Tải bản đầy đủ (.docx) (153 trang)

giao an vat ly 9 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.11 KB, 153 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 14/8/2012 Giảng: 16/8/2012. Chương I:. Điện học. Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I. Mục tiêu - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. II.Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm hs: - 1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3 mm dây này được cuốn trên trụ sứ. - 1 ăm pe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V - 1 công tắc - 1 nguồn điện 6V - 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Gv giới thiệu nội dung chương I và đvđ vào bài như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1: Ôn lại những kiến thức có I.Thí nghiệm liên quan đến bài học 1.Sơ đồ mạch điện - Hướng dẫn hs ôn lại kiến thức cũ - Trả lời câu hỏi của gv dựa vào sơ đồ h 1.1 - SGK ? Để đo cườngđộ dòng điện chạy (Ăm pe kế, vôn kế) qua bóng đèn và hiệu điện thế A B giữa 2 đầu bóng đèn cần những dụng cụ gì ? ? Nêu nguyên tắc sử dụng những Hình 1.1 dụng cụ đó ? Hđ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện a/Tìm hiểu sơ đồ mạch 2.Tiến hành TN thế giữa 2 đầu dây dẫn. điện h 1.1 SGK - Yêu cầu hs tìm hiểu sơ đồ mạch - Các nhóm mắc mạch điện h 1.1 điện theo sơ đồ h 1.1 - Theo dõi, KT, giúp đỡ các nhóm SGK mắc mạch điện TN - Tiến hành đo, ghi các. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. kết quả đo được vào - Yêu cầu đại diện một vài nhóm bảng 1 trong vở trả lời C1 - Thảo luận nhóm trả lời Hđ3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút C1 ra kết luận ? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu - Là một đường thẳng điện thế có đặc điểm gì ? - Đọc thông báo về - Yêu cầu hs trả lời C2. Hd hs xác dạng đồ thị trong SGK định điểm biểu diễn, vẽ mộ đường để trả lời câu hỏi của gv thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đưa ra đi qua gần tất cả các điểm biểu - Làm C2 diễn. -Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm nêu - Thảo luận nhóm, nhận kết luận về mối quan hệ giữa U và xét hình dạng đồ thị, rút I ra kết luận Hđ4: Củng cố bài học và vận dụng - Yêu cầu hs nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I. Đồ thị biểu diễn - Trả lời câu hỏi của gv mối quan hệ này có đặc điểm gì ? - Từng hs chuẩn bị trả - Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và lời C5 phần “Có thể em chưa biết” (Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hđt đặt vào hai đầu dây dẫn đó) 4.Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập trong SGK và SBT - Đọc trước bài “Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm”. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. II.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điiện thế 1.Dạng đồ thị. 2.Kết luận III.Vận dụng *Ghi nhớ: SGK. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 16/8/2012 Giảng: 17/8/2012 Tiết 2: Điện. trở của dây dẫn - Định luật Ôm. I. Mục tiêu - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn để giải bài tập - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm - Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản II.Chuẩn bị *Đối với gv: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1và bảng 2 ở bài trước III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Phát biểu ghi nhớ của bài1? Trả lời C4; C5 ? 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1: Ôn lại những kiến thức có liên qua đến bài mới ? Nêu kết luận về mối quan hệ - Trả lời câu hỏi của gv giữa cường độ dòng điện và hđt I.Điện trở của dây ? dẫn ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? - Đvđ vào bài như SGK 1.Xác định thương Hđ2: Xác định thương số U/I số U/I đối với mỗi đối với mỗi dây dẫn - Dựa vào bảng 1 nêu dây dẫn -Theo dõi giúp đỡ các hs yếu cách tính thương số U/I C1: tính toán cho chính xác đối với mỗi dây dẫn C2: - Yêu cầu vài hs trả lời C2 và - Từng hs trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận thảo luận với cả lớp 2.Điện trở Hđ3: Tìm hiểu khái niệm điện a/ R = U/I trở b/KH: ? Tính điện trở của một dây dẫn - R = U/I bằng công thức nào ? - Cá nhân suy nghĩ trả ? Khi tăng hđt đặt vào hai đầu lời các câu hỏi của gv dây dẫn lên 2 lần thì điện trở đưa ra c/Đơn vị: Ôm (  của nó tăng lên mấy lần ? Vì - R = U/I = 3V/0,25A ) 1 Κ Ω=1000 Ω sao ? 1 Μ Ω=1000000 Ω ? Hđt giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có II.Định luật Ôm cường độ là 250 mA. Tính điện Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. trở của dây ? ? Hãy đổi các đơn vị sau: 5 Μ Ω=. . .. Κ Ω=. .. . Ω. ? Nêu ý nghĩa của điện trở ? Hđ4: phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm - Yêu cầu 1 vài hs phát biểu định luật Ôm trước lớp - Phát biểu định luạt Ôm Hđ5: Củng cố và vận dụng - Từng hs trả lời câu hỏi ? Công thức R = U/I dùng để của gv đưa ra làm gì ? C3: U = 6V Từ CT này có thể suy ra rằng U C4: I1 = U1/R1; tăng bao nhiêu lần thì R tăng I2 = U2/R2 lên bấy nhiêu lần được ko ?Tại I1 = 3I2 sao ? - Gọi hs lên bảng giải C3; C4 - Chính xác hoá các câu trả lời của hs - Yêu cầu hs phát biểu ghi nhớ của bài 4.Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi SGK và làm bài tập trong SBT - Đọc trước bài. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. I = U/R I; Cđd đ(A) U; Hđt (V) R: Điện trở ). ( Ω. III.Vận dụng C3: C4: *Ghi nhớ: SGK. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 21/8/2012 Giảng:22/8/2012 Tiết 3: Thực hành Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ăm pe kế và vôn kế I. Mục tiêu - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở - Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ăm pê kế và vôn kế - Có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN II.Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm hs - 1 dây điện trở chưa biết giá trị - 1 nguồn điện có thể chỉnh được các giá trị hđt từ 0 – 6V một cách liên tục - 1ăm pe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V - 1 công tắc điện - 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30 cm - Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành *Đối với gv: Chuẩn bị 1 đồng hồ đo điện đa năng III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ. ? Phát biểu định luật Ôm ? Làm bài tập C3 3.Thực hành. Hoạt động của thầy Hđ1: Trình bày phần trả lời trong mẫu báo cáo - KT việc chuẩn bị thực hành của hs - Yêu cầu 1 hs nêu công thức tính điện trở - Yêu cầu 1 vài hs trả lời câu b/ c/ và lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN Hđ2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo - Theo dõi giúp đỡ, KT các nhóm mắch mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ăm pe kế - Theo dõi nhắc nhở mọi hs đều. Hoạt động của trò. Ghi bảng I.Chuẩn bị. - Từng hs chuẩn bị trả lời câu hỏi nếu gv yêu II.Nội dung thực cầu hành - Vẽ sơ đồ mạch điện TN có thể trao đồi theo nhóm - Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ - Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n lý 9. phải tham gia hoạt động tích cực - Yêu cầu hs nộp mẫu báo cáo thực hành - Nhận xét kết quả, tinh thần , thái độ thực hành của một vài nhóm.. N¨m häc 2012-2013. - Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp - Nghe gv nhận xét rút kinh nghiệm cho bài sau. 4.Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài “Đoạn mạch nối tiếp” và hoàn thành các bài tập còn lại trong phần bài tập. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 23/8/2012 Giảng:25/8/2012 Tiết 4 :. Đoạn mạch nối tiếp. I. Mục tiêu - Suy luận để xác định CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở U 1 R1. mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U R từ các kiến thức đã học 2 2 - Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN KT lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số các hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp II.Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm hs: - 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6 Ω ; 10 Ω ;16 Ω - 1 ăm pe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc - 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30 cm III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: Ko KT 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1: Ôn lại những kiến thức I.Cường độ dòng có liên quan đến bài mới điện và hiệu điện ? Cường độ dòng điện chạy qua - Từng hs chuẩn bị trả thế trong đoạn mỗi đèn có mối liên hệ như thế lời các câu hỏi của gv mạch nối tiếp nào với cường độ dòng điện mạch chính ? 1.Kiến thức ở lớp 7 ? Hđt giữa hai đầu đoạn mạch I = I1 + I2 có mối liên hệ như thế nào với U = U 1 + U2 U 1 R1 hđt giữa hai đầu mỗi đèn ? U 2 R2 Hđ2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối 2.Đoạn mạch gồm tiếp hai điện trở mắc nối - Yêu cầu hs trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm - Từng hs trả lời C1; C2 tiếp chung ? - Hướng dẫn hs vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức định luật Ôm để trả lời C2 Hđ3: Xác định công thức tính điện trở tương đương của đoạn. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n lý 9. mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp ? Thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch ? - Hướng dẫn hs XD CT (4) ? Kí hiệu hđt giữa 2 đầu đoạn mạch là U, giữa 2 đầu mỗi điện trở là U1; U2. Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2 theo I và R tương ứng Hđ4: Tiến hành TNKT - Hướng dẫn hs làm TN như SGK - Theo dõi và KT các nhóm hs mắc mạch điện theo sơ đồ - Yêu cầu một vài hs phát biểu kết luận Hđ5: Củng cố bài học và vận dụng ? Cần mấy CT để điều khiển đoạn mạch nối tiếp ? - Trong sơ đồ h 4.3 SGK có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau ?. N¨m häc 2012-2013. II.Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp - Đọc khái niệm điện trở 1.Điện trở tương tương đương trong SGK đương 2.CT tính điện trở tương đương của - Làm C3 đọan mạc gồm hai điện trở măc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 (4) 3.Thí nghiệm KT 4.Kết luận. - Trả lời C4; C5 - Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC. 4.Hướng dẫn về nhà. Học bài theo câu hỏi SGK và làm các bài tập còn lại. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n lý 9. Soạn: 05/9/2012 Giảng:06/9/2012 Tiết 5:. N¨m häc 2012-2013. Bài tập vận dụng cho đoạn mạch có các điện trở mắc nố tiếp. I.Mục tiêu: *Kiến thức: - HS biết vận dụng công thức tính điện trở, công thức của định luật Ôm, áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp để giải các bài tập đơn giản. *Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận dạng đoạn mạch mắc nối tiếp. - Kĩ năng vận dụng công thức và kĩ năng tính toán. *Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích môn học. II .Chuẩn bị: -HS: Ôn tập các công thức tính điện trở, công thức của định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp. - GV: Chuẩn bị một số bài tập. III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính điện trở và công thức của định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp? - HS: …. 3 . Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt GV: Nêu các bước giải một bài tập vật *Các bước giải bài tập: lý phần điện. - d?c ki d? bài, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ -Cá nhân HS ghi bài. mạch điện ( nếu có). - Phân tích mạch điện, tìm m?i liờn h? gi?a cỏc d?i lu?ng dó cho và d?i lu?ng ph?i tìm, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm. - Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán. - Kiểm tra kết quả, trả lời. Bài 1: Cho hai di?n tr? R1, R2 và Am pe Bài 1: k? du?c m?c n?i ti?p v?i nhau vào hai di?m A,B. a)V? so d? m?ch di?n trờn. b) Cho R1 = 5  ; R2 = 10  , Am pe k? ch? 0,2A.Tớnh hi?u di?n th? c?a do?n Tóm tắt: R1nt R2nt am pe k?. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n lý 9. m?ch AB theo 2 cỏch. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài- Tóm tắt: *Các bước giải bài toán. Câu a GV yêu cầu HS dựa vào đề bài đã cho để vẽ sơ đồ mạch điện. GV gọi một HS lên bảng vẽ. - Các HS khác vẽ sơ đồ mạch điện vào vở. b)GV ? Có những cách nào để tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB? -HS: Ta có thể tính H ĐT của đoạn mạch AB theo 2 cách sau: U - C1: áp dụng CT: I = R  U = I.Rtd. N¨m häc 2012-2013. R1= 5, R2 = 10 I = 0,2A. a) Vẽ so d? m?ch di?n trên b) U =? (Tính theo 2 cách) Giải: a) Vẽ sơ đồ mạch điện:. b)C1: Hiệu điện thế của đoạn mạch là: U áp dụng CT: I = R  U = I.Rtd. Mà Rtd = R1 + R2 = 5+10 = 15  - C2:Tính U1 , U2 ,rồi áp dụng CT: Vậy: U = 0,2.15 = 3V. U = U 1 + U2 C2: Vì R1nt R2 nên U = U1+ U2 GV gọi lần lượt từng HS lên bảng giải . Mà U1 = I.R1 = 0,2.5 = 1V. U2 = I.R2 = 0,2.10 = 2V. Vậy: U = 1+2 = 3V Đáp số: U = 3V. Bài 2:Tóm tắt: Bài 2: Hai búng dốn cú hi?u di?n th? d? Uđm = 24V, U = 12V nh m?c 24V và gi?ng nhau du?c m?c n? Tìm: Uđ1? i ti?p vào 2 di?m cú hi?u di?n th? 12V. Uđ2 Tớnh hi?u di?n th? trờn m?i búng dốn. Giải: GV? Bài t?p cho bi?t gỡ, yờu c?u gỡ? Do hai dốn gi?ng nhau nờn di?n tr? c?a HS: ... chỳng b?ng nhau R1 = R2 = R. GV yờu c?u h?c sinh túm t?t d?u bài. éi?n tr? tuong duongc?a R1 và R2 m?c n? GV: Nờu phuong ỏn gi?i. i ti?p: Rtđ = R1 + R2 = 2R Um Um Um GV Yờu c?u h?c sinh lờn gi?i bài t?p. Rm = R1  R 2 = 2 R é?nh lu?t ụm: I = *Cú th? gi?i cỏch khỏc. Hi?u di?n th? hai d?u di?n tr? R1: RUm Um 12 Hai di?n tr? gi?ng nhau m?c n?i ti?p nờn hi?u di?n th? hai dốn b?ng nhau U1 = R1I= 2 R = 2 = 2 = 6(V) U 12 Hi?u di?n th? 2 d?u di?n tr? R2: 2 2 RUm Um 12 U1 = U2 = = = 6(V) U2 = R1I = 2 R = 2 = 2 = 6(V) V?y U1 = U2 = 6(V). Bài 3: Hai di?n tr? R1 và R2 m?c n?i ti?p v?i Bài 3: nhau. Bi?t R1 = 4  hi?u di?n th? gi?a A Túm t?t: R1 nt R2. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n lý 9. và B là 24V, di?n tr? tuong duong c?a do?n m?ch là 12  . a)Tính cu?ng d? dòng di?n qua t?ng di? n tr? . b)Tính di?n tr? R2?. N¨m häc 2012-2013. R1= 4  UAB = 24V Rtd = 12  a. I1 =? I2 = ? b. R2=? Gi?i. GV? é? tính cu?ng d? dòng di?n qua t? ng di?n tr? ta áp d?ng công th?c nào? U HS: I1 = I2 = I = Rtd. U a .Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 = I = Rtd 24  I1 = I2 = 12 = 2 A. GV? Bi?t Rtd và R1, d? tính R2 ta áp d? b. Do R1 nt R2 nên Rtd =R1+R2 ng công th?c nào? R2 = Rtd – R1= 12- 4 = 8   HS: Rtd =R1+R2 R2 = Rtd – R1 éáp s?: a) I1 = I2 = 2 A. GV : g?i 1 HS lên b?ng trình bày còn b) R2 = 8  HS du?i l?p làm ra nháp ? Nh?n xét bài làm? IV.Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Ôn tập về đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 05/9/2012 Giảng:07/9/2012 Tiết 6:. Đoạn mạch song song. I. Mục tiêu - Suy luận để xây dựng CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện 1. 1. 1. I1. R2. trở mắc song song R = R + R vµ hÖ thøc I = R từ những kiến thức đã học td 1 2 2 1 - Mô tả được cách bố trí và tiến hành TNKT các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song II.Chuẩn bị *Mỗi nhóm hs - 3 điện trở mẫu trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song - 1ăm pekế có GHĐ là 1,5A và ĐCNN 0,1A - 1 vôn ké có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc - 9 đoạn dây dẫn *Giáo viên Mắc mạch điện như sơ đồ h 5.1 – SGKk trên bảng điện mẫu III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Viết CT tính điện trở, cường độ dòng điện, hđt của đoạn mạch mắc nối tiếp ? - Làm bài tập 4.1 SGK 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđ1. Tổ chức tình huống học tập + Gọi hs nhắc lại kiến thức cũ + Trả lời câu hỏi của gv ? trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song2, hđt và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ như thế nào với hđt và cường độ dòng điện của các đoạn mạch rẽ ? + Đvđ vào bài như SGK Hđ2. Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song2 + Yêu cấu quan sát sơ đồ mạch + Trả lời C1 điện h 5.1 và cho biết điện trở + R1 song song với R2. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Ghi bảng I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song 1.Ôn lại kiến thức lớp 7 I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2) I 1 R2 I 2 R1. (3). 2.Đoạn mạch gồm. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n lý 9. R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? Nêu vai trò của ăm pe kế và vôn kế trong sơ đồ ? Hai điện trở R1 và R2 có mấy điểm chung ? + Thông báo hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có 2 bóng đèn mắc song2 vẫn đúng trong trường hợp 2 điện trở mắc song2 + Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức vừa ôn tập trả lời C2 ? Từ (3) hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cđdđ qua các mạch rẽ vàđiện trở thành phần ? Hđ3(10’) XDCT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song2 + Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành + Gv gợi ý cách c/m đơn giản nhất là: . Viết hệ thức liên hệ I, I1, I2 .Vận dụng CT định luật Ôm thay I theo U, R. Vận dụng hệ thức (1) suy ra (4) Hđ4. Tiến hành TNKT + Hướng dẫn hs theo dõi KT các nhóm hs mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK - Yêu cầu hs phát biểu kết luận Hđ5. Củng cố , vận dụng + Yêu cầu hs trả lời C4 + Hướng dẫn phần 2 C5. N¨m häc 2012-2013. + (A) nt (R1 song2 R2). hai điện trở mắc song song C1: C2:. + Tự vận dụng các hệ thức (1); (2); và định luật Ôm c/m hệ thức (3). II.Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. + Hoàn thành C3. 1.CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song + Các nhóm mắc mạch C3: điện và tiến hành TN theo hướng dẫn trong 2.TNKT SGK + Thảo luận nhóm rút ra kết luận 3.Kết luận + Từng hs trả lời C4. III.Vận dụng. 4.Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 5 SBT - Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 12/9/2012 Giảng: 13/9/2012 Tiết 7 : Bài tập vận dụng định luật Ôm I. Mục tiêu - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở - Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích , tổng hợp thông tin - Sử dụng đúng các thuật ngữ II.Chuẩn bị *Đối với gv: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình với hai loại nguồn điện 110(V) và 220(V) III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm ? Viết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song, nối tiếp. Làm bài tập C4 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1. Giải bài 2 - Từng hs chuẩn bị trả Bài 2: ? R1; R2 được mắc với nhau lời câu hỏi của gv để làm a/ U1 = I1.R1 =1,2.10 như thế nào ? Các ăm pe kế đo câu a; câu b = 12V những đại lượng naò trong - Thảo luận nhóm để tìm UAB = U1 = 12V mạch ? ra cách giải khác đối với - Tính UAB theo mạch rẽ R1 ? câu b b/ I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 - Tính I2 chạy qua R2 từ đó tính = 0,6A R2 ? + Hướng dẫn hs tìm cách giải U 12 khác. → R 2= 2 = =20 Ω I 2 0,6 - Từ kết quả câu a tính Rtđ ? C¸ch kh¸c - Biết Rtđ, R1 hãy tính R2 ? R 1 song song R2 + Gọi hs so sánh các cách tính I 1 R2 R2- cách làm nào nhanh gọn, dễ = I 2 R1 hiểu – chữa cách 1 vào vở I R 1,2 .10 Hđ2. Giải bài 3 → R 2= 1 1 = I2 1,8 −1,2 ? R2; R3 được mắc với nhau - Trả lời câu hỏi của gv HoÆc d i tÝnh R AB như thế nào ? R1 được mắc như để làm câu a U 20 thế nào đối với đoạn mạch - Từng hs làm câu b R AB= AB = (Ω) I AB 3 AB ? Ăm pe kế đo những đại - Thảo luận nhóm để tìm → R2 lượng nào trong mạch ? ra cách giải khác đối với Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. - Viết CT tính Rtđ theo R1; câu b RMB - Viết CT tính cường độ dòng điện chạy qua R1 ? - Viết CT tính hđt UMB từ đó tính I2; I3 - Hướng dẫn hs tìm cách giải khác. Sau khi tính được I1,vận dụng hệthức I 3 R2 = ¿ vµ I 2 R3. Bài 3: a/ R2,3 = 30/2 = 15( Ω ) RAB = R1 + R2,3 = 15 + 15 = 30( Ω ) b/ U I  R. ¿. 12 U AB  0,4 R AB 30. AB. 1. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của gv. AB. I I 0,4 U I .R 0,4.15 6V U U U  U 12  6 6V U 6 I  30 0,2 R I I 0,2 1. I 1=I 3+ I 2 ¿ ¿ → tÝnh I 2 ; I 3 ?. I. 1. 2. 1. 3. AB. 1. 2. 2. 2. 2. 3. Hđ3. Củng cố ? Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến hành theo mấy bước ? 4.Hướng dẫn về nhà . Làm bài tập trong SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 12/9/2012 Giảng: 14/9/2012 Tiết 8: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học về định luật ôm để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc song song với nhau và đoạn mạch hỗn hợp gồm có cả điện trở nắc nối tiếp và mắc song song. 2. Kĩ năng: - Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Sử dụng đúng các thuật ngữ. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ - TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(6’) * Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. - Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. * Tổ chức tình huống học tập : GV: - Treo bảng phụ các bước chung để giải bài tập điện. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 2: GIẢI BÀI TẬP 5.5 SBTTr14.(12’) - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 5.5. -1 HS đọc đề bài bài 5.5. - Gọi 1 HS tóm tắt đề bài. - 1HS lên bảng trình bày tóm tắt và lời giải - Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập - HS khác trình bày vào vở 5.5. Tóm tắt: U=36V; I= 3A; R1=30 Ω - Hướng dẫn: a) R2=? b) I1=? ; I2=? - Theo sơ đồ hình 5.4 thì R1 và R2 Giải được mắc với nhau như thế nào? a) Theo sơ đồ hình 5.4 thì R 1 và R2 được - Từ sơ đồ R1 song song R2 nên ta có mắc song song với nhau nên ta sẽ có. R tđ . R1 1 1 1 được gì? Hãy tính giá trị điện trở R (1) = + ⇒ R2= R tđ R 1 R 2 R1 − Rtđ rồi từ đó tính giá tri của điện trở R2? - Vôn kế và các am pe kế được mắc U=U1=U2=36V như thế nào trong mạch điện? Hãy Mà theo bài ra thì điện trở tương đương của tính số chỉ của vôn kế và các am pe đoạn mạch sẽ là Áp dụng công thức tính điện trở ta có kế còn lại? U. 36. Rtđ= I = 3 =12 Ω - Ta phải vận dụng vào công thức Thay Rtđ=12 Ω , R1=30 Ω nào để tìm số chỉ của A1, A2? GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời được giải, các HS khác theo dõi rồi rút ra R2= 12. 30 =20 Ω 30 −12 nhận xét bài làm của bạn. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. vào (1) ta. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Vậy R2=20 Ω b) Số chỉ của am pe kế A1 là Áp dụng định luật ôm ta có U 1 36. I1= R =30 =1,2 A 1 Số chỉ của am pe kế A2 là Áp dụng định luật ôm ta có U 2 36. I2= R =20 =1,8 A - GV: Y/C các HS khác nhận xét bài 2 Vậy I1=1,2A; I2=1,8A làm của bạn - GV: Qua bài toán này thì ta cần - HS nhận xét bài lamfcuar bạn năm trắc kiến thức nào? Và ta đã sử - HS trả lời…. dụng những công thức ? hãy tìm cách giải khác cho bài toán? HĐ 3: GIẢI BÀI TẬP 2:(12’) - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2. Tóm tắt: - Yêu cầu cá nhân giải bài 2 theo R1=10Ω; IA1=1,2A; IA=1,8A đúng các bước giải. a) UAB=?; b)R2=? - Sau khi HS làm bài xong, GV thu Bài giải: một số bài của HS để kiểm tra. a) (A)nt R1 →I1=IA1=1,2A - Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS (A) nt (R1// R2) →IA=IAB=1,8A T ừ công thức: chữa phần b) - Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các I U  U I .R  U1 I1.R1 1, 2.10 12(V ) R cách giải khác ví dụ: Vì R1 // R2 . I1 R2   I 2 R1 Cách tính R2 với. R1; I1 đã biết; I2=I - I1. Hoặc đi tính RAB: RAB. U 12V 20  AB    I AB 1,8 A 3. 1 1 1 1 1 1      RAB R1 R2 R2 RAB R1. R1 // R2  U1 U 2 U AB 12V. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V. b) Vì R1//R2 nên I=I1+I2→I2=II1=1,8A-1,2A=0,6A→ U 12V R2  2  20 R2 0, 6 A. Vậy điện trở R2 bằng 20Ω.. 1 3 1 1     R2 20 R2 20 10 20. Sau khi biết R2 cũng có thể tính UAB=I.RAB. - Gọi HS so sánh cách tính R2. HĐ 4: GIẢI BÀI TẬP 3(13’) - Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập Tóm tắt: (1 điểm) 3. R1=15Ω; R2=R3=30Ω; UAB=12V. - GV chữa bài và đa ra biểu điểm a)RAB=? b)I1, I2, I3=? chấm cho từng câu. Yêu cầu HS đổi Bài giải: bài cho nhau để chấm điểm cho các a) (A)nt R1nt (R2//R3) (1 điểm) bạn trong nhóm. Vì R2=R3→R2,3=30:2=15(Ω) (1 điểm) Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n lý 9. - Lưu ý các cách tính khác nhau, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.. N¨m häc 2012-2013. (Có thể tính khác kết quả đúng cũng cho 1 điểm) RAB=R1+R2,3=15Ω+15Ω=30Ω (1điểm) điện trở của đoạn mạch AB là 30Ω (0,5 điểm) b) Áp dụng công thức định luật Ôm U U 12V I   I AB  AB  0, 4 A R RAB 30 I1 I AB 0, 4 A. (1,5điểm) U1 I1.R1 0, 4.15 6V (1 điểm) U 2 U 3 U AB  U1 12V  6V 6V (0,5điểm) U 6 I 2  2  0, 2( A) R2 30. (1 điểm) (0,5điểm) Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; Cường độ dòng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. (1 điểm). HĐ 5: CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(2’) - GV củng cố lại: Bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp; Bài 2 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. Bài 3 vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp. Lưu ý cách tính điện trở tương đương với mạch hỗn hợp. - Về nhà làm lài tập 6 (SBT). I 2 I 3 0, 2 A. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 19/9/2012 Giảng: 20/9/2012 Tiết 9: Sự. phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. I. Mục tiêu - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn) - Suy luận và tiến hành được TNKT sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài - Nêu được điện trở dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. II.Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm hs: - 1 nguồn điện 3V - 1 công tắc - 1 ăm pe kế có GHĐ 1,5(A) và ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1 V - 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng cùng một loại vật liệu, 1 dây dài l (R = 4( Ω )); 1 dây dài 2l; 3l; Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vòng dây - 8 đoạn dây dẫn nối lõi bằng đồng có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30 cm III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Viết CT tính điện trở, cường độ dòng điện, hđt trong đoạn mạch nối tiếp và song song ? Vẽ sơ đồ sử dụng vôn kế và ăm pe kế để do điện trở của một dây dẫn. 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hđ1. Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường sử dụng ? Dây dẫn dùng để làm gì ? ? Quan sát thấy dây dẫn ở đâu quanh ta ? + Đề nghị hs bằng vốn hiểu biết của mình nêu tên các vật liệu có thể được dùng làm dây dẫn Hđ2. Tìm hiểu điện trở của dây. Ghi bảng I.Xác định sự phụ thuộc của điẹn trở dây dẫn vào một - Cho dòng điện chạy trong những yếu tố qua. khác nhau. - Hs thảo luận về vấn đề: công dụng của dây dẫn trong mạch điện và trong các thiết bị điện.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. Hoạt động của trò. II.Sự phụ thuộc của. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n lý 9. dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Yêu cầu hs quan sát các đoạn dây dẫn ở h 7.1 và cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào ? Điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau hay ko ? ? Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào - Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phương án KT sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài Hđ3. Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn - Đề nghị từng nhóm hs nêu dự đoán theo yêu cầu của C1 và ghi lên bảng các dự đoán đó - Theo dõi KT giúp đỡ các nhóm tiến hành TN, KT việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1 trong từng lần TN - Đề nghị hs nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài Hđ4. Củng cố và vận dụng Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành C2 - Gợi ý: Trong 2 trường hợp mắc bóng đèn bằng dây dẫn ngắn và bằng dây dẫn dài thì trong trường hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và do đó dòng điện chạy qua sẽ có cường độ nhỏ hơn ? - Cho hs đọc phần” Có thể em chưa biết”. N¨m häc 2012-2013. điện trở vào chiều dài dây dẫn - Các vật liệu được dùng 1.Dự kiến cách làm làm dây dẫn - Nêu được các đặc điểm khác nhau chiều dài; tiết diện; chất liệu làm dây dẫn 2.Thí nghiệm KT - Thảo luận nhóm đề ra phương án KT sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây 3.Kết luận - Nêu dự kiến cách làm TN - Các nhóm thảo luận và nêu dự đoán như yêu cầu của C1 trong SGK - Từng nhóm hs tiến hành TNKT theo mục 2 phần 2 trong SGK và đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C1 và nêu nhận xét. III.Vận dụng. - Từng hs trả lời C2; C3 Và tự đọc phần “Có thể em chưa biết” - Ghi nhớ phần đóng khung ở cuối bài. 4.Hướng dẫn về nhà. Học bài và làm bài tập 7 (SGK). Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 23/9/2012 Giảng:24/9/2012 Tiết 10: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn I. Mục tiêu - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây - Bố trí và tiến hành được các TNKT mối liện hệ guiưã điện trở và tiết diện của dây - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây II.Chuẩn bị * Đối với mỗi nhóm hs: - 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần lượt là S1 và S2 - 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc; 2 chốt kẹp nối dây dẫn - 1 ăm pe kế có GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 10V; ĐCNN 0,1V - 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30 cm III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song ? 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1. Trả lời câu hỏi ? Phải tiến hành TN đối với các - Trả lời câu hỏi theo yêu I.Dự đoán sự phụ dây dẫn như thế nào để xác cầu của gv thuộc của điện trở định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dây dẫn vào chiều dài của - Các nhóm thảo luận dẫn chúng ? xem cần phải sử dụng ? Các dây dẫn có cùng tiết diện, các dây dẫn loại nào để là từ cùng một loại vật liệu phụ tìm hiểu sự phụ thuộc thuộc vào chiều dài dây như thế của điện trở dây dẫn vào nào ? tiết diện của chúng Hđ2. Nêu dự đoán về sự phụ - Các nhóm thảo luận để II.Thí nghiệm kiểm thuộc của điện trở dây dẫn vào nêu dự đoán về sự phụ tra tiết diện thuộc của dây dẫn vào - Đề nghị hs nhớ lại kiến thức tiết diện của chúng đã có ở bài 7, tương tự như đã - Tìm hiểu xem các điện làm ở bài 7 để xét sự phụ thuộc trở h 8.1 SGK có đặc của điện trở dây dẫn vào tiết điểm gì và được mắc với diện thì cần phải sử dụng các nhau như thế nào ? Sau Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gi¸o ¸n lý 9. dây dẫn nào ? - Đề nghị hs kiểm tra mạch điện trong h 8.1 SGK và thực hiện C1 - Giới thiệu các điện trở R1 R2; R3 trong các mạch điện h 8.2 SGK và đề nghị hs thực hiện C2 - Đề nghị từng nhóm hs nêu dự đoán theo yêu cầu của C2 và ghi lên bảng những dự đoán đó Hđ3. Tiến hành TNKTdự đoán đã nêu theo yêu cầu của C2 - Theo dõi KT giúp đỡ các nhóm tiến hành TNKT việc mắc mạch điện đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1 SGK trong từng lần TN - Yêu cầu mỗi nhóm hs đối chiếu kết quả thu được với dự đoán mà mỗi nhóm đã nêu - Đề nghị một vài hs nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây Hđ4. Củng cố và vận dụng - Gợi ý cho hs trả lời C3 ? Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy lần dây thứ nhất? ? Vận dụng kết luận so sánh điện trở của hai dây ? - Cho hs đọc phần “Có thể em chưa biết”. N¨m häc 2012-2013. đó thực hiện yêu cầu của C1; C2. III.Vận dụng. - Từng nhóm hs mắc mạch điện có sơ đồ h8.3 SGK tiến hành TN và ghi các giá trị đo được vào bảng 1 SGK - Làm tương tự với dây dẫn có tiết diện S2 - Tính tỉ số S2/S1 = d22/d12 vad so sánh với tỉ số R1/R2 từ kết quả của bảng 1 SGK - Trả lời C3; C4 - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Ghi nhớ phần đóng khung ở cuối bài. 4.Hướng dẫn về nhà . Học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 30/9/2012 Giảng:01/10/2012 Tiết 11: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn I. Mục tiêu - Bố trí và tiến hành được TN để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng điện trở suất của chúng - Vận dụng được CT. R= ρ. l s. để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng. còn lại II.Chuẩn bị *Nhóm hs: - 1 cuồn dây bằng inox trong đó dây có tiết diện S = 0,1 mm2 và có chiều dài l= 2m - 1 cuộn dây bằng nikêlin với dây dẫn cũng có tiết diện S = 0,1 mm 2 và có chiều dài l = 2m - 1 cuộn dâu bằng nicrôm với dây dẫn cũngc có tiết diện S = 0,1 mm 2 và có chiều dài l = 2m - 1 nguồn điện 4,5V - 1 công tắc - 1 ăm pe kế có GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 10V; ĐCNN 0,1V - 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30 cm - 2 chốt lẹp nối dây dẫn III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào ? - Cho hs suy nghĩ làm bài tập ở bảng phụ - Đvđ: Để so sánh được giá trị ba điện trở đó thì trước hết ta cần nghiên cứu xem điện trở đó có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn không ? Đại lượng nào đặc trưng cho vật liệu làm dây dẫn ? 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1(5’)- Yêu cầu trả lời C1 I.Sự phụ thuộc của - 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện trở vào vật liệu điện để tiến hành TN làm dây dẫn Hđ2(10’) Tìm hiểu sự phụ - Các nhóm hs khác thuộc của điện trở vào vật thoả luận theo nhóm liệu làm dây dẫn cáh vẽ sơ đồ mạch ? Qua TN ta rút ra nhận xét gì điện, lập bảng ghi Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gi¸o ¸n lý 9. ? Qua phần 1 ta rút ra được kết luận gì ? Chuyển ý: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bởi một đại lượng là điện trở suất của vật liệu để hiểu rõ điều này ta nghiên cứu sang phần 2 Hđ3(5’) Tìm hiểu về điện trở suất - Yêu cầu hs đọc k/n điện trở suất ? Để k/đ điện trở của một đoạn dây dẫn nào đó là điện trở suất thì cần phải có điều kiện gì ? - Giới thiệu k/n, đơn vị điện trở suất (KH bằng chữ Hi Lạp đọc là ρ (Rô) đo bằng đơn vị Ôm nhân mét (Ôm mét) - Cho hs quan sát bảng 1 và hỏi: ? Chất nào có điện trở suất lớn nhất, nhỏ nhất ? ? Trong số các chất được nêu ở bảng 1 chất nào dẫnc điện tốt nhất ? ? Tại sao đồng thường được dùng để làm lõi dây nối của cácmạch điện ? - Yêu cầu hs làm C2 Hđ4(14’) Xây dựng CT tính điện trở theo các bước như yêu cầu của C3 - Yêu cầu hs làm C3; nêu kết luận ? Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu dẫn điện như thế nào ? Hđ5(5’) Vận dụng ? Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây. N¨m häc 2012-2013. kết quả TN - Nhận xét: Điện trở của các dây dẫn khác nhau thì khác nhau - Bảng kết quả TN Kq đo Hđt Cđdđ - Phát biểu kết luận Lần TN. (V). (A). Điện trở (. Ω. ) +Dây đồng +Dây điện trở. Nhận xét: II.Điện trở suất – Công thức tính điện trở - Dây dẫn hình trụ 1.Điện trở suất có l = 1m; S = 1m2 - Khái niệm: - Kí hiệu: ρ (Rô) -Đơn vị: Ω m( Ôm mét) - Bảng 1:. - Lớn nhất: Nicrôm - Nhỏ nhất: Bạc - Trả lời câu hỏi của gv. - Làm C2 2.Công thức tính điện trở C3:. - Dẫn điện tốt. 3.Kết luận R= ρ. l s. III.Vận dụng. 4.Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm C5; C6 và các bài tập trong SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 03/10/2012 Giảng: 04/10/2012 Tiết 12 : Bài tập sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn I. Mục tiêu. Qua bài này học sinh cần - Ôn tập, củng cố định luật Ôm và công thức tính điện trở dây dẫn, công thức tính công và công suất của dòng điện. - Rèn kĩ năng làm bài tập Vật lí, cách phân tích giả thiết để tìm công thức vận dụng cho phù hợp. II. Đồ dùng III. Hoạt động trên lớp. I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. HS1: Viết công thức định luật Ôm cho đoạn mạch, đoạn mạch nối tiếp? HS2: Viết công thức định luật Ôm cho đoạn mạch song song, công thức tính điện trở dây dẫn? III. Bài mới. - HS đọc đề bài 11.1 Bài tập 11.1. - HS tóm tắt bài toán. a, Để hai đèn sáng bình thường thì dòng ? Khi nào thì hai đèn sáng bình điện trong mạch phải có cường độ I = 0,8A. thường. Do đó điện trở của đoạn mạch là : ? Điện trở cả mạch. U 12 R Þ R 15. I 0,8 Þ Điện trở R3 là : ? Tính điện trở R3 theo công thức R R  (R  R ) 15  (7,5  4,5) 3. 3 1 2 nào. b, Tiết diện của dây dẫn làm điện trở R3 là : .l 1,1.l0  6.0,8 ? Tính tiết diện của dây. S Þ S 0,29.10  6 (m2 ). R 3 Bài tập 11.2. - HS đọc đề bài, phân tích bài toán a, Hai đèn có cùng hiệu điện thế định mức, ? Có thể mắc nối tiếp hai đèn nên để hai đèn sáng bình thường khi mắc với biến trở vào hiệu điện thế 9V thì phải không. mắc theo sơ đồ sau : I1. ? Biến trở phải mắc như thế nào với hai đèn.. §1. A. I. ? Vẽ sơ đồ mạch điện.. I2. §2 +. _ U. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là:. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. ? Tính Rb bằng cách nào.. U1 6  0,75(A). R1 8 ? Tính I bằng cách nào. U 6 I 2  2  0,5(A). ? Tính I1, I2. R 2 12 Cường độ dòng điện mạch chính là : I I1  I 2 0,75  0,5 1,25(A). ? Tính hiệu điện thế giữa hai đầu Hiệu điện thế hai đầu biến trở là : biến trở. U b U  U1 9  6 3(V). Điện trở của biến trở khi đó : ? Tính điện trở của biến trở. U 3 Rb  b  2,4(). I 1,25 b, Điện trở lớn nhất của biến trở : U 3 ? Điện trở lớn nhất của biến trở. R max  max  15(). I max 2 Đường kính cảu dây làm biến trở : l l 4l R   Þ d  . 2 ? Tính đường kính của dây như thế d S 3,14R 3,14. nào. 4 3 d 0,26.10 m 0,26mm. IV. Củng cố - Vận dụng. - Cách phân tích giả thiết để vận dụng công thức. - Tính công của dòng điện sản ra trong mạch và công suất của đoạn mạch trong hai bài tập trên. V. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại toàn bộ cá dạng bài đã chữa. - Xem trước bài “Dòng điện xoay chiều”.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. I1 . -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn:8/10/2012 Giảng:9/10/2012 Tiết 13: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật I. Mục tiêu - Nêu được biến trở là gì ? Nguyên tắc hoạt động của biến trở. - Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch - Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật II.Chuẩn bị Biến trở có tay quay có cùng trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức tính điện trở của dây dẫn ? Từ CT cho biết có những cách nào để làm thay đổi điện trở của dây dẫn ? 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hđ1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở + Yêu câù hs quan sát h 10.1 SGK và đối chiếu với các biến trở có trong bộ TN để chỉ rõ từng loại biến trở + Yêu cầu hs đối chiếu h 10.1 SGK với biến trở con chạy thật và yêu cầu hs chỉ ra đâu là 2 đầu ngoài cùng A; B của nó, đâu là con chạy và thực hiện C1; C2 + Đề nghị hs vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của biến trở và dùng bút chì tô đậm phần biến trở cho dòng điện chạy qua nếu chúng được mắc vào mạch Hđ2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện +Theo dõi, vẽ sơ đồ mạch điện h 10.3 SGK và hướng dẫn hs có khó khăn + Quan sát giúp đỡ các nhóm khi thực hiện C6. Đặc biết lưu ý hs đẩy con chạy C về sát. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I.Biến trở + Từng hs thực hiện C1 1.Tìm hiểu cấu tạo để nhận dạng các loại và hoạt động của biến trở biến trở + Thực hiện C2; C3 để tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở con chạy + Thực hiện C4 để nhận dạng và kí hiệu sơ đồ của biến trở 2.Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện + Thực hiện C5; C6 và rút ra kết luận. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. 3.Kết luận. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Gi¸o ¸n lý 9. điểm N để biến trở có điện trở lớn nhất trước khi mắc nó vào mạch điện hoặc trước khi đóng công tắc ? Biến trở là gì và có thể được dùng để làm gì ? Hđ3. Nhận dạng hai loại biến trở dùng trong kỹ thuật. ? Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để cấu tạo các điện trở kĩ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn ? ? Khi đó tại sao lớp than hay kim loại này có thể có trị số điện trở lớn ? Hđ4. Nhận dạng hai loại biến trở dùng trong kĩ thuật ? Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở này ? ? Tính chiều dài của một vòng dây cuốn quanh lõi sứ tròn ? ? Từ đó tính vòng dây của biến trở ?. N¨m häc 2012-2013. II.Các loại điện trở dùng trong kĩ thuật + Đọc C7 và thực hiện yêu cầu của mục này + Thực hiện C8 để nhận dạng hai loại biến trở kĩ thuật theo cách ghi trị số của chúng III.Vận dụng + Thực hiện C10. 4.Hướng dẫn về nhà . - Đọc lại phần “Có thể em chưa biết” - Ôn lại các bài đã học - Làm bài tập 10 - SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn:10/10/2012 Giảng:11/10/2012. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn Tiết 14:. I. Mục tiêu Vận dụng định luật Ôm và CT tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm ít nhất 3 điện trở mắc nối tiếp; song song; hỗn hợp II.Chuẩn bị - Ôn tập định luật Ôm đối với doạn mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện, và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức ? Điện trở được tính bằng công thức nào ? Từ CT hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R vơí các đại lượng đó ? 3.Bài mới Hoạt động của thầy Ghi bảng Hđ1- HS đọc đề bài 11.1 Bài tập 11.2. - HS tóm tắt bài toán. a, Hai đèn có cùng hiệu điện thế định mức, nên ? Khi nào thì hai đèn sáng bình để hai đèn sáng bình thường khi mắc với biến thường. trở vào hiệu điện thế 9V thì phải mắc theo sơ ? Điện trở cả mạch. đồ sau : I1. §1. A. ? Tính điện trở R3 theo công thức nào.. I. I2. §2 +. ? Tính tiết diện của dây.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. _ U. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là: U 6 I1  1  0,75(A). R1 8 U 6 I 2  2  0,5(A). R 2 12 Cường độ dòng điện mạch chính là : I I1  I 2 0,75  0,5 1,25(A). Hiệu điện thế hai đầu biến trở là : U b U  U1 9  6 3(V). Điện trở của biến trở khi đó : -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ub 3  2,4(). I 1,25 b, Điện trở lớn nhất của biến trở : U 3 R max  max  15(). I max 2 Đường kính của dây làm biến trở : l l 4l R   Þ d 2 d S 3,14R 3,14. 4 3 Þ d 0,26.10 m 0,26mm. Bài 2 R1 = 7,5 Ω Hđ2 Giải bài 2 R2 = ? - Yêu cầu hs đọc đầu bài và nêu I = 0,6Aa/ U = 12V cách giải bài tập Rb = 30 Ω - Gợi ý: 2 -6 2 ? Bóng đèn và biến trở được mắc S = 1mm = 10-6 m b/ l = ρ = 0,4.10 Ω m với nhau như thế nào ? Rb . ? Để bóng sáng bình thường thì dòng diện chạy qua bóng và biến Giải: U 12 R= = =20 Ω trở phái có cường độ bao nhiêu ? I 0,6 ? Khi đó áp dụng định luật nào để R =R − R =20 −7,5=12 , 5 Ω 2 1 tìm Rtđ của đoạn mạch và điện trở R2 của biến trở sau khi đã điều l R.S 30.10 6 R    l   l  75m chỉnh ? 6 s  0, 4.10 b/ Bài 3 R1 = 600 Ω ; R2 = 900 Ω Hđ3. Giải bài 3 UMN = 220V - Yêu cầu hs làm phần a bài tập 3 2 - Gợi ý: Dây nối từ M tới A và từ N l = 200m; S = 0,2 mm -8 tới B được coi như một điện trở Rđ ρ = 1,7.10 Ω m mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm a/ RMN = ? b/ Uđ = ? hai bóng đèn. Vậy điện trở cua Giải: l 200 R  1, 7.10 17 mạch MN được tính như với mạch s 0, 2.10 hỗn hợp ta dã biết cách tính ở bài RR 600.900 R   360 R R 600  900 trước R 360  17 377 - Với phần b/ gv yêu cầu hs đưa ra U 220 b/ I   các cách giải khác nhau. Gọi 2 hs R 377 lên bảng giải độc lập theo hai cách U I .R 210V khác nhau  U  U  210 V a/ 8. 6. 1. 1,2. 2. 1. 2. MN. MN. MN. MN. AB. MN. 1. 1,2. 2. 4.Hướng dẫn về nhà. Làm các bài tập còn lại. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn:14/10/2012 Giảng:15/10/2012 Tiết 15:. Công suất điện. I. Mục tiêu - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện - Vận dụng được Ct P = UI để tính một đại lượng khi biét các đại lượng còn lại II.Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm hs: - 1 bóng đèn 12V – 3W hoặc 6V – 3W - 1 bóng đèn 12V – 6W hoặc 6V – 6W - 1 nguồn điện 6V hoặc 12V phù hợp với loại bóng đèn - 1 công tắc; 1 biến trở 20 Ω - 2A - 1 ăm pe kế có GHĐ 1,2A – 2A ĐCNN 0,01A - 1 vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V *Đối với cả lớp - 1 bóng đèn 6V -3W - 1 bóng đèn 12V – 10W - 1 bóng đèn 220V – 100W - 1 bóng đèn 220V – 25W III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hđ1. Tổ chức tình huống học tập + Bật công tắc hai bóng đèn 220V -100W và 220V – 25W. Gọi hs nhận xét độ sáng của hai bóng đèn - Đvđ vào bài như SGK Hđ2. Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện + Cho hs quan sát các loại bóng đèn hoặc các dụng cụ điện khác nhau có ghi số vôn và số oát + Tiến hành TN được bố trí như sơ đồ h 12.1 SGKđể hs quan sát và nhận xét + Nếu hs ko trả lời được C2 cần nhắc lại k/n công suất cơ. Hoạt động của trò + Nhận xét được độ sáng của hai bóng đèn này được sử dụng ở cùng hđt 220V nhưng độ sáng của hai bóng khác nhau. + Từng hs thực hiện hđ sau: . Tìm hiểu số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện .+ Quan sát đọc số vôn và số oát ghi trên một số dụng cụ điện hay ảnh chụp hoặc hình vẽ + Quan sát TN của gv và. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Ghi bảng I. Công suất định mức của các dụng cụ điện 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện C1: Với cùng 1 hđt đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn C2: Oát là đơn vị đo công suất 1W = 1J/1S. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gi¸o ¸n lý 9. học, CT tính công suất và đơn vị đo công suất. + Yêu cầu hs ko đọc SGK suy nghĩ và đoán nhận ý nghĩa số oat ghi trên mỗi bóng đèn hay một dụng cụ điẹn cụ thể + Đề nghị hs đọc phần đầu của mục 2. Sau đó một vài hs nhắc lại ý nghĩa số oát Hđ3. Tìm CT tính công suất điện + Yêu cầu hs nêu mục tiêu của TN + Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ như h 12.2 SGK + Nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch + Gợi ý hs vận dụng định luật Ôm để biến đổi từ CT P = UI thành các CTcần có Hđ4. Vận dụng – củng cố ? Bóng đèn ghi 12V – 5W cho biết ý nghĩa của số ghi 5W ? ? Bằng cách nào có thể xác định công suất của đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua ?. N¨m häc 2012-2013. nhận xét mức độ hoạt động mạnh yếu khác nahu của một vài dụng cụ điện có cùng số vôn nhưng số oát khác hau + Thực hiện C1 + Trả lời C3. II. Công thức tính + Đọc phần đầu của công suất điện phần II và nêu mục tiêu 1. Thí nghiệm của TN được trình bày trong SGK 2. CT tính công suất + Tìm hiểu sơ đồ bố trí điện TN theo h 12.2 SGK và P = UI các bước tiến hành TN P (W) U(V) I(A) + Thực hiện C4; C5 + Làm C6; C7 + Trả lời câu hỏi của gv. III. Vận dụng. 4.Hướng dẫn về nhà. Làm các bài tập còn lại. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 17/10/2012 Giảng: 18/10/2012 Tiết 16: Điện năng – Công của dòng điện I. Mục tiêu - Nêu được VD chứng tỏ dòng diện có năng lượng - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đém của công tơ điện là KWh - Chỉ ra được sự chuyển hoá năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, nôì cơm điện, quạt điện, máy bơm nước - Vận dụng CT A = Pt = UIt đêt ính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại II.Chuẩn bị *Đối với cả lớp: 1 công tơ điện III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết điều gì ? - Làm bài tập 12.1 3.Bài mới Đvđ: Khi nào một vật có mang năng lượng ? Dòng điện có mang năng lượng ko Hoạt động của thầy Hđ1. Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện + Đề nghị 1 số nhóm trả lời các câu hỏi dưới đây sau khi hs thực hiện từng phần của C1 ? Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong hoạt động của thiết bị này ? ? Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong hoạt động của các dụng cụ điện hay thiết bị này ? + KT dòng điện có năng lượng và thông báo k/n điện năng Hđ2. Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác + Yêu cầu hs trả lời C2 theo nhóm + Đề nghị 1 vài hs nêu câu trả. Hoạt động của trò. Ghi bảng I.Điện năng 1.Dòng điện có mang + Thực hiện theo nhóm năng lượng C1 để phát hiện dòng điện có năng lượng + Thực hiện phần thống nhất của C1 + Thực hiện phần thứ 2 2. Sự chuyển hoá điện của C1 năng thành các dạng năng lượng khác 3.Kết luận II.Công của dòng + Các nhóm thực hiện điện C2 1.Công của dòng điện + Từng hs thực hiện C3 2.Công thức tính công + Một vài hs nêu kết của dòng điện luận và nhắc lại k/n hiệu. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gi¸o ¸n lý 9. lời và các hs khác bổ xung Hđ3. Tìm hiểu công của dòng điện và dụng cụ đo công của dòng điện + Thông báo về công của dòng điện + Gọi hs trả lời C4 + Yêu cầu hs lên bảng trình bày trước lớp cách suy luận CT tính công của dòng điện + Hướng dẫn hs thảo luận chung cả lớp CT A = Pt (áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công) A = UIt (tính công của dòng điện) + Gọi hs nêu đơn vị của từng đại lượng trong công thức + Giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện ? Trong thực tế đo công của dòng điện ta dùng dụng cụ nào? + Yêu cầu hs làm C6 ? Hiểu thế nào là số đếm của công tơ ? ? Một số đếm của công tơ điện tương ứng với điện năng sử dụng là bao nhiêu ?. N¨m häc 2012-2013. suất. A = Pt = UIt U(V); I(A); t(s) 1J = 1W. 1s = 1V.1A.1s. + Cá nhân hs trả lời C4; C5 1KW.h=1000W.3600s = 3600000 J. 3.Đo công của dòng điện. + Dùng công tơ điện. + Số đếm của công tơ tương ứng với lượng tăng thêm của số chỉ công tơ + Một số đếm của công Hđ4. Vận dụng – củng cố tơ ( số chỉ của công tơ III.Vận dụng + Yêu cầu cá nhân hoàn thành tăng thêm 1 đơn vị) C7; C8 tương ứng với lượng ? Giải thích ý nghĩa con số ghi điện năng đã sử dụng là trên bóng đèn ? 1KWh ? Tìm mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm ? + Trả lời câu hỏi của gv + Hướng dẫn thảo luận chung C7; C8 4.Hướng dẫn về nhà . - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Học bài và làm bài tập 13 - SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 21/10/2012 Giảng: 22/10/2012 Tiết 17: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng I. Mục tiêu Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song II.Chuẩn bị *Đối với hs: Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện năng tiêu thụ III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ (kể cả công thức suy diễn) 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1. Giải bài 1 1.Bài 1 - Gợi ý để hs giải bài tập U = 220V a.R,P = ? ? Viết CT tính điện trở R theo Hs tự lực giải phần I = 341 mA b. A = ? hđt U đặt vào hai đầu bóng bài tập t = 4h 1ng Số đếm ? đèn và cường độ I của dòng + Giải phần a Giải; điện chạy qua đèn ? a/ ? Viết CT tính công suất P và + Giải phần b U 220 R   645 điện năng tiêu thụ A theo thời I 0,341 gian sử dụng t ? P U.I 220. 0,341 75W ? Để tính được A theo đơn vị b/ A = Pt = 75W.4h.30 Jun thì các đại lượng khác = 75W. 4.30h . 3600 trong CT được tính bằng đơn = 3240000 (J) vị gì ? A = 32400000 : 3,6.10-6 ? Một số đếm của công tơ điện = 9KWh = 9 số tương ứng là bao nhiêu Jun ? 2. Bài 2 Hãy tính số đếm của công tơ Đ: 6V – 4,5W tương ứng với lượng điện U = 9V năng mà bóng đèn tiêu thụ ? a/ IA = ? Hđ2. Giải bài 2 b/ Rb; Pb ? Đèn sang bình thường thì dòng điện chạy qua ăm pe kế + giải phần a/; b/; c/ A = ? t = 10 phút = 600s Giải: a/ (A) nt Rb nt Đ có cường độ bằng bao nhiêu c/ Pd 4,5 và do đó số chỉ của nó là bao I d= = =0 ,75 A=I A Ud 6 nhiêu ? b/ Ub = U – Uđ = 9 – 6 = 3V ? Tính điện trở Rbt của biến trở theo CT nào ? + Tìm cách giải. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. ? Sử dụng Ct nào để tính công khác đối với phần R = U b = 3 =4 Ω b I A 0 , 75 suất của biến trở ? b/ và c/ Pb = Ub.I = 3.0,75 = 2,25W ? Sử dụng công thức nào để c/ Ab = Pb. tb = 2,25. 600 tính A của dòng điện ? = 1350 J ? Dòng điện chạy qua mạch có AĐ = UĐ.IĐt = 6.0,75.600 = cường độ là bao nhiêu ? từ đó 2700 J tính điện trở Rtđ của đoạn ATM = Ab + Ađ = 1350 + mạch ? 2700 = 4050 J ? Sử dụng CT khác để tính Pb, Cách khác: Ab và ATM ? Hđ3. Giải bài 3 ? Để đèn và bàn là hoạt động bình thường thì chúng phải mắc như thế nào vào ổ lấy điện ? ? Sử dụng CT nào để tính Rtđ và R2 của bàn là khi đó ? ? Sử dụng CT nào để tính Rtđ của đoạn mạch ? ? Sử dụng CT nào để tính điện năng của đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian đã cho ? ? Tính I1, I2 qua đèn và bàn là Ic ? Rtđ = ? theo U, I ? ? Sử dụng CT khác để tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian đã cho. b/. Giải phần a, b. Tìm cách giải khác đối với phần a Tìm cách giải khác đối với phần a. ¿ U 9 R td = = =12 Ω I d 0 ,75 U 2 62 R d= d = =8 Ω Pd 4,5 Rb=R td − Rd =12− 8=4 Ω 2 U b 32 ⇒ Pb= = =2 ,25 ¦ W Rb 4 ¿. c/ ATM = UTM.ITM.t Bài 3 U 2d R d= =484 Ω Pd U2 R bl = bl =48 , 4 Ω Pbl R .R Rtd = d bl =44 Ω Rd + Rbl R®. P = Pđ + Pbl = 1100W = 1,1KW A = Pt = 1,1KW. 1h = 1,1KWh A = 1100W. 3600s = 3960000 J. 4.Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị mẫu báo cáo TN ở cuối bài. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 23/10/2012 Giảng: 25/10/2012 Tiết 18: Thực hành. Xác định công suất của các dụng cụ điện I. Mục tiêu Xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ăm pe kế II.Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm hs - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc - 9 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30 cm - 1 ăm pe kế có GHĐ 500 mA và ĐCNN 10 mA - 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V - 1 bóng đèn pin 2,5V – 1W - 1 quạt điện nhỏ dùng dòng điện ko đổi loại 2,5 V - 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20 Ω và chịu được cường độ dòng điện lớn nhất 2A III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) KT phần chuẩn bị bài ở nhà của hs (mẫu báo cáo thực hành) 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1(6’) Trả lời các câu hỏi về cơ sở lý thuyết của bài I. Chuẩn bị thực hành + Yêu cầu hs trình bày câu trả lời đối với câu hỏi nêu ra ở phần 1 Hđ2(16’) Thực hành xác II.Nội dung thực hành định công suất của bóng 1.Xác định công suất của đèn + Từng nhóm thảo bóng đèn với các hiệu + Đề nghị đại diện nhóm hs luận để nêu được điện thế khác nhau nêu cách tiến hành TN để cách tiến hành TN xác định công suất của bóng xác định công suất đèn của bóng đèn + KT, hd các nhóm hs mắc + Từng nhóm hs đúng ăm pe kế, vôn kế cũng thực hiện các bước như việc điều chỉnh biến trở như đã hướng dẫn để có được hđt đặt vào hai trong mục 1 phần II đầu bóng đèn đúng như yêu – SGK 2. Xác định công suất của cầu ghi trong bảng 1 của quạt điện Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Gi¸o ¸n lý 9. mẫu báo cáo Hđ3(16’) Xác định công suất của quạt điện + KT, hd các nhóm mắc đúng ăm pe kế, vôn kế và điều chỉnh biến trở để có được hđt đặt vào hai đầu quạt điện đúng như yêu cầu ghi trong bảng 2 của mẫu báo cáo. Hđ4(3’) Tổng kết, đánh giá thái độ học tập cúa hs + Thu báo cáo thực hành +Nhận xét rút kinh nghiệm về: . Thao tác TN . Thái độ học tập của nhóm . ý thực kỷ luật. N¨m häc 2012-2013. + Từng nhóm hs thực hiện các bước như đã hướng dẫn trong mục 2 phần 2 III.Mẫu báo cáo SGK. 4.Hướng dẫn về nhà (1’) - Đọc trước bài “Định luật Jun – Len xơ”. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 28/10/2012 Giảng: 29/10/2012 Tiết 19:. Định luật Jun - Len xơ. I. Mục tiêu - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được định luật Jun – Len xơ và vận dụng định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. II.Chuẩn bị Hình 13.1 và 16.1 phóng to III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: Ko KT 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1(5’) Tìm hiẻu sự biến I. Trường hợp điện năng biến đổi điện năng thành nhiệt đổi thnàh nhiệt năng năng - Kể tên một vài dụng 1.Một phần điện năng được - Cho hs quan sát trực tiếp cụ hay thiết bị biến biến đổi thành nhiệt năng hoặc giới thiệu hình vẽ các đổi một phần điện Ví dụ:… dụng cụ hay thiết bị điện năng thành nhiệt năng sau: Bóng đèn dây tóc, đèn của bút thử điện, đèn Led, - Kể tên một vài dụng nồi cơm điện, bàn là ……. cụ hay thiết bị biến ? Trong số các dụng cụ và đổi toàn bộ điện năng thiết bị điện trên đây dụng thành nhiệt năng. cụ hay thiết bị nào biến đổi điện năng đồng thời thành 2.Toàn bộ điện năng được biến nhiệt năng và năng lượng đổi thành nhiệt năng. ánh sáng hay nhiệt năng, cơ Ví dụ:… năng, cơ năng ? Dụng cụ nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng ? Hđ2(8’) Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun – Len II./ Định luật Jun- Len – xơ xơ 1. Hệ thức của định luật ? Xét trường hợp điện năng Q = I2Rt biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra ở dây điện trở R khi dòng điện có c.độ I chạy qua trong thời gian t được. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gi¸o ¸n lý 9. tính bằng CT nào ? ? Viết CT tính điện năng tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ? Hđ3(15’) Xử lí kq TNKT hệ thức b. thị đ.luật Jun – Len xơ - Đề nghị hs nghiên cứu SGK ?Tính điện năng theo CT đã viết ? ? Viết CT tính Q 1 và Q2 Q = Q 1 + Q2 và so sánh Q với A ? Hđ4(4’) Phát biểu định luật Jun – Len xơ - Ycầu hs phát biểu định luật Hđ5(8’) Vận dụng -Yêu câù hs trả lời C4 ? Viết CT và tính Q cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho theo m, c,. N¨m häc 2012-2013. 2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra. C1: A=I2Rt=2,42.5.300=8640(J) 0. C2:Q= (m1c1  m2 c2 )t 8632(J) C3 Q  A - Đọc phần mô tả TN 3. Phát biểu định luật hình 16.1 SGK SGK – T45 - Làm C1; C2; C3 Lưu ý: Nếu Q đơn vị là calo thì hệ thức là: Q=0,24I2Rt III. Vận dụng: C4, - Làm C4; C5. C5: Q=mc  t=2.4200.80=672000(J) A=Q do đó A=Pt=1000.t = 672000  t. 672000 1000 =672(s). Δt. ? Viết CT tính A theo t t cần dùng để đun sôi nước. 4.Hướng dẫn về nhà (1’) Làm bài tập trong SGK và SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:31/10/2012 Ngày giảng: 01/11/2012 Tiết 20 Bài tập vận dụng định luật jun - len - xơ I.Mục tiêu: Vận dụng định luật Jun - Len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luât Jun - Len-xơ viết hệ thức. 3.Bài mới: Hoạt động của Nội dung Hoạt động của thày trò Giải bài tập 1: Hoạt động1 *Hoạt động cá a) giải phần a Hãy viết công thức tính nhiệt nhân chuẩn bị 2 2 Q1=I Rt=2,5 .80.1=500(J) lượng mà bếp toả ra trong 1s & trả lời câu b) giải phần b Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra hỏi 0  Q2=mc t =1,5.4200.75 trong 20 phút =472500(J) tính nhiệt lượng Qtp mà bếp toả ra Mỗi HS tự lực 2 2 A=I Rt=2,5 .80.20.60 trong 20 phút trả lời và giải =600000(J) viết công thức mà Qi cần phải bài tập q 2 472500 cung cấp để đu sôi lượng nước.   Q  600000 =78,75%  i Qtp c) giải phần c Từ đó tính 2 2 A=I Rt=2,5 .80.3.3600 Viết công thức tính điện năng mà =5400000(J)=1,5KW.h bếp tiêu thụ trong thời gian 30 1,5.30.700 = 31500đ ngày. Giải bài tập 2 a) giải phần Qi=mc  t0=2.4200.80 =672000 (J) b) giải phần q tp . q i 672000   90%. =746700 (J) c) giải phần c  t. Q tp. . P Qtp=Pt  t = 747 (s). Hoạt động 2: viết công thức mà Qi cần phải *Hoạt động cá cung cấp để đu sôi lượng nước. tính nhiệt lượng Qtp mà bếp toả ra nhân tự lực trả lời các bài tập theo hiệu suất H và Qi Viết công thức tính thời gian đụ sôi lượng nước theo Qtp và công suất P của ấm. 746700 1000. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Giải bài tập 3 a) giải phần l 40 R . 1, 7.10 8. s 0,5.10  6 =1,36 (  ). Hoạt động3: Nếu HS có khó khăn thì đề nghị đọc phần tham khảo Sgk nếu vẫn *Hoạt động cá khó khăn thì giáo viên gợi ý cho nhân tự lực trả HS lời các bài tập. b) giải phần P =u.I  I =. P 165  u 220 =0,75 (A). c) giải phần Qtp= I2Rt = 0,752.1,36.30.24.3600 = 0.55 (KW.h) 4.Củng cố: + Các cách giải bài tập +Đọc phần có thể em chưa biết. 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 17.1 17.7 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Gi¸o ¸n lý 9. Ngày soạn:04/11/2012 Ngày giảng: 05/11/2012 Tiết 21. N¨m häc 2012-2013. ôn tập. I.Mục tiêu: củng cố toàn bộ kiến thức cơ bản của chương HS vận dụng được kiến thức cơ bản đố để đi giải các bài tập . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày A: Lý thuyết. Hoạt động1 - Các kiến thức cơ bản. Đưa các câu hỏi theo hệ thông kiến 1. Điện trở của dây dẫn - Định luật thức cơ bản đã nêu ở cột bên. Ôm . Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm a. Sự phụ thuộc của cường độ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện dòng điện vào hiệu điện thế. vào hiệu điện thế [r hai đầu dây dẫn? - I tỷ lệ thuận Với U đặt vào 2 đầu - I tỷ lệ thế nào với U đặt vào 2 dây dẫn đó. đầu dây dẫn đó? b. Đồ thị biểu diễn của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. - Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ c. Định luật Ôm. U Biểu thức: I = Viết biểu thức của định luật Ôm? R d. Công thức xác định điện trở dây dẫn. U R= GV hoàn chỉnh câu trả lời I Trong đoạn mạch nối tiếp ta có các hệ 2.Đoạn mạch nối tiếp thức nào ? IAB = I1 =I2 = I3 UAB = U1+U2+U3 Trong đoạn mạch song song ta có các RAB= R1+R2+R3 hệ thức nào ? 3. Đoạn mạch song song. IAB = I1+I2+I3 UAB = U1 = U2= U3 1 1 1   R td R 1 R 2 Giáo viên đưa ra các câu hỏi phù hợp. 3.Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn - Biến trở. l R= ρ S 4.Công suất điện - điện năng- công của dòng điện. a. Công suất định mức của dụng cụ dùng điện. b.Công thức tính công suất điện.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Hoạt động của trò Trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra.. Thảo luận tìm câu trả lời của câuhỏi.. Thảo luận tìm câu trả lời của câuhỏi. Thảo luận tìm câu trả lời của câuhỏi. Lập các công thức IAB = I1 =I2 = I3 UAB = U1+U2+U3 RAB= R1+R2+R3 IAB = I1+I2+I3 UAB = U1 = U2= U3 1 1 1   R td R 1 R 2 Thảo luận tìm câu trả lời của câuhỏi.. Thảo luận tìm câu trả lời của câuhỏi.. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Gi¸o ¸n lý 9. P = U.I c. Điện năng : Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. d.Công của dòng điện. A = p.t = U.I.t 1(J) = 1W.1s 1kWh = 3 600 000J 5. Định luật Jun- Len – Xơ Q = I2.R.t Mối quan hệ giữa đơn vị Jun và đơn vị calo(cal) 1J = 0,24 calo 1calo = 4,18 Jun B: Bài tập. Bài 12: ý C Bài 13: ý B Bài 14: ý D Bài 15: ý B Bài 16: ý D Bài 17: Có R1+R2 =40 () R1.R2 =300 () Do đó: Hoặc R1= 30(), R2 =10 () Hoặc R1= 10(), R2 =30 (). N¨m häc 2012-2013. Thảo luận tìm câu trả lời của câuhỏi. Lập công thức l R= ρ S Hướng dẫn các bài tập của bài 12 đến 16 SGK. Giáo viên cho HS tóm tắt bài toán. Cho HS tóm tắt bài toán. Bài 20:. Thảo luận tìm ra các ý đúng. R1ntR2 U1=12V I = 0,3A R1//R2 U=12V I’ = 1,2A Tính R1, R2 Tóm tắt. a. cương độ dòng điện là P 4950 P = Ui  i =  22,5 U 220 (A) Hiệu điện thế trên đường dây là U=I.R=22,5.0,4= 9 (V) Muốn tính điện năng tiêu thụ trong Hiệu điện thế ở tram là một thang ta làm như thế nào? 220 +9 =229 (V) b. Điện năng tiêu thụ trong một ngày là A = P .t = 4950.6.3600 Trả lời A = 29,7 Kw.h Tiền điện trong một tháng là 29,7.30.700=623700 (đ) c. Phần điện năng hao phí trên dường dây là Q = I2Rt =22,5.0,4.6.3600.30 Q = 36,45 (Kw.h) 4.Củng cố: + Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng, có các biện pháp nào để sử dụng tiết kiệm điện năng. 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. Ngày soạn:04/11/2012. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày giảng: 08/11/2012 Tiết 22. Kiểm tra 45’. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nắm vững nội dung định luật Ôm, kiến thức về đoạn mạch nối tiếp và song song. -Nắm được sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn. -Hiểu rõ khái niệm công, công suất, điện năng. -Nắm được nội dung định luật Jun-Lenxơ và sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác. 2. Kỹ năng: -Vận dụng các kiến thức nêu trên vào việc giải bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế. -Rèn kỹ năng giải bài tập, kỹ năng tư duy lôgic. 3. Thái độ: -Nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề 1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm 11 tiết. Nhận biết TNKQ. TL. 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nhận biết được các loại biến trở.. Thông hiểu TNKQ. TL. 6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 8. Xác định được 13. Vận dụng điện trở của một được định luật đoạn mạch bằng Ôm và công thức vôn kế và ampe kế. l  9. Vận dụng được R = S để giải định luật Ôm cho bài toán về mạch đoạn mạch gồm điện sử dụng với nhiều nhất ba điện hiệu điện thế trở thành phần. không đổi, trong 10. Xác định được đó có mắc biến bằng thí nghiệm trở. mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 12. Vận dụng được. . Số câu. 1 (C1.1). 1 (C3.7). Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. l S. công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 2 (C12.5). 1 (C6.3). -. Cộng. 1. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. hỏi Số điểm. 0,5. 2. Công và công suất điện 9 tiết. 2,0. 14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Lenxơ. 17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.. 0,5 18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.. (C9.6). C13.9. 1,0. 1,75. 5,75 (55,7%). 21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 22. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.. Số câu hỏi. 1 (C14.2). 1 (C20.8). 1 (C21.4). 1 (C22.1 0). 4. Số điểm. 0,5. 1,75. 0,5. 1,5. 4,25 (42,5%). TS câu hỏi TS điểm. 3. 2. 4. 10. 3,0. 2,25. 4,75. 10,0 (100%). B. NỘI DUNG ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM( 3 Điểm ) Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật. B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật. C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật. D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật. Câu 2. Công thức không dùng để tính công suất điện là A. P = R.I2. B. P = U.I. U2 R. C. P =. D. P = U.I2. Câu 3. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi. Câu 4. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì: A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít. B. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng. C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi. D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Câu 5. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm 2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6.m. Điện trở của dây dẫn là A. 0,16. B. 1,6. C. 16. D. 160. Câu 6. Cho hai điện trở, R1 = 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R 2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R 1 nối tiếp R2 là A. 210V B. 120V C. 90V D. 80V II. TỰ LUẬN( 7 Điểm ) Câu 7. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? V Câu 8. Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? Các biện pháp cơ Rx bản để sử dụng tiết kiệm điện năng? Câu 9. Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1) trong đó dây nối, ampekế có điện trở R không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu A U điện thế U = 9V. a) Điều chỉnh biến trở để biến trở chỉ 4V thì khi đó ampekế chỉ 5A. Hình 1 Tính điện trở R1 của biến trở khi đó? b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để vôn kế chỉ có số chỉ 2V? Câu 10. Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm 2 và điện trở suất 1,1.10-6 m. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. a. Tính điện trở của dây. b. Xác định công suất của bếp? c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên? C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C D B A D II. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7: 2 điểm. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức của định luật Ôm:. I=. U , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong R. dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). Câu 8. 1,75 điểm - Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng : + Giảm chi tiêu cho gia đình; + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn; + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải; + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. - Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp; + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng chế độ hẹn giờ). Câu 9. 1,75 điểm Vì vôn kế có điện trở rất lớn, mạch có dạng R nt Rx. a) Điện trở của biến trở khi đó:. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. 6 C. 1 điểm. 1 điểm. 1 điểm. 0,75 điểm. 0,25 điểm 0,5 điểm. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. 0,25 điểm. U - UV I R1 = = 1. UV Điện trở R = I = 0,8. 0,25 điểm. b) Để von kế chỉ 2V. Cường độ dòng điện trong mạch là:. U V2 I' = R = 2,5A.. 0,5 điểm. U - U V2 I' Giá trị của biến trở lúc đó là: R2 = = 2,8 Câu 10. 1,5 điểm a) điên trở của dây là:. . 0,5 điểm. l S = 1,1.10-6.3 /0,068.10-6 =48.52 (). R= b) Công suất của dây là : P=. U2 R. 0,5 điểm. = 2202/ 48,52 = 997, 3 (W). c) Nhiệt l ượng của bếp toả ra trong thời gian trên là: Q= P.t= 997,3.15.60= 897570 (J). Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. 0,5 điểm. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày giảng: 14/11/2012 Tiết 23 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện I.Mục tiêu: Nêu và thực hiên được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Giải thí được cơ sở vật lí của các quy tắc an toà khi sử dụng điện Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm điện II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. An toàn khi sử Hoạt động1 Trả lời các câu hỏi mà dụng điện. Tìm hiểu và thực hiện các giáo viên đưa ra. 1. Nhớ lại các quy quy tác an toàn khi sử dụng tác an toàn điện điện khi sử dụng điện Đối với mỗi câu C1 đến C4 yêu cầu từ một đến hai HS đã hạo ở lớp 7. trả lời C1. Đối với câu C5 và đầu câu C2. C6 cho HS trình bày và các Thảo luận tìm câu trả lời C3. của câu C5 và đầu câu C6. 2. Một số quy tắc an HS khác bổ sung toàn khi sử dụng GV hoàn chỉnh câu trả lời điện. C5. C6. II. Sử dụng tiết kiệm điện năng. 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng C7. 2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. C8. C9. III. Vận Dụng. Hoạt động 2: Đọc SGK và trả lời câu C7 Tìm hiểu ý nghĩa và các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện Trả lời câu hỏi C8 và C9 năng. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ?. Hoạt động3: Vận Dụng. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. Cả lớp thảo luận trả lời các. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. C10 C11 C12. câu hỏi từ C10 đến C12. 4.Củng cố: + Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng, có các biện pháp nào để sử dụng tiết kiệm điện năng. 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 19.1 19.7 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:14/11/2012 Ngày giảng: 15/11/2012 Tiết 24 Ôn tập chương I: Điện học I.Mục tiêu: củng cố toàn bộ kiến thức cơ bản của chương HS vận dụng được kiến thức cơ bản đố để đi giải các bài tập . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò Bài 15: ý B Thảo luận tìm ra Bài 16: ý D Hướng dẫn các bài tập của bài các ý đúng 15 đến 16 SGK Bài 19 a. Qi=mct0 = 2.4200.75 => Qi=360000 (J) Qi Q 630000 H=  Q tp  i  Q tp H 85%. Tóm tắt Giáo viên cho HS tóm tắt bài toán Tìm Qi Tìm Qtp nhờ. => Q tp = 741176 (J) Qi=I2Rt= Pt Q 741176  t= i =  741 (J) P 1000 0. b. Qi=mct = 4.4200.75 => Qi=1260000 (J) H=. Qi Q 1260000  Q tp  i  Q tp H 85%. => Q tp = 1482353 (J) A=Qtp Điện năng sử dụng trong 30 ngày là A= 1482352.30=12,4Kw.h Tiền điện phải trả là 12,4.700=8680 (đ) c. Điện trở của bếp lúc đầu là. H=. Qi Q tp. Qi=I2Rt= Pt Giáo viên cho HS tóm tắt bài toán Muốn tìm thời gian ta làm như thế nào? Tính phần điện năng sử dụng trong một tháng Hướng dẫn học sinh thực hiện. Muốn tính được tiền điện phải. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gi¸o ¸n lý 9. U2 2202 48.4() R = P = 1000. N¨m häc 2012-2013. trả trong một tháng ta làm như thế nào?. Điện trở sau khi gập đôi là:. Tính P. R 48, 4  12,1() 4 R' = 4. Công suất lúc sau là: U 2 2202 P=  4000 R 12,1 (W). Vậy thời gian đun sôi 3 lít nước là: Q tp.  t=. t= P Bài 20:. 741176 185( s) 4000. Muốn tính thời gian đun sôi nước ta làm như thé nào?. b. cương độ dòng điện là P 4950 P = Ui  i =  22,5 U 220 (A). Tóm tắt. Hiệu điện thế trên đường dây là U=I.R=22,5.0,4= 9 (V) Hiệu điện thế ở tram là 220 +9 =229 (V) b. Điện năng tiêu thụ trong một ngày là A = P .t = 4950.6.3600 A = 29,7 Kw.h Tiền điện trong một tháng là Cho HS tóm tắt bài toán 29,7.30.700=623700 (đ) c. Phần điện năng hao phí trên dường dây là Q = I2Rt =22,5.0,4.6.3600.30 Q = 36,45 (Kw.h). Trả lời. Muốn tính điện năng tiêu thụ trong một thang ta làm như thế nào? 4.Củng cố: + Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng, có các biện pháp nào để sử dụng tiết kiệm điện năng. 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:18/11/2012 Ngày giảng:19/11/2012 Tiết 25 Nam châm vĩnh cửu I.Mục tiêu: HS hiểu được nam châm vĩnh cửu là gì, biết sử dụng nam châm vĩnh cửu trong một số trường hợp cụ thể II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 9A:. 9B:. 9C:. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung. Hoạt động của thày Hoạt động1. . I: Từ tính của nam châm.. Hoạt động của trò. Tìm hiểu về nam châm vĩnh Trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra. cửu Đối với mỗi câu C1 đến C2 C1.. 1: Thí nghiệm. C1.. yêu cầu từ một đến hai HS. C2.. trả lời. C2.. GV hoàn chỉnh câu trả lời 2:. Kết. luận.. (SGK/58) II: Tương tác giữa Hoạt động 2: hai nam châm.. Phát hiên thêm tính chất từ. 1: Thí nghiệm.. của nam châm vĩnh cửu. C3.. Nam châm vĩnh cửu là gì. Thảo luận tìm câu trả lời của câu C3 và đầu câu C4.. C4.. Hoạt động3:. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Vận Dụng III: Vân dụng. C5. Đọc SGK và trả lời câu C5 C6. Trả lời câu hỏi C6 và C8 C7. C8. 4.Củng cố: +Nam châm vĩnh cửu là gì ? Nam châm vĩnh cửu có tính chất gì ? 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 21.1. 21.3 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:21/11/2012 Ngày giảng:22/11/2012 Tiết 26 Tác dụng từ của dòng điện – từ trường I.Mục tiêu: ++Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện . +Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu +Biết cách nhận biết từ trường II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 2 giá thí nghiệm +1 nguồn điện 3V +1la bàn. +Biến trở 20 Ω - 2A +1 Am pekế, thang đo 1A +1 công tắc +5 doạn dây nối. III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: +Làm thế nào ta có thể nhận biết được các cực của một thanh nam châm khi nó đã bị phai màu khi trong tay chỉ có một sợi chỉ? ( Có thể buộc sợi chỉ vào điểm giữa của thanh nam châm rồi treo trên một điểm cố định. Khi thanh nam châm đứng yên tại vị trí cân bằng thì đầu nào hướng về cực bắc địa lý thì đầu đó chính là cực bắc,còn cực kia là cực nam của nam châm) 4.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Lực từ: *Hoạt động 1: Hướng dẫn * Họat động nhóm 1 Thí nghiệm: HS làm TN phát hiện tính +Trao đổi dể nhận thức Hình - 22.1SGK) chất từ của dòng điện vấn đề cần giải quyết trong C1: +Yêu cầu HS nghiên cứu bài học 2. Kết luận: dòng cách bố trí TN trong H22.1 +Làm TN phát hiện T/d từ điện chạy qua dây SGK,trao đổi về mục đích của dòng điện.Thoả luận dẫn thẳng hay dây TN C1 dẫn có hình dạng bất +Quan sát, theo dõi các - Đại diện nhóm báo kì đều gây ra tác nhóm tiến hành TN giúp đỡ cáo kết quả & trình dụng từ (lực từ )lên nhóm yếu. bày nhận xét kết quả kim nam châm đặt +Yêu cầu HS trả kời câu TN gần nó.Ta nói dòng hỏi : Trong TN trên, hiện - Rút ra KL về t/d từ điện có tác dụng từ. tượng xảy ra với kim nam của dòng điện châm chứng tỏ điều gì? Hoạt động2:Tìm hiểu từ trường. đặt vấn để trong TN trên kim nam châm được đặt dưới dây dẫn có dòng điện chạy thì chịu tac dụng của lực từ. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Vậy liệu có phải chỉ có tại vị II. Từ trường: trí đó mới có lực từ tác dụng * Trao đổi vấn đề mà GV 1. Thí nghiệm: SGK- lên kim nam châm hay đưa ra đề xuất phương án T61 không? làm thế nào trả lời TN kiểm tra. được câu hỏi này? C2: +Hiện tượng xảy ra đối với +Làm TN, thực hiện các kim nam châm trong TN trên câu C2, C3 vào vở chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quang nam châm có gì đặc biệt? (Có từ trường ) +Y/c HS đọc kĩ KL trong 3.Cách nhận biết từ SGK. +Tự rút ra KL về không trường. +Trả lời câu hỏi : Từ trường gian xung quanh dòng a. Để kim nam châm tồn tại ở đâu?(trong không điện. Xung quanh nam thử ở trạng thái tự do gian) châm tại nơi cần xác định, * Hướng dẫn HS tìm hiểu nếu có lực từ t/d lên cách nhận biết từ trường *Hoạt động cá nhân: kim nam châm. Ta +Căn cứ vào đặc tính nào +Mô tả cách dùng kim nam nói tại đó có từ của từ trường để phát hiện ra châm để phát hiện lực từ & trường. từ trường.(Tác dụng lực từ nhờ đó phátb hiện ra từ b.Kết luận: Nơi nào lên nam châm thử) trường. trong không gian có +Thông thường, dụng cụ đơn +Rút ra KL về cách nhận lực từ t/d lên nam giản để nhận biết từ trường biết từ trường. châm thì nơi đó có từ là gì? (Nam châm thử) * Hoạt động cá nhân: trường. Hoạt động4: Củng cố và +Nhắc lại cáh tiến hành III. Vận dụng: vận dụng. TN để phát hiện ra t/d từ C4: SGK – T 62 +Giới thiệu TN lịch sử của dòng điện trong dây C5: SGK – T 62 Ơ- xtét dẫn thẳng. C6: SGK – T 62 +Y/c HS làm các C4,C5,C6 +Làm bài tập vận dụng *Ghi nhớ:SGK –T 62 SGK vào vở C4,C5,C6 SGK vào vở + Thống nhất các câu trả lời C4: C5: của HS C6: .4.Củng cố: + Nội dung ghi nhớ SGK +Từ trường là gì? Làm thế nào để nhận biết từ trường? 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 22.1 22.4 SBT …………….oOo………………. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:25/11/2012 Ngày giảng: 26/11/2012 Tiết 27 từ phổ - đường sức I.Mục tiêu: + Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm + Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 thanh nam châm thẳng + 1 hộp nhựa trong cứng đựng mạt sắt + 1 bút dạ + 1 số kim nam châm nhỏ được đặt trên giá thẳng đứng. III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: - Mô tả lại thí nghiệm Ơxtets? Cách nhận biết từ trường? - Trả lời bài 22.1 (SBT) ; 22.2 SBT. 4.Bài mới: Tổ chức tình huống học tập (SGK) Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Từ phổ: * Hoạt động1:Tổ chức và *Hoạt động nhóm: Tiến 1. Thí nghiệm: H23.1 hướng dẫn HS làm thí hành thí nghiệm dùng tấm SGK nghiệm tạo ra từ phổ của nhựa phẳng và mạt sắt để C1- SGK/63 thanh nam châm. tạo ra từ phổ của thanh Mạt sắt được sắp +Lưu ý HS trước khi thí nam châm, quan sát hình xếp thành những nghiệm ( Dùng bút dạ gõ nhẹ ảnh mạt sắt vừa được tạo đường cong nối từ vào tấm nhựa cho mạt sắt thành trên tâm nhựa , trả cực này sang cực trải đều trên tấm nhựa) lời C1 kia của nam châm. +Quan sát hình ảnh mạt sắt +Rút ra kết luận về sự sắp Càng ra xa nam được tạo thành, kết hợp quan xếp của mạt sắt trong từ châm, các đường sát H 23.1 SGK để thực hiện trường của thanh nam này càng thưa dần C1 châm. 2.Kết luận: SGK- +Y/c HS tả lời câu hỏi : Các *Hoạt động theo nhóm: T63 đường cong do mạt sắt tạo +Dựa vào hình ảnh các thành đi từ đâu đến đâu ? đường mạt sắt, vẽ các Mật độ các đường mạt sắt ở đường sức từ của nam xa nam châm thì sao? châm thẳng(H23,2 SGK) +Thông báo: Hình ảnh các đường mạt sắt trên H23.1 SGK được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường/ +Nơi nào mạt sắt dày thì từ. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Gi¸o ¸n lý 9. II. Đường sức từ. 1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ. H23.1 SGK – T 63 C2- H- 23.3 SGK- T 63. N¨m häc 2012-2013. trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu * Hoạt động2:Hướng dẫn HS vẽ và xác định chiều đường sức từ. +Y/c HS nghiên cứu hướng dẫn trong SGK gọi đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp thao tác phải làm để vẽ được1 đường sức từ. +Thông báo: Các đường nét đứt mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ. +Hướng dẫn các nhóm HS dùng các kim nam châm nhỏ hoặc dùng la bàn đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ. Gọi một vài HS trả lời C2 +Nêu quy ứơc về chiều các đường sức từ.Y/c HS thực hiện nhiệm vụ ở phần C và nêu các câu hỏi câu C3 * Hoạt động 3: Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm. * Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng: +Hoạt động cá nhân trả lời C4,C5,C6 vào vở +Tổ chức cho HS báo cáo trao đổi kết quả giải bài tập vận dụng. *Quy ước chiều đường sức từ (SGK) 2. Kết luận: SGK III. Vận dụng: C4,C5,C6. SGK _T64 C4: ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm hình chữ U các đường sức từ gần như // với nhau C5: Đầu B của thanh nam châm là cực Nam C6: 4.Củng cố: Các kiến thức cơ bản của bài. +Đọc phần có thể chưa chưa biết 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài23.1 23.5 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. +Từng nhóm dùng kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ được (H23.3 SGK).Cá nhân trả lời C2 vào vở bài tập(Trên mỗi đường sức từ kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định.) +Vận dụng quy ước về chiều đường sức từ, dung mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ ta vừa vẽ được. Trả lời câu C3(Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đề có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam) +Nêu KL * Hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ trả lời C4,C5,C6. Trình bày trước lớp.. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:27/11/2012 Ngày giảng: 28/11/2012 Tiết 28 từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua I.Mục tiêu: + So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng + Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trừng của ống dây + Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn + nguồn điện 3V – 6V + 1 công tắc + 3 đoạn dây + 1 bút dạ III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm thẳng. Từ phổ là gì? Chiều các đường sức từ được quy ước như thế nào? 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Từ phổ, đường sức * Hoạt động1: Hướng dẫn  Hoạt động nhóm: từ của ống dây có HS làm TN tạo ra từ phổ, +Làm TN để tạo ra & quan dòng điện chạy qua đường sức từ của ống dây có sát từ phổ của ống dây có 1. Thí nghiệm: SGK dòng điện chạy qua. dòng điện chạy qua.Trả lời T 65 +Giao dụng cụ cho các nhóm C1(Phần từ phổ ở bên a, Quan sát từ phổ. yêu cầu các nhóm tiến hành ngoài ống dây có dòng C1 - SGK – T 65 TN, quan sát từ phổ tạo điện chạy qua và bên b. Vẽ đường sức từ thành thảo luận nhóm trả lời ngoài nam châm giống của ống dây C1.( Lưu ý HS quan sát phần nhau) 2 Nhận xét về hình từ phổ bên trong ống dây. Khác nhau: Trong lòng dạng của các đường +Đường sức từ của ống dây ống dây cũng có các sức từ. có dòng điện chạyqua có gì đường mạt sắt được sắp - Vẽ mũi tên chỉ khác với nam châm thẳng?( xếp gần như song song chiều đường sức từ. Phần từ phổ ở bên ngoài với nhau.) ống dây có dòng điện chạy +Vẽ một số đường sức từ qua và bên ngoài nam của ống dây ngay trên tấm châm giống nhau) nhựa. Khác nhau: Trong lòng ống +Thực hiện C2(Đường dây cũng có các đường mạt sức từ ở trong & ngoài. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. C3: Nhận xét: Giống như thanh nam châm tại hai đầu ống dây các đường sức từ cùng đi vào một đầu ống dây và cùng đi ra ở đầu kia) (SGK – T66) +Từ. sắt gần như song song với nhau. +Y/c HS dùng kim nam châm đặt trục thẳng đứng có giá đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ +Chú ý với HS : Hai phần đường sức từ ở ngoài và ở trong lòng ống dây tạo thành một đường cong khép kín. +Để có nhận xét chính xác Y/c HS vẽ mũi tên chỉ chiều của một số đường sức từ ở cả hai đầu cuộn dây. * Hoạt động 2: Rút ra kết luận về từ trường của ống dây. +Từ những TN đã làm chúng ta rút ra được những KL gì về từ phổ, đường sức từ và chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây? +Từ sự tương tự nhau của hai đầu thanh nam châm và hai đầu ống dây, ta có thể coi hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua là hai từ cực được không?. II. Quy tắc nắm bàn tay phải: 1. Chiều đừng sức từ cua ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? a. Dự đoán: b. Thí nghiệm kiểm tra: c. Kết luận: SGK 2. Quy tắc nắm bàn tay phải: a. Quy tắc: SGK b. áp dụng: III. Vận dụng: C4,C5,C6 SGK * Ghi nhớ : SGK – T 67 4.Củng cố: +Quy tắc nắm bàn tay phải +Đọc phần có thể em chưa biết SGK 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. ống dây tạo thành những đờng cong khép kín .) +Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên một đường sức từ, vẽ mũi tên chỉ chiều các đường sức từ ở ngoài và trong lòng ống dây. +Trao đổi nhóm nêu các nhận xét C3(Giống như thanh nam châm tại hai đầu ống dây các đường sức từ cùng đi vào một đầu ống dây và cùng đi ra ở đầu kia) +Rút ra KL về từ phổ, đường sức từ, chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây.. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Gi¸o ¸n lý 9. +Làm bài 24.1. N¨m häc 2012-2013. 24.5 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:02/12/2012 Ngày giảng: 03/12/2012 Tiết 29 I.Mục tiêu:. Bài tập. + So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng + Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trừng của ống dây + Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 9A:. 9B:. 9C:. 2.Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm thẳng. Từ phổ là gì? Chiều các đường sức từ được quy ước như thế nào? 3. Bài mới: Nội dung Bài tập 24.4:. Hoạt động của thày Cho học sinh đọc bài 24.4. Hoạt động của trò. a. Cực Bắc của kim. Để xác định được đầu nào. Vận dụng quy tắc nắm tay. nam châm hướng về. của kim nam châm hướng về phải xác định các cực của. đầu B. đầu B ta làm ntn?. ống đây.. A là cực dương. Để xác định cực của nguồn. Vận dụng quy tắc nắm tay. B là cực âm. điện ta làm ntn?. phải xác định chiều dòng. b. Chiều của dòng điện chạy từ trên xuông dưới. Bài 24.5.. điện chạy trong các vòng dây. Bài 24.6 Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. ýD Cho HS đọc và chọn phương Đọc bài Bài 24.7. án đúng.. ýD Cho HS đọc và chọn phương Đọc bài án đúng. 4.Củng cố: +Quy tắc nắm bàn tay phải 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập còn lại. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn: 02/12/2012 Ngày giảng: 05/12/2012 Tiết 30 Sự nhiễm từ của sắt, thép - nam châm điện I.Mục tiêu: II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 cuộn dây khoảng 400 vòng (lấy 1 +1 nguồn điện 3V – 6V cuộn từ biến thế trong bộ dụng cụ ) +1 công tắc + 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên +1 lõi sắt non và một lõi thép giá thẳng đứng có thể đặt vừa trong lòng ống +1 giá TN dây. +1 biến trở 20, 2A +1 ít đinh sắt +1 Ampe kế có GHĐ 1A + 5 đoan dây nối III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: +Hãy mô tả và nêu t/d của nam châm điện đã học ở lớp 7. +Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? + Trong thực tể nam châm điện được dùng để làm gì? 4.Bài mới: Tại sao một cuộn dây có dòng điện chạy qua quấn quanh một lõi sắt non lại tạo thành nam châm điện, Nam châm điện có lợi gì so với nam châm vĩnh cửu? Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Sự nhiễm từ *Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm * Cá nhân quan sát, nhận của sắt, thép: thí nghiệm về sự nhiễm từ của sát dạng các dụng cụ TN trong 1 Thí nghiệm: và thép H25.1 SGK a. Thí nghiệm +Yêu cầu cá nhân quan sát H 25.1 H25.1 SGK SGK Nhận xét : + Phát biểu mục đích TN +Nêu mục đích của TN +Phát dụng cụ TN cho các nhóm. +Hoạt động nhóm tiến hành Hướng dẫn HS bố trí TN( Để cho TN theo yêu cầu SGK kim nam châm đứng thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục kim nam châm // với mặt ống dây. sau đó mới đóng mạch) +Y/ HS trả lời câu hỏi: Góc lệch +Quan sát góc lệch của kim của kim nam châm khi cuộn dây có nam châm trong hai trường b. Thí nghiệm lõi hợp. Rút ra nhận xét. H-25 .2SGK * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm *. Quan sát, nhận dạng các Nhận xét: TN, khi ngắt dòng điện chạy qua dụng cụ TN và cách bố trí ống dây, sự nhiễm từ của sắt và TN trong H25.2 SGK thép có gì khác nhau.Rút ra KL về +Nêu rõ TN nghiệm này sự nhiễm từ của sắt, thép. nhằm quan sát cái gì? +Yêu cầu HS: +Hoạt động nhóm tiến hành - Cá nhân làm việc với SGK và TN theo các bức SGK Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. nghiên cứu H25- SGK - Nêu mục đích của TN - Làm việc theo nhóm, bố trí và + Quan sát và nêu dược hiện thay nhau tiến hành TN, tập trung tựng xảy ra với đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy qua ống quan sát chiếc đinh sắt. - Trả lời câu hỏi: Có hiện tượng gì dây trong các trường hợp ống xảy ra với chiếc đinh sắt khi ngắt dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép dòng điện chạy qua ống dây. - đại diện nhóm đứng lên trả lời +Trả lời C1:Khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, lõi sắt C1. mất hết từ tính còn lõi thép +Nêu vấn đề: - Nguyên nhân nào đã làm tăng vẫn giữ được từ tính. tác dụng từ của ống dây có dòng +Tự rút ra KL về sự nhiễm từ điện chạy qua.?( Vì lõi sắt, thép bị của sắt, thép khi được dặt nhiễm từ và trở thành 1 nam châm trong từ trường. nữa) - Sự nhiễm từ của sắt và thép có gì khác nhau? * Thông báo về sự nhiễm từ của sắt, * Cá nhân nghiên cứu SGK thép khi được đặt trong từ trường. * Hoạt động3: Hướng dẫn HS tìm quan sát H25.3 SGK để thực hiệnC2:( Các con số 1000, hiểu nam châm điện. +Y/c HS nghiên cứu SGK thực hiện 1500 ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể được sử C2, +Nêu câu hỏi: Có những cách nào dụng với những số vòng dây làm tăng lực từ của nam châm điện? khác nhau, tuỳ theo cách 2. Kết luận: +Y/c HS làm việc theo nhóm thực chọn để nối hai đầu ống dây hiện C3.Làm thí nghiệm để tự rút ra với nguồn điện. Dòng chữ 1A II. Nam châm Kl ( Có thể làm tăng lực từ bằng - 22  cho biết được dùng với điện: cách tăng I qua ống dây hoặc tăng cường đọ dòng điện 1A, điện trở của ống dây là 22  số vòng của ống dây) +Y/c đại diện các nhóm nêu nhận Câu 3: Nam châm b mạnh III. Vận dụng: hơn a, d mạnh hơn c, e mạnh xét kết quả của các nhóm/ C4, C5, C6 SGK * Hoạt động4: Củng cố vận dụng: hơn b&d. – T69 +Y/c Hs thực hiện C4, C5, C6 vào * Hoạt động cá nhân thực hiên và trình bày các C4, C5 vở +Chỉ định một số HS phát biểu trức C6 vào vở, trả lời trước lớp. C4: lớp. +Ngoài 2 cách đã học còn cách nào C5: làm tăng lực từ của nam châm điện C6: nữa không? (Phần có thể em chưa biết) 4.Củng cố: + Ghi nhớ SGK + Đọc phần có thể em chưa biết 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: Học bài theo SGK kết hợp vở ghi Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Làm bài 25.1 đến 25.4 SBT Ngày soạn:09/12/2012 Ngày giảng: 10/12/2012 Tiết 31 Ứng dụng của nam châm I. Mục tiêu. Qua bài này học sinh cần - Nắm được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo động. - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. - Thấy được vai trò to lớn của vật lý học từ đó có ý thức học tập tốt hơn II. đồ dùng. Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính cuộn khoảng 3 cm. - 1 giá thí nghiệm + 1 biến trở - 1 nguồn điện 3V hoặc 6V + 1 ampe kế + 1 công tắc + dây nối. - 1 nam châm hình chữ U. - 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm một ống dây, nam châm, màng loa. III. hoạt động trên lớp I. Tổ chức lớp. II. Kiểm tra bài cũ. - HS1 So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép ? Làm thế nào để tăng từ tính của nam châm điện ? - HS2 làm bài tập 25.3. III. Bài mới. I. Loa điện. 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. - Các nhóm HS mắc mạch điện như a. Thí nghiệm. mô tả hình 26.1, tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xẩy ra đối với ống dây trong hai trường hợp. - GV lưu ý HS khi treo ống dây phải lồng một cực của ống dây vào một cực của nam châm chữ U, khi di chuyển con chạy phải dứt khoát và nhanh. - Đại diện nhóm HS phát biểu kết b. Kết luận. luận. - Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. - Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển động dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. 2. Cấu tạo của loa điện.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Gi¸o ¸n lý 9. - HS tự đọc phần cấu tạo của loa điện trong SGK, chỉ ra được các bộ phận của loa điện trên hình. - HS tìm hiểu cách biến đổi từ dao động điện sang dao động âm của loa. - HS làm việc cá nhân tìm hiểu mạch điện 26.3 SGK, phát hiện tác dụng đóng ngắt mạch 2 của nam châm điện.. - HS trả lời câu C1 để hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ. - HS nghiên cứu sơ đồ chuông báo động, nhận biết các bộ phận chính của hệ thống, phát hiện và mô tả hoạt động của chuông (trả lời câu C2).. N¨m häc 2012-2013. - Bộ phận chính là một ống dây L được đặt trong từ trường của một nam châm mạnh E, một đầu ống dây gắn vào màng loa M, ống dây có thể dao động dọc theo khe hở giữa hai cực nam châm. II. Rơle điện từ. 1. Cấu tạo của rơle điện từ. Bộ phận vhính là một nam châm điện và một thanh sắt non. Rơle điện từ là thiết bị dùng để đóng, ngắt tự động mạch điện, điều khiển, bảo vệ mạch điện. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động. C2 : Khi đóng cửa chông không kêu vì mạch điện 2 hở - Khi cửa bị hé mở, chông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch diện 1, nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2. IV. Củng cố - Vận dụng. HS trả lời các câu C3, C4. - C3 : Được. Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. - C4 : Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt. V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần ”Có thể em chưa biết”. - Làm các bài tập 26.1, 26.2, 26.3, 26.4 (SBT).. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:11/12/2012 Ngày giảng: 13/12/2012 Tiết 32 Lực điện từ I.Mục tiêu: + Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường + Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 nam châm chữ U + 1 biến trở 20 Ω + Nguồn điện 6V- 9V + 1 Ampe kế ĐCNN 0,1A GHĐ 1A- 3A + Giá TN + 1 đoạn dây nối bằng đồng + Dây nối + Cả lớp 1 tranh vẽ phóng to H27.2 SGK + 1 công tắc III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: +Mô tả cấu tạo và hoạt động của loa điện? +Mô tả cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ & Rơ le dòng. Nêu tác dụng của từng loại +Mô tả lại TN Ơxtets, rút ra KL? 4.Bài mới: Dòng điện t/d lực lên nam châm, ngược lại, nam châm có t/d lực lên dòng điện hay không? các em dự đoán thế nào?( Dự đoán :Nam châm t/d lực lên dòng điện đặt trong từ trường của nó.) Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Tác dụng của từ *Hoạt động 1: Hướng dẫn *Hoạt động nhóm : trường lên dây dẫn có HS nghiên cứu TN tác dụng +Mắc mạch điện theo sơ doing fđiện. của từ trường lên dây dẫn có đồ. Tiến hành TN quan 1. Thí nghiệm: H27.1 dòng điện. sát , trả lời C1 C1: Thí nghiệm +Hướng dẫn HS mắc mạch + Từ KL đã làm, mỗi cá chứng tỏ có lực tcs điện theo H27.1 lưu ý việ nhân rút ra KL. dụng lên đoạn dây treo dây AB nằm sâu trong AB lòng nam châm chữ U & không bị chạm vào nam châm - TN cho thấy dự đoán của chúng ta đúng hay sai 2. Kết luận: SGK -T - GV thông báo: Lực chúng 73 ta quan sát thấy trong TN được gọi là lực điện từ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn * Hoạt động nhóm, làm lại II. Chiều của lực điện HS tìm hiểu chiều của lực TN H 27.1 SGK để quan Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. điện từ. từ. Quy tắc bàn tay - Chiều cảu lực điện từ phụ trái. thuộc yếu tố nào? 1 Chiều của lực điện - Y/c HS nêu dự đoán và tiến từ phụ thuộc những hành TN kiểm tra yếu tố nào? a) Thí nghiệm: - GV quan sát giúp đỡ các Làm lại TN H27.1 nhóm làm TN SGK +Thảo luận trao đổi tại lớp b) Kết luận:SGK để rút ra KL * Hoạt động3: Tìm hiểu quy 2. Quy tắc bàn tay tắc bàn tay trái trái: SGK – T 74 - Làm thế nào để xác định được chiều của lực điện từ khi biết chiều cảu dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều đường sức từ? - Y/c HS làm việc cá nhân nghiên cứu SGK để tìm hiểu quy tắc bàn tay trái - GV dùng H27.2 phóng to để HS quan sát - Luyện tập cho HS áp dụng quy tắc bàn tay trái theo các bước sau + Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông góc và có chiều hướng vào lòng bàn tay. * Hoạt động 4: Vận dụng III. Vận dụng: - Y/c HS làm các bài tập C2,C3,C4 SGK trong phần vận dụng SGK * Ghi nhớ: SGK - Tổ chức cho HS trao đổi kết 4.Củng cố: + Ghi nhớ SGK – 75 +Đọc phần có thể em chưa biết. 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài27.1 27.3 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. sát chiều chuyển động cảu dây dẫn khi lần lượt đổi chiều đòngiện và đổi chièu đường sức từ . Suy ra chiều của lực điện từ +Trao đổi và rút ra KL về sự phụ thuộc cuat chiều lực điện từ vào chiều đường sức từ và chiều dòng điện *Hoạt động cá nhân: HS làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để tìm hiểu quy tắc bàn tay trái, kết hợp với H27.2 SGK để nắm vững quy tắc xác định chiều cảu lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều đường sức từ + Luyện cách sử dụng quy tắc bàn tay trái, ướm bàn tay trái vào trong lòng nam châm điện H27.2 SGK. Vận dụng quy tắc bàn tay trái để đối chiếu với chiều chuyển động của dây dẫn AB trong TN ở H27.1 đã quan sát được. * Hoạt động cá nhân trả lời C2,C3,C4 SGK. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Gi¸o ¸n lý 9. Ngày soạn:16/12/2012 Ngày giảng: 17/12/2012 Tiết 33. N¨m häc 2012-2013. Động cơ điện một chiều. I.Mục tiêu: Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của đông cơ điện một chiều. Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chỉnh trong động cơ Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi đông cơ điện hoạt động. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm 1 mô hình đông cơ điện một chiều, có thể hoạt động được với nguồn điện 6V. 1 nguồn điện 6V III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luât Jun - Len-xơ viết hệ thức. 4.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I: Nguyên tắc cấu Hoạt động1 * tạo và hoạt động của Tổ chức cho nghiên cứu động cơ điện một SGK đưa mô hình về từng Hoạt động cá nhân chuẩn chiều. nhóm cho HS tìm hiểu cấu bị & trả lời câu hỏi 1/ Các bộ phận tạo của đông cơ điện một chính của động cơ chiều và yêu cầu HS chỉ ro điện một chiều. hai bộ phận chính đó. Nam châm Khung dây 2/ Hoạt đông của Hoạt động 2: đông cơ điện một Nghiên cứu nguyên tác Nghiên cứu SGK thực hiện chiều. hoat động của đông cơ điện trả lời các câu hỏi từ C1 đế Hoạt động trên tác một chiều. C3 dụng của từ trường Yêu cầu HS vân dụng lên khung dây dẫn có quy tắc bàn tay trái để xác dòng điện chạy qua định lực điện từ tác dụng lên đặt trong từ trường. khung dây dẫn có dòng điện C1. chạy qua. C2. C3 3/ Kế luận. SGK/77 Hoạt động3: II. Sự biến đổi Tìm hiểu sự biến đổi điện Trả lời câu hỏi của GV năng lượng trong năng trong đông cơ điện.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. động cơ điện. Khi hoạt động, động cơ Biến đổi điện điện chuyển hoá dạng năng năng thành cơ năng. lượng nào sang dạng năng lượng nào. Hoạt động 5: III. Vận dụng. Củng cố và vận dụng. Trả lời câu hỏi SGK/78 C5. Tổ chức cho HS làm việc cá nhân tre lời câu hỏi C5 C6. đến C7 C7. 4.Củng cố: + Làm bài tập 28.1-28.2 SBT +Đọc phần có thể em chưa biết. 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 28.3 28.4. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn: 18/12/2012 Ngày giảng: 20/12/2012 Tiết 34: Bài tập vận dụng quy tắc bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái I.Mục tiêu: + Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. + Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( Hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố +Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò Bài tập 1: SGK – * Hoạt động 1: Hướng dẫn +Hoạt động cá nhân. đọc T83 HS giải bài tập 1 SGK & nghiên cứu đầu bài, tìm + Chiếu đầu bài & nêu câu ra các vấn đề để huy động a) Nam châm bị hút hỏi các kiến thức có liên quan vào ống dây. - Bài tập này đề cập đến cần vận dụng. những vấn đề gì? - Gọi 2 HS nhắc lại quy + Nhắc lại quy tắc nắm bàn tay phải, tương tác giữa hai tắc bàn tay phải. - Y/c HS tự lực giải bài nam châm. tập chỉ dùng gợi ý + Cá nhân giải bài tập, sau SGK để đối chiếu đó trao đổi trước lớp lời cách làm sau khi giải giải câu a & câu b. xong bài tập. S b) + Tổ chức cho HS trao đổi cách làm ý a&b của bài 1 + Nhận xét việc thực hiện F + S các bước giải bài tập của HS N F + N. a)Nam châm bị hút vào ống dây. b)Lúc đầu nam châm bị +Giao dụng cụ TN & Y/c đẩy ra xa, sau đó nó xoay HS tiến hành TN kiểm tra đi & khi cực Bắc cảu nam theo nhóm châm hướng về đầu B của * Lưu ý: ở câu b khi đổi ống dây thì nam châm bị. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. chiều dòng điện, đầu B của ống dây sẽ là cực nam. Do đó hai cực cùng tên gần nhau sẽ đẩy nhau. Hiện tượng đẩy nhau xảy ra rất nhanh. nếu không lưu ý HS quan sát hiện tượng kịp thời sẽ dễ mắc sai lầm. Bài tập2: SGK - T83 * Hướng dẫn HS giải bài tập 2: +Y/c HS vẽ lại hình vào vở, nhắc lại các kí hiệu ⊕ và cho biết điều gì? luyện cách đặt & xoay bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải, biểu diễn trên hình vẽ. +Chỉ định 1 HS lên bảng giải bài tập. +Tổ chức thảo luận trao đổi kết quả, chữa bài giải trên bảng. +Nhận xét việc thực hiện các bước giải BT vận dụng quy tắc bàn tay trái. Bài tập 3: SGK - T84 * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS giải bài tập 3 +Gọi 1 HS lên bảng giải bài3 +Các HS khác độc lập giải bài +Tổ chức cho HS thảo luận, chữa bài giải câu bạn trên bảng.. hút vào ống dây +Thí nghiệm kiểm tra theo nhóm, ghi chép hiện tượng xảy ra & rút ra KL. * Làm việc cá nhân , đọc kĩ đầu bài, vẽ lại hình, suy luận để nhận thức vẫn đề cảu bài toán, vận dụng quy tắc bàn tay trái để giải BT. Biểu diễn kết quả trên hình vẽ. +Trao đổi kết quả trên lớp. * Hoạt động cá nhân thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài. a) N. S. 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 30.5 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:23/12/2012 Ngày giảng: 24/12/2012 Tiết 35 I.Mục tiêu: II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung A: Lý thuyết. - Các kiến thức cơ bản. 1.Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm a. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. - U tỷ lệ thuận Với I đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. b. Đồ thị biểu diễn của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. - Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ c. Định luật Ôm.. Ôn tập. Hoạt động của thày Hoạt động1 Đưa các câu hỏi theo hệ thông kiến thức cơ bản đã nêu ở cột bên. . Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn? - I tỷ lệ thế nào với U đặt vào 2 đầu dây dẫn đó?. Hoạt động của trò Trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra.. Thảo luận tìm câu trả lời của câuhỏi.. U. Biểu thức: Ụ = R d. Công thức xác định điện trở dây dẫn. R=. U I. 2.Đoạn mạch nối tiếp IAB = I1 =I2 = I3 UAB = U1+U2+U3 RAB= R1+R2+R3 3. Đoạn mạch song song. IAB = I1+I2+I3 UAB = U1 = U2= U3. Viết biểu thức của định luật Ậm? GV hoàn chỉnh câu trả lời Thảo luận tìm câu trả lời của câuhỏi.. Thảo luận tìm câu Trong đoạn mạch nối tiếp ta có trả lời của câu hỏi. các hệ thức nào ? Lập các công thức IAB = I1 =I2 = I3 1 1 1   UAB = U1+U2+U3 R td R 1 R 2 RAB= R1+R2+R3 3.Sự phụ thuộc của điện trở Trong đoạn mạch song song ta I = I +I +I AB 1 2 3 vào chiều dài, tiết diện và vật có các hệ thức nào ? UAB = U1 = U2= U3 liệu làm dây dẫn – Biến trở. 1 1 1   -Điện trở của các dây dẫn có R td R1 R 2 cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu tỷ lệ Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. thuận với chiều dài của mỗi dây. Giáo viên đưa ra các câu hỏi Thảo luận tìm câu - Điện trở của các dây dẫn có phù hợp. trả lời của câuhỏi. cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu tỷ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây -Điện trở của các dây dẫn có Thảo luận tìm câu cùng chiều dài tiết diện tỷ lệ trả lời của câuhỏi. thuận với điện trở suất của vật liệu làm các dây. l R= ρS 4.Công suất điện - điện năngcông của dòng điện. a. Công suất định mức của dụng cụ dùng điện. b.Công thức tính công suất điện. P = Ự.Ụ c. Điện năng : Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. d.Công của dòng điện. A = p.t = U.I.t 1(J) = 1W.1s 1kWh = 3 600 000J 5. Định luật Jun- Len – Xơ Q = I2.R.t Mối quan hệ giữa đơn vị Jun và đơn vị calo(cal) 1J = 0,24 calo 1calo = 4,18 Jun B: Bài tập.. Thảo luận tìm câu trả lời của câuhỏi. Lập công thức. l R= ρS. Chữa các bài tập của bài 14 SGK. 4.Củng cố: + Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng, có các biện pháp nào để sử dụng tiết kiệm điện năng. 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 19.1 19.7 SBT Tiết 36 kiểm tra học kì I I.Mục tiêu: +Đánh giá chất lượng học tập của học sinh + Nội dung từ tiết 1 đến tiết 34 II. Chuẩn bị:+ Mỗi HS 1 đề Phòng GD$ĐT Phú Bình ra đề. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:02/01/2013 Ngày giảng: 03/01/2013 Tiết 37 Hiện tượng cảm ứng điện từ I.Mục tiêu: + HS làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. + Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. + Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. II. Chuẩn bị: Cho toàn lớp + 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn. +1 đinamô xe đạp đã bóc vỏ ngoài để nhìn thấy nam châm & cuộn dây ở trong. Cho mỗi nhóm +1 cuộn dây có gắn bóng đèn LỌD + 1 thanh nam châm có trục quay viông goc với thanh + 1 nam châm điện & 2 pin 1,5 V III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Cấu tạo và hoạt động * Hướng dẫn HS tìm hiểu * Hoạt động cá nhân quan của đinamô xe đạp: cấu tạo và hoạt động của sát H31 SGK để nhận biết H31.1 SGK đinamô xe đạp. các bộ phận chính. +Y/C HS quan sát H31.1 SGK để chỉ ra bộ phận chính của đinamô + Gọi HS nêu dự đoán xem +Phát biểu dự đoán? hoạt động của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng II. Dùng nam châm để điện? tao ra dòng điện: * Hoạt động2: Hướng dẫn * Hoạt động nhóm *Thí nghiệm 1: HS tìm hiểu cách dùng nam +Tiến hành TN1 SGK & châm vĩnh cửu để tạo ra dòng trả lời C1:Trong cuộn dây điện. dẫn xuất hiện dòng điện +Hướng dẫn HS làm từng cảm ứng khi động tác dứt khoát và nhanh. - Di chuyển nam - Đưa nam châm vào trong châm lại gần cuộn lòng cuộn dây. dây - Để nam châm nằm yên một - Di chuyển nam lúc trong lòng cuộn dây. châm ra xa cuộn dây - Kéo nam châm ra khỏi cuộn + Nhóm cử đại diện phát dây. biểu, thảo luận chung tại. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. +Y/C HS mô tả rõ dòng điện xuất hiện trong khi di chuyển nam châm lại gần hay ra xa cuôn dây. 2. Dùng nam châm điệnn.* Hoạt động3: Hướng dẫn * Thí nghiệm2: HS tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. +Hướng dẫn HS lắp ráp TN, cách dặt nam châm điện( Lõi sắt của nam châm đưa sâu vào lòng cuộn dây) + Đại diện nhóm trả lời C3. + Ị/C HS phải làm rõ được khi đóng hay ngắt mạch điện thì từ trường cảu nam châm điện thay đổi thế nào?( Dòng điện có cường độ tăng lên hay giảm đi khiến cho từ trường mạnh lên hay yếu đi) III. Hiện tượng cảm ứng * Hoạt động 4: Giới thiệu điện từ. thuật ngữ mới dòng điện cảm ứng & hiện tượng cảm ứng điện từ. - Qua những thí nghiệm trên, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng? * Hoạt động 5: Vận dụng +Ị/c học sinh đưc ra dự đoán. lớp để rút ra nhân xét, chỉ ra trong trương hợp nào nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện. C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện. * Hoạt động nhóm: + Tiến hành TN 2 & trả lời C3: Dòng điện xuất hiện - Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện. - Trong khi ngắt mạch điện của nam châm. +làm rõ khi đóng hay ngắt mạch điện được mắc với nam châm điện thì từ trường nam châm thay đỏi như thế nào? + Thảo luận, nhận xét về những trường hợp xuất hiện dòng điện. *Cá nhân đọc SGK. *Cá nhân trả lời C4.( trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện C5: §úng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện. + Cá nhân phát biểu chung tại lớp, nêu dự đoán. + Quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên.. 4.Củng cố: Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện. Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì? 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 31.1 41.4 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:04/01/2013 Ngày giảng: 05/01/2013 Tiết 38 Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng I.Mục tiêu: +Xác định được có sự biến đổi( Tăng hay giảm ) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của quận dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. +dựa trên quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. + Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điên cảm ứng. +Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +Mô hình cuộn dây và dây dẫn và đường sức từ của một nam châm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò * Hoạt động1: Nhận biết vai  Nghe và trả lời các trò của từ trường trong hiện câu hỏi của giáo cảm ứng điện từ. viên. ?1- Có những cách nào - dùng các nam châm dùng nam châm để tạo ra khác nhau. dòng điện cảm ứng (Có thể dùng các nam châm khác nhau trong các hoạt động - cho nam châm khác nhau)? chuyển động, lại ?2-Việc tạo ra dòng điện gần, ra xa ống dây, cảm ứng có phụ thuộc vào trong lòng ống dây chính nam châm hay trạng - dùng nam châm điện thái chuyển động của nam châm không? - Việc tạo ra dòng ?2 - Có yếu tố nào chung điện cảm ứng phụ trong các trường hợp đã thuộc vào trạng thái gây ra dòng điện? chuyển động của +Thông báo: Các nhà khoa nam châm. học cho rằng chính từ trường của nam châm đã tác dụng  Phát hiện các nam một cách nào đó lên cuộn châm khác nhau đều dây dẫn và gây ra dòng điện có thể gây ra dòng. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Gi¸o ¸n lý 9. I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây: Quan sát H32,1 SGK. N¨m häc 2012-2013. cảm ứng. ?4- Ta đã biết, có thể dùng đường sức từ để biểu diễn từ trường. Vậy ta phải làm như thế nào để nhận biết được sự biến đổi của từ trường trong lòng cuộn dây, khi đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi một cực nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong TN tạo ra cuộn dây dẫn trong TN tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm vĩnh cửu. +Hướng dẫn HS sử dụng mô hình & đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi nam châm ở xa & khi lại gần cuộn dây.. * Nhận xét1: SGK Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây dẫn thì số đường sức xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên). * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của quận dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng( §iều kiện suất hiện dòng điện cảm ứng) II. Điều kiện xuất ?5Dựa vào TN dùng nam hiện dòng điện cảm châm vĩnh cửu để tạo ra ứng. dòng điện cảm ứng & kết C2, C3- GSK quả khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S khi di chuyển nam châm, hãy nêu ra mối quan hệ giữa sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S và sự Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. điện cảm ứng. Vậy không phải là chính nam châm mà là một cái gì chung của các nam châm đã gây ra dòng điện cảm ứng.. * Hoạt động nhóm - Đọc mục quan sát tong SGK kết hợp với việc thao tác trên mô hình cuộn dây và đường sức từ để trả lời C1 + Số đường sức tăng +Số đường sức không đổi + Số đường sức giảm + Số đường sức tăng +Thảo luận chung ở lớp, rút ra nhận xét về sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây. *Hoạt động cá nhân. - Lập bảng đối chiếu, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng 1 SGK - Trả lời C2& C3. C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Gi¸o ¸n lý 9.  Nhận SGK. N¨m häc 2012-2013. xét. xuất hiện dòng điện cảm ứng. +Hướng dẫn HS lập bảng đối chiếu ( bảng 1 SGK ) để nhận ra mối quan hệ. +Tổ chức thảo luận chung & Thống nhất câu trả lờiđưa ra nhận xét2 SGK * Hoạt động4: Hướng dẫn HS vận dụng nhận xét 2 để giải thích nguyên nhan xuất hiện dòng điện cảm ứng trong TN với nam châm điện ở bài trước. - Gợi ý: Từ trường của nam châm điện biến đổi thế nào khi cường độ dòng điện qua 2: nam châm điện tăng, giảm? suy ra sự biến đổi của số đường sức từ biểu diến từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. +Thảo luận chung C4 thống nhất toàn lớp C4. dây biến đổi (tăng hay giảm) xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. - Thảo luận chung ở lớp, rút ra nhận xét về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng(Nhận xét2) * Hoạt động cá nhân: Trả lời C4 & câu hỏi gợi ý của GV. - Từ trường tăng suy ra số đường sức từ tăng.. C4:Khi đóng mạch điện cường độ dòng điện tăng từ không đến có, từ trường của nam châm điện mạnh lên, số đường sức từ biểu diễn từ trường tăng lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên, do đó xuất hiện dòng điên cảm ứng. Khi ngắt mạch điện, Ụ giảm về 0, từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ biểu diễn từ trường giảm, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất * Hoạt động5: Rút ra KL hiện dòng điện cảm ứng. chung về điều kiện xuất hiện *Hoạt động cá nhân tự đọc dòng điện cảm ứng trong KL trong SGK cuộn dây dẫn kín - Ị/C HS đọc KL trong SGK ? Kết luận này có gì khác với nhận xét 2.( Tổng quát hơn, đúng trong mọi trường hợp) *Kết luận: SGK – *Hoạt động6: Vận dụng T88 kiến thức giải bài tập C5, C6 + Dọc ghi nhớ SGK vận Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. - Trước khi trả lời C5, C6 dụng trả lời câu yêu cầu HS đọc nội dung ghi C5: Quay núm cảu nhớ trong SGK đinamô, nam châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện III. Vận dung: S của quận dây tăng, lúc C5, C6 – SGK đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khi cực đó của * Ghi nhớ: SGK-T nam châm ra xa cuộn dây 89 thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng. C5: Giải thích tương tự C5. 4.Củng cố: - Ta không nhìn thấy từ trường, vậy làm thế nào để khảo sát được sự biến đổi của từ trường ở chỗ có quận dây. - Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa số đường sức từ và dòng điện cảm ứng. - Với điều kiện nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng. 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theẶ SGK kếp hợp vở ghi +Làm bài 32.1 32.4 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:06/01/2013 Ngày giảng: 08/01/2013 Tiết: 39 Dòng điện xoay chiều I.Mục tiêu: + Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. + Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luận phiên thay đổi. + Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện + Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 cuộn dây kín có hai bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện + 1 Nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh kmột trục thẳng đứng. + 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Chiều của dòng điện *Hoạt động1: Hướng dẫn HS * Hoạt động nhóm: cảm ứng. TN phát hiện dòng điện cảm + Làm TN H33.1 SGK 1. Thí nghiệm. H33.1 ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu + Thảo luận nhóm, rút ra KL, C1. trong trường hợp nào thì dòng chỉ rõ khi nào dòng điện cảm điện cảm ứng đổi chiều. ứng đổi chiều( Khi số đường +Hướng dẫn HS TN ( §ộng tác sức từ qua tiết diện S của cuộn đưa nam châm vào ống dây, rút dây dẫn đang tăng mà chuyển nam châm ra nhanh và dứt khoát. sang giảm hoặc ngược lại. ?1. Có phải cứ mắc đèn LED vào C1: Khi đưa một cực của nam nguồn điện là nó sẽ phát sáng châm từ xa lại gần số đường không? sức từ xuyên qua tiết diện S của ?2. Vì sao lại dùng hai đèn LED cuộn dây tăn, đèn 1 sáng. Sau mắc song song ngược chiều? đó đưa cực này ra xa cuộn dây + Y/C HS trình bày lập luận, kết thì số đường sức từ giảm, đèn hợp hai nhận xét về sự tăng hay thứ hai sáng. Dòng điện cảm giảm của số đường sức từ qua tiết ứng trong khung đỏi chiều khi diện S của cuộn dây và sự luân số đường sức từ đang tăng mà phiên bật sáng của hai đèn để rút chuyển sang giảm. 2. kết luận: SGK ra KL. + Cử đại diện nhóm trình bày ở + Thống nhất các câu trả lời của lớp để rút ra KL HS. * Hoạt động cá nhân. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái +Đọc SGK mục 3 niệm mới.Dòng điện xoay chiều. + Trả lời câu hỏi của GV. +Y/C HS đọc mục 3 trong SGK ?3 dòng điện xoay chiều có chiều * Hoạt động nhóm 3. Dòng điện xoay chiều. biến đổi như thế nào? + Tiến hành TN H 33.2 SGK * Hoạt động 3: Tìm hiểu hai + Thảo luận nêu dự đoán xem cách tạo ra dòng điện xoay chiều. khi cho kim nam châm quay thì +Ị/C HS phân tích xem, khi cho dòng điện cảm ứng trong cuộn nam châm quay thì số đường sức dây có chiều biến đổi như thế từ xuyên qua tiết diện S biến đổi nào? Vì sao?. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Gi¸o ¸n lý 9. II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều. 1 Cho nam châm quay trước cuộn dây. C2.. N¨m häc 2012-2013. như thế nào. Từ đó suy ra chiều dòng điện cảm ứng có đăc điểm gì. Sau đó mới phát dụng cụ TN kiểm tra.. Thí nghiệm H33.2. +Làm TN biểu diễn. Gọi một số HS trình bày điều quan sát được ( 2 đèn vạch ra hai nửa vòng sáng khi cuộn dây quay) ? Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì. ( Dòng điện trong cuộn dây luân phiên đổi chiều) 2 . Cho cuộn dây dẫn ? TN này có phù hợp với dự đoán quay trong từ trường. không. C3. +Ị/C 1 HS phát biểu KL & giait thích lại vì sao khi nam châm( hay cuộ dây ) quay thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. * Hoạt động 4. Vận dụng KL trong bài để tìm trong trường hợp nào cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.. 3. Kết luận: SGK III. Vận dụng: C4. * Ghi nhớ: SGK -T92. C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm. Khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. + Tiến hành TN kiểm tra dự đoán + Quan sát TN như hình 33.3 SGK C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ giảm. Nếu cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiét diện S luân phiên tăng, giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. - Nhóm HS thảo luận, phân tích xem số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi như thế nào khi cuộn dây quay trong từ trường. Từ đó nêu lên dự đoán về chiều của dòng điện cảm ứng trong cuộn dây. + Quan sát GV biểu diễn TN kiểm tra như hình 33.4 SGK + Cá nhân phân tích kết quả quan sát xem có phù hợp với dự đoán không? C4: Khi khung quay nửa vòng tròn thì số đương sức từ qua khung tăng, 1 trong hai đen LED sáng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ hai sáng( Thực ra ở đây còn có sự đổi chiều của đường sức từ nhưng ta không xét đến). 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi, làm bài SBT 33.1 đến 33.4 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:09/01/2013 Ngày giảng: 10/01/2013 Tiết:40 Máy phát điện xoay chiều I.Mục tiêu: + Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. + Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luận phiên thay đổi. + Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiận sự đổi chiều của dòng điện + Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 cuộn dây kín có hai bóng đèn LED mắc song song, ngược chiầu vào mạch điện + 1 Nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh kmột trục thẳng đứng. + 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới:. Nội dung I. Chiều của dòng điện cảm ứng. 1. Thí nghiệm. H33.1 C1.. Hoạt động của thày *Hoạt động1: Hướng dẫn HS TN phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường hợp nào thì dòng điện cảm ứng đổi chiều. +Hướng dẫn HS TN ( §ộng tác đưa nam châm vào ống dây, rút nam châm ra nhanh và dứt khoát. ?1. Có phải cứ mắc đèn LED vào nguồn điện là nó sẽ phát sáng không? ?2. Vì sao lại dùng hai đèn LED mắc song song ngược chiều? + Y/C HS trình bày lập luận, kết hợp hai nhận xét về sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây và sự luân phiên bật sáng của hai đèn để rút 2. kết luận: SGK ra KL. + Thống nhất các câu trả lời của HS. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mới.Dòng điện xoay chiều. +Y/C HS đọc mục 3 trong SGK ?3 dòng điện xoay chiều có chiều 3. Dòng điện xoay chiều. biến đổi như thế nào? * Hoạt động 3: Tìm hiểu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều. +Y/C HS phân tích xem, khi cho nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S biến đổi II. Cách tạo ra dòng điện như thế nào. Từ đó suy ra chiều xoay chiều. dòng điện cảm ứng có đăc điểm. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Hoạt động của trò * Hoạt động nhóm: + Làm TN H33.1 SGK + Thảo luận nhóm, rút ra KL, chỉ rõ khi nào dòng điện cảm ứng đổi chiều( Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại. C1: Khi đưa một cực cảu nam châm từ xa lại gần số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăn, đèn 1 sáng.sau đó đưa cực này ra xa cuộn dây thì số đường sức từ giảm, đèn thứ hai sáng. Dòng điện cảm ứng trong khung đỏi chiều khi số đường sức từ đang tăng mà chuyển sang giảm. + Cử đại diện nhóm trình bày ở lớp để rút ra KL * Hoạt động cá nhân. +§ọc SGK mục 3 + Trả lời câu hỏi của GV. * Hoạt động nhóm + Tiến hành TN H 33.2 SGK + Thảo luận nêu dự đoán xem khi cho kim nam châm quay thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều biến đổi như thế nào? Vì sao? C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. 1 Cho nam châm quay gì. Sau đó mới phát dụng cụ TN sức từ xuyên qua tiết diện S của trước cuộn dây. kiểm tra. cuộn dây tăng. Khi cực N ra xa C2. cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm. Khi nam châm Thí nghiệm H33.2 quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. + Tiến hành TN kiểm tra dự đoán + Quan sát TN như hình 33.3 SGK C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí +Làm TN biểu diễn. Gọi một số 1 sang vị trí 2 thì số đường sức HS trình bày điều quan sát được ( từ xuyên qua tiết diện S của 2 đèn vạch ra hai nửa vòng sáng cuộn dây tăng. khi cuộn dây từ khi cuộn dây quay) vị trí 2 quay tiếp thì số đường ? Hiện tượng trên chứng tỏ điều sức từ giảm. Nếu cuộn dây gì. ( Dòng điện trong cuộn dây quay liên tục thì số đường sức luân phiên đổi chiều) từ xuyên qua tiét diện S luân 2 . Cho cuộn dây dẫn ? TN này có phù hợp với dự đoán phiên tăng, giảm. Vậy dòng quay trong từ trường. không. điện cảm ứng xuất hiện trong C3. +Y/C 1 HS phát biểu KL & giait cuộn dây là dòng điện xoay thích lại vì sao khi nam chiều. châm( hay cuộ dây ) quay thì - Nhóm HS thảo luận, phân tích trong cuộn dây xuất hiện dòng xem số đường sức từ xuyên qua điện cảm ứng xoay chiều. tiết diện S của cuộn dây biến * Hoạt động 4. Vận dụng KL đổi như thế nào khi cuộn dây trong bài để tìm trong trường hợp quay trong từ trường. Từ đó nào cho nam châm quay trước nêu lên dự đoán về chiều của một cuộn dây dẫn kín mà trong dòng điện cảm ứng trong cuộn cuộn dây không xuất hiện dòng dây. điện cảm ứng xoay chiều. + Quan sát GV biểu diễn TN kiểm tra như hình 33.4 SGK + Cá nhân phân tích kết quả quan sát xem có phù hợp với dự đoán không? C4: Khi khung quay nửa vòng 3. Kết luận: SGK tròn thì số đương sức từ qua khung tăng, 1 trong hai đen LỌD sáng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ hai sáng( Thực ra ở đây còn có III. Vận dụng: sự đổi chiều của đường sức từ C4. nhưng ta không xét đến) * Ghi nhớ: SGK -T92 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài SBT 33.1 đến 33.4 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:14/01/2013 Ngày giảng: 15/01/2013 Tiết 41 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. I.Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoaychiều - Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực điện từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. -Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. 2. Kĩ năng: Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ. 3.Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, sử dụng điện an toàn. - Thái độ hợp tác hoạt động trong nhóm. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 nam châm điện, 1nam châm vĩnh cửu + 1 nguồn 1 chiều 3V- 6V, 1 nguồn xoay chiều 3V- 6V Cho giáo viên + 1ampe kế xoay chiều. + 1vôn kế xoay chiều. +1 bóng đèn 3V có đui. +1 công tắc + 8 dây nối +1 nguồn 1 chiều 3V- 6V +1 nguồn xoay chiều 3V – 6V III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Vậy liệu có tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện không? Trong bài này ta sẽ xét kĩ. 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Tác dụng của * Hoạt động1: Hướng dẫn *Hoạt động cá nhân quan dòng điện xoay HS tìm hiểu các tác dụng của sát GV làm 3 TN. Mô tả lại chiều. dòng điện xoay chiều. TN + Tiến hành 3 TN biểu diễn +Thí nghiệm1: Cho dòng như H 35.1 SGK. điện xoay chiều đi qua + Ị/C HS quan sát TN và nêu bóng đèn dây tóc nóng lên. rõ mỗi TN dòng điện xoay Dòng điện có tác dụng chiều có tác dụng gì? nhiệt. +Dòng điện xoay chiều làm bóng đèn bút thử điện sáng lên. Dòng điện xoay. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. chiều có tác dụng phát quang. +Dòng điện xoay chiều qua nam châm điện, nam châm điện hút sắt. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ. +Ngoài 3 tác dụng trên. Ta đã biết dòng điện 1 chiều có tác dụng sinh lí. Vậy dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh kí không ? Làm sao em biết. +Thông báo: Dòng điện xoay chiều cũng có tác dụng singh lí, dòng điện xoay chiều thường dùng có hiệu điện thế 220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh, gây nguy hiểm chết người.Vì vậy khi sử dụng phải đảm bảo các quy tắc an toàn. * Hoạt động2: Tìm hiểu tác II. Tác dụng từ của dụng từ của dòng điện xoay dòng điện xoay chiều. Phát hiện lực từ đổi chiều. chiều khi dòng điện đổi 1 Thí nghiệm: chiều. Khi cho dòng điện xoay chiều vào nam châm điện thì nam châm điện cũng hút sắt giống như khi ta cho dòng điện một chiều vào nam châm. Vậy có phải tác dụng từ của dòng điện xoay chiều giống hệt của dòng điện 1 chiều không? Việc đổi chiều dòng điện liệu có ảnh hưởng gì đến lực từ không? Ọm hãy thử dự đoán. +Ị/C HS bố trí thí nghiệm như H35.2,3 SGK . Trao đổi nhóm trả lời C2. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. + HS nêu dự đoán về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều ( Khi dồng điện đổi chiều thì cực từ của nam châm điện thay đổi, do đó chiều lực từ cũng thay đổi +nêu cách bố trí thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Tiến hành TN quan sát hiện tượng xảy ra trả lời C2 (Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi, nếu lúc đầu cựcN của thanh nam châm bị hút thì khi đổi. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. + Thảo luận câu trả lời của HS ? Như vậy tác dụng từ của 2. kết luận: Khi dòng dòng điện xoay chiều có đặc điện đổi chiều thì lực điểm gì khác so với dòng từ của dòng điện tác điện một chiều. dụng lên nam châm cũng đổi chiều. * Hoạt động3:Hướng dẫn ỤỤỤ. §o cường độ HS tìm hiểu các dụng cụ dòng điện và hiệu đo, cách đo cường độ và điện thế của mạch hiệu điện thế của dòng điện điện xoay chiều xoay chiều. 1 . Quan sát giáo viên + Nếu dùng Vôn kế và ampe làm thí nghiệm. kế 1 chiều đo Ự & Ụ của H35. 4 & H35.5 dòng điện xoay chiều có SGK được khong? Nếu dùng thì có hiện tượng gì xảy ra với kim của dụng cụ đo. + GV mắc vôn kế hoặc am pe kế vào mạch điện xoay chiều, yêu cầu HS quan sát & dự đoán ? Tại sao kim dụng cụ đo lại đứng yên.( GV thông báo kim của dụng cụ đo đứng yên vì lực từ tác dụng vào kim luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều của dòng điện.Nhưng vì kim có quán tính cho nên không kịp đổi chiều quay và đứng yên + Giới thiệu vôn kế và am pe kế xoay chiều. + GV làm TN biểu diễn với dụng cụ đo là ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều. +Gọi một số HS lên quan sát và đọc chỉ số. +Cường độ dòng địên và hiệu điện thế của dòng điện 2 Kết luận: SGK -T xoay chiều luôn biến đổi. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược lại.Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của tanh nam châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều. +Ị/c HS nêu KLghi vở KL + Nêu dự đoán ( khi dòng điện đổi chiều thì kim của dụng cụ đo đổi chiều). + HS quan sát thấy kim dụng cụ đo đứng yên. + Quan sát, nghe thông báo, cách nhận biết, cách mắc vôn kế và am pe kế xoay chiều.. +HS nêu KL & ghi nhớ ý nghĩa của Ụ & Ự hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Gi¸o ¸n lý 9. 96.. IV Vận dụng: C3, C4 * Ghi nhớ SGK T97. N¨m häc 2012-2013. Vậy các tác dụng đó cho ta biết giá trị nào? + GV thông báo về ý nghĩa của U & I như SGK * Hoạt động 4: Củng cố + Ị/C HS hoàn thành C3, C4 vở & trình bày trước lớp. + Gợi ý C4 - Dòng điện chạy qua nam châm điện A là dòng điễn xoay chiều. - Từ trường của ống dây có dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì? - Từ trường này xuyên qua cuộn dây kín B có tác dụng gì?. + Hoạt động cá nhân C3: ( Nhấn mạnh hiệu điện thế hiệu dụng tương đương với hiệu điện thế của dòng điện) C4. 4.Củng cố: dòng điện n xoay chiều có những tác dụng gì?Trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện. - Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu như thế nào? cách mắc thế nào? 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 35 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:20/01/2013 Ngày giảng: 22/01/2013 Tiết 42 Truyền tải điện năng đi xa I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt tren đường dây tải điện. - Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây. 2. Kĩ năng: Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới. 3. Thái độ: Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Gọi1 HS viết lại các công thức tính công suất.Giải thích các kí hiệu của công thức sau: p = Ự.Ụ, P = Ụ2. R, P = Ự2/R, P= A/t ? ở các khu dân cư thường có trạm biến thế. Trạm biến thế dùng để làm gì? ? Vì sao ở trạm biến thế thừơng ghi kí hiệu nguy hiểm không lại gần. ? Tại sao đường dây tải điện có hiệu điện thế lớn? Làm thế có lợi gì. 3.Bài mới: Nội dung I. Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện. 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. P=U.I Suy ra I= P /U(1). Hoạt động của thày *Hoạt động1: Hướng dẫn HS phát hiện sự hao phí điện năng vì toả nhiệt trên đường dây tải điện. Lập công thức tính công suất hao phí + Thông báo: SGK + ? Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế có hao phí, mất mát dọc đường không. + Công suất toả nhiệt + Y/C HS tự đọc mục1 SGK, (hao phí) Php = I2.R trao đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hao (2) + Từ (1)&(2) suy ra phí &P, Ự,R. công suất hao phí do + Gọi đại diện nhóm lên toả nhiệt 2 trình bày lập luận để tìm ra R.P 2 R.P 2 Php= U 2 công thức tính Php= U. Hoạt động của trò + Nghe thông báo của GV. + Trả lời câu hỏi. Nêu nguyên nhân hao phí trên đường dây tải điện. + Cá nhân tự đọc mục 1, thảo luận nhóm tìm cong thức tính công suất hao phí theo P, Ự, R theo các bước P=U.I Suy ra I= P /U(1) (1) + Công suất toả nhiệt (hao phí) Php = I2.R (2) + Từ (1)&(2) suy ra công suất hao phí do toả nhiệt. R.P 2 2 * Hoạt động2: Căn cứ vào Php= U. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. 2. Cách làm giảm công thức tính công suất hao hao phí: phí do toả nhiệt, đề xuất các biện pháp làm giảm hao phí C1, C2 ,C3 SGK - Y/C HS trao đổi nhóm tìm câu trả lời cho C1,C2, C3. * Kết luận: SGK - Gọi đại diện nhóm trình bày - Tahỏ luận chung & thóng nhất toàn lớp. * Hoạt động nhóm, thảo luận trả lời C1, C2, C3 - §ại diện các nhóm trình bày trước lớp C1: Có hai cách là giảm R hoặc tăngỰ C2: Biết R =. ρ. l , chất s. làm dây dẫn chọn trước, và chiều dài đường dây không ? Trong 2 cách làm giảm đổi, nếu tăng S tức là dùng hao phí cách nào có lợi hơn dây có tiết diện lớn, có khối lượng lớn …Tổn phí -Ị/c HS tự rút ra được KL để tăng tiết diện S của dây còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí. C3: Tăng Ự, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều( Tỉ lệ nghịch với Ự2). Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế. ** Hoạt động 3 : Vận dụng III. Vận dụng: - Ị/C HS hoạt động cá nhân, + Cá nhân hoàn thành C4, C4, C5 SGK trả lời C4, C5 - Trả lời, thảo luận trước lớp C5 vào vở. C4: Vì công suất tỉ lệ nghịch với bình phương * Ghi nhớ: SGK – hiệu điện thế nên hiệu điện T99 thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 52= 25 lần C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm công suất hao phí, tiết kiệm, bớt khó khăn vì nếu không dây dẫn quá to và nặng 4.Củng cố: có mấy cách làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện, cách nào có lợi hơn vì sao? 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 36 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:20/01/2013 Ngày giảng: 22/01/2013 Tiết 43: Bài tập về truyền tảỤ điện năng I.Mục tiêu : -Hs Nắm vững được các cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện đi xa và cách khắc phục ,vận dụng công thức điện năng hao phí để làm các bài tập liên quan II. Chuẩn bị Bài tập ở sách bài tập III: Tổ chức hoạt động Giáo viên. Học sinh. HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Viết cồng thức tính điện năng hao phí và nêu các cách làm giảm hao. Trả lời câu hỏi của GV. phí trên đường dây truyền tải điện đi xa. HĐ2: Bài tập về truyền tải điện năng. 36.2 SBT Công suất hao phí giảm hai lần Đáp án B. GV hướng dẫn học sinh trả lời và cho điểm. BT 36.3 a.. Giảm điện trở đường dây 2 lần. công suất giảm 2 lần HS còn lại nhận xét câu trả lời của bạn. b.. Tăng hiệu điện thế hai đầu đường. dây 2 lần thì công suất giảm 4 lần Nên dùng cách thứ hai BT 36.8. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Đáp án B 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:21/01/2013 Ngày giảng: 23/01/2013 Tiết 44 Máy biến thế I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung - Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế U 1 n1 = theo công thức U 2 n2 -Giải thích được máy biến thế hoạt độgn được dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi. - Vẽ được sơ đồ lắp máy biến thế ở hai đầu dây tải điện. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức về hiẹn tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kĩ thuật 3. Thái độ: Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách lôgíc trong phong cách học vật lí và áp dụng vật lí trong kĩ thuật và cuộc sống. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp 750 vòng, cuộn thứ cấp 1500 vòng. +1 nguồn điện xoay chiều 0 - 12V + 1 vôn kế xoay chiều 0 – 15V III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện nào làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện. 3.Bài mới:. Nội dung. Hoạt động của thày. I Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. 1 Cấu tạo: Có hai cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n 1, n2 dây khác nhau - 1 lõi sắt pha si líc chung - Dây và lõi sắt đều được bọc chất cachs điện, nên dòng điện của cuộn sơ cấp không truyền trực tiếp sang cuộn thứ cấp. * Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. -Y/C HS đọc SGK, H37.1, quan sát máy biến thế nhỏ nêu cấu tạo - Gọi vài HS nêu lên nhận xét - Số vòng dây cảu hai cuộn giống hay khác nhau. - Lõi sắt có cấu tạo thế nào ? dòng điện từ cuộn dây này có sang cuộn dây kia được không? Vì sao? - Nêu thêm: Lõi sắt gồm nhiều lớp sắt silic ép cách điện với nhau mà không phải là 1 thỏi sắt đặc. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. - Y/C HS nêu dự đoán - Y/C HS làm tthí nghiệm rút ra nhận xét.. 2.Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Hoạt động của trò * Hoạt động cá nhân đọc SGK, quan sát hình vẽ và máy biến thế nhỏ để nêu cấu tạo. +Trả lời C1: Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp, bóng đèn sáng có suất hiện dòng điện ở cuộn thứ cấp. Vì khi đặt vào hai đầu cuộn sư cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra trong cuộn dây đó một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một nam châm có từ trường biến thiên, số đờng sức từ cảu từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên do. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. - Gợi ý C2 + Nếu đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp U 1 xoay chiều thì từ trường của cuộn sơ cấp có đặc điểm gì? +Lõi sắt có nhiễm từ không? Nếu có thì đặc điểm từ trường cảu lõi sắt đó như thế nào? + Từ trường có xuyên qua cuộn thứ cấp không? Hiện tượng gì xảy ra với cuộn thứ cấp.. II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.. III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. - Máy tăng thế đặt ở đầu đường dây tải điện - Dùng máy biến thế hạ thế ở nơi tiêu thụ. - Y/C HS rút ra KL về nguyên tắc hoạt động của biến thế * Hoạt động3: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế - Quan sát GV làm thí nghiệm. - Y/C HS ghi các số liệu thu được vào bảng1 SGK - Qua kết quả TN rút ra KL gì? - Nếu n1 > n2 thì U1 như thế nào với U2, máy đó gọi là máy tăng thế hay hạ thế? - Vậy muốn tăng hay giảm hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp người ta phải làm như thế nào? ( Ta chỉ việc thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp) * Hoạt động4: Tìm hiểu cách lắp đặt biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. - Y/C HS chỉ ra được ở đầu nào đặt máy tăng thế, đầu nào đặt máy hạ thế. Giải thích lí do. * Hoạt động 5: Vận dụng xác định số vòng của các cuộn dây của máy biến thế phù hợp với yêu cầu cụ thể về tăng thế hay giảm thế. - Yêu cầu HS áp dụng công thức (3) để trả lời C4:. đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng làm cho đèn sáng. C2:Đặt vào hai đầu ccuộn sơ cấp một U xoay chiều thì trong cuộn dây có dòng điện xoay chiều chạy qua. Từ trường trong lõi sắt luân phiên tăng giảm, vì thế số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp luân phiên tăng giảm. Kết quả là trong cuộn thứ cấp suất hiện một dòng điện xoay chiều. Một dòng điện xoat chiều phải do một hiệu điện thế xoay chiều gây ra , bởi vậy ở hai đầu cuộn thứ cấp có một hiệu địên thế * HS quan sát TN ghi kết quả vào bảng1: -Căn cứ vào bảng 1 trả lời C3: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn tương ứng. * Cá nhân đọc SGK quan sát hình vẽ để xác định nơi đặt máy biến thế. Và giải thích lí do.. * Hoạt động cá nhân trả lời C4 Cuộn 6V : U1/U2= n1/n2 suy ra n2= U2n2/U1= 109 + U1/U2’= n2/n2’= 54 Vì n1và U1không đổi, nếu n2 thay đổi suy ra U2 thay đổi. IV. Vận dụng: 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 37.1,2,3,4, SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:27/01/2013 Ngày giảng: 29/01/2013 Tiết 45. Bài tập Máy biến thế. I.Mục tiêu : U 1 n1 = , để làm các bài tập liên quan U 2 n2. -Hs vận dụng công thức máy biến thế CT II. Chuẩn bị Bài tập ở sách bài tập III. Tiến Trình giờ giảng Giáo viên HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Học sinh Trả lời câu hỏi GV. Nêu cấu tạo của máy biên thế và viết công thức về máy BT HĐ2: Bài tập về máy biến thế? GV hướng dẫn học sinh tóm tắt Bài toán. BT 37.2 n1=4400 vong n2=240 vong u1=220 V u2 =?. Giải Hiệu điện thế hai đàu ra của máy. Đại diện HS lên bảng trình bày. biến thế là áp dụng công thức ⇒ u2=. u1=2000 V u2=20000 V. u 1 n1 = u n2. u1 .n 2 220 . 240 = =12V n1 4400. BT 37.4 u1. 1. n1. 1. ?Tỉ lệ giữa hiệu điện thế của cuộn sơ cấp và Ta có u 2 =10 ⇒ n 2 =10. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu ?. Cuộn dây sơ cấp mắc vào hai cực. Tính :Tỉ lệ giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ. của máy biến thế. cấp là bao nhiêu ? BT 37.3 Không thể dùng dòng điện một chiều Hướng dẫn. không đổi để chạy máy biến thế vì. ?Điều kiện xuất hiện dòng điện xoay chiều. dòng một chiều không đổi khi chạy. là gì ?. qua cuộn sơ cấp không tạo ra được từ trường biến thiên nên ở hai đầu cuộn thứ cấp không có dòng điện. 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:29/01/2013 Ngày giảng: 31/01/2013 Tiết:46 Tổng kết chương II I.Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, đông cơ điện, dòng điện cảm ứng…. Luyên tập thêm về vận dụng kiến thứ trong thực tế. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. - Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1/ Muốn biết điểm A trong Hoạt động1: không gian có từ trương hay Báo cáo trước lớp không ta làm như sau về kết quả tự kiểm tra Trả lời các câu hỏi - Đặt tại A một kim nam châm, Nêu câu hỏi từ 1 SGK nếu có lực từ tác dụng lên kim đến 9 nam châm thì ở A có lực từ. Gọi HS khác bổ 2/ C sung khi cần thiết. 3/ 4/D Thảo luận nhóm trả 5/ cảm ứng xoay chiều, số đường lời câu hỏi sức từ xươên qu tiết diện S của cuộn dây bị biến thiên. 6/ Treo bằng sợi dây chỉ… 7/ Hoạt động 2: a/ Quy tác SGK b/ Nêu các xác định lực 8/ Giống nhau: có hai bộ phận Hệ thống hoá một từ do một thanh nam chính là nam châm và cuộn dây số kiến thức, so sánh châm tác dụng lên Khác nhau: một loại rôto là cuộn lực từ của nam châm cực Bắc của một kim dây, một loại rôto là nam châm. và lực từ của dòng điện nam châm và lực 9/ Hai bộ phận chính là nam trong một từ trường. điện từ của thanh châm và khung dây nam châm đó tác Khung quay được là khi ta cho dụng lên một dọng dòng điện một chiều vào khung Yêu cầu Hs trả lời điện thẳng. dây thì từ trường của nam châm các câu hỏi SGK từ 10 sẽ tác dụng lên khung dây những đến 13 lực từ làm cho khung dây quay. 11/ a) để giảm hao phí trên đường dây Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. b) U giảm 100 lần thì Php giảm 1002=100000 lần c) Vân dụng công thức U1 n1  U 2 n2  U2 . U1n1 220.120  6V n2 4400. 12/ Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường không biến thiên, nên cuộn thứ cấp không xuất hiện dòng điện cảm ứng 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn: 04/02/2013 Chương III: Quang học Ngày giảng:05/02/2013 Tiết 47 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: +Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng + Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại + Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng +Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phẳng ngăn cách giữa hai môi trường. 2. Kĩ năng: +Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm +biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng 3. Thái độ: +Có tác phong nghiện cứu hiện tượng để thu thập thông tin II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 bình thuỷ tinh +1 Bình chứa nước sạch trong +1 ca múc nước +1 giá có gắn bảng Kim loại sơn đen +1 tấm nhựa có gắn 2 nam châm nhỏ và có bảng vạch +1 nguồn sáng hẹp +1 miếng gỗ phẳng, mềm có thể đóng đinh ghim được +3 chiếc đinh ghim Cho giáo viên: +1 bình thuỷ tinh hoặc nhạ trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước trong sạch +1 miếng cao su hoặc xốp mềm +1 đèn la de hoặc có khe hẹp +1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp +1 màn hứng tia sáng III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? làm thế nào để nhận biết được ánh sáng. Yêu cầu HS đọc phần mở bài & trả lời câu hỏi ở phần mở bài. 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I.Hiện tượng khúc xạ * Hoạt động1: Hướng dẫn *Hoạt động cá nhân: ánh sáng: HS tìm hiểu sự khúc xạ ánh -+ Quan sát H40.2 SGK để 1. Quan sát: sáng từ không khí vào rút ra nhận xét. *Nhận xét nước. - ánh sáng đi từ S đến I - ánh sáng đi từ S đến - Yêu cầu HS đọc và nghiên truyền thẳng. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. I truyền thẳng -ánh sáng đi từ I đến K truyền thẳng - ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K. cứu mục 1 rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. -? ánh sáng truyền trong khong khí và trong nước đã tuân theo ĐL nào? ? Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo ĐL truyền thẳng của áng sáng không 2. Kết luận:Tia sáng ? Hiện tượng khúc xạ là gì? truyền từ không khí Y/ C HS nêu KL sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng 3 Một vài khái niệm: ( SGK – T 109) - Y/C HS tự đọc phần một vài khái niệm SGK – H40.2 4. Thí nghiệm: ( H40.2 SGK ). *Giáo viên làm thí nghiệm H40.2 SGK ? Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? so sánh góc tới và góc khúc xạ. 5. Kết luận: ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì - Y/C ghi KL vào vở & - Tia khúc xạ vẽ hình C3 vào vở nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới II. sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ * Hoạt động2: Hướng dẫn nước sang không khí. HS tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước 1. Dự đoán: sang không khí Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. -ánh sáng đi từ I đến K truyền thẳng - ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K. -HS tự đọc mục 3 SGK. * Quan sát giáo viên làm thí nghiệm. - Thảo luận nhóm để trả lời C1: ( Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới) C2: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ. N C3: S i P. Q r N’. K. * Hoạt động nhóm: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. 2. Thí nghiệm - Y/C HS đọc dự đoán và kiểm tra: nêu lại TN nghiệm kiểm tra - Y/C HS tiến hành theo các ( H40.3) bước sau + Dùng bảng có vạch chia, chú ý vị trí tâm của vòng tròn tương ứng cắm đinh ghim B ở chính giữa mặt phân cách, A ở sát mép bảng có đánh dấu +Nhúng thẳng đứng tấm bảng có vạch chia vào bình hình chữ nhật +Từ từ đổ nước vào bình cho đến khi nước chạm vào đinh B. tìm vị trí đặt mắt quan sát sao cho B che khuất A + Tìm vị trí cắm đinh ghim C sao cho nó đồng thời che khuất A,B +Nhấc tấm nhựa ra, vẽ đường nối vị trí ba đinh ghim. Chứng minh đó là đường biểu diễn đường truyền của tia sáng đi từ nước sang không khí. 3. Kết luận: SGK Khi tia sáng truyền từ +Nhận xét tia khúc xạ, độ nước sang không khí lớn góc khúc xạ so với góc tới. thì: - Tia khúc xạ + Từ kết quả TN rút ra KL nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ lớn góc tới. r. i. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trả lời C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi a/s từ A phát ra truyền ra được đến mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà không nhìn thấy A có nghĩa là a.s từ A phát ra đã bị B che khuất, không đến được mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy C mà không nhìn thấy A,B có nghĩa a/s từ A, B phát ra đã bị C che khuất không đến được mắt, khi bỏ B, C đi thì ta lại nhìn thấy A có nghĩa là a/s từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến được mắt. Vậy đường nối vị trí 3 đinh ghim A, B , C biểu diễn đường truyền của tia sáng từ A ở trong nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí, rồi đến mắt. C6:Đường truyền của tia sáng từ nước sng không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí. B là điểm tới, AB là tia tới, BC là tia khúc xạ, có thể dùng thước đo độ hoặc dùng cách chứng. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. III. Vận dụng: C7, C8 SGK * Ghi nhớ: SGK -T110. minh hình học để thấy được góc khúc xạ lớn hơn góc tới * Vận dụng: Y/C HS trả lời C7& C8  Hoạt động cá nhân C7: Hiện tượng phản xạ - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ - Góc phản xạ bằng góc tới Hiện tượng khúc xạ: - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai - Góc khúc xạ không bằng góc tới. 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 40 SBT IV: Rút kinh nghiệm.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:17/02/2013 Ngày giảng: 18/02/2013 Tiết 48. Thấu kính hội tụ. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nhận dạng được thấu kính hội tụ + Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ +Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kỹ năng: + Thực hiện được thí nghiệm dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK từ đó tìm ra đặc điểm của thấu kính hội tụ thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ để rút ra quy luật . 3. Thái độ: Nghiêm túc, nhanh nhẹn, hợp tác trong nhóm II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 – 12 cm +1 giá quang học +1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng +1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ - So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường khong khí sang môi trường nước và ngược lại. từ đó rút ra nhận xét ? Chữa bài tập 40 – 41.2 ( a-5,b-3, c-1, d – 2, e-4) Giải thích vì sao nhìn vật trong nước ta thường thấy vật nằm cao hơn vị trí thật. 3.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: Kể mẩu chuyện “Cuộc du lịch của viên thuyền trưởng Hát tê rát’’ lấy băng để lấy lửa. Nội dung. Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. I.Đặc điểm của thấu kính hội tụ 1. Thí nghiệm: H42.2. * Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của thấu kính hội tụ. - Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm & các bước tiến hành TN - GV tiến hành TN - Y/C HS quan sát - Thông báo về tia tới và tia ló - GV mô tả bằng hình vẽ đơn giản - Y/C HS trả lời C2. * HS đọc tài liệu SGK - Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm - Quan sát thí nghiệm - Trả lời C1: Chùm tia khúc xạ qua thấu kính là chùm hội tụ. *Hoạt động2: Hướng dẫn HS nhận biết hình dạng của thấu kính hội tụ 2 Hình dạng của thấu - Thông báo cho HS thấu kính vừa làm TN là thấu kính hội tụ kính hội tụ. - Rìa ngoài mỏng hơn phần - Y/C HS trả lời C3. - Thông báo về chất liệu làm thấu giữa - Làm bằng vật liệu trong kính thường dùng trong thực tế. Cách nhận biết dựa vào hình vẽ và kí suốt - Quy ước cách vẽ và kí hiệu thấu kính hội tụ * Hoạt động3: Hướng dẫn HS tìm hiệu. hiểu các khái niệm trục chính,. - Quan sát H 42.2 SGK để trả lời C2. I K 0 SI: là tia tới IK: là tia ló. S. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. - HS đọc thông báo SGK. *Cá nhân trả lời C3: Phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa. - Cá nhân đọc thông báo về thấu kính hội tụ (SGK) - Vẽ vào vở H 42.3. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. 1. Trục chính: 2. Quang tâm: 3. Tiêu điểm: C5:. F o. quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. - Hướng dẫn HS quan sát lại TN, đưa ra dự đoán - Y/C HS nêu cách kiểm tra dự đoán - Thông báo về khái niệm trục chính Thông báo về khái niệm quang tâm. - Làm TN khi chiếu tia sáng bất kì qua quang tâm thì nó tiếp tục truyền thẳng, không đổi hướng - Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tiêu điểm - Y/C HS quan sát lại TN để trả lời C5 & C6 -? Tiêu điểm của thấu kính là gì? Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì? - Thông báo về khái niệm tiêu điểm. - Thông báo về khái niệm tiêu cự. - Làm TN đối với tia tới qua tiêu điểm.. * Tìm hiểu khái niệm trục chính - Quan sát lại TN hình 42.2 SGKtrả lời C4: ( Trong 3 tia sáng tới thấu kính .Tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng kiểm tra đường truyền của tia sáng *Tìm hiểu về khái niệm quang tâm - Đọc thông báo SGK * Tìm hiểu khái niệm tiêu điểm. - Quan sát TN H 42,1 SGK trả lời C5, C6.. C6: F ’ O. F. 4. Tiêu cự:. III. Vận dụng: C7, C8 * Ghi nhớ: SGK - T115. * Hoạt động 4: Vận dụng. * Trả lời câu hỏi của GV ? Nêu cách nhận biết thấu kính. - Trả lời C7, C8 SGK ? Cho biết đặc điểm của đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ. - Y/C HS trả lời C7, C8.. 4.Củng cố: + Đường truyền của 3 tia đặc biệt - Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm - Tia tới qua quang tâm truyền thẳng không đổi hướng - Tia tới qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính +Đọc phần có thể em chưa biết 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 42.1 đến 43.3 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:19/02/2013 Ngày giảng: 20/02/2013 Tiết 49 ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật & chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. +Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ 2. Kỹ năng: +Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kinhd bằng thực nghiệm +Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượgn 3. Thái độ: Phát huy được sự say mê khoa học, tính cẩn thận II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 – 12 cm +1 giá quang học +1 khe sáng hình chữ F +1 nguồn sáng ( hoặc 1 cây nến) +1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng +1bao diêm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT ? Nêu cách nhận biết TKHT 3.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK Nội dung. Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. * Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT - Hướng dẫn HS làm TN - Thông báo cho HS biết tiêu cự của thấu kính f = 12cm - Yêu cầu HS tiến hành TN theo yêu cầu C1 & C2 - Trường hợp vật được đặt rất xa TK để hứng ảnh ở tiêu điểm HS quay TK về phía cửa sổ lớp để hứng ảnh cảu cửa sổ lớp lên màn. - Nhận xét ảnh cùng chiều hay ngược chiều với vật? ảnh thật hay ảnh ảo?. *Hoạt động nhóm -Đặt vật ngoài tiêu. Thực hiện các yêu cầu của C1& C2 - Ghi đặc điểm của ảnh vào dòng 1,2,3 bảng 1 C1: Vật đặt xa TK:Lấy vật sáng là cửa sổ dịch chuyển mà để hứng được ảnh, nhận xét( là ảnh thật ngược chiều với vật) C2: Dịch vật vào gần TK hơn, vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn. Đó là ảnh thật ngược chiều với vật. –. - Nhóm thực hiện TN đặt vật trong b) Đặt vật trong khoảng khoảng tiêu cự làm lại TN như trên, tiêu cự. có hứng được ảnh trên màn nữa không? có ảnh của vật không, phát hiện ảnh bằng cách nào? nhận xét đặc điểm của ảnh? thảo luận nhóm trả lời C3 - Ghi nhận xét về đặc điểm của ảnh vào dòng 4 của bảng 1.. -Đặt vật trong khoảng tiêu cự. Di chuyển màn để hứng quan sát ảnh. C3: Đặt vật trong tiêu cự, màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuển màn ở xa thấu kính, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. đó là ảnh ảo và không hứng được trên màn.. I. Đặc điểm cảu ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 1. Thí nghiệm: a) Đặt vật ngoài tiêu cự.. - Nhận xét kết quả TN của các nhóm - Y/C HS đọc thông báo SGK * Hoạt động2: Hướng dẫn HS dựng. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. . Hoạt động cá nhân nghiên. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. 2. Bảng kết quả: SGK. ảnh của một vật tạo bởi TK hội tụ. cứu SGK & thực hiện C4 - Y/C HS nghiên cứu SGk để thực - Dùng 2 trong 3 tia đặc biệt để hiện C4 dựng II. Cách dựng ảnh: ? Chùm tia tới xuất phát từ S qua TK S 1. Dựng ảnh của điểm sáng cho chùm tia ló đồng quy tại S ’, S’ là S tạo bởi thấu kính hội tụ. gì của S? F - Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S’? F’ o S - GV thông báo khái niệm ảnh của S’ điểm sáng F Gọi 1 HS lên bảng vẽ - GV quan sát & uón nắn F’ o S’ - Y/C HS dựng ảnh d >2f & d<f * Hoạt động cá nhân thực hiện C5 - Y/C HS dùng 2 trong 3 tia sáng đã học dựng ảnh B’ của điểm B. Từ B’ hạ vuông góc với trục chính của thấu tại A’, A’ là ảnh B 2. Dựng ảnh của một vật kính, cắt trục chính I ’ ’ sáng AB tạo bởi thấu kính của điểm A. A B là ảnh của AB qua F A’ thấu kính hội tụ. hội tụ. A. F’. o B’. Nhận xét: Vật đặt ngoài f cho ảnh thật ngựơc chiều với vật Khi vật đặt trong f cho ảnh ảo cùng chiều với vật & lớn hơn vật. I F’ O. * Hoạt động3: Vận dụng Y/C HS tả lời C7, C8 SGK. Hình 2 * Trả lời C6:. 4.Củng cố: + Đường truyền của 3 tia đặc biệt - Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm - Tia tới qua quang tâm truyền thẳng không đổi hướng - Tia tới qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính +Đọc phần có thể em chưa biết 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 42.1 đến 43.3 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:24/02/2013 Ngày giảng: 25/2/2013 Tiết 50: BÀI TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về TKHT. - Thực hiện được các phép tính về hình quang học. 2.Kĩ năng: - Giải các bài tập về quang hình học. - Biết vẽ được ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT. 3.Thái độ:Cẩn thận. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nội dung bài các bài tập về TKHT ( SBT và STK ) 2. Học sinh: - Làm các bài tập về TKHT trong SBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: - Kiểm tra sĩ số sự chuẩn bị của HS cho tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Để củng cố những kiến thức cơ bản về cách dựng ảnh của một vật qua TKHT hôm nay chúng ta học tiết bài tập . - Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HOẠT ĐỘNG I: Giải bài tập 1.. Nội dung I- Bài tập 1.. I- Bài tập 1. Trên hình 3 chỉ vẽ các tia tới thấu kính và các tia ló ra khỏi thấu kính.Hãy vẽ thêm cho đầy đủ các tia tới và các tia ló. - Yêu cầu HS dựa vào tính chất đường truyền của ba tia sáng đặc biệt - Làm việc cá nhân vận dụng đường qua thấu kính hội tụ vẽ hai tia tới của truyền của ba tia sáng đặc biệt qua hai tia ló (2),(3) và tia ló của tia tới thấu kính hội tụ: (1). +Tia tới qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng. Vẽ được tia ló của tia tới (1). + Tia tới song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm F'. Vẽ được tia tới của tia ló (3). + Tia tới qua tiêu điểm F cho tia ló - Cho HS nhận và GV kết luận lại song song với trục chính. Vẽ được tia như hình 4 tới của tia ló (2). - Ghi vào vở.. HOẠT ĐỘNG II: Giải bài tập 2. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 12cm. Điểm A nằm trên trục chính, AB = h = 2cm và cách thấu kính một khoảng d = 36cm. a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh - Cho HS tóm tắt đề bài. -HS: h=AB= 2cm, AB vuông góc trục chính f = OF =OF/ = 12cm d=OA = 36cm b, Tính OA/ =?, A/B/ =? - Yêu cầu HS nêu cách dựng ảnh a- Sử dụng hai trong 3 tia tới đặc biệt. (1 ). (2 ) F’. ∆. O. F. (3 ) Hình 3. (1 ). (2 ) F’. ∆. F. O (3 ). II- Bài tập 2.. B. I. Hình 4 ∆. F’A’ A. F. O H. B’. Hình 5. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Gi¸o ¸n lý 9. A’B’ của AB.Cho biết tính chất của ảnh?. - Yêu cầu HS tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. N¨m häc 2012-2013. để dựng ảnh B’.Sau đó dựng ảnh A’( là giao điểm giữa đường thẳng vuông góc với  kẻ từ B’) Ta được ảnh A’B’ của AB như hình 1. - Tính chất của ảnh:ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật. b- Tính OA’ và A’B’: Xét hai cặp tam giác đồng dạng: -  ABF S OHF.  A’B’O. -  ABO S Ta có các hệ thức đồng dạng:. AB AF  OH OF (mà OH=A’B’) AB AF AB.OF   A' B '  A ' B ' OF AF AB.OF 2.12 A' B '   1(cm) OA-OF 36  12 Từ đó tính được A’B’ = 1(cm). AB OA A'B'.OA   OA '  A ' B ' OA' AB 1.36 O ' A'  18(cm) 2 Từ đó tính được OA’= 18 cm HOẠT ĐỘNG III: Giải bài tập 3. Trên hình vẽ A’B’ là ảnh của AB;xy là trục chính. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí,loại và tiêu điểm của thấu kính? - HD HS tìm cách xác định loại TK, vị trí ,tiêu điểm của TK ( như hình 7 ). a- Ta dựng được ảnh A’B’ của AB như hình 5. - Tính chất của ảnh:ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật. b Tính OA’ và A’B’: Xét hai cặp tam giác đồng dạng: -  ABF S OHF.  A’B’O. -  ABO S Ta có các hệ thức đồng dạng:. AB AF  OH OF (mà OH=A’B’) AB AF AB.OF   A' B '  A ' B ' OF AF III- Bài tập 3. - HS: + Ảnh ảo A’B’lớn hơn vật nên TK là TKHT. + Vẽ tia tới xuất phát từ A kéo dài đi qua A’, cắt trục chính tại O (là chỗ đặt TKHT). + Vẽ tia tới AI//  cho tia ló kéo dài. đi qua B’, cắt  tại F’( đó là tiêu điểm của TK) từ đó suy ra tiêu F ( lấy OF=OF’) HOẠT ĐỘNG IV: Củng cố - Yêu cầu HS trình bày lại cách - Dựa vào bài tập vừa giải trả lời dựng ảnh của một vật AB đặt trước ( dựa các tia sáng tới đặc biệt để dựng ảnh ).  , A   ). TKHT ( AB - Muốn tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.. - Dựa vào các bài tập vừa giải trả lời ( xét các cặp tam giác đồng dạng, lập tỉ số dựa vào giả thuyết tính toán tìm kết quả). 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) *Bài vừa học: Ôn lại toàn bộ phần lí thuyết và bài tập TKHT. *Bài sắp học: Tiếp tục là tiết " Bài tập" Các em vè nhà làm các bài tập còn của phần TKHT và làm các bài tập về TKPK trong SBT .. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:26/02/2013 Ngày giảng: 27/02/2013 Tiết 51 Thấu kính phân kì I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nhận dạng được thấu kính phân kì +Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt ( Tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) qua thấu kính phân kì. +Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kỹ năng: + Biết tiến hành TN bằng các phương pháp như bài TKHT. Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì +Rèn kĩ năng vẽ hình 3. Thái độ: Nghiêm túc, cộng tác trong nhóm để đạt kết quả theo yêu cầu II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 thấu kính phân kì có tiêu cự 10 – 12 cm +1 giá quang học +1 nguồn sáng tạo ra 3 tia sáng song song +1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT ? Đối với thấu kính hội tụ khi nào ta thu được ảnh thật, khi nào ta thu được ảnh ảo của vật 3.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Đặc điểm của thấu * Hoạt động1: Hướng dẫn * Quan sát TK trả lời C1 kính phân kì. HS tìm hiểu & nhận biết C2: TKPK có độ dày phần 1.Quan sát và tìm TKPK. rìa lớn hơn phần giữa, cách nhận biết - Cho HS quan sát 2 loại TK. ngược hẳn với TKHT - phần rìa dày hơn Y/C HS so sánh đặc điểm *Hoạt động nhóm tiến phần giữa 2loại TK hành TN thảo luận nhóm trả lời C3( Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kì nên ta gọi 2.Thí nghiệm: H44.1 - Y/C các nhóm bố trí TN thấu kính đó là thấu kính SGK như H 44.1 SGK phân kì - Theo dõi hướng dẫn HS làm TN * Hoạt động nhóm: Làm - Gọi các nhóm báo cáo kết lại TN H44.1 thảo luận trả quả lời C4 ( Tia ở giữa khi qua - Y/C HS mô tả lại tiết diện quang tâm của TKPK tiếp. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Gi¸o ¸n lý 9. II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì. 1. Trục chính. SGK. 2. Quang tâm 3. Tiêu điểm:. N¨m häc 2012-2013. của TK bị cắt theo mặt phẳng vuông góc -Y/C HS vẽ H44.2 SGK vào vở * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì. -Y/C các nhóm tiến hành lại TN H44.1 SGK - Quan sát lại đường truyền của 3 tia sáng trả lời C4 & nêu phương pháp kiểm tra. -Y/C HS đọc thông báo vê trục chính trong SGK ? Trục chính của thấu kính có đặc điểm gì. -Y/C HS đọc khái niệm quang tâm trong SGK ? Quang tâm của thấu kính có đặc điểm gì. - Y/Ccác nhóm tiến hành TN 44.1 và quan sát, dự đoán thảo luận trả lời C5. tục truyền thẳng không bị đổi hướng. Có thể dùng thức thẳng kiểm tra dự đoán - cá nhân đọc thông báo SGK về khái niệm trục chính - Cá nhân đọc SGK khái niệm quang tâm. - Hoạt động nhóm tiến hành TN quan sát thảo luận nhóm trả lời C5 trước lớp. C5:Nếu kéo dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới. Có thể dùng thước thẳng kiểm tra - Cá nhân vẽ tiếp vào hình 44.3 trong vở - Cá nhân đọc thông báo SGK quan sát H44.4 SGK * Hoạt động cá nhân thực hiện C7,C*, C9 vào vở. 4. Tiêu điểm: - Y/C HS vẽ vào vở C6 - Y/C HS đọc thông báo SGK & quan sát H44.4 - GV nhắc lại các - Thông báo khái niệm tiêu điểm. * Hoạt động 3: Vận dụng. S F’ F. - HS thực hiện C7, C8, C9 SGK vào vở 4.Củng cố: - Đặc điểm nhận biết TKPK 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 44.SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Gi¸o ¸n lý 9. Ngày soạn:03/3/2013 Ngày giảng: 04/3/2013 Tiết 52. N¨m häc 2012-2013. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. I.Mục tiêu: +Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt ( Tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) vẽ được ảnh qua thấu kính phân kì. +Phân biệt được ảnh của thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ 2. Kỹ năng: + Biết dùng hai tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh của thấu kính phân kì +Rèn kĩ năng vẽ hình 3. Thái độ: Nghiêm túc, cộng tác trong nhóm để đạt kết quả theo yêu cầu II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12cm + Một giá quang học + 1 cây nến + 1 màn hứng ảnh III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Cho HS vẽ ba tia sáng cơ bản 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Đặc điểm của ảnh * Hoạt động 1: *Hoạt động nhóm: của một vật tạo bởi Ôn tập những kiến thức có +Thảo luận để trả lời câu thấu kính phân kì. liên quan đến bài mới. hỏi - Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? Thấu kính C1. phân kì có đặc điểm gì trái C2. ngược với thấu kính hội tụ ? ... * Hoạt động 2: Từng HS chuẩn bị trả lời Tìm hiểu đặc điểm của ảnh câu hỏi của giáo viên của một vật sáng qua thấu II: Cách dựng ảnh. kính phân kì. Các nhóm bố trí thí nghiêm Muốn quan sát ảnh của một như hình 45.1 C3. vật tạo bởi thấu kính phân kì Trả lời câu C1 và C2. ta làm như thế nào? HS không làm được thị C4. hướng dẫn học sinh cách thí nghiệm. Hoạt đông 3: Dựng ảnh của một vật sáng Từng HS trả lời câu C3 và. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Gi¸o ¸n lý 9. III: Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ.. N¨m häc 2012-2013. C4 AB tạo bởi thấu kính phân kì. Cho HS trả lời câu C3 Muốn dựng ảnh của một điểm sáng ta làm như thế nào? Muốn dựng ảnh của một vật sáng ta làm như thế nào? Thực hiện dựng ảnh Cho HS trả lời câu C4 Hoạt động 4: So sánh độ lớn của ảnh ậôt bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ bằng cách vẽ. Yêu cầu các em dựng ảnh của câu C5 C5. C5. 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:05/3/2013 Ngày giảng:06/3/2013 Tiết 53: Bài tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố cách vẽ ảnh của một điểm qua thấu kính phân kì, xác định tính chất của ảnh 2. Kĩ năng: -Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các đặc biệt. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi giải bài tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bài tập SGK và SBT về " Thấu kính phân kì" 2. HS: Làm các bài tập SGK và SBT " Thấu kính phân kì" III. Tổ chức dạy học: *Khởi động: ( 5 phút ) - Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: - Nêu các đường truyền đặc biệt qua thấu kính phân kì? - Nêu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì? Giáo viên Học sinh Ghi bảng *Hoạt động 1: Luyện tập ( 37 phút ) - Mục tiêu: Củng cố cách vẽ ảnh của một điểm qua thấu kính phân kỳ, xác định tính chất của ảnh. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các đặc biệt. - Đồ dùng dạy học: BP bài tập - Cách tiến hành: - Gv: Bài 44-4.1 Cho hình vẽ. a. Dựng ảnh S’ của S tạo bởi thấu kính. b.S’ là ảnh ảo hay ảnh thật? Vì sao?. Bài 44-45.2 Cho hình. Bài 44-45.1 a. Dựng ảnh. HS lên bảng vẽ hình. HS : ảnh ảo. b. ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia ló kéo dài. Bài 44-45.2. HS lên bảng. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Gi¸o ¸n lý 9. vẽ. N¨m häc 2012-2013. thực hiện phép vẽ hình các HS khác làm vào vở. a. Hãy cho biết S’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? GV gọi HS nêu nhận xét b. Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì? c. Hãy xác định quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TK? Nghiên cứu nội dung bài 44-45.4 Cho hình vẽ. a. Dựng ảnh A’ của AB qua thấu kính. b. Tính độ cao h’ của h và khảng cách từ ảnh đến tk. a. S’ là ảnh ảo vì nó nằm cùng phía với trục chính. b. Thấu kính đã cho là thấu kính PK. c. Hình vẽ.. HS nêu nhận xét HS tr¶ lêi. Bài 44-45.4 a. Dựng ảnh A’ của AB qua thấu kính 1 HS lên bảng sử dụng 2 trong ba tia sáng đặc biệt để vẽ hình HS lên bảng tính h’ và d’ h d f h'  ; d '   2 2 2. b. *Tổng kết và hướng dẫn về nhà: ( 5 phút ) Tổng kết: - GV hệ thống lại cách giải các bài tập. - HS nắm vững các tính chất của ảnh của thấu kính phân kì từ đó có cơ sở vẽ và xác định ảnh của vật qua thấu kính phân kì trong các TH + Vật nằm ngoài tiêu cự + Vật nằm trong tiêu cự *) Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập lại các tính chất của ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì , xem lại các bài tập đã làm -Làm bài tập 44-45.3 , 45-45 .5 (Sách bài tập ). -Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành : Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:09/3/2013 Ngày giảng:11/3/2013 Tiết 54 Thực hành : Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ I.Mục tiêu: + Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. + Đo được tiêu cụ của thấu kính hội tụ. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 thấu kính hội tụ +1 vật sáng phẳng có dạng chữ L hoặc F +1 ngọn đèn +1 màn ảnh nhỏ +1 giá quanh học +1 thước thẳng có ĐCNN 1mm Mối học sinh 1 mẫu báo cáo đã cho trong SGK, trả lời trước các câu hỏi của phần 1 III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: +Kiểm tra sự chuẩn bị lí thuyết , trả lời các câu hỏi trong báo cáo +Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo 4.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1: *Hoạt động nhóm: I: Chuẩn bị. Trình bày việc chuẩn bị +Thảo luận để nêu cách thực hành củ HS tiến hành TN xác định tiêu Hướng dẫn HS xác định cự của thấu kính tiêu cự của thấu kính +Đề nghị một vài đại diện nhóm nêu cách tiến hành TN để xác định tiêu cự của thấu kính. +Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm mắc đúng. Hoạt động 2: II: Nội dung thực Thực hành đo tiêu cự của +Tiến hành TN theo hướng hành thấu kính hội tụ. dẫn SGK và sự hỗ trợ của 1: Lắp giáp thí +Hướng dẫn HS các nhóm giáo viên nghiệm. cách mắc thí nghiệm. 2: Tiến hành thí nghiệm - Đo chiều cao của - vật - Dịch chuyển vàV¨n Doanh Gi¸o viªn:vật Chu mà ảnh ra xa dần thấu. -. * Hoạt động nhóm: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK và hướng dẫn THCS hỗ trợ của viên. 1 Trêng T©ngiáo Kh¸nh.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:11/3/2013 Ngày giảng: 13/3/2013 Tiết55 Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh I.Mục tiêu: + Nêu và chỉ rõ được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối + Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện tren phim của máy ảnh. + Dựng được ảnh của một vật được tạo ra trên phim của máy ảnh. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 hình máy ảnh + ảnh chụp của một số máy ảnh III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày I. Cấu tạo của máy * Hoạt động 1:. Hoạt động của trò Hoạt động nhóm: Để tìm. ảnh. hiểu một máy ảnh qua mô. Tìm hiều về máy ảnh. - Yêu cầu HS đọc Sgk phần I hình - Hỏi một vài HS về các Từng HS chỉ ra đâu là thành phần cấu tạo lên máy buồng tối, đâu là vật kính ảnh.. và chỗ đặ phim của máy. * Hoạt động 2:. ảnh.. Tìm hiểu cách tạo ảnh của Từng HS chuẩn bị trả lời một vật trên phim của máy câu hỏi C1 và C2 II: ảnh của một vật ảnh. trên phim. Từng HS trả lời câu C3 và. 1: Trả lời câu hỏi.. C4 Cho HS trả lời câuC1 dến. C1.. C2. C2. 2: vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh. Cho HS trả lời câuC3 dến. C3.. C4. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. 4.Củng cố: +Làm bài tập 47.1, 47.2 SBT 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 47.3 trở đi trong SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:16/2013 Ngày giảng: 18/3/2013 Tiết 56 Ôn tập I.Mục tiêu: + Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản của chương quang học II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Kiến thức cần nhớ 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí góc khúc xạ lớn hơn góc tới 2. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ: - Khi tia sáng đi từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Khi góc tới tăng( Giảm) góc khúc xạ cũng tăng(giảm) - Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00, tia sáng không bị khúc xạ 3. Thấu kính hội tụ: - Thấu kính được làm bằng vật liệu trong suốt( thường là thuỷ tinh hoặc nhựa). Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Tia sáng đi tới thấu kính gọi là tia tới, tia khúc xạ ra khỏi thấu kính gọi là tia ló Trục chính Δ của thấu kính là đường thẳng mà khi tia tới trùng với Δ sẽ vuông góc với mặt của thấu kính và cho tia ló truyền thẳng - Trục chính của thấu kính cắt thấu kính tại điểm O gọi là quang tâm của thấu kính - Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm nằm trên trục chính, khác phía với chùm tia tới. Điểm đó gọi là tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ. - Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chuẩn chính F & F’ nằm về hai phía của thấu kính và cách đều quang tâm. - Khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính. -Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ +Tia tới qua quang tâm , tia ló tiếp tục truyền thẳng +Tia tới song song với trục chính, tia ló qua tiêu điểm +Tia tới qua tiêu điểm, tia ló song song trục chính. 4. ảnh của một vật tạo bởi TKHT:. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. - Vật đặt vuông góc với trục chính , ảnh của nó tạo bởi thấu kính cũng vuông góc với trục chính. Một điểm nằm trên trục chính thì ảnh của nó cũng nằm trên trục chính - Đối với TKHT: -Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. -Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật. - Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với thấu kín, A nằm trên trục chính ), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A B’ B. I F’. A. F. B. A’. F’ A’. O. F. A. O. B’ - Muốn dựng ảnh của một điểm sáng S đặt trước thấu kính và ở ngoài trục chính ta dựng ảnh giống như đã dựng ảnh của B nêu trên. 5. Thấu kính phân kì: - Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa của thấu kính đó - Thấu kính phân kì cũng có trục chính đen ta Δ & quang tâm O giống như của TKHT. - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló kéo dài cắt nhau tại một điểm nằm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới, điểm đó gọi là tiêu điểm chính của thấu kính phân kì. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F & F’ nằm về hai phía của thấu kính và cách đều quang tâm. - Khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm chính OF = OF’=f gọi là tiêu cự của thấu kính. - Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì - Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì *Tia tới song song với trục chính, tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. *Tia tới đi qua quang tâm tiếp tục truyền thẳng. 6. ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì: Đối với TKPK: - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, Cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. - Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo Của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự B I. B’. F’. A. F. A’. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. O. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Gi¸o ¸n lý 9. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. N¨m häc 2012-2013. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn: 18/3/2013 Ngày giảng:20/3/2013 Tiết 57. KIỂM TRA. I. Mục đích Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kỹ năng khi học sinh học xong tiết 37 đến 51 trong chương trình vật lý lớp 9 cụ thể : 1. Kiến thức - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. - Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. - Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. - Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt - Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. 2. Kỹ năng - Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện - Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. - Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. U1 n1  - Nghiệm lại được công thức U 2 n 2 bằng thí nghiệm.. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. - Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì . 3.Thái độ - Có ý thức vận dụng các kiến thức trên vào làm bài kiểm tra II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Ma trận đề, câu hỏi, đáp án 2. Học sinh: Ôn tập A. Ma trận. Nhận biết Tên chủ đề TNKQ TL 1. Cảm ứng điện từ 9 tiết. 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.. Thông hiểu TNKQ. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL. TL. 8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. 13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Cấp độ cao TNKQ TL. Cộng. 14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. 16. Nghiệm lại được công thức U1 n1  U 2 n 2 bằng thí nghiệm. 17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức U1 n1  U2 n 2 .. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Gi¸o ¸n lý 9. Số câu hỏi Số điểm 2. Khúc xạ ánh sáng 7 tiết. N¨m häc 2012-2013. 6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 3 C3.1; C5.2 C6.3 1,5. cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.. 32 C10.4; C13.5 1,0. 18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì . 20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.. 21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.. Số câu hỏi. 2 C20.8;C 18.12. 0,5 C20.1 3a. 1 C22.9. Số điểm. 1. 1. 0,5. TS câu hỏi. 4,5. 2 C16.6 C14.7. 1 C17.1 4a,b. 8. 1. 2. 5,5 (55%). 23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. 24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 2 0,5 C23.10, C25,2 11; 0.13b 1. 4. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. 26. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.. 4,5 (45%). 1 5,5. -. 6. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 14. 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. TS 3 2,5 điểm B. NỘI DUNG ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. 4,5. 10,0 (100%). Câu 1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện: A. Đổi chiều liên tục không theo chu kỳ. B. Lúc thì có chiều này lúc thì có chiều kia. C. Đổi chiều liên tục theo chu kỳ. D. Có chiều không thay đổi. Câu 2. Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được: A. Giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều. B. Giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. C. Giá trị cực tiểu của hiệu điện thế xoay chiều. D. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. Câu 3. Để truyền đi cùng 1 công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì toả nhiệt sẽ: A. Tăng 2 lần B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Không tăng, không giảm Câu 4: Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng quang. B. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí. Câu 5. Trong máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm, khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng: A. Tạo ra từ trường không đổi. B. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây tăng. C. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây giảm. D. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên. Câu 6. Máy biến thế không dùng được với hiệu điện thế một chiều vì A. Khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi thép của máy biến thế chỉ có thể tăng. B. Khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi thép của máy biến thế chỉ có thể giảm. C. Khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì không tạo được từ trường trong lõi thép của máy biến thế. D. Khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi thép của máy biến thế không biến thiên. Câu 7. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế: A. 9V B. 4,5V C. 3V D. 1,5V. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Câu 8. Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là: A. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. Câu 9. Khi mô tả về các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, câu mô tả không đúng là A. Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló truyền thẳng. B. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng. C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm. D. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. Câu 10. Khi so sánh ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì, nhận định nào dưới đây không đúng? A. Ảnh ảo tạo bởi hai thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì luôn cùng chiều với vật. B. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì luôn nằm trong khoảng tiêu cự. C. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật, ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật. D. Vật càng gần thấu kính hội tụ thì ảnh ảo càng nhỏ, càng gần thấu kính phân kì thì ảnh ảo càng lớn. Câu 11. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. khoảng cách giữa hai tiêu điểm FF' là: A. 10 cm. B. 20 cm. C. 30 cm. D. 40 cm. B Câu 12. Người ta bố trí một hệ quang học như hình vẽ (hình 3) để xác định tiêu cự của thấu kính. Khi dịch A' A O chuyển vật và màn ảnh ra xa dần thấu kính những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét trên B' màn, ta thấy OA = OA' = 16cm và AB = A'B'. Tiêu cự Hình 3 của thấu kính là A. 4 cm B. 8 cm C. 12 cm D. 3 cm II. TỰ LUẬN Câu 13: a. Nêu đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? b. Đặt một vật sáng AB có dạng mũi tên dài 1cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 12cm, thấu kính có tiêu cự 8cm.Vẽ ảnh của vật qua thấu kính theo đúng tỷ lệ xích tự chọn và cho biết đặc điểm của ảnh? Câu 14. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế 15400V. a. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện?. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. b. Dùng một máy biến thế có cuộn sơ cấp 500 vòng để tăng hiệu điện thế ở trên. Hỏi số vòng dây của cuộn thứ cấp? C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM. 7 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D A B D D C B A B II. TỰ LUẬN: 4 điểm Câu 13. 2 điểm - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. - Khi vật đặt rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. b.. 12 B. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 14. 2 điểm. 0,5 điểm. n 1 U1 15400   70 n U 220 2 2 a. Từ công thức:. Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện. b. Từ công thức. 11 B. 0,5 điểm. n1 =70 , vì là máy tăng thế n2 là cuộn sơ n2 0,5 điểm. cấp và n1 là cuộn thứ cấp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là: n1 = 70n2 = 35000 vòng. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. 0,5 điểm. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn: 23/3/2013 Ngày giảng: 25/3/2013 Tiết 58 MẮT I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ ting và màng lưới. +Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. +Trình bày được khái niệm sư lược về sự điều tiết mắt, điểm cực viễn và điểm cực cận. +Biết cách thử mắt 2. Kỹ năng: +Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí +Biết xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí II. Chuẩn bị: Cho cả lớp 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc, 1 mô hình con mắt, 1 bảng thử mắt của y tế III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu tên hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh, tác dụng của các bộ phận đó. 3.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I cấu tạo của mắt. *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS * Hoạt động cá nhân: 1 Cấu tạo: tìm hiểu cấu tạo của mắt. - Đọc mục1SGK trả lời câu hỏi Hai bộ phận quan - Y/C HS đọc phần I SGK về của GV. trọng nhất là: cấu tạo mắt & trả lời câu hỏi - Ghi vở 2 bộ phận quan trọng -Thể thuỷ tinh( là +Tên hai bộ phận quan trọng nhất của mắt TKHT có thể thay đổi nhất của mắt là gì? - So sánh về cấu tạo của mắt và được f) +Bộ phận nào của mắt là một máy ảnh? -Màng lưới( võng thấu kính hội tụ?Tiêu cự cảu C1: Giống nhau: mạc) ở đáy mắt. tại nó có thể thay đổi được không? -Thể thuỷ tinh và vật kính đều là đó ảnh hiện lên rõ. Bằng cách nào? TKHT +ảnh của vật mà mắt nhìn thấy - Phim và màng lưới đều có tác hiện ở đâu? dụng như màn hứng ảnh Khác nhau: - Thể tuỷ tinh có f thay đổi - Vật kính có f không đổi * Hoạt động cá nhân: II. Sự điều tiết của * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự - Đọc phần II SGK trả lời câu mắt. điều tiết của mắt: hỏi của GV Sự điều tiết của mắt -Y/C HS nghiên cứu SGK & - Dựng ảnh của cùng một vật tạo là sự thay đổi tiêu cự trả lời câu hỏi bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa,. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. của thể thuỷ tinh để - Để nhìn rõ vật thì mắt phải gần từ đó rút ra nhận xét về tiêu ảnh rõ nét trên màng thực hiện quá trình gì? cự lưới. - Sự điều tiết của mắt là gì? - Y/C HS vẽ ảnh của vật lên võng mạc khi vật ở gần và xa thì f của thể thuỷ tinh thay đổi như thế nào?( Vật càng xa tiêu cự càng lớn) III. Điểm cự cận và điểm cực viễn: 1. cực viễn: Cực viễn là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt. 2. Cực cận: Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn thấy rõ vật Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận.. III. Vận dụng: C5, C6. * Hoạt động 3:Tìm hiểu Điểm cực cận và điểm cực viễn. - Y/C HS đọc SGK để tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn. - Y/C HS trả lời câu hỏi: + Điểm cực viễn là gì? + Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu? +Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực viễn? +Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi là gì? +Điểm cực cận là điểm nào? +Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực cận? +Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là gì? -Y/C HS tự xác định điểm cực cận, điểm cực viễn của mình. * Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn HS làm C5 tương tự như C6 bài 47.  Hoạt động cá nhân đọc SGK trả lời câu hỏi.&ghi vở  Cá nhân tả lời C5, C6 vào vở & trả lời trước lớp.  C5:  h’= h.d/d’=800.2/2000 = 0,8cm C6: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn f dài nhất Khi nhìn vật ở điểm cực cận f là ngắn nhất.. * Ghi nhớ: SGK 4.Củng cố: - Ghi nhớ SGK 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 48.1 đến 48.4 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn: 25/3/2013 Ngày giảng: 27/3/2013 Tiết 59. Mắt cận và mắt lão. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK + Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKHT +Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. +Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt 2. Kỹ năng: +Biết vận dụng kiến thức Quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí II. Chuẩn bị: III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? So sánh ảnh ảo của TKPK và ảnh ảo của TKHT Với TKPK ảnh ảo nằm trong tiêu cự (gần TK). Thấu kính HT cho ảnh ảo nằm ngoài tiêu cự ( Xa thấu kính) 4.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK. Nội dung Hoạt động của thày I Mắt cận: * Hoạt động 1: Hướng dẫn 1 Những biểu hiện HS tìm hiểu biểu hiện của của tật cận thị: mắt cận thị và cách khắc phục: - Y/ C HS vận dụng hiểu biết trong cuộc sống trả lời C1 - Tổ chức thảo luận C1 - vận dụng kết quả C1 & kiến thức về điểm cực viễn 2.Cách khắc phục để làm C2. tật cận thị.. Hoạt động của trò + HS vận dụng hiểu biết trong cuộc sống trả lời C1 ( ý 1,3,4). + Trả lời C2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt. điểm cực viễn của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường . - Y/ C HS thực hiện C4 theo -Vận dụng kiến thức về nhận SGK dạng TKPK để làm C3( Bằng tay hoặc xem kính đó cho ảnh +Vẽ hình xác định ảnh của ảo nhỏ hơn vật hay không) vật qua TKPK ( kính cận) trả +Thực hiện C4: lời câu hỏi - ảnh của vật qua TKPK ( kính cận ) nằm trong khoảng nào? +khi không đeo kính, mắt cận - Nếu deo kính mắt có không nhìn rõ vật AB vì vật nhìn thấy vật không?. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Vì sao?HS kết luận này nằm xa mắt hơn điểm cực - kính cận là loại Tk gì? viễn của mắt. +Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ cuả AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận của mắt tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn. II. Mắt lão: - Cá nhân trả lời C5: Muốn 1 Những biểu hiện thử xem kính lão có phải là của mắt lão. TKHT không ta xem phần rìa & phần giữa, hoặc để vật gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. - Cá nhân thực hiện C6 vẽ vào - Y/C HS đọc thông báo vở SGK & thực hiện C5, C6 thực hiện - Gọi 1 HS lên bảng dựng ảnh C6. 2. cách khắc phục tật mắt lão. C5, C6. III. vận dụng:. - ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt? ( ảnh nằm xa mắt) - Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không? ( không nhìn thấy vật AB vì mắt không điều tiết được do vật nằm trong khoảng cực cận - Khi đeo kính thì ảnh của vật nằm ngoài khoảng cực cận nên mắt nhìn rõ vật - Y/C HS nêu KL về cách khắc phục ( mắt lão phải đeo kính TKHT để nhìn thấy vật ở gần cực cận.). -Trả lời các câu hỏi của GV. * Hoạt động4 : vận dụng C7, C8 C7, C8 - Ghi nhớ 4.Củng cố: Nêu KL về biểu hiện của mắt lão, mắt cận và nêu cách khắc phục tật cận thị, tật mắt lão. 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Ghi nhớ SGK, làm bài tập 48.1 đến 48.4 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Gi¸o ¸n lý 9. Ngày soạn:30/3/2013 Ngày giảng: 01/4/2013 Tiết 60. N¨m häc 2012-2013. Kính lúp. 1. Kiến thức: + Biết được kính lúp dùng để làm gì? + Nêu được đặc điểm của kính lúp + Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp + Biết cách sử dụng kính lúp để nhìn được các vật kích thước nhỏ. 2. Kỹ năng: + Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết kiến thức trong đời sống qua bài kính lúp 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí, chính xác II. Chuẩn bị: Mõi nhóm + 3 kính lúp có độ bội giác khác nhau +Thức nhựa có GHĐ 30cm ĐCNN 1mm + 3 vật nhỏ III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nhận xét ảnh của vật qua TKHT trong trường hợp f > d 3.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Kính lúp là gì? * Hoạt động1: Hứng dẫn HS * Hoạt động cá nhân: 1.- Kính lúp là tìm hiểu cấu tạo của kính - Đọc tài liệu trả lời các câu TKHT có f ngắn lúp. hỏi của GV - Mỗi kính lúp có - Y/C HS đọc SGK mục1 trả - Quan sát vật nhỏ bằng kính một độ bội giác(G) lời câu hỏi lúp trả lời C1, C2 SGK - Mối quan hệ: - Kính lúp là gì? C1: Kính lúp có G càng lớn sẽ G = 25/f - Giải thích số bội giác là gì? có f càng ngắn 2. Dùng kính lúp - Mối quan hệ giữa bội giác C2: G = 25/f =1,5 suy ra quan sát cùng một và tiêu cự như thế nào? f = 25/1,5 = 16.7 cm vật. - Phát 3 loại kính lúp cho các -Rút ra KL & ghi vở C1,C2 nhóm để quan sát cùng 1 vật 3. Kết luận: nhỏ từ đó rút ra KL - Kính lúp là TKHT - Kính lúp là gì? có tác dụng - Kính lúp dùng để như thế nào? Số bội giác G quan sát vật nhỏ cho biết gì? - G cho biết ảnh thu được gấp bao nhiêu lần so với vật II. Cách quan sát * Hoạt động 2:Hướng dẫn một vật nhỏ qua HS cách quan sát một vật kính lúp. nhỏ qua kính lúp: 1. Quan sát: - Yêu cầu HS thực hiện trên * Hoạt động nhóm quan sát Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Gi¸o ¸n lý 9. C3, C4. 2.Kết luận: SGK. N¨m häc 2012-2013. dụng cụ ( nếu không có giá quang học Thì HS đặt vật trên mặt bàn, một HS giữ cố định kính lúp ở phía trên, trục chính của thấu kính // với vật sao cho quan sát thấy ảnh của vật, một HS khác đo áng chừng (không cần quá chính xác ) khoảng cách từ vật tới kính lúp.Ghi lại kết quả đo & so sánh với tiêu cự của thấu kính.) - Từ kết quả trên Y/C HS vẽ ảnh của vật qua TK( Lưu ý vị trí đặt vật cần quan sát qua kính lúp, sử dụng tia qua quang tâm và tia // với trục chính để dựng ảnh) - Y/C một số em trả lời C3, C4 trước lớp. - Nêu KL?. một vật qua kính lúp có tiêu cự đã biết để - Đo khoảng cách từ vật đến kính lúp & so sánh khoảng cách này với tiêu cự của thấu kính. - Vẽ ảnh của vật qua thấu kính + Thực hiện C3: Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật + Thực hiện câu C4: Muốn có ảnh nhứ C3 phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp ( Cách kính lúp một khoảng nhỏ hơn hay bằng tiêu cự ) + Trình bày trước lớp C3, C4 + Rút ra kết luận. III. Vận dụng: * Hoạt động cá nhân trả thực C5 C6 * Hoạt động3: Củng cố kiến hiện C5, C6  Ghi nhớ: thức & kĩ năng qua bài học  SGK - T134 - Y/C HS thgực hiện C5, C6 4.Củng cố: Kính lúp là loại thấu kkính gì? có tiêu cự như thế nào? Dụng để làm gì? + Để quan sát một vật nhỏ qua kính lúp thì vật phải ở vị trí nào so với kính? + Nêu đặc điểm của ảnh thu được qua kính lúp +Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì? 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Ghi nhớ SGK +Làm bài tập 50.1 đến 50.6 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:01/4/2013 Ngày giảng: 03/4/2013 Tiết 61 Bài tập quang hình học I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Vân dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khức xạ ánh sãng, về các thấu kính và các dụng cụ quang học đơn giản. + Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. 2. Kỹ năng: + Thực hiện được đúng các phép về hình quang học 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí, chính xác II. Chuẩn bị: Mõi nhóm + Ôn lại bài 40 đến bài 50 III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nhận xét ảnh của vật qua TKHT trong trường hợp f > d 3.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Giải bài 1 Hoạt động1: Giải bài 1 * Hoạt động cá nhân: Cho từng học sinh đọc kĩ đầu - Đọc kĩ đầu bài trả lời các bài. câu hỏi của GV Vì sao sau khi đổ nước mắt - Tiến hành giải như từng gợi lại nhì thấy O ? ý Sgk. 2. Giải bài 2 Theo hình ta có AB=1 cm chiều cao A’B’ = 3 cm vây A’B’ = 3 AB Thật vậy: Tam giác AOB đồng dạng với tam giác A’OB’ Ta. * Hoạt động 2: - Thực hiện vẽ hai trong ba tia Giải bài 2 Quan sát và giúp học sinh đã học chọ tỉ lệ xích thích hợp ví dụ OF = 3cm và OA = 4 cm Tam giác AOB đồng dạng với tam giác A’OB’ Ta có AB oA  AB oA. AB oA  có AB oA. (1) Hướng dẫn học sinh cách (1) chứng minh. Hai tam giác F’OI và tam giác F’A’B’ Hai tam giác F’OI và tam giác đồng dạng ta có F’A’B’ đồng dạng ta có. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. AB AB fA   AB oI of. AB AB fA   AB oI of BoA-OF 1 ABoFf (2). (2) Từ (1) và (2) ta có oA oA  1 oA Of Tay số. Từ (1) và (2) ta có oA oA  1 oA Of Tay số ta có. ta có OA’ = 48 cm Hay OA’ = 3 OA Vậy ảnh cao gấp ba lần vật. OA’ = 48 cm Hay OA’ = 3 OA. 3. Giải bài tập 3. Hoạt động 3: a. Hoà bị cận nặng Mắt cận và mắt không cận thì Từng học sinh đọc đề bài hơn mắt nào nhì được xa hơn ? Trả lời phần a Vậy Hoà và Bình ai cận nặng b. - Là kính phân kì hơn ? - Kính của Hoà có Trả lời phần b tiêu cự ngắn hơn. 4.Củng cố: Khi vẽ ảnh của một vật qua thấu kính ta vẽ như thế nào ? 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 51.1 đến 51.6 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:06/4/2013 Ngày giảng:08/4/2013 Tiết 62. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nêu dược ví dụ về ánh sáng trắng và ánh sáng màu + Nêu được ví dụ về sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu. + Giải thích được sự tạo ra ánh sánh màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng trong thực tế 2. Kĩ năng: Thiết kế thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu, chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 hộp đèn tương ứng 3 nguồn phát ra ánh sáng trắng( dùng hệ gương phẳng). các cánh gương hai bên có thể điều chỉnh góc để thay đổi vị trí nguồn sáng, ở cả 3 vị trí nguồn sáng có khe gài các kính lọc màu.Nguồn tiêu thụ 12V,25W + 1 bộ các tấm lọc màu : Đỏ, xanh lục, xanh lam +Nguồn 12V. dây nối. III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK. Nội dung I. Nguồn phát ra áng sáng trắng và nguồn phát ra áng sáng màu. 1. Các nguồn phát ra áng sáng trắng. - Mặt trời ( Trừ buổi bình minh và hoàng hôn) - Các đèn dây đốt khi nóng sáng bình thường. - Các đèn ống ( áng sáng lạnh) 2. Các nguồn phát ánh sáng màu. - Nguồn sáng màu là … Vídụ: Nguồn sáng màu như bếp củi màu dỏ, bép ga loại tốt màu xanh, đèn hàn màu xanh sẫm. II. Tạo ra ánh sáng. Hoạt động của thày *Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nguồn ánh sáng trắngvà nguồn phát ra ánh sáng màu. - Y/C HS đọc SGK để có khái niệm về các nguồn phát ra sáng trắng và các nguồn phát ra áng sáng màu. - Y/C HS trả lời - Nguồn sáng là gì? nguồn sáng trắng là gì? Hãy nêu ví dụ.. Hoạt động của trò * HS đọc SGK để có khái niệm về các nguồn phát ra sáng trắng và các nguồn phát ra áng sáng màu. - Trả lời câu hỏi về nguồn phát ra ánh sáng trắng & ghi vở. - Nguồn sáng màu là gì? làm - Trả lời câu hỏi về nguồn thế nào có thể nhận biết phát ra ánh sáng màu & ghi được? vở. * Hoạt động2: Hướng dẫn * Hoạt động nhóm tiến hành. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. màu bằng tấm lọc HS nghiên cứu cách tạo ra màu. ánh sáng màu bằng tấm lọc 1 Thí nghiệm: SGK màu. - GV giới thiệu cho HS về tấm lọc màu - Y/C các nhóm tiến hành TN theo trình tự a, b, c của mục 2 SGK - Dựa vào kết quả TN thu được yêu cầu HS thực hiện C1. TN & quan sát ánh sáng phát ra hứng được trên màn. -Trả lời C1 vào vở: Chiếu a/s trắng qua tấm lọc màu đỏ ta thu được ánh sáng màu đỏ 2. Các thí nghiệm - Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm tưng tự: lọc màu đỏ, ta được a/s màu đỏ. - Chiếu a/s đỏ qua tấm lọc 3.Kết luận: SGK Dựa vào kết quả TN yêu cầu màu xanh, ta không được a/s HS rút ra Kl & Trả lời C2 đỏ, mà thấy tối. - Gọi đại diện các nhóm trả - Trao đổi nhóm thực hiện lời C2 C2: * Đối với chùm sáng trắng có hia - Thống nhất C2. III. Vận dụng: C3,C4 Sgk  Ghi nhớ:  SGK. * Hoạt động 3: Vận dụng - Y/C HS thực hiện C3, C4. giả thuyết mà ta không biết giả thuyết nào đúng nếu không làm TN. Đó là: - Chùm sáng trắng dễ bị nhuộm màu bởi các tấm lọc màu - trong chùm sáng trắng có ánh sáng đỏ. Tấm lọc màu đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua. *Tấm lọc màu đỏ không hấp thụ áng sáng đỏ, nên chùm sáng đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ. * Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các ánh sáng màu không phải là màu xanh, nên ánh sáng đỏ khó đi qua tấm lọc màu xanh và ta thấy tối.. C3: C4 :. 4.Củng cố: HS phát biểu phần ghi nhớ + Thông báo phần có thể em chưa biết 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 52.1 đến 52.6 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Ngày soạn:08/4/2013 Ngày giảng: 10/4/2013 Tiết 63 Sự phân tích ánh sáng trắng I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác. + Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để từ đó rút ra kết luận: Trong chùm sáng trănngs có chứa nhiều chùm sáng màu. + Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra được kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng. 2. Kĩ năng: +Kỹ năng phân tích hiện tượng phân ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua thí nghiệm +Vận dụng được kiến thức thu thập giải thích các hiện tượng áng sáng màu như cầu vồng, bong bóng xà phòng …dưới ánh sáng 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu, chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1lăng kính tam giác đều +1 đĩa CD +1 màn chắn trên có khoét mọt khe +1 đèn phát ánh sáng trắng hẹp +một màn màu trắng để hứng ảnh + 1 bộ tấm lọc màu: xanh, đỏ, nửa đỏ +Giá quang học nửa xanh +Dây nối& nguồn III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK. Nội dung I. Phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính 1. Thí nghiệm1:. Hoạt động của thày * Hoạt động1:Hứng dẫn HS tìm hiểu việc phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính. - Y/C HS đọc tài liệu để tìm Lăng kính là 1 khối hiểu lăng kính là gì? trong suốt có 3 gờ. - Thông báo lăng kính là 1 khối trong suốt có 3 gờ. C1: SGK - Y/C HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Y/C các nhóm trình bày kết quả TN - Y/C Hs trả lời C1. - Giới thiệu hình ảnh quan sát được chụp ở (3) cuối sách - Hướng dẫn HS tiến hành TN 2 - Y/C HS nêu dự đoán hiện tượng xảy ra. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Hoạt động của trò. * Đọc tài liệu, trả lời & ghi vở. * Hoạt động nhóm Kết quả quan sát phía sau TK thấy 1 giải ánh sáng nhiều màu. C1: Dải màu từ đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím * Hoạt đông nhóm: - Tiến hành TN2 theo yêu cầu SGK - Nêu hiện tượng và ghi kết quả ( phía sau lăng kính vẫn. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. - Tổ chức thảo luận C3, C4. 3. Kết luận: SGK II.Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD 1. Thí nghiệm 3: C5, C6 SGK. thấy màu đỏ hoặc xanh) - Trả lời C3: ý (2) C4:Trước lăng kính ta chỉ có một dải màu trắng. sau lăng kính ta thu được nhiều dải sáng màu. Như vậy lăng kính đã phân tích từ dải a/s trăng thành dải a/s màu, nên ta nói TN1 là thí nghiệm phân tích a/s trắng - HS ghi KL vào vở.. -Y/C HS rút ra KL Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD - Hướng dẫn HS làm TN 3 - Giới thiệu tác dụng phân tích ánh sáng của mặt ghi của đĩa CD và cách quan sát ánh sáng đã được phân tích - Y/C HS quan sát và trả lời C5, C6 - Thảo luận & thống nhất các câu trả lời của HS. * Hoạt động nhóm tiến hành TN 3 - Trả lời C5, C6 vào vở C5: Trên đĩa CD có nhiều dải màu từ đỏ đến tím C6: Tuỳ theo phương nhìn ta có thể thấy a/s từ đĩa CD đến mắt ta có màu này hay màu kia - Trước khi đến đĩa CD, chùm sáng là chùm sáng trắng. sau khi phản xạ trên đĩa CD, ta thu được nhiều chùm sáng 2. Kết luận: SGK màu khác nhau. Vởy TN trên đia CD cũng là TN phân tích a/s trắng - Y/C HS rút ra KL - Ghi KL vào vở. III. Vận dụng: *Hoạt động 3: Vận dụng - Vận dụng kiến thức trả lời C7, C8, C9 SGK - Y/C HS trả lời C7, C8, C9 C7, C8, C9 - Thảo luận & thống nhất các C7: câu trả lời của HS C8: 4.Củng cố: HS phát biểu phần ghi nhớ + Thông báo phần có thể em chưa biết 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 53.1 đến 53.4 SBT. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn: 13/4/2013 Giảng:15/4/2013 Tiết 64: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu I. Mục tiêu - Trả lời được câu hỏi, có ánh sáng nào, màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, xanh, đen... - Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy các vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen... - Giải thích được hiện tượng, khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ mới giữ nguyên được màu, còn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ bị thay đổi II.Chuẩn bị - 1 hộp kín có một cửa sổ có thể chắn bằng các tấm lọc màu đỏ hay màu lục - Các vật có màu trắng, đỏ, lục, đen, đặt trong hộp - 1 tấm lọc màu đỏ và 1 tấm lọc màu lục - Vài chiếc ảnh phong cảnh có màu xanh da trời III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là sự trộn các ánh sáng màu với nhau ? 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1: Tìm hiểu về màu sắc ánh I.Vật màu trắng, vật sáng truyền từ các vật có màu màu đỏ, vật màu dưới ánh sáng trắng đến mắt xanh và vật màu + Yc hs đọc mục I của SGK và đen dưới ánh sáng trả lời C1 + Tìm hiểu nội dung trắng + Nhận xét các câu trả lời mục I Hđ2: Tìm hiểu khả năng tán xạ + Trả lời C1 II.Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật bằng ánh sáng màu của thực nghiệm các vật + Hd hs nắm bắt mục đích 1.Thí nghiệm và nghiên cứu + Nêu mục đích nghiên quan sát + Hd hs làm TN, quan sát và cứu nhận xét + Làm TN và quan sát 2.Nhận xét + Tổ chức cho hs phát biểu các vật trắng, đỏ, lục, nhận xét và rút ra kết luận đen dưới ánh sáng trắng, chung ánh sáng đỏ, ánh sáng + Đánh giá các nhận xét và kết lục luận + Cá nhân rút ra nhận xét Hđ3: Rút ra kết luận chung về trả lời C2; C3 III.Kết luận về khả khả năng tán xạ ánh sáng màu năng tán xạ ánh. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. của các vật sáng màu của các + Đặt câu hỏi liên quan đến vật những nhận xét của hs rút ra từ + Trả lời câu hỏi của gv TN để chuẩn bị cho hs khái về khả năng tán xạ ánh quát hoá sáng màu của các vật + Suy nghĩ để đi đến kết Hđ4: Củng cố luận chung IV Vận dụng + Yc hs đọc phần ghi nhớ trong SGK và chỉ định hs phát biểu + Đọc SGK theo ý của gv và phát biểu theo chỉ định của gv 4.Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài và làm bài tập trong SGK và SBT - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn:15/4/2013 Giảng:17/4/2013 Tiết 65 Các tác dụng của ánh sáng I. Mục tiêu - Trả lời được câu hỏi: Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ? - Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và trên vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế - Trả lời được các câu hỏi: Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì ? tác dụng quang điện của ánh sáng là gì ? II.Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm hs - 1 tấm kim loại 1 mặt sơn trắng, 1 mặt sơn đen - 1 hoặc 2 nhiệt kế - 1 bóng đèn khoảng 25W - 1 chiếc đồng hồ - 1 dụng cụ sử dụng pin mặt trời như máy tính bỏ túi, đồ chơi….. III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu kết luận về khả năng tán xạ màu của các vật ? Trả lời C4; C6 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1(20’) Tìm hiểu về tác dụng I.Tác dụng nhiệt nhiệt của ánh sáng của ánh sáng + Yc hs đọc SGK trả lời C1; + Đọc SGK và trả lời 1.Tác dụng nhiệt C2 C1; C2 của ánh sáng là gì ? + Nhận xét sự đúng, sai của các + Phân tích sự trao đổi C1; C2 VD mà hs nêu về tác dụng năng lượng trong tác Kết luận SGK nhiệt của ánh sáng dụng nhiệt của ánh sáng + Hd hs xây dựng k/n về tác để phát biểu k/n về tác dụng nhiệt của ánh sáng. Hd hs: dụng này 2.Nghiên cứu tác + Nêu mục đích TN, tìm hiểu + Tiến hành TN dụng nhiệt của ánh dụng cụ TN, nghiên cứu tác + Ghi kết quả TN vào sáng trên vật màu dụng nhiệt của ánh sáng trên bảng kết quả trắng và vật màu vật màu trắng, vật màu đen + Dựa vào bảng kết qủa đen + Tổ chức hs thảo luận về kết TN để trả lời C3* *Bảng 1 quả TN + Phát biểu kết luận C3 Hđ2(5’) Tìm hiểu về tác dụng chung về tác dụng này sinh học của ánh sáng II.Tác dụng sinh + Yc hs đọc mục II SGK và học của ánh sáng phát biểu về tác dụng sinh học + Đọc tài liệu C4; C5 của ánh sáng + cá nhân phát biểu về + Nhận xét, đánh giá các câu tác dụng sinh học của III.Tác dụng quang trả lời C4; C5 ánh sáng và ghi vở điện của ánh sáng Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Gi¸o ¸n lý 9. Hđ3(8’) Tìm hiểu về tác dụng quang điện của ánh sáng + Yc hs đọc mục III SGK +Nêu câu hỏi về k/n pin quang điện và tác dụng quang điện + Nhận xét, đánh giá các câu trả lời C6; C7 + Tổ chức hợp thức hoá kết luận về tác dụng quang điện và pin quang điện Hđ4(5’) Củng cố + Yc hs đọc phần ghi nhớ trong SGK và chỉ định hs phát biểu. N¨m häc 2012-2013. + Trả klời C4; C5 và trình bày trước lớp theo 1.Pin mặt trời yc của gv 2.Tác dụng quang + Đọc mục III SGK và điện của ánh sáng trả lời được câu hỏi: Thế nào là pin quang điện và tác dụng quang điện của ánh sáng + Trả lời C6; C7 IV.Vận dụng + Đọc SGK và phát biểu theo yc của gv. 4.Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài và làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị mẫu báo cáo để giờ sau thực hành. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn:21/4/2013 Giảng:22/4/2013 Tiết 66 Thực hành. Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc trên đĩa CD I. Mục tiêu - Trả lời được câu hỏi: thế nào là ánh sáng đơn sắc, ko đơn sắc - Biết cách dùng đĩa Cd để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng ko đơn sắc II.Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm hs - 1 đèn phát ánh sáng trắng - Các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam - 1 đĩa CD - Một số nguồn sáng đơn sắc như các đèn Led đỏ, lục, vàng, bút laze *Nguồn điện 3V để thắp sáng các đèn Led *Đối với cả lớp: Dụng cụ dùng để che tối (thùng các tông nhỏ) III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 9A: 9B: 9C: 9D: 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) KT mẫu báo cáo hs đã chuẩn bị ở nhà 3.Bài mới (thực hành) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1(10’) Tìm hiểu k/n ánh sáng đơn sắc, ánh sáng ko đơn + Đọc tài liệu để lĩnh hội I.Chuẩn bị sắc, các dụng cụ TN và cách các k/n mới và trả lời 1.Dụng cụ tiến hành TN được câu hỏi của gv + Yc hs đọc các phần I, II SGK + Tìm hiểu mục đích TN 2.Lý thuyết + Đặt một số câu hỏi để: + Tìm hiểu các dụng cụ . KT sự lĩnh hội các k/n mới TN 3.Chuẩn bị mẫu báo của hs + Tìm hiểu cách làm TN cáo . KT việc nắm được mục đích và quan sát thử nhiều lần TN để thu thập kinh nghiệm . KT sự lĩnh hội kĩ năng tiến hành TN của hs II.Nội dung thực + Dùng đĩa CD để phân hành Hđ2(13’) Làm TN phân tích tích ánh sáng màu do 1.Lắp ráp TN một số nguồn sáng màu phát ra những nguồn sáng khác + Hd hs quan sát nhau phát ra + Hd hs quan sát và ghi lại + Quan sát màu sắc của 2.Phân tích kết quả nhận xét ánh sáng thu được và ghi lại chính xác những nhận xét của mình + Ghi lại các câu trả lời Hđ3(15’) Làm báo cáo thực vào mẫu báo cáo. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. hành + Ghi lại các kết quả + Đôn đốc và hd hs làm báo quan sát được vào bảng cáo đánh giá kết quả 1 SGK III.Mẫu báo cáo + Ghi lại kết luận chung về kết quả TN VD: ánh sáng màu cho bởi các tấm lọc màu có là ánh sáng đơn sắc hay ko ? ánh sáng của đèn Led có là ánh sáng đơn sắc hay ko ? 4.Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn:23/4/2013 Giảng:24/4/2013 Tiết 67 Tổng I. II.. kết chương III: Quang học. Mục tiêu. - Trả lời được những câu hỏi trong phần Tự KT - Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần Vận dụng II.Chuẩn bị Hs làm hết các bài tập về phần “Tự KT” và phần “Vận dụng” vào vở III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 9A: 9B: 9C: 9D: 2.Kiểm tra bài cũ: Ko KT 3.Ôn tập Hoạt động của thầy Hđ1(23’) Trả lời các câu + Trình bày câu trả I.Tự kiểm tra hỏi tự KT lời cho các câu hỏi tự + Yc hs trả lời các câu hỏi KT Tự KT và chỉ định người phát biểu + Chỉ định các hs khác phát biểu, đánh giá câu trả lời của bạn + Gv phát biểu nhận xét cuối cùng của mình và hợp thức hoá các kết luận cuối cùng + Gv chọn sửa một số câu cho hs trả lời: nên chọn 5 câu quang hình, 3 câu quang lí + Hệ thống lại toàn bộ kiến thức theo sơ dồ. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Gi¸o ¸n lý 9. Hđ2(20’) Làm một số bài vận dụng + Chỉ định một số câu vận dụng cho hs làm + hd hs trả lời + Chỉ định hs trình bày đáp án của mình và khác phát biểu, đánh giá câu trả lời đó + Gv phát biểu nhận xét và hợp thức hoá kết luận cuối cùng. N¨m häc 2012-2013. + Làm các câu vận II.Vận dụng dụng theo chỉ định của gv + Trình bày kết quả theo yc của gv. 4.Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn:01/5/2013 Giảng:03/5/2013. Chương IV: Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Tiết 68 Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng I. Mục tiêu - Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được - Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng - Nhận biết được khả năng chuyển hoá giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đền kèm thoe sự bién đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác II.Chuẩn bị *Đối với gv: Tranh phóng to h 59.1 SGK gồm: - Đinamô xe đạp có bóng đèn - Máy sấy tóc - Bóng đèn pin và pin để thắp sáng - Gương cầu lõm và đèn chiếu - Bình nước đun sôi làm quay chong chóng III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 9A: 9B: 9C: 9D: 2.Kiểm tra bài cũ: Ko KT 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1(5’) Ôn lại các dấu hiệu I.Năng lượng để nhận biết cơ năng và nhiệt C1; C2 năng *Kết luận 1 + Gọi 1 vài hs lần lượt trả lời + Cá nhân tự nghiên C1; C2 trước lớp cứu trả lời C1; C2 Hỏi thêm: + Rút ra kết luận về ? Dựa vào dấu hiệu nào để những dấu hiệu để nhận biết vật có cơ năng hay nhận biết được một vật nhệt năng ? có cơ năng hay nhiệt ? Nêu VD về trường hợp vật năng có cơ năng, nhiệt năng ? Hđ2(10’) Ôn lại các dạng II.Các dạng năng lượng năng lượng khác đã biết và và sự chuyển hoá giữa nêu ra những dấu hiệu để chúng nhận biết được các dạng năng C3 lượng đó - Thiết bị A ? Hãy nêu tên các dạng năng + Trả lời câu hỏi của a/Cơ năng điện năng lượng khác ? gv về dấu hiệu nhận (2) Điện năng nhiệt ? Làm thế nào mà em nhận biết điện năng, quang năng. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Gi¸o ¸n lý 9. biết được các dạng năng lượng đó ? + Cho hs thảo luận nhận biết từng dạng năng lượng một: . Điện năng . Quang năng . Hoá năng Hđ3(12’) Chỉ ra sự biến đổi giữa các dạng năng lượng trong các bộ phận của những thiết bị vẽ ở hình 59.1 SGK + Yc hs mô tả diễn biến của từng hiện tượng trong từng thiết bị căn cứ vào đó mà xác định dạng năng lượng xuất hiện trong từng bộ phận Nêu câu hỏi: Dựa vào đâu mà ta nhận biết được điện năng ? ? Hãy nêu một số VD chứng tỏ mỗi quá trình biến đổi trong tự nhiện đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác ? Hđ4(10’) Vận dụng ? Trong C5 điều gì chứng tỏ nước nhận thêm một nhiệt năng ? ? Dựa vào đâu mà ta nhận biết dược nhiệt năng mà nước nhận được là do điện năng chuyển hoá thành ? Hđ5(5’) Củng cố bài học ? Dựa vào dấu hiệu nào mà ta nhận biết được cơ năng và nhiệt năng ? ? Có những dạng năng lượng nào phải chuyển hoá thành cơ năng và nhiệt năng mới nhận biết được ?. N¨m häc 2012-2013. năng, hóa năng + Phát hiện ra rằng ko thể nhận biết trực tiếp các dạng năng lượng đó mà phải nhận biết gián tiếp (nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng). - Thiết bị B (1) Điện năng cơ năng (2) Wđ Wđ -Thiết bị C (1) Hoá năng nhiệt năng (2) Nhiệt năng cơ năng - Thiết bị D (1) Hoá năng điện năng (2) Điện năng nhiệt năng - Thiết bị E (10 Quang năng nhiệt năng C4: + Nghiên cứu trả lời + Cơ năng C C3 + Nhiệt năng D + Thảo luận chung ở + Nhiệt năng E lớp về câu trả lời + Cơ năng B + Rút ra kết luận 2 trong SGK *Kết luận 2 III.Vận dụng C5. + Thảo luận chung ở lớp lập luận trả lời C5. + Trả lời câu hỏi củng cố của gv. 4.Hướng dẫn về nhà (2’) - Làm lại các câu C1 – C5 - Làm bài tập SBT Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. Soạn:04/5/2013 Giảng:06/5/2013 Tiết 69. Định luật bảo toàn năng lượng. I. Mục tiêu - Qua TN nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng phần năng lượng thu được bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng ko tự sinh ra - Phát hiện sự xuất hiện một dạng năng lượng nào đó bị giảm đi. Thừa nhận phần năng lượng bị giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện. - Phát biểu được dịnh luật bảo toàn năng lượng, vận dụng được định luật để giải thuích hay dự đoán sự biến đổi của một số hiện tượng II.Chuẩn bị *Đối với gv: Thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 9A: 9B: 9C: 9D: 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Khi nào một vật có năng lượng ? Có những dạng năng lượng nào ? 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hđ1(5’) Phát hiện vấn đề I.Sự chuyển hoá năng nghiên cứu + Trả lời câu hỏi của gv lượng trong các hiện + Đvđ như mở bài SGK đưa ra dự đoán ko thảo tượng cơ, nhiệt, điện Hđ2(10’) Tìm hiểu sự biến đổi luận 1.Biến đổi Wt – Wđ và Wđ - Wđ và phát hiện luôn có ngược lại sự hao hụt cơ năng và sự xuất a/ Thí nghiệm hiện nhiệt năng + trả lời C1 – C3 C1: A- C: Wt – Wđ + Làm TN h 60.1 SGK cho hs + Thảo luận chung ở lớp C – B: Wđ - Wt quan sát C2: WtA > WtB + Yc hs trả lời C1 – C3 C3: Có nhiệt năng xuất + Gọi hs trình bày những điều hiện do ma sát quan sát được và lập luận để b/ Kết luận 1 chứng tỏ có sự biến đổi Wt – Wđ và ngược lại 2.Biến đổi cơ năng thàh ? Điều gi chứng tỏ năng lượng + Làm việc cá nhân tìm điện năng và ngược lại. ko tự sinh ra được mà do một hiểu thông báo trong Hao hụt cơ năng dạng năng lượng khác biến đổi SGK C4: Máy phát điện: thành ? Trong một quá trình + Rút ra kết luận Cơ năng - điện năng biến đổi nếu thấy có một phần + Trả lời câu hỏi của gv Động cơ điện: Điện năng năng lượng bị hoa hụt đi thì có – cơ năng phải là nó bị biến đi mất ko ? C5: WA > WB Hđ3(10’) Tìm hiểu sự biến đổi *Kết luận 2. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Gi¸o ¸n lý 9. cơ năng thành điện năng và ngược lại. Phát hiện sự hao hụt cơ năng và sự xuất hiện một dạng năng lượng khác ngoài điện năng + Yc hs mô tả TN h 60.2 + Gọi hs trình bày lời giải của C4; C5, thảo luận chung ở lớp ? Trong TN trên ngoài cơ năng và điện năng còn xuất hiện thêm một dạng năng lượng nào nữa ? Phần năng lượng mới xuất hiện này do đâu mà có ? Hđ4(3’) Tiếp thu thông báo về định luật bảo toàn năng lượng Đvđ: Kết luận vừa thu được khi khảo sát sự biến đổi cơ năng, điện năng ở trên liệu có đúng cho sự biến đổi năng lượng của các dạng năng lượng khác ko? + Thông báo về nội dung định luật *Nhấn mạnh: Định luật này được coi là định lụât tổng quát nhất của tự nhiên đúng cho mọi quá trình biến đổi. Mọi phát minh trái với định luật này đều sai Hđ5(5’) Vận dụng ? ý định chế tạo động cơ vĩnh cửu trái với định luật bảo toàn năng lượng ở chỗ nào ? ? Khi đun bếp nhiệt năng bị hao hụt mất đi rất hiều. Có phải là ở đây định luật bảo toàn năng lượng ko đúng nữa ko ? Hđ6(5’) Củng cố bài học ? Trong quá trình biến đổi qua lại giữa thế năng và động năng, giữa cơ năng và điện năng ta thường thấy cơ năng bị hao hụt đi. Điều đó có trái với đinh luật bảo toàn năng lượng ko ? Tại sao ? 4.Hướng dẫn về nhà (2’). N¨m häc 2012-2013. + Tìm hiểu TN như h 60.2 + Trả lời C4; C5 + Rút ra kết luận 2 trong SGK + Đọc SGK trả lời câu II. Định luật bảo toàn hỏi của gv năng lượng. + Tự đọc mục Định luật bảo toàn năng lượng trong SGK IV.Vận dụng. + Thảo luận câu hỏi của gv. + Tự đọc phần ghi nhớ và phần “Có thể em chưa biết” + Trả lời câu hỏi của gv. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Gi¸o ¸n lý 9. N¨m häc 2012-2013. - Làm bài tập trong SGK - Ôn lại bài Máy phát điện. Gi¸o viªn: Chu V¨n Doanh. -. Trêng THCS T©n Kh¸nh. 1.

<span class='text_page_counter'>(154)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×