Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý vùng gò đồi huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.44 MB, 120 trang )

BÙI VĂN LƯƠNG

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM



BÙI VĂN LƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP HỢP LÝ
VÙNG GỊ ĐỒI HUYỆN QUẢNG TRẠCH,
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


HUẾ - 2018

HUẾ - 2018

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI VĂN LƯƠNG



NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP HỢP LÝ
VÙNG GỊ ĐỒI HUYỆN QUẢNG TRẠCH,
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Mã số: 8.85.01.03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM HỮU TỴ

HUẾ - 2018

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, ngày

tháng 10 năm 2018

Học viên

Bùi Văn Lương

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn, ngoài sự nỗ lực
của bản thân, tơi cịn nhận được nhiều sự ủng hộ, quan tâm, động viên, giúp đỡ của
các tập thể và cá nhân trong và ngồi nhà trường.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Huế; các
Thầy, Cơ giáo Phịng đào tạo sau đại học, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông
nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Quảng Trạch, các cán bộ của phịng
nơng nghiệp và PTNT, phịng tài ngun mơi trường huyện Quảng Trạch, Ủy ban
nhân dân các xã cùng toàn thể người dân trên địa bàn nghiên cứu đã giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành đề tài này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Phạm Hữu Tỵ đã
tận tình hướng dẫn cho tơi trong thời gian thực hiện luận văn.
Mặc dù cũng đã có nhiều cố gắng, song do điều kiện và thời gian có hạn, cũng
như trình độ kiến thức và năng lực bản thân cịn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn
về đề tài nghiên cứu chưa nhiều nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Vì vậy, tơi mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của q thầy, cơ giáo và tất
cả bạn bè để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Kính chúc q thầy, cơ và các anh, chị ln
mạnh khỏe, hạnh phúc và công tác tốt!

Huế, ngày


tháng 10 năm 2018
Học viên

Bùi Văn Lương

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii
TÓM TẮT

Với phương pháp điều tra, thu thập tin tin, số liệu thứ cấp qua các cơ quan chức
năng và thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự
tham gia của người dân; Sau đó tổng hợp, xử lý số liệu điều tra và phân tích thống kê
để đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; Đánh giá hiệu quả kinh tế,
mơi trường và xã hội một số loại hình sử dụng đất của vùng gò đồi, và đề xuất giải
pháp sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp vùng gị đồi huyện của Quảng Trạch.
Huyện Quảng Trạch gồm có 18 xã. Với tổng diện tích tự nhiên là 44.787,86 ha,
trong đó: Đất nơng nghiệp có diện tích là 35.393,16 ha, chiếm 79,02% diện tích tự
nhiên; Đất phi nơng nghiệp có diện tích là 7.519,65 ha, chiếm 16,79% diện tích tự
nhiên; Đất chưa sử dụng có diện tích là 1.875,05 ha, chiếm 4.19% diện tích tự nhiên.
Tổng diện tích vùng gị đồi của huyện là 27.870,27 ha chiếm 62,23 % diện tích
đất tự nhiên của huyện, trong đó: Đất nơng nghiệp có diện tích là 24.363,07 ha, chiếm
87,42% diện tích tự nhiên của vùng; Đất phi nơng nghiệp có diện tích là 3.074,47 ha,
chiếm 11,03% diện tích tự nhiên của vùng; Đất chưa sử dụng có diện tích là 432,73 ha,
chiếm 1,15% diện tích tự nhiên của vùng. Trên địa bàn huyện nói chung và vùng gị
đồi của huyện nói riêng là vùng có nhiều tiềm năng và thế mạnh về điều kiện tự nhiên
hết sức thuận lợi cho việc phát triển các loại cây trồng có giá trị cao…
Trên cơ sở hiệu quả của các loại hình sử dụng đất được xem xét và các mục tiêu

phát triển bền vững, đề xuất định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở vùng gị
đồi huyện Quảng Trạch nhau sau: có 4 loại hình sử dụng đất được đề xuất.
- Chuyên lúa: 1.036,09 ha.
- Chuyên màu: 933,80 ha.
- Chuyên rau: 322,08 ha.
- Cây ăn quả các loại: 1.104,88 ha.
Đối với loại hình sử dụng đất cây ăn quả các loại. Mặc dù kết quả nghiên cứu
chưa đi sâu nghiên cứu đối với loại hình này. Tuy nhiên loại hình sử dụng đất này
huyện Quảng Trạch đã có chủ trương triển khai thực hiện các dự án, mơ hình trồng cây
ăn quả chất lượng cao tại các xã nằm trong vùng gò đồi trên địa bàn huyện, do đó tơi
mạnh dạn đề xuất định hướng đối với loại hình sử dụng đất này, nhằm mục đích nâng
cao hiệu quả sử dụng đất cũng như đem lại hiệu quả kinh tế cao cho nông hộ.
Qua điều tra hiện trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp vùng gị đồi của
huyện đã xác định được 3 loại hình sử dụng đất chính, với 6 kiểu sử dụng đất khác
nhau. Trong đó: chuyên trồng lúa, Chuyên màu, chuyên rau là các chủ yếu của vùng.
Qua kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất cho thấy:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv
- Về hiệu quả kinh tế
+ Kiểu sử dụng đất trồng lạc và trồng rau mang lại giá trị kinh tế cao nhất: kiểu
sử dụng đất trồng lạc, có giá trị sản xuất trung bình trong vùng là 202.224 triệu
đồng/ha; kiểu sử dụng đất trồng rau, có giá trị sản xuất trung bình trong vùng là 59.871
triệu đồng/ha.
+ Kiểu sử dụng đất trồng sắn và trồng ngô là thấp nhất: kiểu sử dụng đất trồng
sắn, có giá trị sản xuất trung bình trong vùng là 3.821 triệu đồng/ha; kiểu sử dụng đất
trồng Ngơ, có giá trị sản xuất trung bình trong vùng là 12.074 triệu đồng/ha.
- Về hiệu quả xã hội

+ Khả năng giải quyết việc làm cho người dân tại các xã trong vùng nghiên cứu
có sự chênh lệch khác nhau không lớn và được đánh giá ở mức khá. Kiểu sử dụng đất
thu hút được nhiều lao động nhất là kiểu sử dụng đất chuyên lúa (trung bình 130 ngày
cơng/ha), rau (trung bình 200 ngày cơng/ha), lạc (trung bình 230 ngày cơng/ha), khoai
(trung bình 150 ngày cơng/ha) và ít nhất là sắn (trung bình 100 ngày cơng/ha).
+ Giá trị ngày công và thu nhập cho người dân từ các kiểu sử dụng đất: Kiểu
trồng lạc cho thu nhập ngày cơng cao nhất 879,24 nghìn đồng và thấp nhất là kiểu
trồng sắn 38,21 nghìn đồng.
- Về hiệu mơi trường
+ Hệ số sử dụng đất: hệ số sử dụng đất trong vùng nghiên cứu (1,26), thấp hơn
hệ số sử đất của toàn huyện (1,4), nhưng xét về tổng thể hệ số sử dụng đất của vùng
nghiên cứu là tương đối cao.
+ Khả năng cải tạo đất: Kiểu sử dụng đất trồng lạc có khả năng cải tạo đất tốt
nhất, kiểu sử dụng đất trồng sắn có ảnh hưởng xấu đến độ phì của đất.
Hướng sử dụng đất bền vững và duy trì chất lượng đất đai ở vùng gị đồi huyện
Quảng Trạch dựa trên cơ sở các giải pháp về thủy lợi, kỹ thuật canh tác hợp lý, các
giải pháp về chính sách đất đai và chính sách hỗ trợ người sản xuất (vốn, kỹ thuật, thị
trường) sẽ đảm bảo hiệu quả trên các mặt phương diện như: Kinh tế, xã hội và môi
trường.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................................................. x
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 4
1.1.1. Tổng quan về đánh giá và sử dụng đất vùng gò đồi ............................................ 4
1.1.2. Vai trị đất nơng nghiệp và sử dụng đất nơng nghiệp ........................................ 10
1.1.3. Tổng quan về đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................................................... 11
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................... 22
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới............................................... 22
1.2.2. Tình hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp ở Việt Nam ................................. 23
1.2.3. Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất và phát triển sản xuất nông
nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ............................................................................ 25
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................................... 32
2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................... 32
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 32

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 32
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 32
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 33
2.3.1. Phương pháp điều tra khảo sát.......................................................................... 33
2.3.2. Phương pháp dự báo, dự tính ........................................................................... 34
2.3.3. Phương pháp tham khảo ý kiến người am hiểu ................................................. 34
2.3.4. Phương pháp minh hoạ bằng bản đồ, Bảng đồ .................................................. 34
2.3.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ..................................................... 34
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 35
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 36
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH
QUẢNG BÌNH .......................................................................................................... 36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 36
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 44
3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI ......................................... 50
3.2.1. Công tác xác lập, quản lý địa giới hành chính .................................................. 51
3.2.2. Cơng tác đo đạc lập đồ địa chính ...................................................................... 51
3.2.3. Cơng tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................. 51
3.2.4. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất.............................................................................................................................. 52
3.2.5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ..................................................................................................................... 53
3.2.6. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất........................... 54
3.2.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử
lý vi phạm pháp luật về đất đai .................................................................................. 55
3.2.8. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong
việc quản lý và sử dụng đất đai .................................................................................. 55
3.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT ...................................................... 55
3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Quảng Trạch ............................................... 55
3.4. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG

NGHIỆP .................................................................................................................... 62
3.4.1. Biến động đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp của huyện .................. 62

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii
3.4.2. Biến động đất nông nghiệp và đất sản xuất nơng nghiệp vùng gị đồi giai đoạn
2014-2017 ................................................................................................................. 63
3.4.3. Thực trạng sản xuất nơng nghiệp vùng gị đồi .................................................. 64
3.4. MƠ TẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP
VÙNG GỊ ĐỒI HUYỆN QUẢNG TRẠCH. ............................................................ 66
3..5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NƠNG NGHIỆP VÙNG GỊ ĐỒI HUYỆN QUẢNG TRẠCH .................................. 67
3.5.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế................................................................................. 67
3.5.2. Đánh giá hiệu quả xã hội .................................................................................. 81
3.5.3. Đánh giá hiệu quả môi trường .......................................................................... 83
3.6. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP HỢP LÝ,
BỀN VỮNG VÙNG GỊ ĐỒI HUYỆN QUẢNG TRẠCH ........................................ 88
3.6.1. Đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp bền vững vùng gị đồi huyện
Quảng Trạch .............................................................................................................. 88
3.7. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG GÒ ĐỒI TRONG TƯƠNG LAI HUYỆN
QUẢNG TRẠCH ...................................................................................................... 91
3.7.1. Giải pháp về chính sách ................................................................................... 91
3.7.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất ....................................... 91
3.7.3. Giải pháp về thị trường .................................................................................... 92
3.7.4. Giải pháp về vốn .............................................................................................. 93
3.7.5. Giải pháp về kỹ thuật ....................................................................................... 94
3.7.6. Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................................ 94

3.7.7. Giải pháp tuyên truyền, vận động ..................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 96
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 96
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 99
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 103

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Các chữ viết tắt

1

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

2

CPSX

Chi phí sản xuất


3

FAO

Tổ chức Nông nghiệp và lương thực thế giới

4

GTSX

Giá trị sản xuất

5



Lao động

6

LUT

Loại hình sử dụng đất

7

TCP

Tổng chi phí


8

TNT

Tổng nguồn thu

9

CPTG

Chi phí trung gian

10

UBND

Ủy ban nhân dân

11

TBVTV

Thuốc bảo vệ thực vật

12

HT

Hè Thu


13

DX

Đông Xuân

14

HTX

Hợp tác xã

15

GTGT

Giá trị gia tăng

16

GTNC

Giá trị ngày công

17

HQSDĐ

Hiệu quả sử dụng đất


18

TSHV

Tỷ suất hồn vốn

19

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

20

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Các chỉ tiêu phân chia cấp địa hình .............................................................. 5
Bảng 1.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam thời kỳ 2006 - 2015 ..... 25
Bảng 3.1. Thống kê tình hình cấp giấy chứng nhận QSDĐ đến 31/12/2017 ............... 53
Bảng 3.2. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2017................................. 57
Bảng 3.3. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất phi nghiệp năm 2017 ................................... 59

Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện và vùng gò đồi 2017 ............................. 61
Bảng 3.5. Tình hình biến động về đất nơng nghiệp của huyện Quảng Trạch giai đoạn
2014-2017 ................................................................................................................. 62
Bảng 3.6. Tình hình biến động về đất nơng nghiệp của vùng gị đồi giai đoạn 20142017........................................................................................................................... 63
Bảng 3.7. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính .............................. 65
Bảng 3.8. Các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại vùng nghiên cứu ................ 66
Bảng 3.9. Mức đầu tư chi phí cho cây lúa tại vùng nghiên cứu năm 2017 .................. 67
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha ......................................................................................... 67
Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất chuyên lúa tại vùng gị đồi............ 68
Bảng 3.11. Mức đầu tư chi phí cho cây trồng lạc tại vùng nghiên cứu năm 2017 ....... 69
Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng lạc tại các xã vùng gò đồi .... 70
Bảng 3.13. Mức đầu tư chi phí cho cây trồng sắn tại vùng nghiên cứu năm 2017 ....... 71
Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng sắn tại các xã vùng gò đồi.... 72
Bảng 3.15. Mức đầu tư chi phí cho cây trồng ngơ tại vùng nghiên cứu ...................... 73
Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng ngô tại các xã vùng gị đồi ... 73
Bảng 3.17. Mức đầu tư chi phí cho cây trồng khoai lang tại vùng nghiên cứu ............ 74
Bảng 3.18. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng khoai lang tại vùng gò đồi ... 75
Bảng 3.19. Mức đầu tư chi phí cho cây trồng rau tại vùng nghiên cứu năm 2017 ....... 76
Bảng 3.20. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng rau tại các xã vùng gò đồi .... 77
Bảng 3.21. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất tại vùng nghiên cứu ................. 81
Bảng 3.22. Hệ số sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp vùng gị đồi và tồn huyện năm
2017........................................................................................................................... 83
Bảng 3.23. Đề xuất diện tích các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp vùng gị
đồi huyện Quảng Trạch.............................................................................................. 90

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH


Hình 3.1. Sơ đồ vị trí của Huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ............................... 36
Hình 3.2. Cánh đồng lúa vụ Đơng Xn vào thời kỳ thu hoạch .................................. 78
Hình 3.3. Ngơ, Lạc vụ Đơng Xuân trong hình kiểu sử dụng đất chuyên màu. ............ 78
Hình 3.4. Khoai lang trong hình kiểu sử dụng đất chuyên màu. ................................. 79
Hình 3.5. Rau mồng Tơi trong hình kiểu sử dụng đất chuyên màu. ........................... 79
Hình 3.6. Sắn trong hình kiểu sử dụng đất chuyên màu.............................................. 80
Hình 3.7. Đậu trong hình kiểu sử dụng đất chuyên màu. ............................................ 80

Biểu đồ 3.1. Diện tích các loại đất của huyện Quảng Trạch năm 2017 ....................... 56
Biểu đồ 3.2. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất vùng gò đồi năm 2017 ............................. 60
Biểu đồ 3.3. Hệ số sử dụng đất của các xã trong vùng và của toàn huyện ................... 84
Biểu đồ 3.4. Hệ số sử dụng đất của vùng gò đồi và toàn huyện .................................. 84

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1
MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất nơng nghiệp đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển nơng nghiệp
nói riêng và nền kinh tế nói chung. Mặc dù chính sách đất đai những năm qua đã đạt
được nhiều thành tựu, song vẫn cần tiếp tục nghiên cứu để ngày càng đáp ứng tốt
những yêu cầu mới đặt ra.
Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Do đó, phát triển nơng nghiệp, kinh tế nơng thôn gắn với xây
dựng nông thôn mới là nhiệm vụ quan trọng của Đảng, Nhà nước ta. Đại hội XII tiếp
tục khẳng định: phát triển sản xuất nông nghiệp là then chốt, xây dựng nông thôn mới
là căn bản, nông dân giữ vai trò chủ thể.

Một trong những định hướng lớn để sớm đạt được mục tiêu nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại là phát triển nông nghiệp và kinh tế
nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Đây là chủ trương đúng đắn, phù
hợp nhằm nâng cao năng lực sản xuất cũng như đời sống của người dân nông thôn,
nhất là trong điều kiện nền nông nghiệp nước ta đang đứng trước nhiều thách thức
của quá trình hội nhập.
Để thực hiện thành công các mục tiêu trên, nhiệm vụ của ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn là: phát triển nông nghiệp bền vững; thực hiện tái cơ cấu, xây
dựng nền nông nghiệp hiện đại, giá trị gia tăng và hiệu quả cao; xây dựng nông thôn
mới, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống của dân cư nông thôn; phát triển kết
cấu hạ tầng, nâng cao năng lực phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai; bảo vệ và sử dụng
hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, vấn đề sử dụng đất hợp lý phải được đặt
lên hàng đầu. Mỗi loại hình sử dụng đất trong nơng nghiệp đều có những yêu cầu nhất
định mà đất đai cần phải đáp ứng. Việc so sánh, lựa chọn các loại hình sử dụng đất
khác nhau phù hợp với điều kiện của đất đai là vấn đề quan tâm của người sử dụng đất,
các nhà quy hoạch, để từ đó có thể giải đáp những câu hỏi quan trọng trong thực tiễn
sản xuất nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao và phát triển bền vững trong nơng nghiệp.
Trong hồn cảnh đất nước ta đang từng bước xây dựng sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa thì việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai khơng chỉ có ý nghĩa về
mặt kinh tế mà còn đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị-xã hội. Bên cạnh đó, nước
ta là một nước nơng nghiệp, có dân số đơng, việc quản lý và sử dụng đất đai như thế

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
nào cho có hiệu quả đang trở thành mối quan tâm hàng đầu, là mục tiêu chiến lược của
đất nước. Mặc khác, việc sử dụng đất đai còn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng
cây trồng, vật ni. Vì vậy chúng ta cần có các phương án sử dụng đất đúng mục đích

nhằm để mang lại hiệu quả kinh tế cho từng ngành, từng vùng, phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương. Nếu chúng ta sử dụng đất khơng
có khoa học, khơng theo quy hoạch, kế hoạch sẽ làm cho đất bị cằn cỗi và bạc màu
dẫn đến những tác hại xấu đối với đời sống kinh tế xã hội. Để sử dụng đất đai ngày
càng hợp lý, phát huy hết tiềm năng sản xuất thì việc đánh giá tình hình quản lý và sử
dụng đất đai là rất cần thiết, nhằm tìm ra những hạn chế để có những giải pháp khắc
phục cho vấn đề quản lý và sử dụng đất ở các năm kế tiếp một cách chặt chẽ và hiệu
quả hơn.
Hiện nay, Việt Nam có chỗ dựa vững chắc là nơng nghiệp để có thể vượt qua
mọi cuộc khủng hoảng. Nếu kích thích cho nơng nghiệp phát triển sẽ khơng chỉ đảm
bảo kinh tế phát triển mà cịn ổn định an ninh xã hội. Để đảm bảo phát triển bền vững
phải tiến hành song song việc cơng nghiệp hố và đơ thị hố cả ở thành thị lẫn nơng
thơn, trong đó cơng nghiệp hố nơng nghiệp và nơng thơn phải thích hợp với điều kiện
đất ít người đơng (Nguyễn Văn Bộ và Đào Thế Anh, 2010).
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý vùng gị đồi huyện Quảng Trạch, tỉnh
Quảng Bình”, nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu được thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp hợp lý vùng gị đồi huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình nhằm góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích được tình hình quản lý đất sản xuất nơng nghiệp vùng gị đồi huyện
Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Đánh giá được thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp vùng
gị đồi huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình;
- Đề xuất được giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý và hiệu quả
vùng gị đồi huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
3.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất sử dụng đất bền vững, bổ sung vào
phương pháp luận về đánh giá, hiệu quả sử dụng đất, tiềm năng đất đai và quy hoạch
sử dụng đất để có nhiều lựa chọn phù hợp với các loại hình sử dụng đất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất được giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý, bền vững
cho huyện Quảng Trạch, giúp địa phương khai thác có hiệu quả, sử dụng hợp lý đối
với nguồn tài nguyên đất đai tại các vùng gò đồi.
- Cung cấp cơ sở dữ liệu cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp vừa đạt hiệu quả cao vừa đảm bảo sử dụng đất và phát triển nông
nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Quảng Trạch và mở ra các hướng nghiên cứu tiếp
theo cho các huyện khác trong tỉnh và những vùng có điều kiện tương tự.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Tổng quan về đánh giá và sử dụng đất vùng gò đồi
1.1.1.1. Khái quát về vùng gò đồi
Để có những can thiệp, tác động lên sản xuất nơng nghiệp nói chung và hệ
thống trồng trọt vùng gị đồi nói riêng phải bắt đầu từ những quan niệm đúng và

nghiên cứu sâu hơn về nó. Hiện nay nhiều tác giả nghiên cứu về vùng gò đồi nhưng sự
phân bố, ranh giới về điều kiện tự nhiên thậm chí cả tên gọi cũng khác nhau.
Vùng gị đồi có khi được gọi là vùng trung du, vùng bán sơn địa, vùng đồng
bằng xen đồi hay vùng đồi xen đồng bằng. Danh từ trung du được dùng trước hết để
chỉ vùng chuyển tiếp về địa hình và có thể phân biệt với vùng thượng du (vùng núi) và
vùng hạ du (đồng bằng). Như vậy vùng trung du được xác định bởi một dải không gian
chuyển tiếp giữa vùng đồng bằng và vùng núi [35].
Lê Bá Thảo (1990) [31] cho rằng “vùng trung du là một bề mặt san bằng cổ
tương đối ổn định về mặt kiến tạo, đã bị xâm thực chia cắt từ lâu và hiện đang nằm
trung sự đi xuống của địa hình. Sự phát triển đi xuống đó thể hiện ở chỗ các đỉnh đồi
ngày càng bị san bằng hơn, các thung lũng mở rộng hơn”.
Theo Vũ Tự Lập (1990) [38] “Đặc điểm chung nhất của đồi là có độ cao tương
đồi dưới 500m, do đó tại vùng gị đồi qui luật đai cao chưa có tác dụng quyết định,
khiến cho địa hình nói riêng và tự nhiên nói chung mang sắc thái nội chí tuyến, và về
cơ bản lãnh thổ Việt Nam mang sắc thái một vùng rộng lớn, trong đó núi là đỉnh nhơ
cao”.
Lưu Đức Hồng và Cs (1994) [35], đã đưa ra tiêu thức xác định về vùng gị đồi:
Về vị trí địa lý ở vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi, về độ cao 25 - 700m
so với mặt nước biển, trong đó trên 80% diện tích lãnh thổ dưới 500m.
Theo nhà địa mạo Nga I. Spiridonov (1970) các chỉ tiêu phân chia đồng bằng,
đồi, núi chi tiết như bảng 1.1 dưới đây [21]:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu phân chia cấp địa hình
Ngoại mạo
Độ chênh
Kiểu hình

cao địa Độ cao
thái
hình (m) tuyệt đối
(m)

Địa mạo

<10

Cao
10- 40
Đồi thấp
50-150

Đồi

10- 150

< 30

Lượn sóng,
nghiêng

Yếu 10

Yếu 0,5

Sườn thoải

Bát úp


10 – 150

0,5 – 1

30 0 – 800 Sườn
thoải vừa

Đồi cao
Dãy đồi

Thấp
<1000
Khối,dãy núi
>150

Trung bình
1000-2000

Độ chia Độ dốc sườn
cắt ngang khơng nghiêng
km/km2
(độ)
Rất yếu

150 – 200

Núi

Độ chia

cắt sâu
(m)
Rất yếu

Thấp <10 Bằng phẳng
Đồng
bằng

Trắc lượng hình thái

Trung bình Trung bình
150 – 400 1 – 1,5

Rất mạnh
Rất mạnh
700

8 0 – 150

Sườn rất dốc
30 – 40 0
Với vách dốc
> 40 0

Qua bảng trên, đồi được hiểu là dạng địa hình lồi, kích thước khơng lớn, đường
nét mềm mại ít dốc, độ cao tương đối so với mặt địa hình vây quanh khơng vượt q
200 m, dao động độ cao từ 10 – 150 m [21]. Chỉ tiêu độ cao tuyệt đối và hình thái phân
chia thành đồi thấp, đồi cao, đồi bát úp dãy đồi.
Qua những quan điểm trên chúng ta có thể hiểu rằng gị đồi bản thân nó là một
vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi, ranh giới giữa gò đồi và đồng bằng, gị

đồi và miền núi cũng có tính chuyển tiếp. hai khu vực hoàn toàn khác nhau nằm cạnh
nhau bao giờ cũng tồn tại một giải chuyển tiếp. Khu vực chuyển tiếp tùy theo những
đặc điểm tự nhiên cụ thể của từng nơi mà có ranh giới rộng hay hẹp. Do đó việc xác
định ranh giới khơng thể vạch theo một đường bình độ nhất định mà phải chú ý đến
quá trình hình thành và phát triển tự nhiên của nó, nhất là q trình hình thành đất, xói
mịn, rửa trơi.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
1.1.1.2. Đặc trưng chủ yếu của vùng gò đồi ở Việt Nam
a. Địa hình
Vùng gị đồi là vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi nên có địa hình
chủ yếu là đồi bát úp hay lượn sóng. Xen kẽ giữa các đồi là các thung lũng dọc theo
các sông suối tạo thành những cánh đồng nhỏ hẹp từ vài ba đến hàng trăm ha. Nhìn
chung như vậy, nhưng trên thực tế do vùng gò đồi nước ta kéo dài từ Bắc chí Nam nên
địa hình khơng đồng nhất mà mang tính đa dạng theo các tiểu vùng khác nhau [35].
b. Khí hậu
Khí hậu vùng gị đồi mang tính chuyển tiếp riêng biệt. Đặc điểm chung so với
đồng bằng trong vùng là có biên độ nhiệt lớn hơn do sự giảm tốc độ gió và sự phản
chiếu bức xạ của sườn đồi núi. Nhiệt độ về mùa hè thường thường cao hơn 10 và mùa
đông thấp hơn 1 - 20. Lượng mưa giảm sút cùng với sự hạ thấp của độ ẩm tương đối.
Gió địa hình mạnh, ít chịu ảnh hưởng của bão. Mỗi tiểu vùng gò đồi nằm trong các
miền khí hậu khác nhau vừa mang dấu ấn đặc trưng chung của vùng trung du, vừa
mang đặc trưng chung của mỗi vùng.
c. Q trình hình thành đất vùng gị đồi
- Q trình feralit - laterit hố
Đây là q trình đặc trưng và phổ biến của đất nhiệt đới ẩm. Q trình này có
thể chia làm hai giai đoạn:

+ Giai đoạn đầu phong hoá phá huỷ các khoáng nguyên sinh của đá mẹ một
cách triệt để trong điều kiện nhiệt ẩm cao, phong hoá hoá học chiếm ưu thế. Trong giai
đoạn này các cation kiềm, kiềm thổ bị giải phóng rửa trôi theo chiều ngang và thẳng
đứng. Đồng thời các secquioxyt (R2O3 của Fe, Al, Mn...) được tích luỹ ở tầng B của
phẫu diện đất.
+ Giai đoạn tiếp theo hình thành các khống thứ sinh trong mơi trường axit,
trong đó khống caolinit chiếm ưu thế. Tầng B tích luỹ sét màu vàng đỏ được hình
thành. Tầng mùn A mỏng với hàm lượng mùn thấp, axit fulvic chiếm ưu thế. Do
phong hoá hoá học triệt để nên các khoáng vật tàn dư nguyên sinh ít. Tỷ số SiO2/R2O3
trong keo sét < 2. Hàm lượng limon trong đất rất thấp, các đoàn lạp có độ bền tương
đối cao.
Trong điều kiện có mạch nước ngầm nâng lên hạ xuống xuất hiện trong mùa
mưa và mất trong mùa khơ như ở các gị đồi thấp hoặc chân núi thì các secquioxyt
(R2O3) được tích luỹ tuyệt đối. Các secquioxyt khơng chỉ hình thành tại chỗ mà còn
được đưa tới từ các sườn cao hơn vào trong nước ngầm. Nhiều kết von rời rạc được
liên kết với nhau tạo thành sản phẩm đá ong (laterit). Quá trình laterit hố diễn ra liên

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
tục trong nhiều năm có thể tạo thành đá ong ngăn cách quá trình trao đổi vật chất và
năng lượng giữa đá mẹ và tầng đất mặt. Theo thời gian tầng đất mặt bị rửa trôi bạc
màu nghèo dinh dưỡng, nghèo cả secquioxyt. Tầng đất mặt “bạc màu” rất dễ dàng bị
nước xói mịn trong mùa mưa làm trơ lộ lớp đá ong kết von đã hình thành trước đó.
Tầng đá ong lộ trên bề mặt sẽ bị khô cứng lại như gạch đá và tạo ra một vùng “đất
chết”. Hiện tượng này phổ biến ở vùng thềm đồi, gò chuyển tiếp, nơi tiếp giáp với
đồng bằng hoặc ở các bề mặt san bằng trước núi.
Quá trình feralit tạo ra các đất vàng đỏ, đỏ vàng (Ferralsols), hoặc đất xám
feralit (Feralic Acrisols)... Q trình laterit hố tạo ra các đất: Đất xám có tầng loang lổ

mạnh (Plinthic Acrisols hay Leptosols).
- Q trình xói mịn, rửa trơi do nước
Xói mịn đất là một quá trình phá huỷ lớp phủ thổ nhưỡng (bao gồm cả phá huỷ
thành phần cơ, lý, hoá, chất dinh dưỡng...của đất) dưới tác động của các nhân tố tự
nhiên và nhân sinh, làm giảm độ phì nhiêu đất, gây ra bạc màu, thoái hoá đất, laterit
hoá, trơ sỏi đá..., ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống và phát triển của thảm thực vật rừng,
thảm cây trồng khác [22].
Xói mòn được thể hiện 2 dạng: bào mòn theo lớp và xói mịn khe rãnh. Dạng
đầu phổ biến ở các đỉnh ít dốc và dạng thứ 2 xuất hiện ở các sườn xói mịn và xói mịn
ở vùng núi đạt tới hàng trăm tấn/ha/năm. Khu vực đồi núi ở Việt Nam, thường có độ
dốc > 250 hoặc từ 150-250, điều kiện địa hình đồi núi, chia cắt mạnh, mạng lưới sông
suối phát triển dày đặc, tiết diện dọc dốc, chế độ mưa mùa lại tập trung (lượng mưa
trong mùa mưa chiếm 80 - 90% lượng mưa cả năm) do đó xói mịn có điều kiện hoạt
động mạnh [22].
Q trình xói mịn đất khơng chỉ rửa trơi các cation, các hợp phần vi lượng chất
dễ tiêu, mùn ra khỏi tầng đất làm giảm chất dinh dưỡng độ phì nhiêu mà xói mòn còn
làm giảm đi độ dày của tầng canh tác một cách rõ rệt. Không gian sinh trưởng của bộ
rễ bị thu hẹp, độ ẩm đất giảm… Dẫn đến suy giảm tốc độ sinh trưởng của cây trồng.
Chiều dài của sườn và lượng mưa hình thành dịng chảy mặt là những yếu tố
ảnh hưởng mạnh tới xói mịn, rửa trơi do nước của đất đai vùng đồi núi. Vì tại các khu
vực địa hình chia cắt mạnh độ dài của sườn lớn, dòng chảy càng mạnh, năng lượng
càng lớn và xói mịn đất sẽ tăng, qua nghiên cứu các tác giả cho rằng nếu tăng chiều
dài của sườn dốc lên 2 lần thì tổn thất về đất sẽ tăng lên từ 2 - 7,5 lần và xói mịn trên
các sườn lồi tăng 2-3 lần so với sườn thẳng, sườn lõm xói mịn yếu, sườn bậc thang xói
mịn khơng đáng kể. Nhìn chung q trình xói mịn đang xảy ra mạnh mẽ trên các loại
đất xám feralit.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



8
d. Diện tích và phân bố
Vùng đồi núi nước ta phân bố rộng khắp từ Bắc vào Nam đã tạo nên các điều
kiện tự nhiên, hình thành nên các loại đất hết sức phong phú và da dạng. Theo bảng
phân loại đất Việt Nam năm 1996 của Hội khoa học đất Việt Nam [14], vùng đồi núi
Việt Nam có những nhóm đất chính: đất đá bọt, đất đen, đất nâu bán khơ hạn, đất tích
vơi, đất xám, đất đỏ, đất mùn alit núi cao và đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá. Trong đó
nhóm đất xám và nhóm đất đỏ có diện tích rất lớn.
- Đất đá bọt (RK) - ANDOSOLS (AN) diện tích: 171.402 ha, phân bố ở Tây
Nguyên, Đông Nam bộ, Tây Nghệ An
- Đất đen (R) - LUVISOLS (LV) diện tích: 112.939 ha phân bố ở các tỉnh Sơn
La, Cao Bằng, Hồ Bình, Hà Giang, Nghệ An, Gia Lai…
- Đất nâu vàng vùng bán khô hạn (XK) - LIXISOLS (LX) diện tích: 42.330 ha,
phân bố chủ yếu ở hai tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Đất tích vơi (V) - CALCISOLS (CL) diện tích: 5.527 ha, phân bố ở các vùng
có đá vơi như Cao Bằng, Hà Giang, Sơn La,…
- Đất xám (X) - ACRISOLS (AC) diện tích: 19.970.642 ha, phân bố rộng khắp
ở vùng đồi núi Việt Nam và một phần ở vùng đồng bằng. Trong bản đồ đất tỷ lệ
1/100.000 nhóm đất xám có 5 đơn vị sau:
+ Đất xám feralit (Xf) - Ferralic-Acrisols (ACf), diện tích: 14.789.505 ha;
+ Đất xám mùn trên núi (Xh) - Humic-Acrisols (ACu) diện tích: 3.139.285 ha;
+ Đất xám bạc màu (X) - Haplic Acrisols (ACh), diện tích: 1.791.021 ha;
+ Đất xám có tầng loang lổ (Xl) - Plinthic-Acrisols (ACp);
+ Đất xám Glây (Xg) - Glâyic-Acrisols (ACg);
- Đất đỏ (F) - FERRASOLS (FR) diện tích: 3.014.594 ha, phân bố ở độ cao
tuyệt đối từ 50 - 1000 m chủ yếu phát triển trên đá macma bazơ trung tính và đá vôi,
tập trung nhiều nhất ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Đất mùn Alit núi cao (A) - ALISOLS diện tích: 280.714 ha, gặp ở độ cao trên
2000m, thường nằm ở các đỉnh như Hoàng Liên Sơn, Ngọc Linh, Chử Yang Sin.
- Đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá (E) - LEPTOSOLS (LP), diện tích 495.727 ha

phân bố ở các tỉnh Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Trung du miền núi
Bắc bộ.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9
e. Những thuận lợi và khó khăn
- Thuận lợi: Vùng gị đồi có nhiều loại địa hình đất khác nhau có thể thích ứng
với nhiều loại cây trồng, vật ni khác nhau. Do đó, cho phép chuyển dịch nền nơng
nghiệp độc canh ưu tiên sản xuất lương thực sang cơ cấu nơng nghiệp đa canh theo
hướng đa dạng hố sản phẩm trên cơ sở chun mơn hố sản xuất kết hợp với phát
triển tổng hợp, tập trung hoá sản xuất để tạo ra vùng cây công nghiệp ngắn ngày, các
vùng cây công nghiệp dài ngày, các vùng cây ăn quả, các vùng chăn nuôi đại gia súc,
các vùng trồng rừng. Điều đó cho phép tạo ra một khối lượng nơng lâm sản hàng hoá
lớn, một thị trường nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông lâm sản và kéo theo sự
phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ khác. Trên cơ sở đó chuyển nền kinh tế
nơng thơn thuần nông sang cơ cấu kinh tế theo hướng đa dạng hố ngành nghề
- Những khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi trên, trong việc khai thác vùng gò
đồi còn gặp những khó khăn sau:
+ Vùng địi gị bị khai thác bừa bãi, đất gị đồi bị thối hố, khả năng sinh lợi
thấp, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên, đòi hỏi sự đầu tư cải tạo lớn, lựa chọn
phương thức sử dụng phức tạp.
+ Tổng lượng mưa thấp, 85% lượng mưa cả năm tập trung vào mùa mưa gây
nên lũ lụt, xói mịn, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khơ. Nhiều diện tích hoa màu
đồi khơng đưa vào sử dụng được. Nhiều diện tích đồi cây lâu năm bị khơ cằn, vì vậy,
việc phủ xanh đất trống đồi trọc tạo ra một hệ sinh thái nhiều tầng có ý nghĩa về nhiều
mặt đối với môi trường sống.
+ Thiếu vốn, thiếu kiến thức khoa học - kỹ thuật và quy trình cơng nghệ mới,
thiếu kiến thức kinh doanh, thiếu hiểu biết về thông tin thị trường trong điều kiện nông

thôn đang có sự chuyển dịch về cơ cấu và tổ chức sản xuất theo cơ chế thị trường.
+ Cơ sở hạ tầng khá hơn miền núi nhưng nghèo nàn thiếu đồng bộ và yếu kém.
Giao thơng nơng thơn cịn yếu kém, điện năng mới bắt đầu, thuỷ lợi chưa đảm bảo đủ
nước tưới. Thông tin liên lạc chưa kịp thời, đô thị chưa phát triển.
+ Thảm thực vật và môi trường sinh thái ở vùng gị nói riêng đang thời kỳ báo
động, tỷ lệ che phủ thấp chủ yếu là rừng mới trồng, rừng mới tái sinh. Do đó, việc gìn
giữ và điều hồ nguồn nước cịn hạn chế, đất đai xói mịn, tầng dày đất canh tác có
nguy cơ giảm. Việc phục hồi và tái tạo thảm thực vật để cải tạo môi trường, đảm bảo
cân bằng sinh thái là cần thiết.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10
1.1.2. Vai trị đất nơng nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp
1.1.2.1. Những vấn đề về đất sản xuất nông nghiệp
a. Khái niệm
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con
người, con người sinh ra trên đất, sống và lớn lên nhờ vào sản phẩm của đất. Tuy vậy,
không phải ai cũng hiểu đất là gì? Đất sinh ra từ đâu? Tại sao lại phải giữ gìn bảo vệ
nguồn tài nguyên này. Học giả người Nga, Docutraiep cho rằng “Đất là vật thể thiên
nhiên cấu tạo độc lập, lâu đời do kết quả của quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố
hình thành bao gồm: đá, thực vật, động vật, khí hậu, địa hình, thời gian”. Tuy vậy,
khái niệm này chưa đề cập tới sự tác động của các yếu tố khác tồn tại trong mơi trường
xung quanh, do đó sau này một số học giả khác đã bổ sung các yếu tố như nước ngầm
và đặc biệt là vai trị của con người để hồn chỉnh khái niệm nêu trên.
Học giả người Anh, Wiliam đã đưa thêm khái niệm về đất như sau “Đất là lớp
mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây”. Bàn về vấn đề này,
C.Mác đã viết: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất
nông nghiệp”, “Điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và sinh sống của hàng

loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”. Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất
đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học
và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng
sử dụng đất.
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm
về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát
triển rừng (Luật đất đai 2013).
Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản và đất nông nghiệp khác.
Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
b. Vai trò của đất nông nghiệp
Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai có vai trị đặc biệt quan trọng và khơng thể
thay thế:
- Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, khơng thể thay thế. Bởi vì đất đai vừa là
đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong q trình sản xuất. Bên cạnh đó, đất
đai là sản phẩm của tự nhiên, sức sản xuất của đất đai ngày càng tăng lên khi biết sử
dụng hợp lý và đúng cách.
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt cầu địa cầu (Smith
A.J and Dumaski, 1993). Đây chính là một đặc điểm làm ảnh hưởng đến việc mở rộng diện

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
tích, quy mơ sản xuất nơng nghiệp trên từng vùng, lãnh thổ khác nhau. Do đó, việc khai thác
hợp lý quỹ đất nơng nghiệp hiện có là vấn đề quan trọng và là xu thế chủ đạo trong việc nâng
cao đời sống của người nơng dân.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng khơng đồng đều giữa các vùng, các miền
(Smith A.J and Dumaski, 1993). Mỗi khoanh đất, thửa đất nông nghiệp ở các vùng, miền
khác nhau thì sẽ có điều kiện tự nhiên khác nhau như: thổ nhưỡng, khí hậu, độ phì,… Do đó,

việc chọn lựa và xác định các loại hình sử dụng đất, các loại cây trồng nơng nghiệp phù hợp
là có ý nghĩa to lớn để nâng cao hiệu quả kinh tế của từng hộ gia đình.
1.1.2.2. Sử dụng đất nơng nghiệp
Sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người và đất
trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của phát triển
kinh tế - xã hội và nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện, quyết định phương hướng chung và
mục tiêu sử dụng hợp lý nhất tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất đai để đạt
tới lợi ích sinh thái, kinh tế và xã hội cao nhất.
Hiện nay, việc sử dụng đất nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng được phát triển
theo 6 xu thế sau:
- Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung;
- Cơ cấu sử dụng đất phát triển theo hướng phức tạp hóa và chun mơn hóa;
- Sử dụng đất theo hướng xã hội hóa và cơng hữu hóa;
- Sử dụng đất theo xu thế phát triển kinh tế hợp tác hóa, khu vực hóa, tồn cầu hóa;
- Sử dụng đất trong cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường;
- Sử dụng đất theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu (Nguyễn Hữu Ngữ, Nguyễn
Thị Hải, 2013).
1.1.3. Tổng quan về đánh giá hiệu quả sử dụng đất
1.1.3.1. Hiệu quả sử dụng đất trong phát triển nông nghiệp bền vững
Ngày nay, dân số ngày càng tăng lên, cuộc sống càng phát triển, nhu cầu của
con người ngày một cao hơn, trong đó có đất. Đất là nền tảng để tồn tại xã hội
Vậy nơng nghiệp bền vững là gì?
Các tác giả Bill Mollison và R.M. Slay trong cuốn “Đại cương về nông nghiệp
bền vững” cho rằng: “Nơng nghiệp bền vững nói về thiết kế những hệ thống định canh
lâu bền. Đó là triết lý và một cách tiếp cận về sử dụng đất đai, liên kết tiểu khí hậu, cây
trồng hàng năm và lâu năm, vật nuôi, đất, nước và những nhu cầu của con người, xây
dựng nên những cộng đồng chặt chẽ và có hiệu quả” [5].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



12
Theo R. Morrow thì nơng nghiệp bền vững được xây dựng trên nền tảng của
sinh thái học, tức là sự nghiên cứu những mối liên hệ và tương quan giữa các cơ thể
sống và môi trường của chúng. Hiệu quả của một phương pháp mới làm bền vững và
phong phú hơn cho cuộc sống mà khơng gây suy thối mơi trường thiên nhiên và xã
hội [27].
Nghiên cứu về nông nghiệp bền vững, có thể thấy những nét chủ yếu là:
- Một hệ thống tạo ra những mơ hình định canh lâu bền bằng cách kết hợp thiết
kế và sinh thái.
- Một sự tổng hợp hiểu biết truyền thống với khoa học hiện đại, áp dụng cho cả
thành thị và nông thôn.
- Nông nghiệp bền vững lấy các hệ thống thiên nhiên làm mẫu và hành động
hoà hợp với thiên nhiên nhằm thiết kế những môi trường lâu bền cung cấp những nhu
cầu cơ bản cho con người cũng như những hạ tầng xã hội, kinh tế và đảm bảo cho
những nhu cầu đó.
- Nơng nghiệp bền vững thúc đẩy chúng ta tham gia có ý thức vào việc giải
quyết nhiều vấn đề đặt ra cho chúng ta ở phạm vi địa phương và toàn cầu [27].
Sử dụng đất đai bền vững đã và đang là nhu cầu cấp bách của nước ta hiện nay.
Hậu quả mà chúng ta đang phải gánh chịu là hiện tượng sa mạc hoá, lũ lụt, diện tích
đất trống đồi núi trọc gia tăng phải chăng do việc sử dụng đất kém bền vững, làm cho
môi trường tự nhiên ngày càng suy thoái.
1.1.3.2. Đánh giá hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp
Trong quá trình nghiên cứu về hiệu quả, do xuất phát từ những góc độ nghiên
cứu khác nhau, do các điều kiện để tiến hành nghiên cứu khác nhau, nên có nhiều quan
điểm và cách nhìn nhận khác nhau về hiệu quả.
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Sử
dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi
là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó
khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách,

các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong muốn của nông dân, những người
trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất nơng nghiệp [27].
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: xác định đúng khái niệm, bản chất
hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận
thức lý luận của lý thuyết hệ thống, tức là phải tiết kiệm thời gian, tài nguyên trong
sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và phải bảo vệ được môi trường. Điều đó có nghĩa là

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13
hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả
môi trường [27].
* Hiệu quả kinh tế
Theo quan điểm tính hiệu quả của C. Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ
sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch
thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực hiện vấn đề
“Tiết kiệm và phân phối một cách hợp lý thời gian lao động giữa các ngành”. Theo
quan điểm này thì đó là qui luật “Tiết kiệm”, là “Tăng năng suất lao động xã hội”, hay
đó là “Tăng hiệu quả”. Ơng cho rằng: “Nâng cao năng suất lao động vượt quá nhu cầu
cá nhân của người lao động là cơ sở của hết thảy mọi xã hội”. Như vậy, theo quan
điểm của Mác, tăng hiệu quả phải được hiểu rộng và nó bao hàm cả việc tăng hiệu quả
kinh tế và xã hội [14].
Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman), hiệu
quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu
ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp
phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội.
Theo các nhà khoa học kinh tế Samuel - Nordhuas cho rằng: “Hiệu quả có
nghĩa là khơng lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội,
“Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hố này

mà khơng cắt giảm sản lượng một loại hàng hoá khác. Mọi nền kinh tế có hiệu quả
nằm trên đường giới hạn khả năng năng suất của nó"[14].
Tác giả Đỗ Khắc Thịnh cho rằng: “Thông thường hiệu quả được hiểu như một
hiệu số giữa kết quả và chi phí, tuy nhiên trong thực tế đã có trường hợp khơng thực
hiện được phép trừ hoặc phép trừ khơng có ý nghĩa”. Do vậy, nói một cách linh hoạt
hơn nên hiểu hiệu quả là một kết quả tốt phù hợp mong muốn và hiệu quả có nghĩa là
khơng lãng phí [17].
Nếu xét trên phương diện so sánh thì hiệu quả kinh tế là mối tương quan so
sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào.
Như vậy, chúng ta thấy rằng, có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế
nhưng đều thống nhất nhau ở bản chất của nó. Người sản xuất muốn thu được kết quả
phải bỏ ra những chi phí nhất định, những chi phí đó là nhân lực, vật lực, vốn… So
sánh kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, sẽ là hiệu quả kinh tế.
Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối đa hoá kết quả với một lượng chi phí định trước hoặc
tối thiểu hố chi phí để đạt được một kết quả nhất định .

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×