Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bai Tap Amin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.96 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài tập tính toán amin 1. Để trung hoà 25 gam dung dịch của 1 amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là : A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H7N. D. C3H5N. 2. Cho 0,1 mol hợp chất X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thu được 18,75 gam muối. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì được 17,3 gam muối. Biết X là một - aminoaxit và có khả năng phản ứng với Br2/Fe cho hợp chất C8H9O2NBr. Công thức cấu tạo của X là: A. C6H5CH(NH2)COOH. B. H2NCH2C6H4COOH. C. H2NC6H4CH2COOH. D. H2NC6H4COOH. 3. Dung dịch X chứa HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, bậc 1 (có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4 và các chất có cùng số mol) phải dùng 1 lít dung dịch X. Công thức phân tử của 2 amin lần lượt là. A. CH3NH2 và C4H9NH2. B. C2H5NH2 và C4H9NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. CH3CH2CH2NH2 và CH3CH(CH3)NH2. 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc 1 (X) với lượng O2 vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,02 gam và còn lại 0,224 lít (ở đktc) một chất khí không bị hấp thụ. Khi lọc dung dịch thu được 4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là. : A. (CH2)2(NH2)2. B. CH3CH(NH2)2. C. CH2 = CHNH2. D. CH3CH2NH2. 5. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là : A. C2H7N. B. C4H9N. C. C3H7N. D. C3H9N. 6. Khi thủy phân một protein (X) thu được hỗn hợp gồm 2 aminoaxit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Biết mỗi chất đều chứa một nhóm - NH2 và một nhóm - COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 aminoaxit rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Công thức cấu tạo của 2 aminoaxit là. : A. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH(CH3)COOH, H2N(CH2)3COOH. C. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH, C2H5CH(NH2)COOH. 7. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam chất Y được 0,3 mol hỗn hợp CO2 và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,667, ngoài ra còn 0,3 mol H2O và 0,05 mol Na2CO3. Biết X có tính lưỡng tính và Y chỉ chứa 1 nguyên tử N. Công thức cấu tạo của Y là. A. H2NCH = CHCOOONa. B. CH3CH(NH2)COOONa. C. H2NCH2COONa. D. CH2 = CHCOONH4. 8. Hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHyOzNt. Thành phần % khối lượng của N và O trong X lần lượt là 15,730% và 35,955%. Khi X tác dụng với HCl chỉ tạo ra muối R(Oz)NH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Biết X có trong thiên nhiên và tham gia phản ứng trùng ngưng. Công thức cấu tạo của X là. A. CH2 = CHCOONH4 B. H2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2CH2COOH. D. H2NCH2COOCH3. 9. Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Xác định x : A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M 10. A là một α–aminoaxit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng clo trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là : A. HOOC–CH2–CH2¬–CH(NH2)–COOH B. HOOC–CH2–CH2– CH2–CH(NH2)–COOH C. CH3–CH2–CH(NH2)–COOH D. CH3CH(NH2)COOH 11. Cho hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C2H8N2O3. Biết 0,15 mol A tác dụng với dung dịch chứa 12 gam NaOH đun nóng thu được chất khí A1 làm xanh quì tím ẩm và dung dịch A2. Cô cạn dung dịch A2 được p gam chất rắn khan. Giá trị đúng của p là : A.18,75 gam B.15 gam C.12,5 gam D.20,625 gam.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 12. Hỗn hợp X gồm benzen,anilin và phenol.m gam X tác dụng với nước brom dư thu được 82,6 gam kết tủa. m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 47,04 lít CO2(đktc). m có giá trị là : A. 31,15 B.35,25 C. 26,25 D. 35,55 13. Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là : A. C2H7N. B. C3H5N. C. CH5N. D. C3H7N 14. Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2 ,12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 .Giả thiết không khí gồm N2 và O2 ,trong đó O2 chiếm 80% không khí về thể tích. Các thể tích đo trong cùng đktc .Công thức của amin là : A. C3H7NH2 B. C2H5NH2 C. C4H9NH2. D. CH3NH2 15. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : A. H2NCH2COO-CH3. B. CH2=CHCOONH4. C. H2NCOO-CH2CH3. D. H2NC2H4COOH 16. Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol. C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol. 17. Đốt cháy hoàn toàn 5,15g một chất X thì cần vừa đủ 5,88 lít oxi thu được 4,05g H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết X là một aminoaxit có một nhóm–NH2 trong phân tử.Công thức phân tử của X là (khí đo ở đktc): A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C2H5O2N. D. C5H9O2N. 18. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g một amin no, đơn chức, mạch hở phải dùng hết 10,08 lít khí oxy (đktc). TCPT của amin đó là: A. C3H7NH2 B. C2H5NH2 C. C4H9NH2 D. CH3NH2 19. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là: A. 85. B. 68. C. 45. D. 46. 20. Cho 0,02 mol chất X (X là một -aminoaxit) phản ứng vừa hết với 160ml dd HCl 0,152M thì tạo ra 3,67g muối. Mặt khác, 4,41g X khi tác dụng với một lượng NaOH vừa đủ thì tạo ra 5,73g muối khan. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Vậy công thức cấu tạo của X là : HOOC-CH(NH2)-CH(NH2)-COOH. B.HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH. D. CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH 21. cho 7,12g một aminoaxit X là đồng đẳng của axit aminoaxetic vào 300ml dung dịch HCl 0,4M. để tác dụng hoàn toàn với các chất có trong dung dịch sau phản ứng, phải dùng 0,2mol KOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : A.C2H5-CH(NH2)-COOH. C. CH3-CH(NH2)-COOH. B.H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CH2-COOH. 22. Este X được điều chế từ Aminoaxit Y và ancol etylic. Tỷ khối hơi của X so với hidro bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,3g X thu được 17,6g khí CO2, 8,1g nước và 1,12 lít N2(đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào sau đây ?A. H2N-(CH2)2-COO-C2H5. B.H2N-CH2-COO-C2H5. C. H2N-CH(CH3)-COOH. D. H2N-CH(CH3)-COO-C2H5. 23. Khi trùng ngưng 13,1 g axit-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư, người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là? A. 10,41. B. 9,04. C. 11,02. D. 8,43. 24. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí ( đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75.Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5g B. 14,3g. C. 8,9g. D. 15,7g..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 25. Hợp chất X chứa 2 loại nhóm chức amino và cacboxyl. Cho 100ml dd X 0,3M phản ứng vừa đủ với 48ml dd NaOH 1,25M. Sau đó đem cô cạn dd thì thu được 5,31g muối khan. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh và có một nhóm amino ở vị trí . Công thức cấu tạo của X là: A.CH3-CH(NH2)-COOH. B. CH3-CH(NH2)-(COOH)2. B.HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-COOH. 26. Đốt cháy hoàn toàn 5,9g một hợp chất hữu cơ đơn chưc X thu được 6,72 lít CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1g H2O. Công thức của X là : A. C3H6O B. C3H5NO3 C. C3H9N D.C3H7NO2 27. Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là : A. 1200 B. 14000 C. 15000 D. 18000 28. Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A là : A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C5H13N. 29. Aminoaxit X có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 31,068%. Có bao nhiêu aminoaxit phù hợp với X? A.3 B. 4 C. 5 D. 6 30. Đun nóng 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2 M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng người ta cô cạn dung dịch thu được 2,5 g muối khan. Mặt khác, lấy 100g dung dịch aminoaxit trên có nồng độ 20,6 % phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,5 M. Công thức phân tử của aminoaxit là: A.H2N[CH2]3COOH B.CH3CH(NH2)COOH C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3COONH4 31. Aminoaxit X chứa một nhóm amin bậc một trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và N2 tỉ lệ thể tích là 4:1 . X có công thức cấu tạo là: A.H2NCH2COOH B.CH3CH(NH2)COOH C. NH2CH2CH2COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH 32. Hỗn hợp X gồm hai amin no bậc một X và Y. X chứa 2 nhóm axit và một nhóm amino, Y chứa một nhóm axit và một nhóm amino. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X hoặc 1 mol Y thì thu được số mol CO2 < 6. Biết tỉ lệ khối lượng phân tử Mx : My = 1,96. CTCT của 2 amino axit là: A.H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH B.H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH C. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH D. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH 33. Có hai amin bậc một: A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g amin A sinh ra 336ml khí N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin B cho . Công thức phân tử của hai amin đó là: A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2 B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2 C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2 D.C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2 34. Một hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 21,4 gam hỗn hợp cho vào dung dịch FeCl3 có dư thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của hỗn hợp trên. Công thức phân tử của hai amin là: A.C3H7NH2 và C4H9NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C2H5NH2 và C3H7NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2. Biết trong không khí chỉ chứa N2 và O2 (80%). Các thể tích khí đo ở đktc. Amin X có Công thức phân tử: A.C3H7NH2 B.CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C2H5NH2 36. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thành phần phân tử gồm C, H, N. Trong đó %N chiếm 23,7% (theo khối lượng), X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. X có Công thức phân tử: A.C3H7NH2 B. CH3NH2 C.C4H9NH2 D.C2H5NH2 37. Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,29 gam CO2, 0,99 gam H2O và 336ml N2 (đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần 600ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức phân tử của X: A.C7H11N B.C7H7NH2 C.C7H11N3 D. C7H9N2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 38. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22 g CO2 và 14,4 g H2O. Công thức phân tử của hai amin là : A CH3NH2 và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C .C3H9N và C4H11N D.C4H11N và C5H13 N 39. Đốt cháy hoàn toàn a mol aminoaxit A thu được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Aminoaxit A là : A . H2NCH2COOH B. H2N[CH2]2COOH C. H2N[CH2]3COOH D. H2NCH(COOH)2 40. Chất A có thành phân % các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73% còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của A <100 g/mol. A tác dụng được với NaOH và với HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên, A có CTCT như thế nào? A. CH3-CH(NH2)-COOH B . H2N- (CH2)2-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N- (CH2)3- COOH 41. Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59g hỗn hợp 2 amin no đơn chức bậc 1 (có số ngtử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dd X. Công thức của 2 amin có thể là A.CH3NH2 vaø C4H9NH2 B. C2H5NH2 vaø C4H9NH2 C.C3H7NH2 vaø C4H9NH2 D. Caû A vaø B 42. Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X có thể là: A.axit glutamic B.valin C. glixin D. alanin 43. 1 mol α -aminoaxit X tác dụng vứa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là: A.CH3 – CH(NH2) – COOH B. H2N – CH2 – CH2 – COOH C.NH2 – CH2 – COOH D. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH 44. Khi trùng ngưng 13,1g axit α-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44g nước. Giá trị m là: A.10,41g B.9,04g C.11,02g D.8,43g 45. Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức thu được VH2O= 1,5VCO2 . Công thức phân tử của amin laø : A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. C5H13N 46. Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl 0,2M được 5,96g muối. Tìm thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt hết hỗn hợp A trên ? A.0,224 lít B. 0,448 lít C. 0,672 lít D.0,896 lít 47. Cho 17,7g một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7g kết tủa. Công thức phân tử của ankylamin là : A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. CH5N 48. Cho 10 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là ở đáp án nào sau đây? A.CH5N, C2H7N, C3H7NH2 B. C2H7N, C3H9N, C4H11N C.C3H9N, C4H11N, C5H11N D. C3H7N, C4H9N, C5H11N 49. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là công thức nào sau đây? A.C2H5NH2 B. CH3NH2 C.C4H9NH2 D. C3H7NH2 50. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2 và 250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là ở đáp án nào? A.C2H4 và C3H6 B.C2H2 và C3H4 C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8 51. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, ta thu được hỗn hợp sản phẩm khí với tỉ lệ thể tích nCO2: nH2O = 8 : 17. Công thức của hai amin là ở đáp án nào? A. C2H5NH2, C3H7NH2 B. C3H7NH2, C4H9NH2 C. CH3NH2, C2H5NH2 D. C4H9NH2, C5H11NH2 52. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A.Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2M B.Số mol của mỗi chất là 0,02mol C.Công thức thức của hai amin là CH5N và C2H7N D.Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin 53. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất mỗi giai đoạn 78% ? A.346,7g B.362,7g C.463,4g D.358,7g 54. Este X được điều chế từ aminoaxit và rượu etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro 5,15 . Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6gam khí CO2 và 8,1gam nước và 1,12 lít nitơ (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào sau đây? A.H2N - (CH2)2 - COO - C2H5 B. H2N - CH(CH3) - COOC2H5 C.H2N -CH2 - CH(CH3) - COOH D. H2N - CH2 - COO - CH3 55. Chất A có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%, 6,67% 42,66%, 18,67%. Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. A vừa tác dụng NaOH vừa tác dụng dd HCl, A có công thức cấu tạo như thế nào? A.CH3 - CH(NH2) - COOH B. H2N - (CH2)2 - COOH C.H2N - CH2 - COOH D. H2N - (CH2)3 - COOH 56. Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng với đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất NH3, C6H5NH3 và C6H5OH lần lượt bằng bao nhiêu? A. 0,01 mol; 0,005mol và 0,02mol B. 0,005 mol; 0,005mol và 0,02mol C. 0,05 mol; 0,002mol và 0,05mol. D. 0,01 mol; 0,005mol và 0,02mol 57. Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là A. 7,65 gam B. 8,10 gam C. 8,15 gam D. 0,85 gam 58. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no đơn chức thì phải dùng 10,08 lít O2(đktc). Công thức của amin là: A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2. 59. Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng hết với 40ml dd HCl 0,25M tạo thành 1,115 gam muối khan. X có công thức cấu tạo là A. H2N-CH2-COOH B. H2N-(CH2)2-COOH C. CH3COONH4 D. H2N-(CH2)3-COOH 60. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức X thu được 13,2 gam khí CO2 ,khí N2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H7N B.C2H7N C. C3H9N D. C4H9N 61. Cho 9,3 gam anilin tác dụng với dung dich brom, thu được m gam chất kết tủa màu trắng, m là: A. 93 gam B. 33 gam C. 330 gam D. 39 gam 62. 1 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 1mol HCl. 0,5 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 1mol NaOH. A có công thức phân tử A. C5H9NO4 B. C4H7N2O4 C. C8H5NO2 D. C7H6N2O4 63. 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 1,835g muối. A có phân tử khối là: A. 89 đvC B. 103 đvC C. 117 đvC D. 147 đvC 64*. A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. Đốt cháy A được hỗn hợp CO2, hơi nước, N2 có tỉ khối so với hidro là 13,75. Biết thể tích CO2 = thể tích hơi nước và số mol O2 đã dùng bằng nữa tổng số mol CO2, H2O đã tạo ra. A là: A. C2H5NO2 B. C2H7NO2 C. C4H7NO2 D. C4H9NO 65*. Khối lượng anilin thu được khi khử 246g nitrobenzen ( hiệu suất H=80%) là A. 186g B. 148,8g C. 232,5g D. 260,3g 66. Đốt cháy 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 3,6g nước. Hai amin có CTPT là:A. CH5N và C2H7N B. C3H9N và C4H11N C. C2H7N và C3H9N D. C4H11N và C5H13N 67. Hàm lượng nitơ trong amin đơn chức A là 19,17%. A có CTPT: A. CH5N B. C2H7N C. C3H7N D C4H11N 68. Cho 1,87 g hỗn hợp anilin và phenol tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch Brom 48%. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 6,61g B. 11,745 g C. 3,305 g D. 1,75g.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 69. Một hỗn hợp gồm ancol etylic, phenol, anilin có khối lượng 23,3 gam. Nếu cho hỗn hợp tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đkc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH thấy cần vừa đúng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là A. 4,6g; 9,4g và 9,3g B. 9,4g; 4,6 g và 9,3g C. 6,2g; 9,1g và 8 g D. 9,3g; 4,6g và 9,4g. 70. 0,1 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác 18g A cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên. A có khối lượng mol phân tử là A. 120 B. 90 C. 60 D. 80 71. A là một amino axit có khối lượng phân tử là 147. Biết 1 mol A tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl; 0,5 mol tác dụng vừa đủ với 1mol NaOH. Công thức phân tử của A là A. C5H9NO4 B. C4H7N2O4 C. C5H25NO3 D. C8H5NO2 72.Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 g muối. Khối lượng của HCl phải dùng là: A. 9,521g B. 9,125g C. 9,215g D. 9,512g 73.Đốt cháy một amin no đơn chức X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol 2:3. X là: A. Etyl amin B. Etyl metyl amin C. Trietyl amin D. B và C đều đúng 74.Một amin no đơn chức X có thành phần % về N là 23,73% theo khối lượng. X là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C3H5NH2 75.Để trung hoà 3,1g một amin đơn chức cần 100ml dung dịch HCl 1M. Amin đó là: A. CH5N C. C3H9N B. C2H7N D. C3H7N 76.Cho 7,6 g hh hai amin đơn chức, bậc một kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 1M. CTCT của hai amin trên là A. CH3NH2, CH3NHCH3, B. CH3NH2, C2H5NH2 C. C2H5NH2,C3H7NH2 D. Đáp án khác 77.Cho 0,1 mol X (α-amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối. X là: A. Glyxin B. Alanin C. Phenylalanin D. Valin 78.Cho α-amino axit mạch thẳng X có công thức H2NR(COOH)2 phản ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam muối. X là: A. Axit 2-aminopropanđioic B. Axit 2-aminobutanđioic C. Axit 2-aminopentanđioic D. Axit 2-aminohexanđioic 79.Đốt cháy hoàn toàn amol một aminoaxit X được 2a mol CO2 và 2,5a mol nước. X có CTPT là: A. C2H5NO4 B. C2H5N2O2 C. C2H5NO2 D. C4H10N2O2 80. 0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác18g X cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên. X có khối lượng phân tử là A. 120 B. 90 C. 60 D. 80 81.Thể tích nước brom 3% (D= 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4g tribromanilin là A. 164,1ml. B. 49,23ml. C 146,1ml. D. 16,41ml. 82. Khi trùng ngưng 13,1g axit α-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44g nước. Giá trị m là A. 10,41g. B. 9,04g. C. 11,66g. D. 9,328g. 83.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp, ta thu được tỉ lệ thể tích VCO2:VN2 = 9:2 (ở cùng điều kiện). Công thức của 2 amin là A. CH3NH2 , C2H5NH2 B. C3H7NH2 , C4H9NH2 C. C2H5NH2 , C3H7NH2 D. C4H9NH2 , C5H11NH2 84.Cho 9,3 gam ankyl amin tác dụng với dd FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. ankyl amin là A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 85.Cho lượng dư anilin phản ứng với dd chứa 0,05 mol H2SO4 loãng, lượng muối thu được bằng: A. 28,4 gam B. 8,8 gam C. 19,1 gam D. 14,2 gam.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 86.X là một α-aminoaxit mạch thẳng chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dd HCl dư thu được 13,95 gam muối clorua của X. CTCT thu gọn của X là: A. CH3CH(NH2)COOH B. H2NCH2COOH C. H2NCH2CH2COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH 87.Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) A. 11,05 gam. B. 9,8 gam. C. 7,5 gam. D. 9,7 gam. 88.Đốt cháy hết amol 1 aminoaxit X bằng Oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi nước được 2,5a mol hỗn hợp CO2 và N2. Công thức phân tử của X là: A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C3H7N2O4 D. C5H11NO2 89.0,01mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl 0,2M. Cô cạn dd sau phản ứng được 1,835g muối khan. Khối lượng phân tử của X là : A. 89 B. 103 C. 117 D. 147 90.Este X được điều chế từ -amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3–CH(NH2)–COOCH3. B. H2N-CH2CH2-COOH C. H2N–CH2–COOCH3. D. H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3. 91.Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là A. 1,86g. B. 18,6g. C. 8,61g. D. 6,81g. 92. Cho 5,9 gam propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là: A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam. 93. Cho etyl amin tác dụng đủ 2000 ml dd HCl 0,3M. khối lượng sản phẩm A. 48,3g. B. 48,9g. C. 94,8g. D. 84,9g. 94. Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dd HCl x (M). Sau khi phản ứng xong thu được ddcó chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là: A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M 95. Cho anilin tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là: A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g. 96. Cho anilin tác dụng 2000ml dd Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 66.5g B. 66g C. 33g D. 44g 97. Thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6 – tribrom anilin là: A. 164,1ml. B. 49,23ml. C 146,1ml. D. 16,41ml. 98. Cho 1 dd chứa 6,75g một amin no đơn chức bậc I t/d với dd AlCl3 dư thu được 3,9g kết tủa. Amin đó có công thức là A. CH3NH2. B. (CH3)2NH. C. C2H5NH2. D. C3H7NH2. 99. 9,3 g một ankyl amin no đơn chức cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7g kết tủa. Công thức cấu tạo là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 100. Một amin đơn chức chứa 19,718% nitơ về khối lượng. CTPT của amin là A. C4H5N. B. C4H7N. C. C4H9N. D. C4H11N. 101. HCHC X mạch hở ( chứa C, H, N) trong đó N chiếm 23,73% về khối lượng. Biết X t/d được với HCl với tỉ lệ số mol nX: nHCl = 1:1. CTPT của X là: A. C2H7N B. C3H7N C. C3H9N D. C4H11N 102. Trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N 103. Để trung hòa 25 gam dd của 1 amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dd HCl 1M. CTPT của X là A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H5N. D. CH5N..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 104. Để trung hòa 20 gam dd của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dd HCl 1M. CTPT của X là: A. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N 105.Cho 7,6 g hh 2 amin no, đơn chức, bậc 1, kế tiếp nhau, t/d vừa đủ với 200ml dd HCl 1M. Hai amin trên là: A. CH3NH2, CH3NHCH3, B. CH3NH2, C2H5NH2 C. C2H5NH2,C3H7NH2 D. C3H7NH2, C4H9NH2 106. Một hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp phản ứng vừa đủ với 0,1 lit dung dịch H2SO4 1M cho ra 1 hỗn hợp 2 muối có khối lượng là 17,68g. Xác định CTPT và khối lượng của mỗii amin: A. 4,5g C2H5-NH2; 2,8g C3H7-NH2 B. 2,48 g CH3-NH2; 5,4g C2H5-NH2 C. 1,55g CH3-NH2; 4,5g C2H5-NH2 D. 3,1g CH3-NH2; 2,25g C2H5-NH2 107. Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 . Công thức của X là: A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. CH5N. 108. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no hở đơn chức, cần 10,08 lít O2 đktc. CTPT là A. C4H11N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C5H13N. 109. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ nCO2 : nH2O = 6 : 7. Vậy CT amin đó là: A. C3H7N B. C4H9N C. CH5N D. C2H7N 110. Đốt cháy một amin đơn chức no (hở) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ nCO2 : nH2O = 2 : 5. Amin đã cho có tên gọi nào dưới đây? A. Đimetylamin. B. Metylamin. C. Trimetylamin. D. Isopropylamin 111. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp, ta thu được tỉ lệ thể tích VCO2 : VH20 = 5 : 8 (ở cùng điều kiện). Công thức của 2 amin là A. CH3NH2 , C2H5NH2 B. C3H7NH2 , C4H9NH2 C. C2H5NH2 , C3H7NH2 D. C4H9NH2 , C5H11NH2 112.. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2 (đktc), 1,4 lít khí N2 (đktc) và 10,125 gam H2O. CTPT của X là: A. C2H7N. B. C4H9N. C. C3H7N.D. C3H9N. 113.*: Phân tích 6 g 1 CHC A thu được 8,8g CO2; 7,2g H2O và 2,24 lit N2 (đktc). Biết 0,1 mol A p/ư vừa đủ với 0,2 mol HCl. X/đ CTPT của A. A.C2H3N B. C2H8N2 C. C2H6N2 D. C2H7N 114*. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng 1 lượng k.khí vừa đủ thu được 17,6g CO2, 12,6g H2O và 69,44 lit N2 (đktc). Giả thiết k.khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó O2 chiếm 20% thể tích k.khí. CTPT của X là A. C4H11N B. C2H7N C. C3H9N D. CH5N 115. Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dd NaOH. Khối lượng muối thu được là A. 9,9 gam. B. 9,8 gam. C. 7,9 gam. D. 9,7 gam. 116. Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dd HCl. Khối lượng muối thu được là: A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam. 117. Cho 8,9 gam alanin ( CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là: A. 11,2gam. B. 31,9gam. C. 11,1gam. D. 30,9 gam. upload.123doc.net. Cho 0,1 mol X (α-amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối. X là: A. Glyxin B. Alanin C. Phenylalanin D. Valin 119. 0,1 mol aminoaxit X p/ư vừa đủ với 100ml dd HCl 2M. Mặt khác18g X cũng p/ư vừa đủ với 200ml dd HCl trên. X có khối lượng phân tử là: A. 120 B. 90 C. 60 D. 80  120.. X là một - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-COOH C. H2N-CH2CH2-COOH D. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH 121. Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 10,68 gam X t/d với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. Glixin 122. X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ tạo ra 1,11 gam muối. Công thức cấu tạo của X là : A. H2N- CH2-COOH B. CH3- CH(NH2)-COOH C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH D.C3H7-CH(NH2)COOH 123. X là một  - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 18,12 gam X tác dụng với KOH dư thu được 22,68 gam muối. Công thức cấu tạo của X là: A. C6H5- CH(NH2)-COOH B. CH3- CH(NH2)-COOH C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH D. C3H7CH(NH2)CH2COOH 124 0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl hoặc 0,1 mol NaOH. Công thức của X có dạng là. A. (H2N)2R(COOH)2. B. H2NRCOOH. C. H2NR(COOH)2. D. (H2N)2RCOOH 125. 0,1 mol aminoaxit A p/ư vừa đủ với 0,1 mol HCl, sản phẩm tạo thành p/ứ vừa hết với 0,3 mol NaOH. CT của A là: A. (H2N)2R(COOH)2. B. H2NRCOOH. C. H2NR(COOH)2. D. (H2N)2RCOOH 126. X là một amino axit khi cho 0,01 mol X t/d với HCl thì dùng hết 80 ml dd HCl 0,125 M và thu được 1,835 g muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X t/d với dd NaOH thì cần 25 gam dd NaOH 3,2%. CTCT của X là: A. C7H12-(NH2)2-COOH B. C3H6-(NH2)2-COOH C. NH2-C3H5-(COOH)2 D. (NH2)2-C3H5-COOH 127.Cho 4,41g một aminoaxit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73g muối. Mặt khác cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. CTCT của X là: A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH D. Cả A,C 128. 1 mol -amino axit X t/d vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có %Clo là 28,287%. CTCT của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH 129. Một amino axit A có 40,4% C ; 7,9% H ; 15,7 % N; 36%O và MA = 89. CTPT của A là : A. C4H9O2N B. C3H5O2N C. C2H5O2N D. C3H7O2N 130. Chất A có % KL các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%, 6,67% 42,66%, 18,67%. dA/kk < 3. A vừa t/d NaOH vừa t/d dd HCl. CTCT của A là: A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-(CH2)2-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-(CH2)3-COOH 131. Chất A có % các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73% còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của A <100 g/mol. A tác dụng được với NaOH và với HCl. A có CTCT là: A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-(CH2)2-COOH C. H2N-CH2-COOH D. Cả A và C 132. Đốt cháy hoàn toàn amol một aminoaxit X được 2a mol CO2, 2,5a mol nước và 0,5 a mol N2. X có CTPT là: A. C2H5NO4 B. C2H5N2O2 C. C2H5NO2 D. C4H10N2O2 133. Đốt cháy hết a mol 1 aminoaxit X bằng oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi nước được 2,5a mol hỗn hợp CO2 và N2. CTPT của X là: A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C3H7N2O4 D. C5H11NO2 134. 1 amino axit (X) có CT là NH2RCOOH. Đốt cháy h.toàn a mol X thu được 6,729 (l) CO2 (đktc). 6,75 g H2O. CTCT của X là : A. NH2CH2COOH B. NH2CH2CH2COOH C. CH3CH(NH2)COOH D. Cả B và C 135. Đốt cháy 8,7 gam aminoaxit X thì thu được 0,3 mol CO2 ; 0,25mol H2O và 1,12 lít N2 (đkc) . CTPT của X là : A. C3H7O2N B. C3H5O2N C. C3H7O2N2 D. C3H9O2N2 136. Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Tính số mắt xích trong phân tử của loại tơ này: A. upload.123doc.net B. Kết quả khác C. 133 D. 113 137. Khi thủy phân 500g protein A thu được 170g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000, thì số mắt xích alanin trong phân tử A là: A. 189 B. 190 C. 191 D. 192 138.2.11a: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A.81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6. 139.3.11a: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là A.8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam. 140.7.09cd: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là: A.453. B. 382. C. 328. D. 479. 141.8.10b: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. 142.9.10b: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. 143.15.12CD: Cho 14, 55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 16,73 gam B. 25,50 gam C. 8,78 gam D. 20,03 gam 144.16.12B: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam 145.18.12CD: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,22 B. 1,46 C. 1,36 D. 1,64 146.20.12A: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48. 147. 28,1 gam hỗn hợp propylamin, axit aminoaxetic và etylaxetat có thể phản ứng với 6,72 lít hiđroclorua (ở đktc). Cũng một lượng hỗn hợp trên có thể phản ứng với 100 ml dung dịch KOH 1M (các phản ứng vừa đủ). % khối lượng của aminoaxit trong hỗn hợp là : A. 23,3%. B. 26,69%. C. 54,7%. D. 22%. 148. Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch brom, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo: A.H2N – CH = CH–COOH B. CH2 = CH – COONH4 C. H2N – CH2– CH2–COOH D. A và B đúng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×