Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hoa 8 Tiet 31 Tinh theo cong thuc hoa hoc tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.67 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 16– tiết PPCT : 31 Ngày dạy: 28/11/2012. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( TT ) 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: @.Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. + HS biết: Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. + HS hiểu: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất “ Số mol của mỗi nguyên tố chính là số nguyên tử “ @. Hoạt động 2: Vận dụng. + HS biết: Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. + HS hiểu: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất “ Số mol của mỗi nguyên tố chính là số nguyên tử “ 1.2/ Kĩ năng: + HS thực hiện được: Tính số mol ( lượng chất ) của các nguyên tố. + HS thực hiện thành thạo: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất “ Số mol của mỗi nguyên tố chính là số nguyên tử “ 1.3/ Thái độ: + Thói quen: Tích cực xác định số mol. + Tính cách: Cẩn thận trong tính toán.. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: Các phương tiện dạy học. 3.2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài.. 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút ) 4.2/ Kiểm tra miệng : ( 8 phút ) Câu 1: Hãy nêu các bước cần thực hiện để xác đình thành phần các nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất Trả lời: Các bước: -Tìm khối lượng mol của hợp chất -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất -Tính thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2: Sửa BT 1c (SO2) Trình bày: @.MSO2 = 64g Trong 1 mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O 32 %S = 64 100 = 50% 2.16 %O = 64 100 = 50%. Câu 3: Nếu biết thành phần của nguyên tố, chúng ta sẽ làm gì? Trả lời: Tìm ra CTHH. 4. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV: Giới thiệu bài: bài học trước chúng ta đã dựa vào CTHH để xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. Nếu biết thành phần các nguyên tố thì có thể xác định CTHH được không ? và bằng cách nào ?Đó là nội dung tiết học hôm nay. @.Hoạt động 1: ( 10 phút ) Tìm hiểu cách xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. - GV: Đàm thoại các bước tiến hành. - HS: Ghi nhận kiến thức. @. Hoạt động 2: ( 15 phút )Vận dụng. - GV: đây là dạng toán đảo của bài tóan tìm thành phần các nguyên tố trong hợp chất. - GV: Diễn giảng và đàm thoại cách giải. - GV gợi ý từng bước giải:. NỘI DUNG BÀI HỌC. II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất 1/ Tiến hành theo các bước: - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất - Lập công thức hóa học của hợp chất 2/ VD: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là : 40% Ca; 12% C; 48% O.Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 100g.. Giải: + Bước1: Tìm khối lượng của mỗi ng.tố trong 1 mol - Khối lượng của các nguyên tố : hợp chất: %Ca.100 40.100 mCa = 100 = 100 = 40 g. %Ca.100 40.100 mCa = 100 = 100 = 40 g. %C.100 12.100 mC = 100 = 100 = 12 g. %C.100 12.100 mC = 100 = 100 = 12 g. %O.100 48.100 mO = 100 = 100 = 48 g. %O.100 48.100 mO = 100 = 100 = 48 g. + Bước 2: Tìm số mol ng.tử của mỗi ng.tố có trong - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố: 1mol hợp chất mCa 40 nCa = M Ca = 40 = 1mol. mCa 40 nCa = M Ca = 40 = 1mol.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mC 12 M nC = C = 12 = 1mol. mC 12 M nC = C = 12 = 1mol. mO 48 M O = 16 = 3 mol nO =. mO 48 M O = 16 = 3 mol nO =. + Bước 3: viết CTHH của hợp chất Suy ra, trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên CTHH: SO2 tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O - GV: qua VD trên khi biết thành phần các ng.tố, ta - Công thức hoá học của hợp chất là: CaCO3 có thể tìm được CTHH của hợp chất không? thực hiện như thế nào ? - HS: Nêu 3 bước tìm CTHH. - GV: “ Số mol của mỗi nguyên tố chính là số nguyên tử của nguyên tố đó” - GV: Chốt kiến thức. 4.4. Tổng kết :( 8 phút ) - Làm Bt 2a tr71: - Đáp án: Công thức hoá học: NaCl @/ Kiến thức bài học: - Lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. 4.5. Hướng dẫn học tập : ( 2 phút ) - Đối với bài học ở tiết học này: Học bài. Làm BT 2b, 4,5 trang 71 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Xem bài trước mục 1 bài " Tính theo PTHH ". Ôn lại: công thức tính khối lượng; nguyên tử khối các ng.tố ; cách lập phương trình hoá học. - GV nhận xét tiết dạy..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×