Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần ô tô khách hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-------------------------------

ISO 9001:2008

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
:NGUYỄN NGỌC QUANG
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S LÊ THỊ NAM PHƢƠNG

HẢI PHÒNG – 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN Ơ TƠ KHÁCH
HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: NGUYỄN NGỌC QUANG
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S LÊ THỊ NAM PHƢƠNG


HẢI PHÒNG - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang

Mã SV: 1113401106

Lớp: QTL501K

Ngành: Kế Toán – Kiểm Toán

Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần ơ tơ
khách Hải Phịng.


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Lê Thị Nam Phƣơng
Học hàm, học vị: Thạc sĩ.
Cơ quan cơng tác: Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
Nội dung hƣớng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công
ty cổ phần ô tô khách Hải Phòng.

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................

Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................

Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 03 năm 2013
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 29 tháng 06 năm 2013
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

Sinh viên

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2013
Hiệu trƣởng

GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt
nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):

……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2013
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
PHẦN I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ............................................................................ 3
1.1. Cơ sở lý thuyết chung về vốn bằng tiền. .................................................... 3
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền: ..................................................................... 3
1.1.2. Phân loại:.............................................................................................. 3
1.1.3. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền........................................................... 4
1.1.4. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền. ....................................................... 4
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.................................................... 5
1.1.6. Vai trị, ý nghĩa của kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. ......... 6
1.2.Tổ chức công tác kế toán tiền mặt tại quỹ. ................................................. 7

1.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt................................................................. 7
1.2.2.Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trình hạch tốn. ..................... 8
1.2.3. Phƣơng pháp hạch tốn kế tốn tiền mặt: .......................................... 10
1.3.Tổ chức cơng tác kế toán tiền gửi Ngân hàng........................................... 16
1.3.1. Đặc điểm. ........................................................................................... 16
1.3.2. Nguyên tắc kế toán............................................................................. 16
1.3.3.Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trình hạch tốn. ................... 18
1.3.4. Phƣơng pháp hạch toán kế toán TGNH ............................................. 19
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tiền đang chuyển. ............................................ 23
1.4.1. Ngun tắc kế toán: ........................................................................... 23
1.4.2.Chứng từ, tài khoản sử dụng: .............................................................. 24
1.4.3. Phƣơng pháp hạch toán tiền đang chuyển. ........................................ 25
PHẦN II : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ KHÁCH HẢI PHỊNG .................................... 26
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty cổ phần ơ tơ khách Hải Phịng................... 26
2.1.1. Giới thiệu ........................................................................................... 26
2.1.2. Quá trinh hình thành và phát triển ..................................................... 26


2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh, mơ hình tổ chức bộ máy ........................ 29
2.2.1. Quy trình sản xuất .............................................................................. 29
2.2.2. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý ....................................................... 29
2.3. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn, hình thức kế tốn, chính sách và
phƣơng pháp kế tốn áp dụng ......................................................................... 31
2.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn ....................................................... 31
2.3.2. Hình thức, chính sách, phƣơng pháp kế toán áp dụng ....................... 32
2.4. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần ô tô khách Hải
Phịng ............................................................................................................... 34
2.4.1. Chứng từ kế tốn sử dụng .................................................................. 34
2.4.2. Tài khoản, sổ sách sử dụng ................................................................ 35

2.4.3. Quy trình hạch tốn ............................................................................ 35
Chứng Từ Ghi Sổ ...................................................................................... 51
Số tiền ....................................................................................................... 51
Chứng Từ Ghi Sổ ...................................................................................... 64
Số tiền ....................................................................................................... 64
PHẦN III : MỘT SỐ NHẬN XÉT NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN Ơ TƠ KHÁCH HẢI
PHỊNG ........................................................................................................... 70
3.1. Nhận xét chung. ....................................................................................... 70
3.2. Đánh giá tổng quan về công tác kế tốn vốn bằng tiền của Cơng ty cổ
phần ơ tơ khách Hải Phòng. ............................................................................ 71
3.2.1. Ƣu điểm.............................................................................................. 71
3.2.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................ 72
3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác vốn bằng tiền tại Công ty
cổ phần ô tô khách Hải Phòng. .................................................................... 73
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 79


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty CP ô tô khách HP

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, các quốc gia trên tồn thế giới đều hịa mình vào một nền
kinh tế mở tồn cầu hóa. Xu hƣớng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục
tiêu chung của nhiều nƣớc. Do đó những nƣớc nào nhạy bén linh hoạt có điều
kiện tốt và có khả năng theo kịp tiến độ phát triển thì sẽ nhanh chóng hội nhập,
cịn những nƣớc hƣớng nội, tự cơ lập mình thì sẽ bị tụt hậu và trì trệ so với thế
giới. Vì thế, Việt Nam cũng đang từng bƣớc vƣơn lên hịa mình vào dịng
chảy của khu vực và thế giới. Đặc biệt, sau khi gia nhập các tổ chức kinh tế
lớn trên thế giới nhƣ: ASEM, WTO,.. thì địi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam
phải cố gắng hơn nữa thì mới có thể đững vững trên thị trƣờng thế giới.

Vì vậy, vấn đề quan trọng đối với những ngƣời làm cơng tác kế tốn và
quản trị là khơng chỉ dừng lại ở sự hiểu biết công việc kinh doanh mà phải
kinh doanh đạt hiểu quả cao nhất nhƣng sử dụng ít các nguồn lực kinh tế
nhất.Một trong những biện pháp đó là tổ chức thực hiện tốt cơng tác kế tốn
tại doanh nghiệp. Hệ thống kế tốn là cơng cụ để giúp nhà lãnh đạo quản lý,
hoạch đƣợc chính sách kinh tế, xây dựng kế hoạch, xậy dựng các dự án và
quyết định bỏ vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Qua q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần ơ tơ khách Hải Phịng, em
đã nhận thức đƣợc vai trị, vị trí và tầm quan trọng của cơng tác kế tốn nói
chung và kế tốn vốn bằng tiền nói riêng. Do đó em đã chọn đề tài khóa luận
tốt nghiệp là: “ Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần
ơ tơ khách Hải Phòng “.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

1


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty CP ơ tơ khách HP
Bải khóa luận của em gồm 3 phần
Phần I : Cơ Sở Lý Thuyết Chung Về Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Các
Doanh Nghiệp
Phần II : Thực Trạng Cơng Tác Kế Tốn Vốn Bằng Tiền Tại Cơng Ty
Cổ Phần Ơ Tơ Khách Hải Phịng
Phần III : Một Số Nhận Xét Nhằm Hồn Thiện Cơng Tác Vốn Bằng
Tiền Tại Cơng Ty Cổ Phần Ơ Tơ Khách Hải Phịng
Trong thời gian thực hiện khóa luận em đã đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt
tình của Ban Giám đốc, các cơ chú phịng kế tốn và GVHD Lê Thị Nam
Phƣơng. Nhƣng do khả năng và hiểu biết còn hạn chế, thời gian có hạn nên
bài khóa luận của em chắc chắn khơng thể tránh khỏi sai sót, em rất mong

đƣợc sự góp ý của các thầy cơ để bài khóa luận của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh Viên
Nguyễn Ngọc Quang

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

2


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty CP ô tô khách HP

PHẦN I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý thuyết chung về vốn bằng tiền.
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là bộ phận tài sản lƣu động làm chức
năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa doanh
nghiệp với các đơn vị cá nhân khác, tồn tại trực tiếp dƣới hình thái tiền tệ bao
gồm: tiền mặt (TK 111), tiền gửi ngân hàng (TK 112), tiền đang chuyển ( TK
113).
1.1.2. Phân loại:
- Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền đƣợc chia thành:
Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu.Đây là loại giấy bạc và đồng xu do
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dung làm
phƣơng tiện giao dịch chính thức với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân

hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành trên thị
trƣờng Việt Nam nhƣ: đô la Mỹ ( USD ), đồng tiền chung Châu Âu
( EURO ), bảng Anh ( GBP ), yên Nhật ( JPY ),…
Vàng, bạc, kim khí, đá quý: đây là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại
tiền này khơng có khả năng thanh khoản cao. Nó đƣợc sử dụng chủ yếu
vì mục đích cất trữ. Mục tiêu đảm bảo một lƣợng dự trữ an toàn trong
nền kinh tế hơn là vì mục đích thanh tốn trong doanh nghiệp.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

3


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty CP ô tô khách HP
- Theo trạng thái tồn tại vốn bằng tiền đƣợc chia thành:
Vốn bằng tiền đƣợc bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp đƣợc gọi là tiền
mặt.
Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nƣớc
đƣợc gọi chung là tiền gửi ngân hàng.
Tiền trong quá trình trao đổi, mua bán với khách hàng và nhà cung cấp
đƣợc gọi là : tiền đang chuyển
1.1.3. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm
vật tƣ, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc
thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mơ vốn bằng tiền là loại vốn địi hỏi
doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính ln
chuyển cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và sai sót.Vì vậy việc sử dụng
vốn bằng tiền phải tuân thủ nguyên tắc, chế độ quản lý thống nhất của Nhà
nƣớc chẳng hạn : lƣợng tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu

hàng ngày không vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và ngân hàng đã
thỏa thuận theo hợp đồng thƣơng mại….
1.1.4. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: hạch toán kế toán tại doanh nghiệp phải
thông nhất một đơn vị giá là : đồng Việt Nam (VND) để tổng hợp các loại
vốn bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh bằng Ngoại tệ phải quy đổi ra đơng Việt
Nam để ghi sổ kế tốn. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ các loại tiền đó.
- Ngun tắc cập nhật: kế tốn phải phản ánh chính xác, kịp thời số tiền hiện
có và tình hình thu chi các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ
theo nguyên tệ và theo đông Việt Nam quy đổi, từng loại vàng bạc đá quý
theo số lƣợng. giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất, ….
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

4


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty CP ô tô khách HP
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ : nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải
quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên
tệ các loại tiền đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị
trƣờng liên Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cơng bố chính thức tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng
Việt Nam thì thống nhất quy đổi ra đồng đơ la Mỹ(USD). Nếu có chênh lệch
tỷ giá hối đối thì tùy theo từng trƣờng hợp cụ thể sẽ xử lý chênh lệch nhƣ sau:
Nếu chênh lệch phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ( kể cả
doanh nghiệp có hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản ) thì số lãi tỷ giá
đƣợc phản ánh vào TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính và lỗ tỷ giá
đƣợc phản ánh vào TK 635 – Chi phí tài chính.
Nếu chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản
( giai đoạn trƣớc hoạt động ) thì số chênh lệch đƣợc phản ánh vào TK

413 – Chênh lệch tỷ giá hố đối.
Với vàng bạc kim khí đá q thì giá nhập vào trong kỳ đƣợc tính theo giá
trị thực tế, cịn giá xuất trong kì đƣợc tính theo phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền
 Phƣơng pháp giá thực tế nhập trƣớc – xuất trƣớc
 Phƣơng pháp giá thực tế nhập sau – xuất trƣớc
 Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.
Trong nền kinh tế thị trƣờng một doanh nghiệp muốn kinh doanh và
phát triển đòi hỏi phải có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phù hợp đặc biệt
trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp. Phịng kế tốn sẽ là cung cấp thơng
tin chính xác cho nhà quản lý và nhà đầu tƣ trong đó nhiệm vụ của ngƣời làm
cơng tác kế tốn có vai trị rất quan trọng trong việc quản lý kinh tế tài chính
của doanh nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

5


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty CP ô tô khách HP
- Hàng ngày phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ, chi tiêu tiền mặt, tình hình
chấp hành chi tiêu tiết kiệm, thƣờng xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế
với sổ sách phát hiện xử lý kịp thời sai sót trong quản lý và sử dụng tiền mặt.
- Tổ chức theo dõi chi tiết từng loại tiền có tại đơn vị: ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý,…
- Tổ chức kiểm kê quỹ tiền mặt thƣờng xuyên hoặc định kỳ, đối chiếu với số
dƣ tiền gửi Ngân hàng nhằm quản lý tốt tiền mặt nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn.
- Phản ánh theo dõi các khoản thu của khách hàng để có biện pháp kịp thời xử

lý những khó khăn về thu hồi vốn.
1.1.6. Vai trị, ý nghĩa của kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
 Vai trò:
Các loại vốn bằng tiền là đối tƣợng có khả năng phát sinh rủi ro hơn các
loại tài sản khác, vì vậy nó cần đƣợc quản lý chặt chẽ, thƣờng xuyên kiểm tra,
kiểm soát các hoạt động liên quan đến vốn bằn tiền. Với chức năng ghi chép,
tính tốn, phản ánh, giám sát thƣờng xun liên tục do sự biến động của vật tƣ
tiền vốn, bằng các thƣớc đo giá trị và hiện vật kế toán cung cấp các tài liệu
cần thiết liên quan đến vốn bằng tiền để đáp ứng yêu cầu quản lý trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
 Ý nghĩa:
Vốn bằng tiền đóng vai trị quan trọng đối với cơng ty, nó là mách máu lƣu
thơng đối với doanh nghiệp mới duy trì, có no doanh nghiệp mới duy trì đƣợc
hoạt động của cơng ty đồng thời thực hiện quy trình tái sản xuất mở rộng đăc
biệt với các doanh nghiệp cần một lƣợng vốn lớn.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

6


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty CP ô tô khách HP

1.2.Tổ chức công tác kế tốn tiền mặt tại quỹ.
- Cơng ty ln giữ một lƣợng tiền nhất định để phục vụ chi tiêu hằng ngày và
đảm bảo cho hoạt động công ty không bị gián đoạn và chỉ những không lớn
( giá trị nhỏ hơn 20 triệu đồng ) mới thanh toán bằng tiền mặt.
- Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và đƣợc theo dõi hằng ngày.
1.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt.
Nguyên tắc kế toán tiền mặt bao gồm 7 ngun tắc:

(1) Để hạch tốn chính xác tiền mặt thì tiền mặt của daonh nghiệp phải
đƣợc tập trung tại quỹ, mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi, quản lý,
bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ
không đƣợc nhờ ngƣời khác làm thay. Trong trƣờng hợp cần thiết thì
phải làm thủ tục ủy quyền và đƣợc sự đồng ý của Giám đốc.
(2) Chỉ phản ánh vào TK 111 – Tiền mặt số tiền mặt, ngoại tệ thực nhập,
xuất quỹ tiền mặt. Đối với các khoản tiền thu nộp ngay vào ngân hàng
( khơng qua quỹ tiền mặt đơn vị) thì không ghi Nợ TK 111 – Tiền mặt
mà ghi vào bên nợ TK 113 – Tiền đang chuyển.
(3) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ
tại doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng
tiền của đơn vị.
(4) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt thì phải có đủ phiếu thu, phiếu
chi và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập,
xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp
đặc biệt phải có lệnh nhập, xuất quỹ đi kèm.
(5) Kế tốn tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền
mặt, ghi chép hằng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản
thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính số tồn quỹ tại mọi
thời điểm.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

7


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty CP ô tô khách HP
(6) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày,
thủ quỹ phải kiểm tra số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ
quỹ tiền mặt và sổ kế tốn tiền mặt nếu có chênh lệch thì quỹ phải kiểm
tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.

(7) Đối với vàng bạc, kim khí, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp
dụng cho doanh nghiệp không đăng kí kinh doanh vàng bạc đá quý ở
các doanh nghiệp có đăng kí kinh doanh vàng bạc, đá q thì nhập quỹ
tiền mặt đƣợc hạch toán nhƣ các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để
thanh toán chi trả đƣợc hạch toán nhƣ ngoại tệ.
1.2.2.Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trình hạch tốn.
 Chứng từ sử dụng:
 Phiếu thu ( Mẫu số 01 – TT )
 Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT )
 Giấy đề nghị tạm ứng ( Mẫu số 03 – TT )
 Giấy thanh toán tiền tạm ứng ( Mẫu số 04 – TT )
 Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu số 05 – TT )
 Biên lai thu tiền ( Mẫu số 06 – TT )
 Bảng kê vàng bạc, kim khí, đá quý ( Mẫu số 07 – TT )
Ngồi các chứng từ bắt buộc trên, kế tốn cón sử dụng một số chứng từ
hƣớng dẫn sau:
 Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08a – TT, 08b – TT )
 Bảng kê chi tiền ( Mẫu số 09 – TT )
 Số kế toán sử dụng
 Sổ cái
 Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S07 – DN )
- Phiếu thu, phiếu chi đƣợc kế toán lập 2 hoặc 3 liên đặt giấy than viết
một lần, sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển
cho kế toán trƣởng duyệt ( và cả thủ trƣởng đơn vị - đối chiếu với phiếu
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

8


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty CP ơ tơ khách HP

chi ), sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ xuất nhập quỹ. Thủ quỹ
giữ lại một liên để ghi sổ, một liên giao cho ngƣời nộp tiền ( hoặc
ngƣời nhận tiền ), một liên lƣu lại nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ
phiếu thu, phiếu chi đƣợc thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
- Giấy đề nghị tạm ứng do ngƣời xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi
ngƣời xét duyệt tạm ứng. Sau khi ghi đầy đủ các nội dung trong giấy
( họ tên, đơn vị tạm ứng, số tiền tam ứng, lý do tạm ứng,…). Giấy đề
nghị tạm ứng đƣợc chuyển cho kế toán trƣởng xem xét va ghi ý kiến đề
nghị Giám đốc chi. Căn cứ vào quyết định đó kế tốn lập phiếu chi theo
giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
 Tài khoản sử dụng: để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng TK
111 – Tiền mặt. Tài khoản 111 dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn
quỹ tiền mặt Việt Nam ( kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí,
đá quỹ ) của doanh nghiệp.
- Tài khoản 111 – Tiền mặt có 3 tài khoản cấp2:
 Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
 Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng
Việt Nam.
 Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí, đá quý: phản ánh giá trị vàng
bạc, kim khí, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
- Nội dung kết cấu TK 111:
Bên Nợ:
+ Số dƣ đầu kỳ: phản ánh số hiện cịn tại quỹ sau khi kết thúc kỳ kế tốn
trƣớc.
+ Phát sinh tăng trong kỳ: thu tiền mặt, ngân phiếu ngoại tệ, vàng bạc kim
khí đá quý nhập quỹ, số tiền mặt thừa ở quỹ sau khi kiểm kê, chênh lệch tý
giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K


9


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty CP ơ tơ khách HP
Bên Có:
+ Các loại tiền mặt, ngân phiếu ngoại tệ, vàng bạc kim khí đá quý xuất quỹ,
số tiền mặt thiếu ở quỹ sau khi kiểm kê, chênh lệch tý giá ngoại tệ giảm
khi điều chỉnh.
Số dƣ cuối kỳ: các khoản tiền mặt, ngân phiếu ngoại tệ, vàng bạc kim khí
đá q cịn tồn tại quỹ sau khi kết thúc kỳ kế toán.
1.2.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt:
a. Kế toán tiền mặt đồng Việt Nam ( VND )

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

10


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty CP ơ tơ khách HP
Sơ đồ kế tốn tiền mặt VND
112 ( 1121 )

111 ( 1111 )
Rút TGNH
nhập quỹ tiền mặt

112 ( 1121 )
Gửi tiền mặt vào
Ngân hang


131, 136, 138

141,144, 244
Thu hồi các khoản nợ

Chi tạm ứng, ký cƣợc

khoản phải thu

ký quỹ băng tiền mặt

141, 144, 244

121,128,221

Thu hồi các khoản tạm ứng, ký

Đầu tƣ ngắn hạn, dài

cƣợc ký quỹ bằng tiền mặt

hạn bằng tiền mặt

121, 128, 221

152,153, 156,211
Thu hồi
các khoản đầu tƣ


Mua vật tƣ, hang hóa, cc
TSCĐ bằng tiền mặt

311, 341

133
Vay ngắn hạn

Thuế GTGT đƣợc KT

Vay dài hạn
411, 441

627,641,642
Nhận vốn góp vốn cấp
bằng tiền mặt

CP phát sinh đƣợc chi
trả bằng tiền mặt

511, 512, 515, 711
Doanh thu HĐSXKD và HĐ
khác bằng TM

311,315,331
Thanh toán nợ
bằng tiền mặt

3331
Thuế GTGT phải nộp


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

11


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty CP ơ tơ khách HP
b. Kế tốn tiền mặt bằng ngoại tệ.
Một ngiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải đƣợc hạch toán và
ghi nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam (VND), việc quy đổi từ
ngoại tệ sang đồng Việt Nam căn cứ vào tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch.
Đồng thời phải ghi chép bằng ngoại tệ TK 007 – Ngoại tệ các loại.
- Kết cấu TK 007 – Ngoại tệ các loại:
TK 007 – Ngoại tệ các loại
Ngoại tệ tăng trong kỳ

Ngoại tệ giảm trong kỳ

SD: Ngoại tệ hiện có

Việc quy đổi ra đơng Việt Nam phải tn thủ các quy định sau:
- Đối với TK thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tƣ, hang hóa, TSCĐ,…, dù
doanh nghiệp có hay khơng sử dụng tỷ giá hạch tốn, khi có phát sinh các
nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo
tỷ giá mua vào của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các khoản tiền, các tài
khoản phải thu, phia trả đƣợc ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào
của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tịa thời điểm phát sinh nghiệp vụ
kinh tế. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh đƣợc hạch toán vào TK 515 hoặc TK 635.
- Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ bằng ngoại tệ có thể ghi sổ theo tỷ giá
hạch tốn các tài khoản tiền, phỉa thu, phải trả. Số chênh lệch giữa các tỷ giá
hạch toán và tỷ giá mua vào của Ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
kinh tế đƣợc hạch toán vào TK 413.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quang – MSV: 1113401106 – Lớp: QTL501K

12



×