Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI TONG HOP MON DIA LOP 7 HOC KI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.87 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Tại sao nói châu Âu có sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa? Câu 2: Trình bày sự phát triển công nghiệp của châu Âu. Câu 3: Em hãy giới thiệu các đặc điểm tự nhiên (khí hậu, địa hình, sinh vật, khoáng sản) của châu Nam Cực để mọi người được biết. Câu 4 : Nêu giới hạn và đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm. Câu 5: So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? Câu6: Giải thích vì sao ở Châu Phi có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới. Câu7 : Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa và hậu quả của nó Câu8: Thực vật và động vật thích nghi với môi trường đới lạnh bằng cách nào ? Câu 9: Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng Câu 10: Cho biết đặc điểm về hình dạng và địa hình của Châu Phi. Câu 11. Em hãy trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi? Câu 12. Nêu đặc điểm nổi bật của ngành nông nghiệp Trung và Nam Mĩ ? Câu 13. Nêu đặc điểm các môi trường tự nhiên châu Âu ? Vì sao phía tây dãy An – pơ thảm thực vật lại phát triển hơn phía đông? Câu 14. Em hãy trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, kinh tế của khu vực Trung Phi và Bắc Phi? ( 3 điểm ) Câu 15. Nêu đặc điểm về kinh tế Bắc Mĩ. Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ có sự phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam và từ tây sang đông ? Câu 16. Em hãy trình bày đặc điểm dân cư và xã hội châu Âu ? Câu 15 Cho bảng số liệu về nhiệt độ (0C), lượng mưa (mm) của địa điểm A ở châu Âu: Tháng. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Nhiệt độ. -10. -8. -3. 4. 13. 18. Lượng mưa. 10. 20. 30. 60. 80. 100. 20 100. 8. 9. 10. 11. 12. 16. 15. 10. 4. -5. 70. 50. 40. 30. 20. a/. Nêu tên và đặc điểm khí hậu của địa điểm A? b/ Xác định kiểu cảnh quan phổ biến tương ứng với kiểu khí hậu trên? c/ Em có nhận xét gì về thuỷ chế sông ngòi của kiểu khí hậu trên?. Câu 16 Giải thích vì sao ven biển phía Tây của châu Âu hình thành môi trường ôn đới hải dương? Câu 17 Trình bày và giải thích nguyên nhân đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật) của châu Nam Cực? Câu 18 Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Mĩ. Câu 19 So sánh khí hậu của môi trường ôn đới hải dương với môi trường ôn đới lục địa . Câu20 Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ?. Câu. Đáp án. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. 2. 3. - Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, gồm có 3 nhóm ngôn ngữ chính: Giecman, Latinh, Xlavơ - Phần lớn dân cư theo Cơ Đốc giáo, một số ít theo đạo Hồi - Có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa - Châu Âu có nền CN phát triển rất sớm - Có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao - Các ngành CN truyền thống gặp khó khăn về công nghệ, cơ cấu - Các ngành CN mới, mũi nhọn : điện tử, cơ khí chính xác và tự động hóa, công nghiệp hàng không - Khí hậu: + Nơi có nhiều gió bão nhất thế giới, vận tốc gió thường trên 60km/h + Châu luc rất lạnh giá, nhiệt độ quanh năm dưới 00C - Địa hình: Là 1 cao nguyên băng khổng lồ, cao TB 2600m - Sinh vật + Không có thực vật + Động vật: Chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, báo biển… sống ven lục địa và trên các đảo - Khoáng sản: Giàu than đá, sắt đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên…. 1 1 1 1 1 1 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. Câu 4: - Giới hạn: môi trường xích được giới hạn từ 50B – 50N. - Đặc điểm: + Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. + Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. + Cây rừng rậm rạp, xanh quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú,… Câu 5: - Quần cư nông thôn: Có mật độ dân số thấp. Làng mạc thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, mặt nước, đất rừng. Dân cư sống chủ yếu dựa vào hoath động nông, lâm, ngư nghiệp,… - Quần cư thành thị: có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ Câu 6: - Đại bộ phận nằm giữa 2 chí tuyến - Phía Bắc là lục địa Á-Âu, gió mùa đông bắc thổi khô ráo ít mưa … - Lục địa Phi là khối cao nguyên khổng lồ (cao trung bình 750m) - Bờ biển ít khúc khuỷu, ảnh hưởng của các dòng biển lạnh Câu 7: Nguyên nhân: - Khí thải trong công nghiệp và các phương tiện giao thông - Cháy rừng, hoạt động núi lửa, sự bất cẩn do sử dụng năng lượng nguyên tử Hậu quả: - Gây mưa axit ăn mòn công trình xây dựng, chết cây,.. - Gây bệnh đường hô hấp, gây hiệu ứng nhà kính… Câu 8: Thực vật: Phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, trong các thung lũng kín gió, cây có thân thấp lùn … (rêu, địa y … ) Động vật: thích nghi được với khí hậu lạnh nhờ có lớp mỡ, lông dày, không thấm nước, di cư, ngũ đông Câu 9: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc Câu 10: - Hình dạng: Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biểm ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo. - Địa hình: Tương đối đơn giản, là khối sơn nguyên khổng lồ có độ cao trung bình 750m. Câu 11. Khu vực Nam Phi a) Khái quát tự nhiên : -Địa hình : Nam Phi có độ cao trung bình 1000m + Phaàn trung taâm truõng xuoáng thaønh boàn ñòa Ca-la-ha-ri +Phía ñoâng nam laø daõy nuùi Ñreâ-ken-beùc cao hôn 3000m. - Khí hậu : Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt đới + Cực nam có khí hậu địa trung hải . - Cảnh quan có sự phân hoá: phía đông nóng ẩm mưa nhiều có rừng nhiệt đới càng đi sâu vào nội địa lượng mưa giảm dần cảnh quan chuyển sang rừng thưa rồi xa van, phía tây là hoang mạc. b)Khaùi quaùt kinh teá –xaõ hoäi : - Dân cư Nam Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it, Môn-gô-lơ-it , Ơ-rô-pê-ô-it và người lai - Phần lớn theo đạo thiên chúa. - Các nước Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch , phát triển nhất là Cộng Hoà Nam Phi . Câu 12. Nông nghiệp a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp - Có 2 hình thức: + Đại điền trang + Tiểu điền trang - Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lí. - Nền nông nghiệp nhiều nước còn bị lệ thuộc vào nước ngoài. b. Các ngành nông nghiệp - Trồng trọt: + Nông sản chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn quả để xuất khẩu. + Đa số các nước Trung và Nam Mĩ vẫn phải nhập lương thực và thực phẩm - Ngành chăn nuôi và đánh bắt cákhá phát triển Câu 13. Các môi trường tự nhiên Môi trường núi cao: - Có mưa nhiều ở các sườn đón gió phía tây..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thực vật thay đổi theo độ cao Câu Hướng dẫn chấm Câu 14 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi Đaëc ñieåm Khu vực Bắc Phi tự nhiên. Phía Bắc. Câu 16. Câu 15:. Khu vực Trung Phi. Phía tây. - Dãy núi trẻ - Hoang mạc Xa- Các bồn địa Át-lát ở phía ha-ra tây bắc - Đồng bằng ven biển - Môi trường xích đạo ẩm Khí hậu - Địa Trung -Hoang mạc rất - Môi trường nhiệt đới Hải. khô và nóng - Mưa ở sườn đón gió, giảm dần khi vào nội địa Thảm thực - Rừng sồi, dẻ - Hoang mạc có -Rừng rậm xanh quang năm vật phân bố nơi bụi gai thưa thớt, ở mưa nhiều. ốc đảo thực vật - Vùng nội phát triển địa có xavan, cây bụi 1. Nền nông nghiệp tiên tiến. * Điều kiện - Điều kiện tự nhiên thuận lợi. - Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến.  Nền nông nghiệp hàng hoá với qui mô lớn, đạt đến trình độ cao. * Sự phân bố nông nghiệp - Có sự phân hoá rõ rệt từ bắc xuống nam và từ tây sang đông. 1. Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì : - Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút vì: - Công nghệ lạc hậu. - Bị cạnh tranh gay gắt của Liên minh châu Âu, các nước công nghiệp mới có công nghệ cao, điển hình là Nhật Bản. - Bị ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp ( 1970- 1973; 1980-1982) 2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới - Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì: Từ các vùng công nghiệp truyền thống phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương đến các vùng công nghiệp mới phía nam và ven Thái Bình Dương. - Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì vì: + Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới. + Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại + Do nhu cầu phát triển nhanh của vành đai công nghiệp mới đã thu hút vốn và lao động của toàn Hoa Kì, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật cao cấp mới. - Vị trí của vùng công nghiệp “ Vành đai Mặt Trời” có những thuận lợi: + Gần biên giới Mê-hicô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước Trung và Nam Mĩ. + Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với khu vực châu Á- Thái Bình Dương. 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá. - Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it - Có ba nhóm ngôn ngữ chính; Nhóm Giéc-man, nhóm La tinh, nhóm Xlavơ. - Phần lớn theo đạo Cơ đốc giáo, một số theo đạo Hồi. 2. Dân cư châu Âu đang già đi. mức độ đô thị hoá cao. * Đặc điểm dân cư. - Số dân: 727 triệu người (2001) - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất thấp, chưa tới 0,1% → dân số châu Âu đang già đi - Mật độ dân số : hơn 70 người/ km2 - Dân cư phân bố không đều, tập trung ven Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. * Đặc điểm đô thị hoá - Tỉ lệ dân thành thị cao : 75% dân số - Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị - Quá trình đô thị hóa ở nông thôn đang phát triển Địa hình. Câu 15. Phía Nam. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a/ Xác định môi trường, đặc điểm: - Môi trường ôn đới lục địa. - Đặc điểm khí hậu: mùa đông lạnh ( nhiệt độ < 00C), ít mưa, mùa hạ mát, mưa nhiều b/ Thuỷ chế sông: theo mùa, lũ vào mùa xuân – hạ, bị đóng băng vào mùa đông. c/ Cảnh quan phổ biến: rừng lá kim, thảo nguyên.. Câu 16: Nguyên nhân: + Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy sát bờ. + Chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây ôn đới. Câu 17: - Khí hậu: lạnh giá, khắc nghiệt, thường có gió bão. → Nguyên nhân: nằm ở vị trí từ vòng cực Nam đến cực Nam... - Địa hình: là một cao nguyên băng khổng lồ. → Nguyên nhân: khí hậu lạnh giá. - Thực vật: không tồn tại được. → Nguyên nhân: khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt - Động vật: khá phong phú (cá voi xanh, chim cánh cụt....). → Nguyên nhân: nguồn thức ăn dồi dào trong biển. →Châu lục duy nhất không có con người sinh sống thường xuyên. Câu 18: Đặc điểm địa hình: - Tây: Hệ thống An-đét: cao, đồ sộ, hiểm trở, chạy theo hướng Bắc – Nam…. - Giữa: Đồng bằng rộng lớn, đồng bằng Amazôn, đồng bằng Pam pa... - Đông: Sơn nguyên cổ và thấp (SN Guy-a-na, Bra-xin).. Câu 19 - Cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ gồm ba phần từ tây sang Đông: + Phía tây là hệ thống coodie cao đồ sộ, phát triển theo chiều B-N, dài 9000 km, rộng hơn an đét. + Ở giữa là đồng bằng rộng lớn dạng lòng máng, cao ở phía Bắc và TB, thấp ở phía Nam và ĐN. + Phía đông là miền núi già và sơn nguyên Câu 20 - Khí hậu ôn đới hải dương: + Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lăm. + Nhiệt độ TB thường > o0C, mưa quanh năm, ấm, ẩm. - Khí hậu ôn đới lục địa: + Mùa đông lạnh, khô, có tuyết rơi. + Mùa hè nóng, có mưa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×