Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Gui ban may bai ly hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.88 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Một thấu kính hội tụ mỏng có hai mặt cầu giống nhau, bán kính R, có chiết suất đối với tia đỏ là n đ = 1,60, đối với tia tím là nt = 1,69. Ghép sát vào thấu kính trên là một thấu kính phân kỳ, hai mặt cầu giống nhau, bán kính R. Tiêu điểm của hệ thấu kính này đối với tia đỏ và tia tím trùng nhau, các thấu kính đặt trong không khí. Thấu kính phân kỳ có chiết suất đối với tia đỏ n1 và đối với tia tím n2 liên hệ với nhau theo biểu thức: A. n2 = 2n1 + 1 B. n2 = 1,5n1 C. n2 = n1 + 0,01 D. n2 = n1 + 0,09. Gi¶i: C«ng thøc tÝnh tiªu cù: 1 1 1 1 1 1 (n  1)(  )   f R1 R 2 MÆt låi R>0; lâm R<0; Hai thÊu kÝnh ghÐp s¸t: f f1 f2 Tiêu điểm của hệ đối với 2 tia trùng nhau: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1     (n T  1)(  )  (n 2  1)(   ) (n d  1)(  )  (n1  1)(   ) fT1 fT 2 fd1 fd2 R R R R R R R R  (n T  1)  (n 2  1) (n d  1)  (n1  1)  n 2 (n T  n d )  n1 n1  0, 09 u 220 2 cos  100 t   V . Câu 2: Mạch điện AB gồm đoạn AM và đoạn MB . Điện áp ở hai đầu mạch ổn định . Điện áp ở hai đầu đoạn AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc 300. Đoạn MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB có giá trị lớn nhất. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là B. 220 2 V. A. 440 V. UL,R O. /6. C. 220 V. D. 220 3 V. /3. φ1. UC φ2. U. Gi¶i: Dựa vào giãn đồ vectơ U U U  R,L  C   sin 2 sin 1 sin 3 U U 2 U R,L  U C  (sin 2  sin 1 )  [sin(  1 )  sin 1 ]   3 sin sin 3 3 U      = 2 sin( )co s(  1 )  (U R,L  U C ) max  co s(  1 ) 1  1   2   3 3 3 3 3 sin 3 Khi đó UC=U=220 (V) Chọn C.. A1. A2. O. x1 = 4 cos( 4t +. π ) cm và x2 = 4 3. Câu 3:Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục Ox theo pt:. √2. cos( 4t +. π ) cm. Coi rằng trong quá trình dao động hai chất điểm không va 12. chạm vào nhau. Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm có giá trị: A. 4 √ 2 cm B. 8 cm C. 4 cm. D. 0,14 cm. Gi¶i: Ký hiÖu A1A2 Hai vật chuyển động cùng tần số, nên tam giác OA1A2 không đổi (A1A2)2= A12+A22-2A1A2cos(φ1-φ2) =42+2.42-2.4.4 2 / 2 =42  (A1A2)=4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> kho¶ng c¸ch 2 vËt lµ h×nh chiÕu ®o¹n A1A2 trªn Ox Khoảng cách đó cực đại khi A1A2//Ox đạt cực đại bằng A1A2=4 chän C Câu 4: Một ang ten ra đa phát sóng điện từ đang chuyển động về phia ra đa thời gian từ lúc ăng ten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 80 μs . Sau 2 phút đo lại lần 2, thời gian từ lúc phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ làn này là 76 μs . Biết tốc độ sóng điện từ trong không khí bằng 3.10 ❑8 m/s. Tốc độ trung bình của vật là: A. 29 m/s B. 6 m/s C. 4m/s D. 5m/s. X1. X2. R. Gi¶i: X1 lµ vÞ trÝ xe ban ®Çu X2 là vị trí xe sau đó 2 phút=120(s) v là tốc độ của xe; R là vị trí Ra đa Thời gian sóng điện từ truyền từ X1 đến R là 80.10-6/2=40.10-6(s) Thời gian sóng điện từ truyền từ X2 đến R là 76.10-6/2=38.10-6(s) X1X2=X1R-X2R  120.v=(40.10-6-38.10-6).3.108  v=5(m/s) Chän D.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×