Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

On luyen dau cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.59 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn : Ngữ văn Người thực hiện : Phan Thị Thùy Trang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ. Trình bày công dụng của dấu ngoặc kép , cho ví dụ ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Dấu chấm.. - Dấu chấm phẩy.. -Dấu chấm hỏi.. - Dấu gạch ngang.. - Dấu chấm than.. - Dấu ngoặc đơn.. - Dấu phẩy .. - Dấu hai chấm .. -Dấu chấm lửng.. - Dấu ngoặc kép.. * Lưu ý : Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ quy định về chính tả; về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 59 :. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU. • I. Tổng kết về dấu câu :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Dấu câu 1.Dấu chấm 2.Dấu chấm hỏi. Công dụng - Kết thúc câu trần thuật - Kết thúc câu nghi vấn. 3.Dấu chấm than - Kết thúc câu cầu khiến, câu cảm thán 4. Dấu phẩy - Phân cách các thành phần, các bộ phận câu. 5. Dấu chấm lửng. 6. Dấu chấm phẩy. - Biểu thị bộ phận chưa được liệt kê hết. - Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giản nhịp câu văn, tạo sự hài hước, dí dỏm. -Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Dấu câu 7. Dấu gạch ngang. 8. Dấu ngoặc đơn 9. Dấu hai chấm. Công dụng -Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Đánh dấu các phần có chức năng chú thích ( bổ sung, giải thích, thuyết minh thêm ) - Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại. - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.. 10. Dấu ngoặc kép. -Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo , tập san....dẫn trong câu văn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 59 :. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU. • I. Tổng kết về dấu câu : • II. Các lỗi thường gặp về dấu câu :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động .Ttrong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất. => Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.. => Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.. 4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu ? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này. => Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không ? Đừng bỏ mặc tôi lúc này..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 59 :. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU. I. Tổng kết về dấu câu: II. Các lỗi thường gặp về dấu câu: 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. * Ghi nhớ : SGK / 151 III. Luyện tập :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn. Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( , ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( . ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp phải tù tội ( .) Cái Tí ( ,) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : ) ( -) A ( !) Thầy đã về ( ! ) A ( !) Thầy đã về ( ! ) Mặc kệ chúng nó ( , ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( , ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( .) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( . ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> • Bài 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu trong đoạn văn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp ( có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết ). a. Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là : “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay .” a. Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là : “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> • * Dặn dò : - Làm các bài tập còn lại . - Ôn kỹ lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Tiếng việt. - Soạn bài : Thuyết minh về một thể loại văn học ( Thể thơ thất ngôn bát cú ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×