Tải bản đầy đủ (.docx) (294 trang)

Ngu van 7moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 294 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>S:23/8/2010 G:25/8/2010 Tiết 1. Văn bản. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. A. Mục tiêu: giúp hs -Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. -Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. B. Chuẩn bị:- gv: soạn, nghiên cứu bài -Hs: đọc bài, soạn bài. C Tiến trình lên lớp 1 Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: kt dụng cụ học tập 3. Bài mới:. Hoạt động 1 - GV hướng dẫn cách đọc văn bản: Đọc rõ ràng, diễn cảm để thấy được tâm trạng của người mẹ. - GV đọc mẫu- 2 HS đọc tiếp. - Nhận xét cách đọc. ? Theo em văn bản này thuộc văn bản gì ? ( Văn bản nhật dụng. )  Ở lớp 6, các em đã được học văn bản này rồi, em nào nhắc lại thế nào là văn bản nhật dụng? Văn bản nhật dụng là văn bản đề cập đến những nội dung có tính cập nhật, đề tài có tính thời sự, đồng thời là những vấn đề xã hội có ý nghĩa lâu dài. - 1 HS đọc chú thích. Giải nghĩa các từ: nhạy cảm, háo hức, bận tâm, can đảm. Hoạt động 2. ? Em hãy tóm tắt văn bản bằng vài câu ngắn gọn. (Bài văn viết về việc gì? Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong một đêm không ngủ trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con.) ? Hoàn cảnh nào nảy sinh tâm trạng của mẹ. ? Tìm những chi tiết biểu hiện tâm trạng của hai mẹ con trong văn bản. - Con: gương mặt thanh thoát, ngủ say như uống ly sữa, ăn cái kẹo, tựa ngiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở thỉnh thoảng chúm lại. - Mẹ: Lẽ ra làm việc nhưng hôm nay không tập trung được vào việc gì cả, lên giường nằm trằn trọc. Sử dụng bảng phụ. (Câu hỏi thảo luận ) ? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau. - Mẹ: Không ngủ, suy nghĩ miên man. - Con: Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư. ? Ở đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ( Tương phản ) ? Tại sao mẹ không ngủ được. ( HS thảo luận: GV gợi ý: Mẹ không ngủ được có phải vì lo. I/ Đọc và tìm hiểu chú thích. 1/ Đọc.. 2/ Chú thích. - Tác giả: Lí Lan Văn bản được in trên báo “yêu trẻ” số 166 ngày 1/9/2000 ở thành phố Hồ Chí Minh. II/ Đọc – phân tích văn bản. 1/ Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng. Vào đêm trước ngày khai trường vào lớp Một của con, mẹ không ngủ được. 2/ Diễn biến tâm trạng của mẹ. - Hôm nay, mẹ không tập trung vào việc gì cả. - Mẹ lên giường và trằn trọc, không ngủ được. - Lo lắng cho con nên mẹ: + Suy nghĩ miên man. + Nhớ lại kỉ niệm xưa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lắng cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa, lí do nào khác nữa.) - HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét diễn giảng. @ Mẹ không ngủ được vì 2 lý do sau: + Lo lắng cho con nên người mẹ cứ miên man suy nghĩ về đứa con mình. + Nôn nao nghĩ về ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn người mẹ. (Kí ức tuổi thơ của mẹ trỗi dậy ) ? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn người mẹ. ( Cứ nhắm mắt lại ....hẹp; Cái ấn tượng .... bước vào) - HS đọc 2 đoạn này. ? Tại sao ngày khai trường vào lớp 1 đã để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn người mẹ như vậy ? ( Có thể là lần đầu tiên mẹ được đến trường, được bà dắt đi học. Mẹ nôn nao hồi hộp cảm nhận về một ngôi trường hoàn toàn mới mà trong đó có cả một thế giới kì diệu... )? Từ dấu ấn sâu đậm của ngày khai trường điều mà mẹ mong muốn cho con ở đây là gì. ( Mẹ muốn nhẹ nhàng cẩn thận ghi vào lòng con những kỉ niệm đẹp ... ) ? Từ sự suy nghĩ trăn trở ... đến mong muốn của mẹ ... em thấy mẹ là người như thế nào ? ? Trong văn bản này, người mẹ đang tâm sự với ai. ( Mẹ không trực tiếp nói với con và cũng không trực tiếp nói với ai. Mẹ nhìn con ngủ như đang tâm sự với con nhưng thực ra đang nói với chính mình ) ? Cách viết này có tác dụng gì. ( Làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư tình cảm, những điều sâu kín khó nói. ) ? Những câu văn nào nói về vai trò và tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ. ( Ai cũng biết rằng ... Sau này. ) ? Kết thúc bài văn người mẹ nói: “ Bước qua cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.” Em hiểu thế giới kì diệu ấy là gì ( HS phát biểu – GV nhận xét )  Nhà trường đã mang lại cho em những gì về tri thức, tình cảm tư tưởng, đạo lý, tình bạn, tình thầy trò ... Thế giới của những niềm vui, hi vọng nhưng cũng không ít nỗi buồn và những vấp ngã khiến ta phải nhớ suốt đời. Nhà trường là tất cả tuổi trẻ của mỗi con người. Hoạt động 3. Tổng kết ? Qua tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được trước ngày khai trường của con, em hiểu gì về điều tác giả muốn nói. ( HS đọc ghi nhớ ) Hoạt động 4. Luyện tập..  Mẹ yêu thương con sâu sắc, tình cảm đẹp đẽ sâu nặng đối với con. 3. Suy nghĩ của mẹ về ngày mai. - “Đi đi con, hãy can đảm lên ... Thế giới kì diệu sẽ mở ra” --> Bước qua cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. =>Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.. III/ Luyện tập: SGK/9 Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Hãy đọc đoạn văn mà em thích nhất. Vì sao em 1. Đọc. thích. 2. Kể. ? Em hãy kể lại 1 kỉ niệm đẹp của em đối với cha mẹ. HS keå veà kæ nieäm cuûa mình. 4. Củng cố và luyện tập: ? Bài văn đã giúp em hiểu thêm điều gì về bản thân mình ? .. Trong quãng đời đi học, hầu như ai cũng trãi qua ngày khai trường đầu tiên nhưng ít ai để ý xem trong đêm trước ngày khai trường ấy mẹ mình đã làm gì và nghĩ những gì. Bài văn như một lời nhắc nhở những ai quá vô tâm mà quên đi tấm lòng thương yêu, tình cảm sâu nặng và những hi vọng lớn lao của mẹ đối với con, nó nhắc nhở mỗi con người cần có. .5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung ghi bài, ghi nhớ. - Soạn bài: “ Mẹ tôi” theo câu hỏi SGK/11. Đọc trước văn bản: + Mẹ của EnriCô là người như thế nào? + Thái độ của người bố đối với EnriCô và tình cảm của mẹ dành cho em ra sao? Có thái độ trân trọng, hiểu biết và thông cảm với mẹ mình. Rút kinh nghiệm:. S: 26/8 G: 25/8 Tiết 2.. Văn bản. MẸ TÔI (Et-môn đô đơ Amixi). A.Mục tiêu : hS - Qua bức thư của bố, qua tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của đứa con đối với mẹ, tác giả muốn những đứa con khắc sâu trong lòng rằng mẹ là người đáng kính, đáng yêu nhất. Phạm lỗi đối với mẹ là một trong những lỗi đáng trách đáng lên án, đáng ân hận nhất. Cách giáo dục nghiêm khắc nhưng vẫn có tế nhị, có lý có tình của người cha. - Nghệ thuật biểu hiện thái độ tình cảm và tâm trạng gián tiếp qua một bức thư, ngôi kể thứ nhất, xưng “tôi”- nhân vật kể chuyện. - Biết nhận ra lỗi lầm là điều đáng quý. - Phải trân trọng tình cảm thiêng liêng nhất đó là tình thương yêu cha mẹ. Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. B Chuẩn bị: - Giáo viên: Tài liệu tham khảo, tranh, giáo án, bảng phụ; Tìm một số bài thơ, ca dao nói về mẹ (VD: Mẹ hiền, mẫu tử tình thâm ...) - Học sinh: soạn bài, SGK, tập ghi ... C. Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: tâm trạng người mẹ trong đêm trước ngày khai trường lần đầu tiên của con? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được hết điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Họat động 1. - GV hướng dẫn cách đọc: đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện tâm tư tình cảm đau buồn của người cha trước lỗi lầm của con và sự trân trọng của ông đối với vợ. - GV đọc mẫu- HS đọc tiếp theo. - Nhận xét cách đọc. - Cho biết vài nét về tác giả bài văn. - Giải thích: lễ độ, hối hận, quằn quại, hổn hển. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. ? Vì sao người bố viết thư gửi cho En-ri-Cô. ( Bố muốn cảnh cáo vì hành động thiếu lễ độ của En-ri-Cô đối với mẹ.) ? Qua bài văn em thấy thái độ của người bố đối với En-ri-Cô như thế nào. - GV gợi ý: Thái độ đó được thể hiện rõ qua lời lẽ mà ông viết trong bức thư gửi En-ri-Cô. Em hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh, chi tiết thể hiện thái độ của người bố. - 1HS đọc đoạn “Trước mặt cô giáo... cứu sống con.”, “Từ nay... của con được.” - HS trả lời - Nhận xét. - GV chốt ý: + “Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy”--> người bố buồn bã, đau đớn. + Nhớ tới điều ấy , bố không thể nén được cơn tức giận --> người bố tức giận. + “Con phải xin lỗi mẹ”, “Con đừng hôn bố ... bố sẽ ... của con được” --> người bố nghiêm khắc với En-ri-Cô. ? Mẹ của En-ri-Cô là người như thế nào? Tình cảm của bà dành cho En-riCô ra sao. Chúng ta tìm hiểu mục 2. ? Tìm những chi tiết trong bài văn cho thấy tình cảm của người mẹ dành cho En-ri-Cô? Mẹ đã thức suốt đêm, quằn quại vì lo sợ, khóc nức nở, bỏ hết một năm hạnh phúc .... Nội dung bài học. I/ Đọc – tìm hiểu chú thích.. 1. Đọc. 2. Chú thích. Tác giả: Ét-môn-đô-đơ-A-mi-Xi. (1846-1908) là nhà văn Ý.. II/ Đọc – Hiểu văn bản.. 1.Thái độ của người bố đối với En-riCô:. - Người bố buồn bã, đau đớn, tức giận và nghiêm khắc với En-ri-Cô.. 2.Tình cảm của bà mẹ dành cho En-ri-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cứu sống con. ? Qua đó em hiểu được mẹ của En-ri-Cô là người như thế nào? ? Khi đọc bức thư của bố, thái độ của En-ri-Cô như thế nào? Xúc động. ? En-ri-Cô xúc động vì những lí do nào? ( Bảng phụ ghi ra nhiều lí do như SGKyêu cầu học sinh thảo luận rồi sau đó chọn những ý đúng). - Học sinh trình bày ý kiến của các nhóm. - Giáo viên nhận xét – chốt ý. ( a, c, d ). ? Tại sao người bố không trực tiếp nói với En-ri-Cô mà lại viết thư? Tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo nhiều khi không nói trực tiếp được. Viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng --> Đây là bài học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường và ngoài xã hội. ? Văn bản được viết theo thể văn gì? Đơn từ - một bức thư. ? Tại sao tác giả lấy nhan đề là “Mẹ tôi”? Gợi ý: Nội dung bức thư đề cập đến chuyện xảy ra giữa ai với ai? Mục đích của người viết thư là gì? Người bố viết thư chính là để giáo dục con có thái độ và tình cảm kính yêu, biết ơn đối với mẹ. ? Qua bức thư này người bố đã khuyên con điều gì? Ghi nhớ SGK.. Cô: -. Thức suốt đêm để săn sóc, lo lắng cho con. Có thể đi xin ăn để nuôi con. Hi sinh cả tính mạng để cứu sống con.. ---> Bà là người mẹ hết lòng yêu thương con. 3.Thái độ của En-ri-Cô. - En-ri-Cô vô cùng xúc động khi đọc thư bố vì: + Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và Enri-Cô. + Thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố. + Những lời rất chân tình và sâu sắc của bố.. Ghi nhớ SGK/ 12. 4. Củng cố và luyện tập: ? Qua văn bản “Mẹ tôi” tác giả muốn nhắc nhở, khuyên nhủ em điều gì? Yêu thương kính trọng cha mẹ, không nên có những lời lẽ xúc phạm đến cha mẹ. .5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đọc kĩ văn bản nhiều lần. - Học thuộc lòng ghi nhớ và bài học. - Soạn bài: “Cuộc chia tay của những con búp bê” + Đọc trước văn bản; Tìm hiểu các câu hỏi. + Tình cảm cao đẹp của hai anh em Thành và Thủy. . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................ .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> S: 6/9 G:8/9 Tiết: 3. TỪ GHÉP. A. Mục tiêu: Giúp hs - Hiểu được ý nghĩa của hai loại từ ghép. - Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Vận dụng giải một số bài tập có liên quan đến từ ghép. - Vận dụng đúng các loại từ ghép khi nói, viết. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tài liệu tham khảo, các ví dụ, giáo án, bảng phụ. - Học sinh: Ôn lại kiến thức có liên quan, vở soạn bài. C. Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. .2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT, SGK, vở soạn bài. (Lớp 6) Định nghĩa từ đơn, từ ghép, từ láy ở lớp 6? Với mỗi loại cho một VD. 3.Giảng bài mới: Các em đã được học sơ lược về từ ghép ở các lớp 5,6. Biết định nghĩa được từ ghép, phân biệt từ ghép với từ đơn, từ láy, phân loại giữa từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về từ ghép đó là: Tìm hiểu về cấu tạo và ý nghĩa của các lọai từ ghép. Hoạt động của giáo viên và học sinh.. Nội dung bài học.. ? Ở lớp 6 các em đã tìm hiểu về khái I/ Bài học: niệm từ ghép. Em hãy nhắc lại từ ghép đã học là gì? Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. HĐ 1. Các lọai từ ghép. - Giáo viên treo bảng phụ đã ghi VD lên bảng. - Học sinh đọc VD. ? Trong các từ ghép “Bà ngoại”, “Thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào 1.Các loại từ ghép. là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? Bà ngoại: Bà – tiếng chính; Ngọai – tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Thơm phức: Thơm – tiếng chính; Phức – tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. ? Như vậy từ ghép “Bà ngoại” và “Thơm phức” ta gọi là từ ghép gì? Từ ghép chính phụ. - Từ ghép chính phụ. ? Từ ghép chính phụ được cấu tạo như thế nào? Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cho tiếng chính. ? Các em có nhận xét gì về vị trí của các tiếng chính phụ trong từ ghép? Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. ? Tìm thêm các tiếng phụ để tạo thành từ ghép chính phụ? Bút ... Ăn ... Ví dụ: Bút chì, thước kẻ, ăn cơm, trắng Thước ... Trắng ... toát. *Lưu ý: Từ ghép chính phụ có thể có một tiếng chính và nhiều tiếng phụ. Ví dụ: Than tổ ong, máy hơi nước, cá đuôi cờ. - Học sinh đọc VD mục 2 SGK/ 14. ? Các tiếng trong hai từ ghép “quần áo”, “trầm bổng” ở VD trên có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? Không, mỗi tiếng đều có nghĩa bình đẳng về mặt ngữ pháp. ? Hãy nêu cấu tạo của từ ghép đẳng lập? Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp, không phân ra tiếng - Từ ghép đẳng lập. chính, tiếng phụ. ? Tìm thêm tiếng để tạo thành từ ghép đẳng lập? Núi < Ham < Mặt < Học < ? Vậy có mấy loại từ ghép? Kể ra. ? Nêu cấu tạo mỗi loại từ ghép. Học sinh trả lời theo ghi nhớ SGK. HĐ 2 : Nghĩa của từ ghép. - Học sinh thảo luận đôi bạn. + So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với từ “bà”. + So sánh nghĩa của từ “quần áo” với mỗi từ “quần”, “áo”. ( Gợi ý tìm hiểu nghĩa của từng từ rồi so sánh). - Giáo viên chốt ý. Bà: người đàn bà sinh ra cha hoặc mẹ, những người cao tuổi. Bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ. ---> từ bà có nghĩa rộng hơn từ bà ngoại. ? Tìm thêm vài từ ghép có tiếng bà? Bà nội, bà dì, bà cô ... ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì? Phân nghĩa. Quần : trang phục mặc phía dưới cơ thể. Áo: trang phục mặc phía trên cơ thể.. Ví dụ: Núi đồi, núi non; Ham muốn, ham mê; Mặt mày, mặt mũi; Học hỏi, học hành.. Ghi nhớ 1 SGK/ 14.. 2/ Nghĩa của từ ghép..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ---> quần áo chỉ chung trang phục của con người. Từ quần áo có nghĩa khái quát hơn mỗi từ quần, áo. ? Vậy từ ghép đẳng lập có tính chất gì? Hợp nghĩa. ? Em hãy nêu tính chất của mỗi loại từ ghép? Ghi nhớ SGK. - Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ. - Từ ghép chính phụ phân nghĩa. ? Khi nào em sử dụng hai loại từ ghép trên? Ví dụ: Bà dì, bà cô ... Khi nói hoặc viết - Giáo viên sử dụng bảng phụ: + “Thôi, trong một thời gian con đừng hôn - Từ ghép đẳng lập hợp nghĩa. bố: bố sẽ không vui lòng đáp lại cái hôn của con được”. Ví dụ: Quần áo, nhà cửa. + Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được, cứ nhắm mắt lại là dường như vang lên bên tai tiếng đọc bài trầm bổng”. ? Đoạn thứ nhất trích trong văn bản nào? Từ “vui lòng” thuộc loại từ ghép nào? Trích văn bản mẹ tôi; từ “vui lòng”: từ Ghi nhớ 2 SGK/ 14. ghép chính phụ. ? Đoạn văn thứ hai trích văn bản nào? Từ “trầm bổng” thuộc từ ghép gì? Trích văn bản “Cổng trường mở ra”; từ “trầm bổng”: từ ghép đẳng lập. HĐ 3: Luyện tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - 2 học sinh thi đua lên bảng làm. - Các học sinh còn lại làm vào VBT. - Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên hướng bài tập 2,3 cho học sinh tự làm. (đây là bài tập dễ). - Đọc yêu cầu bài tập 4. - Giáo viên gợi ý học sinh làm vào vở bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập 5. Thảo luận 1 nhóm 1 câu. - Trình bày, nhận xét, đánh giá.. II/ Luyện tập: 1. Phân loại từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ. - Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. 2. Điền thêm tiếng tạo từ ghép chính phụ. 3. Điền thêm tiếng tạo từ ghép đẳng lập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Giải thích: Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật có thể đếm được. Còn sách vở là từ ghép đẳng lập tổng hợp chỉ chung cho cả hai loại không thể nói một cuốn sách vở. 5. Giải thích. a. Không phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng. Hoa Hồng là từ ghép chính phụ chỉ tên một loài hoa. b.Nói như thế là đúng vì: áo dài là từ ghép chính phụ chỉ tên một loại áo, cho nên cái áo ấy có thể may ngắn hoặc ngắn quá. c.Mọi loại cà chua đều chua là đúng. Cà chua là từ ghép chính phụ chỉ tên một loại cà. Nói: “qủa cà này ngọt qúa” vẫn đúng vì nó chỉ tính chất, mức độ ngọt của qủa cà chua. d.Không phải mọi loài cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng là từ ghép chính phụ chỉ tên một loại cá kiểng để trang trí nhà cửa. 4.Củng cố và luyện tập: - Có mấy loại từ ghép? Nêu cấu tạo mỗi loại. - Cho 1 số từ ghép đẳng lập, chính phụ mà em đã học qua trong văn bản “Mẹ tôi; Cổng trường mở ra”. - Hãy cho biết câu ca dao sau có từ ghép nào? “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần”. Từ nào là từ ghép chính phụ, nghĩa của nó như thế nào so với nghĩa chính. 5.Hướng dẫn học sinh luyện tập ở nhà: - Học thuộc lòng 2 ghi nhớ SGK/14. - Làm bài tập 6,7/ 15,16. - Chuẩn bị: từ láy SGK/ 41. + Đọc trước ghi nhớ và giải các bài tập. + Chú ý tìm từ láy toàn bộ, bộ phận và nghĩa của từ láy. Rút kinh nghiệm:. S:6/8 G: 8/9 Tiết: 4 A.Mục tiêu:. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giúp học sinh thấy. Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. Liên kết văn bản là nghệ thuật nói và viết. Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. Hiểu rõ về liên kết văn bản để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Khả năng tích hợp: + Văn: đoạn văn, ca dao, tục ngữ. + Tiếng Việt: so sánh, từ láy. + Bảng phụ: ghi đoạn văn, thơ chưa hoàn chỉnh. + Hát một bài hát, kể một câu chuyện. - Học sinh: SGK, vở ghi bài, vở soạn bài. C.Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: - Văn bản là gì? ( 4 đ ). -. Văn bản cần có yêu cầu nào? (4đ). Soạn bài + 2đ. - Là tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ có văn bàn hẳn hoi; hoặc là sản phẩm của giao tiếp hoạt động bằng ngôn ngữ. Nó là một thể thống nhất có tính trọn vẹn về nội dung, hoàn chỉnh về hình thức. - Cần phải có chủ đề. Đọc văn bản phải tìm được chủ đề. Vậy chủ đề là gì – là vấn đề chủ yếu được nêu trong văn bản.. .3 Giảng bài mới: Ở lớp 6 các em đã được học về văn bản, vậy em nào nhắc lại văn bản là gì? văn bản có những tính chất nào? Muốn hiểu được một cách cụ thể về văn bản cũng như muốn tạo lập được một văn bản tốt. Chúng ta cần tìm hiểu kĩ về một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản đó là: Tính liên kết trong văn bản. Hoạt động của giáo viên và học sinh.. Nội dung bài học.. HĐ 1. I/ Liên kết và phương tiện liên kết trong - Giáo viên treo bảng phụ có ghi văn bản. đoạn văn ở mục 1 SGK/ 17 “Trước mặt ... hôn bố”. - 1 học sinh đọc đoạn văn. ? Cho biết nếu En-ri-Cô chỉ viết những 1.Tính liên kết của văn bản. câu đó thôi thì En-ri-Cô có thể hiểu điều bố muốn nói chưa? Chưa hiểu. ? Vì những lí do nào sau đây khiến Enri- Cô chưa hiểu ý bố..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Câu chưa đúng ngữ pháp. - Câu có nội dung chưa thật rõ ràng. - Các câu chưa có sự liên kết. ( Liên: liền; Kết: nối, buộc ---> liên kết: nối liền nhau, gắn bó nhau) @ Giáo viên chốt ý: Các câu chưa có sự liên kết nên khó hiểu ý của người nói. (Liên hệ đến chuyện cây tre trăm đốt. Nếu chỉ có trăm đốt tre thì cũng chưa đảm bảo sẽ có một cây tre trăm đốt. Muốn có cây tre trăm đốt thì trăm đốt tre kia phải được nối liền nhau lại). ? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? Tính liên kết. ? Vậy tại sao trong văn bản cần phải có Liên kết là một trong những tính chất quan tính liên kết? trọng của văn bản làm cho văn bản trở nên HĐ 2. có nghĩa, dễ hiểu. - Học sinh đọc thầm đoạn văn “Trước mặt ... con đừng hôn bố”. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản: ? Hãy cho biết đọan văn thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu? Hãy sửa lại để En-riCô hiểu được ý bố? - Học sinh trình bày nhận xét. - Giáo viên dùng bảng phụ đã ghi đoạn văn đã được sửa. Vậy giữa nội dung và ý nghĩa chưa có sự gắn bó chặt chẽ với nhau. ? Tính liên kết đầu tiên cần có là gì? ? Nhưng chỉ có sự liên kết về nội dung ý - Liên kết về nội dung ý nghĩa. nghĩa không thì đã đủ chưa? - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn VD chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng. Hãy sửa lại để thành đoạn văn có nghĩa. - Học sinh trình bày – Nhận xét. @ Giáo viên chốt ý: thiếu các ý “Còn bây giờ”, “đứa trẻ thay bằng từ con” ? Vì sao đoạn văn rời rạc ý? Thiếu từ ngữ, dùng từ chưa thích hợp. ? Như vậy bên cạnh sự liên kết về nội dung ý nghĩa, văn bản cần phải có sự - Liên kết về hình thức ngôn ngữ. liên kết nào nữa? Liên kết về phương diện hình thức ngôn ngữ. ? Để văn bản có tính liên kết người viết cần phải đảm bảo đủ các điều kiện nào? Ghi nhớ 2. - 1 học sinh đọc ghi nhớ. Ghi nhớ SGK/ 18.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ 3. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. ? Đoạn văn ở bài tập 1 có mấy câu? 5 câu. ? Hãy sắp xếp lại các câu trong đoạn văn trên theo thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ. - Học sinh thảo luận nhóm. - Học sinh trình bày, nhận xét. - Giáo viên chốt ý. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. ? Các câu hỏi đã có tính liên kết chưa? Vì sao? ( Giáo viên dùng bảng phụ). - Học sinh đọc bài tập 3. ? Yêu cầu học sinh điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. ( Học sinh thảo luận nhóm) - Học sinh trình bày, nhận xét. - Giáo viên chốt ý.. II/ Luyện tập: 1.Các câu được xếp theo thứ tự hợp lí: 1, 4, 2, 5, 3.. 2. Các câu trên chưa có tính liên kết vì nội dung chưa thống nhất, các câu chưa gắn bó chặt chẽ với nhau. 3. Điền các từ: Bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là.. 4. Củng cố và luyện tập. - Tính chất quan trọng nhất của văn bản là gì? - Để văn bản có tính liên kết người viết cần đảm bảo đủ các điều kiện nào? - Giáo viên có thể chuyển câu chuyện “con rắn và người nuôi rắn” cho phần này. Sau đó đặt câu hỏi. + Có phải các nhân vật trong truyện là phương tiện liên kết không? giải thích. + Các tình tiết trong câu chuyện ấy thế nào? (Cùng hợp thành chủ đề). 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đọc bài đọc thêm. - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Làm các bài tập còn lại. - Soạn văn bản: “Cuộc chia tay ...búp bê”. - Đọc kĩ văn bản, xem và trả lời các câu hỏi vào VBT. Rút kinh nghiệm:. S: 7/9 G: 9/9 Tiết 5. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài). A. Mục tiêu: - Thấy được những tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. - Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động. - Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Biết thông cảm và chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh không may như Thành, Thủy. B.Chuẩn bị: Giáo viên: tranh, bảng phụ, giáo án. .Học sinh: đọc văn bản, soạn văn bản, tập ghi bài.C.Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. .2 Kiểm tra bài cũ: Sau khi học vb mẹ tôi em rút ra bài học gì? 3. Bài mới: Tổ ấm gia đình là vô cùng qúi giá và quan trọng. Nhưng không phải bất kì ai cũng may mắn được cái hạnh phúc ấy. Có những anh em ở lứa tuổi còn thơ phải sống với nhau vì hoàn cảnh bố mẹ chia tay. Thành và Thủy là hai em bé có số phận không may mà các em sẽ được biết qua tiết học hôm nay. Tình cảm của hai anh em khiến mọi người phải xúc động thế nào? Qua câu chuyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” chúng ta sẽ tìm hiểu thêm. Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ 1. Giáo viên hướng dẫn cách đọc: đọc rõ ràng thể hiện tính cách của mỗi nhân vật. - Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn – Học sinh đọc tiếp theo. - Nhận xét cách đọc của học sinh. - Học sinh tóm tắt văn bản. - Giải thích từ khó hiểu: ráo hoảnh, ô ăn quan. ? Em biết gì về tác giả, tác phẩm “Cuộc chia tay của những con búp bê”? HĐ 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. * Đây là truyện ngắn hoàn chỉnh có cốt truyện và nhân vật, có sự việc và chi tiết, có mở đầu và kết thúc.. Nội dung bài học. I/ Đọc và tìm hiểu chú thích. 1.Đọc. 2. Chú thích. - Tác giả, tác phẩm: Tác phẩm được giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em do viện khoa học giáo dục và tổ chức cứu trợ trẻ em “Thụy Điển” năm 1992. II/ Đọc và tìm hiểu văn bản. 1.Tên truyện và nhân vật chính trong truyện. - Nhân vật chính: Thành và Thủy.. ? Truyện viết về ai? về việc gì? Ai là nhân vật chính trong truyện? Truyện viết về việc chia tay giữa hai anh em Thành-Thủy. Nhân vật chính là Thành và Thủy. ? Các em đã học tự sự ở lớp 6. Cho biết ngôi kể trong tự sự có ý nghĩa như thế nào? Mỗi ngôi kể có một ý nghĩa riêng. ? Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy. Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì? - Học sinh thảo luận nhóm; Trình bày, nhận xét. @ Giáo viên chốt ý: Truyện kể theo ngôi thứ nhất. Người xưng “tôi” là Thành-là người chứng kiến các sự việc xảy ra, cũng là người cùng chịu nỗi đau như em gái.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> mình. - Tên truyện: “Cuộc chia tay của Tác dụng: Thể hiện được một cách sâu sắc những con búp bê” cũng chính là cuộc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng chia tay của hai anh em Thành-Thủy. nhân vật, làm tăng thêm tính chân thực và sức thuyết phục cao hơn. ? Tại sao tên truyện là “Cuộc chia tay của những con búp bê” tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa truyện? Giáo viên gợi ý: Những con búp bê gợi cho em suy nghĩ gì? Trong truyện chúng có chia tay thật không? Chúng đã mắc lỗi gì? Vì sao chúng phải chia tay? Tên truyện liên quan chặt chẽ đến ý nghĩa truyện. Búp bê vốn là đồ chơi của tuổi nhỏ, gợi lên thế giới trẻ em với sự ngộ nghĩnh trong sáng, ngây thơ vô tội. Những con búp bê trong truyện như hai anh em 2.Tình cảm cao đẹp của hai anh em Thành-Thủy ngây thơ, trong sáng vô tư Thành và Thủy. không có lỗi gì cả, thế mà phải chia tay - Thủy mang kim chỉ ra tận sân vận động nhau. và áo cho anh. ---> Tên truyện thể hiện được ý đồ tư - Thành giúp em học bài, chiều đón tưởng mà người viết muốn thể hiện. em đi học về, dắt tay nhau vừa đi - Gọi học sinh đọc đoạn văn: “Đồ vừa trò chuyện. chơi ... nước mắt đã ứa ra”. - Thành nhường hết đồ chơi cho em. ? Hãy tìm nhũng chi tiết thể hiện tình - Thủy sợ “không ai gác đêm cho cảm cao đẹp của Thành và Thủy? anh” nên nhường cho anh con Vệ Sĩ. ---> Gần gũi, thương yêu, chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau. ? Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh em Thành-Thủy? Học sinh thảo luận ---> Chốt ý. 4 Củng cố và luyện tập: ? Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả? (Dùng bảng phụ ghi các ý. Học sinh chọn ý đúng nhất) a.Kể bằng sự miêu tả cảnh vật xung quanh. b.Kể bằng nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. c.Lời kể chân thành giản dị, phù hợp với tâm trạng nhân vật nên có sức truyền cảm và thuyết phục. a, b: đúng. a, b, c : đúng. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Về nhà học bài, chú ý tóm tắt truyện.. c : đúng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Chuẩn bị phần văn bản còn lại SGK/ 27. Chú ý câu hỏi cuộc chia tay của Thủy với lớp học làm cô giáo bàng hoàng và chi tiết nào làm em cảm động nhất. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ . Tiết: 6. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ. S: 12/9 G: 14/9 (Tiếp theo). - Khánh HoàiA. Mục tiêu: Như t5 B. Chuẩn bị:. C. Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt văn bản bằng vài câu ngắn gọn. Cho biết tên truyện có liên quan đến ý nghĩa của truyện không? - Đọc 1 đoạn văn và tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tình cảm cao đẹp của hai anh em ThànhThủy?. - Kể rõ ràng đủ ý. (5đ) - Trả lời (5đ) Tên truyện có liên quan chặt chẽ đến ý nghĩa câu chuyện. “Cuộc chia tay của những con búp bê” cũng chính là cuộc chia tay của hai anh em Thành-Thủy. - Đọc rõ ràng, diễn cảm (5đ). Trả lời (5đ): Thủy vá aó cho anh, Thành giúp em học, đón em đi học về, nhường đồ chơi cho em. Thủy sợ không ai gác đêm cho anh nên nhường anh con Vệ Sĩ.. - Nhận xét, cho điểm. 3 Giảng bài mới: Bé Thủy phải đau đớn chia đồ chơi với anh, chia tay với cô giáo như thế nào? Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu câu chuyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” (tt). Hoạt động của Thầy-Trò. Nội dung bài học.. HĐ 1. - Học sinh đọc đoạn “Đem chia đồ chơi II/ Đọc – Hiểu văn bản. (tt) đi! Mẹ tôi ra lệnh ... chúng đang cười 3. Cuộc chia tay của những con búp bê: đùa”. ? Lời nói và hành động của Thủy khi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thấy anh chia con Vệ Sĩ và Em Nhỏ có gì mâu thuẫn? Theo em có cách nào để giải quyết được mâu thuẫn ấy không? - Học sinh thảo luận nhóm 5 phút. - Giáo viên nhận xét, chốt ý. * Cách giải quyết: chỉ có gia đình các em đoàn tụ, phải chi cha mẹ đừng li dị, chỉ có cách đó mới có thể giải quyết được mâu thuẫn trên và hai anh em Thành-Thủy không phải xa nhau. ? Kết thúc truyện Thủy đã lựa chọn cách giải quyết như thế nào? Chi tiết nào gợi lên trong em những suy nghĩ và tình cảm gì? Thủy quyết định để lại cho Em Nhỏ bên cạnh con Vệ Sĩ để chúng không bao giờ chia cách. Chi tiết này nói lên trong lòng người đọc lòng thương cảm với Thủy, một em gái giàu lòng vị tha, nhân hậu, trong sáng, vừa thương anh thương cả những con búp bê, thà mình chịu thiệt thòi chứ không để búp bê phải chia tay, để anh có con Vệ Sĩ gác khi ngủ ---> Sự chia tay của hai em nhỏ là vô lý không nên có. ? Thủy là người như thế nào? - Học sinh đọc đoạn “Anh hãy dẫn em đến trường một lát ... chào tất cả các bạn tôi đi”. ? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với lớp khiến cô giáo bàng hoàng, và chi tiết nào khiến cho em cảm động nhất. Vì sao? Cô giáo tặng cho Thủy quyển vở và cây bút máy nắp vàng. Sau khi nghe Thủy nghỉ học cô thốt lên: “Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa” ---> Đây là chi tiết khiến người đọc cảm động nhất vì đã có những người đồng cảm sâu sắc với nỗi bất hạnh của Thủy. (Cô giáo, các bạn) - Học sinh đọc đoạn: “Tôi dắt em ra khỏi lớp ... trùm lên cảnh vật” ? Vì sao khi dắt Thủy ra khỏi trường, tâm trạng của Thành lại “kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”? - Học sinh thảo luận 5 phút. ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? @ Thành thấy kinh ngạc là vì trong khi. - Thủy giận dữ khi chia rẽ hai con búp bê nhưng lại rất thương anh. - Nếu búp bê chia tay thì “lấy ai gác đêm cho anh”.. - Cuối cùng Thủy quyết định để lại con Em Nhỏ bên cạnh con Vệ Sĩ của anh.. ---> Thủy là một đứa em gái giàu lòng vị tha, nhân hậu. 4. Thủy chia tay với lớp học. - Em sẽ nghỉ học do nhà ngoại xa trường. - Em sẽ bán hoa qủa ở chợ. - Cô giáo tái mặt, nước mắt giàn giụa, các bạn cũng khóc mỗi lúc một to. ---> Mọi người đồng cảm sâu sắc với nỗi bất hạnh của Thủy. 5. Tâm trạng của Thành khi dắt Thủy ra khỏi trường. - Thành kinh ngạc vì trước nỗi đau chia lìa của Thành và em mà mọi việc đều diễn ra rất bình thường. ---> Nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng bơ vơ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mọi việc đều diễn ra rất bình thường, cảnh vật vẫn rất đẹp, cuộc đời vẫn bình yên ... Vậy mà Thành và Thủy lại phải chịu đựng sự mất mát và đổ vỡ qúa lớn. Em ngạc nhiên vì trong tâm hồn của mình đang nổi dông nổi bão khi sắp phải chia tay với đứa em gái bé nhỏ, thân thiết thế mà bên ngoài mọi người và đất trời vẫn ở trạng thái “bình thường”. Đây là một diễn biến tâm lí được tác giả miêu tả rất chính xác. Nó làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng, bơ vơ của nhân vật trong truyện. 6. Lời nhắn gởi từ câu chuyện: ? Qua câu chuyện, theo em tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? Ghi nhớ SGK/ 27 HĐ 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Chọn một đọan văn mà em yêu thích nhất và đọc rõ ràng, diễn cảm. Nói rõ vì sao em thích? III/ Luyện tập: 1. Đọc. ? Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa 2. “Cuộc chia tay của hai con búp bê” của truyện không? cũng chính là cuộc chia tay của Thành và Thủy. 4 Củng cố và luyện tập: - Tại sao Thủy bảo “anh phải hứa không để con Em Nhỏ và con Vệ Sĩ ngồi cách xa”? Thủy không muốn hai con búp bê phải chia tay như hai anh em Thành – Thủy. - Lời nhắn gửi từ câu chuyện? Phần ghi nhớ. .5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Kể lại nội dung truyện theo ngôi kể người mẹ? - Hai con búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ kể lại câu chuyện chia tay đáng buồn mà nó vừa chứng kiến vừa tham gia. - Tóm tắt cốt truyện ngắn gọn. - Trả lời các câu hỏi 4, 5, 6, 7 vào VBT. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn: Ca dao – dân ca. Bài: “Những câu hát về tình cảm gia đình”: Xem nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của những bài ca dao về tình cảm gia đình. Rút kinh nghiệm:. S: 13/9 G :15/9 Tiết 7. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. Mục tiêu: - Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. - Hiểu được thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí. - Thực hiện bố cục 3 phần trong bố cục để từ đó có thể làm mở bài, thân bài và kết bài đúng hướng hơn, đạt kết qủa tốt hơn. - Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn bản. B. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ (Viết bố cục một lá đơn --> học sinh viết đơn); SGK,STK, giáo án. Học sinh: Xem bài trước ở nhà; soạn bài, vở ghi bài, kiến thức cũ-liên kết văn bản. C. Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: - Liên kết trong văn bản là gì? (5đ). Làm - Liên kết là sự nối liền các câu, các đoạn thế nào để văn bản có tính liên kết? (5đ) trong văn bản một cách tự nhiên, hợp lí. (5đ). Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng được những phương tiện liên kết về hình thức, nội - Sửa bài tập 4 và kiểm tra vở soạn bài, dung (5đ). VBT. - Hai văn bản ở đầu bài, nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc. Câu trước nói về mẹ, câu sau nói về con nhưng khi đọc đến câu thứ 3 ta thấy câu này kết nối 2 câu trên thành một thể thống nhất. Do đó 2 câu văn vẫn liên kết với nhau không cần sửa chữa (10đ). - Nhận xét, đánh giá-công bố điểm. 3 Giảng bài mới: Trong những năm học trước, các em đã sớm làm quen với công việc xây dựng dàn bài. Mà dàn bài là kết qủa, là hình thức thể hiện bố cục. Vì thế bố cục trong văn bản không phải là vấn đề mới mẻ đối với các em. Tuy nhiên trong thực tế vẫn có nhiều học sinh không quan tâm đến bố cục và rất ngại phải xây dựng bố cục trong lúc làm bài. Vì thếbài học hôm nay sẽ cho ta thấy tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, bước đầu giúp các em xây dựng được bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm. Hoạt động của Thầy-Trò. Nội dung bài học. HĐ 1: Hình thành khái niệm bố cục trong . văn bản. I/ Bố cục và những yêu cầu về bố cục ? Em muốn viết một lá đơn xin gia nhập trong văn bản. Đội, hãy cho biết trong lá đơn ấy, em phải ghi những nội dung gì? Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp, yêu cầu nguyện vọng, lời hứa, quốc hiệu ... 1. Bố cục văn bản. ? Những nội dung trên cần được sắp xếp theo trật tự như thế nào? Sắp xếp theo trật tự hợp lí: Quốc hiệu, tên đơn, nơi gửi đơn, người viết đơn,ngày.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tháng năm sinh, học sinh lớp, trường-địa chỉ, lí do xin gia nhập đội, lời hứa khi trở thành đội viên, lời cảm ơn, nơi viết ngày tháng năm, kí tên ghi rõ họ tên. ? Em có thể tùy thích ghi nội dung nào trước được không? VD ghi lí do muốn vào đội rồi sau đó mới viết họ và tên được không? Văn bản không được viết tùy tiện-khó tiếp nhận. - Bố cục là sự bố trí sắp xếp các phần, ? Vậy bố cục là gì? Vì sao khi xây dựng các đoạn theo một trình tự rành mạch, văn bản cần phải quan tâm tới bố cục? hợp lí. 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn HĐ 2: Xác định những yêu cầu về bố cục bản. trong văn bản. - Yêu cầu học sinh đọc câu chuyện 2 SGK. ? Văn bản trên gồm mấy đoạn văn? 2 đoạn. ? Nội dung của mỗi đoạn văn có thống nhất như văn bản kể trong SGK ngữ văn 6 không? Tương đối. (Đoạn đầu: nói đến việc một anh hay khoe của đang muốn khoe mà chưa được khoe; Đoạn sau: anh ta đã khoe được.) ? Vậy kể theo cách này có qúa thiếu rành mạch không? Không đến nỗi qúa thiếu rành mạch, qúa lộn xộn. ? Nhưng cách kể ấy có nêu bật được ý nghĩa phê phán và làm cho ta buồn cười như SGK ngữ văn 6 không. Vì sao? Sự sắp xếp các câu, các đoạn, các ý ở VD trên có sự thay đổi. Đoạn 2 thay đổi về trình tự các sự việc --> làm mất đi yếu tố bất ngờ, người đọc không bật mạnh tiếng cười và câu chuyện, không tập trung vào phê phán nhân vật chính nữa. ? Khi xây dựng bố cục cần chú ý những - Rành mạch. yêu cầu gì? - Hợp lí. Nội dung, trình tự các phần, các đoạn phải thống nhất chặt chẽ. - 1 học sinh đọc ghi nhớ: Các điều kiện để Ghi nhớ1 SGK/ 30. bố cục rành mạch hợp lí. HĐ 3: Xác định các phần của bố cục. Ở lớp 6 chúng ta đã học bố cục trong các kiểu văn bản tự sự và miêu tả. Vậy em hãy cho biết 2 lọai văn bản này bố cục gồm mấy phần? Ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. 3. Các phần của bố cục:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Nhiệm vụ của mỗi phần trong từng kiểu Có 3 phần: văn bản là gì? - Mở bài: giới thiệu đối tượng. *Văn bản tự sự: - Thân bài: Miêu tả đối tượng. - Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và - Kết bài: cảm nghĩ về đối tượng. sự việc. - Thân bài: diễn biến và phát triển của sự việc, câu chuyện. - Kết bài: kết thúc câu chuyện. *Văn miêu tả: - Mở bài: tả khái quát - Thân bài:tả chi tiết. - Kết bài: tóm tắt về đối tượng và phát biểu cảm nghĩ. ?Văn bản nào bất kì cũng đảm bảo bố cục với những phần bắt buộc nào? Ghi nhớ. HĐ 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Đọc yêu cầu bài tập 1. (Học sinh tự làm) Bố cục cần thiết cho các loại văn bản. - Đọc yêu cầu bài tập 2. (Học sinh thảo luận nhóm) Bố cục của truyện rành mạch và hợp lí.. Ghi nhớ2: SGK/ 30. II/ Luyện tập. 1. Học sinh làm theo những lời mình biết.. - Đọc yêu cầu bài tập 3. - Học sinh thảo luận. - Học sinh trình bày. - Giáo viên chốt ý: chưa rành mạch hợp lí vì các điểm 1, 2, 3 mới kể lại việc học tốt chứ chưa phải là trình bày kinh nghiệm học tốt. Điểm 4 không phải nói về kinh nghiệm học tập mà lại nói về thành tích. - Học sinh bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.. 2. Nhận xét và giải thích bố cục của truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” Bố cục: - Mở bài: “Mẹ tôi ... khóc nhiều” ---> giới thiệu hoàn cảnh bất hạnh của anh em Thành-Thủy. - Thân bài: “Đêm qua ... đi thôi con” ---> cảnh chia đồ chơi của hai anh em Thành- Thủy và cảnh chia tay của Thủy với lớp học. - Kết bài: “Phần còn lại” ---> cảnh chia tay đầy xúc động của hai anh em. 3. Cần bổ sung: - Mở bài: giữ nguyên, bổ sung thêm về lời giới thiệu về mình. - Thân bài: + Kinh nghiệm học tập trên lớp. + Kinh nghiệm học tập ở nhà. + Học tập bạn bè, tài liệu. - Kết bài: Nguyện vọng muốn được trao.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đổi gợi ý và chúc hội nghị thành công. 4 Củng cố và luyện tập: Giáo viên chấm điểm phần luyện tập của học sinh. ? Điều kiện để bố cục rành mạch hợp lí. 5 Hướng dẫn học sinh luyện tập ở nhà: - Xem lại nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: “Mạch lạc trong văn bản” SGK/ 31. Rút kinh nghiệm:. S: 13/9 G: 15/9 Tiết 8. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN. A. Mục tiêu: -Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có tính mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh. -Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn. - Thấy rõ hơn vai trò của bố cục và mạch lạc trong văn bản. B Chuẩn bị: a. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. b. Học sinh: Học bài, soạn bài, vở ghi bài. C. Tiến trình: .1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: ? Qua tiết học trước, em rút ra được bài học gì về bố cục trong văn bản? (6đ). Bố cục có những phần chính nào? (3đ). ? Một bố cục thế nào được coi là rành mạch và hợp lí? Cho VD minh họa?. - Văn bản phải có bố cục, không thể viết tùy tiện. Bố cục cần rành mạch và hợp lí đủ 3 phần: MB-TB-KB. - Nội dung các phần, các đoạn thống nhất chặt chẽ, có sự phân biệt rạch ròi, dễ hiểu. VD: Học sinh tự cho VD minh họa.. - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm. .3 Giảng bài mới: Ở lớp 6 các em đã học 6 kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ. Dù văn bản nào cũng đòi hỏi phải có bố cục chặt chẽ, rành mạch và hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngoài bố cục ra văn bản cần phải mạch lạc để người đọc, người nghe thấy dễ hiểu và hứng thú. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu mạch lạc trong văn bản. Hoạt động của Thầy-Trò. Nội dung bài học.. HĐ 1: Hình thành khái niệm mạch lạc trong văn bản. - Học sinh đọc phần a. mục 1. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. ? Mạch lạc trong văn bản có những tính chất gì trong các tính chất sau: Học sinh thảo luận. - Trôi chảy thành dòng , thành mạch. - Tuần tự đi qua khắp các phần, x các đoạn trong văn bản. - Thông suốt, liên tục không đứt x đoạn. ? Có người cho rằng, trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự hợp lí. Em có tán thành ý kiến đó không, vì sao? Vì các câu, các ý thống nhất xung quanh một ý chung. ? Vậy em hiểu mạch lạc trong văn bản là gì? - Cho học sinh thảo luận văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” với các sự việc: + Mẹ bắt hai con phải chia đồ chơi. + Hai anh em Thành-Thủy rất thương yêu nhau. + Chuyện về hai con búp bê. + Thành đưa em đến lớp chào cô giáo và các bạn, ... ? Cho biết toàn bộ sự việc trong văn bản xoay quanh sự việc chính nào? Sự chia tay. ? “Sự chia tay” và “những con búp bê” đóng vai trò gì trong truyện? Hai anh em Thành-Thủy có vai trò gì trong truyện? Đều đóng vai trò chính Vì: Hai anh em Thành-Thủy buộc phải chia tay nhưng hai con búp bê của các em, tình anh em của các em thì không thể chia tay. Không bộ phận nào trong văn bản không liên quan đến các ý tưởng đau đớn và tha thiết đó. - Đọc mục b. và trả lời câu hỏi SGK. Đúng các từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi, chia ra ... tạo sự mạch lạc trong văn bản.. I/ Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản. 1. Mạch lạc trong văn bản.. Là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự hợp lí. 2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đọc mục c. SGK/ 32. - Trả lời câu hỏi SGK. Những mối liên hệ trên tự nhiên và hợp lí tạo dược sự mạch lạc trong truyện. ? Vậy điều kiện để văn bản có tính mạch lạc là gì? ? Từ thực tế của truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” em nhận thấy mạch lạc cần thiết như thế nào cho văn bản? HĐ 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Đọc yêu cầu bài tập 1: Tìm hiểu tính mạch lạc trong văn bản a, b.. - Đọc bài tập 2: Đọc đoạn văn của Tô Hoài. ? Chủ đề xuyên suốt các phần, các đoạn, các câu trong văn bản có giúp cho sự thể hiện chủ đề được liên tục thông suốt và hấp dẫn không?. Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt. Ghi nhớ SGK/ 34. II/ Luyện tập: 1. Tính mạch lạc trong văn bản: a. Văn bản “Mẹ tôi”: Ca ngợi lòng yêu thương và sự hi sinh của mẹ đối với con. Nội dung chính bức thư: - Bố đau lòng khi con thiếu lễ độ với mẹ. - Bố nói về mẹ: Mẹ lo lắng, sẵn sàng hi sinh hạnh phúc và cả tính mạng vì con, ngày buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ. b. “Lão nông và các con”: Ca ngợi lao động là vàng. Bài thơ được xây dựng theo bố cục 3 phần. - Mở bài: Hai dòng đầu. - Thân bài: Còn lại. - Kết bài: 4 dòng cuối. ---> Bố cục rành mạch và hợp lí. 2. Ý chính xuyên suốt toàn đoạn văn là: Sắc vàng trù phú đầm ấm của làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa. - Câu đầu: giới thiệu bao quát về sắc vàng. - Tiếp theo: miêu tả biểu hiện phong phú của sắc vàng. - Cuối cùng: Nhận xét cảm xúc về sắc vàng đó. ---> Mạch văn thông suốt bố cục mạch lạc.. .4 Củng cố và luyện tập: - Hãy cho biết văn bản có tính mạch lạc là văn bản như thế nào? - Cho học sinh so sánh sơ đồ 3-5-2 của chiến thuật bóng đá. Nhận xét .5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 34. - Làm bài tập 2b/ 33 vào VBT. - Làm thêm trong sách bài tập. - Soạn bài “Ca dao-dân ca”: Những câu hát về tình cảm gia đình..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Đọc diễn cảm các bài ca ấy. + Nội dung, nghệ thuật của các bài ca ấy. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... S: /9/2010 G: /9/2010 Tiết9. CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. A. Mục tiêu: -Hiểu được khái niệm của ca dao dân ca. Nắm được nội dung ý nghĩa và một sồ hình thức tiêu biểu về nghệ thuật của những bài ca dao có chủ đề về tình cảm gia đình. -Đọc diễn cảm các bài ca dao về tình cảm gia đình. -Yêu thích ca dao, sưu tầm và hiểu nội dung ý nghĩa. B. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Sưu tầm ca dao, dân ca (hoặc hình ảnh, bìa sách). b. Học sinh: Sưu tầm hình ảnh về sinh hoạt gia đình: cảnh người mẹ ru con, ngôi nhà truyền thống. .C. Tiến trình. 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa truyện Cuộc chia tay của những con búp bê? 3 Giảng bài mới: Mỗi người đều sinh ra từ chiếc nôi gia đình, lớn lên trong vòng tay yêu thương của mẹ, của cha, sự đùm bọc nâng niu của anh chị em ruột thịt. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ thế nào đi nữa vẫn là nơi tránh nắng tránh mưa, nơi mà mỗi ngày khi bình minh thức dậy ta đến với công việc làm lụng học tập để góp phần cho xã hội và mưu cầu hạnh phúc cho bản thân, khi đêm xuống là nơi ta trở về nghỉ ngơi tìm đến niềm an ủi, động viên, nghe những lời bảo ban, bàn bạc chân tình ... gia đình là tế bào xã hội. Chính nhờ lớn lên trong tình yêu thương như nguồn mạch chảy xuyên suốt, mạnh mẽ, thể hiện trong ca dao, dân ca mà tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu. Nội dung bài học. Hoạt động của Thầy-Trò HĐ 1: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu Nội dung bài học. chú thích SGK/ 35. ? Em hiểu thế nào là ca dao, dân ca? I/ Đọc – Hiểu chú thích. Ca dao: là lời thơ của dân ca. 1. Đọc..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Dân ca: là những sáng tác kết hợp lời và 2. Chú thích. nhạc. - Ca dao, dân ca: chỉ các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội - Đọc chú ý cách ngắt nhịp thơ lục bát 2 / 2 / 2 tâm của con người. / 2 hoặc 4 / 4 giọng dịu nhẹ, chậm êm, thể hiện tình cảm thành kính, nghiêm trang vừa tha thiết ân cần. - Giáo viên cùng học sinh đọc một lần. - Nhận xét cách đọc. - Giải nghĩa từ khó: Cù lao chín chữ, hai thân, cùng thân. HĐ 2: Đọc – hiểu văn bản. - 1 học sinh đọc bài 1 – nhận xét. II/ Đọc – phân tích văn bản. ? Xác định lời ru, lời của ai nói với ai. Vì Bài 1: sao em biết? - Bài ca dao là lời của mẹ ru con, nói với con. Lời ru của mẹ khi ru con; Dấu hiệu: con ơi --> lời gọi. @ Ta thường gặp các bài hát ru em, ru con mở đầu: Gió mùa thu mẹ ru con ngủ. Ru con con ngủ cho ngoan. Ơi hời, con hãy ngủ ... - So sánh: Công cha – núi. ? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình Nghĩa mẹ - biển. cảm gì. Hãy chỉ ra cái hay của hình ảnh, âm ---> Công lao trời biển của cha mẹ đối với con điệu ngôn ngữ? và bổn phận trách nhiệm của người con trước (Học sinh thảo luận nhóm và trình bày) công lao to lớn ấy.. * Hình ảnh: so sánh ví von Công cha sánh với núi ngất trời Nghĩa mẹ sánh với biển đông. Cha – Trời; Mẹ - Biển. ---> Dùng hình ảnh to lớn, cao rộng không cùng, vĩnh hằng ấy diễn tả nổi công ơn sinh thành nuôi dạy của cha mẹ. Núi ngất trời, biển rộng mênh mông không thể nào đo được cũng như công cha nghĩa mẹ đối với con là như thế. * Âm điệu: lời ru gần gũi,ấm áp, thiêng liêng --> âm điệu tâm tình, thành kính, sâu lắng. * Ngôn ngữ: giản dị, sâu sắc. ? Tìm những câu, bài ca dao nói lên công cha nghĩa mẹ như thế? Bài 2: - Đọc bài 2 – Nhận xét. ? Đây là lời của ai? Lời của người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ và quê mẹ. “Trông về quê mẹ” ? Bài ca dao thứ hai muốn diễn tả điều gì.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng xa quê đối với mẹ và quê nhà. ? Tâm trạng đó là gì? Nỗi buồn, xót xa nhớ quê, nhớ mẹ. ? Phân tích hình ảnh thời gian, không gian hành động và nỗi niềm nhân vật? (Học sinh thảo luận nhóm trình bày.) * Thời gian: “Chiều chiều” không phải 1 buổi chiều mà nhiều buổi chiều, lúc công việc tạm xong, được sống những giây phút cho riêng mình, buổi chiều cũng là lúc dễ gợi buồn, nhớ. Ở đây lại là người con gái lấy chồng xa xứ cho nên nỗi nhớ cha mẹ, anh em và nỗi thèm khát được đoàn tụ gia đình càng thêm khắc khoải. * Không gian: “Ngõ sau” nơi “vắng lặng, heo hút” đứng thui thủi một mìinh, che dấu nỗi niềm riêng. - Hành động và nỗi niềm nhân vật: “Trông về, nhìn về”, khó về được xót xa tột đỉnh “ruột đau chín chiều” ---> buồn tủi vì không được ở cạnh cha mẹ để đỡ đần ... ? Em hãy nêu nội dung của bài ca dao thứ hai. Nghệ thuật sử dụng trong bài ? Ẩn dụ: ngõ sau ---> nghĩ đến cảnh cô đơn của nhân vật.. - Thời gian: Chiều chiều .. - Không gian: ngõ sau. ---> Tâm trạng, nỗi buồn xót xa sâu lắng của người con gái lấy chồng xa quê nhớ mẹ nơi quê nhà.. - Bài 3:. - Gọi học sinh đọc bài 3. ? Bài 3 diễn tả gì? Nỗi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà. ? Những tình cảm ấy được diễn tả như thế nào. Nêu cái hay của cách diễn tả đó? Hình thức so sánh-cái hay “ngó lên”. Sự trân trọng, tôn kính, “nuộc lạc mái nhà” sự kết nối bền chặt của sự vật cũng như tình cảm huyết thống và công lao gây dựng ngôi nhà, gia đình của ông bà đối với con cháu. ? Bài ca dao nào có kiểu so sánh giống như - Diễn tả nỗi nhớ và sự kính yêu, lòng biết ơn thế? (Bao nhiêu – bấy nhiêu) của con cháu đối với ông bà. + Qua đình ngả nón trông đình. Bài 4: Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu. + Qua cầu dừng bước trông cầu Cầu bao nhiêu nhịp, dạ em sầu bấy nhiêu. ? Hãy nêu nội dung bài ca dao thứ 3?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Gọi học sinh đọc bài 4. ? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao 4? Tình anh em ruột thịt. ? Tình cảm anh em thân thương được diễn tả như thế nào? Cùng chung bác mẹ sinh ra, chung sống trong một ngôi nhà sướng khổ có nhau. ? Nghệ thuật trong bài ca dao? So sánh: anh em như tay với chân ---> sự gắn bó thiêng liêng) ? Bài ca dao nhắc nhở em điều gì? Anh em phải hòa thuận nương tựa lẫn nhau, đùm bọc, đỡ đần ... ? Nêu nội dung bài ca dao số 4.. - Biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của anh em ruột thịt. - Hình ảnh so sánh: như tay như chân. Ghi nhớ SGK/36.. - Đọc yêu cầu bài tập 2. (Nhiều em tham gia phát biểu-cho học sinh nhận xét-giáo viên đánh giá.) .4 Củng cố và luyện tập: - Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? (Đọc diễn cảm 4 bài ca dao trên. - Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước điều gì, vì sao? - Hãy dũng cảm kể lại 1 lần em mắc lỗi với người ruột thịt mà em kính yêu nhất.. Thể thơ lục bát, nghệ thuật so sánh, âm điệu tâm tình nhắn nhủ, các hình ảnh truyền thống quen thuộc, độc thoại.) -HS trả lời. III/ Luyện tập: 1. Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là: Tình cảm gia đình. * Nhận xét: - Bài 1: Công lao cha mẹ, trách nhiệm làm ? Những biện pháp nghệ thuật nào được cả con. 4 bài ca dao sử dụng? - Bài 2: nhớ mẹ, nhớ quê khi có chồng xa. Thể thơ lục bát. Âm điệu tâm tình, nhắn nhủ. - Bài 3: Kính yêu ông bà. - Giáo viên tóm ý qua phần ghi nhớ. -Bài 4: Tình anh em ruột thịt. - 1 học sinh đọc ghi nhớ. 2. Một số bài ca dao về tình yêu: HĐ 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. a. Ngày nào em bé cỏn con - Đọc yêu cầu bài tập 1. Bây giờ em đã lớn khôn thế này ? Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao Cơm cha áo mẹ chữ thầy trên là gì? Nêu nhận xét cụ thể từng bài? Nghĩ sao cho bỏ những ngày ước ao. b. Chiều chiều ra đứng bến sông Muốn về quê mẹ, mẹ già yếu răng. c. Vẳng nghe chim vịt kêu chiều Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau.. .5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc các bài ca dao. - Sưu tầm một số câu ca dao về tình cảm gia đình. - Soạn bài: Ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Đọc trước 3 lần. + Trả lời các câu hỏi mục: Đọc-Hiểu văn bản. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........ S:19/9/2010 G: 21/9/2010.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của Thầy-Trò. Nội dung bài học.. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích từ khó. * Đọc nhịp 2/ 2/ 2 hoặc 4/ 4; 2 /4. - Bài 1: đọc với giọng hỏi đáp, hồ hởi và tình cảm phấn khởi tự hào. - Bài 2: giọng hỏi-thách thức, tự hào. - Bài 3: giọng gọi mời. - Bài 4: câu 1,2 nhịp 4/ 4/ 4. Giáo viên đọc diễn cảm bài 1. Học sinh đọc diễn cảm tiếp theo. - Nhận xét cách đọc. - Giải thích từ khó: thắt cổ bồng, ni, tê ... HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản. - Gọi 1 học sinh nam đọc lời hỏi, 1 học sinh nữ đọc lời đáp. ? Thể loại của bài ca dao có gì đặc biệt? Thể loại đối đáp. @ Thể loại này thường gặp trong các bài ca dao trữ tình giao duyên cổ truyền Việt Nam. ? Vì sao em biết bài ca dao có thể loại đối đáp? Phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần hai là lời đáp của cô gái. ? Ở bài 1 này chàng trai và cô gái hỏi đáp xoay quanh đề tài nào? Hỏi đáp về cảnh đẹp của núi sông, đất nước. - Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi 1 SGK. (Ý kiến b, c đúng) giải thích tại sao khẳng định như vậy? Ý b: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là trả lời của cô gái. Ý c: dẫn chứng. a. Đố anh chi sắc hơn dao Chi sâu hơn bể, chi cao hơn trời? - Em ơi mắt sắc hơn dao Dạ sâu hơn bể, trán cao hơn trời? b. Đến đây thiếp mới hỏi chàng Cây chi hai gốc nửa vàng nửa xanh - Nàng hỏi anh kể rõ ràng Cầu vòng hai cột nửa vàng nửa xanh. ...? Vì sao chàng trai, cô gái (cùng chung) lại dùng những địa danh với những đặc điểm như vậy để đối đáp? - Học sinh thảo luận đôi bạn trả lời. - Giáo viên chốt ý: Đối đáp để thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử ... Câu hỏi và lời đáp hướng về nhiều địa danh ở Bắc Bộ. Những địa danh đó không chỉ có những đặc điểm địa lí tự nhiên mà có cả những dấu vết lịch sử văn hóa nổi bật; Người hỏi chọn nét tiêu biểu từng địa danh để hỏi-người đáp hiểu rất rõ và trả lời đúng ý người hỏi. ---> Thể hiện sự chia sẻ, sự hiểu biết cũng như niềm tự hào, tình yêu quê hương đất nước. ? Em có nhận xét gì về người hỏi và người đáp? Chàng trai và cô gái cùng chung sự hiểu biết, cùng chung. I/ Đọc-Tìm hiểu chú thích. 1. Đọc:. 2. Chú thích: II/ Đọc – Phân tích văn bản. Bài 1: - Thể thơ lục bát biến thể. Hát đối đáp (Ca dao đối đáp). - Thử tài về kiến thức địa lí, lịch sử. Đó là cơ sở để họ bày tỏ tình cảm..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> những tình cảm --> cơ sở để họ tỏ tình. Qua đó ta thấy họ là những người lịch lãm tế nhị. - 1 học sinh đọc bài 2. ? Khi nào người ta nói “rủ nhau”. - Học sinh thảo luận 3 phút – phát biểu. - Giáo viên chốt ý: Người rủ và người được rủ có quan hệ gần gũi, thân thiết; Họ có chung mối quan tâm và cùng muốn làm một việc gì đó. * Bài 2 này người rủ và người được rủ muốn đến thăm Hồ Gươm cảnh đẹp thiên nhiên giữa lòng thủ đô Hà Nội cũng là nơi di tích lịch sử văn hóa. ? Nêu nhận xét của em về cách tả cảnh ở bài hai? Bài ca gợi nhiều hơn tả, chỉ tả bằng cách nhắc đến những địa danh di tích lịch sử, văn hóa: Kiếm Hồ, Cầu Thê Húc, Đền Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp bút ---> cảnh tiêu biểu ở hồ Hoàn Kiếm.(Đọc chú thích để học sinh hiểu thêm) ? Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì? Địa danh và cảnh trí gợi lên một Hồ Gươm, một Thăng Long đẹp, giàu truyền thống lịch sử và văn hóa. Cảnh đa dạng có hồ, cầu, đền, đài, tháp. Tất cả tạo thành một không gian thiên tạo và nhân tạo thơ mộng, thiêng liêng. Địa danh gợi lên âm vang lịch sử và văn hóa về câu chuyện truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” với cuộc khởi nghĩa chống quân Minh và sự chiến thắng vẻ vang người anh hùng áo vải Lam Sơn-Lê Lợi tức vua Thái Tổ sau này. Địa danh và cảnh trí gợi tình yêu, niềm tự hào về hồ Gươm, Thăng Long và đất nước. Và vì vậy mọi người háo hức muốn rủ nhau đến thăm. ? Từ những ý tưởng trên, em hãy nêu những suy ngẫm của mình về câu hỏi cuối bài ca dao. “Hỏi ai gây dựng nên non nước này” - Học sinh thảo luận-trả lời. * Chốt ý: - Câu hỏi rất tự nhiên, giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình. Đây là dòng thơ xúc động sâu lắng trong bài ca, trực tiếp tác động vào tình cảm người đọc người nghe. -Câu hỏi khẳng định nhắc nhở về công lao xây dựng non nước của ông cha nhiều thế hệ. - Câu hỏi nhằm nhắc nhở thế hệ con cháu phải biết giữ gìn và xây dựng để cảnh non nước văn hóa lịch sử mãi mãi tồn tại và đẹp hơn. - Học sinh đọc bài 3. ? Cho biết cảnh sắc miêu tả ở bài ca dao trên. Bài ca phát họa cảnh đường vào xứ Huế. Màu sắc toàn là màu gợi tả vẽ đẹp nên thơ, tươi mát, sống động. Non xanh nước biếc lại càng đẹp khi được so sánh với tranh họa đồ nên đã làm say đắm lòng người bởi cảnh đẹp ấy do bàn tay của tạo hóa và con người tạo ra. Bài ca có nhiều chi tiết tả cảnh nhưng gợi nhiều hơn tả. ? Bài ca có dùng đại từ nào? Em hãy chỉ ra những tình cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gửi “Ai vô xứ Huế thì vô ...”. ---> Niềm tự hào, tình yêu quê hương đất nước. Bài 2:. - Câu hát giàu âm điệu, nhắn nhủ tâm tình, lặp lại, gợi nhiều hơn tả. ---> Địa danh và cảnh trí gợi lên tình yêu, niềm tự hào về đất nước, nhắc nhở thế hệ con cháu phải tiếp tục giữ gìn và xây dựng.. Bài 3: Cảnh đẹp xứ Huế..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> (đại từ “ai” có nhiều nghĩa, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, có thể chỉ người mà tác giả bài ca trực tiếp nhắn gửi hoặc hướng tới người chưa quen biết. Lời mời nhắn gửi đó một mặt thể hiện tình yêu, lòng tự hào đối với cảnh đẹp xứ Huế, mặt khác muốn chia sẻ với mọi người về cảnh đẹp và tình yêu, lòng tự hào đó. Lời mời đó còn là tình bạn rất tinh tế và sâu sắc. - Học sinh đọc bài 4. ? Hai dòng thơ đầu bài 4 có những gì đặc biệt về từ ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng gì, ý nghĩa gì? Gợi ý: quan sát số lượng từ, điệp ngữ, trật tự từ và sự đối xứng của chúng nêu tác dụng, ý nghĩa biện pháp nghệ thuật này. Những dòng thơ này khác thơ bình thường được kéo dài 12. - Non xanh nước biếc. - So sánh: như tranh họa đồ.. - Đại từ “ai” --- Ca ngợi vẻ đẹp của xứ Huế và lời mời, lời nhắn gửi chân tình nhất của tác giả hướng tới mọi người.. Bài 4: - Dòng thơ được kéo dài, điệp từ, đảo từ và đối xứng, so sánh. ---> Ca ngợi cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai, trẻ trung, đầy sức sống của. tiếng để gợi sự dài rộng, to lớn của cánh đồng. Cánh đồng không chỉ rộng lớn mà còn rất đẹp và trù phú đầy sức sống. ? Phân tích hình ảnh cô gái trong hai dòng thơ cuối bài 4? Cô gái được so sánh “như chẽn lúa đòng đòng”, “ngọn nắng hồng ban mai” sự tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới sức sống đang xuân. Nhưng chính bàn tay con người làm ra “cánh đồng mênh mông bát ngát”, “bát ngát mênh mông “kia. Trước cánh đồng lớn bát ngát tác giả dân gian vẫn nhận ra cô gái đáng yêu. Những dòng thơ dài không che lấp những dòng thơ ngắn. Hai cô gái. Đó cũng là cách bày dòng cuối bài có vẽ đẹp riêng trong sự kết hợp với toàn bài. tỏ tình cảm với cô gái của - Hai câu đầu chưa thấy cái hồn của cảnh mới chỉ thấy cánh chàng trai. đồng bao la. Hai câu cuối hồn của cảnh hiện ra-đó chính là con người, là cô thôn nữ mảnh mai, nhiều duyên thầm và đầy sức sống. ? Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? Lời của chàng trai, người ấy thấy cánh đồng mênh mông bát ngát và cô gái với vẻ đẹp mảnh mai, trẻ trung đầy sức sống. Chàng trai đã ngợi ca cánh đồng, ngợi ca vẽ đẹp cô gái. ? Em có cách hiểu nào khác hơn? Có thể là lời cô gái trước cánh đồng rộng lớn, mênh mông, cô gái nghĩ về thân phận mình như “chẽn lúa đòng đòng ... ban mai” đẹp cái đẹp của thiên nhiên tươi tắn, đầy sức sống nhưng rồi sẽ ra sao. Cánh đồng thì rất rộng mà chẽn lúa thì nhỏ nhoi, vô định “cũng như dãi lụa đào phất phơ giữa chợ, không biết số phận sẽ được an bài như thế nào. ? Em hiểu gì về những bài ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước con người? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. HĐ 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.. - Đọc yêu cầu bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Học sinh trả lời. - Nhận xét, đánh giá, chốt ý.. Ghi nhớ SGK/ 40. III/ Luyện tập: 1. Nhận xét về thể thơ trong 4 bài ca dao: - Bài 1,3: thể thơ lục bát biến thể. - Bài 4: Thể thơ tự do. 2. Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca dao. Tình yêu và niềm tự hào về quê hương, đất nước, con người.. 3.Giảng bài mới: Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao, dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca dao thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. Bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu. 4 Củng cố và luyện tập: - Em hãy nêu lại một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao. - Đọc thêm những câu, những bài ca dao về đề tài: quê hương, đất nước, con người mà em biết. 5 Hướng dẫn học sinh luyện tập ở nhà: - Học thuộc 4 bài ca dao và ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: soạn “Những câu hát than thân”. + Đọc trước-tìm hiểu chú thích. + Trả lời câu hỏi SGK. Rút kinh nghiệm:. Tuần 3. Tiết PPCT: 11 Tiếng Việt Ngày dạy: .......... 1. Mục tiêu:. TỪ LÁY.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> a. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt. b. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt để sử dụng tốt từ láy. c. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt để sử dụng từ gợi cảm hơn. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Bảng phụ, câu văn, câu thơ có từ láy. b. Học sinh: chuẩn bị bài, tập ghi. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, thảo luận nhóm-đôi bạn, nêu vấn đề. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: - Có mấy loại từ ghép? (2đ). Nêu cấu tạo mỗi loại từ ghép?(2đ). Cho VD cụ thể mỗi loại (4đ). - Đọc ghi nhớ 2/ SGK (5đ). So sánh nghĩa của từ ghép: mát tay với những tiếng tạo nên chúng. - Sửa bài tập 5. (5đ). - Có 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. (2đ) - Cấu tạo mỗi loại (4đ) (Ghi nhớ SGK/ 14) VD: mưa rào, tươi đẹp. (4đ) - Đọc thuộc ghi nhớ 2 SGK. (5đ) - Bài tập (5đ) + Mát tay: chỉ những người có kinh nghiệm hoặc chuyên môn giỏi. VD: Chị ấy nuôi lợn mát tay lắm. Nghĩa của chúng khác nhau. + Mát: + Tay: chỉ bộ phận của cơ thể con người.. - Nhận xét, đánh giá. Công bố điểm. 4.3 Giảng bài mới: Ở lớp 6 chúng ta đã hiểu từ láy đó là những từ phức có sự hòa phối âm thanh, trong đó có sự tương quan giữa âm-nghĩa nhất định. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu sắc những vấn đề đó. Hoạt động của Thầy-Trò. Nội dung bài học.. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cấu tạo của từ láy toàn bộ. ? Nhắc lại khái niệm về từ láy? Từ láy là những từ phức có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi đoạn văn: “Em cắn chặt môi ... trên hè gạch” “Tôi mếu máo ... lên xe”/ 41. - Học sinh thảo luận:. I/ Bài học: 1. Các looại từ láy: Có 2 loại: - Từ láy toàn bộ: đăm đăm, quanh quanh, mãi mãi. - Từ láy một bộ phận: mếu máo liêu xiêu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Các từ láy: “đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu” có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? Đăm đăm: lặp lại hoàn toàn giữa các tiếng --> láy hoàn toàn. Mếu máo: giống nhau phụ âm đầu. Liêu xiêu: giống nhau phần vần. --> Láy một bộ phận. ? Các em cho biết có mấy looại từ láy? Hai loại: láy toàn bộ và láy một bộ phận. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi VD: a. Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. (Ca dao) b. Vậy mà giờ đây anh em tôi sắp phải xa nhau, có thể xa nhau mãi mãi. ? Em có nhận xét gì về đặc điểm âm thanh của từ láy “quanh quanh, mãi mãi”. Có hai tiếng hoàn toàn giống nhau về mặt âm thanh, được láy lại hoàn toàn, láy lại nguyên vẹn tiếng gốc. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi đoạn văn: “Vừa nghe thấy thế ... nhìn tôi”; “Cặp mắt đen ... khóc nhiều” ? Cho biết tại sao trong đoạn văn dùng từ “bần bật” mà không sử dụng “bật bật”, “thăm thẳm” mà không nói “thẳm thẳm”? Đó là từ được cấu tạo theo lối lặp lại tiếng gốc, nhưng để cho dễ nói nghe xuôi tai nên có sự biến đổi về âm cuối hoặc thanh điệu. * Chú ý: Không nên lẫn lộn giữa từ láy với từ ghép đẳng lập có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần: máu mủ, râu ria, tươi tốt, dẻo dai, tươi cười, đông đủ. - Giáo viên tóm ý qua ghi nhớ. HĐ 2: ? Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu đã được tạo thành do đặc điểm gì về âm Ghi nhớ 1 SGK/ 42. thanh? Sự mô phỏng âm thanh. 2. Nghĩa của từ láy: - Học sinh thảo luận: ? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? - Sự mô phỏng âm thanh: ha hả, oa oa. a. Lí nhí, li ti, ti hí (Âm thanh, hình dáng nhỏ) b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh (Gợi tả những hình ảnh, động tác lên xuống một cách liên tiếp) ? Em có nhận xét gì về từ láy “mềm mại, đo đỏ” với nghĩa của tiếng gốc làm cơ sở cho.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> chúng? Mềm, đỏ. - Giáo viên tóm ý qua ghi nhớ 2 SGK.. - Có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn. VD: mềm mại, thăm thẳm. - Có sắc thái ý nghĩa giảm nhẹ. VD: đo đỏ, tim tím.. HĐ 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. Cử 2 nhóm Ghi nhớ 2SGK/ 42. làm bài thi đua (3,4 em). (3-4 phút) - Những em còn lại làm vào VBT. II/ Luyện tập: Đoạn văn từ “Mẹ tôi ... thế này.” 1. Những từ láy trong đọan văn: - Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. - Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, - Điền vào chỗ trống để tạo từ láy (Chú ý hiện lặng lẽ, rực rỡ, ríu ron, nặng nề. tượng biến âm, biến đổi thanh điệu. VD: Khác-khang khác). - Đọc yêu bài tập 3. Thực hành miệng (gọi từng học sinh) 2. Điền các tiếng để tạo từ láy: Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. - Đọc yêu cầu bài tập 4 (Thi đua cá nhân). 3. Điền từ thích hợp: - Nhẹ nhàng-nhẹ nhõm. - Xấu xa-xấu xí. - Tan tành-tan tác. Nhận xét-tuyên dương. 4. Đặt câu: - Hoa có dáng người nhỏ nhắn rất dễ thương. - Bạn bè không nên để bụng những chuyện nhỏ nhặt. - Mẹ bảo chúng em: Các con ăn uống phải từ tốn nhỏ nhẻ thôi. - Nói xấu bạn là hành vi rất nhỏ nhen. 4.4 Củng cố và luyện tập: - Có mấy lọai từ láy? Kể ra và nêu cấu tạo của mỗi loại. - Từ láy có những sắc thái nghĩa nào? - Đọc mục ghi nhớ; phần đọc thêm. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc 2 ghi nhớ SGK/ 42. - Hoàn thành các bài tập; làm bài tập 5,6/ 43. - Chuẩn bị “Đại từ” + Tìm hiểu trả lời câu hỏi SGK. + Làm trước những bài tập dễ. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................................................. Ngµy so¹n: 18/9/2009 Ngµy d¹y: 21/9/2009 TiÕt 12. Qu¸ tr×nh t¹o lËp v¨n b¶n. I. Mục tiêu: - Nắm được các bước của qúa trình tạo lập văn bản để viết văn bản có phương pháp và hiệu quả hơn. - Củng cố kiến thức về liên kết, bố cục và mạch lạc. II. C¸c bíc lªn líp 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: Theo em mạch lạc là gì? . Nêu những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản? 3 Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Vì sao người bố viết thư gửi cho En-ri-Cô? Người bố thấy phải cần thiết viết thư để cảnh cáo giáo dục về sự thiếu lễ độ của En-ri-Cô đối với mẹ. ? Vì lẽ gì, vì sự thôi thúc nào mà con người muốn tạo lập văn bản? Tác giả thật sự muốn gửi gắm một điều gì đó thật cần thiết với đối tượng mà mình muốn nói đến. ? Để tạo lập văn bản cần xác định rõ những vấn đề nào? Xác định rõ 4 vấn đề: Viết cho ai, viết để làm gì, viết về cái gì, viết như thế nào? ? Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản theo những kiểu nào? Theo 1 trong 2 kiểu văn bản nói hoặc văn bản viết. ? Vậy bước thứ nhất của việc tạo lập văn bản là gì? Định hướng chính xác: nói- viết. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ 1. ? Sau khi đã định hướng được 4 vấn đề đó, cần phải làm những việc gì để viết được văn bản? Phải tìm ý để xây dựng bố cục. ? Bố cục được xây dựng phải như thế nào? Rành mạch, hợp lí thể hiện đúng theo định hướng. ? Vậy bước 2 trong việc tạo lập văn bản là gì? Học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK. ? Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được một văn bản chưa? Hãy cho biết việc viết thành văn ấy cần đạt được những yêu cầu gì trong các yêu cầu dưới đây: ( Theo SGK/ 45) Công việc diễn đạt thành văn cần đạt được tất cả các yêu cầu đã ghi trong SGK mục 4/ 45.Điều này không thể thiếu đối với mọi kiểu văn bản viết trừ “Kể chuyện hấp dẫn”. ? Vậy bước thứ 3 trong việc tạo lập văn bản là gì. ? Sau khi hoàn thành văn bản có cần kiểm tra không. Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào? Kiểm tra các bước 1, 2, 3. Sửa chữa những sai sót, bổ sung những thiếu hụt. ? Bước cuối cùng trong việc tạo lập văn bản. I/ Các bước tạo lập văn bản.. Bước 1: Định hướng chính xác.. Bước 2. Xây dựng bố cục rành mạch, hợp lí.. Bước 3. Diễn đạt thành văn.. Bước 4. Kiểm tra văn bản.. Ghi nhớ SGK/ 46. II/ Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> là gì? Kiểm tra văn bản. - Yêu cầu học sinh đọc mục 4 của ghi nhớ. ? Vậy để làm nên một văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực hiện? Đọc ghi nhớ SGK/ 46.. 1. Tạo lập văn bản trong tập làm văn.. a. Khi tạo lập văn bản bao giờ cũng muốn nói điều gì thật sự cần thiết. b. Phải quan tâm đến việc viết cho ai vì việc quan tâm ấy giúp em dùng từ, xưng - Đọc yêu cầu bài tập 1. Yêu cầu học sinh thảo hô thích hợp. luận bài tập 1. c. Phải lập dàn bài, việc xây dựng bố + Nhóm 1: câu a. cục giúp bài làm sát yêu cầu của đề, + Nhóm 2: câu b. rành mạch, hợp lí. + Nhóm 3: câu c. d. Phải kiểm tra lại bài. + Nhóm 4: câu d. Tác dụng: làm cho bài viết đạt yêu cầu - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. về nội dung-hình thức. 2.a Bạn không thể chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập. Điều quan trọng nhất là bạn phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. - Đọc yêu cầu bài tập 2. Học sinh thảo luận b. Bạn đã xác định không đúng đối nhóm. tượng giao tiếp. Bản báo cáo của bạn - Trình bày-nhận xét. trình bày với học sinh chứ không phải với thầy cô giáo.. 4 Củng cố và luyện tập: - Em hãy trình bày lại qúa trình tạo lập văn bản? Đọc ghi nhớ. 5 Hướng dẫn học sinh luyện tập ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập số 2/ 46. - Đọc bài đọc thêm trang 47. - Làm bài viết số 1 ở nhà. * Đề bài: Ngµy khai trêng lµ mét ngµy cã dÊu Ên s©u ®Ëm trong t©m hån mçi ngêi. Em h·y kÓ vµ t¶ l¹i một ngày khai trờng đã để lại kỷ niệm đáng nhớ nhất đối với em. . Rút kinh nghiệm:. Ngµy so¹n: 21/9/2009 Ngµy d¹y: …/9/2009 TiÕt 13 NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> I. Mục tiêu: - Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn từ) của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân. II. C¸c bíc lªn líp: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc 4 bài ca dao và ghi nhớ SGK. - Trong những bài ca dao về tình yêu quê hương ... em thích bài nào nhất? Hãy đọc và phân tích - Đọc giọng điệu chầm chậm, nho nhỏ, buồn I/ Đọc-Hiểu chú thích. buồn. Lưu ý nhấn giọng: thân cò, thương thay, 1. Đọc. thân em. 2. Chú thích. - Giáo viên đọc, gọi học sinh đọc tiếp. - Nhận xét cách đọc. - Giải thích: thác, hạc, con cuốc. II/ Đọc-Phân tích. - Gọi học sinh đọc bài ca dao số 1. ? Cho biềt nội dung chính của bài ca dao? Bài 1. Học sinh thảo luận: - Hình ảnh đối lập: ? Cuộc đời lận đận, vất vả của con Cò được + Nước non >< một mình. diễn tả như thế nào? + Thân cò >< thác ghềnh. + Lên thác >< xuống ghềnh. ? Ngoài nội dung than thân, bài ca dao còn + Bể đầy >< ao cạn. có nội dung nào khác? Bài ca dao còn có nội dung phản kháng, tố ---> Mượn hình ảnh con cò để nói lên nỗi cơ cáo xã hội phong kiến trước đây. Sống trong cực vất vả của người nông dân trong xã hội xã hội áp bức, bất công ấy, thân Cò phải lên phong kiến. thác xuống ghềnh lận đận. Chính xã hội ấy tạo - Bài ca dao còn là tiếng nói phản kháng tố nên những cảnh ngang trái, làm cho lúc thì cáo mạnh mẽ của người nông dân đối với bọn “bể đầy” lúc thì “ao cạn” khiến cho “gầy cò áp bức thống trị trong xã hội cũ. con”. Bài 2. - Đọc bài 2. ? Bài ca này bày tỏ niềm thương cảm đến những đối tượng nào? Thương tằm nhả tơ, thương lũ kiến tìm mồi, hạc bay mỏi cánh, cuốc kêu ra máu. ? Những hình ảnh: tằm, kiến, hạc, cuốc với những cảnh ngộ cụ thể gợi em liên tưởng đến những ai? Những người lao động với những nỗi khổ khác nhau. ? Đây là cách nói phổ biến trong ca dao, ta gọi đó là cách gì? Ẩn dụ. ? Hãy chỉ ra ý nghĩa của cụm từ thương thay trong bài? Cụm từ thương thay lặp lại nhiều lần, diễn tả 4 nỗi thương, biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nhiều phận người trong xã hội cũ. ? Hãy phân tích những nỗi thương thân của người lao động. Những hình ảnh đó nói lên điều gì? => Những hình ảnh ẩn dụ biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của nhiều phận người trong xã hội cũ. Mỗi con vật là sự phân thân và phận của người lao động của người nông dân ở những cảnh ngộ khác nhau. - Học sinh đọc bài 3. ? Quả bần là loại quả như thế nào? Học sinh đọc chú thích, qủa bần: cuộc sống vất vả nghèo khổ, quả bần trôi: trôi nổi dập dềnh trên sông nước, sóng gió dập vùi không biết số phận về đâu. ? Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gì trong bài? So sánh trái bần với người phụ nữ Nam Bộ. ? Qua đó em thấy cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào? Người phụ nữ trong xã hội phong kiến như trái bần nhỏ bị “gió dập sóng dồi” chịu nhiều đau khổ. Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh. Người phụ nữ không có quyền tự quyết định cuộc đời, xã hội phong kiến luôn nhấn chìm họ. => Bài ca dao còn là tiếng nói phản kháng của người phụ nữ.. - Nghệ thuật: ẩn dụ. ---> Tác giả mượn hình ảnh những con vật bé nhỏ như: tằm, kiến, hạc, cuốc để nói lên nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp bức bóc lột chịu nhiều oan trái. Bài 3.. - Nghệ thuật: so sánh. ---> Thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.. Ghi nhớ SGK/ 49. III/ Luyện tập: 1. Đặc điểm chung về nội dung nghệ thuật của 3 bài ca dao: - Nội dung: Nói về thân phận cuộc đời của - Đọc yêu cầu bài tập 1. người nông dân trong xã hội phong kiến; Phản ? Nêu những điểm chung về nội dung, nghệ kháng, tố cáo. thuật của ba bài ca dao. - Nghệ thuật: Thơ lục bát có âm điệu than thân thương cảm. 2. Đọc thuộc lòng. - Bài tập 2: Thi đua đọc thuộc những bài ca dao tại lớp. 4.4 Củng cố ? Em hiểu như thế nào là những câu hát than thân? Than thở, tâm sự, bộc bạch nỗi lòng. ? Những bài ca dao trong chủ đề than thân muốn nói lên điều gì? Ghi nhớ SGK/ 49. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Sưu tầm ca dao than thân. - Học thuộc 4 bài ca dao trên, nắm rõ nội dung các bài ca dao ấy. - Soạn “Những câu hát châm biếm”, trả lời câu hỏi SGK. Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................... Ngµy so¹n: 20/9/2009 Ngµy d¹y: 23/9/2009 TiÕt 14 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I. Mục tiêu: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề châm biếm trong bài học. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình. II. C¸c bíc lªn líp: .1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. .2 Kiểm tra bài cũ: -- Đọc bài ca dao 1, phân tích nội dung, nghệ thuật bài ca dao? .3 Bài mới: I/ Đọc-Hiểu chú thích. Các em đã biết cách đọc thể thơ lục bát rồi. Đối với những bài ca dao châm biếm này theo em, chúng ta nên đọc với 1. Đọc. 2. Chú thích. giọng như thế nào? Bài 1: Hài hước, vui mỉa mai nhưng vẫn độ lượng. Bài 2: Nhấn mạnh điệp ngữ: số cô. Bài 3,4: đôi lúc đọc với nhịp độ khẩn trương . - Giáo viên đọc bài 1, học sinh đọc tiếp theo. - Nhận xét cách đọc. - Giải thích từ khó: tửu, tăm, trống canh (tiếng trống báo giờ khi chưa có đồng hồ-đếm 5 canh); Là đà: sà thấp một cách II Phân tích. nhẹ nhàng, say xưa đi đứng không vững Bài 1. - Gọi học sinh đọc bài ca dao 1. ? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao, em thấy có hình ảnh nào đã từng được nhắc đến trong những câu hát than thân. ? Bức chân dung của người chú được xây dựng gián tiếp qua lời của người cháu như thế nào? Người chú hay tửu, hay tăm, hay nước chè đặc hay nằm ngủ trưa. ? Trong lời giới thiệu ấy từ nào được lặp lại nhiều lần. Từ hay. - Nghệ thuật: điệp từ, liệt kê, ? Điệp từ “hay”trong câu ca dao có nghĩa gì. Của thích thành thói quen, không giảm, không bỏ, không nói ngược. - Nội dung: châm biếm thay đổi được. ? Em có nhận xét gì về lời giới thiệu trên của cháu. Giới thiệu để cầu hôn mà toàn là giới thiệu những tật xấu, cách nói ấy là cách nói ngược trong ca dao nhằm chế giễu mỉa mai,biếm họa về chân dung ông chú. ? Đọc 2 câu cuối và cho biết tính nết của ông chú? Lười biếng: ước mưa để khỏi đi làm, ước đêm dài để ngủ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhiều hơn --> cái ước của ông ta có cái xấu ngay cả trong suy nghĩ, tư tưởng. ? Qua lời giới thiệu của người cháu em có nhận xét gì về bức chân dung của người chú? Đó là người nghiện ngập lười lao động, chỉ thích hưởng thụ. ? Vậy ý nghĩa châm biếm của bài ca dao này như thế nào. - 1 học sinh đọc bài 2. ? Bài này là lời của ai nói với ai? Lời của thầy bói nói với người xem bói. ? Tại sao tác giả dân gian lại chọn người xem bói là phụ nữ. Người phụ nữ thường quan tâm đến số phận, cả tin. ? Em có nhận xét gì về lời lẽ của ông thầy bói? Những điều thầy dự đoán vô cùng bình thường hiển nhiên, ai cũng biết điều dự đoán đó. ? Thầy phán đoán theo lối nói, kiểu nói như thế nào? Nói dựa, nói nước đôi, phóng đại. => Thầy đoán mà như chẳng đoán gì làm bật lên tiếng cười của người đọc, người nghe vì lời của thầy bói chỉ là lời ba hoa, bốc phét. ? Bài ca dao này phê phán hạng người nào trong xã hội? - Gọi học sinh đọc bài 3. ? Mỗi con vật trong bài 3 tượng trưng cho ai, hạng người nào trong xã hội? - Con cò, Cò con tượng trưng cho gia đình nông dân xấu số. - Cà cuống: lí dịch, địa chủ, nhà giàu có vai vế (tai to mặt lớn). - Chim ri, chim chào mào: cai lệ, lính lệ. - Chim chích: mõ làng. ? Việc chọn các con vật miêu tả đóng vai trò như thế lí thú ở điểm nào? Mỗi con vật nhập vai một hạng người vừa phù hợp với đặc tính của giống loài. ? Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám tang không? Cảnh tượng không phù hợp với cảnh đám ma. cuộc đánh chén vui vẻ diễn ra trong cảnh mất mát tang tóc. ? Bài ca dao phê phán châm biếm cái gì? - Đọc bài ca dao thứ tư. ? Chân dung cậu cai được miêu tả như thế nào? Tức cai lệ chỉ huy khoảng 10 tên lính lệ với trang phục: nón dấu lông gà, ngón tay đeo nhẫn --> khoe khoang giàu sang, áo ngắn quần dài --> tất cả đều thuê --> khoe khoang làm dáng. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm của bài này? Dùng từ “cậu cai” với ý châm chọc. Dùng kiểu câu định nghĩa: như thế, chỉ có thế là cậu cai. Phóng đại: ba năm có một chuyến sai, áo ngắn đi mượn ... ? Những câu hát châm biếm vừa học có nghệ thuật gì, phê phán điều gì?. - Châm biếm hạng người nghiện ngập, lười lao động. Bài 2:. - Nói dựa, nói nước đôi, nói phóng dại.. --> Phê phán những hiện tượng mê tín dị đoan. Bài 3:. Phê phán, châm biếm hủ tục tang ma Bài 4:. * Ghi nhớ SGK..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> .4 Củng cố - Đọc lại phần ghi nhớ. - Những câu hát châm biếm phê phán điều gì, có nghệ thuật gì? 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc lòng những bài ca dao và ghi nhớ. - Chuẩn bị: Sông núi nước Nam; Phò giá về kinh. + Xem thể thơ của hai bài. + Đọc kĩ phần dịch nghĩa để hiểu rõ nội dung và nghệ thuật chính của hai bài thơ. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................... Ngµy so¹n: 25/9/2009 Ngµy d¹y: 28/9/2009 TiÕt 15 ĐẠI TỪ I. Mục tiêu: - nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ tiếng Việt. - Có ý thức sử dụng chính xác và linh hoạt các đại từ trong nói và viết. II. C¸c bíc lªn líp: .1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. .2 Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là từ láy toàn bộ? Cho VD? ? Thế nào là từ láy bộ phận? Cho VD? .3 Bài mới: - Gọi 1 học sinh đọc VD SGK. I/ Đại từ: ? Từ “nó” ở VD a. trỏ ai? Em tôi --> con người. ? Từ “nó” ở VD b. trỏ gì? Con gà --> vật. ? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ nó trong 2 VD trên? Từ nó ở VD a. thay thế cho em tôi. Từ nó ở VD b. thay thế cho con gà của anh Bốn Linh. ? Hai từ nó trên giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? Từ nó ở VD a. giữ chức vụ chủ ngữ. Từ nó ở VD b. giữ chức vụ định ngữ. ? Từ thế ở VD c. trỏ việc gì? Trỏ sự việc được nói đến trong câu trước “chia đồ chơi”. ? Từ “ai” trong VD d. dùng để làm gì? Dùng để hỏi. ? Các từ thế, ai giữ chức vụ gì trong câu? Từ thế làm bổ ngữ của động từ nghe, từ ai là chủ ngữ. ? Theo em đại từ dùng để trỏ những gì, và được dùng khi nào? ? Đại từ đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp gì trong Ghi nhớ 1 SGK/55. câu. Ghi nhớ SGK/ 55. II/ Các loại đại từ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Gọi học sinh đọc VD ở SGK, trả lời câu hỏi a, b, c ở phần II mục 1. (Đại từ chỉ trỏ). 1. Đại từ để trỏ. a. Trỏ người hoặc sự vật (trường hợp đại từ nó) còn gọi là đại từ xưng hô. b. Trỏ số lượng. c. Trỏ hoạt động tính chất sự việc. Ghi nhớ 2 SGK/56. - 1 học sinh đọc to ghi nhớ 2 SGK. 2. Đại từ để hỏi. . Xác định đại từ dùng để hỏi. - Đọc các câu hỏi a, b, c ở mục 2 SGK và trả lời. a. đại từ hỏi về người, sự vật. b. đại từ hỏi về số lượng. c. đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. ? Nêu các trường hợp dùng đại từ để hỏi. Ghi nhớ 3.. Ghi nhớ 3 SGK/56. III/ Luyện tập: 1.a Sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật. (Kẻ sẵn bảng gọi học sinh điền).. - Đọc yêu cầu bài tập 1. 1.a Sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật. Ngôi số Số ít Số nhiều 1 tôi, tao, tớ chúng tôi, chúng ta, chúng tớ. 2 mày, mi chúng mày, bọn mi. b. Xác định ngôi của đại từ mình: - Mình ở câu thứ 1: ngôi thứ nhất. b. Nghĩa từ mình trong câu “cậu giúp đỡ mình với - Mình ở câu ca dao: ngôi thứ hai. nhé!” có gì khác nghĩa với đại từ trong câu ca dao “Mình về có nhớ ta chăng. Ta về ta nhớ hàm răng mình 2. Ví dụ tương tự. Em ơi buồn làm chi cười”. Anh đưa em về sông Đuống - Đọc yêu cầu bài tập 2. Con ơi nhớ lấy câu này VD: Bác chẳng ở dẫu van chẳng ở. Cướp đêm là giặc cướp ngày là Tôi tuy thương lấy nhớ làm thương. quan. 3. Đặt câu. - Đọc bài tập 3. - Yêu cầu học sinh đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao - Hoa hát hay đến nỗi ai cũng trầm trồ. nhiêu để trỏ chung. - Biết làm sao bây giờ? - Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau. - Đọc yêu cầu bài tập 4. 4. Dùng từ xưng hô với bạn 3. nó, hắn.. chúng nó, họ.. cho lịch sự. - Tớ, mình, tôi. - Nên nhắc nhở những bạn xưng hô chưa lịch sự nên đổi cách xưng hô.. 4 Củng cố và luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Đọc 3 ý trong phần ghi nhớ SGK. - Hướng dẫn bài 5: Tìm và so sánh số lượng đại từ xưng hô của các tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc với đại từ trong tiếng Việt. Nhận xét về ý nghĩa biểu cảm. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 55, 56. - Hoàn thành các bài tập VBT. - Chuẩn bị: Từ Hán Việt. + Thế nào là yếu tố Hán Việt. + Yếu tố Hán Việt được sử dụng như thế nào? Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Ngµy so¹n: 02/10/2009 Ngµy d¹y: 05/10/2009 TiÕt 16. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN. I. Mục tiêu: - Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước về quá trình tạo lập văn bản. - Vận dụng lí thuyết vào một bài thực hành tổng hợp. II. C¸c bíc lªn líp: .1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. .2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước để tạo lập một văn bản?. Bước nào quan trọng nhất ? 3 Bài mới: 1. Cho tình huống. Em cần viết một bức thư Bước 1: Định hướng chính xác. để tham gia cuộc thi viết thư do liên minh bưu - Để thực hiện bước 1 các em sẽ giải quyết chính quốc tế tổ chức với đề tài: Thư cho một những nhiệm vụ cụ thể nào? người bạn để bạn hiểu về đất nước mình. (Học sinh thảo luận) + Đối tượng: bạn đồng trang lứa ở nước ngoài. + Mục đích: để cho bạn hiểu biết về đất nước Việt Nam. + Nội dung: truyền thống lịch sử. . Cảnh đẹp thiên nhiên. . Nét đặc sắc về văn hóa và phong tục tập quán..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Bước thứ 2 các em sẽ thực hiện là gì? Xây dựng bố cục. ? Bố cục được xây dựng phải như thế nào? Rành mạch, hợp lí, đúng định hướng. ? Hãy xây dựng bố cục cụ thể của bức thư. 1. Phần đầu thư: - Nơi viết, ngày tháng, năm. - Lời xưng hô. - Lí do viết thư. 2. Nội dung chính bức thư. - Hỏi thăm sức khỏe của bạn và gia đình. - Ca ngợi Tổ quốc bạn. - Giới thiệu về đất nước mình. + Truyền thống lịch sử. +Cảnh đẹp thiên nhiên. . Cảnh sắc mùa xuân: khí hậu, hoa lá, chim muông ... . Cảnh sắc mùa hè ... . Cảnh sắc mùa thu ... . Cảnh sắc mùa đông ... 3. Cuối thư: - Lời chào, lời chúc. - Lời mời. - Lời mong muốn: mong tình bạn giữa 2 nước càng gắn bó khăng khít. ? Bước kế tiếp là gì? Diễn đạt thành văn. ? Em nào có thể diễn đạt thành văn phần đầu thư. (Học sinh trình bày). - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên đọc cho học sinh phần đầu bức thư để các em tham khảo: ( Việt Nam, ngày tháng năm Lê-Nar thân mến! Cũng như tất cả bạn bè trang lứa với mình và Lê-Nar trên trái đất này. Mỗi người chúng ta đều sinh ra và lớn lên trên một đất nước cụ thể, với bạn đó là nước Nga thân yêu còn với mình là đất nước Việt Nam yêu dấu. Bạn có biết không? đất nước mình nằm ở vùng nhiệt đới nắng lắm mưa nhiều có bốn muà xuân, hạ, thu, đông rõ rệt. Một năm có bốn mùa, mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng độc đáo bạn ạ! ) ? Bước cuối cùng là gì? Nêu cụ thể. Kiểm tra các bước 1, 2, 3 sữa chữa sai sót còn lại .... DÀN Ý. - Phần đầu: + Nơi viết, ngày tháng năm. + Lời xưng hô. + Lí do viết thư. - Nội dung chính của bức thư. + Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng gia đình. + Ca ngợi Tổ quốc bạn. + Giới thiệu về đất nước mình. + Con người Việt Nam. + Truyền thống lịch sử. + Danh lam thắng cảnh. + Đặc sắc về văn hóa và phong tục. - Cuối thư: + Lời chào, lời chúc. + Lời mời. + Lời mong muốn..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 4 Củng cố ? Mở đầu bức thư như thế nào cho tự nhiên, gợi cảm chứ không gượng gạo khô khan. - Đọc bức thư tham khảo SGK/ 60. (Phần đầu, phần chính, phần cuối). 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà viết hoàn thành bức thư (tự viết để đảm bảo tính hồn nhiên, trong sáng) - Làm đề số 3 SGK/ 45. - Chuẩn bị: Bµi “SÔNG NÚI NƯỚC NAM PHÒ GIÁ VỀ KINH.” Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ .......................................................................................................................... Ngµy so¹n: 04/10/2009 Ngµy d¹y: 06/10/2009 TiÕt 17. SÔNG NÚI NƯỚC NAM PHÒ GIÁ VỀ KINH.. I. Mục tiêu: - Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ “Sông núi nước Nam và phò giá về kinh”. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ Đường luật. II. C¸c bíc lªn líp: .1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. .2 Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc hai bài ca dao châm biếm mà em thích ?. Cho biết nội dung và nghệ thuật chính của chùm ca dao châm biếm mà em đã học? .3 Bài mới: - Giáo viên hướng dẫn đọc: đọc thơ Đường I/ Đọc-Hiểu chú thích. luật theo nhịp 4/3 hoặc 2/ 2/ 3 (Thơ thất ngôn 1. Đọc. tứ tuyệt: 4 câu, 7 tiếng) - Đọc nhịp 2/3 hoặc 3/2 (Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt: 4 câu, 5 tiếng) - Đọc giọng chậm rõ, chắc, hào hùng vừa trang nghiêm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Giáo viên đọc-gọi học sinh đọc tiếp-nhận xét. - Giải thích từ khó: đế, tiệt nhiên, thiên thư, nghịch lỗ, thủ bại hư. * Về tác giả: có 2 giả thuyết. + Có thể do Lí Thường Kiệt một danh tướng đời vua Lí Nhân Tông, ông viết bài thơ để động viên tinh thần chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống quân Tống trên phòng tuyến Nam sông Cầu. + Chưa rõ tác giả, có thể là vô danh. Bài thơ từng được gọi là thơ thần vời nghĩa là thơ do thần sáng tác. Đây là một cách thần linh hóa tác phẩm văn học. ? Theo em bài thơ “Sông núi nước Nam” thuộc thể thơ nào? Thơ Đường luật (đặt ra từ thời Đường 618907) thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. ? Vì sao em biết thể thơ trên? Vì có 4 câu, mỗi câu 7 chữ. ? Em có nhận xét gì về cách hợp vần của loại thơ tứ tuyệt này? Các câu: 1, 2, 4 cùng vần nhau ở chữ cuối: cư, thư, hư. ? Bài thơ “Sông núi nước Nam” (Nam quốc sơn hà) nói về vấn đề gì? Bài thơ được coi như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc. ? Theo em, tuyên ngôn độc lập là gì? Lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm. ? Ta có thể chia bố cục bài thơ theo mấy ý? 2 ý. Ý 1: 2 câu đầu; Ý 2: 2 câu sau. ? Dịch nghĩa bài thơ?. . ? Như vậy nội dung bản tuyên ngôn độc lập trong bài thơ “Sông núi nước Nam” là gì? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 65. . - Đọc giọng phấn chấn, hào hùng, rõ, chậm chắc, ngắt nhịp 2/3. - Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc lại, nhận xét. - Giải thích: Chương Dương, Hàm Tử. ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ? Chú thích SGK/ 67,68.. 2. Chú thích. - Từ khó. - Tác giả.. II/ Đọc-Phân tích văn bản. * Sông núi nước Nam.(Nam quốc sơn hà) Thơ Đường luật thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.. - Hai câu đầu: Nước Nam là của người Nam ở, sách trời định sẵn rõ ràng. - Hai câu sau: Kẻ thù không được xâm phạm, nếu xâm phạm thì chuốc lấy thất bại. ---> Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên thể hiện chân lí lớn lao thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam. Ghi nhớ SGK/ 65. * Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư).. - Đọc: - Chú thích:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài thơ được làm lúc ông đi đón Th1ai Trần Quang Khải (1241 – 1294) là con trai Thượng Hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần thứ của vua Trần Thái Tông. Nhân Tông về Thăng Long. Bài thơ “Phò giá về kinh” được làm ngay sau chiến thắng Chương Dương Hàm Tử và giải phóng kinh đô 1285. - Cho học sinh thảo luận. Phân tích văn bản: ? Nội dung thể hiện trong 2 câu đầu và 2 câu sau khác nhau ở chỗ nào? - Hai câu đầu: Sự chiến thắng hào hùng của Ý 1: Chiến thắng Chương Dương sau nhưng dân tộc. được nói trước là do đang sống trong không - Hai câu sau: Lời động viên xây dựng đất khí chiến thắng Hàm Tử trước đó khoảng 2 nước trong hòa bình và niềm tin sắt đá vào sự tháng. bền vững muôn đời của đất nước. Ý 2: Lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hòa bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. ? Tính biểu cảm của bài thơ được thể hiện như thế nào? Ghi nhớ SGK/ 68. Cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng. ? Nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ? 4 Củng cố và luyện tập: - Học sinh đọc ghi nhớ của hai bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn bài tập, học sinh thực hiện. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đọc thuộc hai bài thơ cùng với phiên âm, bản dịch. - Thuộc hai ghi nhớ của hai bài. Chuẩn bị: “Bài ca Côn Sơn; Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”(tự học có hướng dẫn). + Cảnh sống và tâm hồn của Nguyễn Trãi. + Cảnh làng quê ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung như thế nào. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... Ngµy so¹n: 05/10/2009 Ngµy d¹y: 07/10//2009 TiÕt 18 TỪ HÁN VIỆT I. Mục tiêu: - Nắm được các yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép Hán Việt. - Biết dùng từ Hán Việt trong việc viết văn bản biểu cảm và trong giao tiếp xã hội. II. C¸c bíc lªn líp: .1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. .2 Kiểm tra bài cũ: ? Đại từ là gì ? Vai trò của đại từ ? Cho VD về đại từ ? ? Có mấy loại đại từ. Nêu cụ thể, cho VD từng loại. ? Sửa bài tập về nhà. .3 Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Giáo viên treo bảng phụ có ghi bài thơ chữ Hán: “Nam Quốc Sơn Hà”. - Cho học sinh thảo luận: “Nam Quốc, Sơn Hà” là hai từ gì? Từ Hán Việt. ? Các tiếng tạo nên từ này có nghĩa hay không. Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Nam: phương Nam, người miền Nam --> có thể dùng độc lập. Quốc, sơn, hà: không thể dùng độc lập mà chỉ làm yêú tố cấu tạo từ ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn ... Các tiếng không dùng độc lập: quốc, sơn, hà. VD: không thể nói yêu quốc, leo sơn, lội hà. ? Vậy tiếng để tạo ra từ Hán Việt gọi là gì? Yếu tố Hán Việt. ? Em có nhận xét gì về yếu tố Hán Việt? Yếu tố Hán Việt không dùng độc lập mà để tạo từ ghép. ? Tiếng “thiên” trong từ thiên thư có nghĩa là trời. Tiếng “thiên” trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì? Thiên niên kỉ, thiên lí mã, thiên đô về Thăng Long. ? Vậy em có nhận xét gì về nghĩa các “yếu tố Hán Việt”? Nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. - Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ. HĐ 2: Tìm hiểu về từ ghép Hán Việt. ? Các từ: sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập. Trật tự của chúng như thế nào? Từ ghép Hán Việt có trật tự yếu tố giống từ ghép thuần việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. ? Các từ “thiên thư, thạch mã, tái phạm” thuộc loại từ ghép gì? Từ ghép chính phụ. Trật tự của chúng ngược lại so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần việt: yêú tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. ? Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK.. . I/ Bài học: 1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nam: phương Nam. Quốc: nước. Sơn: núi. Hà: sông.. - Từ đồng âm: + Thiên: trời (Thiên thư). + Thiên: nghìn (Thiên niên kỉ, thiên lí mã). + Thiên: dời (Thiên đô về Thăng Long).. Ghi nhớ SGK/ 69. 2. Từ ghép Hán Việt: - Từ ghép đẳng lập: sơn hà, xâm phạm, giang san.. - Từ ghép chính phụ: thiên thư, thạch mã, tái phạm. * Trật tự trong từ ghép chính phụ Hán Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau và có thể ngược lại. Ghi nhớ SGK/ 70.. III/ Luyện tập: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.(Thảo 1. Phân biệt nghĩa cá yếu tố Hán Việt đồng luận BT 1). Gọi đại diện nhóm lên trình bày. âm. ? Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt - Hoa 1: bông, đoá hoa. đồng âm. - Hoa 2: đẹp, phồn hoa, bóng bẩy. - Giáo viên nhận xét cho điểm nhóm đúng - Tham 1: tham vọng, tham lam..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> nhất. + Hoa 1, hoa 2: nhóm 1. + Phi 1, phi 2, phi 3: nhóm 2. + Tham 1, tham 2: nhóm 3. + Gia 1, gia 2: nhóm 4. - Đọc yêu cầu bài tập 2. ? Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa cá yếu tố Hán Việt: quốc, sơn, cư, bại. - Đội A: quốc, sơn. - Đội B: cư, bại. ( 2 đội là 2 dãy bàn thi làm bài tập nhanh.). - Đọc yêu cầu bài tập 3. ? Hãy sắp xếp các từ ghép cho sẵn vào 2 nhóm. - Nhóm 1: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. - Nhóm 2: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.. - Tham 2: tham gia. - Phi 1: bay. - Phi 2: trái với lẽ phải. - Phi 3: vợ lẽ của vua (Dương Qúi Phi). - Gia 1: nhà. - Gia 2: thêm vào. 2. Từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt. - Quốc: quốc gia, quốc kì, quốc ca, quốc vương, quốc huy, aí quốc. - Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn cước, sơn hào, sơn dương, sơn khê. - Cư: cư dân, cư ngụ, cư trú, cư xá, an cư, tịnh cư, du cư. - Bại: đại bại, bại vong, bại hoại, thành bại, thảm bại, chiến bại. 3. a Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: Phát thanh, bảo mật, phong hỏa, hữu ích. b. Từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.. .4 Củng cố và luyện tập: - Thế nào là yếu tố Hán Việt. - Yếu tố Hán Việt được sử dụng như thế nào. - Có mấy loại từ ghép Hán Việt. Cho VD. - Trật tự của cá yêú tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt như thế nào? .5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc 2 ghi hớ SGK/ 69,70. - Làm bài tập 4 SGK/ 71. - Chuẩn bị: Từ Hán Việt (tt). + Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm? + Không nên lạm dụng từ Hán Việt? . Rút Kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Ngµy so¹n: 4/10/2009 Ngµy d¹y: 7/10/2009 TiÕt 19 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. Mục tiêu: - Đánh giá chất lượng bài viết của học sinh để rút kinh nghiệm sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Củng cố kĩ năng tạo văn bản tự sự. II. C¸c bíc lªn líp: .1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. .2 Kiểm tra bài cũ: .3 Bài mới: Giáo viên ghi đề lên bảng. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu của đề bài TLV.. Xây dựng bố cục: MB-TB-KB. - Học sinh thảo luận đôi bạn từng phần, giáo viên gọi học sinh trình bày. - Giáo viên chốt ý, học sinh ghi. Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.. * Ưu điểm: - Đa số các em đều làm đúng thể loại xác định đúng yêu cầu đề bài, chứng tỏ hiểu đề. - Trình bày khá tốt, bố cục mạch lạc, rõ ràng, có nhiều ý tưởng hay, bộc lộ cảm xúc về ngày khai trường. - Một số em chữ viết sạch, đẹp. * Khuyết điểm: - Trước hết là lỗi chính tả, viết tắt. - Chữ cẩu thả, chưa trân trong bài làm của mình, còn bôi xóa (đây là bài làm ở nhà). - Còn gạch đầu dòng ở mỗi phần, còn ghi MB-TB-KB. - Sử dụng câu văn còn rườm rà, tối nghĩa, dùng từ chưa chính xác, diễn đạt còn vụng về ... * Nguyên nhân sai:. I/ Đề bài .Ngày khai trường là một ngày có dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mỗi người. Em hãy kể và tả lại một ngày khai trường đã để lại kỹ niệm đáng nhớ nhất đối với em.. II/ Xây dựng dàn bài: - Mở bài: + Giới thiệu ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm nhất. - Thân bài: + Miêu tả tâm trạng của bản thân vào trước ngày khai trường + Giới thiệu khung cảnh chung: không khí, quang cảnh. + Trình tự buổi khai giảng: Chào cờ, giới thiệu đại biểu. Thầy Hiệu trưởng đọc diễn văn, Đại biểu phát biểu, đại diện GV, HS nêu cảm nghĩ về ngày khai giảng, văn nghệ chào mừng. - Kết bài: + KĐ Ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm + Cảm xúc và suy nghĩ của bản thân. III/ Nhận xét bài làm: * Ưu điểm:. * Khuyết điểm:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Học sinh chưa chịu khó suy nghĩ làm bài, không đọc lại bài làm, dùng từ diễn đạt còn coi thường. *Một số lỗi mà học sinh mắc phải. - Sai chính tả: Sự - Dùng từ chưa chính xác: Đồng. - Viết tắt: Đồng, Hoa. - Diễn đạt lủng cũng: Vân. IV. Đọc bài văn hay : Hoa. 4 Củng cố và luyện tập: Giáo viên phát bài cho học sinh, ghi điểm vào sổ. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Những em làm bài có điểm dưới trung bình về nhà làm lại. - Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”. + Nhu cầu biểu cảm của con người? + Đặc điểm chung của văn biểu cảm? . Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Ngµy so¹n: 9/10/2009 Ngµy d¹y: 12/10/2009 TiÕt 20. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> I. Mục tiêu: - Hiểu được nhu cầu biểu cảm và đặc điểm chung của văn biểu cảm. Văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người. - Phân biệt được biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp và phân biệt được các yếu tố đó trong văn bản. II. C¸c bíc lªn líp: .1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. .2 Kiểm tra bài cũ: .3 Bài mới: - Giáo viên treo bảng phụ có ghi cac1 câu ca dao, cho học sinh thảo luận. “Thương thay ...... nào nghe” “Đứng bên ni ...... ban mai” ? Cho biết mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì? Nỗi oan trái của người lao động không được lẽ công bằng nào soi tỏ. Cảm xúc về một niềm hạnh phúc bao la êm ái và tự hào. ? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? Mong được chia sẻ, được sự đồng cảm, khi vui được chia sẻ niềm vui sẽ nhân lên, khi buồn chia sẻ thì nỗi buồn sẽ vơi bớt đi. ? Theo em khi nào thì con người cảm thấy cần làm văn biểu cảm? ? Trong thư từ gởi cho bạn bè em có thường biểu lộ tình cảm của mình trong đó không? Có. ? Cho biết loại văn bản nào hoặc đề văn nào dưới đây thuộc loại văn biểu cảm, nêu lí do? (Thảo luận đôi bạn). - Xã luận. - Điện mừng. - Thư chúc tết. - Tin buồn. - Tùy bút. - Thơ trữ tình. - Ngợi ca cây thông. - Cảm xúc mùa xuân. - Nhớ mãi mùa hè. Tin buồn: tuy có nội dung buồn nhưng chỉ là một bản tin: ai chết, chết lúc nào, lúc nào đưa tang, tại đâu ... không là văn biểu cảm. - Đọc đoạn văn a, b. ? Đoạn văn biểu đạt nội dung gì? Nỗi thương nhớ người bạn cùng học chung ngày nào; Nỗi nhớ cùng tình yêu quê hương của tác giả được gợi lên từ bài dân ca.. I/ Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người.. - Khi có những tình cảm tốt đẹp, chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác nhận cảm được thì người ta sẽ có nhu cầu biểu cảm.. 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm. - Biểu hiện trực tiếp. - Biểu hiện gián tiếp..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ? Nội dung ấy có gì đặc biệt so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả? Chủ yếu nhằm bộc lộ tiình cảm của người viết qua 2 đoạn văn trên. ? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn trên, em có tán thành với ý kiến đó không? Tán thành ý kiến (như yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu Tổ Quốc, ghét những thói tầm thường độc ác). ? Em có nhận xét gì về phưong thức biểu đạt, tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên? (a) Tình cảm, cảm xúc bộc lộ trực tiếp bằng ngôn từ: “Thảo thương nhớ ơi”. (b) Dùng biện pháp tự sự, miêu tả để gợi tình cảm. ? Vì sao những câu sau đây của Hoàng Phủ Ngọc Tường được coi làbiểu cảm? - Hải đường rộ lên hàng trăm đóa ở đầu cành phơi phới như một lời chào hạnh phúc. - Hải đường có một màu đỏ thắm rất qúi, hân hoan, say đắm. - Hoa hải đường rạng rỡ, nồng nàn nhưng không có vẻ gì là yểu điệu. ? Em hiểu văn biểu cảm là gì? Giáo viên tóm ý qua ghi nhớ. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. ? Chỉ ra nội dung biểu cảm trong 2 bài thơ? Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp.. - Tình cảm trong văn biểu cảm phải là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn.. --> Nhà văn biến hoa Hải đường thành biểu tượng của tình cảm bằng cách thêm cho nó những so sánh, ẩn dụ. Ghi nhớ SGK/ 73. II/ Luyện tập: 2. Chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh. - “Sông núi nước Nam” thể hiện lòng tự hào về một nền độc lập dân tộc. - “Phò giá về kinh”thể hiện khí thế chiến thắng hào hùng và khát vọng hòa bình của dân tộc.. 4 Củng cố và luyện tập: Kể một số bài văn trữ tình mà em biết? (Buổi học cuối cùng; Cổng trường mở ra; Mẹ tôi ) 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung ghi nhớ. - Làm bài tập 1 SGK/ 75. - Soạn bài “Đặc điểm văn biểu cảm”. + Đọc bài văn “Tấm gương”? Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì? . Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngµy so¹n: 11/10/2009 Ngµy d¹y: 14/10/2009 Tiết: 21 Văn học BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA ( Thiên trường vãn vọng) - Trần Nhân Tông – I. Mục tiêu: Cảm nhận bài thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông Rèn kĩ năng đọc thơ , tìm hiểu phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình. Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước qua những bài thơ cổ. II.Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Bµi ca C«n S¬n”?Nªu néi dung chÝnh cña bµi? 3 Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy-Trò Nội dung bài học. - Tìm hiểu thể thơ, cách đọc, giải thích từ khó. I/ Đọc - Hiểu chú thích: ? Bài thơ thuộc thể thơ nào. Thất ngôn tứ tuyệt. ? Dựa vào đâu mà em biết? 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Chữ cuối ở câu 2 và 4 hiệp vần. ? Giọng đọc và cách ngắt nhịp thơ ra sao. 1. Đọc: Giọng chậm rãi, ung dung, thanh thản, ngắt nhịp 4/3, 2/ 2/ 3. - Giáo viên đọc bản phiên âm. - Học sinh đọc tiếp theo bản dịch nghĩa, dịch thơ. - Yêu cầu cả lớp nhận xét. - Giải thích từ khó: mục đồng, sáo vẳng. ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả và tác 2. Chú thích: phẩm. - Trần Nhân Tông (1258-1308) tên thật là Trần Khâm. - Bài thơ được sáng tác trong dịp vua Trần Nhân Tông về thăm quê. ? Ở 2 câu đầu, cảnh vật được miêu tả ở thời II/ Đọc-Phân tích văn bản: điểm nào trong ngày? 1.Hai câu đầu: Lúc chiều về, sắp tối. - Cảnh thôn xóm lúc chiều về và sắp tối. ? Cảnh tượng chung ở phủ Thiên Trường lúc đó ra sao? Xóm trước thôn sau đã bắt đầu chìm vào sương khói. ? Tại sao cảnh vật dường như có, dường như không? 2. Hai câu sau: Bởi cảnh vật bị màu sương, làn khói bao phủ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> nên lúc mờ lúc tỏ. ? Ở 2 câu cuối, bức tranh quê được tác giả gợi tả ở đây hình ảnh nào để llại ấn tượng cho em nhiều nhất. (Học sinh thảo luận). Trẻ chăn trâu, thổi sáo dẫn trâu về nhà; Cò trắng từng đôi sà xuống giữa cánh đồng đã vắng người. ? Em có nhận xét gì về bức tranh quê? Một bức tranh đẹp, cảnh có màu sắc, âm thanh tiêu biểu cho cảnh đồng quê lúc về - Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê, thể hiện sự chiều, cảnh còn gợi cho ta thấy một cuộc sống hài hòa giữa tâm hồn con người với cảnh vật êm ả thanh bình. thiên nhiên. ? Qua những chi tiết hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh làng quê vào buổi --> Hình ảnh cụ thể, tiêu biểu gợi tả. chiều ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung như thế nào? Một làng quê thanh bình, trầm lặng, trầm lặng mà không quạnh hiu vì ở đây vẫn hé ra sự sống con người trong sự hòa hợp với cảnh thiên nhiên --> cảnh chiều ở thôn quê được phát họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê, hồn quê. ? Em hiểu gì về tâm hồn tác giả trước cảnh tượng đó? Tác giả là một vị vua có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình. Một điều không dễ gì có được. - Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 77.. Ghi nhớ SGK/ 77.. 4 Củng cố và luyện tập: ? Sau khi đọc xong bài thơ em hiểu gì về vua Trần Nhân Tông. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc bài thơ . - Học thuộc ghi nhớ - Soạn bài: Bánh trôi nước, Sau phút chia li (hướng dẫn tự đọc).. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tiết: 21 Văn học BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA ( Thiên trường vãn vọng) - Trần Nhân Tông – BÀI CA CÔN SƠN ( Côn Sơn ca ) - Nguyễn Trãi – 1. Mục tiêu: Cảm nhận bài thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông và sự hòa nhập nên thơ của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn. Rèn kĩ năng đọc thơ lục bát, tìm hiểu phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình. Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước qua những bài thơ cổ. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Sông núi nước Nam” kể cả phiên âm. (5đ). Cho biết bài thơ thuộc thể thơ gì? Nội dung chính của bài thơ là gì? (5đ).. - Học đọc thuộc bài thơ phiên âm, bài dịch thơ. Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Sông núi nước Nam là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. ? Đọc bài thơ “Phò giá về kinh” bản dịch - Bài thơ “Phò giá về kinh” tác giả là Trần thơ (3đ). Cho biết tác giả (1đ). Nêu nội Quang Khải. Bài thơ thể hiện hào khí chiến dung, ý chí bài thơ thể hiện. (6đ) thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân - Nhận xét, đánh giá. tộc ta ở thời đại nhà Trần. 4.3 Giảng bài mới: Trước hết chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài thơ “Côn Sơn ca” của nhà thơ Nguyễn Trãi. Tâm hồn và tính cách của Nguyễn Trãi, một danh nhân văn hóa thế giới được thể hiện qua bài thơ như thế nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu. Hoạt động của Thầy-Trò. Nội dung bài học.. HĐ 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu về tác giả, I/ Đọc - hiểu chú thích: tác phẩm. 1. Đọc: ? Đọc bài thơ với chất giọng như thế nào? Êm ái, ung dung, chậm rãi. ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Thơ lục bát 6/8. ? Khi đọc cần ngắt nhịp như thế nào? Nhịp 2/ 2/ 2 hoặc 4/ 4. - Giáo viên đọc thể hiện; Học sinh đọc-nhận xét. - Giải thích: nêm, râm. 2. Chú thích: ? Cho biết vài nét về tác giả và tác phẩm? 3. Tác giả-tác phẩm: Nguyễn Trãi (1380 1442) hiệu là Ức Trai. Ông được công nhận là danh nhân văn hóa thế giới (1980). Ông để lại nhiều tác phẩm “Bình HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết ngô đại cáo, Ức trai thi tập”. bài thơ. II/ Đọc-phân tích văn bản. - Gọi 1 em đọc diễn cảm bài thơ. 1. Cảnh sống và tâm hồn của Nguyễn Trãi: ? Em hãy cho biết nội dung đoạn thơ này nói về cái gì? Cảnh sống và tâm hồn của Nguyễn Trãi; Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi. ? Hành động và tâm hồn Nguyễn Trãi trước cảnh trí Côn Sơn như thế nào? ? Trong đoạn trích có từ nào được lặp lại nhiều lần? Từ “ta” 5 lần. ? Vậy “ta” ở đây là ai? Là thi sĩ Nguyễn Trãi..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Ta trong bài thơ có những hành động nào hay nói cách khác “ta” đang làm gì ở Côn Sơn? Ta ngồi trên đá ... Ta nghe tiếng đàn ... Ta nằm bóng mát ... Ta ngâm thơ nhàn ... ? Vì sao tiếng suối chảy rì rầm lại thành như tiếng đàn, đá rêu phơi thành chiếu êm ...? Trong ngôn ngữ văn chương hiện tượng đó gọi là gì? ? Nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng ngôn ngữ ấy? So sánh, liên tưởng, tưởng tượng. ? Những từ ngữ nào trong đoạn thơ dùng để diễn tả hành động. Nghe, ngồi, nằm, ngâm. ? Qua những hành động của “ta” trong đọan thơ, em có cảm nhận gì về tư thế, phong thái của nhà thơ? Nhà thơ đang sống trong những giây phút thảnh thơi, đang thả hồn vào trong cảnh trí Côn Sơn. Một Nguyễn Trãi rất mực thi sĩ. ? Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào? Gợi ý: cảnh suối chảy, đá rêu phơi, rừng thông, bóng trúc --> gợi tả. ? Bức tranh Côn Sơn được Nguyễn Trãi vẽ nên là một bức tranh như thế nào? Côn Sơn có cảnh thiên nhiên khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ, ở đây có suối chảy rì rầm, có bàn đá rêu phơi, có rừng trúc xanh che nắng mặt trời tạo nên một khung cảnh cho thi nhân ngâm thơ nhàn một cách thú vị. ? Tại sao dưới ngòi bút của Nguyễn Trãi, Côn Sơn lại trở nên sống động nên thơ như thế? Nguyễn Trãi có tâm hồn gợi mở, yêu thiên nhiên. ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ? Cứ một câu tả cảnh thì một câu nói về hoạt động trạng thái của con người --> sự giao hòa, hòa nhập giữa cảnh và người. ? Qua đoạn thơ em đã hiểu thêm gì về nhà thơ Nguyễn Trãi? Ghi nhớ SGK/ 81.. - Sử dụng điệp từ “Ta, Côn Sơn” với lối so sánh liên tưởng, tưởng tượng. - Hành động và tâm hồn của nguyễn Trãi trước cảnh trí Côn Sơn: nhà thơ đang sống trong những giây phút thảnh thơi đang thả hồn về cảnh trí Côn Sơn. --> Một Nguyễn Trãi rất mực thi sĩ. - Dùng hình ảnh gợi tả: “Suối chảy, đá rêu phơi, rừng thông, bóng trúc” --> Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ của Nguyễn Trãi có sự hòa nhập giữa cảnh và người..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> HĐ 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. So sánh 2 câu thơ của Nguyễn Trãi “Côn Sơn Ghi nhớ : SGK/ 81. suối chảy rì rầm, ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” với câu thơ của Hồ Chí Minh “tiếng III/ Luyện tập: suối trong như tiếng hát xa”. So sánh hai câu thơ của Nguyễn Trãi và câu thơ của Hồ Chí Minh ta thấy: cả hai đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn ấy có khả năng hòa nhập với thiên nhiên. Cả hai đều nghe tiếng suối mà nghe như ngọc. - Đàn cầm và tiếng hát khác nhau nhưng cũng * Sau đây cô sẽ giới thiệu tiếp với tất cả là một vì đều là nhạc cả. chúng ta về một vị vua đã từng được sử sách ca ngợi ông là một vị vua yêu nước, anh hùng nổi tiếng khoan hòa, nhân ái đó chính là vua Trần Nhân Tông. Ông đã làm cho vẻ vang thời đại nhà Trần trong lịch sử nước ta. Để hiểu rõ hơn về tâm hồn và tính cách của vua Trần Nhân Tông cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu văn bản “Thiên trường vãn vọng”. HĐ 5: Đọc tìm hiểu chú thích. - Tìm hiểu thể thơ, cách đọc, giải thích từ khó. ? Bài thơ thuộc thể thơ nào. Thất ngôn tứ tuyệt. ? Dựa vào đâu mà em biết? I/ Đọc - Hiểu chú thích: 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Chữ cuối ở câu 2 và 4 hiệp vần. ? Giọng đọc và cách ngắt nhịp thơ ra sao. Giọng chậm rãi, ung dung, thanh thản, ngắt nhịp 4/3, 2/ 2/ 3. - Giáo viên đọc bản phiên âm. 1. Đọc: - Học sinh đọc tiếp theo bản dịch nghĩa, dịch thơ. - Yêu cầu cả lớp nhận xét. - Giải thích từ khó: mục đồng, sáo vẳng. ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả và tác phẩm.. HĐ 6: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. ? Ở 2 câu đầu, cảnh vật được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? Lúc chiều về, sắp tối. ? Cảnh tượng chung ở phủ Thiên Trường lúc đó ra sao? Xóm trước thôn sau đã bắt đầu chìm vào sương khói.. 2. Chú thích: - Trần Nhân Tông (1258-1308) tên thật là Trần Khâm. - Bài thơ được sáng tác trong dịp vua Trần Nhân Tông về thăm quê. II/ Đọc-Phân tích văn bản: 1.Hai câu đầu: - Cảnh thôn xóm lúc chiều về và sắp tối..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Tại sao cảnh vật dường như có, dường như không? Bởi cảnh vật bị màu sương, làn khói bao phủ nên lúc mờ lúc tỏ. ? Ở 2 câu cuối, bức tranh quê được tác giả gợi tả ở đây hình ảnh nào để llại ấn tượng cho em nhiều nhất. (Học sinh thảo luận). Trẻ chăn trâu, thổi sáo dẫn trâu về nhà; Cò trắng từng đôi sà xuống giữa cánh đồng đã vắng người. ? Em có nhận xét gì về bức tranh quê? 2. Hai câu sau: Một bức tranh đẹp, cảnh có màu sắc, âm thanh tiêu biểu cho cảnh đồng quê lúc về chiều, cảnh còn gợi cho ta thấy một cuộc sống êm ả thanh bình. ? Qua những chi tiết hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh làng quê vào buổi chiều ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung như thế nào? Một làng quê thanh bình, trầm lặng, trầm lặng mà không quạnh hiu vì ở đây vẫn hé ra sự sống con người trong sự hòa hợp với cảnh thiên nhiên --> cảnh chiều ở thôn quê được phát họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê, hồn quê. ? Em hiểu gì về tâm hồn tác giả trước cảnh tượng đó? Tác giả là một vị vua có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình. Một điều không dễ gì có được. - Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 77.. - Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê, thể hiện sự hài hòa giữa tâm hồn con người với cảnh vật thiên nhiên. --> Hình ảnh cụ thể, tiêu biểu gợi tả.. Ghi nhớ SGK/ 77. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Sau khi đọc xong bài thơ em hiểu gì về vua Trần Nhân Tông. ? Tại sao dưới ngòi bút của Nguyễn Trãi Côn Sơn trở nên sống động nên thơ đến thế? 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc cả hai bài thơ cùng với bản phiên âm, bản dịch. - Học thuộc đoạn trích “Bài ca Côn Sơn”. - Học thuộc 2 ghi nhớ ở 2 bài thơ SGK/ 77,81..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Soạn bài: Bánh trôi nước, Sau phút chia li (hướng dẫn tự đọc). + Hình ảnh bánh trôi nước. + Phẩm chất, thân phận người phụ nữ. 5. Rút kinh nghiệm:. Ngµy so¹n: 11/10/2009 Ngµy d¹y: 14/10/200 . TiÕt 23: tõ h¸n viÖt( TiÕp) I. Mục tiêu: Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt. Sử dụng từ Hán Việt đúng sắc thái biểu cảm . Rèn kĩ năng sử dụng từ Hán Việt đúng sắc thái biểu cảm, đúng ý nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Tránh lạm dụng từ Hán Việt. II. Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là yếu tố Hán Việt? Yếu tố Hán Việt được sử dụng như thế nào? Cho VD. 3 Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy-Trò HĐ 1: Hướng dẫn học sinh thảo luận tìm hiểu về cách sử dụng từ Hán Việt. ? Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương với từ thuần việt: a. Phụ nữ e. đẹp đẽ b. Nhi đồng a. đàn bà c. Phu nhân b. trẻ em d. Từ trần d. chết đ. Mai táng c. vợ e. Hoa lệ f. xác chết.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> f. Tử thi đ. chôn - Giáo viên ghi bảng phụ: Quan sát các từ Hán Việt (để tạo sắc thái biểu cảm) ở các VD sau đây: + Phụ nữ Việt Nam trung hậu đảm đang. (đàn bà). + “ Cụ là nhà Cách Mạng lão thành, sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi” (chết, chôn). + Bác sĩ đang khám các tử thi (xác chết). ? Tại sao các câu văn trên dùng các từ Hán Việt mà không dùng các từ thuần việt tương đương? Từ Hán Việt dùng trong các câu văn trên đã tạo cho câu văn có tính biểu cảm cao, tạo sắc thái trang trọng và tôn kính. - Đọc tiếp VD b. ở SGK. ? Các từ Hán Việt: Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần, tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp này? Đây là từ cổ dùng trong xã hội phong kiến. Các từ này tạo sắc thái cổ xưa. ? Vậy ta nên sử dụng từ Hán Việt trong những trường hợp nào? Ghi nhớ SGK/ 82. HĐ 2: Không nên lạm dụng từ Hán Việt. - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận. ? Theo em, mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn. Vì sao? + Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động của Thầy-Trò HĐ 1: Hướng dẫn học sinh thảo luận tìm hiểu về cách sử dụng từ Hán Việt. ? Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương với từ thuần việt: a. Phụ nữ e. đẹp đẽ b. Nhi đồng a. đàn bà c. Phu nhân b. trẻ em d. Từ trần d. chết đ. Mai táng c. vợ e. Hoa lệ f. xác chết f. Tử thi đ. chôn - Giáo viên ghi bảng phụ: Quan sát các từ Hán Việt (để tạo sắc thái biểu cảm) ở các VD sau đây: + Phụ nữ Việt Nam trung hậu đảm đang. (đàn bà). + “ Cụ là nhà Cách Mạng lão thành, sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi” (chết, chôn). + Bác sĩ đang khám các tử thi (xác chết). ? Tại sao các câu văn trên dùng các từ Hán Việt mà không dùng các từ thuần việt tương đương? Từ Hán Việt dùng trong các câu văn trên đã tạo cho câu văn có tính biểu cảm cao, tạo sắc thái trang trọng và tôn kính. - Đọc tiếp VD b. ở SGK. ? Các từ Hán Việt: Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần, tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp này? Đây là từ cổ dùng trong xã hội phong kiến. Các từ này tạo sắc thái cổ xưa. ? Vậy ta nên sử dụng từ Hán Việt trong những trường hợp nào? Ghi nhớ SGK/ 82. HĐ 2: Không nên lạm dụng từ Hán Việt. - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận.. Nội dung bài học. I/ Bài học: 1. Sử dụng từ Hán Việt. * Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:. - Tạo sắc thái trang trọng. VD: phụ nữ, từ trấn, mai táng, hoa lệ ... - Tạo sắc thái tao nhã, lịch sự. VD: Tiểu tiện, tử thi. - Tạo sắc thái cổ xưa. VD: Kinh đô, trẫm .... Ghi nhớ SGK/ 82. 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt. VD:. ? Theo em, mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn. Vì sao? + Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng. --> Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé. + Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa. - Ngoài sân, nhi đồng đang nô đùa --> trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> --> Ngoài sân trẻ em đang vui đùa. Câu 2 hay hơn vì câu thứ nhất việc sử dụng từ Hán Việt đã làm cho lời văn tiếng nói thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp vì không cần thiết thì ta nên dùng từ thuần việt không nên lạm dụng từ Hán Việt khi không cần thiết. ? Vậy nếu ta lạm dụng từ Hán Việt thì sẽ như thế nào? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. HĐ 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh thực hành tại chỗ (trình bày miệng).. - Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe --> giữ gìn. - Mẹ nhớ đến phòng “nhãn khoa” để khám bệnh --> khoa mắt.. Ghi nhớ 2 SGK/ 82. II/ Luyện tập: 1. Điền từ thích hợp. - Công cha ... Nghĩa mẹ ... - Nhà máy ... thân mẫu ... - Tham dự ... ngài đại sứ và phu nhân. - Thuận vợ thuận chồng ... 2. Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì từ Hán Việt mang - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. (Học sinh sắc thái trang trọng. thảo luận). - Học sinh trình bày, nhận xét-đánh giá. 3. Những từ ngữ tạo sắc thái cổ xưa: giảng - Tuyên dương, phê bình. hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần. - Đọc yêu cầu bài tập 3. (Học sinh thảo luận ). - Trình bày, nhận xét, chốt ý.. 4.4 Củng cố và luyện tập: Thông thường ta dùng từ Hán Việt trong những trường hợp nào? Cho VD. Đặt 1 câu có dùng từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 12. - Hoàn thành các bài tập VBT. - Soạn bài “Quan hệ từ”: + Thế nào là quan hệ từ. + Sử dụng quan hệ từ. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngµy so¹n: 16/10/2009 Ngµy d¹y: 19/10/200 Tiết 24. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM. I. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn biểu cảm, biết cách làm bài văn biểu cảm. Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác hẳn với miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng miêu tả. II. Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: ? Văn biểu cảm là gì? Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào ? Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào? 3 Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy-Trò Nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi về I/ Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm. tấm gương. - Gọi học sinh đọc đoạn văn: “tấm gương”. 1. Đọc bài văn tấm gương: ( Thảo luận). ? Bài văn “tấm gương” biểu đạt tình cảm gì? Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày, giáo viên sửa chữa. Ngợi ca đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá. Tác giả bài văn đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa, vì tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ngợi ca người trung thực. ? Bố cục bài văn gồm mấy phần? Mở bài và kết bài có quan hệ với nhau như thế nào? Bố cục 3 phần: đoạn đầu là mở bài, đoạn cuối là kết bài. ? Phần thân bài nêu lên ý gì? ( Thảo luận nhóm 3 phút). - Giáo viên nhận xét cách trình bày mỗi nhóm, sửa chữa. ? Những ý đó liên quan tới chủ đề bài văn như thế nào? Nội dung bài văn là biểu dương tính trung thực. Hai VD về một người đáng trọng và một người đáng thương. Nhưng nếu soi gương thì gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật. ? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng, chân thực, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi tạo nên giá trị của bài văn. Đọc đoạn văn “Mẹ ơi! ... có biết không”. - Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:. - Ca ngợi đức tính trung thực của con người. - Ngợi ca gương là gián tiếp ngợi ca người trung thực.. --> Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. - Để biểu đạt ta chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng biểu đạt tình cảm gián tiếp hoặc trực tiếp. - Bố cục: 3 phần. + Mở bài: phẩm chất trung thực của tấm gương. + Thân bài: Nói về các đức tính của tấm gương. Nội dung biểu dương tính trung thực. + Kết bài: Khẳng định lại chủ đề một lần nữa.. 2. Đọc đoạn văn.. ? Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì? Tình cảm - Tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? thông cảm. Trực tiếp. ? Dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình? Dấu hiệu của nó là tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm. ? Vậy văn biểu cảm thường tập trung vào.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> điều gì, thường có mấy phần? Ghi nhớ SGK/ 86. - Giáo viên tóm ý qua nội dung ghi nhớ, học sinh đọc ghi nhớ. II/ Luyện tập: Hướng dẫn học sinh thực hiện phần luyện tập. 1. - Gọi học sinh đọc bài văn “Hoa học trò”. - Học sinh thảo luận nhóm. ? Bài văn thể hiện tình cảm gì? a1. Bài văn bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa trường, xa bạn. ? Tác giả tả hoa phượng đóng vai trò gì a2. Tác giả mượn hoa phượng để nói đến trong bài văn biểu cảm này? những cuộc chia ly (bạn bè, thầy cô, trường lớp). ? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học a3. Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì trò? hoa phượng nở vào dịp hè, kết thúc năm học. Hoa phượng chính là biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò. Hoa phượng gắn bó với biết bao kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. ? Hãy tìm mạch ý của bài văn? 1b. Mạch ý của bài văn: - Hoa phượng nở báo hiệu mùa hè (mùa chia tay). - Phượng càng đỏ thì nỗi nhớ càng tăng. - Phượng và người sóng đôi gắn bó cùng chia sẻ nỗi buồn nhớ lúc chia ly. ? Bài văn có biểu cảm trực tiếp hay gián 1c. Thông qua hoa phượng để bày tỏ cảm xúc tiếp? --> gián tiếp. - Học sinh thảo luận-giáo viên chốt ý. 4 Củng cố - Gọi 1 học sinh đọc lại ghi nhớ SGK/ 86. - Tình cảm trong văn biểu cảm phải như thế nào? 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/86 - Soạn: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. + Đọc các đề văn biểu cảm, nhận xét và trả lời câu hỏi SGK. + Các bước làm bài văn biểu cảm. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Ngµy so¹n: 17/10/2009 Ngµy d¹y: 20/10/200 Tiết: 25 ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I. Mục tiêu: - Biết cách làm bài văn biểu cảm; nắm được kiểu đề văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm. II. Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu những đặc điểm chính của văn biểu cảm 3 Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy-Trò Tìm hiểu đề văn biểu cảm. - Đọc tất cả các đề văn biểu cảm SGK. ? Chỉ ra đối tượng và tình cảm thể hiện. (Thảo luận) a/ Tìm hiểu đề 1: Cảm nghĩ về dòng sông quê hương. . Xác định đối tượng biểu cảm (dòng sông quê hương). . Tình cảm cần thể hiện (tình yêu dòng sông, những kỉ niệm về dòng sông). b/ Tìm hiểu đề 2: Cảm nghĩ về đêm trung thu. . Xác định đối tượng biểu cảm (đêm trăng trung thu). . Tình cảm cần biểu hiện (Sự vui thích về đêm trung thu, lòng biết ơn đối với sự quan tâm của người lớn). c/ Tìm hiểu đề 3: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. . Đối tượng biểu cảm (Nụ cười của mẹ). . Tình cảm cần biểu hiện (Cảm nghĩ: hiền lành, đức độ, thân yêu, khoan dung, ấm áp ...) d/ Tìm hiểu đề 4: Vui buồn tuổi thơ. . Đối tượng biểu cảm (Những kỉ niệm tuổi thơ) . Tình cảm cần biểu hiện ( Nhũng vui, buồn và suy nghĩ về những kỉ niệm đó). đ/ Tìm hiểu đề 5: Loài cây em yêu. . Đối tượng biểu cảm? (giống cây mà em thích). . Tình cảm cần biểu hiện? (Tình cảm, ý nghĩ về giống cây đó). ? Làm thế nào phân biệt đề văn biểu cảm với các đề văn khác? Cần chú ý các từ ngữ: cảm nghĩ, vui buồn, em yêu ... ? Em có nhận xét gì về các đề văn biểu cảm trên? Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài văn. Các bước làm bài văn biểu cảm. - Học sinh đọc đề văn SGK/88. - Giáo viên chép đề văn lên bảng. ? Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì? Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của. Nội dung bài học I/ Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm. 1. Đề văn biểu cảm:. - Đề văn biểu cảm nêu ra các đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm.. Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. a. Tìm hiểu đề và tìm ý. b. Lập dàn ý. * Mở bài: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ, nụ cười ấm lòng. * Thân bài: Nêu các biểu hiện sắc thái nụ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> mẹ. ? Sắp xếp các ý theo bố cục các phần: mở bài, thân bài, kết bài? ( Học sinh thảo luận) - Học sinh từng nhóm trình bày, giáo viên nhận xét bổ sung. ? Mở bài nêu ý gì? ? Thân bài nêu ý gì?. cười của mẹ. - Nụ cười vui, thương yêu. - Nụ cười khuyến khích. - Nụ cười an ủi. - Những khi vắng nụ cười của mẹ. * Kết bài: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ. c. Viết bài. d. Sửa bài: Ghi nhớ SGK/ 88. II/ Luyện tập:. ? Kết bài nêu ý gì? - Dựa vào phần dàn ý, yêu cầu học sinh viết một đoạn phần thân bài hoặc mở bài-kết bài. - Giáo viên sửa chữa-nhận xét. ? Hãy nêu các bước làm bài văn biểu cảm? Một em đọc ghi nhớ SGK. Luyện tập - Gọi học sinh đọc bài văn của Mai Văn Tạo SGK/ 89-90. * Thảo luận nhóm: Nhóm 1, 2: Bài văn biểu đạt tình cảm gì, với đối tượng nào? Hãy đặt cho bài văn một nhan đề và một đề văn thích hợp. Nhóm 3, 4: Hãy lập dàn ý bài văn trên? - Đại diện nhóm trình bày, giáo viên nhận xét, sửa chữa. ? Mở bài cần nêu những ý gì? ? Thân bài cần có những ý chính nào?. ? Kết bài? ? Chỉ ra các phương thức biểu cảm của bài văn. (Thảo luận đôi bạn). 4 Củng cố và luyện tập: Học sinh đọc lại ghi nhớ. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Viết lại bài văn hoàn chỉnh dựa theo àn ý. - Soạn bài: Luyện tập cách làm văn biểu cảm. + Tìm hiểu đề bài “ Loài cây em yêu”. + Thực hiện các bước với đề bài trên.. a. Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với quê hương An Giang. - Nhan đề: Tình quê hương. - Đề văn: Quê hương trong trái tim em. b. Dàn ý: - Mở bài: giới thiệu tình yêu quê hương An Giang. - Thân bài: biểu hiện tình yêu mến quê hương. + Tình yêu quê từ tuổi thơ. + Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước. - Kết bài: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trãi, trưởng thành. c. Phương thức biểu cảm: - Biểu cảm trực tiếp nỗi lòng. - Biểu cảm gián tiếp.( Khi nói đến thiên nhiên tươi đẹp và con người anh hùng của quê hương)..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................... Ngµy so¹n: 18/10/2009 Ngµy d¹y: 21/10/200 Tiết: 26 BÁNH TRÔI NƯỚC (Hồ Xuân Hương) I. Mục tiêu: - Vẽ đẹp bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua sự trân trọng và cảm thương của Hồ Xuân Hương. Bước đầu hiểu thể thơ nôm của Hồ Xuân Hương. - rèn kĩ năng đọc thơ thất ngôn tứ tuyệt, tìm hiểu và phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình. II. Tiến trình. 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài “Côn sơn ca”. Qua đoạn thơ, em hiểu thêm gì về nhà thơ Nguyễn Trãi. ? So sánh hai câu thơ của Nguyễn Trãi “Côn Sơn suối chảy rì rầm ... đàn cầm bên tai” với câu thơ của Hồ Chí Minh “ tiếng suối trong ... hát xa” 3 Giảng bài mới: I/ Đọc-Hiểu chú thích: Hướng dẫn học sinh đọc: vừa dịu vừa mạnh, 1. Đọc: vừa ngậm ngùi, vừa dứt khoát lại thoáng ngầm kiêu hãnh tự hào. - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. ? Nhận dạng thể thơ? Số câu, số chữ mỗi câu, cách hợp vần? Bốn câu, 7 chữ trong đó chữ cuối câu 1, 2, 4 vần với nhau. - Giải thích: rắn nát = cứng, nhão. 2. Chú thích: ? Nêu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương? - Tác giả: Hồ Xuân Hương (? - ? ) quê ở Nghệ -Học sinh đọc phần chú thích-tác giả. An, được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. Sống vào cuối thế kỉ XVIII, cuối thế kỉ XIX là người cùng thời với thi hào Nguyễn Du. Cuộc đời bà gắn liền với nhiều giai thoại, số phận hẩm hiu (từng làm vợ lẽ cho ông phủ Vĩnh Tường và ông Tổng Cốc) --> bà rất cảm thương cho thân phận chìm nổi của người phụ nữ. Hồ Xuân Hương để lại khoảng 60 bài thơ (26 bài thơ Nôm, 24 bài thơ Hán)--> mệnh danh là bà chúa thơ nôm với đề tài bình dị (vịnh cảnh, vịnh người, vịnh vật) hoặc nói lên thân phận éo le của người phụ nữ trong xã hội cũ. Thơ của nữ sĩ đa nghĩa, ngôn ngữ độc đáo đặc sắc vừa trào phúng vừa trữ tình. Cảm hứng về nữ quyền là nội dung làm nên giá trị nhân bản của thơ Hồ Xuân Hương. - “Bánh trôi nước”: bài thơ vịnh vật nổi tiếng - “Bánh trôi nước” là một bài thơ vịnh vật, mang nghĩa kép giàu tính nhân văn. mang nghĩa kép giàu tính nhân văn.(Cùng các.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> bài thơ khác: Tranh tố nữ, qủa mít, giếng nước, vịnh cái quạt ...) Đọc-Phân tích văn bản. ? Bài thơ mang tính đa nghĩa. Vậy thế nào là tính đa nghĩa trong văn? Nhiều nghĩa. ? Bài thơ “bánh trôi nước” mang nghĩa kép(có hai nghĩa) đó là những nghĩa gì? (Thảo luận đôi bạn). Vừa nói về bánh trôi nước, vừa nói lên thân phận phẩm chất của người phụ nữ. ? Với nghĩa thứ nhất, bánh trôi nước đã được miêu tả như thế nào? - Học sinh trình bày ý kiến, giáo viên nhận xét, bổ sung. Bánh có màu trắng của bột nếp, được nặn thành viên tròn, nếu nhào bột mà nhiều nước qúa thì nát(nhão) ít nước quá thì rắn(cứng). khi đun sôi nước để luộc, bánh chín thì nổi lên, bánh chưa chín thì còn chìm --> Nói tóm lại là rất đúng với bánh trôi nước như đã có ở ngoài đời. ? Với nghĩa thứ hai, bánh trôi nước thể hiện phẩm chất thân phận người phụ nữ như thế nào? (Học sinh thảo luận). - Hình thức: xinh đẹp “vừa trắng, vừa tròn”. - Phẩm chất: trong trắng, dù gặp cảnh ngộ gì vẫn giữ được sự son sắt, thủy chung, tình nghĩa. “Rắn nát ... lòng son”. - Thân phận: chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời (Thành ngữ: bảy nổi ba chìm). ? Trong hai nghĩa đó, nghĩa nào là nghĩa chính? Nghĩa sau là nghĩa chính, nghĩa trước chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Có nghĩa sau bài thơ mới có giá trị tư tưởng lớn. Hướng dẫn học sinh tổng kết nêu giá trị chung của bài thơ. - Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 95. Hướng dẫn học sinh luyện tập SGK/ 96. - Đọc bài luyện tập. ? Tìm mối liên quan cảm xúc giữa bài thơ “bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương với các câu hát than thân thuộc ca dao-dân ca.. II/ Đọc-Phân tích văn bản:. 1. Hình ảnh bánh trôi nước: - Bánh làm từ bột nếp, nặn thành viên tròn ... --> Miêu tả chiếc bánh trôi với những đặc điểm của nó.. 2. Phẩm chất, thân phận người phụ nữ: - Hình thể xinh đẹp trong trắng nhưng chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời. - Dù gặp cảnh ngộ gì cũng vẫn giữ phẩm chất cao quý son sắt, thủy chung, tình nghĩa.. Ghi nhớ SGK/ 95 III/ Luyện tập. (Học sinh ghi ra các câu hát than thân). - Mối liên quan đó là: mối liên quan gắn bó, tiếp nối trong phạm vi một nguồn cảm xúc nhân đạo chủ nghĩa đối với phụ nữ.. 4 Củng cố và luyện tập: ? Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người phụ nữ? a. Vẻ đẹp hình thể. b. Vẻ đẹp tâm hồn. c. Số phận bất hạnh..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> d. Vẻ đẹp và số phận long đong. x 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc lòng bài thơ “bánh trôi nước”. - Học ghi nhớ SGK, nội dung bài ghi. - Soạn bài: “Sau phút chia ly”. + Nội dung chính của đoạn trích là gì. + Nêu các hình thức nghệ thuật được tác giả sử dụng trong đoạn trích. + Tìm hiểu về 2 địa danh Hàm Dương và Tiêu Tương. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................... Ngµy so¹n: 18/10/2009 Ngµy d¹y: 21/10/200 Tiết: 27 Hướng dẫn đọc thm: SAU PHÚT CHIA LY (Trích chinh phụ ngâm khúc)/. I. Mục tiêu: - Cảm nhận được nỗi sầu chia ly, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa và niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi. - Rèn kĩ năng đọc thơ song thất lục bát tìm hiểu và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình, nghệ thuật ngôn từ trong đoạn thơ. II. Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ”Bánh trôi nước” cho biết tên tác giả, thể loại thơ? Nêu nội dung chính của bài thơ. 3 Giảng bài mới: - Đọc giọng trầm buồn, đều đều. I/ Đọc- Hiểu chú thích. - Giải thích: chàng, thiếp, Hàm Dương, Tiêu 1. Đọc. Tương. 2. Chú thích. ? Em hãy nêu tác giả của văn bản “Chinh phụ - Tác giả: Đặng Trần Côn. Dịch giả: Đoàn ngâm” và dịch giả đoạn thơ “Sau phút chia ly”? Thị Điểm (1705-1748) một người phụ nữ ? Em hiểu thế nào là “chinh phụ ngâm” có tài sắc, quê ở Hưng Yên. Ngâm khúc của người vợ có chồng đi trận. - Tác phẩm: “Chinh phụ ngâm khúc” là ? Em hiểu gì về thể loại ngâm khúc? khúc ngâm về nỗi lòng sầu thương, nhớ Thơ ca do người Việt Nam sáng tạo có chức năng nhung của người vợ có chồng ra trận. chuyên biệt diễn tả tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người. ? Nêu thể loại của đoạn trích? Thể song thất lục bát. ? Em hiểu thế nào là song thất lục bát? Hai câu 7 chữ, 1 câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ. Bốn câu trong 1 khổ thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp trong bài thơ. - Giáo viên cùng học sinh đọc bài-nhận xét giọng đọc. II/ Đọc-Phân tích. ? Nội dung chính của đoạn trích là gì?.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Diễn tả nỗi sầu đau của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận. ? Ở 2 câu đầu, ta thấy 2 nhân vật trữ tình “chàng” và “thiếp” đang ở trong hoàn cảnh nào? Chia tay mỗi người một nơi. ? Nghệ thuật cách nói “chàng thì đi ... về” là cách nói như thế nào? Hãy nêu ý nghĩa cách nói đó? Tương phản, đối nghĩa --> người đi, người ở đều mang một nỗi sầu chia ly. ? Hình ảnh”tuôn màu mây biếc, trãi ngàn núi xanh” có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia ly đó? Nỗi sầu không chỉ ăn sâu vào lòng người mà nó còn nhuốm cả vào cảnh vật. Nỗi sầu chia ly nặng nề tưởng như đã phủ lên màu biếc của trời mây của núi ngàn. Hình ảnh mây biếc núi xanh góp phần gợi lên cái độ mênh mông bao la của nỗi sầu chia ly. - Đọc khổ thứ 2. Học sinh thảo luận đôi bạn. ? 4 câu thơ thứ 2 nỗi sầu chia ly được gợi tả như thế nào? Sự cách ngăn đó đã là mấy tràng, chia ly ở đây là chia ly về cuộc sống, về thể xác trong khi tình cảm, tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cao độ. ? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh tương phản đối nghĩa ấy? Hai người quyến luyến không nỡ rời xa, chàng phải đến chốn Hàm Dương mà lòng còn vấn vương nhìn lại mong thấy được hình ảnh người vợ nơi quê nhà, còn ở bến Tiêu Tương nàng vẫn dõi theo bóng chồng ngày càng khuất nẻo mờ xa. ? Em hiểu gì về 2 địa danh Hàm Dương và Tiêu Tương. Em có nhận xét gì về vị trí của 2 địa danh? Hai địa danh trên là ở Trung Hoa xa cách nhau đến hàng ngàn dặm. Hai địa danh trên đảo vị trí Hàm Dương, Tiêu Tương. ? Khổ thứ 2 này tác giả còn sử dụng nghệ thuật gì nữa? Dùng điệp từ “cách” và điệp ngữ “bến Tiêu Tương, khói Tiêu Tương, chốn Hàm Dương, cây Hàm Dương”. ? Cách sử dụng hình thức điệp từ, điệp ngữ trên có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia ly? ? Nỗi sầu chia ly ở khổ thứ 3 được diễn tả như thế nào? Nghệ thuật dùng từ của tác giả có ý nghĩa gì? Tác giả dùng phép đối ngữ, điệp ngữ, điệp ý. Khổ 1:. Chàng thì đi. - Thiếp thì về. --> tương phản, đối nghĩa nỗi sầu dằng dặc miên man. - Mây biếc. - Núi xanh. --> Nỗi sầu chia ly mênh mông cao độ. Khổ 2: - Chàng còn ngoảnh lại. - Thiếp hãy trông sang. --> Tương phản.. - Điệp từ “cách”; điệp ngữ. - Đảo vị trí. --> Nỗi sầu tăng tiến, nỗi nhớ cách xa vời vợi, mênh mông. Khổ 3: - Đối ngữ, điệp ngữ, điệp ý “cùng, thấy, ngàn dâu”. --> Nỗi sầu chất ngất, xa cách thăm thẳm, mịt mù.. Ghi nhớ SGK/ 93..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> cùng, thấy, ngàn dâu, xanh xanh, xanh nngắt, cùng trông ...--> diễn tả nỗi sầu tăng trưởng cực độ nó hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu. - Câu thơ cuối mang hình thức nghi vấn “ai sầu hơn ai” có ý nghĩa gì? Không mang ý nghĩa so đo mà nó có vai trò đúc kết trở thành khối sầu, núi sầu của cả đoạn thơ. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 93. .4 Củng cố - Nªu l¹i néi dung chÝnh vµ nghÖ thuËt cña bµi 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài thơ, nội dung ghi bài. - Chuẩn bị bài: “Qua Đèo Ngang”. + Đèo Ngang thuộc địa phương nào? + Bài thơ thuộc thể thơ nào? + Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào? + Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ là tâm trạng như thế nào? Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................... Ngµy so¹n: ../10/2009 Ngµy d¹y: …/10/2009 Tiết 28 QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm quan hệ từ, các loại quan hệ từ. - Luyện kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu. II. Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: - Em dùng từ Hán Việt trong những trường hợp nào? Khi dùng từ Hán Việt em cần chú ý gì 3 Giảng bài mới: I/ Bài học. Hình thành khái niệm về quan hệ từ. 1. Thế nào là quan hệ từ. - Học sinh đọc VD SGK giáo viên đã ghi ở bảng phụ. (Thêm câu VD: Đây là con gà của mẹ). ? Em hãy xác định các quan hệ từ ở các câu trên? Của, như, bởi ...nên VD: Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều ? Từ “của” liên kết với những thành phần --> “của” liên kết “đồ chơi” với “chúng tôi” nào trong cụm danh từ? (sở hữu) Liên kết định ngữ “mẹ” với danh từ “gà”. ? Từ “như” liên kết những thành phần nào trong cụm tính từ? Liên kết bổ ngữ “hoa” với tính từ “đẹp”. ? Từ “của” biểu thị ý nghĩa gì? Chỉ quan hệ sở hữu, liên kết “đồ chơi” với “chúng tôi”..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Từ “như” biểu thị ý nghĩa gì? Chỉ quan hệ so sánh. ? Cặp từ “Bởi ... nên” dùng để làm gì? Nối 2 vế của câu ghép. ? Cặp từ “Bởi ... nên” biểu thị ý nghĩa gì? Chỉ quan hệ nguyên nhân-hệ qủa. ? Những từ “của, như ...” trên có thể gọi là gì? Quan hệ từ. Ghi nhớ SGK/ 97. ? Quan hệ từ dùng để làm gì? Ghi nhớ SGK. - Giáo viên dùng bảng phụ ghi bài tập 1, yêu 2. Sử dụng quan hệ từ. cầu học sinh tìm các quan hệ từ có trong đoạn văn. ( Của, như, của, như, nhưng ). Sử dụng quan hệ từ. - Đọc các VD trong SGK. - Cho biết các trường hợp nào bắt buộc có quan hệ từ, trường hợp nào không? Vì sao? VD: Đặt câu: “Nếu ... thì”. Trường hợp bắt buộc: b, d, g, h. Nếu em cố gắng thì em sẽ vượt qua kì thi nàu. Trường hợp không bắt buộc: a, c, e. Ghi nhớ. ? Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: Nếu ..., tuy ..., hề ..., sở dĩ (Nếu ... thì, Vì ... nên, tuy ... nhưng, hễ ... thì, sở dĩ ... là vì). ? Hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ trên. - Học sinh đặt câu, nhận xét. VD: Vì trời mưa nên đường trơn trợt. - Giáo viên tóm tắt nội dung phần II qua ghi nhớ. Hướng dẫn luyện tập. - Đọc yêu cầu bài tập 2 SGK. (Thảo luận nhóm). - Giáo viên chuyển sang bài tập 3. Tìm câu đúng, câu sai. - Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ “nhưng”.. Ghi nhớ SGK/ 98. II/ Luyện tập: 2. Điền các quan hệ từ thích hợp: với, và, với, với, nếu ... thì, và. 3.Các câu đúng: b, d, g, i, k, l. Các câu sai: a, c, e, h. 4. Hai câu này có sắc thái biểu cảm khác nhau: - Nó gầy nhưng khỏe (tỏ ý khen). - Nó khoẻ nhưng gầy (tỏ ý chê).. 4 Củng cố và luyện tập: - Cho học sinh xem tranh “Cầu tràng Tiền”, “Cảng nhà Rồng”. - Đặt câu có dùng quan hệ từ. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học thuộc nội dung, ghi nhớ. - Xem lại nội dung bài tập đã giải. - Làm bài tập 4. - Chuẩn bị: “Chữa lỗi về quan hệ từ” SGK/ 106. + Các lỗi thường gặp về quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> + Cách dùng quan hệ từ. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Tuần 7. Tiết PPCT: 28 Tập làm văn Ngày dạy: ........... LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hiện các bước tạo lập văn bản biểu cảm. c. Thái độ: Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: giáo án, bảng phụ. b. Học sinh: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành theo mẫu, nêu vấn đề, thảo luận. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm (4đ). - Các bước làm bài văn biểu cảm: tìm hiểu đề, Cách tìm ý cho bài văn biểu cảm (4đ). tìm ý, lập dàn bài, viết bài và sửa bài. - Kiểm VBT, soạn bài + 2đ. - Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì phải hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp và cảm xúc, tình cảm của mình trong các trường hợp đó..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Nhận xét, đánh giá. 4.3 Giảng bài mới: Ở tiết trước các em đã được học đặc điểm của văn biểu cảm, đánh giá văn biểu cảm đánh giá chính là hình ảnh bộc lộ tình cảnh của mình, những suy nghĩ cần diễn đạt. Vậy muốn bài văn, lời văn sinh động, tiết học này các em sẽ luyện tập cách làm văn biểu cảm, đánh giá. Hoạt động của Thầy-Trò. Nội dung bài học.. HĐ 1: Luyện tập tìm hiểu đề. * Đề bài: ? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm? Loài cây em yêu. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa bài. - Bước 1 sẽ làm gì? 1. Tìm hiểu đề: + Đề bài yêu cầu gì? Viết về loài cây em yêu. Tìm hiểu đề qua các từ ngữ: em yêu, cây. + Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây đó hơn cây khác? Cây phượng tượng trưng cho sự hồn nhiên đáng yêu của tuổi học trò. + Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất, tinh thần? Vui tươi, rộn ràng. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài. ? Bước kế tiếp chúng ta làm gì? ? Dàn bài có mấy phần? Ba phần: MB, TB, KB. ? Mở bài cần nêu những ý gì? Cây em yêu thích, vì sao em thích. ? Phần thân bài nêu những ý gì? ? Đặc điểm phẩm chất cây như thế nào?. ? Cây phượng trong cuộc sống con người. ? Phượng trong cuộc sống của em?. ? Phần kết bài? Suy nghĩ, tình cảm của em đối với phượng.. 2. Lập dàn bài: a. Mở bài: Nêu loài cây, lí do mà em yêu thích. (Em yêu nhất là cây phượng ở sân trường. Em yêu cây phượng hơn những cây khác vì cây phượng đã gắn bó với bao kỉ niệm tuổi học trò ngây thơ, hồn nhiên, đáng yêu). b. Thân bài: - Đặc điểm và phẩm chất của cây: + Thân to, rễ lớ, ngoằn ngoèo, tán rộng xoè ra che mát. + Hoa phượng từng chùm màu đỏ thắm. + Dẻo dai, đẹp, chịu đựng mưa gió, nắng. - Phượng trong cuộc sống con người. + Tỏa mát đường đi, ngôi trường tạo vẻ đẹp thơ mộng, hấp thụ không khí trong lành. - Phượng trong cuộc sống của em. + Phượng gắn bó nhiều với kỉ niệm tuổi học trò. + Phượng làm cho cuộc sống em thêm vui tươi, rộn ràng. c. Kết bài: - Em yêu qúi cây phượng..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với cây phượng thân yêu vào kì nghỉ hè. 3. Viết bài:. HĐ 3: Thực hành . - Bước thứ ba chúng ta làm gì (viết bài). - Yêu cầu học sinh viết đoạn mở bài, kết bài ra giấy. - Đọc và nhận xét. - Bước cuối cùng là gì? 4. Kiểm tra bài viết:. 4.4 Củng cố và luyện tập: Nêu các bước làm bài văn biểu cảm? 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Về làm bài viết hoàn chỉnh vào vở TLV ở nhà. - Làm tiếp đề “loài cây em yêu” nhưng chọn cây khác: cây bàng, cây dừa, cây cao, cây tre ... - Tiết sau làm bài viết số 2 (2 tiết). Tham khảo các đề SGK. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Tuần 8. Tiết PPCT: 29 Văn học Ngày dạy: ..... QUA ĐÈO NGANG (Huyện Thanh Quan). 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thể thơ thất ngôn bát cú đường luật. c. Thái độ: Yêu thích thơ xưa, học hỏi tài làm thơ của bà Huyện Thanh Quan. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, tranh Đèo Ngang. b. Học sinh: sọan bài, VBT. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp diễn giảng, giảng bình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. 4. Tiến trình. 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” - Đọc thuộc bài thơ (4đ). Tác giả Hồ Xuân.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> cho biết tên tác giả, thể loại thơ. Nêu nội Hương (1đ). Thể loại thơ thất ngôn tứ tuyệt dung chính của bài thơ. (1đ). Nội dung: trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ. (3đ). - Có soạn bài 1đ. - Đọc thuộc lòng bài thơ “Sau phút chia ly”. - Đọc to, rõ, diễn cảm (5đ). (5đ). Phân tích khổ thơ 1,2 (5đ) - Nội dung: Nỗi sầu chia ly của người vợ qua cách sử dụng điệp từ, phép đối. (5đ) - Đọc thuộc lòng bài thơ “Sau phút chia ly”. (5đ). Phân tích khổ thơ cuối. (5đ) - Nhận xét, đánh giá. 4.3 Giảng bài mới: Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn phân cách địa giới giữa 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình là một địa danh khá nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh Đèo Ngang như: Cao Bá Quát với bài “Qua Hoành Sơn” ... nhưng tựu trung sự yêu thích của nhiều người vẫn là bài “Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan. Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích. - Đọc giọng chậm, buồn, cuối giọng đọc càng ai hoài, khắc khoải, chậm nhỏ, đến 3 tiếng trời/ non/ nước đọc tách ra từng tiếng. - Giáo viên đọc, học sinh đọc-nhận xét. - Bố cục bài thơ thất ngôn bát cú có thể chia theo thứ tự: Đề, thực, luận, kết. - Chú thích: Tiều, quốc quốc, gia gia. ? Nêu vài nét chính về tác giả? Bà tên thật là Nguyễn Thị Hinh, bà là một trong số nữ sĩ tài danh ở TK XIX. Về những sáng tác của bà còn để lại đó là: 6 bài thơ đường luật trong đó có bài “Qua Đèo Ngang” thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. HĐ 2: Đọc-Tìm hiểu bài. ? Em có nhận xét gì về thể thơ thất ngôn bát cú? Gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ, gieo vần ở các chữ cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 có phép đối giữa câu 3,4 và câu 5,6 (4 câu giữa) có luật bằng trắc. ? Đọc 2 câu đề của bài thơ và cho biết cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày?. Nội dung bài học. I Đọc-Hiểu chú thích. 1. Đọc:. 2. Chú thích: - Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan tên thật Nguyễn Thị Hinh quê ở Hà Nội. Là một trong số nữ sĩ tài danh ở TK XIX.. II/ Đọc –Hiểu văn bản:. 1. Hai câu đề:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Lúc xế chiều, ánh nắng nhạt dần và sắp tắt. ? Cảnh Đèo Ngang được gợi tả bằng những chi tiết nào? Cỏ, cây, đá, là, hoa “Cỏ cây chen đá, lá chen hoa”. ? Chen? Điệp từ gợi tả cảnh tượng thiên nhiên rậm rạp, hoang sơ. ? Như vậy phần đề của bài thơ gợi lên một “Đèo Ngang” như thế nào? Cảnh hoang vu, vắng lặng. - Học sinh đọc 2 câu thực. ? Cảnh Đèo ngang được tác giả vẽ tiếp theo như thế nào? với nghệ thuật ra sao? Em có suy nghĩ gì về cảnh Đèo Ngang qua cách diễn tả ấy? (Thảo luận) Đứng từ trên đèo nhìn xuống thấy dưới núi có vài chú tiều ( Tiều: người chuyên nghề đốn củi) bên sông có vài cái lều được xem là cợ để buôn bán. Về nghệ thuật: dùng phép đối, đảo vị ngữ, sức gợi tả của các từ lày “lom khom, lác đác”gợi sự ít ỏi thưa thớt của những quán chợ nghèo. Cảnh ở Đèo Ngang có thêm người, chợ --> Thiên nhiên đỡ quạnh hiu nhưng sự sống con người xuất hiện ở đây còn ít ỏi, thưa thớt, hoang sơ. ? Hai câu thực của bài thơ tả cảnh nhưng đã hé mở trạng thái, tâm hồn nhà thơ như thế nào? Nỗi buồn man mác của lòng người trước cảnh tượng hoang sơ. - Đọc 2 câu luận. ? Em hiểu gì về 2 giống chim quốc, đa đa? Người ta thường thấy chim đa đa kêu giống giả từng hồi vào mùa hè, từ gốc ruộng này, bờ bụi này sang gốc ruộng bờ bụi kia đến khi chúng gặp nhau mới thôi. Theo truyền thuyết hai giống chim này là hiện thân mất nước. + Chim cuốc cuốc: hiện thân của vua Thục Đế hồn biến thành chim cuốc kêu nhớ nước ( cuốc cuốc ) đến nhỏ máu ra mà chết.. - Điệp từ “chen”.. - Cảnh hoang vu, buồn vắng lúc chiều tà. 2. Hai câu thực:. - Phép đối, đảo ngữ, từ gợi hình. ( Lom khom dưới núi ... Lác đác bên sông ...). - Sự sống con người xuất hiện nhưng ít ỏi, thưa thớt, hoang sơ. 3. Hai câu luận:. .. + Chim đa đa: hiện thân của Bá Di, Thúc Tề nhà Thương. Khi nhà Thương bị nhà Chu đánh bại, 2 người này không ăn gạo nhà Chu, sao đó chết hóa thành chim. ? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở 2 - Đối ý, chơi chữ, ẩn dụ, tượng trưng. câu thơ trên?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> . Chơi chữ quốc quốc --> chim cuốc. gia gia --> chim đa đa. . Đối ý giữa 2 câu thơ: nhớ nước, thương nhà. . Ẩn dụ tượng trưng: mượn tiếng chim để tỏ lòng người. ? Phân tích ý nghĩa ẩn dụ đó? Tiếng chim cuốc --> nhớ nước, tiếng chim đa đa --> thương nhà. => Tiếng lòng thiết tha da diết của tác giả thương nhà nhớ quá khứ của đất nước (triều đại nhà Lê). ? Qua những điển tích, truyền thuyết trên trong bài thơ có ý nghĩa gì trong việc diễn tả tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan? Bà đau lòng vì những biến thiên của xã hội, kín đáo gợi nỗi tiếc nhớ, tiếc nuối một thời vàng son rực rỡ qua đi, nói chung bài thơ chứa nét hoài cổ. - Đọc 2 câu kết. ? Toàn cảnh Đèo Ngang hiện lên như thế nào trong cái nhìn của tác giả? Trời, non, nước. ? Đó là một ấn tượng về một không gian như thế nào? Mênh mông, bao la. ? Giữa không gian ấy, con người lặng lẽ một mình đối mặt với nỗi cô đơn. ? Lời thơ nào cực tả nỗi cô đơn này? Một mảnh tình riêng ta với ta. ? Tác giả dùng nghệ thuật gì qua cách nói ở 2 câu thơ trên? Gợi ý: Giữa cảnh trời non nước mênh mông với con người nhỏ bé đang ôm một mảnh tình riêng. Nghệ thuật tương phản đối lập. ? Em hiểu thế nào là tình riêng ta với ta? Tâm sự sâu kín, một mình mình biết một. - Tâm trạng nhớ nước, thương nhà. 4. Hai câu kết:. - Tương phản đối lập. ( Trời non nước >< một mảnh tình riêng).. - Nỗi buồn cô quạnh thầm lặng.. mình mình hay --> Nỗi buồn cô quạnh thầm lặng. ? Tình riêng ấy là gì? Tình thương nhà, nỗi nhớ nước da diết, âm thầm lặng lẽ. ? Câu thơ cuối cùng thể hiện biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? Trực tiếp diễn tả nỗi cô đơn thầm kín. ? Từ những phân tích trên em hãy nhận xét về ngôn ngữ và cảm xúc của nhà thơ khi qua Đèo Ngang. Ghi nhớ SGK/ 104. Ghi nhớ SGK/ 104..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Bài thơ có hai mặt nội dung đó là cảnh và tình. Em hãy nói rõ cách tả cảnh và tình trong bài thơ. Tạo bức tranh cảnh Đèo Ngang tĩnh vắng, hoang sơ, bộc lộ tâm trạng buồn, cô đơn hoài cảm của tác giả. ? Em hiểu gì về bà Huyệ Thanh Quan qua bài thơ này? Có tài là thơ, nặng lòng với gia đình và đất nước. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc bài thơ. - Thuộc nội dung ghi nhớ SGK/ 104. - Soạn: Bạn đến chơi nhà: + Cảm xúc của nhà thơ khi bạn đến chơi nhà. + Hoàn cảnh khi bạn tới nhà. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Tuần 8. Tiết PPCT: 30 Văn học Ngày dạy: ........ .. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ (Nguyễn Khuyến).. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Cảm nhận được tình bạn đậm đà, thắm thiết của Nguyễn Khuyến. b. Kĩ năng: Đọc và phân tích thơ thất ngôn bát cú theo bố cục. c. Thái độ: Yêu làng quê việt Nam, xây dựng cho mình có những tình bạn chân thật, đậm đà, hiểu và cảm thông cho nhau dù bất kì ở hoàn cảnh nào. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: giáo án, tranh Nguyễn Khuyến, bảng phụ. b. Học sinh : Soạn bài, vở ghi bài. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp giảng bình, đọc tái hiện, thảo luận nhóm, khơi dạy sự tích cực của học sinh. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang” (4đ). Cho biết cảm nhận của em khi học bài thơ này. (4đ) - Có soạn bài, VBT (1đ) - Nhận xét, đánh giá.. - Học sinh đọc thuộc bài thơ. - Cảnh Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả.. 4.3 Giảng bài mới: Sống ở đời ai mà không có bạn bè thân thích. Có bạn cuộc sống sẽ có ý nghĩa và tốt đẹp biết bao nhiêu nhất là người bạn ấy lại là những người ý hợp tâm đầu với mình. Điều đó ta sẽ thấy qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. Ở đây đơn thuần là sự hòa hợp thanh cao giữa hai tâm hồn con người không vẫn đục một chút vật chất. Hoạt dộng của giáo viên và học sinh.. Nội dung bài học.. HĐ 1: Hướng dẫ học sinh đọc – hiểu chú I/ Đọc- Hiểu chú thích. thích. - Đọc chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh. 1. Đọc: - Giáo viên đọc mẫu, gọi 2 học sinh đọc. - Nhận xét. - Giải thích từ khó: + Nước cả: nước đầy, nước lớn. + Khôn: không thể, khó. + Rốn: cuống. ? Nêu vài nét chính về tác giả. 2. Chú thích: - Nguyễn Khuyến: (1835-1909) quê ở Hà Nam. Học giỏi, đổ 3 kì thi nên gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. ? Thơ ca của ông được sáng tác chủ yếu vào - Thơ ca của ông sáng tác thời gian ông cáo thời gian nào? quan về sống ở Yên Đổ. - Gọi học sinh đọc bài thơ. II/ Đọc- Hiểu bài thơ: ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Thất ngôn bát cú đường luật. ? Cách ngắt nhịp ra sao? Nhịp 4/ 3, 2/ 2/ 3, câu 6: 4/ 1/ 2. ? Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” nói về điều gì? Một cuộc đến chơi nhà của người bạn Nguyễn Khuyến. Nguyễn Khuyến không có gì tiếp đãi, chỉ có một tấm lòng, một tình cảm đẹp. ? Để phân tích bài thơ một cách dễ dàng chúng ta có thể xây dựng bài thơ theo bố cục như thế nào? Câu 1: Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà. Câu 2 --> 7: Trình bày hoàn cảnh. Câu 8: Cảm nghĩ về tình bạn. - Đọc lại câu 1. 1. Cảm xúc của nhà thơ khi bạn đến chơi nhà..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> ? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1? (Thời gian, cách xưng hô, quan hệ tình bạn giữa 2 người, tâm trạng của chủ nhân như thế nào khi có bạn đến chơi nhà?) Ở câu 1 cho ta thấy thời gian đã lâu hai người bạn mới gặp nhau “Đã bấy lâu nay”. Tác giả “ Đã bấy lâu nay bác tới nhà” tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu. Cách gọi “bác”- một cách gọi thân mật (anh ruột của bố mới gọi bác) --> Quan hệ tình cảm giữa 2 người rất thân thiết. Tâm trạng của chủ - Tâm trạng hồ hởi, phấn chấn, vui vẻ. nhân khi có bạn đến chơi nhà: hồ hởi, vui vẻ, phấn chấn. - Học sinh đọc câu 2--> câu 7. 2. Hoàn cảnh khi bạn tới nhà. ? Theo cách giới thiệu ở câu 1 thì đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào? Đàng hoàng, ân cần chu đáo. ? Thế nhưng Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi khách ra sao? Chúng ta cần tìm hiểu về hoàn cảnh sống của ông. Với hoàn cảnh đó thì ông tiếp đãi bạn như thế nào? ? Hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến như thế nào khi có khách đến chơi nhà? Lâu ngày bạn mới đến chơi nhà nhưng không có trẻ ở nhà để sai bảo, chợ thì xa khó đi mua sắm thứ này hay thứ khác, không chài được cá vì ao sâu, không bắt được gà vì vườn rộng rào thưa, cải chửa ra cây, cà mới nụ, bầu còn nhỏ “vừa rụng rốn”, mướp đương trổ hoa, kể cả miếng trầu tiếp khách cũng không có (tối thiểu cho lễ nghi tiếp khách). ? Tác giả có dụng ý gì khi cố tạo ra một tình huống đặc biệt như thế? Cho ta thấy chỉ có tình bạn của 2 người là trên hết bởi vỉ tình cảm đó được xây cất trên nhu cầu tinh thần xem trọng tình nghĩa chứ không vì vật chất tầm thường mà ảnh hưởng đến tình bạn của họ. ? Chính vì tình nghĩa bạn bè là quan trọng còn vật chất tuy thiếu nhưng thái độ của chủ nhà như thế nào khi trình bày hoàn cảnh của mình? Vui tươi, thanh thản, không ngại ngùng pha chút hóm hỉnh. - Học sinh đọc câu thơ cuối. ? Chi tiết ngôn từ nào cần chú ý trong câu thơ cuối này? Ta với ta.. “ Trẻ vắng, chợ xa. Ao sâu khó chài cá, rào thưa khó đuổi gà ... trầu không có”. - Nghệ thuật nói qúa, ngôn ngữ giản dị. --> Không có gì để tiếp đãi bạn. 3. Tình bạn bộc lộ: “ Bác đến chơi đây ta với ta”.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ? Câu thơ cuối khẳng định điều gì về tình bạn của nhà thơ? Tình bạn vô cùng qúi giá vì “ta với ta” ở đây tuy hai mà một --> quan hệ gắn bó hòa hợp, một sự thống nhất trọn vẹn giữa chủ và khách --> Tình bạn của họ đậm đà hồn nhiên, dân --> Tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã. dã. ? Theo em, có gì khác nhau trong cụm từ “ta với ta” ở bài thơ này so với bài “Qua Đèo Ngang”? Là đại từ ở ngôi thứ nhất số ít, từ “ta” ở vị trí đó có một nghĩa (một người): ý nghĩa biểu đạt: chỉ sự hòa hợp trong một nội tâm buồn. Còn từ “ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” chỉ 2 người: Nguyễn Khuyến và bạn. Ý nghĩa biểu đạt: sự sự hòa hợp giữa 2 con người trong một tình bạn chan hòa vui vẻ. ? Em có nhận xét chung về tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà”? Tình bạn đậm đà thắm thiết của những con người lấy sự hiểu nhau, cảm thông với nhau làm điều qúi giá nhất hơn tất cả mọi vật chất ở trên đời. HĐ 4: ? Qua bài thơ, em hiểu gì về tình bạn của tác giả . HĐ 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập. ? Có thể đọc một số bài về tình bạn của Nguyễn Khuyến.. ? Ngôn ngữ của bài ‘Bạn đến cchơi nhà” khác gì với ngôn ngữ ở đoạn thơ “Sau phút chia ly” đã học.. Ghi nhớ SGK/ 105. III/ Luyện tập: 1. Đọc bài thơ “ Khóc Dương Khuê” của Nguyễn Khuyến” 2. So sánh: - “Bạn đến chơi nhà”: giọng thơ hóm hỉnh chứa đựng tình bạn đậm đà thắm thiết.. - “Sau phút chia ly” giọng ngâm khúc, tố cáo chiến tranh phi nghĩa, khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ.. 4.4 Củng cố và luyện tập: - Học sinh đọc lại bài thơ? - Qua bài thơ, em hiểu gì về tình bạn của tác giả? Suy nghĩ của em về tình bạn? 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc bài thơ, nội dung bài học. - Soạn bài: “Xa ngắm thác núi Lư” theo câu hỏi SGK/ 109. + Vẻ đẹp của thác nước? + Cảnh thác nước được miêu tả bằng cách nói như thế nào? 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Tuần 8. Tiết PPCT: 31, 32 Tập làm văn Ngày dạy: ......... VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết văn biểu cảm. c. Thái độ: Thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên (cây cối) thực vật theo truyền thống của nhân dân ta. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: soạn giáo án. b. Học sinh: giấy viết làm bài. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành sáng tạo. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiển diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: Không. 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh.. Nội dung bài học.. Đề bài: Loài cây em yêu (Chọn bất cứ cây gì Đáp án và biểu điểm. ở làng quê Việt Nam). 1. Mở bài: (1,5đ) - Học sinh chép đề vào giấy làm bài. Nêu loài cây và lí do em yêu thích loài cây đó. + Đọc kĩ đề. 2. Thân bài: (6đ) + Phân tích đề. - Các đặc điểm gợi cảm của cây ... - Loài cây ... trong cuộc sống của con người. - Loài cây ... trong cuộc sống của em. 3. Kết bài: (1,5đ) Tình cảm của em đối với loài cây đó. 4.4 Củng cố và luyện tập: Giáo viên thu bài làm của học sinh. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Chuẩn bị cách lập ý của bài văn biểu cảm. + Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. + Để tạo ý cho bải văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh em sẽ làm gì? + Làm thế nào để người đọc tin và đồng cảm với bài văn biểu cảm của mình? 5. Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .. Tuần 9. Tiết PPCT: 33 Tiếng Việt CHỮ LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ Ngày dạy: .............. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố khái niệm về quan hệ từ. Sử dụng có hiệu qủa quan hệ từ trong nói và viết, bài tập làm văn biểu cảm, đánh giá. b. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ. c. Thái độ: Thấy được các lỗi thường gặp về quan hệ từ. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: giáo án, bảng phụ. b. Học sinh: chuẩn bị bài. 3. Phương pháp dạy học. Phương pháp thực hành, nêu vấn đề, thảo luận, qui nạp ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là quan hệ từ? (4đ) Sửa BT5/ 99 (6đ) ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau: a. Nếu ... thì ... b. Càng ... càng ... c. Tuy ... nhưng ... d. Bởi ... nên .... - Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân qủa ... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. - BT5. Nó gầy nhưng khỏe (Tỏ ý khen) Nó khỏe nhưng gầy (Tỏ ý chê). 4.3 Giảng bài mới: Tiết học này mang tính thực hành. Khi nói, viết đặc biệt là khi viết các em vẫn phạm nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ. Lỗi về quan hệ từ rất đa dạng, nó sẽ làm cho câu văn sai ý, không rõ ý, rối rắm, khó hiểu. Với tiết hôm nay hi vọng ta không còn mắc lỗi và có ý thức cẩn trọng hơn khi sử dụng loại từ này. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học.. HĐ1: GV yêu cầu 4 nhóm thảo luận 4 lỗi. I/ Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. - GV treo bảng phụ cho học sinh quan sát các câu sau (Thảo luận đôi bạn) . Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác. . Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng. ? Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào. Hãy chữa lại cho đúng? Ở Vd.a thiếu quan hệ từ mà (để) --> chưa được rõ nghĩa lắm..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Sửa lại: Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác. Ở VDb. thiếu quan hệ từ với. Sửa lại: Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, còn với xã hội ngày nay thì không đúng. ? Qua 2 VD trên em thấy đó là mắc lỗi gì về quan hệ từ? Thiếu quan hệ từ. HĐ2: Học sinh thảo luận câu hỏi về cách dùng quan hệ từ. - Giáo viên treo bảng phụ ghi VD. a. Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. b. Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hại mùa màng. ? Hai VD trên quan hệ từ “và”, “để”có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Nên thay “và, để” ở đây bằng quan hệ từ nào? --> 2 VD trên quan hệ từ “và, để” diễn đạt không đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu. Lỗi thứ 2 mắc phải khi sử dụng quan hệ từ là gì?. 1. Thiếu quan hệ từ. VD: --> Sửa lại: Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác.. 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. --> Sửa lại: HĐ 3: Phân tích lỗi dùng thừa quan hệ từ. Thay từ “và” bằng từ “nhưng”. (Học sinh thảo luận nhóm) 3. Thừa quan hệ từ. ? Vì sao các câu sau thiếu chủ ngữ? Hãy --> Sửa lại: chữa lại cho câu văn hoàn chỉnh . Bỏ từ “Qua”. “Qua câu ca dao .... con cái” “Về hình thức ... nội dung” Thiếu chủ ngữ vì các quan hệ từ “qua, về” đã biến chủ ngữ của câu thành một thành phần khác. (trạng ngữ) Cách chữa: nên bỏ 2 quan hệ từ đó đi. ? Qua 2 VD trên em thấy lỗi thứ 3 khi sử dụng quan hệ từ là gì? Thừa quan hệ từ. HĐ4. Phân tích lỗi dùng quan hệ từ 4. Dùng quan hệ từ không có tính liên kết. - HS đọc 2 VD4 SGK. ? Các câu in đậm sai ở đâu. Hãy chữa lại cho --> Sửa lại đúng? Nó thích tâm sự với mẹ mà không thích tâm ? Vậy lỗi mà khi sử dụng quan hệ từ cuối sự với chị. cùng mà ta mắc phải là gì? Dùng quan hệ từ không có tính liên kết. ? Vậy khi sử dụng quan hệ từ em cần chú ý tránh những lỗi nào? Ghi nhớ SGk/ 107 HĐ5: Học sinh thảo luận nhóm làm bài..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Đọc yêu cầu BT1. II/ Luyện tập: ? Thêm quan hệ từ thích hợp để hoàn chỉnh 1. Thêm quan hệ từ để câu văn hoàn chỉnh. các câu sau. (2 học sinh lên bảng làm) - Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. - HS đọc yêu cầu BT2. - Con xin báo một tin vui cho cha mẹ mừng. (3 HS lên bảng làm) 2. Thay các quan hệ từ thích hợp. - Nhận xét, đánh giá. - Thay với --> như - HS còn lại làm vào vở BT. - Thay tuy --> dù - Đọc yêu cầu BT3. - Thay bằng --> về ? Chữa các câu văn sau cho hoàn chỉnh (HS 3. Chữa lại câu văn cho hoàn chỉnh thảo luận). - Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sữa chữa. - Câu tục ngữ ... - Đọc yêu cầu BT4. - Bài thơ này .... (HS thảo luận) 4. Xác định câu đúng sai. - Trình bày, nhận xét, đánh giá. a/ b/ d/ h/ Đúng.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Khi sử dụng các quan hệ từ cần tránh các lỗi nào? 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài, xem lại các bài tập đã giải. - Hoàn thành các bài tập còn lại. - BT bổ sung: Viết 1 đoạn văn khoảng 10 dòng có dùng quan hệ từ và các cặp quan hệ từ. (Gạch chân) 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Tuần 9 Tiết 34. Văn học Ngày dạy: ...... XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư Sơn Bộc Bố) -Lí Bạch-. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích vẻ đẹp của thác nước núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ Lí Bạch. b. Kĩ năng: phân tích tác phẩm, có ý thức sử dụng phần dịch nghĩa. c. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, thích tìm hiểu các văn thơ cổ (Trung Hoa). 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Tranh thác núi Lư, SGK, SGV, STK, giáo án, bảng phụ. b. Học sinh: SGK, VBT, soạn bài..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp đọc diễn cảm, gợi ý, thảo luận, phát vấn. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà”. Bài thơ thuộc thể thơ gì? Tác giả là ai? Em cảm nhận được gì về tình bạn của Nguyễn Khuyến qua bài thơ? - Có soạn bài 1đ. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm.. - Đọc thuộc bài thơ (4đ) - Bài thơ thuộc thể thơ “thất ngôn bát cú đường luật” - Tác giả Nguyễn Khuyến. - Tình bạn của Nguyễn Khuyến là tình bạn đậm đà hồn nhiên, dân dã.. 4.3 Giảng bài mới: Thơ Đường là thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa hơn 2000 nhà thơ sống ở triều đại nhà Đường viết nên “Xa ngắm thác núi Lư” là một trong những bài thơ nổi tiếng của Lí Bạch. Nhà thơ Đường nổi tiếng hàng đầu. Để thấy được vẻ đẹp của thác núi Lư ra sao, tâm hồn tính cách của nhà thơ Lí Bạch như thế nào, qua tiết hôm nay các em sẽ thấy được điều đó..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc, giải thích từ khó. ? Bài thơ thuộc thể thơ gì, vì sao em biết? Thất ngôn tứ tuyệt, 4 câu 7 chữ, gieo vần ở các chữ cuối câu 1, 2, 4 - Đọc bản phiên âm chữ Hán? Đọc chính xác từng từ, giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca, nhịp 4/3; 2/2/3 nhấn mạnh các từ : vọng, sinh, quải, nghi , lạc. - Đọc bản dịch nghĩa? Chậm rãi, rõ ràng. - Đọc bản dịch thơ: Nhịp 4/3. ? Cho biết đôi nét về tác giả? - Giải thích từ khó; giải thích nhan đề “Vọng Lư sơn bộc bố” Vọng: nhìn từ xa Lư sơn: núi Lư (Lư: đồ để cặm nhang thờ cúng) tên một dãy núi ở miền Tây Nam Trung Quốc. Bộc: nước trên núi chảy xuống. Bố: tấm vải. Bộc bố: thác nước từ trên núi chảy xuống, trông xa như một tấm vải treo dọc, buông rũ xuống. Dao: ở câu 2 có nghĩa là gì? Xa. HĐ2: - Học sinh đọc bài phiên âm. ? Em hãy xác định điểm nhìn của tác giả đối với toàn cảnh. Cảnh vật được ngắm nhìn từ xa. ? Vị trí đó có lợi như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước. Phát hiện được nét đẹp của toàn cảnh, làm nổi bật sắc thái hùng vĩ của thác nước núi Lư --> cách chọn tối ưu. - Gọi học sinh đọc câu thơ thứ 1 (phiên âmdịch thơ) ? Câu 1 tả cái gì và tả như thế nào? Câu mở đầu miêu tả làn khói tía “tử yên” đang tỏa lên từ ngọn núi Hương Lô. Hương Lô: tên ngọn núi cao ở phía Tây Bắc dãy Lư sơn. Núi cao có mây mù bao phủ, đứng xa trông như chiếc “lò Hương” nên gọi là Hương Lô. --> Câu thứ 1 vẽ ra cái phong nền của bức. Nội dung bài học I/ Đọc- Hiểu chú thích. 1. Đọc:. 2. Chú thích: - Tác giả: Lí Bạch (701-762) là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc.. II/ Đọc – Phân tích. 1. Vị trí đứng ngắm thác nước.. Câu 1: Cảnh núi hùng vĩ lộng lẫy, huyền ảo..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> tranh, cái mà từ đó người ta gọi ngọn núi này là Lò Hương. HĐ3. - Yêu cầu HS đọc câu 2 (phiên âm-dịch thơ) ? Vẻ đẹp của thác nước được miêu tả như thế nào? ? Phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ “quải” và so sánh với 2 câu ở bản dịch thơ? Chữ “quải” (treo) đã biến cái động thành cái tĩnh biểu hiện một cách hết sức sát hợp cảm nhận nhìn ra từ xa thấy đỉnh núi khói tía mù mịt, chân núi, dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là nước lơ lửng cao như dãi lụa. Qủa là một bức tranh tráng lệ. - HS đọc câu 3. ? Chứng minh rằng qua câu thứ 3 ta không chỉ thấy hình ảnh của dòng thác mà còn hình dung được đặc điểm của dãy núi Lư và đỉnh núi Hương Lô. ? Em có nhận xét gì về từ ngữ “tam thiên xích”? Con số ước phỏng hàm ý dốc núi cao làm tăng thêm độ nhanh, nước mạnh, thế đổ của dòng thác. ? Tác giả miêu tả thác nước đổ như thế nào? ? Vẻ đẹp của thác nước. - Học sinh đọc câu 4. ? Em hiểu như thế nào về dãi Ngân Hà?. 2. Vẻ đẹp của thác nước. Câu 2: Hình ảnh thác nước như dải lụa trắng được treo lên giữa khoảng vách núi và dòng sông --> Vẻ đẹp tráng lệ.. Câu 3: Thác nước đổ nhanh, mạnh từ trên cao xuống --> Vẻ đẹp hùng vĩ.. Câu 4: Thể hiện tâm trạng lãng mạn của tác giả --> Vẻ đẹp huyền ảo.. ? Ở câu 4 cảnh thác nước được miêu tả bằng cách nói như thế nào? Lối nói phóng đại: dòng nước như dãy Ngân Hà trượt khỏi mây. ? Phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ “nghi” ? Em có nhận xét gì về vẻ đẹp ở câu 4 Vẻ đẹp huyền ảo HĐ4 ? Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn tính cách nhà thơ. ? Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư” - Gọi HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ SGK/ 112. III/ Luyện tập. - Thích cách hiểu ở bản dịch nghĩa (HS tự giải.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> thích) - Thích cách hiểu trong chú thích ( HS tự giải thích).. 4.4 Củng cố và luyện tập ? Về 2 cách hiểu câu thứ 2 (ở bản dịch nghĩa và trong chú thích) em thích cách nào hơn. Vì sao. ? Gọi học sinh đọc lại bài thơ. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc bài thơ (phiên âm, dịch thơ.), thuộc ghi nhớ. Soạn bài: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” + Đọc trước bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. + Theo em đây có phải là bài thơ tả cảnh đêm trăng. 5. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................... ...................................... ..................... ĐỌC THÊM. ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU. (Phong Kiều Dạ Bạc) Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc và dịch thơ, hiểu chú thích. - Đọc nhịp 4/ 3 - Bản dịch thơ. Câu 6: 2/2/2 ; Câu 8: 4/4 - Học sinh đọc nhiều em. - Nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn học sinh thưởng thức bài thơ. ? Xác định thể thơ. ? Phân tích bài thơ theo bố cục như thế nào? Khai-thừa-chuyển-hợp. - Giáo viên gợi ý. ? Đọc bản phiên âm, bản dịch nghĩa, dịch thơ từng câu. Câu 1 (khai) tác giả miêu tả cảnh gì? Câu 2 (thừa) trước cảnh ấy tác giả làm gì? Câu 3 (chuyển) tiếp theo là tác giả gợi tả cảnh gì, ở đâu? C âu 4 (hợp) Trước cảnh vật và những điều. Nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> nghe thấy tác giả đã làm gì trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều. Cho học sinh thảo luận nhóm 5 phút. (Mỗi nhóm 1 câu) - Học sinh trình bày. 1. Tác giả miêu tả cảnh trăng xế tà, qụa kêu, sương giăng đầy trời. 2. Trước cảnh ấy, người khách xa quê nằm ngủ trên thuyền có ngọn đèn chài leo loét, cạnh cây phong ven sông. 3. Tác giả gợi tả cảnh chùa Hàn Sơn Tự ở ngoại thành Cô Tô. 4. ... Tác giả (người khách xa quê) thao thức, không ngủ được nghe tiếng chuông chùa Hàn Sơn tự ngân dài trong đêm buồn thanh vắng. - Nhận xét, đánh giá. ? Em có cảm nhận thế nào khi đọc bài thơ của Trương Kế? ? Theo em người dịch thơ thành công ở điểm nào và không thành công ở điểm nào khi dịch bài thơ “Phong kiều dạ bạc”? Người dịch thành công khi dịch 2 câu thơ đầu: sát nghĩa có sáng tạo. Ở hai câu sau người dịch đã biến chủ thể vốn là “tiếng chuông” thành chủ thể là”chiếc thuyền” của Lữ khách đã làm nhòa mất sự ngân vang, lan tỏa của tiếng chuông trong đêm yên tĩnh.. Ghi nhớ: Bài thơ thể hiện một cách sinh động những điều nghe thấy, nhìn thấy của một khách xa quê thao thức không ngủ được trong đêm đỗ thuyền ở bến phong kiều.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Cho biết nội dung chính của bài thơ Phong Kiều dạ bạc. ? Tác giả của “Phong kiều dạ bạc” là ai? a. Lí Bạch b. Nguyễn Khuyến c. Đỗ Phủ d. Trương Kế ? Bài thơ có nét gì độc đáo? Mượn cảnh tả tình độc đáo. 4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học thuộc bản phiên âm, dịch thơ nắm được nội dung chính của bài thơ. - Soạn: đã dặn ở bài “Vọng Lư Sơn bộc bố” 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(98)</span> ........................................................................................................................................................ ...................................................................................... Tuần 9. TỪ ĐỒNG NGHĨA Tiết 35. Tiếng Việt Ngày dạy: ...... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Thế nào là từ đồng nghĩa. Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa. c. Thái độ: Có ý thức lựa chọn để sử dụng từ đồng nghĩa chính xác. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: SGK, SGV, STK, tự điển b. Học sinh: SGK, VBT, soạn bài. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp qui nạp, thảo luận, nêu vấn đề. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Khi sử dụng quan hệ từ em cần tránh những lỗi nào? (5đ) Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ? (4đ) a. Tôi với nó cùng chơi. b. Trời mưa to và tôi vẫn tới trường. c. Nó cũng ham đọc sách như tôi. d. Giá hôm nay trời không mưa thì thật tốt. ? Nêu những lỗi cần tránh khi sử dụng quan hệ từ? (5đ) ? Những trường hợp sau, trường hợp nào có thể bỏ quan hệ từ? a. Nhà tôi vừa mới mua một cái tủ bằng gỗ rất đẹp. b. Hãy vươn lên bằng chính sức mình. c. Nó thường đến trường bằng xe đạp. d. Bạn Nam cao bằng bạn Minh. - Nhận xét, đánh giá.. - ... tránh những lỗi: thiếu quan hệ từ, dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa, thừa quan hệ từ, dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. - Câu b. Soạn bài + 1đ.. -. a. 4.3 Giảng bài mới: Khi nói và viết có những trường hợp phát âm giống nhau, nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Trái lại có những từ phát âm khác nhau nhưng lại có nét nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ta sẽ gọi là từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Cách sử dụng thế nào cho chính xác chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1, Hình thành khái niệm từ đồng nghĩa. ? Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của Tương Như (Giáo viên ghi ở bảng phụ) và tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông. - Từ đồng nghĩa. + Rọi: chiếu, soi, tỏa ... + Trông: nhìn, ngó, dòm, liếc ... ? Tìm các từ đồng nghĩa với hai nét nghĩa sau của từ “trông” a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b. Mong. - Các nhóm từ đồng nghĩa. a. Trông coi, coi sóc, chăm sóc. b. Hi vọng, trông ngóng, mong đợi ? Theo em thế nào là từ đồng nghĩa, cho VD. - Yêu cầu 1 học sinh đọc ghi nhớ SGK. *Bài tập nhanh: Dựa vào kiến thức đã học về từ Hán Việt, em hãy xác định các từ đồng nghĩa ở hai bài thơ “Vọng Lư Sơn bộc bố”, “Phong kiều dạ bạc”. Ba từ đồng nghĩa đều nói đến sông đó là: xuyên-hà-giang. HĐ2: Phân loại từ đồng nghĩa. - 1 học sinh đọc VD 1,2 ở mục II SGK. *Thảo luận nhóm 5 phút. 1. So sánh nghĩa của từ “qủa” và từ “trái” ở VD1. 2. Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” ở VD2 có gì giống nhau và khác nhau. - Nghĩa của “qủa” và “trái” giống nhau hoàn toàn nên có thể thay thế cho nhau được. - Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” không thay thế cho nhau được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau. ? Có mấy loại từ đồng nghĩa Có 2 loại. Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt sắc thái ý nghĩa và từ đồng nghĩa không hoàn toàn có sắc thái nghĩa khác nhau. HĐ 3: HS thảo luận. ? Các từ “qủa, trái” có thể thay thế được không. Vì sao? Có thể thay thế cho nhau được vì sắc thái nghĩa trung hòa. ? Các từ “bỏ mạng, hi sinh” có thể thay thế được không. Vì sao? Không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu. Nội dung bài học I/ Thế nào là từ đồng nghĩa. VD/ SGK Rọi: chiếu, soi, tỏa Trông: dòm, ngó, nhìn. Ghi nhớ 1 SGK/ 114. II/ Các loại từ đồng nghĩa.. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn. VD: Trái, qủa - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn VD: Bỏ mạng, hi sinh Ghi nhớ 2 SGK/114. 3. Sử dụng từ đồng nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> cảm khác nhau. ? Từ 2 VD trên em có nhận xét gì về việc sử dụng từ đồng nghĩa? - HS đọc ghi nhớ. HĐ4: - Đọc yêu cầu BT1 (HS thảo luận) ? Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - Đọc BT 2 (HS trình bày miệng và điền nhanh vào vở) - Đọc yêu cầu BT4 (Thảo luận). - Hướng dẫn BT5. ? Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Ăn, xơi, chén, cho, tặng, biếu, yếu đuối, yếu ớt. - Đọc yêu cầu BT6.. Ghi nhớ 3 SGK/115 II/ Luyện tập: 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa. - Gan dạ: dũng cảm, can đảm - Nhà thơ: thi sĩ, thi nhân - Mổ xẻ: phẫu thuật 2. Máy thu thanh-rađiô; Sinh tố-vitamin; Xe hơiôtô; Dương cầm-pianô. 4. Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm. - Đưa = trao - Đưa = tiễn - Kêu = rên 5. Phân biệt nghĩa. - Ăn: sắc thái bình thường. - Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao. 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. a. Thành qủa, thành tích. b. Ngoan cố, ngoan cường c. Nghĩa vụ, nhiệm vụ d. Giữ gìn, bảo vệ.. 4.4 Củng cố và luyện tập: - Học sinh nhìn tranh “Xa ngắm thác núi Lư” đặt câu với từ đồng nghĩa. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuiộc nội dung bài, 3 ghi nhớ SGK. - Hoàn thành các BT vào VBT. - Soạn bài “ từ trái nghĩa”. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .......................................................................................

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần 9. Tiết 36 Tập làm văn Ngày dạy: ........ CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. c. Thái độ: Thể hiện tình cảm phải chân thật để người đọc tin và đồng cảm. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: giáo án, bảng phụ. b. Học sinh: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành , thảo luận, nêu vấn đề ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không, tiết trước làm văn viết) 4.3 Giảng bài mới: Tiết trước các em đã làm bài viết về văn biểu cảm. Các em đã nắm được cách lập ý cho bài văn biểu cảm. Tuy nhiên văn biểu cảm có nhiều cách lập ý. Để giúp các em có thể mở rộng phạm vi và kĩ năng biểu cảm. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”. Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Lập ý trong quan hệ với sự vật “cây trecon gà” - HS đọc đoạn văn SGK/ 117 ? Cây tre đã gắn bó với đời sống của dân tộc Việt Nam bởi những công dụng của nó như thế nào? Tre che bóng mát, tre mang khúc nhạc tâm tình, tre làm cổng chào ... ? Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai như thế nào khi đã có công nghiệp hóa. Cảm xúc về giá trị bền vững, sự gắn bó “còn mãi” của cây tre ... ? Tác giả biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào? ... liên hệ hiện tại với tương lai. ? Cách lập ý qua VD trên là gì? - HS đọc VD ở mục 2 SGK/upload.123doc.net (HS thảo luận) ? Tác giả đã say mê con gà đất như thế nào? Bắt nguồn từ suy nghĩ được hóa thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai. ? Việc hồi tưởng qúa khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả. Niềm cảm xúc sâu sắc từ con gà đất-một đồ. Nội dung bài học I/ Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.. 1. Liên hệ hiện tại với tương lai..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> chơi dân gian thuở ấu thơ và mở rộng ra cảm nghĩ đối với đồ chơi trẻ con: vui mừng khi có được, tiếc nuối khi bị mất ... ? Vậy cách lập ý thứ 2 của bài văn biểu cảm là gì? 2. Hồi tưởng qúa khứ và suy nghĩ về hiện tại. Hồi tưởng qúa khứ và suy nghĩ về hiện tại. - HS đọc VD 3 SGK/119 ? Tình cảm của người viết đối với cô giáo được bắt nguồn từ kí ức hay hiện tại, giải thích? Chủ yếu được bắt nguồn từ kí ức nhớ llại 2 năm ngồi trong lớp học của cô. ? Hình ảnh cô giáo đã được tôn vinh như thế nào trong suy nghĩ và tình cảm của người viết? ? Việc nhớ lại kỉ niệm có tác dụng gì đối với bài văn biểu cảm. Gợi lại kỉ niệm tưởng tượng tình huống là một cách bày tỏ tình cảm và đánh giá đối với một con người. Như vậy cách lập ý thứ 3 cho bài văn biểu cảm là gì. - HS đọc đoạn văn ở mục 4 SGK/120 ? Đoạn văn đã nhắc đến những hình ảnh gì về U tôi? Gợi tả bóng dáng U, khuôn mặt U. ? Để thể hiện tình yêu thương với mẹ, đoạn văn đã miêu tả những gì? ? Như vậy để lập ý trong quan hệ con người em cần phải làm gì? Khắc họa hình ảnh con người và nêu nhận xét là cách bày tỏ tình cảm của mình đối với con người đó. ? Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh em sẽ làm gì? Làm thế nào để người đọc tin và đồng cảm với bài văn biểu cảm của mình. Ghi nhớ SGK/ 121 HĐ 2: - Đọc yêu cầu BT1 ? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm. Tìm hiểu đề, tìm ý, làm dàn bài và sửa bài. ? Vận dụng cách lập ý để làm dàn bài cho đề văn biểu cảm.. 4.4 Củng cố và luyện tập:. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹ, mong ước.. 4. Quan sát, suy ngẫm.. Ghi nhớ SGK/121 II/ Luyện tập: * Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà. Cảm xúc về người thân..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Văn biểu cảm có những cách lập ý nào? ? Tình cảm có thể biểu lộ như thế nào, trực tiếp hay gián tiếp? 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Lập ý và lập dàn bài cho những đề còn lại. - Chuẩn bị: Luyện nói “Văn biểu cảm về sự vật con người”. Ứng với 4 đề-4 nhóm thực hiện (SGK/ 130) Soạn đề bài của mình thành dàn bài chi tiết --> luyện nói. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ...................................................................................... Tuần 10. Tiết 37 Văn học CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Ngày dạy: ......... (Tĩnh dạ tứ) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Cảm nhận tình yêu quê hương được biểu hiện một cách chân thành, sâu sắc qua bài thơ “Tĩnh dạ tứ” của Lí Bạch. Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối trong thơ Đường và tầm quan trọng của câu cuối trong bài thơ tuyệt cú. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc thơ tứ tuyệt, phân tích tác dụng nghệ thuật. c. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: giáo án, bảng phụ viết bài thơ. b. Học sinh: soạn bài. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp đọc diễn cảm, diễn giảng, giảng bình, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư” (Phiên âm, dịch thơ) trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Lí Bạch? Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài thơ trên của Lí Bạch? - Soạn bài. - Nhận xét, đánh giá.. 4.3 Giảng bài mới:. - HS đọc bản phiên âm, bản dịch thơ (5đ) - Cảm nhận về bài thơ: Với những hình ảnh tráng lệ, huyền ảo, bài thơ đã miêu tả một cách sinh động vẻ đẹp nhìn từ xa của thác nước núi Lư, qua đó thấy được tình yêu thiên nhiên tính cách mạnh mẽ, hào phóng của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> “Vọng nguyệt hoài hương” (Trông trăng nhớ quê) là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ, không chỉ ở Trung Quốc mà cả ở Việt Namm. Vầng trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ cho nên ở xa quê trăng càng sáng, càng tròn lại càng nhớ quê. Bản thân hình ảnh vầng trăng một mình trên bầu trời cao thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ. “Tĩnh dạ tứ “ là một bài thơ mà Lí Bạch đã gởi trọn niềm thương nhớ quê hương. Để thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ như thế nào và nghệ thuật của bài thơ ra sao, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học. HĐ1: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chú thích. Đọc giọng chậm, buồn, tình cảm, nhịp 2/3. - GV cùng 3,4 HS đọc bản phiên âm chữ Hán, bản dịch nghĩa, dịch thơ. - Nhận xét cách đọc. ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Ngũ ngôn tứ tuyệt. ? Giải thích rõ hơn về số câu, chữ, cách gieo vần? Bốn câu, mỗi câu 5 chữ. Câu 1, 3 không vần, chỉ có câu 2, 4 vần với nhau. - Gọi HS nhắc lại tác giả Lí Bạch. ? Bài thơ nào đã học có thể thơ giống bài thơ này? Phò giá về kinh. ? Lí Bạch đã sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào? Xa quê, sống tha phương trong cơn li loạn. HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết. - HS đọc 2 câu đầu. ? Hai câu đầu có phải tả cảnh không. Vì sao em biết điều đó? Không chỉ đơn thuần tả cảnh trăng sáng mà còn tả người ngỡ ánh trăng như sương phủ mặt đất. Chữ “sàng” (giường) khiến ta nghĩ nhà thơ đang nằm trên giường không ngủ được mới nhìn thấy trăng xuyên qua cửa. Nếu thay từ “án”, “trác” (bàn) thì ý thơ sẽ khác --> người đọc sẽ nghĩ tác giả đang ngồi đọc sách. ? “Nghi” có nghĩa là gì? Ngỡ là, cứ tưởng là. ? Tác giả đã gợi tả ánh trăng như thế nào. Tâm trạng của nhà thơ lúc đó ra sao? Đêm trăng đẹp, ánh trăng rất sáng. Trong một đêm trăng tha phương Lí Bạch đã không ngủ được. (Có thể chợp ngủ nhưng tỉnh lại không sao ngủ tiếp được. Nhìnn ánh trăng tác giả cứ ngỡ là sương; trăng qúa sáng chuyển thành màu trắng giống như sương là một điều có thật). I/ Đọc-Hiểu chú thích. 1. Đọc:. 2. Chú thích:. II/ Đọc-Phân tích: 1. Hai câu đầu: Tình và cảnh. - Sàng, minh nguyệt: Tác giả không ngủ được hoặc chợt tỉnh giấc thấy trăng. --> Cảnh trăng sáng. Tình: tâm sự của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> @ Trước Lí Bạch mấy trăm năm nhà thơ Tiêu Cương đã cảm nhận được “Dạ nguyệt tự thu sương” (Đêm trăng giống như thu sương) ? Cùng một hình ảnh miêu tả nhưng em thấy cách thể hiện của hai tác giả có gì khác nhau? (HS thảo luận) Sự cảm nhận của Tiêu Cương đã hình thành nên phép so sánh để miêu tả còn ở Lí Bạch hình ảnh miêu tả đó thể hiện một khoảnh khắc suy nghĩ của con người. Ở 2 câu đầu ánh trăng nặng trĩu nỗi niềm suy tư của tác giả. Còn 2 câu cuối thì sao? HĐ 3: HS đọc 2 câu cuối Ta có thể xem 2 câu cuối thuần tuý tả tình không? Tư cố hương, 3 động từ cử, vọng, đê gợi tả gì? Trong 2 câu thơ này chỉ có 3 từ “tư cố hương” là trực tiếp tả tình còn lại là tả cảnh, tả người “Vọng minh nguyệt, cử đầu, đê đầu” => Tình người, tình quê hương đã được khách quan hóa, đã thể hiện việc “nhìn trăng sáng, ngẩng đầu, cúi đầu”. ? Phép đối được sử dụng như thế nào, tác dụng của nó ra sao (Thảo luận) Cử đầu – đê đầu; Vọng minh nguyệt – tư cố hương. ? Vậy nghệ thuật và nội dung của 2 câu thơ sau là gì? Phép đối, nỗi nhớ quê hương sâu nặng, da diết. ? Em có cảm nhận gì sau khi học bài thơ? Hđ 3: Luyện tập: - Đọc yêu cầu BT1 (HS thảo luận) - HS trình bày ý kiến. - Nhận xét, chốt ý.. 2. Hai câu cuối: - Cử đầu >< đê đầu. - Vọng minh nguyệt >< Tư cố hương.. - Phép đối, bố cục chặt chẽ tạo nên tính thống nhất liền mạch của cảm xúc. --> Hình ảnh nhân vật trữ tình và nỗi nhớ quê hương da diết. Ghi nhớ SGK/ 124. III/ Luyện tập: Hai câu thơ dịch tương đối đủ ý, tình cảm của bài thơ. Điểm khác: Lí Bạch không dùng phép so sánh sương chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ nhà thơ. - Bài thơ ẩn chủ ngữ. 5 động từ chỉ còn 3. - Bài thơ còn cho ta thấy hình ảnh ngắm cảnh.. 4.4 Củng cố và luyện tập: Em có cảm nhận gì sau khi đọc qua bài thơ “Tĩnh dạ tứ” 1HS đọc ghi nhớ. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 124. - Đọc thuộc bài thơ, bản phiên âm, bản dịch thơ..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Soạn bài: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. + Đọc trước bản phiên âm, dịch thơ. + Tìm hiểu chú thích + Trả lời các câu hỏi SGK/ 127. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................ Tuần 10. Tiết 38 Văn học Ngày dạy: ........... (Hồi hương ngẫu thư). NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ - Hạ Tri Chương-. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ. b. Kĩ năng: nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó. c. Thái độ: Ý thức được quê hương là nhu cầu tình cảm không thể thiếu được trong cuộc đời mỗi con người. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: giáo án, bảng phụ. b. Học sinh: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp bình thơ, gợi mở-gợi tìm, thảo luận nhóm ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc bản phiên âm, bản dịch thơ bài thơ đã học ở tiết trước. Tác giả bài thơ là ai. Nêu cảm nhận của em qua bài thơ. - Soạn bài +1đ - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. - HS đọc thuộc 2 văn bản thơ. - Tác giả Lí Bạch. - Cảm nhận: (ghi nhớ SGK).. 4.3 Giảng bài mới: “Quê hương” hai tiếng thiêng liêng ấy luôn là nỗi nhớ canh cánh trong lòng những người xa xứ. Khác với Lí Bạch hoặc một số nhà thơ cổ thể khác. Hạ Tri Chương khi từ quan về quê mà nỗi nhớ thương chẳng những không vơi đi mà còn được tăng lên gấp bội. Tình cảm ấy chúng ta sẽ hiểu rõ hơn khi tiếp cận với bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” của nhà thơ..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm. ? Bài thơ thuộc thể thơ gì, cách ngắt nhịp và giọng đọc ra sao? Thể thất ngôn tứ tuyệt. Bản phiên âm chữ Hán đọc nhịp 4/3, câu 4 nhịp 2/5. Đọc giọng chậm, buồn, câu 3 đọc giọng ngạc nhiên, câu 4 đọc giọng hỏi. Cách ngắt nhịp ở 2 bản dịch thơ cũng khác nhau (thơ lục bát) Giải thích: Hồi, ngẫu, thư. ? Hãy nêu đôi nét về tác giả Hạ Tri Chương ? Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ này? Lúc ông từ quan về quê, ông tình cờ viết nhân lần về thăm quê. HĐ2: Phân tích ? Ở bài “Tĩnh dạ tứ” tác giả nhớ quê hương vào lúc nào? Lúc xa quê, nhìn trăng nhớ quê. ? Ở bài này biểu hiện tình quê hương có gì khác? Tác giả bộc lộ tình cảm quê hương sâu nặng khi trở về quê hương, khi đến làng của mình --> tính độc đáo của bài thơ. ? Em hiểu gì về yếu tố “ngẫu” trong “ngẫu thư”. Ngẫu: tình cờ, ngẫu nhiên. ? Nếu tình cảm bộc lộ một cách ngẫu nhiên, tình cờ thì sao đáng qúi trọng (HS thảo luận nhóm) Nguyên tác “ngẫu thơ” là ngẫu nhiên viết chứ không phải là tình cảm bộc lộ một cách ngẫu nhiên. “Ngẫu nhiên viết” vì tác giả không chỉ định làm thơ ngay lúc mới đặt chân tới làng.. Nội dung bài học I/ Đọc-Hiểu chú thích 1. Đọc.. 2. Chú thích. - Tác giả: Hạ Tri Chương (659-744) quê Vĩnh Hưng, Việt Châu.. II/ Đọc- Phân tích.. ? Thế tại sao nhà thơ lại viết? Tình huống đột ngột này xảy ra ở câu thơ cuối (bị xem là khách) tình tiết chân thực mà phi lí là cú đập mạnh, cú sốc làm bật nảy tứ thơ. Vậy tình cảm quê hương sâu nặng trong tứ thơ thế nào chúng ta lần lượt tìm hiểu. - Đọc 2 câu đầu (Bản phiên âm và bản dịch thơ) ? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật mà tác giả đã 1. Hai câu đầu: sử dụng ở 2 câu đầu và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó. (HS thảo luận) - Phép đối, lời kể, câu tả chân thực sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Câu đầu các vế đối nhau: Thiếu >< Lão Tiểu >< Đại Li (gia) >< Hồi Tác dụng: Khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan, làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác. Câu sau: Hương âm >< Mấn mao (Tiếng nói, giọng quê >< Tóc mai) Vô cải >< Tồi (Không đổi >< Hỏng, rơi rụng) Tác dụng: dùng yếu tố thay đổi (mái tóc) để làm nổi bật yếu tố không thay đổi (Tiếng nói quê hương --> làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương) ? Phép đối trong 2 câu thơ đầu gọi là gì? Tiểu đối, tự đối. ? Hãy xác định phương thức biểu đạt ở câu thứ nhất. Tự sự, biểu cảm qua tự sự. ? Xác định phương thức biểu đạt ở câu thứ 2? Miêu tả, biểu cảm qua miêu tả. ? Nêu nghệ thuật và nội dung chính của hai câu thơ đầu? Gợi ý: Quãng đời xa quê ông làm gì? Con. - Quãng đời xa quê làm quan đã làm thay đổi về vóc người, tuổi tác, tóc rụng nhưng giọng nói quê nhà không thay đổi.. người có cái gì thay đổi theo thời gian, cái gì không đổi? ? Hãy chỉ ra ý nghĩa biểu cảm ở câu 1? Cảm xúc buồn buồn, bồi hồi trước sự trôi chảy của thời gian và tuổi tác. ? Hãy chỉ ra ý nghĩa biểu cảm ở câu 2? Tình cảm gắn bó với quê hương sâu sắc. ? Sự biểu hiện về tình quê hương của tác giả ở 2 câu sau như thế nào và có gì khác ở 2 câu đầu, chúng ta cùng tìm hiểu. - Đọc 2 câu sau. ? Tình huống khá bất ngờ nào đã xảy ra khi nhà thơ vừa đặt chân đến làng. Tại sao có 2. Hai câu sau: chuyện xảy ra như vậy, điều này có lí hay vô lí. Tâm trạng của nhà thơ lúc đó như thế nào? (Cho HS xem tranh) Vừa về đến làng, trẻ con đang chơi ùa lại, tò mò nhìn ông lão đầu tóc bạc chống gậy ... như người xa lạ. Ông lão chưa kịp nói, bọn trẻ nhanh nhảu “ông khách từ đâu đến làng”. Đây là lẽ tự nhiên. ? Tâm trạng của nhà thơ lúc bây giờ? Ngậm ngùi, xót xa vì bị xem là khách lạ tại.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> làng mình. ? Tình huống đặc biệt ấy tạo màu sắc, giọng điệu thơ như thế nào? Giọng điệu pha hài, pha chút hóm hỉnh. ? Nghệ thuật, nội dung chính của 2 câu thơ sau là gì? ? Em có cảm nhận gì qua bài thơ “Hồi hương ngẫu thư”? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 128. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập. - Đọc yêu cầu bài tập. (Thảo luận). - Giọng điệu bi hài pha chút hóm hỉnh. - Sự ngỡ ngàng xót xa khi bị coi như khách lạ.. Ghi nhớ SGK/128. III/ Luyện tập: *So sánh 2 bản dịch thơ với bài dịch nghĩa: - Bản dịch thơ của Phạm Sĩ Vĩ chưa sát ý nguyên tác trong câu 2 và 4. - Bản dịch thơ của Trần Trọng San sát ý với nguyên tác hơn.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Tâm trạng của tác giả trong bài thơ a. Vui mừng háo hức khi trở về quê b. Buồn thương trước cảnh auê hương nhiều thay đổi c.Ngậm ngùi, hụt hhẫng khi trở thành khách lạ giữa quê hương d. Đau đớn luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/128. - Học thuộc bản phiên âm và bản dịch thơ của Trần Trọng San. - Chuẩn bị: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. + Đọc trước bài thơ 2, 3 lần + Tìm hiểu chú thích. + Trả lời câu hỏi SGK 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .......................................................................................

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngµy so¹n:3/11/2009 Ngµy gi¶ng:5/11/2009 Tiết40: TỪ TRÁI NGHĨA I.Mục tiêu: -Củng cố và nâng cao kiến thức từ trái nghĩa. -rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa. - Thấy được ích lợi của việc sử dụng từ trái nghĩa chính xác làm cho lời ăn tiếng nói sinh động hơn. II. Tiến trình: .1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 .Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 2 bản dịch thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh I/ Thế nào là từ trái nghĩa? tĩnh và ngẫu nhiên viết .... quê” của Trần Trọng San- yêu cầu HS đọc bản dịch. VD: Già - Trẻ. Già – Non. ? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ đó? Bài 1: Ngẩng – cúi. Bài 2: Trẻ - già; đi - trở lại. ? Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa? Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp: rau già, cau già (trái với già là từ non/ rau non, cau non) (HS thảo luận 2 phút- Sau đó trả lời) *Giáo viên diễn giảng: Ngẩng-cúi là trái nghĩa về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống. - Trẻ-già là trái nghĩa về tuổi tác. - Đi-trở lại: trái nghĩa về sự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát. --> Vậy một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. ? Thế nào là từ trái nghĩa Ghi nhớ 1/SGK.128 ? Trong 2 văn bản trên, việc sử dụng từ trái II/ Sử dụng từ trái nghĩa: nghĩa có tác dụng gì? Tạo tình huống tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời thơ thêm sinh động. ? Tìm một số thành ngữ có sử dụng các từ trái nghĩa? Nêu tác dụng của việc sử dụng các từ - Thành ngữ trái nghĩa: trái nghĩa ấy. + Ba chìm bảy nổi. VD: Chó tha đi, mèo tha lại. + Lên bổng xuống trầm. Thà chết vinh còn hơn sống nhục. + Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược. Đất rộng trời cao. - Giáo viên treo bảng phụ: Xác định các cặp từ.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> trái nghĩa “Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí, Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng Sức nhân nghĩa mmạnh hơn cường bạo. ? Em có nhận xét gì về việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa?. Ghi nhớ 2 SGK/128.. III/ Luyện tập: - Đọc yêu cầu BT1 (Thảo luận nhóm thi đua 1. Từ trái nghĩa trong câu ca dao, tục ngữ: tìm từ trái nghĩa nhanh nhất-cho điểm) - Lành - rách - Trình bày, nhận xét, đánh giá. - Giàu - nghèo - Ngắn - dài - Đêm - ngày - Sáng - tối - GV hướng dẫn HS thảo luận làm BT2. 2. Tìm từ trái nghĩa: - Cá ươn-cá tươi; Hoa tươi-hoa héo - Ăn yếu-ăn khoẻ .............................. - Đọc yêu cầu BT3 (Thi đua cá nhân/ làm 3. Điền từ trái nghĩa vào các thành nghữ: miệng) Chân cứng đá mềm - HS ghi nhanh vào BT. Có đi có lại Gần nhà xa ngõ Mắt nhắm mắt mở .............. 4. Củng cố và luyện tập: - Nhắc lại thế nào là từ trái nghĩa và cách sử dụng từ trái nghĩa. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Xem lại BT đã giải. - Làm BT 4 SGK/129. - Tìm thêm từ trái nghĩa là thành ngữ. - Chuẩn bị: Từ đồng âm. Tìm hiểu các VD. . Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngµy so¹n: 8/11/2009 Ngµy gi¶ng:10 /11/2009 Tiết 41 :. LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI. I.. Mục tiêu : -Biết lập dàn bài chi tiết để trình bày miệng: Cảm nghĩ về sự vật, con người. Phát biểu cảm nghĩ bằng lời nói. -Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn bài; kĩ năng tìm ý, lập dàn bài. Mạnh dạn trình bày trước lớp. -Tự tin, mạnh dạn trình bày trước tập thể. II. Tiến trình: .1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2 Kiểm tra bài cũ: ? Để tạo ý cho bài văn biểu cảm người viết cần phải làm gì? 3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh : Chia tổ nhóm để HS nói trước tổ nhóm, các bạn nhận xét bổ sung. - GV theo dõi. -Đại diện các nhóm (4nhóm) phát biểu đề bài của nhóm mà GV đã qui định ở tiết trước. - Các HS khác lắng nghe, sau đó nhận xét bổ sung sử chữa những sai sót. - GV nhận xét, tổng kết. - GV nêu mẫu chung của bài nói. 1. Mở đầu: Kính thưa thầy (cô) và các bạn! Tất cả những ai đã từng cắp sách tới trường đều có những kỉ niệm sâu sắc về mái trường, thầy cô, bè bạn ... Một trong những kỉ niệm sâu sắc nhất để lại cho em nhiều suy nghĩ và tình cảm là ... 2. Nội dung cụ thể của câu chuyện, kỉ niệm. 3. Kết thúc: Em xin được ngừng lời ở đây. Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe!. Nội dung bài học - Đề 1: (Nhóm 1) Cảm nghĩ về thầy cô giáo “những người lái đò” đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. - Đề 2: (Nhóm 2) Cảm nghĩ về tình bạn. - Đề 3: (Nhóm 3) Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hàng ngày - Đề 4 (Nhóm 4) Cảm nghĩ về một món qùa mà em đã nhận được thời thơ ấu. DÀN BÀI THAM KHẢO Đề 1: Cảm nghĩ về thầy cô giáo, những người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bÕn tương lai. 1. Mở bài: Giới thiệu về thầy cô giáo mà em yêu mến (Thầy cô nào, lớp, trường) 2. Thân bài: Em có những tình cảm kỉ niệm gì đối với thầy cô. - Vì sao mà em yêu mến? (Ngoại hình, tính cách) - Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ. - Giọng nói ấm áp, trìu mến, thân thương khi thầy cô giảng bài. - Lúc thầy (cô) theo dõi lớp học (giờ kiểm tr, tiết sinh hoạt CN) ... - Hình ảnh cô giáo vui mừng khi HS đạt được những thành tích cao, là được những việc tốt ... - Thầy cô thất vọng khi có HS vi phạm (Học.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> tập-kỉ luật) - Thầy cô an ủi, chia sẻ với HS khi các em có những chuyện đau buồn. - Thầy cô quan tâm đến hoạt động ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp, tổ chức thật vui, hấp dẫn. --> Hình ảnh thầy(cô) để lại trong em nhiều tình cảm và kỉ niệm tốt đẹp mà không bao giờ em có thể quyên được. 3. Kết bài: Tình cảm chung về thầy cô giáo: đó cũng chính là những người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. - Cảm xúc cụ thể về thầy cô mà em yêu mến nhất. 4. Củng cố và luyện tập: Có những cách lập ý nào khi viết văn biểu cảm? .5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Về nhà lập dàn ý chi tiết cho các đề được học. - Chọn 2 đề làm thành bài viết. Nếu làm được hết 4 đề càng tốt. Tiết sau sẽ kiểm tra. - Chuẩn bị bµi “ Bµi ca nhµ tranh bÞ giã thu ph¸” Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngµy so¹n: 9 /11/2009 Ngµy gi¶ng: 11 /11/2009 Tiết 42.. BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ. (Mao ốc vị thu phong sở phá ca) Đỗ Phủ.. I. Mục tiêu: -Cảm nhận được lòng nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ, bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình. -Rèn kĩ năng tìm hiểu, phân tích bản dịch thơ trữ tình tự sự. II. Tiến trình: .1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bản phiên âm và bản dịch thơ bài “Hồi hương ngẫu thư” 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học I/ Đọc hiểu chú thích: ? Nêu vài nét về tác giả bài thơ? 1.T¸c gi¶, t¸c phÈm. ? Giới thiệu hòan cảnh ra đời của bài thơ? - Tác giả: Đỗ Phủ (712-770) nhà thơ nổi tiếng Xót xa trước cảnh căn nhà của ông bị gió tốc, đời Đường Trung Quốc. không còn nơi nương tựa. Trước cảnh ngộ đó ông đã làm bài thơ “Mao ốc vị thu phong sở phá ca 2. Đọc. Hướng dẫn đọc-hiểu chú thích. - Đọc giọng vừa kể vừa tả vừa bộc lộ cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của nhà thơ trong 3 khổ đầu. Đọc giọng tươi sáng phấn chấn hơn ở khổ cuối. - GV đọc, HS đọc; Nhận xét. - Gọi HS đọc 1 số chú thích cần thiết ở SGK.” ? Phân tích bố cục bài thơ? Bài thơ gồm 4 phần căn cứ vào hình thức cách quãng của bài thơ, dựa vào sự thay đổi vần, dựa vào nội dung: 1. Gió thu tốc lớp mái tranh của căn nhà Đỗ Phủ. 2. Trẻ cướp tranh. 3. Nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm mưa. 4. Biểu hiện ước mơ cao cả của nhà thơ. II Đọc-Phân tích. ? Trong những nội dung đó, những nội dung 1. Những nổi khổ của nhà thơ (18 câu đầu) nào phản ánh nỗi khổ của kẻ nghèo trong “Tháng tám thu cao gió thét già hoạn nạn? ... Mảnh thấp quay lộn vào mương sa” 1, 2, 3 --> Miêu tả (kết hợp tự sự).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> ? Nội dung nào phản ánh ước vọng của tác giả? 4 - HS đọc phần đầu (18 câu) - Hs đọc lại 5 câu thơ đầu. ? Nỗi khổ nào được diễn tả ở khổ thơ thứ 1? Cảnh gió thu thổi tốc mái nhà tranh. ? Nhà Đỗ Phủ bị phá tung trong hoàn cảnh thời tiết ...? Một căn nhà không chống chọi với gió thu thì đó là một căn nhà như thế nào? Chủ nhân? Tác giả dùng phương thức biểu đạt gì ở khổ thơ này?. - HS đọc 5 câu tiếp theo. ? Nỗi khổ nào được diễn tả ở khổ thơ thứ 2. Trẻ con cướp tranh --> cảnh đời đói khổ xót xa. ? Cảnh tượng trẻ con xô nhau cướp giật trước mắt chủ nhà cho thấy cuộc sống xã hội thôn Đỗ Phủ như thế nào? ? Tác giả dùng phương thức biểu đạt gì? Tự sự kết hợp với biểu cảm. - HS đọc khổ thứ 3. ? Khổ thơ này diễn tả nỗi khổ nào nữa? Nỗi khổ trong đêm mưa ... ? Phương thức biểu đạt ở khổ 3 là gì? Miêu tả kết hợp với biểu cảm. ? Những nỗi khổ nào của nhà thơ đã được nhắc đến trong bài? Nỗi khổ nhiều bề khi căn nhà tranh bị gió thu phá. Các nỗi khổ dồn dập tập kích nhà thơ: ướt, lạnh, con quậy phá, lo lắng vì loạn lạc. Nỗi khổ nào cũng được miêu tả một cách sinh động vừa có những nét phác họa khái quát vừa có những chi tiết cụ thể -->ít thấy trong thơ ca cổ “Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê”. - HS đọc phần cuối bài thơ. ? Thử phân tích 3 câu đầu ở phần cuối này? (Gợi ý: Tác giả có những ước mơ gì?/ ước mơ cao cả chan chứa lòng vị tha, chỉ nghĩ đến người khác và tinh thần nhân đạo/ ước mong cho mọi người hân hoan, vui sướng; ước mang màu sắc ảo tưởng song rất đẹp và bắt nguồn từ cuộc sống thực tế căn nhà dột nên nhà thơ mới mơ ước ‘Nhà rộng muôn ngàn gian” ? Phân tích hai câu cuối bài? Bài thơ sẽ kém phầ cao cả nếu không có 2 câu này ở đây thì lòng vị tha đạt đến mức xả thân, sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung. Cụm từ “riêng lều ta nát” nhà thơ không chỉ. => Cảnh gió thu thổi tốc mái nhà tranh. - “Trẻ con thôn Nam khinh ta già không sức. - Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật. --> Tự sự kết hợp với biểu cảm. => Cảnh đời đói khổ xót xa.. - “Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt Con nằm xấu nết .... Đầu giường .... ... Từ trãi cơn loạn ít ngủ nghê”. --> Miêu tả kết hợp với biểu cảm. =>Nỗi khổ dồn dập tập kích nhà thơ. 2. Ước mơ cao cả của nhà thơ: (5 câu cuối) “Ước được nhà rộng muôn ngàn gian Che khắp thiên hạ ....hân hoan” -->Biểu cảm trực tiếp. =>Ước mơ cao cả chan chứa lòng vị tha tinh thần nhân đạo của nhà thơ.. III.Tæng kÕt Ghi nhớ SGK/ 132..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> thể hiện tinh thần xả mà còn quay lại chủ đề của bài thơ làm cho bố cục trở nên hoàn chỉnh, chặt chẽ. ? Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài thơ “Bài ca .... phá” HS .đọc ghi nhớ - Trình bày, nhận xét, đánh giá. .4. Củng cố và luyện tập: -Đọc diễn cảm bài thơ. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc bài thơ và ghi nhớ SGK. - Học ôn toàn bộ kiến thức văn học từ đầu năm đến nay. - Chuẩn bị : Kiểm tra văn (1 tiết). . Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Ngµy so¹n: 10/11/2009 Ngµy gi¶ng: 12/11/2009 Tiết 43 : KI£M TRA VĂN 1 TIẾT I. Mục tiêu: -HS nhớ lại kiến thức đã học để thực hành nhanh, chính xác đúng yêu cầu của đề bài -Rèn tư duy độc lập suy nghĩ và sáng tạo. -Có ý thức đầu tư, suy nghĩ làm bài. II. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Giảng bài mới: Giới thiệu “Kiểm tra văn” 1 tiết. - GV phát đề cho mỗi HS. - Đọc đề để HS rà soát. I/§Ò bµi:. §Ò ch½n C©u1.(1®) Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì? Câu2 (2đ) Chép lại theo trí nhớ một bài ca dao về chủ đề “Những câu hát than thân” và cho biÕt nh÷ng c©u h¸t nãi vÒ néi dung g×? Câu3.(7đ) Viết đoạn văn giới thiệu cảnh đẹp Đèo Ngang và tâm trạng Bà Huyện Thanh Quan trong bµi “ Qua §Ìo Ngang” §Ò LÎ: C©u1 (1®) Văn bản “Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª” viết về nội dung gì? Câu2. (2đ) Chép lại theo trí nhớ một bài ca dao về chủ đề “Những câu hát châm biếm” và cho biÕt nh÷ng c©u h¸t nãi vÒ néi dung g×?.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Câu3.(7đ) Viết đoạn văn giới thiệu về tình bạn của Nguyễn Khuyến và cách tiếp đãi bạn của ông trong bài “Bạn đến chơi nhà” II.§¸p ¸n.. §Ò ch½n Câu 1:(1đ) Tâm trạng của ngời mẹ trong một đêm không ngủ trớc ngày khai trờng của con C©u2:(2®)Tuú bµi häc sinh chän chÐp mµ nªu néi dung Câu3:(7 đ)Tuỳ vào sự diễn đạt nhng phải đảm bảo các ý sau -Cảnh Đèo Ngang thoáng đảng mà heo hút thấp thoáng có sự sống của con ngời nhng còn hoang s¬ -Thể hiện nỗi nhớ nớc thơng nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả §Ò LÎ: Câu 1:(1đ)Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé trong truyện C©u2:(2®)Tuú bµi häc sinh chän chÐp mµ nªu néi dung Câu3:(7 đ)Tuỳ vào sự diễn đạt nhng phải đảm bảo các ý sau -Dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến chơi -Tình bạn đậm đà thắm thiết 4. Củng cố GV thu bài HS. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Chuẩn bị bài “Từ đồng âm” -Thế nào là từ đồng âm -Cách sử dụng từ đồng âm Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngµy so¹n: /11/2009 Ngµy gi¶ng: /11/2009 Tieát 43 TỪ ĐỒNG ÂM. Ngaøy daïy: I. Muïc tieâu: Giuùp HS. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ đồng âm, biết cách xác dịnh nghĩa của từ đồng âm. 2. Kó naêng: - Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng âm. 3. thái độ: - Giáo dục thái độ cẩn trọng khi sử dụng từ đồng âm, tránh gây nhằm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. II. Chuaån bò: GV: SGK + Giaùo aùn + Baûng phuï + VBT HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước III. Phöông phaùp daïy hoïc: Phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề. IV. Tieán trình: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: * Thế nào là từ trái nghĩa? (2đ) - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ tráo nghóa khaùc nhau. * Viết 1 đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa? (8đ) - HS đáp ứng yêu cầu của GV. * Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa? (3đ) - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. * Laøm BT3, VBT? (5ñ).

<span class='text_page_counter'>(119)</span> HS đáp ứng yêu cầu của GV. GV treo baûng phuï, ghi caâu hoûi traéc nghieäm. * Cặp từ trái nghĩa nào sau đây không gần nghĩa với cặp từ “im lặng, ồn ào”? (2đ) A. Tónh mònh – huyeân naùo. C. Vaéng laëng – oàn aùo. (B). Đông đúc – thưa thớt. D. Laëng leõ – aàm ó. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. ND baøi hoïc. I. Thế nào là từ đồng âm?: Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm? - Loàng (1): haêng leân chaïy caøn, nhaûy caøn. GV treo baûng phuï, ghi VD SGK. - Lồng (2): đồ đan bằng tre, nứathường dùng để nhốt chim, gà. * Giải thích nghĩa của 1 từ “lồng” trong các  từ đồng âm. câu ở VD trên? * Nghĩa của các từ “lồng” trên có liên quan gì với nhau không? - Nghĩa của các từ “lồng” trên khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. * Ngoài từ “lồng” em còn biết từ nào nữa khoâng? - Đường: (đường ăn – đường đi) - Than (than củi – than thở). * Ghi nhớ: SGK/135 II. Sử dụng từ đồng âm: - Loàng (1) khaùc loàng (2).  Dựa vào ngữ cảnh.. - Phaûn (caùi phaûn – phaûn boäi)  Phaùt aâm gioáng nhau nhöng nghóa khaùc nhau từ đồng âm. * Thế nào là từ đồng âm? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/135 Hoạt động 2: Sử dụng từ đồng âm. * Nhờ đâu mà em phân biệt nghĩa của các từ “loàng” trong 2 caâu treân?. * Ghi nhớ: SGK/136 III. Luyeän taäp: BT1: VBT.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> * Câu “Đem cá về kho!” Nếu tách khỏi ngữ caûnh coù theå hieåu thaønh maáy nghóa?. BT2: VBT. - Hai nghóa: Kho: 1 cách chế biến thức ăn. Kho: cái kho (để chứa cá). * Em hãy thêm 1 vài từ vào câu này để câu thơ trở thaønh ñôn nghóa? Ñöa caù veà maø kho. Đưa cá về để nhập kho. * Muốn hiểu được nghĩa của từ đồng âm, em phaûi laøm nhö theá nao? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/136 Hoạt động 3: Luyện tập. Gọi HS đọc BT1. GV hướng dẫn HS làm. Gọi HS đọc BT2. GV hướng dẫn HS làm. GV treo baûng phuï cho HS thaûo luaän nhoùm. Nhoùm 1, 2: BT1. Nhoùm 3, 4: BT2. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt ý sửa sai.. BT3: VBT.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Gọi HS đọc BT3. GV hướng dẫn HS làm. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp: * Thế nào là từ đồng âm? - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. - GV treo baûng phuï, ghi caâu hoûi traéc nghieäm. * Tìm các từ đồng aâm trong caùc caâu sau: a. Hoâm nay đường đông người quá! Nước đông chưa haû Lan? b. Meï toâi vaãn naáu nước chè xanh để uống. Chè bưởi là món khoái khẩu của tôi. c. Trận bóng đá chieàu nay haáp daãn quaù! Dừa soi bóng xuoáng doøng keânh. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Hoïc baøi. Laøm BT4, VBT Chuaån bò baøi kiểm tra TV: Ôn lại các kiến thức TV. V. Ruùt kinh nghieäm:. Tuần 15. Tiết 59 Ngày dạy: ................ LÀM THƠ LỤC BÁT. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu được luật thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> b. Kĩ năng: làm thơ lục bát đúng luật và có cảm xúc. c. Thái độ: Vui vẻ nhưng tránh tùy tiện. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành theo mẫu, thực hành sáng tạo, gợi mở, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không ) 4.3 Giảng bài mới: Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam. Đó cũng là thể thơ rất thông dụng trong văn chương và trong đời sống. Song trong thực tế nhiều học sinh vẫn không nắm được thể thơ này, khi cần phải làm thì làm sai hoặc thấy người khác làm sai cũng không nhận ra. Vì vậy t ập làm thơ lục bát là một yêu cầu chính đáng. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và tập làm thể thơ này. Hoạt động của GV và HS. HĐ1: Tìm hiểu luật thơ lục bát. (GV ghi VD ở bảng phụ) “Anh đi anh nhớ ... hôm nao” ? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng Một dòng 6 tiếng và 1 dòng 8 tiếng. ? Vì sao gọi là lục bát. Lục: 6; Bát: 8 - GV kẻ sẳn sơ đồ bài ca dao trên. ? Các tiếng không có dấu thanh hoặc có thanh huyền gọi là tiếng gì? Tiếng bằng. Kí hiệu B.. ? Các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng gọi là tiếng gì. Tiếng trắc. Kí hiệu T. Vần kí hiệu là V. - Yêu cầu HS ghi kí hiệu B, T vào sơ đồ. - Nhận xét. - Ghi kí hiệu vần (V) - Nhận xét. ? Hãy nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng, số vần, vị trí, vị trí vần, sự. Nội dung bài học. I/ Luật thơ lục bát: - Lục: sáu. - Bát: tám - 1 câu 6 tiếng. - 1 câu 8 tiếng.. - Thanh bằng: -, \ - Thanh trắc: /, ?, ~, ..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> đổi thay, bỗng, trầm, ngắt nhịp. (HS thảo luận) Số câu 4 câu/ ca dao có thể 2, 4, 6, 8 câu, số câu không hạn định nhưng thường kết thúc bằng câu bát, cũng có khi câu lục. Số tiếng cứ 1 câu 6 một câu 8. Số vần: các tiếng vần (6-8) đều là vần bằng vần lưng. Vị trí vần: Tiếng thứ 6 câu 6 ứng tiếng thứ 6 câu 8. Tiếng thứ 8 câu 8 ứng với tiếng thứ 6 câu 6 ngược lại và cứ như thế. Sự đổi thay: có thể về nhịp, về luật bằng trắc, về vần ... Bỗng trầm trong thơ lục bát tùy thuộc vào luật bằng trắc sau đây: . Các tiếng ở vị trí 2, 4, 6, 8 thì phải bắt buộc theo luật bằng trắc. . Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc. Ngắt nhịp. Thường là nhịp 2/2 hoặc 4/4 nhưng cũng có khi 3/3, 2/4 ? Qua việc tìm hiểu về thơ lục bát em hãy nêu nhận xét của mình về thơ lục bát.. Ghi nhớ SGK/ 156.. ? Em hãy nêu vài VD về thơ lục bát “ Công cha như .... con ơi”. “ Chiều chiều ra đứng ... chín chiều” “Đường vô ... thì vô”. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Em hiểu như thế nào về thơ lục bát. ? Chọn một từ sau đây để điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau: “ Vì mây cho núi lên trời Vì cơn gió thổi qua ... với trăng” 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Hòan thành các bài tập SGK. - Chuẩn bị: tiết sau luyện tập làm thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ……………………………………... Tuần 15. Tiết 60.. LÀM THƠ LỤC BÁT (Tiếp theo). 1. Mục tiêu: 2. Chuẩn bị: 3. Phương pháp dạy học: --> Như tiết 59. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Em hiểu như thế nào về thơ lục bát? (5đ) Cho VD. (3đ) - Có làm BT +1đ, có soạn bài +1đ - Nhận xét, đánh giá; Công bố điểm.. Thơ lục bát có từ một cặp trở lên và trong cặp câu sẽ có một câu 6 tiếng và 1 câu 8 tiếng. Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc. VD: Trúc xinh trúc .....cũng xinh.. 4.3 Giảng bài mới: Tiết trước các em được biết thế nào là thơ lục bát. Vậy làm thơ lục bát có khó không? làm thế nào để giữ đúng luật thơ mà bài thơ có cảm xúc ... Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành làm th ơ l ục bát. Hoạt động của GV và HS. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành luyện tập. - Đọc yêu cầu BT1. (Thảo luận nhóm) - Đọc yêu cầu BT2. @ BT mở rộng: - GV ra 1 câu 6 _ Yêu cầu 4 nhóm thảo luận mỗi nhóm.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> sẽ đạt 1 câu 8. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu BT 3. + 1 đội làm câu lục, đội kia làm câu bát. Sau đó sửa lại.. 4.4 Củng cố và luyện tập: Hãy trình bày luật của thơ lục bát. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 156. - Mỗi em tự đặt 2 bài ca dao. (Mỗi bài 1 cặp lục bát) - Chuẩn bị: “Ôn tập văn biểu cảm” + Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm. + Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ............................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………... Tuần 16. Tiết 61 Tiếng Việt Ngày dạy: ............... CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ. b. Kĩ năng: sử dụng từ đúng chuẩn mực. c. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, thảo luận, qui nạp ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tiết 69 Ngày dạy: ........... ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Ôn lại có hệ thống, có trọng điểm các kiến thức phần tiếng Việt (Từ phức, đại từ, quan hệ từ) b. Kĩ năng: rèn kĩ năng vận dụng, sử dụng những kiến thức đã học. c. Thái độ: có ý thức thực hành tốt..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ b. HS: soạn bài theo yêu cầu 3. Phương pháp dạy học:. Tuần 17. Tiết 65. Ngày dạy: ............. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu rõ các yêu cầu trong việc sử dụng từ. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng sử dụng từ đúng mực. c. Thái độ: sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, qui nạp, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> ? Làm thế nào để sử dụng từ đúng chuẩn mực? ? Từ Hán Việt trong câu nào sau đây dùng không phù hợp. Hãy thay thế bằng từ ngữ thích hợp. a. Hoàng đế đã băng hà. b. Người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng. c. Vị hòa thương đã viên tịch. d. Bọn giặc đã qui tiên. - Nhận xét, đánh giá. Công bố điểm.. - Muốn sử dụng từ đúng chuẩn mực cần phải chú ý: + Sử dụng từ dúng âm, đúng chính tả. + Sử dụng từ đúng nghĩa. + Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp... e. Bọn giặc đã qui tiên.. 4.3 Giảng bài mới: Ở tiết trước, các em đã được học về chuẩn mực sử dụng từ. Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói cũng như khi viết, nâng cao kĩ năng sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng các kiến thức đã học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của mình để có thể sử dụng thật chính xác ngôn từ của tiếng Việt.. Hoạt động của GV và HS. HĐ1: GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học ở tiết trước. ? Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ? Có 5 chuẩn mực sử dụng từ. - Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ, từ đầu năm đến nay các em đã làm ba bài tập làm văn. Hãy lấy các bài tập làm văn đã làm, ghi lại các từ em đã sử dụng sai về âm và chính tả. - GV gọi 2 em lên bảng điền vào mẫu có sẳn, ghi lỗi và tự sửa chửa (chủ yếu là lỗi chính tả do ảnh hưởng tiếng địa phương, do phát âm sai, liên tưởng không đúng sự thật). => GV nhận xét. HĐ2: - Chia lớp thành 4 nhóm, cho các em trao đổi bài tập làm văn với nhau rồi yêu cầu cá em đọc bài làm của bạn. Sau đó, các em thảo luận với nhau, cử đại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng từ. + Nhóm 1: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.. Nội dung bài học.. Câu văn có Lỗi Sai. từ sai.. Từ đúng..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> + Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp. + Nhóm 3: Lỗ không đúng sắc thái biểu cảm + Nhóm 4: Lỗi không hợp với tình huống giao tiếp. HĐ3: - GV cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào khung mẫu cho sẵn, ghi lỗi sai và sửa chũa. - GV gọi các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa chữa của nhóm bạn. - GV nhận xét và góp ý cho điểm để động viên tinh thần học tập của học sinh. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Em hãy nhắc lại các chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong tiếng Việt? ? Những từ sau đây sai lỗi gì. Hãy chữa lại cho đúng. - Xuất sứ - Ghập ghềnh - Trân thành - Gìn dữ - Chung thành - Trung thủy - Xâu sa - Sử lí - Cuốn huýt - Xung xướng. - Sai âm - Sai chính tả - Sai âm đầu - Sai chính tả - Sai âm - Sai âm - Sai âm - Sai âm - Sai âm cuối - Sai âm đầu.. - Xuất xứ - Gập ghềnh - Chân thành - Gìn giữ - Trung thành - Chung thủy - Sâu xa. - Xử lí - Cuống quít - Sung sướng. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Xem lại các bài tập ở tiết này. - Chuẩn bị ôn tập tiếng Việt --> Thi HKI. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: Tiết 60. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - lµm th¬ lôc b¸t. I. Mục tiêu: -Biết bám sát yêu cầu đề bài, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt. -rèn kĩ năng thực hành có sáng tạo. - Hiểu đợc thế nào là làm thơ lục bát. Rèn kĩ năng làm thơ lục bát II. Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ: 3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. - Nhắc lại đề bài TLV đã viết. - GV viết đề bài lên bảng. I/ Đề bài: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài (Yêu cầu đề Cảm nghĩ về người thân. bài) II/ Phân tích đề: - Đề yêu cầu? Thể loại? Nội dung? - Thể loại: Văn biểu cảm. - Nhận xét ưu khuyết điểm về bài viết của - Nội dung: Biểu cảm về người HS. thân + Ưu điểm: HS nắm được yêu cầu của đề bài, III/ Nhận xét: viết đúng thể loại. Trình bày đúng qui định, chữ viết rõ ràng. Bộc lộ cảm xúc tự nhiên, chân thật. Biết dùng - Ưu điểm: yếu tố miêu tả và tự sự để khêu gợi cảm xúc. Có sử dụng các biện pháp tu từ tiếng Việt: so sánh, nhân hóa, điệp từ, từ cảm thán. + Tồn tại: - Khuyết điểm: Vài bài viết nội dung qúa ngắn, không có ý làm bài. Bộc lộ cảm xúc mơ hồ vì không có yếu tố tự sự để làm nền. Bài viết qua loa, cảm xúc chưa tự nhiên còn gượng ép. Trình bày chưa sạch đẹp. Dàn bài chưa đủ ý IV/ Xây dựng dàn ý: nên ba phần của bài viết thiếu ý, chưa đạt yêu 1. Mở bài: cầu. Người thân mà em yêu thích là ai? ? Mở bài cần nêu những ý gì? Quan hệ với em như thế nào? Tình cảm của em dành cho người ấy ra sao. Vì sao em yêu thích người ? Thân bài gồm có những ý chính nào? thân ấy. 2. Thân bài:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> ? Kết bài cần nêu ý gì?. - Em có những tình cảm, kỉ niệm gì đối với người thân đó. - Vì sao mà em yêu mến? (ngoại hình, tính cách) - Gợi lại những kỉ niệm, những ấn tượng khó quên mà em và người thân - Nêu lên sự khăng khít của mình với người thân đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui chơi ... - Bày tỏ sự quan tâm lòng mong muốn tình cảm thắm thiết đối với người thân đó. 3. Kết bài: Suy nghĩ, tình cảm, hành động thế nào đối với người thân đó. V/ Chữa lỗi phổ biến: VI/ Đọc bài văn hay; Phát bài choHS.. 4.4 Củng cố và luyện tập: - Gọi HS nhắc lại các bước làm văn biểu cảm. - Nhấn mạnh các lỗi sai để HS nhớ sửa chữa. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - HS dưới TB --> tái kiểm tra. - Chuẩn bị ôn thi HKI. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .......................................................................................

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Tuần 17. Tiết 67. Ngày dạy: .............. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Các bài ca dao trữ tình, thơ Đường, thơ trữ tình trung đại và hiện đại của Việt Nam. b. Kĩ năng: duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một số tác phẩm trữ tình. c. Thái độ: Yêu thích thơ văn trữ tình, thơ Đường, thơ trung đại và thơ hiện đại VN. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, thảo luận, nêu vấn đề ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Giới thiệu vài nét về tác giả Vũ Bằng và tác phẩm “Mùa xuân của tôi” (4đ) ? Qua bài văn em cảm nhận được gì về cảnh sắc mùa xuân ở đất Bắc. - Nhận xét, đánh giá; Công bố điểm.. - Vũ Bằng tên thật là Vũ Đăng Bằng là một nhà báo, cây bút viết văn có sở trường về tùy bút, bút kí, truyện ngắn. “Mùa xuân của tôi” trích đoạn đầu của tùy bút “Tháng giêng ... ngọt” mở đầu cho nỗi thương nhớ suốt 12 tháng của tác giả. Ghi nhớ SGK/ 178.. 4.3 Giảng bài mới: Vừa qua chúng ta đã học văn học dân gian, văn chương bác học, văn chương trong nước, ngoài nước, trung đại, hiện đại ... Các vấn đề được nêu trên rất rộng lớn và phức tạp. Để giúp các em hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học cũng như duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, đặc biệt là cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình. Chúng ta sẽ cùng nhau đi vào “ôn tập thơ trữ tình” HĐ1: 1. Nêu đúng tên tác giả của những tác phẩm sau: STT. Tác phẩm. 1 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. 2 Phò giá về kinh 3 Tiếng gà trưa 4 Cảnh khuya. Tác giả Lí Bạch Trần Quang Khải Xuân Quỳnh Hồ Chí Minh.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 5 Ngẫu nhiên viết ... quê 6 Bạn đến chơi nhà 7 Buổi chiều ... ra 8 Bài ca nhà tranh ... phá.. Hạ Tri Chương Nguyễn Khuyến Trần Nhân Tông Đỗ Phủ. HĐ2: 2. Sắp xếp cho khớp tên tác phẩm với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện. Tác phẩm - Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. - Qua Đèo Ngang - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) - Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà) - Tiếng gà trưa - Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca) - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) - Cảnh khuya. Nội dung tư tưởng tình cảm - Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê. - Ý thưc độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch. - Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. - Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên. - Tình cảm quê hương sâu lắng qua khoảnh khắc đêm vắng. - Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.. * Nghệ thuật nổi bật của các tác phẩm trên. ? Cho biết đặc điểm nghệ thuật nổi bật của các tác phẩm trên.. HĐ3:. - Nam Quốc Sơn hà: biểu cảm trong trạng thái ẩn kín vào bên trong ý tưởng. - Bài ca Côn Sơn: dùng hình ảnh liên tưởng gợi tả, sử dụng điệp ngữ “ta”, “như” - Qua Đèo Ngang: lời thơ trang nhã, sử dụng từ láy, phép đối, đảo ngữ, chơi chữ ... - Tĩnh dạ tứ: bố cục chặt chẽ, từ ngữ đơn giản, chắt lọc nhẹ nhàng, sử dụng phép đối ở hai câu cuối. - Mao ốc vị thu phong sở phá ca kết hợp nhiều phương thức biểu đạt như: miêu tả, tự sự, biểu cảm trực tiếp hoặc kết hợp các phương thức trên..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 3. Sắp xếp tên tác phẩm khớp với thể thơ (HS thảo luận) Tác phẩm. Sau phút chia ly Qua Đèo Ngang Bài ca Côn Sơn Tiếng gà trưa Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Sông núi nước Nam.. Thể thơ Song thất lục bát Bát cú đường luật Lục bát Các thể thơ khác ngoài thể loại Các thể thơ khác ngoài thể loại Tuyệt cú đường luật. HĐ4: 4. Chỉ ra những ý kiến chính xác bàn về thơ trữ tình và văn biểu cảm (Thảo luận đôi bạn) Các ý chính: b, c, d, g, h. HĐ5: 5. Điền vào chỗ trống (Thảo luận) a. Tập thể truyền miệng b. Lục bát c. Ẩn dụ, so sánh, tượng trưng. ? Vậy tác phẩm trữ tình là văn bản như thế nào? ? Ca dao trữ tình là loại thơ ra sao? HĐ6: GV tóm ý qua phần ghi nhớ SGK/ 182. Ghi nhớ SGK/ 182.. 4.4 Củng cố và luyện tập: Gọi HS đọc lại ghi nhớ. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Về xem lại nội dung, thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị phần còn lại SGK/ 192. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tuần 17. Tiết 68 Ngày dạy: .............. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (TT). 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: b. Kĩ năng: c. Thái độ: => Như tiết 67. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, thảo luận, nêu vấn đề ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là tác phẩm trữ tình? (4đ) Ca dao trữ tình là gì? (4đ) - Có soạn bài, làm bài đủ (2đ) - Nhận xét, đánh giá.. Tác phẩm trữ tình là văn bản biểu hiện tình cảm cảm xúc của tác giả trước cuộc sống (Thơ, văn xuôi, tùy bút) Ca dao trữ tình là loại thơ biểu hiện những tình cảm, nguện vọng tha thiết và chính đáng vốn được lưu hành trong dân gian.. 4.3 Giảng bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ được tiếp tục ôn “tác phẩm trữ tình” qua việc thực hành các bài tập SGK. Hoạt động của GV và HS.. Nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT. - HS đọc yêu cầu BT1. - Cho biết hình thức biểu cảm của 2 câu thơ đầu, 2 câu thơ sau. Dòng thứ nhất biểu cảm trực tiếp, dòng thứ hai biểu cảm gián tiếp ? Em hãy phân tích hai câu thơ đầu? Nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện.. 1. Nội dung trữ tình và hình thức thể hiện qua những câu thơ của Nguyễn Trãi. - Hai câu thơ đầu. - Thể hiện niềm ưu tư canh cánh một nỗi lo buồn sâu lắng qua hình thức kể và tả. - Hai câu sau: Nguyễn Trãi chỉ có một tấm lòng lo cho nước, thương yêu dân --> nét đẹp tư tưởng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT 2. - Qua hình thức ẩn dụ. - HS đọc yêu cầu BT2. 2. So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua hai bài thơ Tĩnh dạ tứ và hồi hương - Gợi ý: Tìm tình huống quê hương qua ngẫu thư. mỗi bài thơ. a. Tình huống: + Tĩnh dạ tứ + Hồi hương ngẫu thư ? Cách thể hiện tình cảm ở mỗi bài khác nhau. Tĩnh dạ tứ?. Hồi hương ngẫu thư?. - Đọc yêu cầu BT3. ? Cảnh vật được miêu tả ở bài Phong Kiều dạ bạc? bài Nguyên Tiêu?. + Tình cảm thể hiện? - Đọc kĩ lại ba bài tùy bút trong bài 14, 15. Hãy chọn những câu mà em cho là đúng.. - Tĩnh dạ tứ: Một người ở xa quê trong một đêm nhìn trăng sáng nhớ quê. - Hồi hương ngẫu thư: một người mới về quê sau cả đời xa quê bị coi là khách khi về nơi chôn nhau cắt rốn. b. Cách thể hiiện tình cảm. - Tĩnh dạ tứ: dùng ánh trăng làm nền để thể hiện tình cảm nhớ ánh trăng của mình. Nhớ quê thao thức không ngủ, nhìn trăng, nhìn trăng lại càng nhớ quê (qua nghệ thuật đối ở hai câu cuối) - Hồi hương ngẫu thư: qua cách kể và tả với nghệ thuật đối trong câu (2 câu đầu) và nhất là qua giọng điệu bi hài sau những lời tường thuật khách quan trầm tĩnh về các bi kịch thật trớ trêu khi vừa đặt chân về đến quê nhà. 3. So sánh bài “Phong kiều dạ bạc” với bài “Nguyên tiêu” a. Cảnh vật được miêu tả. Bài 1: Cảnh vật buồn hiu hắt,vắng lặng Bài 2: Cảnh vật bao la bát ngát, đầy ánh trăng sáng, đầy sắc xuân, dạt dào sức sống. b. Tình cảm thể hiện: Bài 1: Buồn, cô đơn. Bài 2: Ung dung, thanh thản, lạc quan, tràn đầy một niềm tin phơi phới..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: Trong các văn bản sau, văn bản nào không thuộc thể loại tùy bút. a. Cổng trường mở ra x b. Một thứ ... non c. Sài Gòn tôi yêu d. Mùa xuân của tôi 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Xem lại bài đã ôn. - Chuẩn bị: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................ Tuần 18. Tieát 69.. OÂN TAÄP TIEÁNG VIEÄT. 1. Muïc ñích yeâu caàu: a. Kiến thức: Oân tập TV HKI b. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hành c. Thái độ: Sử dụng trong giao tiếp. 2. Chuaån bò: a. GV: giaùo aùn, baûng phuï. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phöông phaùp daïy hoïc: Phương pháp thực hành, nêu vấn đề, thảo luận ... 4. Tiến trình:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép) 4.3 Giảng bài mới: Trong phần tiếng Việt của học kì I, các em đã đi sâu vào tìm hiểu một số từ loại như từ láy, từ ghép, quan hệ từ ... Hôm nay, các em sẽ được ôn tập để hệ thống và củng cố lại những kiến thức mà các em đã học. Hoạt động của GV và HS. HĐ1: Ôn tập theo sơ đồ thứ 1 (Từ phức) ? Từ phức là từ có cấu tạo như thế nào? Do hai hoặc ba tiếng tạo thành. ? Từ phức có mấy loại. Hai loại: từ ghép, từ láy. ? Theo em từ ghép là gì. Là từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. ? Từ ghép được chia làm mấy loại. Nói rõ từng loại và cho ví dụ, đặt câu. Hai loại: Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. VD: áo dài, bút mực ... Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về ngữ pháp, nghĩa chung hơn, khái quát hơn nghĩa của các tiếng. VD: quần áo, bàn ghế, nhà cửa ... ? Thế nào là từ láy. Từ láy được chia làm mấy loại. Nói rõ từng loại, cho VD, đặt câu. Có 2 loại. Láy toàn bộ: là láy nguyên vẹn tiếng gốc, một số trường hợp tiếng láy lại tiếng gốc có sự biến đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để có sự hài hòa về thanh và âm điệu); Sắc thái nghĩa giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh. VD: xanh xanh, đo đỏ, thăm thẳm. Láy bộ phận: tiếng láy lặp lại phụ âm đầu hoặc phần vần. Nghĩa có sắc thái nghĩa riêng so với nghĩa của tiếng gốc, không hoàn toàn giống nghĩa của tiếng gốc. VD: loắt choắt, mếu máo, đủng đỉnh. HĐ2: Ôn tập theo sơ đồ thứ 2 (đại từ) ? Đại từ là gì? Là từ dùng để trỏ sự vật, hoạt động, tính chất ... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi. ? Đại từ có mấy loại. Nói rõ cụ thể từng loại và cho VD.. Nội dung bài học. 1. Sơ đồ 1:. Từ phức. Từ ghép TGCP TGĐL. Từ láy TLTB TLBP TL pâ đầu TL vần. VD: Áo dài, bàn ghế; xanh xanh, mếu máo, loắt choắt ..... Đại từ ĐT để trỏ. ĐT để hỏi. Trỏ người, svật; Trỏ số lượng; Trỏ.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Hai loại: đại từ để trỏ, đại từ để hỏi.. hđtchất. Hỏi về người, svật; Hỏi về số lượng; Hỏi về hđtchất.. HĐ3: Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.. 2. Bảng so sánh:. HĐ4: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học. VD: Bạch (bạch cầu); Bán (bức tượng bán thân); Cô (cô độc) HĐ5: Hướng dẫn HS làm BT SGK/ 193. ? Thế nào là từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa có mấy loại. Tại sao có hiện tượng từ đồng nghĩa? ? Thế nào là từ trái nghĩa. Cho VD. ? Thế nào là từ đồng âm.. Ý nghiã và chức năng.. Danh từ, động từ, tính từ. Quan hệ từ. Ý nghĩa. Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.. Biểu thị ý nghĩa quan hệ. Chức năng. Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu.. Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.. 3. Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học: SGK/ 184. 4. Từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa: từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau. - Có 2 loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 5. Từ trái nghĩa: từ có nghĩa trái ngược nhau. 6. Từ đồng âm: phát âm giống nhưng nghĩa khác nhau.. 4.4 Củng cố và luyện tập: Cho VD một số từ đồng âm, đặt câu với từ đó. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Về xem lại nội dung bài học. - Chuẩn bị phần còn lại của bài SGK/ 193. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........ Tuần 18. Tiết 70.. ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. Ngày dạy: .............. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm lại một số khái niệm về từ loại, thành ngữ. b. Kĩ năng: rèn khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. c. Thái độ: có ý thức nói đúng âm, viết đúng chính tả. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: chuẩn bị bài. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, nêu vấn đề, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là từ đồng âm. Cho VD (4đ) ? Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa. Cho VD (4đ) - Có làm đủ BT, soạn bài (2đ). - Là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. VD: đường (đường ăn; đường đi) - Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên cơ sở chung nào đó.. 4.3 Giảng bài mới: Đa số các em thường mắc lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Để khắc phục hạn chế trên thông qua tiết “chương trình địa phương” (phần tiếng Việt) các em cần phải có một sự quyết tâm khắc phục triệt để hơn nữa. Hoạt động của GV và HS.. Nội dung bài học.. HĐ1: HS tìm hiểu thành ngữ. ? Thế nào là thành ngữ. Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì ở trong câu. HS thảo luận: Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau: - Bách chiến bách thắng. - Bán tín bán nghi.. 1/ Thành ngữ: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Kim chi ngọc diệp. - Khẩu phật tâm xà. HĐ2: Hãy thay thế những từ sau bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.. - Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và vắng lặng. - Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lặng lắm. Nhưng phải cố gắng đến cùng, nay có chút hi vọng. - Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác. - Ông ta giàu có, nhiều tiền bạc. Trong nhà không thiếu thứ gì mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai. ? Thế nào là điệp ngữ. Điệp ngữ có mấy dạng.. 2/ Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa: - Trăm trận trăm thắng - Nửa tin nửa ngờ - Cành vàng lá ngọc - Miệng nam mô bụng bồ dao găm 3/ Thay thế từ bằng thành ngữ có ý nghĩa tương đương. - Đồng không mông quạnh. - Còn nước còn tát. - Con dại cái mang.. 4/ Điệp ngữ: Từ, ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần. ? Thế nào là chơi chữ. Hãy tìm một số VD Có 3 dạng điệp ngữ: điệp ngữ cách quãng, về các lối chơi chữ. điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp. HĐ3: Hướng dẫn HS rèn luyện cách viết 5/ Chơi chữ: Là lơợi dụng đặc sắc về âm, đúng chính tả. về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, ? Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc hài hước ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. một vần vào chỗ trống. * Chương trình địa phương: ? Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những a. Điền vào chỗ trống: (X hoặc S) chữ in đậm: - Xử lí, sử dụng, xét xử, giả sử. ? Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (trung, chung) - Chung sức, trung thành, thủy chung, ... sức, ... thành, thủy ..., ... đại. trung đại. ? Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ trống thích hợp: - Mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mỏng ..., dũng ..., ... trăng. mảnh trăng. HĐ4: Cho HS tìm từ theo yêu cầu. ? Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm tính chất? b. Tìm từ theo yêu cầu: ? Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái - Tên các bài ca bắt đầu bằng ch (cá chép) chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. hoặc bắt đầu bằng tr (cá trắng) ? Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Nghỉ ngơi - Suy nghĩ.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: Thế nào là thành ngữ? Điệp ngữ? Chơi chữ. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Về nhà xem lại nội dung bài, chuẩn bị bài “Rút gọn câu” SGK/tập2. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................... Tuần 18. Tiết 71, 72. Ngày dạy: ............... KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề tổng hợp). 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Đánh giá việc nắm kiến thức ngữ văn ở HKI của HS qua 2 hình thức: trắc nghiệm-tự luận. b. Kĩ năng: rèn những kiến thức kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá. c. Thái độ: tự đánh giá thực lực bản thân. 2. Chuẩn bị: a. GV: soạn đáp án. b. HS: giấy viết kiểm tra. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành theo mẫu, thực hành sáng tạo ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Tuần 19. Tiết 73 Ngày dạy: ……………. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO XUẤT. ĐỘNG SẢN. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu thế nào là tục ngữ. NộI dung, ý nghĩa, hình thức của những câu tục ngữ trong bài học. b. Kĩ năng: đọc và phân tích tục ngữ. c. Thái độ: Yêu thiên nhiên, ham thích lao động..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ … b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, bình, thảo luận … 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK, VBT (tập 2), vở ghi bài. 4.3 Giảng bài mới: Tục ngữ là một thể lọai văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm trí tuệ dân gian là “túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ cũng rất phong phú với nhiều chủ đề. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 8 câu tục ngữ với chủ đề “Thiên nhiên và lao động sản xuất”. Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1: Hướng dẫn HS đọc văn bản và chú thích trang 3, 4 SGK. - Đọc to rõ ràng, nhấn giọng ở các tiếng ăn vần với nhau. - GV đọc mẫu. HS đọc-nhận xét. - Giải thích các từ: Cần, thì, thục ? Theo em tục ngữ là gì. ? Về hình thức, tục ngữ có đặc điểm gì. Là một câu ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu. ? Về nộI dung tục ngữ chứa đựng điều gì.. Nội dung bài học. I/ Đọc – Chú thích. 1. Đọc.. 2. Chú thích. - Tục ngữ là gì? (SGK/ 3,4).. Diễn đạt những kinh nghiệm về cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người xã hội. ? Tục ngữ được nhân dân ta sử dụng để làm gì. Ứng dụng vào hoạt động đời sống, thực hành … làm cho lời nói thêm hay, thêm sinh động. HĐ2: Tìm hiểu chi tiết văn bản. ? Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành II/ Đọc – Phân tích. mấy nhóm. Mỗi nhóm gồm có những câu nào. Gọi tên từng nhóm. Chia 2 nhóm. Mỗi nhóm 4 câu. Từ câu 1 đến câu 4: Tục ngữ về thiên nhiên; Từ câu 5 đến Câu 1: câu 8: Tục ngữ về LĐSX. ? Với câu tục ngữ thứ nhất em hãy thảo.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> luận nội dung SGK yêu cầu. - HS thảo luận, trình bày, nhận xét. ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 1. Tháng năm đêm ngắn ngày dài. Tháng mười ngày dài đêm ngắn. ? Ta vận dụng kinh nghiệm câu tục ngữ vào việc gì. ... Sắp xếp công việc cày cấy ở từng thời vụ, người đi xa vận dụng để sắp xếp công việc cho phù hợp ... giữ gìn sức khỏe. ? Cách diễn đạt câu tục ngữ có những nét gì đặc sắc. Đối vế: Đêm .... – Ngày ... Đối ngữ: Đêm tháng năm – Ngày tháng mười. Đối từ: Đêm – Ngày; Sáng – Tối Vần lưng: năm – nằm; mười – cười. Lối nói giàu hình ảnh kết hợp với lối nói qúa (thậm xưng). ? Từ cách minh họa những đặc điểm nghệ thuật và giá trị nội dung của câu tục ngữ số 1 em hãy tập phân tích nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ 2, 3, 4 (HS thảo luận) - HS đọc câu tục ngữ 2. ? Câu tục ngữ nói lên kinh nghiệm gì. Dự đoán thời tiết bằng cách nhìn sao vào ban đêm. ? Cách diễn đạt câu tục ngữ có gì đặc sắc. Đối vế, có vần lưng. - HS đọc câu tục ngữ 3. ? Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì. Quan sát thiên nhiên (bầu trời) dự đóan thời tiết phòng chống giông bão để bảo vệ tài sản. - Đọc câu tục ngữ thứ 4. ? Giải nghĩa câu tục ngữ. Tháng 7 kiến bò thì báo hiệu trời sắp mưa to; Miền Bắc, Trung thường có bão lụt. - Đọc câu tục ngữ 5 ? Người ta sử dụng câu tục ngữ này trong. “Đêm tháng năm ... Ngày tháng mười ...”. - Đối vế, đối ngữ, đối từ, có vần lưng.. - Chủ động nhìn nhận, sử dụng thời gian, công việc, sức lao động phù hợp vào những thời điểm khác nhau trong một năm.. Câu 2, 3, 4. “Mau sao ... thì mưa” “ Ráng mỡ gà ... thì giữ” “Tháng bảy ... lại lụt” - Kinh nghiệm nhận biết về thời tiết..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Em hiểu thế nào là tục ngữ. ? Qua 8 câu tục ngữ vừa học, em học tập được điều gì. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc 8 câu tục ngữ vừa học. - Học ghi nhớ SGK/ 5 - Sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung như đã học. - Chuẩn bị: Chương trình địa phương 5 Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .......................................... Tuần 19. Tiết 74. Ngày dạy: ................. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. Văn thơ Tây Ninh HƯƠNG ĐẤT (Thu Hương). 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Cảm thông và ca ngợi mọi cố gắng sáng tạo có ý nghĩa quan trọng của con người ở nông trường nước trong đang xây dựng. b. Kĩ năng: đọc- phân tích thơ. c. Thái độ: Hiểu và cảm thông ít nhiều cái gian nan của sản xuất nói chung và sản xuất ra mía. Yêu thích văn thơ Tây Ninh. 2. Chuẩn bị: a. GV: sách văn thơ Tây Ninh, giáo án. b. HS: sách văn thơ TN, soạn bài. 3. Phương pháp dạy học. Phương pháp giảng bình, nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận ... 4. Tiến trình. 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ. (Không) 4.3 Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Tây Ninh vùng quê muôn dấu ngàn yêu của chúng ta, mảnh đất có nhiều trái ngọt cây lành. Vùng đ ất thích hợp trồng nhiều loại cây có giá trị như: cao su, mía, mì ... để đạt được năng suất cao, những con người Tây Ninh đã phải vất vả thế nào? Chúng ta hãy cùng tác giả cảm thông với họ qua bài thơ “Hương đất” Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1: - Đọc giọng êm ái nhẹ nhàng, cao giọng ở câu hỏi. - GV đọc mẫu. HS đọc, nhận xét. ? Nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Giải thích: Hương vị cây đời, Thực hư, Khắc khỏai. ? Theo em bài thơ có bố cục như thế nào. Chia 2 đoạn: + Đoạn 1: “Từ đầu ... có những điều may rủi” --> Hỏi ngạc nhiên băn khoăn, ray rứt, đặt vấn đề mà chưa có lời giải. + Đoạn 2: “Phần còn lại” --> Đáp hiểu, cảm thông, vui sướng tin tưởng, vấn đề đặt ra đã có lời giải. HĐ2: Tìm hiểu chi tiết bài thơ “Hương đất” ? Qua tìm hiểu bố cục em nào có thể cho biết đại ý của bài thơ.. HĐ3: Phân tích. - Gọi 1 HS đọc phần đầu và cho biết ý chính của đoạn này. ? Bốn dòng thơ đầu có những câu hỏi nào. Câu hỏi đặt ra cho ai. Tình cảm của kẻ ấy ra sao Có 2 câu hỏi: Mà sớm chiều rạo rực? Nên thao thức từng đêm? Ai hỏi và hỏi ai chưa rõ. Tình cảm thân thương tha thiết. Yêu lắm, thương nhiều, nhớ nhung, trằn trọc, lo toan. ? Ở 5 dòng thơ tiếp theo câu hỏi đặt ra cho ai. Nói về tình cảm của ai đối với việc gì.. Nội dung bài học. I/ Đọc – Hiểu chú thích. 1. Đọc. 2. Chú thích. - Tác giả: Lê Thị Thu Hương sinh 1957 quê ở Hòa Thành Tây Ninh. - Bài thơ được viết trong một chuyến tác giả đi thực tế về nông trường mía nước trong ở huyện Tân Châu.. *Đại ý: Bài thơ nhằm làm thấm thía hơn lòng tha thiết vô hạn của những con người quên mình trong lao động sáng tạo để cho đất chảy ra dòng mật ngọt. II/ Đọc – Hiểu chi tiết. 1. Nỗi ngạc nhiên, băn khoăn ray rứt, đặt vấn đề mà chưa tìm được lời giải ... Sớm chiều rạo rực? ... Thao thức từng đêm? --> Tình cảm thân thương tha thiết “yêu lắm, thương nhiều, nhớ nhung, trằn trọc, lo toan” “Ta muốn hỏi đất rừng ...? ... niềm riêng khôn tả? ... đất nghĩ suy gì ...?” --> Sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa: hỏi đất như hỏi con người..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tác giả hỏi và hỏi đất. Hỏi đất như hỏi con “Hương vị cây đời ...? người. Và hạnh phúc ...? ? Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì, qua những từ ngữ nào. Nhân hóa: người, con tim, niềm riêng, nghĩ suy, trầm tư. - HS đọc khổ thơ thứ ba (3 câu đầu) ? Trong khổ thơ này, tác giả hỏi ai và hỏi về điều gì. Không phải đất hỏi và cũng không phải hỏi đất. Đây là câu hỏi mở rộng ra tới. chuyện đời, chuyện cuộc sống, chuyện có thật chứ không phải viễn vông, hư ảo vì cay đắng, ngọt ngào là có thật, hạnh phúc, khổ đau đâu chỉ là điều may rủi. ? Từ câu hỏi mở rộng ra này cho ta thấy tác giả là người có tấm lòng như thế nào đối với người nông trường. Mười hai dòng thơ, dòng dài dòng ngắn, nhịp điệu không đều đặn, chứng tỏ điều gì trong tâm trạng tác giả? Bảy câu hỏi đặt ra liên tiếp mà không có lời đáp cho thấy tình trạng gì ở trong lòng tác giả. Tại sao lại có tâm trạng như thế? (HS thảo luận nhóm) - Trình bày, nhận xét. Chứng tỏ một tâm trạng không yên ổn bởi tác giả luôn “rạo rực, thao thức”... Trăn trở lo âu ... - HS đọc phần còn lại của bài và nêu ý chính. - Từ “Hiểu lắm người ơi! ... tươi dòng mật chảy” tác giả nói với ai về ai và nói gì? Tác giả nói với đất, về đất, hiểu đất “Những mùa khô nắng xối đất thở nhọc nhằn ... ướp giọt mồ hôi cho tươi dòng mật chảy” Tác giả rất hiểu nên tỏ ra thông cảm yêu thương tha thiết vô cùng, em hãy chỉ ra một số hình ảnh chứng tỏ điều đó? Đất thở nhọc nhằn, ướp giọt mồ hôi cho tươi dòng mật chảy, trong vất vả gian nan, người nặng tình ... hương. ? Hai câu cuối bài thơ có ý nghĩa như thế nào.. => Tấm lòng tác giả cùng chan hòa với mọi lo âu trăn trở của người ở nông trường.. 2. Tác giả đã hiểu ra, cảm thông, tin tưởng, sung sướng. “Hiểu lắm người ơi Những mùa khô nắng xối đất thở nhọc nhằn Ướp giọt mồ hôi cho tươi dòng mật chảy. --> Tác giả rất hiểu nên tỏ ra thông cảm yêu thương tha thiết vô cùng..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Nhắc lại nội dung chính của bài. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc bài thơ, đại ý, nội dung chính. - Chuẩn bị: Tục ngữ về con người và xã hội. + Nội dung và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ. + Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ cùng chủ đề. 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .......................................... Tuần 19. Tiết 75. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. Ngày dạy: .............. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nhu cầu nghị luận trong đời sống, đặc điểm chung của văn bản nghị luận. b. Kĩ năng: rèn năng lực suy luận. c. Thái độ: Cần có bản lĩnh, có chủ kiến trong cuộc sống. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp qui nạp, nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không ) 4.3 Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự việc hay bộc bạch những tâm tư tình cảm, nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm. Người ta cũng thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giải thích hay nhận định. Đó chính là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận. Tiết học hôm nay các em sẽ được làm quen với thể loại này. Hoạt động của giáo viên và học sinh. ? Nghị luận là gì? Là bàn và đánh giá cho rõ về một vấn đề nào đó. ? Văn nghị luận là gì? Là một thể văn dùng lí lẽ phân tích, giải quyết vấn đề. HĐ1: Hỏi đáp về nhu cầu nghị luận Cho HS thảo luận. a/ Trong đời sống ...? Đó là những câu hỏi mà ta vẫn thường bắt gặp trong đời sống. ? Hãy nêu thhêm các câu hỏi tương tự. Muốn sống cho đẹp ta phải làm gì.. Vì sao hút thuốc lá có hại. b/ Gặp các vấn đề ...? Em sẽ trả lời những câu hỏi loại đó bằng thể văn nghị luận, dùng lí lẽ để phân tích bàn bạc, đánh giá và giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra. ? Vì sao tự sự, miêu tả, biểu cảm không đáp ứng yêu cầu trả lời vào câu hỏi. (HS thảo luận) Vì nó có tác dụng hỗ trợ làm cho lập luận thêm sắc bén, thêm sức thuyết phục chứ không phải là lí lẽ để đáp ứng yêu cầu trả lời vào câu hỏi trên. c/ Trong đời sống, trên báo chí, qua đài phát thanh truyền hình, em thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng nào. Bài xã luận, bình luận, phát biểu cảm nghĩ, các ý kiến trong cuôc họp. ? Hãy kể tên các văn bản nghị luận mà em biết. Bản tuyên ngôn độc lập của Bác Hồ 2/ 9/ 45; Lời kêu gọi ... kháng chiến 23/ 9 của Bác Hồ.. Nội dung bài học.. I/ Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1. Nhu cầu nghị luận:. Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> ? Qua tìm hiểu trên em hãy nhắc lại nhu cầu về văn nghị luận. (Ghi nhớ SGK) HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - HS đọc văn bản “Chống nạn thất học” và trả lời câu hỏi. ? Bác Hồ viết bài này để làm gì. Bác viết bài này để kêu gọi, thuyết phục nhân dân chống nạn thất học. ? Cụ thể là Bác gọi nhân dân làm gì. Nhân dân phải có kiến thức mới để tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước. Muốn vậy phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ, truyền bá chữ quốc ngữ. giúp đồng bào thất học thoát khỏi cảnh mù chữ. ? Bác Hồ phát biểu ý kiến của mình dưới hình thức luận điểm nào. Nêu ra. Mọi người Việt Nam phải biết quyền lợi bổn phận của mình, phải có kiến thức mới để tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà. ? Để ý kiến đó có sức thuyết phục, bài văn đã nêu lên những lí lẽ nào. Hãy liệt kê các lí lẽ ấy. Gợi ý: Vì sao nhân dân ta ai cũng phải biết đọc biết viết? (HS thảo luận nhóm) Pháp cai trị nước ta, thi hành chính sách ngu dân để dễ bề lừa dối va 2bóc lột nhân dân ta. 95% người VN mù chữ thì tiến bộ làm sao được Nay ta giành được quyền độc lập thì phải cấp tốc nâng caoo dân trí để mọi người Việt Nam có thể tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà. ? Việc chống nạn mù chữ có thể thực hiện được không. Có thể thực hiện bằng cách: . Người biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ. . Người chưa biết chữ gắng sức học cho. Ghi nhớ SGK/ 9. 2. Thế nào là văn bản nghị luận. Văn bản “Chống nạn thất học” (luận đề) - Luận điểm: Mọi người VN ... phải hiểu biết ... xây dựng nước nhà.. - Lí lẽ: + 95% người VN ... + Nâng cao dân trí ... + Người biết chữ ... + Người chưa biết chữ ....

<span class='text_page_counter'>(152)</span> biết. . Các người giàu mở các lớp học ở tư gia. . Phụ nữ cũng cần phải học để theo kịp nam giới.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới những dạng nào. ? Nhu cầu của văn nghị luận là gì. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học thuộc ý 1 của ghi nhớ SGK/ 9 - Soạn các câu hỏi sau để tiết sau học tiếp: + Bài phát biểu của Bác nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào. + Những luận điểm của Bác Hồ đưa ra có rõ ràng và thuyết phục hay không. Hãy nêu ý ki ến c ủa riêng em. 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ............

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Tuần 19. Tiết 76. Ngày dạy: ............. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (TT). 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Đặc điểm chung của văn bản nghị luận. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hành. c. Thái độ: hiểu được văn nghị luận. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ ... b. HS: soạn bài theo yêu cầu 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, nêu vấn đề, thảo luận ... 4. Tiến trình. 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận ở những dạng nào. (5đ) ? Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận. (5đ) a. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh vật một cách sinh động. b. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, một cách nhận xét nào đó. c. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. d. Ý kiến, quan điểm nhận xét nêu lên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa. - Nhận xét.. - Ta thường gặp văm nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí .... - Câu a, d.. 4.4 Giảng bài mới:. Ở tiết trước các em đã được biết thế nào là văn nghị luận, nhu cầu, các dạng văn nghị luận. Tiết học hôm nayy các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm của văn nghị luận.. Hoạt động của giáo viên và học sinh.. Nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> HĐ1: Đặc điểm chung của văn bản nghị luận (tt) ? Bài phát biểu của Bác Hồ nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào. Bằng mọi cách phải chống lại nạn thất học để xây dựng nước nhà, giúp cho đất nước tiến bộ, phát triển. ? Những luận điểm của Bác đưa ra có rõ ràng và thuyết phục hay không (Nêu ý kiến riêng của em) Ý kiến: Lí lẽ dẫn chứng của Bác rất thuyết phục, luận điểm rất rõ ràng. Nó thuyết phục ở chỗ: + Nhân dân không hiểu biết trình độ dân trí thấp kém thì sẽ bị lừa dối, bị người khác bóc lột + Số người thất học 95% thì không thể giúp cho đất nước phát triển tiến bộ. + Phải có kiến thức mới có thể xây dựng đất nước, đó là quyền lợi và bổn phận của mỗi người Việt Nam. + Phụ niữ càng cần phải học để bình đẳng với nam giới. => Vậy đặc điểm chung của văn nghị luận là gì? Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ dẫn chứng thuyết phục. ? Theo em mục đích của văn nghị luận là gì. Văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng quan điểm nào đó. - HS đọc mục 2 của ghi nhớ. ? Có thể thực hiện mục đích trên bằng miêu tả, kể chuyện, biểu cảm được không. Vì sao?. Khi trình bày một tư tưởng, quan điểm nào đó ta dùng văn nghị luận là thích hợp nhất vì thể loại này vận dụng những lí lẽ để trình bày những tư tưởng quan điểm của người viết, đã vận dụng những dẫn. 2. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận.. Ghi nhớ 2 SGK/9..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> chứng để minh họa nhằm hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong thực tế đời sống. Lí lẽ phải sắc bén, vững chắc, dẫn chứng phải tiêu biểu thuyết phục thì mới giải quyết được vấn đề. - HS đọc phần ghi nhớ 3 SGK HĐ2: Luyện tập - HS đọc bài “Cần tạo ... xã hội” ? Đây có phải là bài văn nghị luận không. Vì sao? Đây là bài văn nghị luận vì tác giả đã nêu ý kiến của mình nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan điểm là cần tạo ra một thói quen tốt trong đời sống xã hội. Vấn đề cần giải quyết là xóa bỏ thói quen xấu hình thành thói quen tốt trong xã hội. ? Tác giả đề xuất ý kiến gì. Những dòng, câu văn nào thể hiện ý kiến đó. ? Để thuyết phục người đọc, tác giả đã nêu ra những lí lẽ dẫn chứng nào. (HS thảo luận nhóm) - Trình bày, nhận xét.. Ghi nhớ 3 SGK/ 9 II/ Luyện tập: a. Văn nghị luận: Vì tác giả đã nêu ý kiến của mình nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan điểm tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.. b. Ý kiến đề xuất: Chống lại những thói quen xấu, tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. Cho nên xem lại mình ... văn minh cho xã hội.. 4.4 Củng cố và luyện tập: - HS đọc toàn bộ ghi nhớ SGK/ 9. - Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận. a. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động. X b. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó. c. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. d. Ý kiến quan điểm, nhận xét nêu lên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 9. - Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận chép vào vở BT. - Tìm bố cục của bài tập đầu. 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ............ Tuần 20. Tiết 77: Ngày dạy: ............. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt của những câu tục ngữ trong bài học. b. Kĩ năng: thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. c. Thái độ: Học tập tu dưỡng bản thân, quan hệ ứng xử tốt. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, gợi mở, thuyết giảng, phân tích ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Hương đất” (4đ) ? Nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ (5đ) - Nhận xét, đánh giá. - Công bố điểm.. - Đọc thuộc bài thơ. - Bài thơ nhằm cảm thông và ca ngợi mọi cố gắng sáng tạo có ý nghĩa quan trọng của con người ở nông trường nước Trong đang xây dựng với nhiều hình ảnh nhân hóa.. 4.3 Giảng bài mới: Tục ngữ thường ví như “túi khôn dân gian” không những thế, tục ngữ là những lời vàng ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm của dân gian về con người và xã hội. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu thêm một số câu “tục ngữ về con người và xã hội” Hoạt động của giáo viên và học sinh.. Nội dung bài học.. HĐ1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú I/ Đọc – Hiểu chú thích. thích. - Đọc to, rõ ràng. - GV đọc mẫu. - HS đọc thể hiện, nhận xét. - Giải thích: Mặt người, mặt của, không tày ... HĐ2: Tìm hiểu văn bản. - Đọc câu tục ngữ thứ nhất. ? Theo em câu tục ngữ này muốn nói với chúng ta điều gì. Đề cao giá trị của con người, con người là vốn qúi nhất, qúi hơn mọi của cải trên đời. ? Em có đồng tình với nhận xét này của người xưa hay không. Tại sao. Đồng ý, vì con người là nhân tố quyết định trong mọi việc. Người làm ra của chứ của không làm ra người. ? Nghệ thuật trình bày của câu tục ngữ này có gì đáng chú ý. So sánh đối lập giữa một và mười --> người qúi hơn của. ? Em còn biết những câu tục ngữ nào đề. 1. Đọc. 2. Chú thích.. II/ Đọc – Phân tích. Câu 1. “Một mặt ... mặt của” --> Con người qúi hơn của cải..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> cao giá trị con người nữa. “ Người ta là hoa đất Người sống đống vàng” - HS đọc câu 2. ? Em hiểu gì về câu tục ngữ này. Nêu lên quan niệm thẩm mỹ về nét đẹp của con người. ? Câu tục ngữ cho ta lời khuyên? Nhắc nhở con người phải biết giữ gìn răng tóc cho sạch đẹp. ? Câu tục ngữ nêu lên kinh nghiệm gì của nhân dân ta. Nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân ta. ? Hình thức nghệ thuật của câu tục ngữ trên.. Vần lưng: tóc... góc. - Đọc câu tục ngữ thứ 3. ? Sạch, thơm có nghĩa gì. Sạch: hiểu theo nghĩa bóng --> trong sạch; Thơm: danh thơm. ? Em có thể cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ. Dù nghèo nhưng vẫn giữ phẩm chất trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại đến nhân phẩm. ? Hình thức câu tục ngữ này có gì đặc biệt. Đối lập ý trong mỗi vế đói – sạch; rách – thơm, đối xứng giữa 2 vế. Đói cho sạch rách cho thơm --> lối nói sóng đôi, nhịp nhàng, giàu hình ảnh. ? Câu tục ngữ còn có ý nghĩa giáo dục nào khác. Giáo dục con người phải có lòng tự trọng. - Đọc câu tục ngữ tư. ? Câu tục ngữ này khuyên ta điều gì. Biết học hỏi mọi điều trong cuộc sống kể cả những cái bé nhỏ nhất mà mình ngỡ là biết rồi (ăn, nói, gói, mở) ? Tuy nhiên ý khuyên nhủ ở đây thiên về điều gì. Ăn, nói sao cho khéo léo, dễ nghe, văn. Câu 2. “Cái răng ... con người” --> Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân.. Câu 3. “Đói cho sạch ... thơm” --> Cần phải giữ gìn phẩm giá con người trong bất cứ hoàn cảnh nào.. Câu 4. “Học ăn, học nói ... mở” --> Lời khuyên về tinh thần học hỏi, về sự khéo léo trong cách ứng xử và trong giao.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> minh, lịch sự; Nghĩa bóng: học gói, học tiếp. mở (mở lời, gói lời) ? Hình thức câu tục ngữ? Có 4 vế, từ ngữ giản dị, gần gũi với đời thường, sử dụng điệp từ “học” ? Hãy tìm một vài câu tục ngữ khác có ý khuyên nhủ của nhân dân ta trong nói năng giao tiếp. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ... dễ nghe. Lời nói ... nhau - Đọc 2 câu tục ngữ 5,6 ? Em hiểu gì về 2 câu tục ngữ này Câu 5. Khẳng định vai trò, công ơn của thầy... Câu 6: Đề cao vai trò ý nghĩa của việc học bạn --> mở rộng sự học ra xung quanh, liên kết sự học với bạn bè. ? So sánh nghĩa của 2 câu tục ngữ trên (Thảo luận) Hai câu tục ngữ trên nói về hai vấn đề khác nhau: một câu nhấn mạnh vai trò người thầy, một câu nói về tầm quan trọng của việc học bạn, 2 câu tục ngữ đặt cách nhau tưởng chừng như mâu thuẫn, đối lập nhưng thực ra chúng bổ sung cho nhau --> Nên tận dụng cả hai hình thức học thầy, học bạn để nâng cao trình độ. ? Để nhấn mạnh vai trò của việc học thầy, học bạn, hai câu tục ngữ này sử dụng lối nói như thế nào. Nói qúa. ? Hãy nêu một vài cặp cặp câu tục ngữ ngữ có nội dung như trên. “Con hơn cha là nhà có phúc” Cá không ... ươn Con cãi cha mẹ ... con hư” “Bán anh em ..... gần” “Một giọt máu đào ... lã” “Ai ơi chớ lấy học trò ... lại mằm” ? Câu 7 khuyên ta điều gì? Tại sao. Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình. Câu tục ngữ. Câu 5. --> Vai trò quan trọng của người thầy. Câu 6. --> Đề cao học hỏi bạn bè..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Trong câu tục ngữ sau đây, câu nào có ý nghĩa trái ngược với câu “uống nước nhớ nguồn” a. Ăn qủa nhớ kẻ trồng cây. b. Uống nước nhớ người đào giếng c. Ăn cháo đá bát X d. Ăn gạo ... sàng ? Nội dung của 2 câu tục ngữ “Không thầy ... nên” và “Học thầy ... học bạn” Có mối quan hệ như thế nào? a. Hoàn toàn trái ngược nhau. b. Bổ sung ý nghĩa cho nhau X c. Hoàn toàn giống nhau d. Gần nghĩa với nhau. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học thuộc các câu tục ngữ trong bài - Thuộc ghi nhớ SGK/ 13. Nắm nội dung ý nghĩa. - Chuẩn bị: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................... Tuần 20. Tiết 78.. RÚT GỌN CÂU.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Ngày dạy: ........... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được cách rút gọn câu và tác dụng của câu rút gọn. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hành rút gọn câu. c. Thái độ: Có ý thức sử dụng trong giao tiếp phù hợp hoàn cảnh. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ ... b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, qui nạp, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra SGK, VBT/ tập 2.) 4.3 Giảng bài mới: Trong giao tiếp hàng ngày, đôi khi để thông tin nhanh và gọn ta đã lượt bỏ một số thành phần của câu. Như vậy là ta đã vô tình tạo câu rút gọn. Nhưng rút gọn câu bằng cách nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể qua tiết học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh.. Nội dung bài học.. I/ Bài học: HĐ1. Thế nào là câu rút gọn. - GV treo bảng phụ có ghi 2 câu VD a, b 1. Thế nào là câu rút gọn. SGK/ 15. a. Học ăn, học nói học gói, học mở. VD: Học ăn, học nói, học gói, học mở. b. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở. ? Trong 2 câu trên, câu nào có chủ ngữ chỉ ra chủ ngữ đó. Câu b. chủ ngữ: chúng ta. ? Vậy ở câu a. bộ phận nào đã bị lược bỏ. Vì sao lược bỏ. Chủ ngữ, làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn. - HS đọc VD 4 a,b SGK/ 15 ? VD 4 có mấy câu. Xác định các thành phần chính của câu. Hai ba người// đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. (Vị ngữ bị lược bỏ) VD 4b. em có nhận xét gì về cách trả lời đó. Lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ. ? Các em hãy khôi phục lại phần bị lược bỏ ỡ VD 4. (HS thảo luận đôi bạn) ( ... Rồi ba bốn người, sáu bảy người cùng.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> đuổi theo nó) - Ngày mai, tớ đi Hà Nội. ? Những câu được lược bỏ CN, VN hoặc cả CN, VN ta gọi là gì. Câu rút gọn. ? Thế nào là câu rút gọn. Tác dụng của câu Ghi nhớ SGK/ 15. rút gọn là gì. Ghi nhớ SGK. HĐ2. Cách dùng câu rút gọn. II/ Cách dùng câu rút gọn. - HS đọc Vd 1,2 mục II/ 15. Ví dụ: (Chia 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu) - GV treo bảng phụ ghi mục II/1 SGK/ 15 Phần in đậm ở VD 1 thiếu CN, rút gọn như vậy làm cho người đọc, người nghe khó hiểu. Cách trả lời như thế là thiếu lễ phép nên trả lời: Thưa mẹ, bài kiểm tra toán ạ! ? Em nào có thể khôi phục lại câu ở VD1 cho đầy đủ? ... Một vài bạn chạy loăng quăng. Nhóm nữ chơi nhảy dây. Xa xa một tốp nam chơi kéo co. ? Từ 2 VD trên, hãy cho biết, khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì. Ghi nhớ 2. HĐ3: Luyện tập. - Đọc yêu cầu BT 1. Ghi nhớ 2 SGK/ 16. (Thảo luận đôi bạn) - Trình bày, nhận xét, đánh giá.. III/ Luyện tập: 1. Những câu rút gọn.. b. Rút gọn CN (Chúng ta ăn qủa nhớ kẻ trồng cây) - Đọc yêu cầu BT 2. ? Tìm câu rút gọn, khôi phục thành phần --> Đây là câu tục ngữ nêu lên qui tắc ứng xử rút gọn. (Nhiều em tham gia thi đua giữa chung cho mọi người nên có thể rút gọn cá nhân với cá nhân để đạt bông hoa điểm CN để câu trở nên gọn hơn. mười) c. Rút gọn CN (Ai nuôi lợn ..., ai ... --> (như trên) 2. Những câu rút gọn. a. Bước tới Đèo Ngang ... tà Dừng chân ... nước. b. Đồn rằng quan ... danh Cưỡi ngựa một mình ... vịn ai Ban khen: ... Ban cho ... đồng tiền.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - HS đọc bài “Mất rồi” (HS thảo luận) Vì sao cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau. Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì về cách nói năng. Gợi ý: + Trong câu chuyện cười trên có mấy câu rút gọn (Khi cậu bé trả lời) + Ý cậu bé thế nào. Người khách hiểu ra sao.. - Đọc yêu cầu BT 4. - HS đọc truyện cười “tham ăn” ? Cho biết chi tiết nào trong truyện có tác dụng gây cười và phê phán.. Đánh giặc ... tiên Xông vào ... ra Trở về ... quân * Khôi phục lại là: a. Tôi bước tới Đèo Ngang ... Tôi đúng ... nhìn ... b. Người ta đồn rằng ... (Thiên hạ đồn rằng ...) Quan cưỡi ngựa ... Vua ban khen rằng ... Vua ban ... Quan đánh giặc ... Quan xông pha ... Quan trở về ... 3. Khi trả lời với người khách, cậu bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu lầm. - Mất rồi (Tờ giấy mất rồi --> Khách hiểu: bố cậu bé mất rồi) - Thưa ... tối hôm qua (Ý cậu bé: tờ giấy mất (tối hôm qua) vì cháy --> người khách hiểu bố cậu mất vì cháy. * Qua câu chuyện cần rút ra bài học. Phải cẩn trọng khi dùng câu rút gọn. Vì. dùng không đúng, không dùng tùy tiện có thể gây hiểu lầm. 4. Chi tiết trong truyện “tham ăn” có tác dụng gây cười là phê phán là: - Đây - Rồi cắm cúi ăn - Nói xong lại gắp lia lịa - Tiệt --> Rút gọn đến mức không hiểu được và thô lỗ.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Câu nào trong các câu sau đây là câu rút gọn. a. Ai cũng phải học đi đôi với hành b. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành c. Học đi đôi với hành d. Rất nhiều người học đi đôi với hành. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Học ghi nhớ 1,2 SGK/ 14, 15. - Hoàn thành các BT còn lại. - Chuẩn bị: Câu đặc biệt (theo câu hỏi SGK) 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................... Tuần 20. Tiết 79. Ngày dạy: .................... ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của một bài văn nghị luận. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng sử dụng đúng các luận điểm, luận cứ, lập luận trong các bài t ập thực hành. c. Thái độ: có óc tư duy, sáng tạo của học sinh. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: chuẩn bị bài, VBT tập II 3.Phương pháp dạy học: Phương pháp qui nạp, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Thế nào là văn nghị luận. (2.5đ) ? Đặc điểm chungg của văn nghị luận là gì. (4đ) ? Văn nghị luận không được trình bày dưới dạng nào. (2,5đ) a. Kể lại diễn biến sự việc X b. Đề xuất một ý kiến. c. Đưa ra một nhận xét d. Bàn bạc thuyết phục người đọc, người. - Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. - Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. - Văn nghị luận không được trình bày dưới dạng: Kể lại diễn biến sự việc..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> nghe về một vấn đề nào đó bằng lí lẽ và dẫn chứng. - Có soạn bài và làm bài + 1đ. - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. 4.3 Giảng bài mới: Muốn đạt yêu cầu trong một bài văn nghị luận chứng minh, chúng ta cần có những điều kiện nào để bài viết có đủ sức thuyết phục người đọc. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng qua bài “Đặc điểm của văn bản nghị luận” Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1: Tìm hiểu luận điểm. Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm trong bài văn nghị luận. - HS đọc bài “Chống nạn thất học” (bài 18) ? Luận điểm chính của bài viết là gì. Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào, và cụ thể đó là những việc làm nào? (HS thảo luận) Luận điểm chính: mọi người Việt Nam ... biết viết chữ quốc ngữ. Cụ thể hóa đó là những việc làm: những người chưa biết chữ hãy gắng sức mà học cho biết chữ, những người đã biết dạy người chưa biết, phụ nữ càng cần phải học --> như thế là chống nạn thất học một công việc phải làm ngay --> luận điểm phụ. ? Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận. Là ý kiến thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận. ? Luận điểm được thể hiện dưới dạng nào. Câu khẳng định nhiệm vụ chung-luận điểm chính và câu khẳng định nhiệm vụ cụ thể-luận điểm phụ. ? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì. Luận điểm phải đúng đắn chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế. HĐ 2: Tìm hiểu luận cứ.. Nội dung bài học. I/ Luận điểm, luận cứ và lập luận. 1. Luận điểm.. - Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> ? Hãy tìm những lí lẽ, dẫn chứng mà Bác đưa ra trong bài “Nạn thất học” 2. Luận cứ: + Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ, tức là thất học, nước Việt Nam. không tiến bộ được. + Nay nước độc lập rồi, muốn tiến bộ thì phải cấp tốc nâng cao dân trí để xây dựng đất nước. ? Vậy chống nạn thất học như thế nào. Những người đã biết chữ hãy dạy cho những người chưa biết chữ, những người chưa biết chữ ... (dẫn chứng) --> Những lí lẽ dẫn chứng trên gọi là luận cứ. ? Vậy luận cứ là gì. Là lí lẽ dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu như thế nào. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì luận điểm mới có súc thuyết phục. HĐ 3: Tìm hiểu lập luận. ? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản “Chống nạn thất học” (bằng cách nào) Trước hết tác giả nêu lí do vì sao chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì. Chống nạn thất học bằng cách nào. Phần tiếp theo của bài là giải quyết được việc đó. --> Đó chính là lập luận. ? Vậy lập luận là gì. Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. ? Lập luận phải như thế nào mới có sức thuyết phục. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục. ? Mỗi bài văn nghị luận cần đảm bảo các yếu tố nào. ? Thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận.. - Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm.. 3. Lập luận.. - Là cách nêu luận cứ để dẫn chứng đến luận điểm.. Ghi nhớ SGK/ 19.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Một bài văn nghị luận phải có yếu tố nào. a. Luận điểm. b. Luận cứ. c. Lập luận d. Cả 3 ý trên. X 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học ghi nhớ SGK/ 19. - Đọc thêm bài “Học thầy, học bạn” - Chuẩn bị: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tuần 20. Tiết 80. Ngày dạy: ............. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀi VĂN NGHỊ LUẬN. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Tìm hiểu đề và tìm cách lập ý cho bài văn nghị luận. b. Kĩ năng: vận dụng các hiểu biết vào thực hành. c. Thái độ: huy động óc tư duy, sáng tạo của học sinình. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, vấn đáp, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Văn nghị luận cần phải đảm bảo đủ các yếu tố nào. (3đ) ? Nêu rõ từng yếu tố. (6đ). - Có soạn bài + 1đ - Nhận xét, công bố điểm, đánh giá.. - Văn nghị luận phải có luận điểm, luận cứ và lập luận. - Luận điể là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định. - Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Luận điểm, luận cứ, lập luận phải thực tế, chân thật, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.. 4.3 Giảng bài mới: Ở những tiết trước các em đã biết thế nào là văn nghị luận, đặc điểm của văn nghị luận. Tiết học hôm nay các em sẽ được làm quen với một số đề văn nghị luận. Với đề văn nghị luận, ta phải tìm hiểu đề và cách lập ý ra sao. Chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay “Đề văn .... nghị luận” Hoạt động của giáo viên và học sinh.. Nội dung bài học.. I/ Tìm hiểu đề văn nghị luận. HĐ1: Tìm hiểu nội dung và tính chất của 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị đề văn nghị luận. luận. - HS đọc các đề văn SGK/ 21. ? Các đề văn trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không. ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không. Có thể xem là đề bài, đầu đề, thông thường đề bài của một bài văn thể hiện chủ đề của nó. Đề ra như trên hoàn toàn có thể làm đề bài cho bài văn viết. ? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận. Mỗi đề nêu ra một khái niệm một vấn đề lí luận: lối sống giản dị, tiếng việt giàu đẹp ... thực chất là những nhận định,.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> những quan dđiểm, luận điểm, tư. tưởng. --> Phải phân tích, chứng minh mới giải quyết được các đề trên ... Đề ra như vậy kích thích hoạt động tư tưởng chủ động của học sinh. ? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn. Tính chất đề như lời khuyên, tranh luận, giải thích ... ? Làm thế nào để biết đó là đề văn nghị luận. Tính chất của đề ra sao? Ghi nhớ 1 SGK/ 23. Ghi nhớ. HĐ 2: Tìm hiểu đề cụ thể. - GV nêu và ghi đề bài lên bảng. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận. ? Đề nêu vấn đề gì. Đề: Chớ nên tự phụ. Đề nêu lên một số nét xấu trong tính cách của con người, khuyên người ta nên bỏ nết xấu đó. ? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì. Bàn về tính tự phụ nêu rõ tác hại của nó như: Tự phụ dẫn đến chủ quan hỏng việc, tự phụ sẽ gây mất đoàn kết, không được mọi người qúi mến, giúp đỡ, nhắc nhở mọi người từ bỏ nó. ? Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định. ... phủ định tính tự phụ. ? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì. Giải thích rõ tính tự phụ là thế nào, biểu hiện và tác hại của nó, khẳng định ý kiến phải từ bỏ nó để có được một lối sống tốt đẹp được mọi người yêu mến. ? Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì. Ghi nhớ 2 SGK/ 23. Ghi nhớ 2 SGK/ 23. HĐ 3: Hướng dẫn HS lập ý cho bài văn nghị luận. II/ Lập ý cho bài văn nghị luận. Sau khi đã xác định yêu cầu của đề bài, chúng ta phải lập ý cho bài văn nghị luận. ? Theo em lập ý cho bài văn nghị luận là làm Đề bài: Chớ nên tự phụ. những gì..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Để bài văn không bị lạc đề, xa đề cần xác định đúng các yếu tố nào. a. Luận điểm b. Tính chất của đề c. Luận cứ d. Cả 3 yếu tố trên. X 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học ghi nhớ SGK 23 - Chuẩn bị: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tuần 21. Tiết 81.. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA. Ngày dạy: ............... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống qúi báu của dân tộc ta. Nghệ thuật nghị luận của bài. b. Kĩ năng: c. Thái độ: Phát huy truyền thống yêu nước 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ ... b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, diễn giảng, thảo luận ....

<span class='text_page_counter'>(171)</span> 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. - Đọc các câu tục ngữ về con người và xã hội. (5đ) - Nêu nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật (4đ) - Có soạn bài + 1đ - Đánh giá, nhận xét, công bố điểm.. - Đọc thuộc bài tục ngữ về con người và xã hội. - Tục ngữ về con người và xã hội rất giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc về nội dung. Những câu tục ngữ trên luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.. 4.3 Giảng bài mới: Trãi qua bốn nghìn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta luôn tự hào là một dân tộc có truyền thống bất khuất chống ngoại xâm. Có được như thế bời nhân dân ta vốn có một lòng nồng nàn yêu nước, nó đã tạo thành một sức mạnh to lớn giúp ta chiến đấu và chiến thắng quân thù. Điều đó đã được Bác Hồ khẳng định mạnh mẽ trong báo cáo chính trị Đại Hội Đảng lần thứ II tháng 21951.. Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. - Đọc giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát, thể hiện niềm tự hào của dân tộc. - GV đọc 1 đoạn, 3 HS đọc 3 đoạn sau. - Nhận xét. - Giải thích từ khó: Quyên (kêu gọi động viên đóng góp ủng hộ tiền bạc, của cải vật chất); Nồng nàn (tình cảm, cảm xúc sôi nổi, mạnh mẽ, dâng trào) ? Cho biết vài nét về tác giả và tác phẩm. HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. ? Bài văn được viết theo thể loại gì. Văn nghị luận ? Nghị luận về vấn đề gì. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. ? Tìm câu văn thể hiện nội dung vấn đề. Nội dung bài học. I/ Đọc - Hiểu chú thích. 1. Đọc.. 2. Chú thích.. - Tác giả: Hồ Chí Minh - Tác phẩm: bài văn trích trong báo cáo chính trị ....

<span class='text_page_counter'>(172)</span> nghị luận. II/ Đọc – Phân tích. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước ... ? Bài văn có bố cục như thế nào. 3 đoạn: 1. Dân ta ... lũ cướp nước: Tinh thần yêu nước là truyền thống qúi báu của nhân dân ta, đó là sức mạnh to lớn trong các cuộc chiến đấu chống xâm lược. 2. Lịch sử ta ... nồng nàn yêu nước: Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và trong cuộc kháng chiến hiện tại. 3. Phần còn lại: Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta được phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến.. - HS đọc đoạn 1 và nêu ý chính của đoạn này. ? Tình cảm như thế nào gọi là “nồng nàn yêu nước” Tình yêu nước mãnh liệt sôi nổi, chân thành. ? Theo em vì sao tinh thần yêu nước của nhân dân ta đã là truyền thống. Liên tục đấu tranh chống giặc ngoại xâm từ ngàn xưa đến nay. ? Bài văn được viết thời kì nào. Kháng chiến chống Pháp. ? Nổi bật trong đoạn mở đầu văn bản là hình ảnh nào, với phép tu từ gì. Hình ảnh lòng yêu nước kết thành làn sóng: nó kết thành làn sóng ... lũ cướp nước --> phép tu từ so sánh. ? Ngôn từ nào được tác giả nhấn mạnh khi tạo hình ảnh này. Điệp từ, động từ? Đại từ “nó” lặp lại nhiều, động từ: kết thành, lướt qua, nhấn chìm. ? Tác dụng của việc sử dụng hình ảnh, ngôn từ. Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước. ? Em đọc được cảm xúc nào của tác giả khi viết đoạn mở đầu này. Tự hào về lòng yêu nước mãnh liệt của nhân dân ta.. 1. Khẳng định về lòng yêu nước của nhân dân ta. “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước” --> Tình yêu nước mạnh mẽ.. - “... nó kết thành một làn sóng ... cướp nước” --> sức mạnh của lòng yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - HS đọc đoạn 2 và nêu ý chính của đoạn này. ? Để chứng minh cho nhận định “Dân ta có ....của ta” tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào. (Thảo luận) Gợi ý: Lòng yêu nước trong qúa khứ. Lòng yêu nước hiện tại. ? Vì sao chúng ta tự hào về những trang sử đó. Vì đó là các thời đại gắn liền với các chiến công ... ? Em có nhận xét gì về cách đưa ra dẫn chứng ở đoạn này. (Liệt kê theo ...) - HS đọc đoạn “Đồng bào ta ... yêu nước” ? Cho biết câu mở đầu và câu kết đoạn. Mở đoạn: Đồng bào ta ... ngày trước. Kết đoạn: Những cử chỉ cao qúi ... yêu nước ? Để chứng minh lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay tác giả đã nêu ra những dẫn chứng nào. Tả các cụ già tóc bạc ... chính phủ. ? Các dẫn chứng được sắp xếp bằng cách nào. Theo mô hình chung nào. Các dẫn chứng ấy có mối quan hệ với nhau ra sao. ? Qua đoạn văn này em có cảm xúc gì về lòng yêu nước của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Cảm phục, ngưỡng mộ. - HS đọc đoạn cuối và nêu ý chính của đoạn. ? Ở đoạn cuối này tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh nào. ? Tác dụng của biện pháp so sánh ấy. ? Câu văn nào ở đoạn này cho biết nhiệm vụ của chúng ta. ... phải ra sức giải thích, tuyên truyền ... kháng chiến HĐ 3: Tổng kết giá trị nội dung nghệ thuật. ? Theo em nghệ thuật nghị luận của bài có gì nổi bật. Bố cục, dẫn chứng, trình tự dẫn chứng, các hình ảnh so sánh. Bố cục hợp lí, rõ ràng. Dẫn chứng chọn lọc thật tiêu biểu, cụ thể, phong phú,. 2. Những biểu hiện của lòng yêu nước. “Thời đại bà Trưng ... Quang Trung” --> Các thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.. --> Liệt kê theo trình tự thời gian lịch sử.. - “Từ các cụ già ... ghét giặc” - “ Từ những chiến sĩ ... của mình” - “Từ những nam nữ ... chính phủ” --> Tất cả mọi người đều có lòng yêu nước. --> Liệt kê dẫn chứng theo mô hình liên kết “từ ... đến” để làm sáng tỏ chủ đề.. 3. Nhiệm vụ của chúng ta. “ Tinh thần yêu nước ... các thứ của qúy” --> Đề cao tinh thần yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Bài văn đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta trong lĩnh vực nào. a. Trong công cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược. b. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước. c. Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt. d. Cả a và b. ? Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn này là gì. a. Sử dụng biện pháp so sánh b. Sử dụng biện pháp ẩn dụ. c. Sử dụng biện pháp nhân hóa. d. Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mô hình “từ ... đến” 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Đọc diễn cảm bài văn. - Thuộc 1 đoạn và học ghi nhớ SGK/ 27 - Soạn bài: “Sự giàu ... TV”. 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ....................................................................... Phòng GD Thị xã. Trường THCS Nguyễn Trãi. ĐỀ KHẢO SÁT VĂN 7. 1/ ĐỌC THÔNG: Một đoạn văn bất kì trong SGK (bình quân 122 tiếng/ 1 phút) Đối tượng: học sinh TB, yếu. Cụ thể: Chọn 1 trong 3 đoạn văn trong văn bản “Mùa xuân của tôi” (Vũ Bằng) trong SGK Ngữ văn 7, tập một trang 174, 175. - Đoạn 1: từ “Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt ...... có lẽ là sự sống”. - Đoạn 2: từ “Ấy đấy, cái mùa xuân thần thánh ............ tê buốt căm căm nữa”. - Đoạn 3: từ “Y như những con vật ............ mở hội liên hoan”..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> 2/ VIẾT THẠO: Yêu cầu viết 1 đoạn văn: 100 từ/ 10 phút. Đối tượng : cả lớp. “ Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo tr ước mùa về của một thức qùa thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát c ủa bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại...” (Ngữ văn 7, tập một).. Ngày 18/ 1/ 2007. GVBM. VÕ THỊ THANH XUÂN. Tuần 21. Tiết 82. Ngày dạy: ................ CÂU ĐẶC BIỆT. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hành trong nói, viết. c. Thái độ: Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói và viết cụ thể. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp qui nạp, nêu vấn đề, thực hành theo mẫu, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là rút gọn câu. Cho VD.(5đ) ? Hãy nêu tác dụng khi rút gọn câu.. ? Khi dùng câu rút gọn em cần chú ý. - Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn. VD: Bao giờ lớp ta đi lao động. Ngày mai. - Khi rút gọn cần chú ý tránh để người.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> gì.(4đ) - Kiểm tra BT 3,4. - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. đọc, người nghe hiểu sai, hiểu lầm hoặc không hiểu đầy đủ nội dung câu noói, không biến thành câu cộc lốc, khiếm nhã.. 4.3 Giảng bài mới: Từ tiểu học đến lớp 6, các em làm thường quen với các kiểu câu có cấu tạo theo mô hình C-V. Nhưng lên cấp cao chúng ta càng thấy ngoài mô hình chuẩn ấy có các mô hình khác mà một trong các kiểu câu đó là loại câu đặc biệt mà tiết học hôm nay các em sẽ học.. Hoạt động của giáo viên và học sinh.. Nội dung bài học. I/ Thế nào là câu đặc biệt.. HĐ 1: Hình thành khái niệm câu đặc biệt. VD: Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt. - GV treo bảng phụ chép đoạn trích. ? Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào. Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn 1 câu trả lời đúng. + Đó là câu bình thường đầy đủ CN và VN. + Đó là một câu rút gọn, lược bỏ CN lẫn VN. + Đó là một câu không thể có CN và VN. X - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm phát biểu, GV nhận xét. BT nhanh: Xác định câu đặc biệt. 1. Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn hai chiếc xe máy đã tông vào nhau. Thật khủng khiếp. Ghi nhớ 1 SGK/ 28. ? Thế nào là câu đặc biệt? - Cho HS nêu một vài VD có câu đặc biệt. ? Hãy phân biệt câu đặc biệt với câu bình thường. ? Hãy phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn. - HS đọc ghi nhớ. II/ Tác dụng của câu đặc biệt. HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt. - GV nêu yêu cầu; HS chép ra giấy nháp bảng liệt kê tác dụng của câu đặc biệt rồi đánh dấu X vào ô thích.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> hợp. (HS thảo luận). ? Xác định câu đặc biệt trong các VD sau: 1. Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông ... 2. Đoàn người ... Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. 3. Trời ơi! Cô giáo tái mặt ... 4. An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! ... ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt trong mỗi VD. 1. Xác định thời gian, nơi chốn. 2. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. 3. Bộc lộ cảm xúc. 4. Gọi đáp. ? Hãy kể ra tác dụng của câu đặc biệt? - GV hệ thống hóa kiến thức. - HS đọc ghi nhớ. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT - Đọc yêu cầu BT 1. ? Tìm trong các văn bản dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn. (Chia nhóm cho HS thảo luận) - Nhóm 1: câu a. - Nhóm 2: câu b. - Nhóm 3: câu c. - Nhóm 4: câu d. ? Nêu tác dụng của mỗi câu đặc biệt và rút gọn vừa tìm được. - Các nhóm trình bày, nhận xét, đánh giá. - GV chốt ý ghi bảng. - HS làm BT vào vở BT.. Ghi nhớ 2 SGK/ 29. III/ Luyện tập: 1. Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn: a. Không có câu đặc biệt. Câu rút gọn: - Có khi được trưng bày ... Nhưng ... trong hòm. - Nghĩa là phải ra sức ... kháng chiến. --> Tác dụng: làm câu gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. b. Câu đặc biệt: - Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... lâu qúa! Không có câu rút gọn. --> Tác dụng: 3 câu đầu xác định thời gian. Câu cuối bộc lộ cảm xúc. c. Câu đặc biệt: - Một hồi còi. Không có câu rút gọn. --> Tác dụng: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng. d. Câu đặc biệt: - Lá ơi! Câu rút gọn: {...} Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! Bình thường lắm chẳng có gì đáng kể đâu. - Tác dụng câu đặc biệt: gọi đáp..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Thế nào là câu đặc biệt. Tác dụng của câu đặc biệt? ? Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt? a. Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây. b. Học sinh! X c. Mưa rất to. d. Lan được đi tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học ghi nhớ SGK/ 28, 29. - Hoàn thành BT viết đoạn văn. - Chuẩn bị: soạn bài: “Thêm trạng ngữ cho câu” + Tìm hiểu VD SGK/ 39 + Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................... Tuần 21. Tiết 83. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN Ngày dạy: ........... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận; Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng lập bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận. c. Thái độ: Có ý thức thực hành bố cục và phương pháp lập luận trước khi viết bài 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận là gì. (3,5đ). ? Nêu yêu cầu của việc tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. (3,5đ) - Kiểm tra VBT. (2đ) - Có soạn bài (1đ) - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. - Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người. viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. Tính chất của đề như ca ngợii, phân tích, khuyên nhủ, phản bác ... - Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề phạm vi tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch. - Lập ý cho bài văn nghị luận là xác lập luụân điểm, cụ thể hóa luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn.. 4.3 Giảng bài mới: Ở tiết trước các em đã biết được cách tìm hiểu đề, cách lập ý cho bài văn nghị luận. Để nắm vững hơn về văn nghị luận chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm về cách “ lập luận và bố cục trong bài văn nghị luận. Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1: Tìm hiểu bố cục văn bản nghị luận. - Đọc bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” ? Bài văn gồm mấy phần. Nội dung của mỗi phần là gì. Ba phần: - Phần 1: Từ đầu ... lũ cướp nước. --> Khẳng định lòng yêu nước của dân tộc ta. - Phần 2: “lịch sử ... nồng nàn yêu nước” a. Lịch sử ... anh hùng: Lòng yêu nước trong qúa khứ lịch sử dân tộc. b. Đồng bào ta ... nồng nàn yêu nước: Lòng yêu nước ở hiện tại.. Nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Phần 3: đoạn còn lại. --> Bổn phận của chúng ta.. ? Từ việc chia đoạn và nêu lên nội dung ý nghĩa bài văn “Tinh thần ... ta”. Em hãy cho biết bố cục bài văn nghị luận gồm có mấy phần, mỗi phần nêu lên ý gì. Yêu cầu bài văn nghị luận gồm có 3 phần. a.Mở bài: Nêu vấn đề sẽ bàn tới. b.Thân bài: Làm sáng tỏ vấn đề trên bằng cách dùng lí lẽ, dẫn chứng, giải thích để chứng minh (Luận điểm, luận cứ, luận chứng) c. Kết bài: Kết luận vấn đề, đề nghị, hành động. - HS đọc ghi nhớ 1 SGK. HĐ2: Lập luận trong văn nghị luận. ? Thế nào là lập luận. Cách đưa lí lẽ, dẫn chứng để dẫn đến luận điểm. ? Bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” nêu ra những luận điểm nào. Luận điểm xuất phát: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. + Lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc. + Lòng yêu nước ở hiện tại. + Bổn phận của chúng ta. ? Các luận điểm trên dẫn đến mục đích nào. Chứng minh được “Tinh thần yêu nước ... ta” ? Em hãy cho biết những câu văn nào có luận điểm xuất phát ở phần đầu, phần giữa, phần kết. + Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước ( Phần đầu) + Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại ... Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày. trước (Phần giữa) + Bổn phận của chúng ta ... trưng bày (Phần cuối) ? Bài lập luận như thế nào để dẫn đến kết luận..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Hãy nêu bố cục của bài văn nghị luận. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học thuộcbài, ghi nhớ. - Xem lại nội dung phần luyện tập. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận” + Đọc trước bài. + Trả lời các câu hỏi trong sách. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ............ Tuần 21. Tiết 84 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN Ngày dạy: .............. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về khái niệm lập luận trong văn nghị luận và lập luận trong đời sống. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng lập luận điểm, luận cứ và lập luận. c. Thái độ: biết cách lập luận trong văn nghị luận 2.Chuẩn bị: GV: giáo án, bảng phụ. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3.Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Em hãy cho biết bố cục của bài văn nghị luận. (6đ). - Bố cục: 3 phần..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> ? Cho biết vài phương pháp lập luận trong văn nghị luận. (3đ) - Có soạn bài (1đ) - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. - Phương pháp lập luận: + Suy luận nhân qủa. + Suy luận tương đồng. + Suy luận tổng-phân-hợp.. 4.3 Giảng bài mới: (Giới thiệu bài “luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận” Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ 1: Tìm hiểu về lập luận trong đời sống. - Đọc các VD trong SGK/ 32, 33. ? Xác định luận cứ và kết luận (HS thảo luận) a. Hôm nay trời mưa: luận cứ. Chúng ta không đi chơi công viên nữa: kết luận. + Luận cứ và kết luận có mối quan hệ nhân qủa. + Vị trí: có thể thay đổi. b. Em rất thích đọc sách: Kết luận. Vì qua sách em học được nhiều điều: Luận cứ. + Luận cứ và kết luận: quan hệ nhân qủa. + Có thể thay đổi vị trí: Qua sách em học được ... đọc sách. c. Trời nóng qúa: luận cứ. Đi ăn kem đi: kết luận. + Luận cứ và kết luận: quan hệ nhân qủa. + Có thể thay đổi vị trí. ? Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau: (Thảo luận đôi bạn) a. Em rất yêu trường em ... b. Nói dối rất có hại ... c. ... Nghĩ một lát nghe nhạc thôi. d. ... trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ e. ... Em rất thích đi tham quan. Một kết luận có thể có nhiều luận cứ. Nội dung bài học.. I/ Lập luận trong đời sống..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> miễn là hợp lí. HS trình bày, nhận xét, kết luận. a. ... Vì đó là nơi em học được nhiều kiến thức bổ ích.. b. ... Vì nó làm mất lòng tin với mọi người. c. Mệt qúa, d. Ở nhà, e. Những ngày nghỉ, ? Em hãy viết tiếp kết luận điểm sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói. ? Trong đời sống hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm như thế nào. Nằm trong một cấu trúc câu nhất định. ? Mỗi luận cứ sẽ có luận điểm như thế nào. Mỗi luận cứ có thể có một hoặc nhiều luận điểm và ngược lại. HĐ2: Lập luận trong văn nghị luận. - HS đọc VD mục II. ? Hãy so sánh với một số kết luận ở mục I.2 để thấy sự khác nhau giữa lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận. HĐ3: Tập nêu luận điểm và lập luận. - Nhớ lại cốt truyện “Thầy bói xem voi” + Nêu luận điểm. + Lập luận cho luận điểm trên.. - Hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm nằm trong một cấu trúc câu nhất định. - Mỗi luận cứ có thể có nhiều luận điểm và ngược lại.. II/ Lập luận trong văn nghị luận. Lập luận trong văn nghị luận nhằm đi đến những luận điểm, những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội, mang tính nhân loại. III/ Luyện tập: Truyện “Thầy bói xem voi” Kết luận: Muốn biết đầy đủ về một sự vật, sự việc ta phải xem xét toàn diện sự vật, sự việc ấy.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Cho biết sự khác nhau giữa lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Xem lại bài đã luyện tập. - Nếu chưa hoàn thành về làm tiếp. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung phép lập luận chứng minh. 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ......................................................... Tuần 22. Tiết 85. Ngày dạy: ...... SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT ( Đặng Thai Mai).

<span class='text_page_counter'>(185)</span> 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu được sự giàu đẹp của tiếng Việt. Nắm được nghệ thuật nghị luận của bài văn. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng lập luận chặt chẽ, chứng cứ tòan diện ... c. Thái độ: học tập tu dưỡng góp phần làm cho tiếng Việt ngày càng giàu đẹp hơn. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, giảng bình, phân tích, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. 1. Đọc thuộc 1 đoạn văn trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (4đ) ? Nổi bật đoạn mở đầu văn bản là hình ảnh nào, với phép tu từ gì. Nêu tác dụng của phép tu từ đó. (5đ) - Có soạn bài + 1đ 2. Đọc thuộc 1 đoạn trong bài “Tinh thần ... ta” (4đ) ? Cho biết nội dung và nghệ thuật chính của bài văn (5đ) - Có soạn bài +1đ - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. - Đọc thuộc đoạn văn. Hình ảnh nổi bật: lòng yêu nước kết thành làn sóng ... cướp nước. Tác giả sử dụng phép tu từ so sánh. Tác dụng: gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước.. - Nội dung và nghệ thuật: bằng những dẫn chứng cụ thể phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân tộc và cuộc kháng chiến chống TDP xâm lược, bài văn làm sáng tỏ một chân lý “Dân ta ... của ta”.. 4.3 Giảng bài mới: Trãi qua bao thăng trầm của đất nước, người VN ta giờ đây có thể tự hào về ti ếng nói và chữ viết của mình. Điều này giáo sư Đặng Thai Mai cũng đã đề cập đến một cách chi tiết cụ thể trong bài nghiên cứu dài “Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc. Vậy Tiếng Việt của chúng ta sẽ được đề cập đến như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em giải tỏa được những thắc mắc trên. Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1: Hướng dẫn đọc-tìm hiểu chú thích. - Bài văn cần đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng khi đọc những câu mở đầu, kết luận – in nghiêng.. Nội dung bài học. I/ Đọc – Hiểu chú thích. 1. Đọc:.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - GV đọc mẫu, HS đọc tiếp – nhận xét. ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả. ? Em biết gì về bài viết (tác phẩm) của Đặng Thai Mai. HĐ2: ? Bài văn có bố cục như thế nào. Đoạn 1: “Từ đầu ... qua các thời kì lịch sử”: nhận định về phẩm chất của tiếng Việt. Đoạn 2: phần còn lại: Biểu hiện về sự giàu đẹp của tiếng Việt. - HS đọc đoạn 1 và nêu ý chính của đoạn. ? Câu văn nào khái quát phẩm chất của tiếng Việt. + Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. - HS đọc đoạn 2 và cho biết ý chính của đoạn. Giải thích: ngữ âm, âm giải ? Để chứng minh cho vẻ đẹp của tiếng Việt, tác giả đã đưa ra những chứng cứ gì và sắp xếp các chứng cứ ấy như thế nào. (Thảo luận) Đưa ra lời bình phẩm của những người ngoại quốc.. ? Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng của tác giả. Tác giả không bàn nhiều mà chỉ đưa ra hai lời bình phẩm của 2 người nước ngoài nhưng đã bao quát tóat lên vẻ đẹp của tiếng Việt. ? Tác giả đã chứng minh sự giàu có khả năng phong phú của tiếng Việt về những mặt nào. Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú. Giàu về thanh điệu, giàu về hình tượng ngữ âm. Về cú pháp rất tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng. HĐ3: ? Đọc xong bài văn em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của tác giả.. 2. Chú thích. - Tác giả: Đặng Thai Mai (1902 – 1984) quê ở Nghệ An. Ông được phong tặng giải thưởng HCM về văn hóa nghệ thuật. - Tác phẩm: Bài “Sự giàu ...TV” trích từ bài “TV một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc” II/ Đọc-Phân tích.. 1. Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt “Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay” - Đẹp về nhịp điệu và cú pháp. - Hay về khả năng diễn đạt thõa mãn yêu cầu về đời sống văn hóa nước nhà.. 2. Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt. - Tiếng Việt đẹp: + TV một thứ tiếng giàu chất nhạc. + TV một thứ tiếng đẹp và rất rành mạch trong lối nói ... rất ngon lành trong những câu tục ngữ. - Tiếng Việt rất giàu (hay) + Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú. + Giàu thanh điệu. + Uyển chuyển, cân đối nhịp nhàng về cú pháp. + Giàu về hình tượng ngữ âm. + Dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt. + Sức sống dồi dào.. Ghi nhớ SGK/ 37.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Em hãy cho biết nội dung và nghệ thuật chính của bài văn nghị luận. ? Bài nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết sâu sắc nào về tiếng Việt. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Sưu tầm những ý kiến nói về sự giàu đẹp, phong phú của tiếng Việt và nhiệm vụ giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Đọc nhiều lần bài văn. - Học thuộc ghi nhớ SGK/37. - Soạn bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ. 5.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ......................................................... Tuần 22. Tiết 86 Ngày dạy: ................ THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành, ôn lại các loại trạng ngữ đã học. c. Thái độ: Siêng năng, chịu khó tìm hiểu để sử dụng trạng ngữ chính xác. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp qui nạp, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Thế nào là câu đặc biệt. Cho VD (5đ). - Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> ? Câu đặc biệt có tác dụng như thế nào? (4đ) - Có soạn bài, làm BT (1đ) - Nhận xét, đánh giá.. theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ. VD: A, mưa! Mưa to qúa! - Tác dụng: Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng, bộc lộ cảm xúc, gọi đáp.. 4.3 Giảng bài mới: Bên cạnh các thành phần chính là CN và VN, trong câu còn có sự tham gia của các thành phần khác chúng sẽ bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu. Một trong những thành phần mà tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đó là thành phần trạng ngữ của câu qua bài “Thêm trạng ngữ cho câu” Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm của trạng ngữ. - GV treo bảng phụ ghi VD SGK 1. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. 2. ... Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. 3. Vì bị bệnh, tôi phải nghỉ học. 4. Để đạt học sinh giỏi, tôi phải cố gắng nhiều hơn nữa. 5. Với chiếc xe đạp, bạn ấy đi đến trường. 6. Nhanh như cắt, bạn ấy đã làm xong bài tập. - GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi. ? Hãy xác định trạng ngữ. ? Trạng ngữ đã bổ sung ý gì cho câu? Vị trí của trạng ngữ trong các VD. (HS thảo luận đôi bạn) - Trình bày, nhận xét. ? Ta có thể hoán chuyển vị trí của các VD trên được không. Được. VD: Tre, đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người. ? Qua các VD trên cho biết trạng ngữ là gì.. Nội dung bài học. I/ Đặc điểm của trạng ngữ: VD: SGK/ 38..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Được thêm vào câu để làm gì. Là thành phần phụ của câu được thêm vào câu để xác địinh thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.. - Gọi HS đọc mục 1 ghi nhớ SGK/ 39. ? Về hình thức trạng ngữ có vị trí như thế nào. Đứng đầu câu, giữa câu hay cuối câu. - Gọi HS đọc ghi nhớ mục 2 SGK/ 39. - Gọi HS đọc cả ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập. Ghi nhớ SGK/ 39. - Đọc yêu cầu BT 1. (Thảo luận nhóm/ II/ Luyện tập: Mỗi nhóm 1 câu) 1. Xác định cụm từ mùa xuân. a. Chủ ngữ - vị ngữ. b. Trạng ngữ c. Phụ ngữ (bổ ngữ) - Đoc yêu cầu BT 2 (Thảo luận đôi bạn) d. Câu đặc biệt. - Trình bày, nhận xét, đánh giá. 2. Xác định trạng ngữ và phân loại chúng. a. ..., như báo trước mùa về của một thức qùa thanh nhã và tinh khiết (TN chỉ mục đích) ... Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi. (TN chỉ thời gian) ... Trong cái vỏ xanh kia (TN chỉ nơi chốn) b. ... , với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịc sử như chúng ta vừa nói trên đây. (TN chỉ phương tiện). 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Trạng ngữ là gì. VD ? Có những loại trạng ngữ nào. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 39. - Tìm những loại trạng ngữ khác mà em biết, cho VD minh họa. - Chuẩn bị: thêm trạng ngữ cho câu (tt) 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ............ Tuần 22. Tiết 87 Ngày dạy: ............... TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. b. Kĩ năng: tập các thao tác chứng minh. c. Thái độ: nhận diện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, thực hành theo mẫu, thảo luận ... 4.Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Phân biệt lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận (6đ) ? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận cần phải như thế nào. (1đ). - Có soạn bài (1đ) - Đánh giá, công bố điểm.. - Lập luận trong đời sống thường đi đến những kết luận thu hẹp trong phạm vi giao tiếp của một vài cá nhân hoặc một tập thể nhỏ. - Lập luận trong văn nghị luận nhằm đi đến những luận điểm, những kết luận. có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội mang tính nhân loại. --> Do luận điểm trong văn nghị luận có tầm quan trọng nên phương pháp lập luận trong văn nghị luận phải khoa học, chặt.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> chẽ.. 4.3 Giảng bài mới: Trong các tiết trước, các em đã tìm hiểu kĩ về văn nghị luận. Tuy nhiên đó chỉ là tên gọi chung của một số thể văn (chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận). Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi sâu vào một thể loại cụ thể, đó là kiểu bài nghị luận chứng minh qua bài học “Tìm hiểu chung về kiểu bài nghị luận chứng minh”. Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1: Tìm hiểu về nhu cầu chứng minh trong đời sống. ? Trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh. Khi bị nghi ngờ, hoài nghi chúng ta đều có nhu cầu chứng minh sự thật. ? Chứng minh bằng cách nào. Đưa bằng chứng để chứng tỏ một ý kiến nào đó là thực. VD: đưa ra chứng minh thư là chứng minh tư cách công dân, khi đưa ra giấy khai sinh là đưa ra bằng chứng về ngày sinh. Khi chứng minh một điều ta nói thật thì ta dẫn sự việc ấy ra, dẫn người đã chứng kiến việc ấy. ? Từ đó, em rút ra nhận xét thế nào là chứng minh trong đời sống. ? Trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn (không được dùng nhân chứng , vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó đúng sự thật và đáng tin cậy. HĐ2: Chứng minh trong văn nghị luận. Để có thể trả lời cho câu hỏi trên,. chúng ta cùng tìm hiểu qua bài văn “Đừng sợ vấp ngã”. - HS đọc bài văn và các câu hỏi SGK/ 41, 42. ? Cho biết luận điểm cơ bản của bài văn và tìm những câu mang luận điểm đó. (HS thảo luận) Luận điểm cơ bản: Đừng sợ vấp ngã.. Nội dung bài học. I/ Mục đích và phương pháp lập luận chứng minh.. - Trong đời sống, người ta dùng chứng cứ xác thực để phân biệt thật giả.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Những câu văn mang luận điểm phụ: . Xin bạn chớ lo sợ thất bại. . Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. . Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình. --> Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã” chúng ta cùng tìm hiểu về qúa trình chứng minh và cách chứng minh. Qúa trình chứng minh chính là cách lập luận của bài văn. ? Vậy bài văn đã lập luận như thế nào. Các dẫn chứng có đáng tin không (Thảo luận) Lập luận: + Trong đời người vấp ngã là thường (đưa VD để chứng minh) + Những người nổi tiếng cũng đã từng vấp ngã, nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ --> trở thành nổi tiếng (dùng 5 tấm gương danh nhân để chứng minh) + Cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng. Phương pháp lập luận chứng minh: tác giả đưa ra luận cứ mà ai cũng công nhận, chứng minh từ xa đến gần, từ bản thân đến người khác ... lập luận như vậy là chặt chẽ, chứng minh như thế là. rất thuyết phục. ? Vậy qua đó em hiểu phép lập luận chứng minh là gì. Dùng lí lẽ, dẫn chứng chân thật đã được thừa nhận để chứng minh. ? Vậy thế nào là chứng minh trong văn nghị luận. - HS đọc ghi nhớ SGK.. - Trong văn nghị luận, chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thật đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm.. Ghi nhớ SGK/ 42. 4.4 Củng cố và luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> ? Thế nào là chứng minh trong đời sống. ? Thế nào là chứng minh trong văn nghị luận. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 42. - Soạn phần luyện tập SGK/ 43 + Tìm hiểu luận điểm, luận cứ + So sánh cách lập luận giữa hai bài văn “Đừng sợ vấp ngã” và “Không sợ sai lầm” có gì khác. 5. Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ............ Tuần 22. Tiết 88 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (TT) Ngày dạy: ............ 1. Mục tiêu: 2. Chuẩn bị: 3. Phương pháp dạy học: => Như tiết 87. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Thế nào là chứng minh trong văn bản nghị luận. (5đ). - Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận, dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là đáng tin cậy..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> ? Muốn cho văn bản nghị luận chứng minh có sức thuyết phục thì người viết phải làm gì? - Có soạn bài (1đ) - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. - Muốn cho văn bản nghị luận chứng minh có sức thuyết phục thì người viết phải biết lựa chọn, kiểm tra, thẩm tr, phân tích kĩ các lí lẽ, bằng chứng trước khi đưa vào bài viết.. 4.3 Giảng bài mới: Tiết trước các em đã nắm được cách nhận diện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh. Tiết học này sẽ được luyện tập kĩ hơn về việc “Tìm hiểu về phép lập luận chứng minh” qua phần luyện tập. Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập. - HS đọc bài “Không sợ sai lầm” ? Bài văn nêu lên luận điểm gì. Không sợ sai lầm. ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm trên. (Thảo luận). Nội dung bài học. II/ Luyện tập: - Bài văn “ Không sợ sai lầm”. - Luận điểm chính: “ Không sợ sai lầm” - Luận điểm trên còn thể hiện ở các câu văn: + Một người mà lúc nào cũng sợ ... tự lập được.. + Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng dám làm gì. + Thất bại là mẹ của thành công . + Những người sáng suốt dám làm ... làm chủ số phận của mình. ? Để chứng minh luận điểm của mình, - Luận cứ: người viết đã nêu ra những luận cứ nào. + Không thể có chuyện sống mà không Những luận cứ đó có hiển nhiên, có sức phạm chút sai lầm nào. thuyết phục không. + Sợ sai lầm thì sẽ không dám làm gì và không làm được gì. + Sai lầm đem đến bài học cho những người biết rút kinh nghiệm khi phạm sai lầm. --> Những luận cứ trên rất hiển nhiên, thực tế nên có sức thuyết phục cao. ? Cách lập luận chứng minh của bài này có * Sự khác nhau về cách lập luận của hai gì khác so với bài “Đừng sợ vấp ngã” (Thảo bài văn “Đừng sợ vấp ngã” và “Không sợ sai lầm” luận) - Nhận xét, ý kiến trình bày. Đánh giá, chốt ý (ghi bảng) - GV yêu cầu HS nêu ra các lí lẽ và sự phân. - Bài “đừng sợ vấp ngã”: Người viết dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh. - Bài “Không sợ sai lầm”: Người viết dùng lí lẽ và phân tích các lí lẽ để chứng minh..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> tích dùng để chứng minh (Nhận xét, đánh giá). 4.4 Củng cố và luyện tập: - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ SGK/ 42. - Đọc bài “Có hiểu đời mới hiểu văn” ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của bài văn nghị luận này. (Dùng dẫn chứng, lí lẽ, phân tích để chứng minh) 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Xem lại các BT đã luyện tập. - Khắc sâu ghi nhớ SGK/ 42 - Chuẩn bị: Cách làm bài văn lập luận chứng minh + Đọc cách hướng dẫn. + Tìm hiểu đề, lập dàn bài ở SGK/ 48, 49. 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................... Tuần 23. Tiết 89. Ngày dạy: ............... THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT). 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được công dụng của trạng ngữ (bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các câu, các đoạn trong bài); Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc) b. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hành..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> c. Thái độ: Sử dụng chính xác công dụng, tác dụng của trạng ngữ 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, nêu vấn đề, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Trạng ngữ là gì. Trạng ngữ được thêm vào câu để làm gì. (6đ) Nêu VD có trạng ngữ chỉ nơi chốn. (3đ) - Có soạn bài (1đ) - Nhận xét, đánh giá. Công bố điểm.. - Trạng ngữ là bộ phận phụ của câu. - Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. VD: Ngoài đồng, đàn trâu đang gặm cỏ.. 4.3 Giảng bài mới: Ở tiết trước các em đã hiểu “Trạng ngữ là gì?” và các loại trạng ngữ thường gặp trong câu. Thế nhưng các em có biết trạng ngữ có cấu tạo như thế nào và tác dụng của nó ra sao không? Để giúp các em nắm rõ hơn về trạng ngữ, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tiếp tục tìm hiểu qua bài “Thêm trạng ngữ cho câu” (TT) Hoạt động của giáo viên và học sinh. HĐ1: Tìm hiểu công dụng của trạng ngữ.. Nội dung bài học. I/ Công dụng của trạng ngữ:. - HS đọc VD SHK/ 45, 46. ? Hãy xác định trạng ngữ và phân loại các VD: SGK/ 45, 46. trạng ngữ vừa tìm được. (Thảo luận) ? Có nên lược bỏ các TN trong 2 VD trên không. Vì sao? ? Theo em trạng ngữ có những công dụng nào. HĐ2: Tìm hiểu về hiện tượng tách trạng Ghi nhớ 1 SGK/ 46. ngữ thành câu riêng. - HS đọc VD (bảng phụ) II/ Tách trạng ngữ thành câu riêng. ? VD trên có mấy câu. ? Xác định trạng ngữ của câu thứ nhất. VD: SGK. ? So sánh trạng ngữ vừa xác định với câu đứng sau. Giống nhau: cả 2 TN đều có quan hệ như nhau với CN, VN . Khác nhau: TN thứ 2 được tách thành một câu riêng. ? Việc tách câu như trên có tác dụng gì..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Nhấn mạnh ý người VN tự hào với tiếng nói của mình. Ghi nhớ 2 SGK/ 47. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập. - Đọc BT 1. ? Xác định trạng ngữ và cho biết công dụng. (Thảo luận) III/ Luyện tập: 1. Trạng ngữ và công dụng. a. Ở loại bài thứ nhất ... Ở loại bài thứ 2 .... b. Đã bao lần ..... Lần đầu tiên chập chững bước đi .... Lần đầu tiên tập bơi ....... Lần đầu tiên chơi bóng bàn .... ... lúc còn học PT ... về môn hóa. --> Công dụng: bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết các - Đọc BT 2. luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu. 2. Các trạng ngữ được tách thành câu riêng. a. Năm 72 Tác dụng: Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước. b. ... Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khỏai vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn. Tác dụng: Làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu. Nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà TN biểu thị, so với thông tin ở nồng cốt câu. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Trạng ngữ có những công dụng gì. ? Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 46, 47 - Làm BT 3/ 48. - Soạn bài: + Học ôn bài tiết sau sẽ kiểm tra 1 tiết. + Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(198)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tuần 23. Tiết 90. Ngày dạy: ............ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 1. Mục tiêu: a. Kiểm tra những hiểu biết của HS về đặc điểm của các loại câu: câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ và khả năng nhận diện chúng, đặt câu viết đoạn văn đúng theo yêu cầu. b. Kĩ năng: rèn tư duy độc lập, sáng tạo cho HS. c. Thái độ: tự tin, thực hành chính xác. 2. Chuẩn bị: a. GV: soạn đề bài và đáp án (có biểu điểm cụ thể) b. HS: ôn bài kĩ. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành theo mẫu, sáng tạo ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không ) 4.3 Giảng bài mới: - GV phát đề cho HS. - Đọc đề để HS rà soát. - Nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, nộp bài đúng thời gian qui định, trình bày sạch đ ẹp..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Trường THCS Nguyễn Trãi. Lớp: ..... Họ-Tên: ................................ Thứ ....... ngày ....... tháng ......... năm 2007. Kiểm tra 1 ti ết. Môn: Tiếng Việt 7.. I/ Trắc nghiệm: (4đ) 1. Câu rút gọn là câu? (0,5đ) a. Chỉ có thể vắng chủ ngữ. b. Chỉ có thể vắng vị ngữ. c. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ. d. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ. 2. Câu đặc biệt là gì? (0,5đ) a. Là câu cấu tạo theo mô hình CN – VN. b. Là câu có chủ ng ữ. c. Là câu không cấu tạo theo mô hình CN – VN. d. Là câu có vị ng ữ. 3. Trạng ngữ là gì? (0,5đ) a. Là thành phần chính của câu. b. Là thành phần phụ của câu. c. Là biện pháp tu từ trong câu. d. Là một trong số các từ loại của tiếng Việt. 4. Tách trạng ngữ thành câu riêng, người nói, người viết nhằm mục đích gì? (0,5đ) a. Làm cho câu ngắn gọn hơn. b. Để nhấn mạnh, chuyển ý hoặc thể hiện những cảm xúc nhất định. c. Làm cho nồng cốt câu được chặt chẽ. d. Làm cho nội dung của câu dễ hiểu hơn. 5. Gạch chân các bộ phận trạng ngữ trong các câu sau và cho bi ết b ộ ph ận tr ạng ng ữ ở câu nào không thể tách thành câu riêng? (1đ) a. Lan và Huệ chơi rất thân với nhau từ hồi còn học mẫu giáo. b. Ai cũng phải học tập thật tốt để có vốn hiểu biết phong phú và để tạo dựng cho mình một sự nghiệp. c. Qua cách nói năng, tôi biết nó đang có điều gì phiền muộn trong lòng. d. Mặt trời đã khuất phía sau rặng núi. 6. Gạch chân các bộ phận trạng ngữ trong các câu sau và cho biết bộ phận tr ạng ngữ ở câu nào có thể tách thành câu riêng? (1đ) a. Chị là người ở đây lâu nhất từ ngày đầu mới mở cổng trường. b. Bằng trí thông minh của mình, Thỏ đã cho Gấu một bài học nhớ đời. c. Qua những cử chỉ uể oải của Lan, tôi biết nó không thích công việc mà mẹ nó bắt làm. d. Với từng ấy quyển sách, tôi có thể đọc ròng rã một tháng chưa chắc đã xong. 7. Câu nào sau đây là câu rút gọn? (0,5đ) a. Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà. b. Cỏ cây chen đá lá chen hoa. c. Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. d. Câu a, c đúng. 8. Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gọn thành phần nào? (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(200)</span> a. Trạng ngữ. b. Chủ ngữ. c. Vị ngữ. d. Bổ ngữ. II/ Tự luận: (6đ) Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) tả cảnh quê hương em trong đó có một vài câu đ ặc biệt, câu có thành phần trạng ngữ.(Gạch chân các câu đặc biệt, thành phần trạng ngữ). BÀI LÀM.. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................ ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm: (4đ) 1. c Có thể vắng cả CN và VN (0,5đ) 2. b Là câu không cấu tạo theo mô hình CN – VN (0,5đ) 3. b Là thành phần phụ của câu. 4. b Để nhấn mạnh, chuyển ý hoặc thể hiện những cảm xúc nhất định. (0,5đ) 5. Gạch chân các trạng ngữ (0,5đ) c Qua cách nói năng ... (0,5đ) 6. Gạch chân các trạng ngữ (0,5đ) a. Chị là người ở đây ... (0,5đ) 7. Câu a, c đúng. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(201)</span> 8. b Chủ ngữ (0,5đ) II/ Tự luận: (6đ) - Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu tả cảnh quê hương (1đ) - Có sử dụng câu đặc biệt hợp lí (1đ) - Có sử dụng câu có thành phần trạng ngữ (1đ) Biết cách MĐ: 1đ TĐ: 1đ => Trình bày đúng ngữ pháp. KĐ: 1đ * Thống kê kết qủa: Lớp 7a 1 7a 3. TS. 1-2. Tuần 23. Tiết 91. Ngày dạy: ................ 3–4. DướiTB. 5–6. 7-8. 9 –10Trên TB. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG. MINH.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) b. Kĩ năng: rèn cho HS tính kiên trì, nhẫn nại, bền lòng. c. Thái độ: Lưu ý tránh các lỗi trong lúc làm bài. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương phá nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình:.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Thế nào là chứng minh trong đời sống. (3đ) ? Thế nào là chứng minh trong văn nghị luận? (3đ) ? Muốn cho văn bản nghị luận chứng minh có sức thuyết phục người viết phải làm gì. (3đ) - Có soạn bài (1đ) - Nhận xét, đánh giá. Công bố điểm.. - Trong đời sống, muốn chứng minh người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ môt điều gì đó đáng tin. - Trong văn nghị luận, chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là đáng tin cậy. - ... Người viết biết lựa chọn, thẩm tra, phân tích trước khi sử dụng.. 4.3 Giảng bài mới: Vừa qua các em đã được tìm hiểu chung về kiểu bài nghị luận chứng minh. Vì thế trong tiết này chúng ta cần chú trọng nhiều đến việc thực hành. Cô sẽ giúp các em nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn chứng minh qua bài học “Cách làm một bài văn chứng minh”. Hoạt động của giáo viên và học sinh.. HĐ1: Tìm hiểu đề và tìm ý. - HS đọc đề bài. ? Thông thường sau khi đọc kĩ đề bài (TLV) thì bước thứ 1 chúng ta sẽ làm gì. Tìm hiểu đề, tìm ý. ? Đề bài yêu cầu gì. Chứng minh tính đúng đắn của caâu tục ngữ “Có chí thì nên” ? Hãy cho biết câu tục ngữ khẳng định điều gì. Chí có nghĩa là gì. (SGK/ 48) ? Muốn chứng minh câu tục ngữ trên thì ta sẽ lập luận như thế nào. Hai cách lập luận: một là nêu dẫn chứng xác thực, hai là nêu lí lẽ. - HS đọc SGK/ 48 (Xét về lí lẽ ... xét về thực tế ...) HĐ2: Lập dàn bài.. Nội dung bài học.. I/ Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. Đề: Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> ? Một văn bản nghị luận thường gồm mấy phần chính. Đó là những phần nào. Bài văn chứng minh có nên đi ngược lại qui luật chung đó hay không. ? Vậy MB, TB< KB của đề bài trên cần nêu những ý nào. Chúng ta sẽ đi vào bước 2: lập dàn bài. ? Với đề bài trên phần MB, TB, KB cần nêu 2. Lập dàn bài: ý gì. a. Mở bài: (SGK/ 69) b. Thân bài: HĐ3: Viết bài. c. Kết bài: ? Sau khi đã có được dàn bài chúng ta sẽ làm 3. Viết bài: gì tiếp theo. Có nhiều cách mở bài: + Đi thẳng vào vấn đề. + Suy từ cái chung đến cái riêng. + Suy từ tâm lí con người. - 1 HS đọc 1 cách mở bài.. ? Để viết tiếp phần thân bài, phải có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần mở bài như thế nào. Thật vậy, đúng như vậy ... ? Sau đó chúng ta viết tiếp những phần nào tiếp theo. Viết đoạn phân tích lí lẽ, viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu ... ? Để viết tiếp phần kết bài cần sử dụng từ ngữ chuyển đoạn như thế nào. - 1 HS đọc 1 kết bài SGK. 50 ? Bước cuối cùng ta sẽ làm gì. Đọc và sửa chữa. 4. Đọc và sửa chữa: ? Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện đủ các bước nào. ? Dàn bài chung của bài văn lập luận chứng minh như thế nào. ? Để bài văn không rời rạc, giữa các phần, các đoạn ta cần phải làm gì. HS đọc ghi nhớ SGK/ 50. HĐ4: Hướng dẫn HS luyện tập. Ghi nhớ SGK/ 50. - HS đọc 2 đề văn. II/ Luyện tập: ? Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở trên..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Nêu các bước làm bài văn nghị luận chứng minh. ? Dàn bài chung của bài văn nghị luận chứng minh là như thế nào. ? Trong phần mở bài của bài văn chứng minh, người viết phải nêu lên được nội dung gì. a. Nêu được các luận điểm cần chứng minh. b. Nêu được các dẫn chứng cần sử dụng trong văn chứng minh. c. Nêu được các lí lẽ cần sử dụng trong bài làm. d. Nêu được vấn đề cần nghị luận và định hướng chứng minh. X 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 50. - Viết hoàn chỉnh bài làm của mình vào vở TLV ở nhà. - Chuẩn bị: luyện tập lập luận chứng minh. 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .......................................... Tuần 23..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Tiết 92. Ngày dạy: ............ LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Vận dụng hiểu biết về văn lập luận chứng minh để chứng minh cho một nhận địng, một ý kiến về vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. b. Kĩ năng: Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. c. Thái độ: Giữ gìn và phát huy truyền thống về đạo lí, lối sống tốt 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, thực hành, thuyết giảng, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh (4đ). - Có 4 bước: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc bài và sửa chữa.. ? Dàn bài chung của bài văn lập luận chứng minh như thế nào. (5đ). - Dàn bài: + MB: Nêu luận điểm cần chứng minh. + Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. + KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh (KB phải hô ứng với phần MB). - Có soạn bài (1đ) - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. 4.3 Giảng bài mới: Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu cách làm một bài văn chứng minh. Hôm nay chúng ta sẽ áp dụng những lí thuyết đã học đó vào tiết luyện tập nghị luận chứng minh..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu đề - Tìm ý. - HS đọc đề văn. ? Bước đầu tiên sau khi đọc kĩ đề là gì. Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành qủa để mình được hưởng một đạo lí sống đẹp đẽ của dân tộc Việt Nam. ? Yêu cầu lập luận ở đây đòi hỏi phải làm như thế nào. Giải thích ý: hai câu tục ngữ, đưa ra những chứng cứ thích hợp, dùng lí lẽ phân tích những chứng cứ để người đọc, người nghe thấy rõ điều được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật. ? Để tìm ý cho bài lập luận chứng minh trên chúng ta sẽ đặt câu hỏi như thế nào. Em hãy diễn giải xem đạo lí “Ăn qủa ... cây” và “Uống nước ... nguồn” có nội dung như thế nào. ? Nghĩa đen của câu tục ngữ thứ 1. Nghĩa bóng? Được ăn qủa cây chín ngon ngọt, là một sự hưởng thụ sung sướng, phải biết nhớ ơn người trồng cây --> qủa là thành qủa lao động. Được hưởng thụ bất kì thành qủa lao động nào đều phải nhớ ơn những người tạo dựng nên. ? Uống nước nhớ nguồn? Uống ngụm nước mát phải biết nước ấy từ đâu có.--> Nguồn là nguồn gốc, được hưởng một thành qủa nào phải biết thành qủa ấy từ đâu mà có, câu tục ngữ không chỉ nhắn nhủ về lòng biết ơn mà còn gợi lên tình cảm cội nguồn sâu xa và thiêng liêng trong tâm linh người Việt Nam. ? Em sẽ đưa ra những biểu hiện nào trong thực tế đời sống để chứng minh cho đạo lí “Uống nước ... nguồn; Ăn qủa ... cây”. ? Các lễ hội có phải là hình thức tưởng nhớ các vị tổ tiên không. Hãy kể một số lễ. Nội dung bài học Đề văn: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “Ăn qủa ... cây”, “Uống nước ... nguồn” 1. Tìm hiểu đề - Tìm ý..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> hội như thế mà em biết. Giỗ tổ Hùng Vương - đền thờ vua Hùng ở Phú Thọ ...; Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ; Xây dựng các tượng đài anh hùng Thánh Gióng, Trần Hưng Đạo; Cúng giỗ gia đình, ngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáo Việt Nam ... (SGK/ 52); Phong trào xây dựng nhà tình nghĩa, chăm sóc các bà mẹ Việt Nam anh hùng. ? Bước tiếp theo chúng ta sẽ làm gì. HĐ2: Dàn bài của bài văn nghị luận chứng 2. Lập dàn bài: minh có những phần nào. - Các em cùng thảo luận để xây dựng dàn bài a. Mở bài: Giới thiệu hai câu tục ngữ và khẳng định, cho đề văn trên. đề cao đạo lí, lối sống tốt đẹp của nhân dân ta. b. Thân bài: - Giải thích ý nghĩa của hai câu tục ngữ. - Chứng minh về lối sống và truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta. + Trong gia đình: Cúng giỗ tổ tiên, chúc thọ ông bà. + Trong đời sống cộng đồng: giỗ tỗ Hùng Vương, truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ, ngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáo VN, thầy thuốc VN, chăm sóc thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ, xây dựng nhà tình nghĩa, chăm sóc các bà mẹ anh hùng. ? Khi viết phần kết bài cần chú ý. c. Kết bài: Kết bài nên hô ứng với MB. Suy nghĩ của em về đạo lí “Ăn qủa ... cây; ? KB cần nêu ý gì. Uống nước ... nguồn” (Tự hào, góp phần duy trì truyền thống) Bước tiếp theo ta sẽ làm gì. 3. Viết bài: HĐ3:. - Cho nhiều HS tham gia trình bày phần mở bài và kết bài. - Nhận xét ? Bước cuối cùng là gì.. 4.4 Củng cố và luyện tập:. 4. Đọc và sửa chữa:.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> ? Cách nào sau đây dùng để chứng minh cho một luận điểm trong phép lập luận chứng minh. a. Chỉ cần nêu các dẫn chứng dùng để chứng minh và phân tích các dẫn chứng ấy. b. Nêu rõ luận điểm cần chứng minh, những dẫn chứng dùng để chứng minh và những câu gắn kết dẫn chứng với kết luận cần đạt. X c. Chỉ cần nêu những dẫn chứng dùng để chứng minh và những câu gắn kết dẫn chứng với kết luận cần đạt tới. d. Chỉ cần nêu luận điểm và những kết luận cần đạt tới. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà. - Làm phần luyện tập vào vở TLV (đề 1, 2) - Chuẩn bị: Bài viết số 5. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................... Tuần 24. Tiết 93 Ngày dạy: ............ ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ (Phạm Văn Đồng). 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu được đức tính giản dị là một phẩm chất cao qúi của Bác Hồ. Nắm được nghệ thuật nghị luận của bài văn. b. Kĩ năng: nhớ và thuộc một số câu văn hay trong bài. c. Thái độ: Học tập nghiêm túc phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ, tranh ảnh của Bác (về sự giản dị ...) b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, thuyết giảng, thảo luận ....

<span class='text_page_counter'>(209)</span> 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” (4đ) ? Nêu nghệ thuật nghị luận trong bài văn (5đ) - Có soạn bài (1đ) - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. - Đọc diễn cảm 1 đoạn. Nghệ thuật nghị luận: tác giả dùng những lí lẽ, chứng cứ chặc chẽ và toàn diện để chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của tiếng Việt trên nhiều phương diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. - Nội dung và nghệ thuật chính của bài. (ghi nhớ SGK/ 37). 4.3 Giảng bài mới: Phạm Văn Đồng là một trong những học trò xuất sắc và là người cộng sự gần gũi với chủ tịch Hồ Chí Minh. Suốt mấy chục năm, ông được sống và làm việc bên cạnh Bác, ông đã viết nhiều sách báo về Bác. Ông không chỉ nói về cuộc đời hoạt động Cách Mạng và tư tưởng của vị lãnh tụ mà còn đặc biệt chú ý đến con người, lối sống, phẩm chất đạo đức cao đẹp của Bác Hồ. Để thấy được phẩm chất đạo đức cao đẹp của Bác như thế nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài “Đức tính ... Hồ”..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu chú thích, tác giả, tác phẩm, đọc văn bản. - Đọc bài văn rõ ràng, mạch lạc vừa sôi nổi cảm xúc, lưu ý những câu cảm. - Gọi HS đọc sau khi GV đọc 1 đoạn. - HS nhận xét cách đọc. ? Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm. - Giải thích từ khó: Thanh bạch, tao nhã (SGK); Nhất quán (thống nhất) ? Xác định bố cục của bài văn 2 phần: + Từ đầu ... tuyệt đẹp: nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác. + Phần còn lại: những biểu hiện về đức tính giản dị của Bác Hồ. HĐ2: - HS đọc đoạn đầu. ? Đoạn văn này có mấy câu. 1 câu nêu nhận xét chung; 1 câu giải thích nhận xét ấy. ? Câu nào là luận điểm chính của toàn bài. Câu đầu. ? Luận điểm này đề cập đến những phạm vi đời sống nào của Bác. Đời sống Cách Mạng to lớn và cuộc sống giản dị, thanh bạch của Bác. ? Khi nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ tác giả có thái độ như thế nào. Trân trọng, ngợi ca. ? Lời văn nào chứng tỏ thái độ ấy. Điều rất quan trọng cần phải làm nổi bật là ... Rất lạ lùng, rất kì diệu ... ? Trong văn bản này tác giả đã tập trung làm nổi rõ phạm vi đời sống nào của Bác Hồ. Đời sống giản dị hằng ngày. ? Trong đoạn văn tiếp theo này tác giả. Nội dung bài học. I/ Đọc – Hiểu chú thích. 1. Đọc.. 2. Chú thích. Tác giả, tác phẩm: (SGK/ 54). II/ Đọc – Phân tích. 1. Nhận định chung về đức tính giản dị của Bác Hồ. “Sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động ... bình thường của Bác” --> Sự nhất quán giữa cuộc đời Cách Mạng và cuộc sống giản dị thanh bạch của Bác.. 2. Những biểu hiện về đức tính giản dị của Bác Hồ.. đã đề cập đến 2 phương diện trong lối sống giản dị của Bác. Đó là những phương diện nào. a. Giản dị trong lối sống. - HS đọc đoạn “Con người của Bác ... - Tác phong sinh hoạt: Thắng, Lợi”.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> ? Để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị của Bác tác giả đã đưa ra những chứng cớ nào. (HS thảo luận) ? Nhận xét về các dẫn chứng được nêu ở đoạn này. - HS đọc đoạn “Bác suốt đời làm việc ... thắng, lợi”. ? Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người, tác giả đã nêu những chi tiết cụ thể nào. ? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng. Trong quan hệ với mọi người Bác trân trọng, tỉ mỉ, yêu qúi tất cả. ? Trong đoạn văn tiếp theo tác giả giải thích và bình luận về lí do và ý nghĩa của đức tính giản dị của Bác. Em hiểu gì về lí do và ý nghĩa của lối sống giản dị của Bác Hồ. Bác sống giản dị vì cuộc đời Bác luôn gắn liền với cuộc đời đấu tranh gian khổ của nhân dân, giản dị về đời sống tinh thần. --> Biểu hiện của đời sống thật sự văn minh mà Bác Hồ đã nêu gương sáng cho chúng ta noi theo. - HS đọc đoạn cuối. ? Để làm sáng tỏ trong cách nói và viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào của Bác. ? Tại sao tác giả dùng những câu nói này để chứng minh cho sự giản dị trong cách nói và viết. Đó là những câu nói nổi tiếng về nội. dung, ý nghĩa, ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc. HĐ4: ? Em hãy chứng minh về đức tính giản của Bác Hồ bằng cách dẫn một bài thơ hoặc một mẫu chuyện kể về Bác. “Bác để tình thương cho chúng con Một đời thanh bạch chẳng vàng son Mong manh áo vải hồn muôn trượng Hơn tượng đồng phơi những lối mòn.” (Tố Hữu, Bác ơi) ? Nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài.. + Bữa cơm của Bác “Bữa cơm tươm tất” + Cái nhà sàn nơi Bác làm việc “Cái nhà sàn ... hoa vườn” --> Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, có sức thuyết phục cao.. b. Giản dị trong cách nói và cách viết. “ Không có gì quý hơn ...” “Nước Việt Nam là một dân tộc Việt Nam là một” --> Lời nói giản dị mà sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ SGK/ 55. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Dòng nào không nói lên nét đặc sắc về nghệ thuật nghị luận của bài văn. A. Dẫn chứng cụ thể, toàn diện rõ ràng. B. Kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. C. Thắm đượm tình cảm chân thành. D. Dùng nhiều câu mở rộng thành phần. X 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 55 - Đọc diễn cảm bài văn. - Chuẩn bị: soạn bài “Ý nghĩa văn chương” - Tiết sau kiểm tra văn học 1 tiết. - Ôn bài: học tất cả những bài văn học từ đầu HKII --> nay. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ............................................................................................................. Tuần 24. Tiết 94. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG Ngày dạy: .......... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động. Mục đích của sự việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hành. c. Thái độ: Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói và viết. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, qui nạp, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không) 4.3 Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> loại: Câu đơn và câu phức. Tiết học hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em 2 kiểu câu khác đó là câu chủ động và câu bị động. Hoạt động của GV và HS. HĐ1: Tìm hiểu khái niệm câu chủ động và câu bị động. - Đọc VD (SGK 1a, b) ? Xác định chủ ngữ trong 2 VD trên. Cho biết ý nghĩa của chủ ngữ 2 câu trên khác nhau như thế nào. (a) chủ ngữ trong câu biểu thị chủ thể của hoạt động. Hoạt động của chủ thể hướng tới người khác. (b) chủ ngữ biểu thị đối tượng của hoạt động chủ thể được hoạt động của người khác hướng đến. VD: a. Nhà vua/ truyền ngôi cho chú bé. b. Chú bé/ được nhà vua truyền ngôi. ? Em có nhận xét gì về hành động của chủ ngữ trong hai câu này. Nhà vua chủ động thực hiện hành động hướng vào chú bé --> câu chủ động. Chú bé chịu sự tác động của nhà vua --> câu bị động. ? Thế nào là câu chủ động, câu bị động? - HS đọc ghi nhớ SGK/ 57. HĐ2: Tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - HS đọc VD. ? Với VD trên, các em sẽ chọn câu a (chủ động) hay b (bị động). Vì sao em chọn cách đó. (Thảo luận) Dùng câu b: Em được mọi người yêu mến. Vì nó giúp cho việc liên kết câu trong đoạn được tốt hơn. Câu đi trước đã nói về Thủy (em tôi)Vì vậy sẽ hợp logíc và dễ hiểu hơn nếu câu sau tiếp tục nói về Thủy (Em ...) ? Em hãy trình bày mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (ngược lại). Nội dung bài học. I/ Câu chủ động và câu bị động. VD: SGK. Ghi nhớ 1 SGK/ 57..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất. - HS đọc ghi nhớ 1, 2 SGK. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập. - Đọc yêu cầu và BT luyện tập. + Tìm câu bị động. + Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy. (HS thảo luận) - HS trình bày, nhận xét.. Ghi nhớ 2. SGK/ 58. II/ Luyện tập. - Các câu bị động: - ... được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. - Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. - Mục đích viết: Tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, tạo sự liên kết.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại trong mỗi đoạn văn nhằm mục đích gì. A. Để câu văn đó nổi bật hơn. B. Để liên kết đoạn văn trước đó với đoạn văn đang triển khai. C. Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất. X D. Để câu văn đó đa nghĩa hơn. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học thuộc 2 ghi nhớ SGK/ 57, 58. - Chuẩn bị: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tt) 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Tuần 24. Tiết 95, 96. Ngày dạy: ........... VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 TẠI LỚP.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh viết được bài văn lập luận chứng minh đúng theo đề bài đã chọn. b. Kĩ năng: Tự đánh giá chính xác kĩ năng thực hành của bản thân. c. Thái độ: Có ý thức làm bài viết bằng khả năng tư duy độc lập của mình. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, soạn đề. b. HS: chuẩn bị giấy kiểm tra. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành sáng tạo. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không) 4.3 Giảng bài mới: Giới thiệu bài viết số 5 “Văn lập luận chứng minh”(làm tại lớp/ 2 tiết) HS chọn 1 trong 2 đề sau đây: Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim” thể hiện là đúng đắn. Đề 2: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam ta từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn qủa ... nguồn” - Chép 1 đề đã chọn vào giấy kiểm tra. - Đọc kĩ đề trước khi lập dàn bài. - Làm bài vào nháp, kiểm tra sửa chữa sau đó chép vào giấy kiểm tra. - Nộp bài đúng thời gian qui định, làm bài nghiêm túc. - Trình bày sạch đẹp. 4.4 Củng cố và luyện tập: - Nhắc nhở HS còn 15 phút hết giờ..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Soạn bài: “Luyện tập viết đoạn văn chứng minh” 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tuần 25. Tiết 97. Ngày dạy: .......... Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG. (Hoài Thanh). 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc, nhiệm, công dụng của văn chương trong lịch sử nhân loại. b. Kĩ năng: trao dồi vốn văn chương của bản thân để được phong phú, tao nhã hơn. c. Thái độ: Trao dồi vốn văn chương của bản thân để được phong phú, tao nhã hơn. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Đọc đoạn mở đầu của văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”. (4đ). Cho biết luận điểm chính của toàn bài. (3đ) ? Khi nhận nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ tác giả có thái độ như thế nào. (3đ) - Đọc một phần trong đoạn 2. (4đ) ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật nghị luận trong bài văn. (5đ) - Có soạn bài (1đ) - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. 4.3 Giảng bài mới:. - Đọc rõ ràng, rành mạch có diễn cảm. - Câu văn mang luận điểm cho toàn bài “Điều quan trọng cần phải làm nổi bật ... khiêm tốn của HCM” - Tác giả có thái độ tôn kính, trân trọng, ca ngợi. - HS đọc rõ ràng, rành mạch dũng cảm. - Nghệ thuật: lí lẽ dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, lời văn thấm đượm tình cảm..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Đến với văn chương (học văn chương) có nhiều điều cần hiểu biết. Một trong những điều cần thiết là cần hiểu biết văn chương có ý nghĩa gì trong cuộc sống loài người. Văn bản “Ý nghĩa văn chương” của tác giả Hoài Thanh, một nhà phê bình văn học có uy tín lớn sẽ cung cấp cho chúng ta một quan niệm đúng đắn và cơ bản về những điều cần hiểu biết đó. Văn bản được viết 1963 (in trong sách báo văn chương) có lần in lại đã đổi nhan đề thành ý nghĩa văn chương).

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Hoạt động của GV và HS HĐ1: Hướng dẫn đọc, phân tích văn bản. - Đọc giọng vừa rành mạch, vừa cảm xúc, chậm và sâu lắng. - GV cùng 4 HS đọc 1 lần toàn bài. Nhận xét. - Giải thích từ khó: Cốt yếu (quan trọng, cơ bản, chủ chốt, không thể thiếu); Muôn hình vạn trạng (tương tự như muôn màu muôn vẻ, trăm hồng nghìn tía, rất phong phú, rất nhiều hình thức hình ảnh trạng thái, tâm trạng khác nhau); Vị tha; Cặm cụi... ? Vài nét về tác giả. Phân tích tác phẩm. ? Bố cục bài văn này như thế nào. 2 phần: + Từ đầu ... lòng vị tha --> Nguồn gốc cốt yếu của văn chương + Phần còn lại --> Công dụng của văn chương. HĐ2: ? Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì. Cốt yếu? Cái chính, cái quan trọng nhất. ? Để làm rõ hơn nguồn gốc, tình cảm nhân ái của văn chương Hoài Thanh đã viết: “Văn chương sẽ hình dung ...”? ? Nội dung lời văn của Hoài Thanh có mấy ý chính: 2 ý + Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. + Văn chương còn sáng tạo ra sự sống. ? Giải thích 2 ý trên. ? Tìm một số tác phẩm văn chương đã học để chứng minh cho quan niệm văn chương nhân ái của Hoài Thanh.. Những câu hát về tình cảm gia đình, những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người. - HS đọc đoạn 2. ? Theo Hoài Thanh công dụng của văn chương là gì (Thảo luận). Nội dung bài học I/ Đọc – Chú thích. 1. Đọc.. 2. Chú thích. - Tác giả: Hoài Thanh (1909- 1980) quê Nghệ An, là nhà phê bình văn học xuất sắc. - Tác phẩm: bài “Ý nghĩa văn chương” có lần in lại đổi thành “Ý nghĩa và công dụng của văn chương”. II/ Đọc – Phân tích. 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương. - Nguồn gốc chủ yếu của văn chương là lòng thương người, thương cả muôn vật, muôn loài. - Văn chương phản ánh đời sống, thậm chí sáng tạo ra đời sống, làm cho đời sống trở nên tốt hơn, đẹp hơn..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> ? Hoài Thanh đã bàn về công dụng của văn chương đối với con người bằng những câu văn nào. Hai câu: một người hằng ngày ... hay sao ... ? Công dụng ở mỗi câu. - HS trình bày, nhận xét, đánh giá. Chốt ý. ? Văn bản “Ý nghĩa văn chương thuộc loại văn nghị luận nào trong 2 loại sau. Vì sao. (Thảo luận đôi bạn) + Nghị luận chính trị xã hội. + Nghị luận văn chương. X Vì nội dung nghị luận thuộc vấn đề của văn chương. ? Nghệ thuật nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc. (Thảo luận) Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc hình ảnh. ? Nêu dẫn chứng bằng một đoạn văn trong bài để chứng tỏ ý đã chọn. Đoạn mở đầu văn bản: “Người ta ... thi ca” ? Nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài.. 2. Công dụng của văn chương. -“Một người hằng ngày ... cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao?” “Văn chương gây ra cho ta những tình cảm ... rộng rại đến trăm nghìn lần” --> Văn chương giúp con người có tình cảm, lòng vị tha cao thượng, rèn luyện và mở rộng thế giới tình cảm của con người.. Ghi nhớ SGK. 4.4 Củng cố và luyện tập: - Tác phẩm nghị luận văn chương của Hoài Thanh mở ra cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc về ý nghĩa văn chương (Nguồn gốc ..., công dụng ...) - Nghệ thuật nghị luận đặc sắc của Hoài Thanh trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” như thế nào.. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 63. - Đọc bài nhiều lần, trả lời câu hỏi SGK. + Làm phần luyện tập SGK/ 63 + Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(220)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .............................................................................................................. Tuần 25. Tiết 98. Ngày dạy: .......... KIỂM TRA VĂN.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Kiểm tra khái niệm về tục ngữ, nhận diện tục ngữ. Kiểm tra một số nội dung nổi bật của các bài văn nghị luận được học. b. Kĩ năng: rèn tư duy độc lập sáng tạo của học sinh. c. Thái độ: thực hành nhanh, chính xác cả 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận. 2. Chuẩn bị. a. GV: soạn đề, đáp án có biểu điểm. b. HS: giấy kiểm tra, ôn bài. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành theo mẫu, thực hành sáng tạo. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không) 4.3 Giảng bài mới: Giới thiệu “Kiểm tra Văn” 1 tiết.. Trường THCS Nguyễn Trãi. Lớp: ........... Họ & Tên: ............................ Thứ ......... ngày ........ tháng .... năm 2007. Ki ểm tra V ăn. Thời gian: 45 phút.. I/ Trắc nghiệm: (4đ) Em hãy chọn câu trả lời đúng và khoanh tròn một trong các câu sau, mỗi câu 0,5 đ. 1. Em hiểu thế nào là tục ngữ? A. Là những câu nói ngắn gọn ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. C. Là một thể loại văn học dân gian. D. Cả 3 ý trên. 2. Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Khoai đất lạ, mạ đất quen..

<span class='text_page_counter'>(221)</span> B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. C. Một nắng hai sương. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân. 3. Các câu tục ngữ về con người và xã hội thường được hiểu theo nghĩa nào? A. Nghĩa đen. B. Nghĩa bóng. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A, B, C đều sai. 4. Để thuyết phục người đọc, một bài văn nghị luận cần phải đạt được những yêu cầu gì? A. Luận điểm phải rõ ràng. B. Lí lẽ phải thuy ết ph ục. C. Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động. D. Cả 3 yêu cầu trên. 5. Câu tục ngữ “Ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” dùng cách diễn đạt nào? A. Bằng biện pháp so sánh. B. Bằng biện pháp ẩn dụ. C. Bằng biện pháp chơi chữ. D. Bằng biện pháp nhân hóa. 6. Để chứng minh sự giàu có và khả năng phong phú của tiếng Việt, tác giả đã sử dụng kiểu lập luận gì. A. Chứng minh. B. Giải thích. C. Kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận vấn đề. D. Kết hợp phân tích và chứng minh vấn đề. 7. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” là của tác giả. A. Hoài Thanh. B. Đặng Thai Mai. C. Phạm Văn Đồng. D. Hồ Chí Minh. 8. Trong bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” tác giả đề cập đến sự giản dị của Bác ở những phương diện nào? A. Bữa ăn, công việc. B. Đồ dùng, căn nhà. C. Quan hệ với mọi người, trong lời nói, bài viết. D. Cả 3 phương diện trên.. II/ Tự luận: (6đ) Em hãy viết một đoạn văn ngắn để chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. BÀI LÀM. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(222)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ............................................................. Tuần 25. Tiết 99. Ngày dạy: .............. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. b. Kĩ năng: thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. c. Thái độ: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động đúng với mục đích. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp qui nạp, nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4.Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Thế nào là câu chủ động, câu bị động. Cho VD (6đ). Ghi nhớ SGK. VD:.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> ? Người ta chuyển đổi câu chủ động thành Em rất yêu qúi bé Lan. (chủ động) câu bị động với mục đích gì. (4đ) Các bạn rất thích em (bị động) - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. 4.3 Giảng bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã biết được khái niệm về câu chủ động và câu bị động cũng như nắm được mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Ở tiết này các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về cách thức cụ thể để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Hoạt động của GV và HS. HĐ1: Tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - HS đọc VD SGK/ 64 (Bảng phụ) ? Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa VDa, b (nội dung 2 câu có cùng miêu tả một việc không? Về hình thức? Cả 2 thuộc kiểu câu gì?). Cùng miêu tả 1 việc, câu a có dùng “được”, câu b không dùng “được”. Hai câu đều là câu bị động. - GV ghi tiếp VD sau: Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hóa vàng”. ? Câu này có cùng nội dung miêu tả với 2 câu trên không. Cùng nội dung miêu tả. ? Theo em câu này thuộc loại câu gì. Câu chủ động. ? Vì sao em xác định đó là câu chủ động. ? Từ câu chủ động này các em có mấy cách để chuyển đổi thành câu bị động. Đó là những cách nào. + Chuyển đối tượng hoạt động lên đầu câu và thêm động từ “bị, được” + ... không dùng bị, được. - HS đọc VD SGK (bảng phụ) ? Hai câu trên có phải là câu bị động không. Vì sao. Không phải là câu bị động trong đối lập với câu chủ động tương ứng.. Nội dung bài học I/ Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. VD: SGK..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> HĐ2: Hệ thống hóa kiến thức. Ghi nhớ SGK/ 64. ? Có những cách nào để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập. - Đọc BT 1. II/ Luyện tập. - Nhắc lại yêu cầu của bài tập. 1. Chuyển đổi 1 câu chủ động thành 2 câu bị (Thảo luận nhóm) động. a. - Ngôi chùa ấy được xây từ TK XIII - Ngôi chùa ấy đã xây từ TK XIII b. - Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. - Tất cả các cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.. - Đọc yêu cầu BT2. (Nhiều HS tham gia phát biểu). c. - Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. - Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d. - Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. - Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. 2. Chuyển đổi câu chủ động thành 2 câu bị động (1 câu dùng từ “được”, 1 câu dùng từ “bị”) a. Em bị thầy giáo phê bình. Em được thầy giáo phê bình. b. Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c. Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp. Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp. * Sắc thái ý nghĩa: - Câu bị động dùng được có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu. - Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu. 3. Viết đoạn văn nói về lòng say mê văn học trong đó có dùng câu bị động..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> - Đọc BT3 (HS viết sau đó trình bày). 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Có những cách nào để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. ? Trong các câu có từ “bị” sau, câu nào không là câu bị động? A. Ông tôi bị đau chân. X B. Tên cướp đã bị cảnh sát bắt giam và đang chờ ngày xét xử. C. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang. D. Môi trường đang ngày càng bị con người làm cho ô nhiễm hơn.. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 64. - Hoàn thành BT viết đoạn văn. - Chuẩn bị: Dùng cụm C – V để mở rộng câu. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................... Tuần 25. Tiết 100. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH. Ngày dạy: .......... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. b. Kĩ năng: sử dụng lí lẽ và dẫn chứng phải thực tế, rõ ràng mới có sức thuyết phục. c. Thái độ: Biết vận dụng những hiểu biết đó vào viết văn chứng minh. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(226)</span> 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành theo mẫu, sáng tạo, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không) 4.3 Giảng bài mới: Ở tiết trước các em cũng đã biết cách làm một bài văn lập luận chứng minh. Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập thực hành tiếp cách viết đoạn văn chứng minh. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Nhắc lại yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh. ? Thông thường khi viết một đoạn văn, em cần đảm bảo yêu cầu như thế nào. Viết đúng theo yêu cầu của đề có câu mở đoạn, diễn biến đoạn, câu kết đoạn. ? Câu mở đoạn đối với đoạn văn chứng minh em viết như thế nào. Câu này là câu chủ đề, nêu rõ luận điểm của cả đoạn. ? Thân đoạn viết như thế nào. Tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng phải sắp xếp hợp lí, qúa trình chứng minh phải rõ ràng mạch lạc. ? Câu kết đoạn viết như thế nào. Khẳng định lại vấn đề, liên hệ bản thân, rút ra bài học. HĐ2: Tổ chức cho HS hoạt động tổ nhóm (4 nhóm) - Yêu cầu HS đọc các đề bài ở SGK/ 65. - Mỗi nhóm chọn 1 đề để viết. - GV quan sát giúp đỡ. HĐ3: Các nhóm cử đại diện trình bày. - Nhận xét, góp ý, đánh giá. HĐ4: Tổng kết, đánh giá tiết luyện tập.. 4.4 Củng cố và luyện tập: - Tuyên dương, phê bình các nhóm. - Hoàn thành bài viết vào vở TLV ở nhà. - Chuẩn bị: Trả bài TLV số 5. 5. Rút kinh nghiệm:. Đoạn văn tham khảo. Đề: Chứng minh rằng cần phải chọn sách mà đọc. Bài làm. Ta đã thấy lợi ích của sách là vô cùng lớn lao. Tuy nhiên mọi cuốn sách chưa hẳn là “bạn tốt” của con người. Bên cạnh những cuốn sách tốt còn có những cuốn sách xấu, gây tác hại không nhỏ cho con người. Ta cần phải chọn sách mà đọc. Sách tốt là những cuốn sách phản ánh đúng qui luật của tự nhiên và của đời sống xã hội, chúng giúp con người hiểu rõ bản thân để có ý thức đúng về nghĩa vụ của mình trong đời sống. Một cuốn sách tốt phải giúp cho các dân tộc hiểu biết nhau để gần gũi nhau hơn. Nó phải ca ngợi sự công bằng và tình hữu nghị giữa các dân tộc. Nó phải khiến cho con người thêm tự hào về mình khiến cho tâm hồn con người trở nên trong sáng, phong phú hơn, độ lượng hơn. Sách xấu là những cuốn sách xuyên tạc cuộc sống ... Biết chọn sách để đọc thì việc đọc sách mới thực sự mở ra trước mắt ta những chân trời mới..

<span class='text_page_counter'>(227)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ................................................................................. Tuần 26. Tiết 101.. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Ngày dạy: ......... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được đề tài, luận điểm, phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. Nắm được đặc trưng chung của bài văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác. Chỉ ra được những nét riêng, đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học. b. Kĩ năng: Hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận. c. Thái độ: Hiểu rõ về văn nghị luận. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép) 4.3 Giảng bài mới: Qua các bài văn nghị luận đã học (từ bài 20 --> 24) các em đã được học và làm quen với cụm văn bản nghị luận trong đó các bài thuộc kiểu bài nghị luận chứng minh, giải thích, có kết hợp bình luận. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập văn nghị luận để nắm vững lại đ ặc điểm c ủa nó. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. HĐ1: Tóm tắt về nội dung và nghệ thuật của các bài nghị luận đã học. ? Kể tên các bài học nghị luận mà các em đã được học. - Điền vào bảng theo mẫu đã in sẵn theo SGK. - HS thảo luận, sau đó mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày. - Nhận xét, đánh giá, chốt ý.. Tên bài. Tác giả. Tinh thần yêu Hồ Chí Minh. nước của nhân dân ta.. I/ Tóm tắt về nội dung và đặc điểm nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học.. Đề bài NL. Phương pháp lập luận.. Luận điểm chính.. Tinh thần yêu nước dân tộc Việt Nam.. Chứng minh.. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> một truyền thống qúi báu của ta. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. Đặng Thai Mai.. Sự giàu đẹp của tiếng Việt.. Chứng minh (kết hợp giải thích).. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.. Đức tính giản dị của Bác Hồ.. Phạm Văn Đồng.. Đức tính giản dị của Bác Hồ.. Chứng minh (Kết hợp giải thích, bình luận).. Bác giản dị trong mọi phương diện, bữa cơm, cái nhà, lối sống, cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú rộng lớn về đời sóông tinh thần ở Bác.. Ý nghĩa văn chương. Hoài Thanh.. Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người.. ? Nêu tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật nghị luận của mỗi bài văn đã học. (HS thảo luận và sau đó trình bày).. Nguồn gốc Giải thích (Kết văn chương là hợp với bình tình thương luận) muôn loài, muôn vật, nuôi dưỡng và làm giàu cho sự sống con người.. * Đặc điểm nghệ thuật của các bài nghị luận đã học. 1. Tinh thần ... ta: Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc. 2. Sự giàu ... Việt: Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh, luận cứ xác.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> đáng, toàn diện, chặt chẽ. 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ. Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minh giải thích, bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc. 4. Ý nghĩa văn chương: trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh. HĐ2: Củng cố những hiểu biết về đặc trưng của văn nghị luận qua sự đối so sánh với loại hình trữ tình và tự sự.. TT. Tên bài – Ví dụ. Yếu tố chủ yếu. Thể loại.. 1.. - Dế Mèn phiêu lưu kí. - Buổi học cuối cùng. - Cây tre Việt Nam.. - Cốt truyện. - Nhân vật. - Nhân vật kể chuyện.. Truyện kí.. 2.. - Ca dao dân ca trữ tình. - Nam quốc sơn hà, Nguyên tiêu, Tĩnh dạ tứ, Mao ốc ... Mưa, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ.. - Tâm trạng, cảm xúc. - Hình ảnh vần, nhịp, nhân vật trữ tình.. Trữ tình.. Tinh thần ... ta, Sự giàu đẹp của tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương.. - Luận đề, luận Nghị luận. điểm, luận cứ, luận chứng.. 3.. Dựa vào tìm hiểu trên, em hãy phân biệt * Sự khác nhau căn bản giữa văn nghị sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận luận và các thể loại tự sự trữ tình. và các thể loại tự sự, trữ tình. - Các thể loại tự sự (như truyện kí) chủ yếu là kể chuyện, dùng phương thức miêu tả và kể, nhằm tái hiện sự vật, sự việc và con người. - Các thể loại trữ tình (thơ trữ tình, tùy bút).

<span class='text_page_counter'>(231)</span> ? Các câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể xem là loại văn bản nghị luận đặc biệt không. Vì sao?. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập. ? Em hãy đánh dấu X vào câu trả lời mà em cho là chính xác:. 3. Tục ngữ có thể coi là: A. Văn bản nghị luận. B. Không phải là văn bản nghị luận. C. Một loại văn bản nghị luận đặc sắc ngắn gọn. X HĐ4: Tổng kết. - HS đọc ghi nhớ SGK.. 4.4 Củng cố và luyện tập:. chủ yếu thể hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh vần điệu, nhịp điệu. - Các thể loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật. - Văn nghị luận chủ yếu dùng lí lẽ và dẫn chứng để trình bày ý kiến nhằm thuyết phục người đọc. - Văn học nghị luận cũng có hình ảnh cảm xúc nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ, xác đáng. - Các câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể xem là loại văn bản nghị luận đặc biệt nhằm khái quát những nhận xét kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội con người. II/ Luyện tập: 1. Một bài thơ trữ tình. A. Không có cốt truyện và nhân vật. B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật. C. Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả. D. Có thể biểu hiện gián tiếp, tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người và sự việc. 2. Trong văn bản nghị luận: A. Không có cốt truyện và nhân vật. B. Không có yếu tố tự sự, miêu tả. C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc. D. Không có sử dụng phương thức biểu cảm. 3. Tục ngữ có thể coi là: C. Một loại văn bản nghị luận ngắn gọn.. Ghi nhớ SGK/ 67..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Phân biệt văn bản nghị luận với văn tự sự và trữ tình. ? Văn nghị luận khác biệt như thế nào với các thể loại tự sự, trữ tình. Dùng lí lẽ, dẫn chứng bằng cách lập luận nhằm thuyết phục nhận thức người đọc. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Ôn lại bài, học ghi nhớ. - Soạn văn bản: “Sống chết mặc bay” + Nội dung và hình thức nghệ thuật của truyện. + Kể, tóm tắt được truyện. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ............................................................................................... Tuần 26. Tiết 102. Ngày dạy: ........... DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được cách dùng cụm C-V để mở rộng câu. b. Kĩ năng: nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. c. Thái độ: Yêu thích tiếng Việt, thấy được sự phong phú của tiếng Việt. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp qui nạp, nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Thế nào là câu chủ động, bị động. Cho VD (6đ) ? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì. (3đ). - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người vật, thực hiện một hoạt động hướng vào người vật khác. VD: Mọi người đều yêu qúi Lan..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> - Có soạn bài (1đ) - Nhận xét, đánh giá, cho điểm.. - Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người vật được hoạt động của người vật khác hướng vào. VD: Em được mẹ khen.. 4.3 Giảng bài mới: Trong khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng những kết cấu có hình thức giống câu để mở rộng các thành phần như: chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ ... làm thế nào để dùng cụm C-V mở rộng câu và mở rộng câu trong những trường hợp nào qua tiết học “Dùng cụm .... câu” hôm nay chúng ta sẽ rõ. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. HĐ1: Tìm hiểu cách dùng cụm C-V để mở I/ Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng rộng câu. câu. - HS đọc VD: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện VD. SGK những tình cảm ta sẵn có” ? Xác định nòng cốt câu (CN – VN) ? Tìm các cụm danh từ có trong câu trên. 2 cụm danh từ: + những tình cảm ta không có. + những tình cảm ta sẵn có. ? Phân tích cấu tạo của cụm danh từ. Xác định danh từ trung tâm, những từ ngữ bổ nghĩa cho danh từ gọi là gì Phụ ngữ/ định ngữ: Những, ta không có, ta sẵn có. ? Vậy các phụ ngữ: ta không có, ta sẵn có, được cấu tạo như thế nào. Câu trên là câu có cụm C – V làm phụ ngữ (định ngữ) ? Qua VD trên các em hãy nhận xét những hình thức có kết cấu giống câu ta gọi là gì. ? Trong khi nói hoặc viết ta có thể dùng cụm C- V với mục đích gì. - HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ2: Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu. - HS đọc VD SGK. ? Xác định nòng cốt câu.. Ghi nhớ1 SGK/ 68. II/ Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu..

<span class='text_page_counter'>(234)</span> ? Điều gì khiến tôi rất vui và vững tâm. Chị ba đến. ? Khi bắt đầu kháng chiến nhân dân ta thế nào. Tinh thần rất hăng hái. ? Chúng ta có thể nói gì. Trời sinh lá sen để bao bọc cốm ... lá sen. ? Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày nào. Cách mạng tháng Tám thành công. ? Ta có thể dùng cụm C – V để mở rộng. các thành phần nào của câu.. VD. a. Chị Ba/ đến// khiến tôi rất vui và vững tâm. --> Cụm C- V làm chủ ngữ. b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta // tinh thần rất hăng hái. --> Cụm C- V làm vị ngữ. c. Chúng ta // có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. --> Cụm C- V làm phụ ngữ trong cụm động từ. d. Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt chỉ mới thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách Mạng tháng tám. HĐ3: Hướng dẫn luyện tập. - Đọc yêu cầu BT. (Thảo luận nhóm). thành công. --> Cụm C- V làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ghi nhớ 2 SGK/ 69 III/ Luyện tập. 1. Xác định các cụm C – V trong câu: a. Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về. --> Cụm C – V làm phụ ngữ trong cụm danh từ. b. Trung đội trưởng Bính // khuôn mặt đầy đặn. --> Cụm C – V làm vị ngữ. c. Khi các cô gái Vòng đỗ gánh, giở từng lớp lá sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào. --> Cụm C – V làm phụ ngữ trong cụm động từ. d. Bỗng một bàn tay/ đập vào vai /// khiến hắn / giật mình. --> Cụm C – V làm CN và làm phụ ngữ cho động từ..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: - Ta có thể dùng cụm C – V để mở rộng các thành phần nào của câu. ? Cụm C – V là cơ sở xây dựng một câu đơn có cấu tạo ... thành phần CN, VN . A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ 1, 2 SGK/ 68, 69. - Xem kĩ các VD SGK. - Chuẩn bị: Dùng cụm C – V để mở rộng câu (TT). 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ................................................................................................ Tuần 26. Tiết 103.. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. Ngày dạy: ............... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố khắc sâu những nội dung kiến thức đã được kiểm tra ở tiết 98. b. Kĩ năng: c. Thái độ: rút kinh nghiệm, sửa sai và có hướng khắc phục. 2. Chuẩn bị: a. GV: chấm bài, nhận xét. b. HS: rút kinh nghiệm, sửa sai. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, thảo luận ....

<span class='text_page_counter'>(236)</span> 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không) 4.3 Giảng bài mới: Giới thiệu trả bài kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(237)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. HĐ1: - HS đọc đề kiểm tra Văn. ? Đề kiểm tra thông qua các hình thức nào. Trắc nghiệm, tự luận. * Nhận xét ưu khuyết điểm về bài làm của HS. - Ưu điểm: + Phần trắc nghiệm: đa số các em nắm được nội dung kiến thức, thực hiện chọn câu đúng rất chính xác. + Phần tự luận: HS viết được đoạn văn chứng minh “bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống chúng ta” với đủ các yêu cầu về hình thức (câu MĐ, TĐ, KĐ) dùng lí lẽ giải thích khó rõ ràng cụ thể. - Khuyết điểm: . Khi chọn câu đúng HS chưa ghi đầy đủ nội dung câu đã chọn. . Còn bôi xóa, gạt bỏ nhiều. . Trình bày chưa có gạch chỗ ghi điểm và lời phê giáo viên (một số bài) . Một số bài viết chưa có câu MĐ, KĐ, lí lẽ chưa chặt chẽ, thiếu sức thuyết phục. HĐ2: Sửa bài kiểm tra tiếng Việt. - HS đọc từng câu, trả lời. - Cùng nhận xét, đánh giá. --> GV chốt ý. - Đọc đoạn văn tự luận hay. - Phân tích nét độc đáo về nghệ thuật nghị luận. - Một HS đọc toàn bộ đề kiểm tra tiếng Việt. Nhắc lại yêu cầu chung của đề. (Trắc nghiệm - Tự luận) - Ưu điểm: Đa số HS thực hiện tốt phần trắc nghiệm. Tuy nhiên các em trình bày phần này còn vài sai sót nhỏ:. Đáp án. I/ Trắc nghiệm: (5đ) 1. D Cả 3 ý trên 2. C Một nắng hai sương 3. C Cả A, B đều đúng 4. D Cả 3 yêu cầu trên. 5. B Bằng biện pháp ẩn dụ. 6. C Kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận. 7. B Đặng Thai Mai 8. D Cả 3 phương diện trên. II/ Tự luận: Mở đoạn: Khẳng định vẻ đẹp và lợi ích của rừng. (1,5đ) Thân đoạn: Biểu hiện về tác hại khi nạn phá rừng xảy ra; Cảm xúc khi rừng được tái sinh. (3đ) Kết đoạn: Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng (suy nghĩ, hành động của bản thân) (1,5đ). ĐÁP ÁN. I/ Trắc nghiệm: 1. C Có thể vắng cả CN và VN. 2. B Là câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN. 3. C Là thành phần phụ của câu. 4. B Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện ... 5. Gạch chân các trạng ngữ A. Chị là người ở đây 6. Gạch chân các trạng ngữ. C. Qua cách nói năng 7. C Học đi đôi với hành.. . Chưa trả lời cụ thể nội dung trắc nghiệm mà các em đã chọn. (Câu 5, 6) Phần tự luận: một số em viết khá tốt biết 8. C Chủ ngữ. mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn, viết đúng II/ Tự luận..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> theo yêu cầu tả cảnh quê hương trong đó có sử dụng câu đặc biệt. - Tồn tại: Viết đoạn văn tả cảnh đẹp của quê hương nhưng các em dùng nhiều câu hỏi đáp, trò chuyện trực tiếp bài viết rơi vào tả cảnh sinh hoạt. . Trình bày chưa sạch đẹp, còn bôi xóa. . Một số em viết chưa có câu mở đoạn và câu kết đoạn. - Sửa bài: - HS đọc từng câu. -Cùng nhau tham gia trả lời, nhận xét, đánh giá kết qủa. - GV quan sát (HS chủ yếu làm việc) - Gọi nhiều HS tham gia đọc phần tự luận. HĐ3: Trả bài kiểm tra TLV. - Tìm hiểu đề và xác định nội dung yêu cầu của bài viết. - HS đọc lại đề TLV. - Cho HS phân tích đề bài, yêu cầu về nội dung và thể loại. - Ưu điểm: + HS nắm được yêu cầu của đề, viết đúng thể loại văn lập luậtn chứng minh. + Trình bày đúng qui định, bài viết rõ ràng, bố cục rành mạch. + Dùng lí lẽ chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể. + Có lòng cảm xúc khá tự nhiên. - Tồn: + Một số bài viết thiếu ý ở các phần MB, KB. + Nêu dẫn chứng qua loa, lí lẽ chưa chặt chẽ.. + Chưa giải thích về 2 câu tục ngữ. + Bài viết chưa sạch đẹp, còn bôi xóa. ? HS cho biết yêu cầu phần mở bài ta làm gì. (Thảo luận đôi bạn). Viết đúng đoạn văn theo yêu cầu tả cảnh quê hương. MĐ: 1,5 đ TĐ: 3đ KĐ: 1,5 đ. 1. Đề bài: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” thể hiện là đúng đắn. 2. Phân tích đề: - Thể loại: văn chứng minh. - Nội dung: lòng kiên trì, nhẫn nại, chịu khó. 3. Nhận xét: Ưu điểm:. Tồn tại:. 4. Lập dàn ý: (Mở bài) Mở bài: Giới thiệu hai câu tục ngữ, khẳng định và đề cao đạo lí lối sống tốt đẹp của nhân dân ta. 5. Sửa lỗi: (Ghi bảng phụ).

<span class='text_page_counter'>(239)</span> 6. Thống kê điểm: 7. Đọc bài văn hay. 8. Tái kiểm tra.. Lớp TS 7A 1 7A 3 4.4 Củng cố và luyện tập: Đọc bài văn hay. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Bài điểm dưới TB về làm lại vào vở TLV ở nhà. - Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích” 5. Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tuần 26. Tiết 104. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. Ngày dạy: ............ 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. b. Kĩ năng: rèn cho HS tính khiêm tốn, nhã nhặn, từ bỏ các thói xấu: tự phụ, kiêu căng, tự mãn..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> c. Thái độ: Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề bài nghị luận chứng minh. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Phương pháp nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không ) 4.3 Giảng bài mới: Trong cuộc sống có nhiều điều mới lạ mà ta cần hiểu biết. Từ đó nảy sinh nhu cầu cần giải thích. Có hiểu biết tốt, nhận thức tốt thì con người mới có hành động đúng đắn và phù hợp. Như vậy mục đích giải thích là để nhận thức hiểu rõ sự vật hiện tượng ... làm cho người nghe sáng tỏ, đồng tình và bị thuyết phục. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ thế nào là kiểu bài nghị luận giải thích. Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu giải thích. @ Khi gặp hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu biết --> nhu cầu giải thích hàng ngày. Vì sao có mưa, vì sao có lụt, vì sao có núi, vì sao mất mùa và được mùa, vì sao hôm qua em nghỉ học , vì sao dạo này em học kém hơn trước. ? Để giải thích được những vấn đề trên theo em người giải thích là người như thế nào. Phải hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức. nhiều mặt ... phải có các tri thức khoa học chuẩn xác. - HS đọc câu 2 SGK/ 70. ? Muốn trả lời, tức là giải thích các vấn đề trên thì phải làm thế nào. Đọc, nghiên cứu, tra cứu ... tức là phải hiểu, phải có tri thức mới làm được. ? Giải thích trong văn nghị luận là gì. HĐ2: Tìm hiểu về phép lập luận giải thích. - HS đọc bài “Lòng khiêm tốn” ? Bài văn giải thích vấn đề gì. Khiêm tốn là gì, khiêm tốn có lợi gì, hại gì cho ai, các biểu hiện khiêm tốn có làm hạ thấp con người không. ? Câu văn nào giải thích các câu hỏi trên. Đánh dấu các câu giải thích. ? Những câu trên câu nào là định nghĩa.. Nội dung bài học I/ Mục đích và phương pháp giải thích. - Giải thích để làm hiểu rõ những điều chưa biết.. Ghi nhớ 1, 2, 3 SGK..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> “Lòng khiêm tốn có thể coi là ... xử thế và đối đãi với sự vật”; “Khiêm tốn là biểu hiện của những con người đúng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa”; “Khiêm tốn là tính nhã nhặn ... học hỏi” ? Những định nghĩa trên có phải là giải thích không. Đều nhằm giải thích vấn đề. ? Ngoài cách định nghĩa còn có những cách giải thích nào. Liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, đối lập giữa người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn. ? Tìm lí do vì sao con người cần phải khiêm tốn, chỉ ra cái lợi của khiêm tốn. ? Những cách trên có phải là cách giải thích không. Đều thuộc lĩnh vực giải thích. ? Khi giải thích một vấn đề ta cần giải thích bằng những cách nào. - HS đọc mục 3 ghi nhớ/ 71. @ Giải thích một vấn đề cần kết hợp với. chứng minh và đặt câu hỏi: Tại sao, như thế nào. ? Em có thể chỉ ra bố cục của bài giải thích trên. MB: câu đầu (bản chất) TB: định nghĩa, biểu hiện, nguyên nhân, trả lời các câu hỏi/ thế nào, là gì, ở đâu, tại sao; Yếu tố liên kết: lặp lại từ khiêm tốn, khi đặt câu hỏi, khi khẳng định ngay. KB: câu cuối (câu khẳng định) ? Bài giải thích cần phải như thế nào. Muốn làm tốt bài giải thích phải như thế nào. - HS đọc toàn bộ ghi nhớ SGK/ 71. HĐ3: Luyện tập. - Đọc yêu cầu BT. Ghi nhớ 4, 5 SGK. - Đọc bài “Lòng nhân đạo” II/ Luyện tập. ? Cho biết vấn đề được giải thích, phương - Bài “Lòng nhân đạo” pháp giải thích. (Thảo luận) + Giải thích : lòng nhân đạo + Phương pháp: - Trình bày, nhận xét, đánh giá. . Nêu định nghĩa . Biểu hiện của lòng thương người..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> . Phát huy lòng nhân đạo.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Em có thể cho biết sự khác nhau giữa văn chứng minh và văn giải thích. Văn chứng minh: dẫn chứng nhiều hơn lí lẽ; Văn giải thích lí lẽ nhiều hơn dẫn chứng. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 71 - Đọc thêm: “Óc phán đoán và óc thẩm mỹ”; “Tự do và nô lệ” - Chuẩn bị: + Cách làm bài văn lập luận giải thích. + Đọc và tìm hiểu đề bài SGK/ 84, 85. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................... Tuần 27. Tiết 105. Ngày dạy: ............ SỐNG CHẾT MẶC BAY.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu được giá trị hiện thực nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” b. Kĩ năng; đọc kể tóm tắt truyên, phân tích nhân vật qua các cảnh đối lập tương phản và tăng cấp. c. Thái độ: Lên án gay gắt kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm trưuớc tính mạng của dân, cảm thương sâu sắc thân phận bị rẻ rúng của người dân trong xã hội cũ. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, tranh, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết giảng, nêu vấn đề, thảo luận, gợi mở ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không) 4.3 Giảng bài mới: “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn về tư tưởng cũng như về nghệ thuật có thể được xem là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại Việt Nam bởi lẽ tác giả đã sử dụng rất thành công hai phép nghệ thuật tương phản và tăng cấp. Để học tốt tác phẩm, chúng ta hãy cùng tìm hiểu hai phép nghệ thuật này đã được thể hiện nhu thế nào trong tác phẩm. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> HĐ1: Hướng dẫn đọc – kể tóm tắt – phân tích I/ Đọc – Hiểu chú thích. bố cục, giải thích từ khó. 1. Đọc. - Phân biệt các giọng đọc của tác giả, giọng quan phụ mẫu luôn hách dịch, hống hách; giọng sợ sệt khúm núm của thầy đề, dân phụ. - GV đọc 1 lần – HS đọc - nhận xét. ? Kể tóm tắt truyện theo trình tự. Truyện xảy ra ở phía Bắc Bộ. Vào lúc 1 giờ đêm, sông nước Nhị Hà lên to quá, khúc đê X thuộc phủ X đã chuẩn bị vỡ. Dân phu kể hàng trăm nghìn con người rất lo sợ khúc đê này bị hỏng. Nhưng trong đình đèn thắp sáng trưng, nha lệ, lính tráng, kẻ hầu người hạ cho quan phụ mẫu “đánh tổ tôm”. Trước tin nguy cấp của đê vỡ, quan phụ mẫu cùng nha lại tiếp tục đánh tổ tôm, thờ ơ trước cảnh tượng nhốn nháo, lo sợ của dân chúng trong khi họ đi “hộ đê” và cuối cùng khúc đê ấy vỡ, nhân dân lâm vào tình trạng “nghìn sầu, muôn thảm”. ? Truyện ngắn này chia làm mấy đoạn. Nêu nội dung mỗi đoạn. 3 đoạn: + “Gần một giờ đêm ... vỡ mất”: nguy cơ vỡ đê. + “Dân phu ... điếu mày”: cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ. + Phần còn lại: cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào tình trạng thảm sầu. - Giải thích: quan phụ mẫu, dân phụ. ? Nêu vài nét chính về tác giả, tác phẩm. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. ? Chuyện kể về việc gì. Nhân vật chính của sự kiện đó là ai. Vỡ đê, quan phụ mẫu. ? Trong tác phẩm trọng tâm miêu tả ở đoạn nào. Đoạn 2. ? Theo em 2 bức tranh trong SGK được vẽ với dụng ý gì. Tạo cảnh tương phản: một bên là cảnh tượng nhân dân đang vật lộn căng thẳng, vất vả đến cực độ trước nguy cơ đê vỡ. Một bên là cảnh quan phủ cùng nha lại, chánh tổng lao vào cuộc tổ tôm ngay trong khi họ “đi hộ đê” - HS đọc đoạn 1 và nêu ý chính của đoạn này. ? Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết không gian, thời gian, địa điểm nào.. 2. Chú thích. - Phạm Duy Tốn (1883 – 1924) quê ở Thôn Đông Thọ - Hà Tây, Hà Nội. Ông là một trong số ít người có thành tựu đầu tiên về thể loại truyện ngắn hiện đại. - “Sống chết mặc bay” là tác phẩm thành công nhất của ông.. 1. Cảnh đê sắp vỡ. - Thời gian: gần một giờ đêm. - Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> ? Các chi tiết đó gợi lên cảnh tượng như thế Nhị Hà lên to. nào. - Địa điểm: khúc sông X thuộc làng X hai ba đoạn đã thẩm lậu. --> Nguy cơ đê vỡ. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết, không gian, thời gian, địa điểm như thế nào. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Kể tóm tắt truyện. - Học phần 1 (vừa phân tích) - Chuẩn bị: soạn phần 2, 3 tiết sau học tiếp. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................... Tuần 27. Tiết 106 Ngày dạy: ............ SỐNG CHẾT MẶC BAY.. 1. Mục tiêu. 2. Chuẩn bị. 3. Phương pháp dạy học: ==> Như tiết 105. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Em hãy tóm tắt nội dung truyện ngắn “Sống chết mặc bay” (5đ). - HS kể. - Hai bức tranh trong SGK minh họa nội.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> ? Hai bức tranh trong SGK được vẽ với dụng dung chính của truyện, tạo cảnh tương ý gì. (4đ) phản để phê phán bọn quan lại ăn chơi vô trách - Soạn bài (1đ) nhiệm trong khi dân đang ra sức cứu đê. - Nhận xét, đánh giá. Công bố điểm.. 4.3 Giảng bài mới: Trước cảnh đê sắp vỡ, các tên quan cùng bọn nha lại đang mê say lao vào cuộc tổ tôm. C ảnh tượng tương phản ấy được Phạm Duy Tốn khéo léo kết hợp với phép tăng cấp đã vạch trần bộ mặt “lòng lang dạ thú” của tên quan phủ trước sinh mạng của người dân như thế nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở 2 đoạn còn lại trong truyện “Sống chết mặc bay” Hoạt động của GV và HS HĐ1: Giới thiệu phép tương phản và tăng tiến. phân tích đoạn 2. - HS đọc câu 2. ? Tương phản là gì. Tương phản còn gọi là đối lập trong nghệ thuật tạo ra những hành động, cảnh tượng trái ngược hay để làm nổi bật một ý tưởng bộ phận trong tác phẩm hoặc tư tưởng, bộ phận trong tác phẩm hoặc tư tưởng chính của tác phẩm. ? Tăng cấp là gì. Bằng cách lần lượt đưa thêm chi tiết, qua đó càng làm rõ thêm bản chất sự việc, một hiện tượng muốn nói. - HS đọc đoạn 2. Nêu ý chính của đoạn này. ? Chỉ ra 2 mặt tương phản cơ bản trong truyện “Sống chết mặc bay” (Thảo luận) Cảnh trên đình, cảnh người dân đang hộ đê. ? Cảnh tượng trên đê trước khi đê vỡ được miêu tả trong đoạn văn như thế nào. (Hình ảnh âm thanh) Dân phu kể hàng trăm nghìn người ... kẻ thuổng, người cuốc. Tiếng trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau. ? Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc. Nhiều từ tượng hình: bì bõm, lướt thướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn, kết hợp ngôn ngữ biểu cảm: Than ôi, lo thay, nguy thay.. Nội dung bài học I/ Đọc – Hiểu chú thích. II/ Đọc – Phân tích. 1.. 2. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ.. a. Cảnh trên đê: - Dân phu kể hàng trăm nghìn người, kẻ thuổng người cuốc. - Tiếng trống liên thanh, tiếng người xao xác gọi nhau. --> Người dân hộ đê trong trạng thái nguy kịch..

<span class='text_page_counter'>(247)</span> ? Em có nhận xét gì về cảnh tượng trên đ.ê Người dân hộ đê trong trạng thái nguy kịch ? Trong đình bọn quan phủ, nha lại đang làm gì. Em hãy phân tích hình ảnh, chân dung, đồ vật mà tác giả đã sử dụng để dựng lên hình ảnh tên quan phủ. Chi tiết đó tạo hình ảnh một viên quan phụ mẫu như thế nào. Các chi tiết ấy tạo hình ảnh viên quan phụ mẫu béo tốt, nhàn hạ thích hưởng lạc, hách dịch. ? Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng lạc trong đình trái ngược với hình ảnh nào ngoài đê. Mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít ... trăm họ đang vất vả lấm láp gội gió tắm mưa như đàn sâu lũ kiến trên đê ... ? Trong nghệ thuật, đặt 2 cảnh trái ngược nhau như thế gọi là biện pháp gì. Tương phản. ? Theo em phép tương phản trên có tác dụng gì. Làm nổi rõ tính cách hưởng lạc của quan phụ mẫu và thảm cảnh người dân. ? Theo dõi tiếp đoạn văn kể chuyện quan phủ đánh tổ tôm và cho biết những hình ảnh tương phản nào xuất hiện trong đoạn truyện này. Có người báo đê vỡ quan gắt rằng: Mặc kệ! Tiếng vang kêu trời dậy đất ... quan vẫn điềm nhiên. Nổi bật nhất là tương phản giữa hình ảnh “một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm tất tả chạy xông vào thở không ra lời “Bẩm ... Quan lớn đỏ mặt tía. tai quay ra quát rằng: “Đê vỡ rồi ... thời ông cách cổ chúng mày ...” ? Hình thức ngôn ngữ nổi bật ở đoạn này là gì. Ngôn ngữ đối thoại. ? Cách dùng ngôn ngữ đối thoai và phép tương phản ở đây có tác dụng gì. Khắc họa tính cách tàn nhẫn vô lương tâm của quan phụ mẫu. Tố cáo bọn quan lại có quyền thế thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng con người.. b. Cảnh trong đình. - Quan phụ mẫu cùng với nha lại đương vui cuộc tổ tôm: + Quan phụ mẫu uy nghi, chễm chệnh, tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra người nhà qùy dưới đất gảy. + Đồ dùng của hắn: bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi, trầu vàng, cau đậu, rễ tía, tăm bông. --> Quan phụ mẫu béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc, hách dịch.. => Nghệ thuật tương phản..

<span class='text_page_counter'>(248)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: - HS đọc ghi nhớ SGK. ? Nêu giá trị nhân đạo của tác phẩm. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 83. - Trả lời các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: “Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu” 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................... Tuần 27. Tiết 107. Ngày dạy: ............. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong việc làm một bài văn lập luận giải thích. b. Kĩ năng: nắm được cách thức cụ thể khi làm bài. c. Thái độ: ham thích học hỏi những điều mới lạ, bổ ích. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, diễn giảng, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> ? Thế nào là giải thích trong văn nghị luận. (5đ). ? Làm thế nào để làm tốt bài giải thích (4đ) - Soạn bài (1đ). - Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người. - Muốn làm được bài giải thích tốt phải học nhiều, đọc nhiều, vận dụng tổng hợp các thao tác giải thích phù hợp.. 4.3 Giảng bài mới: Vừa qua chúng ta vừa tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Để giúp các em nắm vững hơn về kiểu bài này chúng ta cùng tìm hiểu “Cách làm bài văn lập luận giải thích” Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. HĐ1: - HS nhắc lại các bước làm một bài văn lập luận chứng minh. Tìm hiểu đề, tìm ý; Lập dàn ý; Viết bài; Đọc và sửa chữa.. @ Với kiểu bài chứng minh ta thực hiện 4 bước, vậy thì kiểu bài lập luận giải thích có thực hiện 4 bước hay không chúng ta đi vào phần 1. Các bước làm một bài văn lập luận giải thích. - GV ghi đề bài SGK lên bảng. - HS đọc đề bài ? Bất cứ một thể loại nào, khi bắt gặp đề bài việc đầu tiên ta làm gì. Tìm hiểu đề và tìm ý. ? Đề bài đặt ra yêu cầu gì. Giải thích nội dung câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” ? Xác định kiểu bài, nội dung. ? Người làm bài có cần giải thích tại sao “Đi một ... khôn”. Vì sao. Cần làm sáng tỏ nghĩa đen, nghĩa bóng và ý nghĩa sâu xa của nó. Vì đề yêu cầu vận dụng phép lập luận giải thích. (Liên hệ thể loại. I/ Các bước làm bài văn lập luận giải thích. Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ “ đi một ngày đàng học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó.. 1. Tìm hiểu đề - Tìm ý. - Thể loại: giải thích. - Nội dung: làm sáng tỏ câu tục ngữ “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> chứng minh) ? Vậy thì làm thế nào để hiểu rõ ý nghĩa chính xác và đầy đủ của câu tục ngữ. Hỏi người hiểu biết hơn, đọc sách báo, tra tự điển, suy nghĩ thật thấu đáo thêm ... ? Em có thể rút ra kết luận gì về việc tìm hiểu đề và tìm ý cho một bài văn lập luận giải thích. Xác định thể loại, nội dung mà đề bài yêu cầu, để tìm ý ta có thể liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ tương tự. HĐ2: Lập dàn bài. 2. Lập dàn bài: ? Bài văn lập luận giải thích có bố cục như thế nào có giống bài văn lập luận chứng minh không. Gồm 3 phần: MB, TB, KB. ? Các phần MB, TB, KB phải như thế nào (Thảo luận) ? Phần mở bài trong bài văn giải thích cần a. Mở bài: phải đạt yêu cầu gì. - Đề cao sự cần thiết và vai trò to lớn của Mang định hướng giải thích, phải gợi nhu cầu được hiểu. ? Phần thân bài làm nhiệm vụ gì. Trình bày nội dung giải thích. ? Ta nên sắp xếp các ý đã tìm được theo thứ tự nào. Về nghĩa đen: đi một ngày đàng là đi rất xa. Người nông dân xưa vốn ít đi xa, chưa có phương tiện đo độ dài, thường lấy thước để đo con đường đã đi. Với tốc độ đi bộ trung bình 1 ngày đàng đi được 40, 50 cây số (đi xa) --> học những điều mới lạ (sàng khôn) ? Một sàng khôn là gì. Ước vọng đi xa để mở rộng tầm hiểu biết, để thoát khỏi sự hạn hẹp của tầm nhìn. ? Vì sao “đi một ngày đàng, học một sàng khôn” ? Đi như thế nào, học như thế nào. ? Phần kết bài trong bài văn lập luận giải thích làm nhiệm vụ gì. ? Dựa vào dàn bài vừa tìm hiểu, em hãy nhắc lại cách làm dàn bài văn nghị luận giải thích.. việc đi đây đó để mở mang hiểu biết. - Trích dẫn câu tục ngữ. b. Thân bài: Giải thích nội dung câu tục ngữ. - Nghĩa đen: “Đi một ngày đàng” nghĩa là gì; “Một sàng khôn” nghĩa là gì. - Nghĩa bóng: đúc kết kinh nghiệm về việc đi đây đó mới có thể nhìn thấy cái mới lạ, mở rộng tầm hiểu biết. - Nghĩa sâu: liên hệ các câu ca dao khác.. c. Kết bài: - Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ. - Liên hệ bản thân..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Đọc dàn bài ghi nhớ. HĐ3: Hướng dẫn HS viết đoạn văn. - HS đọc MB ở SGK. - Suy nghĩ viết ra những cách mở bài khác. - Gọi HS trình bày – nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. - Tương tự gọi HS đọc các đoạn TB trong SGK. ? Làm thế nào để đoạn đầu tiên của thân bài liên kết với MB và các đoạn sau liên kết với đoạn trước. Dùng từ ngữ: Thật vậy, đúng như vậy ... ? Viết đoạn giải thích nghĩa bóng, nghĩa sâu như thế nào. @ Chú ý lời văn phải sáng sủa , dễ hiểu giữa các phần các đoạn cần có liên kết.. 3. Viết bài:. - Gọi HS đọc đoạn kết bài trong SGK. ? Kết bài ấy cho thấy rõ vấn đề được giải thích xong chưa. ? Có phải mỗi đề văn chỉ có một kết bài hay không. Em hãy nêu một kết bài khác mà em cho là hay hơn (chuẩn bị phần luyện tập) ? Bước cuối cùng ta làm gì. ? Vậy muốn làm bài văn lập luận giải thích ta phải thực hiện mấy bước. 4. Đọc lại và sửa chữa. 4 bước - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 86. Ghi nhớ SGK/ 86. HĐ4: Hướng dẫn HS luyện tập. - HS thảo luận nhóm. II/ Luyện tập. - Mỗi nhóm viết một kết bài – trình bày. * Viết thêm các kết bài khác cho đề bài trên. - Nhận xét, đánh giá.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Các bước làm bài văn lập luận giải thích. ? Dàn bài chung của bài văn giải thích như thế nào. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ 86. - Xem nội dung bài học. - Hoàn thành bài viết vào vở TLV ở nhà. - Chuẩn bị bài “Luyện tập lập luận giải thích” - Chú ý: Chuẩn bị bài sẵn ở nhà phần “chuẩn bị bài ở nhà”.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> - Trả lời câu hỏi theo gợi ý SGK. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................... Tuần 27. Tiết 108 Ngày dạy: ........ LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Thực hành giải thích một vấn đề xã hội và văn học đơn giản, gần gũi. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hành theo mẫu, thực hành sáng tạo. c. Thái độ: Vận dụng những hiểu biết vào việc làm một bài văn giải thích cho một nhận định, một ý kiến. Ham tìm tòi sách hay để mở rộng hiểu biết. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước làm bài văn lập luận giải - Các bước làm bài văn lập luận giải thích: thích. (4đ) Tìm hiểu đề, tìm ý; Lập dàn ý; Viết bài; Đọc và sửa chữa. ? Dàn bài chung của bài văn lập luận giải - Dàn bài chung của bài văn lập luận giải thích phải như thế nào. (5đ) thích có 3 phần: MB: giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích. TB: lần lượt trình bày nội dung giải thích. Cần sử dụng ... - Soạn bài (1đ) KB: Nêu ý nghĩa của điều giải thích với mọi người. 4.3 Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> Vừa qua các em đã được tìm hiểu kĩ về cách làm bài văn giải thích. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng thực hành tiết “Luyện tập văn nghị luận giải thích”. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. HĐ1: Tìm hiểu đề và tìm ý. - GV ghi đề bài SGK lên bảng. - Gọi HS đọc đề. ? Bước đầu tiên ta làm gì. ? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì. Vấn đề “Sách là ... người” ? Hãy tìm những từ ngữ then chốt trong đề và chỉ ra các ý quan trọng cần được giải thích. Sách – ngọn đèn – bất diệt – Trí tuệ. ? Để đạt được yêu cầu giải thích đã nêu trên bài làm cần có những ý gì. Giải thích hình ảnh: ngọn đèn sáng, ngọn đèn sáng bất diệt, cả câu. ? Vì sao nói đến sách người ta liền nghĩ đến trí tuệ con người. Vì sách chứa đựng trí tuệ con người. HĐ2: Lập dàn bài. Nhắc lại dàn bài chung của bài văn lập luận giải thích. - Yêu cầu HS thảo luận xây dựng dàn bài (HS đã chuẩn bị) + Nhóm 1: mở bài. + Nhóm 2, 3: thân bài. + Nhóm 4: kết bài. (Thảo luận 5 phút – Trình bày 5 phút) - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, chốt ý.. Đề bài: Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó. 1. Tìm hiểu đề - Tìm ý.. 2. Lập dàn bài: a. Mở bài: - Giới thiệu câu nói của nhà văn “Sách là ... người” - Gợi ra phương hướng giải thích. b. Thân bài: - Giải thích ý nghĩa của câu nói. + Giải thích hình ảnh ngọn đèn sáng: rọi chiếu, soi đường đưa con người ra khỏi chốn tối tăm. + Ngọn đèn sáng bất diệt: ngọn đèn sáng không bao giờ tắt. + Giải thích cả câu nói: Sách là ngọn đèn sáng bất diệt được thắp lên từ trí tuệ của con người, là những gì tinh túy nhất. - Giải thích cơ sở chân lí của câu nói: + Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người tích lũy được trong lao động.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> ? Tình cảm của em đối với sách và câu nói ấy.. sản xuất, chiến đấu, trong các mối quan hệ xã hội (dẫn chứng) + Những hiểu biết ghi lại trong sách không chỉ có ích cho một thời. Nhờ có sách ánh sáng của trí tuệ được truyền lại cho đời sau. (dẫn chứng) + “Sách ... người” là điều mọi người thừa nhận (dẫn chứng: một nhà văn Mỹ nói: “Sách là ánh sáng dẫn dắt nền văn minh nhân loại”) - Giải thích việc vận dụng chân lý trên như thế nào. + Chăm đọc sách để hiểu rộng hơn, sâu hơn và sống tốt hơn. + Chọn sách tốt, hay đọc. + Tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa đựng trong sách, hiểu và thực hiện theo sách. c. Kết bài: - Nhận thức đúng đắn và sâu sắc về giá trị của sách. - Có thái độ đúng trong việc chọn sách mà đọc. - Thực hiện những điều dạy trong sách. 3. Viết đoạn văn. a. Mở bài. b. Thân bài. (Về nhà làm) c. Kết bài.. HĐ3: Viết đoạn văn ( HS đã chuẩn bị đại diện một dãy bàn trình bày phần mở bài. Một dãy trình bày phần kết bài. Các em còn lại chú ý nhận xét, sửa chữa.) - GV nhận xét, cho điểm. ? Bước cuối cùng ta làm gì. HĐ4: Đọc sửa bài. 4. Đọc lại và sửa chữa. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận giải thích. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Hoàn thành bài viết vào vở TLV ở nhà. - Viết bài TLV số 6 (ở nhà) tiết sau nộp.. Đề bài: Hãy giải thích câu tục ngữ “Thất bại là mẹ thành công” - Chuẩn bị: Luyện nói “Bài văn giải thích một vấn đề” (chuẩn bị phần chuẩn bị ở nhà) 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(255)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ......................................................................................... Tuần 28. Tiết 109. Ngày dạy: ........... NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA – REN VÀ PHAN BỘI CHÂU. (Nguyễn Ái Quốc). 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giá trị của tác phẩm “Những trò lố .... PBC”; Tóm tắt truyện, phân tích đoạn 1. Va –Ren sang Việt Nam. b. Kĩ năng: Tóm tắt truyện, kể chuyện, phân tích nhân vật trong qúa trình so sánh, đối lập. c. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, căm phẫn sự phản động xảo trá của kẻ thù. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ; ảnh chân dung Nguyễn Ái Quốc thời kì Người hoạt động cách mạng ở Pháp; Tập truyện và kí của Nguyễn Ái Quốc; tranh PBC. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết giảng, vấn đáp, đọc sáng tạo, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> 1/ Kể tóm tắt nội dung chính của truyện 1/ Kể chuyện đủ nội dung chính “Sống chết mặc bay” (5đ) - Ý nghĩa truyện ? Nêu ý nghĩa của truyện ngắn. (4đ) (Ghi nhớ SGK) - Soạn bài 1đ. 2/ Kể tóm tắt ... (5đ) 2/ Kể chuyện ? Nêu giá trị của tác phẩm. (4đ) - Nêu đủ 3 giá trị thành công của tác phẩm: - Soạn bài 1đ. + Giá trị hiện thực. - Nhận xét, đánh giá. + Giá trị nhân đạo. + Nghệ thuật .... 4.3 Giảng bài mới: Va- Ren vốn là Đảng viên xã hội Pháp, phản bội Đảng được cử làm toàn quyền Đông Dương, trước ngày chuẩn bị sang Đông Dương nhậm chức, có tuyên bố sẽ quan tâm tới vụ Phan Bội Châu và ngay lập tức Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm “Những trò lố ... PBC” để phơi bày thực chất của Va- Ren.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học.. HĐ 1: Tìm hiểu tác giả và tác phẩm. Đọc và I/ Đọc - Hiểu chú thích. tóm tắt tác phẩm. 1. Đọc – Tóm tắt. - Hướng dẫn đọc: chú ý lời kể chuyện vừa bình thản vừa dí dỏm, hài hước; Lời đám đông tò mò bình phẩm, những câu cảm thán, lời độc thoại của Va- Ren trong cuộc nói chuyện của Phan Bội Châu; Lời văn tái bút ... còn đọc với giọng phù hợp. - GV đọc, 3 – 4 HS đọc tiếp. - Nhận xét. ? Nêu vài nét về tác giả và tác phẩm. 2. Chú thích. * Tóm tắt truyện. (SGK) Sau 20 năm bôn ba hải ngoại để tìm đường cứu nước, đến 1925 Phan Bội Châu bị TDP bố trí trí bắt cóc ở Trung Quốc và giải về giam ở Hỏa Lò (HN) và bị xử tù chung thân. Nhưng do sức ép của công luận ở Pháp đã phải ra lệnh ân xá. Va- Ren trước ngày chuẩn bị sang Đông Dương nhậm chức có tuyên bố sẽ quan tâm đến vụ này. Nội dung truyện là sự tưởng tượng của Nguyễn Ái Quốc ra cuộc hành trình của Va – Ren từ Pháp sang thăm Việt Nam (Trong khi Phan Bội Châu vẫn bị giam trong tù). Bắt đầu đến Sài Gòn rồi qua kinh đô Huế và cuối cùng là Hà Nội. Đến đâu Va- Ren cũng dừng lại, được nghênh tiếp, tiệc tùng. Cuối cùng thì cũng có cuộc gặp gỡ giữa.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Va- Ren và PBC. Tại đây Va- Ren dùng thủ đoạn vuốt ve, dụ dỗ, bịp bợm một cách liến thắng và trắng trợn với PBC, trong khi PBC im lặng, phớt lờ coi như không có Va- Ren trước mắt. ? Có thể chia truyện theo bố cục như thế nào. 3 đoạn: + Từ đầu --> vẫn bị giam: Tin Va- Ren sang Việt Nam. + Tiếp theo --> tôi làm toàn quyền: Trò lố của Va –Ren đối với PBC. + Phần còn lại: Thái độ của Phan Bội Châu. ? Nội dung chính của truyện tập trung ở đoạn nào. Đoạn 2. ? Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự thật hay là tưởng tượng hư cấu. Căn cứ vào đâu để kết luận. (Chuyện gì là có thật; Chuyện gì do tưởng tượng) Hai nhân vật là có thật và phong trào đấu tranh đòi thả PBC. Chuyện tưởng tượng: cuộc tiếp kiến của VaRen với PBC. HĐ 2: ? Đọc đoạn dầu và nêu ý chính của đoạn này. ? Va – Ren đã hứa gì về vụ PBC. Chăm sóc vụ PBC trước khi sang nhậm chức toàn quyền Đông Dương. ? Vì lí do gì mà Va- Ren hứa sang Việt Nam chăm sóc PBC. Công luận Pháp đòi hỏi, Va- Ren muốn trấn an dư luận (nhân dân Việt Nam đấu tranh đòi thả PBC) Tác giả bình luận việc này là như thế nào. Ông hứa ... làm sao. ? Qua đó tác giả muốn tỏ thái độ gì. Nghi ngờ không tin thiện chí của Va- Ren.. II/ Đọc – Phân tích. 1. Tin Va –Ren sang Việt Nam. - Va –Ren hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội Châu. --> Lời hứa dối trá để trấn an dư luận.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Tóm tắt nội dung chính của truyện. ? Em hiểu gì về cụm từ “Những trò lố” trong truyện. Trò nhố nhăng, bịp bợm đáng cười. ? Ai là tác giả của những trò lố đó. Va- Ren. ? Cụm từ “Những trò lố ... PBC” trong nhan đề tác phẩm được tác giả dùng với dụng ý gì..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> A. Để trực tiếp vạch trần và tố cáo bản chất xấu xa của Va –Ren. X B. Để gây sự chú ý người đọc. C. Để nói lên quan điểm của Va –Ren về những việc làm của mình. D. Để nói lên quan điểm của người đọc về những việc làm của Va –Ren. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Kể tóm tắt nội dung chính của truyện. - Phân tích đoạn 1. - Soạn đoạn 2, 3 để tiết sau học tiếp. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................... Tuần 28. Tiết 110. Ngày dạy: ................ NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA- REN VÀ PHAN BỘI CHÂU. (TT) (Nguyễn Ái Quốc).

<span class='text_page_counter'>(259)</span> 1. Mục tiêu: 2. Chuẩn bị: 3. Phương pháp dạy học: => Như tiết 109. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Kể tóm tắt nội dung chính của truyện và cho biết tác giả. (5đ) ? Va- Ren hứa gì về vụ Phan Bội Châu. Thực chất của lời hứa đó là gì. (4đ) - Soạn bài 1đ. - Nhận xét, đánh giá, công bố điểm.. - HS kể chuyện. - Va- Ren hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội Châu, thực chất đó là lời hứa dối trá để trấn an dư luận.. 4.3 Giảng bài mới: (Giới thiệu bài TT) Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. HĐ 1: ? Số lượng lời văn dành cho việc khắc hoạ tính cách của từng nhân vật nhiều ít như thế nào. Sự nhiều ít đó có dụng ý nghệ thuật gì. Tác giả sử dụng một số từ ngữ lớn, hình thức ngôn ngữ trần thuật để khắc hoạ tính cách của Va –Ren. Còn Phan Bội Châu lấy sự im lặng làm phương thức đối lập --> bút pháp vứa tả vừa gợi ý, lối viết thâm thúy độc đáo. ? Hãy phân tích cảnh Va – Ren gặp Phan Bội Châu ở Hà Nội (HS thảo luận) - Dựa vào 2 câu 3 b, c SGK/ 94. 2/ Cảnh Va –Ren gặp Phan Bội Châu. Va –Ren.. Phan Bội Châu.. - Tôi đem lại tự do cho ông. - Tay phải bắt tay Phan Bội Châu, tay trái nâng cái gông. - Có đi phải có lại, hứa với tôi ... trung thành cộng tác ... hợp lực với nước Pháp ... ông sẽ được tất cả cho đất nước, được cho ông. --> Con người phản bội giai cấp vô sản, tên. ... nhìn Va-Ren, lời nói của Va-Ren lọt vào tai Phan Bội Châu chẳng khác nào “nước đổ lá khoai” và cái dửng dưng im lặng ... ... mỉm cười một cách kín đáo, vô hình và im lặng như cánh ruồi lướt qua Nhổ vào mặt Va-Ren..

<span class='text_page_counter'>(260)</span> chính khách đã bị đồng bọn đồng bọn đuổi --> Vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì khỏi tập đoàn, kẻ ruồng bỏ lòng tin giai cấp độc lập, được 20 triệu người trong vòng nô lệ mình tôn sùng.. ? Truyện được kết thúc bằng lời tái bút. vậy giá trị của lời tái bút là thế nào. ? Có điều gì thú vị trong sự phối hợp giữa lời kết và lời tái bút. Tái bút là hành động chống trả quyết liệt nhổ vào mặt Va –Ren. --> Cách dẫn truyện hóm hỉnh thú vị làm tăng thêm ý nghĩa của vấn đề. ? Qua phần tìm hiểu văn bản, em hãy trình bày về giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm. - Gọi HS đọc ghi nhớ. HĐ 2. - GV hướng dẫn 2 BT. ( HS thực hiện cá nhân). ? Giải thích nhan đề chính của tác phẩm.. Ghi nhớ SGK/ 95.. III/ Luyện tập. 1. Thái độ của tác giả đối với Phan Bội Châu. - Kính yêu và cảm phục: con người đã hi sinh cả gia đình và của cải. - Bậc anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập. 2. Giải thích nhan đề: Những hành động lố bịch, lố lăng bản chất xấu xa của Va-Ren.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Nghệ thuật dựng truyện của Nguyễn Ái Quốc có gì đặc sắc. + Nghệ thuật đối lập, tương phản. + Kể chuyện nối tiếp các đoạn như những màn, lớp, cảnh nối tiếp nhau. + Điệp câu cuối đoạn để nhấn mạnh, so sánh. + Kết truyện hiện đại: thêm một đoạn tái bút. 5. Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học bài, ghi nhớ. - Hoàn thành 2 BT vào VBT. - Soạn bài: “Ca Huế trên sông Hương” + Các làn điệu dân ca Huế. + Đêm trăng thưởng thức ca Huế trên sông ra sao. 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................... Tuần 28. Tiết 111. DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU LUYỆN TẬP (TT). Ngày dạy: ............ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố kiến thức về việc dùng cụm C – V để mở rộng câu. Bước đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm C – V. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận diện, phân tích các cụm C – V trong câu và dùng cụm C- V để mở rộng câu. c. Thái độ: Có ý thức trong nói năng giao tiếp. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ; BT bổ sung củng cố. b. HS: soạn bài theo yêu cầu (Làm BT SGK/ 96, 97) 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Thế nào là dùng cụm C – V để mở rộng câu. (3đ). ? Nêu các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu. (3đ) ? Xác định cụm C – V làm thành phần câu: Ông ấy tóc bạc.(4đ). - Khi nói, viết có thể dùng cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm C – V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. - Các thành phần câu như CN, VN và các phụ ngữ: cụm DT, cụm ĐT, TT đều có thể được cấu tạo bằng cụm C – V. - Ông ấy // tóc/ bạc. C_V C V.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> + Xác định đúng cụm C – V (2đ) + Xác định đúng cụm C – V làm thanh phần VN. (2đ). 4.3 Giảng bài mới: (Giới thiệu bài TT).

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Hoạt động của GV và HS HĐ 1: - HS làm việc theo nhóm. Nhóm 1: BT 1 a, b, c. Nhóm 2: BT 2 a, b, c. Nhóm 3: BT 2 d, BT 3 a. Nhóm 4: BT 3 b, c. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết qủa của nhóm. - Lớp nhận xét, GV hướng dẫn sửa. ? Tìm cụm C – V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. Cho biết trong mỗi câu, cụm C – V làm thành phần gì.. ? Gộp các câu cùng cặp thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. (Không thay đổi nghĩa chính). ? Gộp mỗi cặp câu, vế câu thành câu có cụm CV (Có thể thêm bớt --> không làm thay đổi nghĩa chính). Nội dung bài học. 1/ Bài tập 1: a. - Khí hậu nước ta ấm áp. --> C-V làm CN. - Ta quanh năm trồng trọt. --> C-V làm bổ ngữ. b. - Các thi sĩ ca tụng. --> C-V làm định ngữ. - Có người lấy tiếng chim, tiếng suối chảy. --> C-V làm định ngữ. - Tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. --> C-V làm bổ ngữ (bổ nghĩa cho động từ nói) c. - Những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần. --> Cụm C-V làm bổ ngữ (ĐT thấy) - Những thức bóng bẩy ... người ngoài. 2/ Bài tập 2. a. Chúng em học giỏi làm cho thầy cô và cha mẹ rất vui lòng. b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích. c. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương trầm bổng như một bản nhạc. d. CM tháng tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới. 3/ Bài tập 3: a. Anh em hòa thuận khiến hai thân vui vầy.. b. Đây là cảnh một rừng thông mà ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại. c. Hàng loạt vở kịch như “tay người đàn bà”, “.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> giác ngộ”, “bên kia sông Đuống” ... ra đời, đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Xác định cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu sau . a. Nam đã đọc bức thư tôi viết cho bạn. b. Cây cam này qủa to và ngọt lắm. c. Chuột chạy làm vỡ đèn. d. Tôi tin là bạn nói thật. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Xem lại cách dùng cụm C-V để mở rộng câu. - Chuẩn bị: Liệt kê. + Phép liệt kê và các kiểu liệt kê. + Làm BT dễ trước. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................... Tuần 28. Tiết 112. LUYỆN NÓI BÀi VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ. Ngày dạy: ............. 1. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> a. Kiến thức: Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn kĩ năng làm bài văn lập luận giải thích, đồng thời củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện tập. b. Kĩ năng: nói trong nhóm, nói trước lớp, trình bày miệng một vấn đề xã hội hoặc văn học. c. Thái độ: Có ý thức nói năng trong giao tiếp. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu (Làm dàn bài các đề bài SGK/ 98) 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Nêu các bước làm bài văn giải thích.(4đ) ? Nêu dàn bài của bài văn lập luận giải thích. (4đ). ? Lời văn giải thích phải như thế nào.(2đ). - 4 bước: Tìm hiểu đề, tìm ý; Lập dàn bài; Viết bài; Đọc-sửa chữa. * Dàn bài: - Mở bài: + Dẫn vào đề. + Giới thiệu vấn đề cần giải thích. - Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung giải thích. Sử dụng cách lập luận giải thích phù hợp. - Kết bài: + Ý nghĩa của vấn đề. + Liên hệ. - Rõ ràng, dễ hiểu; Liên hệ giữa các phần các đoạn.. 4.3 Giảng bài mới: (Giới thiệu bài). Hoạt động của GV và HS HĐ 1: - HS nói trong nhóm dựa theo dàn bài đã chuẩn bị ở nhà. - Gọi mỗi nhóm vài HS trình bày trước lớp theo từng phần: MB – TB – KB. - Lớp nhận xét.. Nội dung bài học. - Mở bài: + Dẫn vào đề. + Giới thiệu vấn đề cần giải thích. - Thân bài: Lần lượt trình bày nội dung giải thích (có dẫn.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> - GV điều chỉnh hướng dẫn cách nói và nội dung trình bày. HĐ 2: Gọi vài HS khá giỏi nói hoàn chỉnh mỗi đề. - GV sửa chung cho cả lớp. + Nhóm 1: đề a. + Nhóm 2: đề b. + Nhóm 3: đề c. + Nhóm 4: đề d.. chứng minh họa) - Kết bài: + Ý nghĩa của vấn đề. + Liên hệ thực tế.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Cách làm bài văn giải thích. ? Dàn bài của bài văn giải thích 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Xem lại cách làm bài văn lập luận giải thích. - Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ................................................................................................ Tuần 29. Tiết 113 Ngày dạy: .............. CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG (Theo Hà Ánh Minh – Báo người Hà Nội). 1. Mục tiêu; a. Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hóa ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người rất đỗi tài hoa. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản nhật dụng: bút kí giới thiệu một sinh hoạt văn hóa ở một vùng đất nước. c. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> a. GV: giáo án, bảng phụ; Một vài hình ảnh về Huế, cảnh ca Huế trên sông Hương, tháp chùa Thiên Mụ; Một băng nghe ghi tiếng một vài làn điệu ca Huế. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp đọc, phân tích, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Nhân vật Va-Ren hiện lên như thế nào qua truyện “Những trò lố ... PBC” (5đ) ? Em biết gì về PBC sau khi học xong truyện “Những trò lố ... PBC”. (5đ). - Va-Ren tên chính khách TD Pháp phản bội lí tưởng, nham hiểm và xảo quyệt, phản bội và đê hèn. Dẫn chứng. - PBC kiên cường bất khuất, xứng đáng là “vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập” tiêu biểu cho khí phách dân tộc Việt Nam. Dẫn chứng.. 4.3 Giảng bài mới: (Bằng đối thoại) Em đã thăm Huế bao giờ chưa? Nếu chưa từng đặt chân lên mảnh đất cổ kính, đẹp kì diệu này thì qua phim ảnh, sách báo, em thử nói những hiểu biết và cảm nhận của mình về Huế. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. HĐ 1: - Hướng dẫn đọc (đọc, rõ ràng), tìm hiểu bố. I/ Đọc – Hiểu chú thích: 1. Đọc:. cục, thể loại, giải thích từ khó. - Gọi 1 HS đọc 1 đoạn, GV nhận xét và hướng dẫn cách đọc. - Gọi HS đọc tiếp. - GV kiểm tra vài từ khó SGK. ? Văn bản này thuộc thể loại gì. ? Văn bản này có thể chia làm mấy phần. 2 phần: + Từ đầu ... lí hoài nam: giới thiệu sơ lược về một số điệu dân ca Huế. + Còn lại: tả lại đêm trăng nghe đờn ca trên sông Hương. HĐ 2:. 2. Chú thích: - Giải thích từ khó: - Thể loại: văn bản nhật dụng, bút kí. - Bố cục:. II/ Đọc - Hiểu văn bản..

<span class='text_page_counter'>(268)</span> ? Dân ca Huế gồm các làn điệu gì. 1. Sơ lược về một số điệu dân ca Huế. Chèo, hò, ru, giã, bài, lí ... ? Mỗi loại dân ca có đặc điểm gì. - Chèo, hò, ru, giã, bài, lí ... Có loại buồn bã, có loại náo nức, nồng hậu tình người, có loại gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh. ? Đặc điểm chung về nội dung và hình thức của dân ca Huế là gì. Gởi gắm ý tình trọn vẹn, truyền đạt tâm hồn Huế, ngôn ngữ tài ba, từ địa phương nhuần nhuyễn ... ? Dân ca Huế được sử dụng khi nào trong đời sống người Huế. Khi đánh cá, lúc cày cấy, gặt hái, chăn tằm ... ? Ca Huế hình thành từ các dòng nhạc nào. Ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình. - GV hướng dẫn HS thống kê tên các làn điệu và các loại nhạc cụ.. Tên các làn điệu ca Huế. - Các điệu hò: đánh cá, cấy trồng, đưa linh, chèo cạn, bài tiệm, chèo, bài chòi, giã gạo, nàng vung, hò lơ, hò nện ... - Các điệu lí: con sáo, hoài xuân, hoài nam ... - Các điệu nam: nam ai, nam bình, nam xuân, qủa phụ, tương tư khúc, hành vận.. Tên các loại nhạc cụ.. Tên các loại đàn.. - Họp thành dàn nhạc gồm: đàn tranh, nguyệt, tỳ bà, nhị, hồ, tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh. (sênh tiền hoặc phách tiền) - Não bạt, các loại trống.. - Lưu thủy. - Kim tiền. - Xuân phong. - Long hổ. - Tứ đại cảnh. - Trên 60 tác phẩm thanh nhạc và khí nhạc.. - HS đọc đoạn 2. 2. Đêm trăng thưởng thức ca Huế trên sông ? Việc thưởng thức ca Huế trên sông Hương Hương. thường vào lúc nào và kéo dài qua các giai đoạn nào. Vào đêm trăng sáng, từ khi thành phố lên đèn, khi - Thời gian: vào đêm trăng sáng. trăng lên cho đến khi đêm về khuya..

<span class='text_page_counter'>(269)</span> ? Việc thưởng thức ca Huế trên sông Hương được chuẩn bị chu đáo như thế nào. Thuyền rồng, trước mũi thuyền là rộng thoáng ... giữa là một sân gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy. Khoang thuyền để hát, không gian ngắm trăng, nhạc cụ, nhạc công ... ? Khách bước vào cuộc phải có tâm thế như thế nào. Phải có hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu. ? Nhận xét gì về cách liệt kê các nhạc cụ trong khoang thuyền. Liệt kê nhạc cụ đầy đủ cho một dàn nhạc ca Huế, sắp xếp từ các loại đàn đến các loại nhạc cụ phụ, từ đàn nhiều dây đến đàn ít dây hơn.. ? Khi trăng lên, ca Huế bắt đầu trong không gian, thời gian như thế nào. Trăng lên, gió mơn man dìu dịu, dòng sông gợn sóng, con thuyền bồng bềnh, 4 khúc nhạc réo rắc mở đầu xao động hồn người. ? Qua các từ ngữ có tính liệt kê các ngón đàn, em có thể biết ngón nào tạo tốc độ âm thanh, ngón nào tạo sức mạnh và sự kéo dài âm thanh, ngón nào tạo âm thanh chớp nhoáng. ? Không gian, thời gian khi về khuya được miêu tả như thế nào. ? Tác giả đã bình phẩm về âm điệu của ca Huế qua cá khúc hát về khuya như thế nào. Có sôi nổi vui tươi, có buồn cảm bâng khuâng, có tiếc thương ai oán, lời ca thong thả, trang trọng ... ? Tại sao thể điệu ca Huế vừa sôi nổi vui tươi, vừa trang trọng uy nghi. Do nguồn gốc hình thành dân ca Huế. ? Tại sao có thể nói: nghi ca Huế là một thú vui tao nhã. Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức, từ các biểu diễn đến cách thưởng thức, từ ca công đến nhạc công, từ giọng ca đến trang điểm, ăn mặc ... Chính vì thế, nghi ca Huế qủa là một thú vui tao nhã.. - Chuẩn bị: thuyền rồng, không gian ngắm trăng, nhạc cụ, nhạc công .... - Khách vào cuộc phải có hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu.. - Trăng lên: không gian, thời gian thơ mộng. Nhạc hòa tấu du dương trầm bổng xao động hồn người.. - Về khuya: quang cảnh sông nước đẹp huyền ảo và thơ mộng, không gian như lắng đọng, thời gian như ngừng lại. Trong khoang thuyền vẫn đầy ắp lời ca tiếng nhạc.. - Nguồn gốc hình thành dân ca Huế: nhạc dân gian và nhạc cung đình..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Những nội dung mà văn bản “Ca Huế ... Hương” đề cập đến là gì. A. Vẻ đẹp của cảnh ca Huế trong đêm trăng thơ mộng trên dòng sông Hương. B. Nguồn gốc của một số làn điệu ca Huế. C. Sự phong phú và đa dạng của các làn điệu ca Huế. D. Cả 3 nội dung trên. X 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học ghi nhớ. - Sưu tầm các bài dân ca Huế hoặc dân ca địa phương. - Soạn “Quan âm Thị Kính” + Tóm tắt vở chèo. + Đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Tuần 29. Tiết 114. Ngày dạy: ............... LIỆT KÊ.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu rõ thế nào là phép liệt kê và tác dụng của phép liệt kê. Phân biệt được các kiểu liệt kê: liệt kê theo từng cặp, liệt kê không theo từng cặp, liệt kê tăng tiến, liệt kê không tăng tiến. b. Kĩ năng: xác định nhận diện liệt kê và vận dụng phép liệt kê trong nói, viết. c. Thái độ: Có ý thức nói năng trong giao tiếp. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp qui nạp, nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT và tập chuẩn bị bài của HS. 4.3 Giảng bài mới: (Giới thiệu bài) Hoạt động của GV và HS HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm phép liệt kê. - HS đọc mục 1.I SGK. ? Nhận xét gì về cấu tạo trong câu in đậm. Có mô hình cú pháp tương tự nhau: Bát yến hấp đường phèn ... đồi mồi chữ nhật để mở ... nào ống thuốc bạc ... nào dao chuôi ngà ... ? Về ý nghĩa ... ? Tác dụng của việc sử dụng hàng loạt những từ, cụm từ này. Diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn thói hưởng lạc ích kỉ vô trách nhiệm của tên quan. ? Cách sử dụng từ như thế này gọi là liệt. Nội dung bài học I/ Thế nào là phép liệt kê. VD. SGK. - Về cấu tạo: có mô hình cú pháp tương tự nhau.. - Về ý nghĩa: cùng miêu tả những sự vật xa xỉ đắt tiền. --> Diễn tả đầy đủ hơn, thói hưởng lạc vô trách nhiệm..

<span class='text_page_counter'>(272)</span> kê, vậy thế nào là phép liệt kê. - GV hướng vào ghi nhớ chốt ý lại. - HS đọc to ghi nhớ. * BT nhanh: Xác định thành tố liệt kê (bảng phụ). HĐ 2: Tìm hiểu các kiểu liệt kê. - HS đọc mục II SGK. ? Nhận xét gì về cấu tạo của phép liệt kê trong mục 1. a II SGK. ? Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê ở mục 2. II. Có thể thay đổi thứ tự các thành tố liệt kê. Câu 2 a có thể thay đổi thứ tự các thành tố liệt kê mà lôgíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng. Câu 2. b không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa. ? Từ VD, hãy vẽ sơ đồ phân loại phép liệt kê. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ. - GV chỉnh sửa sau khi lớp nhận xét. - GV chốt lại mục ghi nhớ. - HS đọc to ghi nhớ. HĐ 3 : Hướng dẫn luyện tập - HS chuẩn bị vài phút, đứng tại chỗ trả lời.. - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, GV sửa.. Ghi nhớ 1. SGK. II/ Các kiểu liệt kê. VD. SGK (mục II) 1. a liệt kê theo từng cặp. 1. b liệt kê không theo từng cặp. 2. a liệt kê không tăng tiến. 2. b liệt kê tăng tiến.. Ghi nhớ 2 SGK/ 105.. III/ Luyện tập: 1. Đoạn văn có sử dụng phép liệt kê. “ Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến ... Quang Trung ...” 2. a. Dưới lòng đường ... trên vỉa hè trong cửa - HS thi đua theo nhóm đặt câu theo yêu cầu tiệm ... những cu li xe ... những qủa dưa của BT. SGK. hấu ... những xâu lạp xưởng ... cái rốn một chú khách ... một viên quan uể oải ... b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung. 3. Đặt câu.. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Thế nào là phép liệt kê..

<span class='text_page_counter'>(273)</span> ? Các kiểu liệt kê thường gặp. ? Xác định phép liệt kê trong đoạn thơ sau: “Râu hùm ... Vai năm tấc ... Đường đường ... Côn quyền hơn sức lược thao gồm tài”. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: 1. Học ghi nhớ SGK. 2. Hoàn chỉnh 3 BT vào VBT. 3. Soạn bài: “Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy”. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ................................................................................................ Tuần 29. Tiết 115. Ngày dạy: ............. 4. Mục tiêu:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH..

<span class='text_page_counter'>(274)</span> a. Kiến thức: Có được hiểu biết chung về văn bản hành chính mục đích nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết văn bản hành chính đúng mẫu và nhận dạng các loại văn bản này. c. Thái độ: Biết vận dụng vào thực tế đời sống. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ ghi đặc điểm văn bản hành chính. b. HS: soan bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không, vì tiết trước luyện nói) 4.3 Giảng bài mới: (Giới thiệu bài).

<span class='text_page_counter'>(275)</span> Hoạt động của GV và HS HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm văn bản hành chính. - HS đọc văn bản 1 SGK. ? Khi nào phải viết thông báo. Khi truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng rộng rãi đều biết. ? Mục đích của vaăn bản thông báo là gì. - HS đọc văn bản 2. ? Cho biết khi nào phải viết đề nghị. Khi muốn đề đạt nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có thẩm quyền giải quyết. ? Mục đích của văn bản đề nghị là gì. Trình bày nguyện vọng. - HS đọc văn bản 3. ? Khi nào phải viết báo cáo. Khi chuyển thông tin từ cấp dưới lên cấp trên. ? Mục đích của văn bản báo cáo. Tập hợp những công việc đã làm được, sơ kết, tổng kết để cấp trên biết. ? Đặc điểm chung của 3 loại văn bản này. ? Ba văn bản này khác nhau như thế nào. Khác về điểm gì. Khác nhau về mục đích, nội dung, yêu cầu. ? So sánh 3 loại văn bản này với các văn bản truyện, thơ đã học. Văn bản truyện thơ có đặc điểm: + Thường có sự sáng tạo của tác giả hư cấu và tưởng tượng. + Ngôn ngữ nghệ thuật, biểu cảm, đa nghĩa. ? Tìm một số loại văn bản khác tương tự với 3 loại văn bản này. Đơn từ, biên bản, hợp đồng, giấy biên nhận, giấy khai sinh, quyết định, giấy đăng kí kết hôn. ? Rút ra kết luận về mục đích, nội dung hình thức trình bày của 3 loại văn bản này. ? Thế nào là văn bản hành chính. Là loại văn bản thường dùng để truyền đạt thông tin, đề đạt nguyện vọng, sơ kết hoặc tổng kết những việc đã làm được.. Nội dung bài học. I/ Thế nào là văn bản hành chính. VD. mục I SGK. a. Văn bản 1: Thông báo. - Mục đích: phổ biến thông tin.. b. Văn bản 2: Đề nghị - Mục đích: trình bàynguyện vọng.. c. Văn bản 3: Báo cáo.. - Đặc điểm chung của 3 loại văn bản: Tính khuôn mẫu.. - Đặc điểmvăn bản hành chính và văn bản truyện, thơ. (Phân biệt bảng phụ).. Ghi nhớ SGK/ 110..

<span class='text_page_counter'>(276)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Thế nào là văn bản hành chính. ? Nêu thể thức trình bày 1 văn bản hành chính. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học ghi nhớ. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(277)</span> Tuần 29. Tiết 116. Ngày dạy: ............. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố kiến thức, cách làm văn bản lập luận giải thích: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài văn hoàn chỉnh. b. Kĩ năng: tạo lập văn bản, phân tích lỗi sai trong bài và tự sửa. c.Thái độ: tự đánh giá về chất lượng bài làm của mình; Có kinh nghiệm và quyết tâm làm tốt hơn ở những bài sau. 2. Chuẩn bị: a. GV: Hoàn tất việc chấm bài, thống kê lỗi. b. HS: Xem lại cách làm văn giải thích. 3.Phương pháp dạy học: Phương pháp phân tích, thảo luận ... 4.Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Đan xen trong bài mới) 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. - HS đọc lại đề. ? Đề thuộc thể loại gì. Giải thích. ? Nội dung.. - GV nêu nhận xét ưu - khuyết điểm trong bài làm của HS. Ưu: làm đủ 3 phần (MB-TB-KB). Hiểu nội dung vấn đề làm đúng thể loại giải thích. Khuyết: lập luận chưa chặt chẽ, sai chính tả, chấm câu sai. - GV nhận xét phần mở bài của HS và hướng dẫn từng phần.. Nội dung bài học I/ Đề: II/ Phân tích đề: - Thể loại: giải thích. - Nội dung: Học hỏi là một việc rất quan trọng đối với nhân dân ta, đối với cả nhân loại từ ngàn xưa cho đến nay. III/ Nhận xét ưu - khuyết điểm.. IV/ Xây dựng dàn bài. a. Mở bài:.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> ? Học hỏi là gì.. Là việc học sinh tiếp thu kiến thức của nhân loại dưới sự hướng dẫn của thầy cô ... ( = học tập, học hành) @ Khi học ta phải hỏi nghĩa là phải tìm tòi, suy nghĩ thêm để hiểu rõ và mở rộng các kiến thức đã thu thập được. ? Vì sao đó là một chân lý, một sự thật hiển nhiên rõ ràng từ trước đến nay. Bởi vì kiến thức của nhân loại bao la mênh mông như biển cả còn sự hiểu biết của mỗi người chỉ nhỏ như giọt nước ... @ Mỗi giây phút trôi qua thì trên hành tinh của chúng ta lại có một phát minh mới ra đời vì thế không bao giờ chúng ta học được hết và vì thề ta phải luôn học tập không ngừng. Dẫn chứng: Nhà bác học không có nghĩa là ngừng học; Đường đời là chiếc thang không nấc chót, việc học là quyển sách không trang cuối cùng. ? Kết bài như thế nào.. - GV ghi bảng phụ các lỗi sai trong bài viết của HS.. 4.4 Củng cố: Đọc bài văn hay. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - HS dưới TB về làm bài lại (tái kiểm tra) - Soạn: Văn bản đề nghị.. 5. Rút kinh nghiệm:. - Dẫn vào đề. - Nêu vấn đề cần giải thích.. - Trích dẫn câu nói.. b. Thân bài: - Học hỏi là gì?. - Vì sao phải học mãi?. - Dẫn chứng thơ văn.. c. Kết bài: - Ý nghĩa, giá trị câu nói. - Liên hệ thực tế --> bài học, định hướng cuộc sống. V/ Sửa lỗi phổ biến..

<span class='text_page_counter'>(279)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................... Tuần 30. Tiết 117. Văn bản Ngày dạy: ........... QUAN ÂM THỊ KÍNH..

<span class='text_page_counter'>(280)</span> 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống; Tóm tắt được nội dung vở chèo “Quan Âm Thị Kính” và trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”; Nắm nội dung ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật ...) của đoạn trích. b. Kĩ năng: Đọc kĩ bản chèo theo kiểu phân vai; Tìm hiểu mâu thuẫn chèo, nhân vật chèo. c. Thái độ: Thấy được sự bất công trong XHPK --> yêu chuộng chế độ XHCN. Có ý thức học tập, xây dựng bảo vệ đất nước. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. c. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp đọc sáng tạo, phân tích nhân vật, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ:. ? Văn bản “Ca Huế ... Hương” được viết theo hình thức nào. ? Nêu nội dung của văn bản “Ca Huế ... Hương” ? Vì sao ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui vừa trang trọng uy nghi. ? Vì sao có thể nói nghe ca Huế là một thú tao nhã.. - Bút kí. - Ghi nhớ SGK - Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình. - Ca Huế thanh cao lịch sự, nhã nhặn sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức, từ cách biểu diễn đến cách thưởng thức, từ ca công đến nhạc công từ giọng ca đến trang điểm ăn mặc ... vì thế nghe ca Huế là một thú vui tao nhã.. 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ 1: Hướng dẫn đọc, tóm tắt vở chèo, đoạn. Nội dung bài học I/ Đọc - Hiểu chú thích..

<span class='text_page_counter'>(281)</span> trích. Tìm hiểu từ khó và đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. - GV hướng dẫn đọc phân vai, tóm tắt theo 3 đoạn chính. ? Vị trí của đoạn trích. Nằm ở nửa sau của phần thứ nhất: oán oan giết chồng. ? Đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn. 3 đoạn: + Thị Kính xén râu mọc ngược ở cằm chồng. + Vợ chồng Sùng ông vu oan cho con dâu. + Thị Kính trá hình nam tử đi tu. - GV kiểm tra một số từ khó SGK. ? Văn bản này gọi là chèo. Vậy chèo là gì. ? Nguồn gốc của chèo. Từ XHPK, cách đây hàng nghìn năm, nảy sinh và phổ biến ở Bắc bộ và lan ra cả nước. ? Đặc điểm của chèo. ? Những chuyện kể để khuyến giáo đạo đức, cốt truyện thường theo mô típ nào. Bĩ cực - thái lai, oan khổ - yên vui, ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác. ? Đặc điểm thứ hai của chèo. ? Tổng hợp các yếu tố nghệ thuật như thế nào. Hát, nhạc, múa, diễn tích ... ? Các nhân vật trong chèo. Thư sinh, nho nhã, ham học, học giỏi, nữ chính, xinh đẹp, đức hạnh, nữ phụ, bạo dạn, lẳng lơ. ? Tính ước lệ và cách điệu của chèo thể. hiện ở phương diện nào. Ở hoá trang, quần áo, biểu diễn nói, hát, múa, cử chỉ ngôn ngữ lời ca, động tác ước lệ, cách điệu, đạo cụ ước lệ, cái quạt ... ? Một đặc điểm nữa của chèo là gì. ? Giá trị tư tưởng trong chèo. Cảm động sâu sắc với số phận bi kịch của người lao động châm biếm đả kích kẻ xấu những bất công ngang trái trong XHPK VN xưa.. 1. Đọc – Tóm tắt vở chèo. - Án giết chồng. - Án hoang thai. - Oan tình được giải. Thị Kính thành Quan Thế Âm Bồ Tát.. 2. Khái niệm chèo và đặc điểm cơ bản của chèo. a. Khái niệm: SGK/ upload.123doc.net. b. Đặc điểm: - Sân khấu kể chuyện dân gian để giáo dục đạo đức.. - Sân khấu tổng hợp các yếu tố nghệ thuật.. - Nhân vật truyền thống.. - Sân khấu cách ước lệ và cách điệu cao.. - Kết hợp chặt chẽ cái bi và cái hài. - Giá trị tư tưởng cao. - Giá trị nghệ thuật đặc sắc độc đáo..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Đoạn trích “Nỗi oan hại chồng” có mấy nhân vật. ? Nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học bài: nội dung ghi bài. - Soạn bài “Quan Âm Thị Kính” (tt) 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................... Tuần 30. Tiết upload.123doc.net. Văn bản Ngày dạy: .............. QUAN ÂM THỊ KÍNH (TT). 1. Mục tiêu. 2. Chuẩn bị: 3. Phương pháp dạy học: => Như tiết 117. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: 4.3 Giảng bài mới: Giới thiệu bài (tt) Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn II/ Đọc - Tìm hiểu văn bản. bản. ? Đoạn trích “Nỗi oan hại chồng” có mấy.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> nhân vật. 5 nhân vật: Thiện Sĩ, Thị Kính, Sùng Bà, Sùng ông, Mãng ông. ? Nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện mâu thuẫn xung đột của vở chèo. Thị Kính và Sùng bà. ? Thị Kính và Sùng bà thuộc loại nhân vật nào. Thị Kính thuộc loại nhân vật nữ chính, đại diện cho người phụ nữ lao động nghèo; Sùng bà thuộc loại nhân vật mụ ác, đại diện cho những bà mẹ chồng cay nghiệt, tàn nhẫn đại diện cho tầng lớp địa chủ giàu có ở nông thôn. ? Sùng ông, Mãng ông đều thuộc vai lão còn nhân vật Thiện Sĩ. Vai thư sinh nhu nhược. ? Khung cảnh trong đoạn trích là khung cảnh ở đâu. Khung cảnh ấy gợi lên không khí gia đình như thế nào. Đó là cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng, cảnh chàng đọc sách dùi mài kinh sử để nhập hội long vân, nàng ngồi khâu áo quạt cho chồng. đó là ước mơ về hạnh phúc gia đình của nhân dân lao động xưa. ? Trong khung cảnh ấy, nổi bật lên hình ảnh Thị Kính, một người vợ như thế nào. Người vợ yêu chồng, chân thành, mộc mạc. ? Nhận xét về cử chỉ và lời nói của Thị Kính. Lời nói và cử chỉ rất ân cần dịu dàng. Khi chồng ngủ, dọn lại kỉ rồi ngồi bên, quạt cho chồng, thấy râu mọc ngược thì băn khoăn lo lắng cho sự dị hình chẳng lành. ? Những cử chỉ ấy cùng ngôn ngữ độc thoại thể hiện qua làn điệu nói sử đã làm nổi bật lên cái gì. Tô đậm cho cảnh gia đình ấm cúng và hình ảnh người vợ thương chồng vì chồng. - Câu hỏi thảo luận: ? Hãy liệt kê và nêu nhận xét của em về hành động và ngôn ngữ của Sùng bà đối với Thị Kính. - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết qủa. Lớp nhận xét; GV hướng dẫn. --> Liệt kê hoạt động của Sùng bà. ? Nhận xét gì về hành động này.. - Nhân vật chính: Thị Kính và Sùng bà.. - Cảnh sinh hoạt gia đình: Chàng đọc sách, nàng ngồi khâu áo, quạt cho chồng. --> Ước mơ về hạnh phúc gia đình.. - Cử chỉ ân cần, dịu dàng. Lời độc thoại qua làn điệu sử. --> Cảnh gia đình ấm cúng và hình ảnh người vợ thương chồng.. - Hành động của Sùng bà: dúi đầu Thị Kính xuống, bắt Thị Kính ngửa mặt lên, không cho Thị Kính nói, dúi tay đẩy Thị Kính ngã xuống. --> Tàn nhẫn, thô bạo..

<span class='text_page_counter'>(284)</span> ? Ngôn ngữ của Sùng bà đối với Thị Kính. ? Sùng bà nói về nhà mình. Khoe khoang, hãnh diện, vênh váo: Giống nhà bà đây giống phượng giống công. Nhà bà đây cao môn lệnh tộc, trứng rồng lại nở ra rồng. ? Sùng bà nói về nhà Thị Kính như thế nào. Nói với giọng coi thường dè bỉu, khinh bỉ: Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ, liu điu lại nở ra dòng liu điu, mày là con nhà cua ốc, đồng nát thì về Cầu Nôm ... ? Nhận xét gì về lời lẽ vu hãm của Sùng bà đối với Thị Kính. Ngày càng tăng tiến lấn lướt, thắt buộc, độc địa, mắng nhiếc, sỉ vả. ? Vì sao Sùng bà muốn đuổi Thị Kính. Mụ đuổi Thị Kính vì lí do khác mà sự việc trong đêm chỉ là cái cớ để buộc tội con dâu mà mụ vốn ghhét từ lâu. Mụ đuổi Thị Kính vì cái tội là con nhà không môn đăng hộ đối. ? Điều này có ý nghĩa gì. Mâu thuẫn xung đột giai cấp xã hội đã bám rễ và thể hiện trong hôn nhân gia đình PK thật sâu sắc. ? Ý nghĩa của nhân vật Sùng bà. Tiêu biểu cho vai mụ ác trong chèo cổ. ? Trong đoạn trích, Thị Kính đã mấy lần kêu cứu, kêu oan, kêu với ai. 5 lần kêu oan thảm thiết, hướng về những người thân thiết nhất. kêu oan với mẹ chồng thì như đổ dầu vào lửa, Cha chồng – Sùng ông thì nhất nhất nghe lời vợ; Thiện Sĩ chồng nhu nhược đớn hèn bỏ mặc. Nàng càng kêu oan thì nỗi oan càng dày. ? Khi nào lời kêu oan của Thị Kính mới nhận được sự cảm thông. Lần cuối cùng, lần thứ 5, kêu oan với cha Thị Kính, mới nhận được sự cảm thông. ? Nhận xét gì về sự cảm thông đó. Đó là sự cảm thông đau khổ và bất lực. ? Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà, Sùng bà và Sùng ông còn làm điều gì ác. Sùng bà và Sùng ông còn dựng lên vở kịch tàn ác. Lừa Mãng ông sang ăn cử cháu thực chất là bắt Mãng ông sang nhận con gái về, làm cho cha con Mãng ông nhục nhã ê chề. Hơn thế nữa Sùng ông đã giúi Mãng ông ngã rồi bỏ vào nhà. ? Xung đột kịch trong đoạn trích này thể. - Ngôn ngữ của Sùng bà: đay nghiến, mắng nhiếc, sỉ vả. - Nói về mình: khoe khoang, hãnh diện, vênh váo. - Nói về nhà Thị Kính: coi thường, dè bỉu, khinh bỉ.. - Lời lẽ vu hãm ngày càng tăng tiến, độc địa..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Vì sao Thị Kính bị đối xử tệ bạc. A. Vì Thị Kính có ý định giết chồng. B. Vì Thị Kính là người phụ nữ lẳng lơ. C. Vì gia đình Sùng bà là gia đình giàu sang quyền qúi, Thị Kính là “con nhà cua ốc” nghèo hèn. X D. Vì Thị Kính là con dâu đanh đá. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học ghi nhớ. - Ôn bài chuẩn bị thi HKII.. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(286)</span> Tuần 30. Tiết 119. Ngày dạy: ............ DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. c. Thái độ: Có ý thức trong nói năng, giao tiếp. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ. c. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp qui nạp, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu. - Khi nói hoặc viết có thể dùng cụm từ có hình VD. thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm C – V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. VD: Chuột / chạy // làm vỡ đèn. ? Liệt kê là gí. Hãy nêu các kiểu liệt kê. - Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm. - Các kiểu liệt kê: liệt kê theo từng cặp, không theo từng cặp, tăng tiến, không tăng tiến. 4.3 Giảng bài mới: (Giới thiệu bài) Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. HĐ 1: Tìm hiểu công dụng của dấu chấm I/ Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. lửng. 1. Dấu chấm lửng..

<span class='text_page_counter'>(287)</span> - HS đọc mục 1. I SGK. ? Trong các VD đó, dấu chấm lửng được dùng để làm gì. ? Vậy dấu chấm lửng có công dụng gì. Rút gọn phần liệt kê; Nhấn mạnh tâm trạng của người nói; Giãn nhịp điệu câu văn; Tạo sắc thái hài hước dí dỏm. - GV chốt lại mục cần nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ 2: Tìm hiểu công dụng dấu chấm phẩy. - HS đọc mục 1.II SGK. ? Chức năng của dấu chấm phẩy trong các câu a, b là gì. ? Câu nào, VD nào có thể thay thế được dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy, VD nào không thể thay thế được, vì sao. (a) có thể thay thế được và nội dung của câu không bị thay đổi. (b) Không thay được vì: + Các phần liệt kê bình đẳng với nhau. + Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần nêu trên. Nếu thay thì dễ bị hiểu lầm. ? Vậy công dụng của dấu chấm phẩy là gì. - GV chốt lại, HS đọc ghi nhớ. HĐ 3: ? Yêu cầu của BT 1, 2, 3. - BT 1 (Gọi HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 câu). Lớp nhận xét – GV hướng dẫn sửa.. VD. Mục 1. I SGK. a. biểu thị các phần liệt kê tương tự, không viết ra. b. Biểu thị tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người nói. c. Sự bất ngờ của thông báo. Ghi nhớ 1 SGK/ 122. 2. Dấu chấm phẩy. VD. mục 1.II SGK.. a. Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của 1 câu ghép. b. Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa.. Ghi nhớ 2 SGK/ 122. II/ Luyện tập: 1. BT1. a. - ... Lính đâu. --> lược trích. - Dạ, bẩm. --> biểu thị sự sợ hãi, lúng túng. b. --> biểu thị câu nói bị bỏ dở. c. --> đánh dấu ranh giới các vế của 1 câu ghép. b. c như câu a.. - BT 2 ( Gọi HS đứng tại chỗ trả lời) GV sửa. - BT 3: Thi đua theo nhóm. 3. BT 3. Viết đoạn văn. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Công dụng của dấu chấm lửng và công dụng của dấu chấm phẩy. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> - Học 2 ghi nhớ. - Hoàn chỉnh 3 BT vào VBT. - Ôn lại bài --> Thi HKII. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ............................................................................................... Tuần 30. Tiết 120. Ngày dạy: ................ VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này; Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị; Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng qui cách; Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. b. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết văn bản đề nghị theo mẫu. c. Thái độ: có ý thức đúng đắn, lịch sự trong giao tiếp. 2. Chuẩn bị: a. GV: giáo án, bảng phụ ghi cách trình bày văn bản. b. HS: soạn bài theo yêu cầu. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu vấn đề, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện..

<span class='text_page_counter'>(289)</span> 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn bản hành chính.. ? Nêu cách trình bày văn bản hành chính.. ? Nêu tên vài văn bản hành chính thường gặp.. - Là loại văn bản dùng truyền đạt những nội dung, yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ ý kiến nguyện vọng của cá nhân, tập thể tới cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết. + Quốc hiệu, tiêu ngữ. + Địa điểm và ngày tháng ... + Họ tên, chức vụ người nhận. + Họ tên, chức vụ người gửi. + Nội dung thông báo. + Kí tên người gửi văn bản. - Đơn từ, quyết định, giấy khai sinh, giấy kết hôn, bản hợp đồng.. 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản đề nghị. - HS đọc 2 văn bản SGK. ? Ai đã viết 2 văn bản này. Lớp 7C và các gia đình trong địa bàn dân cư. ? Tại sao lại viết loại văn bản này. Vì họ không thể tự quyết định nên phải đề nghị những người, những cấp có thẩm quyền. ? Hai văn bản này trình bày các nguyện vọng gì. ? Các mục trong văn bản đề nghị này có gì giống và khác với các đề mục trong văn bản hành chính. Nói chung là giống, tuy nhiên ghi cụ thể hơn .... Nội dung bài học I/ Đặc điểm của văn bản đề nghị. VD. Mục I SGK.. a. Mục đích: - Văn bản 1: sơn lại bảng đen. - Văn bản 2: giải quyết việc tắt cống, ngập nước. b. Nội dung. - Ghi cụ thể. + Người đề nghị. HĐ 2: Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị. + Người nhận đề nghị. - HS đọc lại văn bản mục I. + Nội dung đề nghị. ? Nội dung 2 văn bản được trình bày theo II/ Cách làm văn bản đề nghị. trình tự nào. VD. Mục 1 II SGK - GV treo bảng phụ ghi cách trình bày ... a. Quốc hiệu ? Hai văn bản này có gì giống nhau. b. Địa điểm, ngày ....

<span class='text_page_counter'>(290)</span> Các mục và thứ tự của các mục. ? Khác nhau. Các lí do, sự việc, nguyện vọng. ? Vậy các mục cần phải có trong văn bản đề nghị.. c. d. e. f.. Tên văn bản ... Nơi gửi đến ... Sự việc, lí do, ý kiến, đề nghị ... Kí tên và ghi rõ họ tên người viết.. - Các mục cần có: a. Chủ thể: người viết đề nghị. ? Vậy khi nào cần viết văn bản đề nghị. Cách b. Khách thể: người tiếp nhận đề nghị. trình bày. c. Nội dung: đề đạt nguyện vọng gì. - GV chốt lại và gọi 1 HS đọc to ghi nhớ. d. Mục đích: nguyện vọng được giải quyết sẽ có ích lợi gì. Ghi nhớ SGK/ 126. HĐ 3. Hướng dẫn luyện tập. - HS đọc BT 1 SGK. (Thảo luận, đại diện mỗi nhóm trả lời. GV hướng dẫn sửa) III/ Luyện tập. 1. BT1: - Giống: đều trình bày nhu cầu, nguyện vọng chính đáng. - Khác: - Đọc yêu cầu BT2. a. Nguyện vọng của cá nhân. ? Tìm các lỗi thường gặp trong đơn xin phép ( b. Nhu cầu của tập thể Thảo luận nhóm) 2. BT2. Các lỗi thường gặp ở đơn xin phép. 4.4 Củng cố và luyện tập: ? Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập, khi nào cần làm văn đề nghị. A. Khi muốn trình bày kết qủa đạt được của một cá nhân hay tập thể. B. Khi có một sự kiện quan trọng sắp xảy ra cần cho mọi người biết. C. Khi xuất hiện một nhu cầu, quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể muốn tổ chức có thẩm quyền giải quyết. X 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: - Học ghi nhớ. - Soạn bài “Văn bản báo cáo”. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(291)</span> Tuần 31. Tiết 121. Ngày dạy: .............. ÔN TẬP VĂN HỌC. 1.Mục tiêu. a. Kiến thức: Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trưng thể loại của các văn bản và sự giàu đẹp của tiếng Việt thể hiện trong các văn bản đã học. b. Kĩ năng: so sánh và hệ thống hóa; Lập bảng hệ thống phân loại. c. Thái độ: yêu thích văn học, sống có tình cảm. 2.Chuẩn bị: GV: giáo án, bảng phụ. HS: soạn bài theo yêu cầu (Trả lời 10 câu hỏi ôn tập SGK/ 127. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp so sánh, thực hành, thảo luận ... 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra phần chuẩn bị của HS) 4.3 Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. ? Từ đầu năm đến nay, ta đã học những văn 1. Nhan đề các văn bản đã học trong năm bản nào. học. 2. Khái niệm, đặc trưng các thể loại văn học. a. Ca dao-dân ca. ? Ca dao, dân ca là gì. b. Tục ngữ. Thơ ca dân gian, những bài thơ bài hát trữ c. Thơ trữ tình. tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng d. Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật. tác, biểu diễn và truyền miệng từ đời này e. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật. sang đời khác. f. Thơ thất ngôn bát cú. ? Tục ngữ là gì. g. Thơ song thất lục bát. ? Thơ trữ tình là gì. h. Thơ lục bát. Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống i. Phép tương phản nghệ thuật. bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. j. Tăng cấp trong nghệ thuật. ? Đặc trưng của thơ. Có vần điệu, ngôn ngữ cô đọng, có tính cách điệu cao. ? Kết cấu, số tiếng, nhịp, vần trong thơ tứ tuyệt đường luật. ? Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú. ? Thế nào là phép tương phản. Là sự đối lập các hình ảnh chi tiết, nhân vật ... trái ngược nhau để tô đậm nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả 2. ? Tăng cấp trong nghệ thuật. Tăng dẫn cường độ, tốc độ, mức độ, chất lượng, số lượng, màu sắc, âm thanh. 3. Những tình cảm thái độ thể hiện trong các ? Những tình cảm thể hiện trong các bài ca bài ca dao-dân ca đã học. dao dân ca đã học. Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, châm biếm, hài hước, dí dỏm đả kích ... - Gọi vài HS đọc thuộc lòng những bài ca dao yêu thích. 4. Những kinh nghiệm của nhân dân trong tục ngữ. a. Về thiên nhiên, thời tiết. ? Những kinh nghiệm của nhân dân trong tục - Thời gian ... ngữ về thiên nhiên thời tiết như thế nào. - Dự đoán nắng mưa, bão lụt ... b. Về lao động sản xuất. ? Kinh nghiệm về lao động sản xuất nông nghiệp. Đất đai qúi hiếm, vị trí các nghề, kinh nghiệm cày cấy ... c. Về con người xã hội. ? Kinh nghiệm về con người xã hội. 5. Những giá trị lớn về tư tưởng tình cảm. ? Những giá trị lớn về tư tưởng tình cảm trong - Lòng yêu nước tự hào dân tộc. các bài thơ đã học. - Ý chí bất khuất. - GV hướng dẫn lập bảng thống kê. Các nhóm - Thân dân, yêu dân. thi đua điền vào (mỗi nhóm 2 bài). - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(293)</span> 4.4 Củng cố và luyện tập: - HS đọc bài thơ yêu thích. Nêu lí do. ? Các tác phẩm văn nghị luận đã học, em thích nhất tác phẩm nào. Vì sao. 4.5 Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà: Ôn lại bài, chuẩn bị thi HKII. 5. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................... Tuần 31. Tiết 122. Ngày dạy: ................ DẤU GẠCH NGANG..

<span class='text_page_counter'>(294)</span> 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được công dụng của dấu gạch ngang. Phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối. b. Kĩ năng: rèn cách sử dụng dấu gạch ngang và dấu gạch nối. c. Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu gạch. 2..

<span class='text_page_counter'>(295)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×