Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Nghiên cứu một số đặc tính sinh học, sinh học phân tử và tính kháng nguyên của giống gốc sản xuất vacxin vô hoạt phòng bệnh care

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.22 MB, 114 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LƯƠNG QUỐC HƯNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH SINH HỌC,
SINH HỌC PHÂN TỬ VÀ TÍNH KHÁNG NGUN
CỦA GIỐNG GỐC SẢN XUẤT VACXIN VƠ HOẠT
PHỊNG BỆNH CARE

Ngành:

Thú y

Mã số:

60.64.01.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Lan

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày
Tác giả luận văn



Lương Quốc Hưng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo,
sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS. TS. Nguyễn Thị Lan đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào
tạo, Bộ môn Bệnh lý thú y, Khoa Thú y - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức phịng thí
nghiệm trọng điểm cơng nghệ sinh học thú y và phịng thí nghiệm bộ môn bệnh
lý đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn


Lương Quốc Hưng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan.......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.............................................................................................................................. ii
Mục lục..................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................... vii
Danh mục hình................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................... ix
Thesis Abstract.................................................................................................................... xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................ 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................. 2

1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................... 2

1.4.


NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN. .3

1.4.1.

Những đóng góp mới........................................................................................ 3

1.4.2.

Ý nghĩa khoa học................................................................................................. 3

1.4.3.

Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................. 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................................... 4
2.1.

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH CARE TRONG VÀ NGỒI NƯỚC
4

2.1.1.

Tình hình nghiên cứu bệnh Care trong nước........................................4

2.1.2.

Tình hình nghiên cứu bệnh Care ngồi nước....................................... 5

2.2.


MỘT SỐ THƠNG TIN VỀ VIRUS CARE....................................................... 6

2.2.1.

Phân loại virus gây bệnh Care...................................................................... 6

2.2.2.

Hình thái của virus Care................................................................................... 7

2.2.3.

Cấu trúc của virus Care.................................................................................... 7

2.2.4.

Sức đề kháng của virus Care........................................................................ 8

2.2.5.

Cơ chế sinh bệnh................................................................................................ 8

2.2.6.

Đặc tính sinh học của virus Care................................................................. 8

2.2.7.

Đặc tính sinh học phân tử của virus Care............................................... 9


2.3.

MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ BỆNH CARE..................................................... 14

2.3.1.

Đặc điểm dịch tễ của bệnh Care................................................................ 14

iii


2.3.2.

Triệu chứng bệnh tích..................................................................................... 16

2.3.3.

Chẩn đốn bệnh Care..................................................................................... 17

2.3.4.

Điều trị.................................................................................................................... 21

2.4.

MỘT SỐ THƠNG TIN VỀ VACXIN PHỊNG BỆNH CARE.................. 21

PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................... 24
3.1.


ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU.................................................................................. 24

3.2.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU.............................................................................. 24

3.3.

ĐỐI TƯỢNG/VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU...................................................... 24

3.4.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................... 25

3.4.1.

Nghiên cứu một số đặc tính sinh học của những chủng giống gốc sản xuất

vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care.............................................................. 25
3.4.2.

Nghiên cứu một số đặc tính sinh học phân tử của những chủng giống gốc

sản xuất vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care........................................... 26
3.4.3.

Nghiên cứu tính kháng nguyên của những chủng giống gốc sản xuất

vacxin vô hoạt phòng bệnh Care.............................................................. 26
3.5.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 26

3.5.1.

Phương pháp nuôi cấy tế bào.................................................................... 26

3.5.2.

Phương pháp phân lập virus Care trên môi trường tế bào Vero-DST..27

3.5.3.

Phương pháp xác định hiệu giá virus (TCID50/ml)............................ 28

3.5.4.

Phương pháp xác định đường biểu biễn sự nhân lên của virus
28

3.5.5.

Phương pháp RT-PCR.................................................................................... 28

3.5.6.

Phương pháp giải trình tự gene và xử lý dữ liệu giải trình tự gene.....30

3.5.7.


Phương pháp vô hoạt kháng nguyên virus.......................................... 32

3.5.8.

Phương pháp ELISA........................................................................................ 33

3.5.9.

Xử lý số liệu......................................................................................................... 34

PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................... 35
4.1.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA
NHỮNG CHỦNG GIỐNG GỐC SẢN XUẤT VACXIN VÔ HOẠT
PHỊNG BỆNH CARE....................................................................................... 35

4.1.1.

Khả năng gây bệnh tích tế bào của những chủng giống gốc sản xuất

vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care.............................................................. 35
4.1.2.

Hiệu giá của những chủng giống gốc sản xuất vacxin vơ hoạt phịng bệnh

Care......................................................................................................................... 38

iv



4.1.3.

Kết quả xác định quy luật nhân lên của những chủng giống gốc sản xuất

vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care.............................................................. 39
4.2.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH SINH HỌC PHÂN TỬ

CỦA NHỮNG CHỦNG GIỐNG GỐC SẢN XUẤT VACXIN VÔ HOẠT
PHỊNG BỆNH CARE....................................................................................... 42
4.2.1.

Kết quả giải trình tự gene của những chủng giống gốc sản xuất vacxin vơ

hoạt phịng bệnh Care.................................................................................... 42
4.2.2.

Kết quả so sánh trình tự nucleotide của những chủng giống gốc sản xuất

vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care.............................................................. 44
4.2.3.

Kết quả so sánh trình tự amino acid của những chủng giống gốc sản xuất

vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care.............................................................. 52
4.2.4.

Kết quả so sánh mức độ tương đồng về trình tự nucleotide và amino acid


giữa những chủng giống gốc sản xuất vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care 57

4.2.5.

Kết quả xây dựng cây sinh học phân tử................................................ 60

4.3.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TÍNH KHÁNG NGUYÊN CỦA NHỮNG

CHỦNG GIỐNG GỐC SẢN XUẤT VACXIN VƠ HOẠT PHỊNG
BỆNH CARE........................................................................................................ 64
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 67
5.1.

KẾT LUẬN............................................................................................................. 67

5.2.

KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 69
PHỤ LỤC................................................................................................................................. 78

v


Chữ viết tắt
CDV

CPE
DW
DNA
EDTA
ELISA
FBS
FCS
MOI
PBS
PCR
RNA
RT-PCR
SLS
TBE
TCID50


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1........................................................................................................... Các
virus thuộc giống Morbillivirus và bệnh do chúng gây ra................................6
Bảng 2.2. Danh sách các loại vacxin phịng bệnh Care được lưu hành ở
Việt Nam............................................................................................................. 23
Bảng 3.1.
Thơng tin của hai chủng giống gốc nghiên cứu.............................24
Bảng 3.2................................................................................................................................. Mồi
sử dụng cho phản ứng RT-PCR và giải trình tự gene P và H.................................. 25


Bảng 3.3.
Thành phần và thể tích cho phản ứng RT-PCR...............................29
Bảng 3.4......................................................................................................... Chu
kỳ nhiệt của phản ứng RT-PCR................................................................................... 30
Bảng 3.5.
Thành phần và thể tích cho phản ứng PCR sequence.................31
Bảng 3.6......................................................................................................... Chu
kỳ nhiệt của phản ứng PCR sequence.................................................................... 31
Bảng 3.7......................................................................................................... Sơ đồ
bố trí thí nghiệm................................................................................................................. 33
Bảng 4.1................................................................................................................................. Hiệu
giá của những chủng virus Care sử dụng trong nghiên cứu.................................. 38

Bảng 4.2. Các vị trí sai khác nucleotide của gene P giữa hai chủng giống gốc
nghiên cứu với chủng virus vacxin Onderstepoort
(mã hiệu
AF378705)......................................................................................................... 50
Bảng 4.3. Các vị trí sai khác nucleotide của gene H giữa hai chủng giống gốc
nghiên cứu với chủng virus vacxin Onderstepoort
(mã hiệu
AF378705)......................................................................................................... 50
Bảng 4.4. Các vị trí sai khác amino acid mã hóa từ gene H giữa hai chủng giống
gốc nghiên cứu với chủng virus vacxin Onderstepoort (mã hiệu

AF378705)......................................................................................................... 56
Bảng 4.5. Các vị trí sai khác amino acid mã hóa từ gene P giữa hai chủng giống
gốc nghiên cứu với chủng virus vacxin Onderstepoort (mã hiệu

AF378705)......................................................................................................... 56
Bảng 4.6. Sự tương đồng về trình tự nucleotide và amino acid của gene H giữa

hai chủng giống gốc nghiên cứu với một số chủng virus Care tham

chiếu (%)............................................................................................................ 58
Bảng 4.7. Sự tương đồng về trình tự nucleotide và amino acid của gene P giữa
hai chủng giống gốc nghiên cứu với một số chủng virus Care tham


chiếu (%)............................................................................................................ 59

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cấu trúc hạt virus Morbillivirus.................................................................. 7
Hình 2.2. Cấu trúc của virus Care.................................................................................. 7
Hình 2.3. Cây sinh học phân tử dựa trên trình tự gene H của virus Care 13
Hình 4.1. Kết quả theo dõi khả năng gây bệnh tích tế bào của hai chủng giống gốc
nghiên cứu và chủng virus vacxin Onderstepoort.........................35
Hình 4.2. CPE do VNUA-CDV-03 gây ra sau 36 giờ gây nhiễm (10X)..........37
Hình 4.3. CPE do VNUA-CDV-04 gây ra sau 36 giờ gây nhiễm (10X)..........37
Hình 4.4. CPE do VNUA-CDV-03 gây ra sau 48 giờ gây nhiễm (10X)..........37
Hình 4.5. CPE do VNUA-CDV-04 gây ra sau 48 giờ gây nhiễm (10X)..........37
Hình 4.6. CPE do VNUA-CDV-03 gây ra sau 60 giờ gây nhiễm (10X)..........38
Hình 4.7. CPE do VNUA-CDV-04 gây ra sau 60 giờ gây nhiễm (10X)..........38
Hình 4.8. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng virus VNUA-CDV-03 và chủng
virus vacxin Onderstepoort....................................................................... 41
Hình 4.9. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng virus VNUA-CDV-04 và chủng
virus vacxin Onderstepoort....................................................................... 41
Hình 4.10. Kết quả điện di sản phẩm phản ứng RT-PCR với gene H..........42
Hình 4.11. Kết quả điện di sản phẩm phản ứng RT-PCR với gene P..........42

Hình 4.12. Giản đồ giải trình tự gene tự động đoạn gene Phosphor của chủng virus

VNUA-CDV-04................................................................................................... 44
Hình 4.13. So sánh trình tự nucleotide của đoạn gene H của hai chủng giống gốc và

chủng virus vacxin Onderstepoort (mã hiệu AF378705).......45- 47
Hình 4.14. So sánh trình tự nucleotide của đoạn gene P của hai chủng giống gốc và

và chủng virus vacxin Onderstepoort (mã hiệu AF378705)........48
Hình 4.15. So sánh trình tự amino acid mã hóa từ đoạn gene H của hai chủng giống

gốc và và chủng virus vacxin Onderstepoort (mã hiệu AF378705).....54
Hình 4.16. So sánh trình tự amino acid mã hóa từ đoạn gene P của hai chủng giống

gốc và và chủng virus vacxin Onderstepoort (mã hiệu AF378705).....55
Hình 4.17. Cây sinh học phân tử dựa trên trình tự nucleotide gene H của hai chủng

giống gốc nghiên cứu và một số chủng virus Care tham chiếu

................................................................................................................................. 62
Hình 4.18. Cây sinh học phân tử dựa trên trình tự nucleotide gene P của hai chủng

giống gốc nghiên cứu và một số chủng virus Care tham chiếu
................................................................................................................................. 63
Hình 4.19. Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể kháng virus Care bằng phương pháp

ELISA trên lơ chó thí nghiệm và đối chứng....................................... 64

viii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lương Quốc Hưng
Tên Luận văn: Nghiên cứu một số đặc tính sinh học, sinh học phân tử và tính
kháng nguyên của giống gốc sản xuất vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care

Ngành: Thú y

Mã số: 60.64.01.01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định và đánh giá được một
số đặc tính sinh học, sinh học phân tử và tính kháng nguyên của những
chủng giống gốc sản xuất vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care.
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu một số đặc tính sinh học của những
chủng giống gốc sản xuất vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care. Nghiên cứu một số
đặc tính sinh học phân tử của những chủng giống gốc sản xuất vacxin vơ hoạt
phịng bệnh Care. Nghiên cứu tính kháng nguyên của những chủng giống gốc
sản xuất vacxin vô hoạt phòng bệnh Care.

Đối tượng nghiên cứu là hai chủng giống gốc sản xuất vacxin vơ
hoạt phịng bệnh Care được phân lập từ các chó mắc bệnh Care.
Trang thiết bị phục vụ nghiên cứu: Micropippet, tủ ấm nuôi cấy tế
bào (5% CO2), kính hiển vi soi nổi, máy ly tâm, máy gia nhiệt PCR, máy
giải trình tự gene tự động Beckman Coulter CEQ 8000.
Hóa chất dùng trong nghiên cứu: Dịng tế bào Vero-DST; DMEM, FBS, dung
dịch đệm EDTA, penicillin, streptomycine, fungizone; kit tách chiết RNA tổng số,
cặp mồi gene H và P, kit phản ứng RT-PCR và PCR sequence, đệm TBE, agarose,

hóa chất tinh sạch sản phẩm PCR sequence và kit chạy giải trình tự gene.
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp nuôi
cấy tế bào Vero-DST, phương pháp phân lập virus Care trên môi trường tế bào
Vero-DST, phương pháp xác định hiệu giá virus (TCID 50/ml), phương pháp xác định
đường biểu diễn sự nhân lên của virus; phương pháp RT-PCR, phương pháp giải
trình tự gene và xử lý dữ liệu giải trình tự gene; phương pháp vô hoạt kháng
nguyên virus, phương pháp ELISA. Những số liệu kết quả thu được trong nghiên
cứu được xử lý bằng phần mềm thống kê sinh học GraphPad Prism version 6.

ix


Kết quả chính và kết luận
Một số đặc tính sinh học của hai chủng giống gốc VNUA-CDV-03 và
VNUA-CDV-04 đã được xác định trên mơi trường ni cấy dịng tế bào VeroDST. Bệnh tích tế bào xuất hiện sau 12 giờ gây nhiễm, đạt 50-55% sau 36 giờ
gây nhiễm và phá hủy hoàn toàn tế bào sau 60-72 giờ gây nhiễm. Hiệu giá virus
4

4

lần lượt là: 3,16 x 10 TCID50/25µl và 1,47 x 10 TCID50/25µl. Hàm lượng virus
bên trong và giải phóng tự do ngồi tế bào đạt cực đại sau 48 giờ gây nhiễm.
Hàm lượng virus tập trung trong tế bào ln cao hơn hàm lượng virus ở ngồi
tế bào tại các thời điểm thu hoạch virus khác nhau.
Đặc tính sinh học phân tử của hai chủng giống gốc VNUA-CDV-03 và VNUACDV-04 được xác định dựa vào kết quả giải trình tự và phân tích gene H và P. Kết
quả giải trình tự gene H và P có độ dài lần lượt là 1824 bp và 402 bp. Mức độ tương
đồng về trình tự nucleotide ở gene H và P giữa 2 chủng virus nghiên cứu là 89,20%
và 95,10%. Mức độ tương đồng về trình tự amino acid mã hóa từ gene H và P giữa 2
chủng virus nghiên cứu là 88,83% và 93,08%. Hai chủng giống gốc thuộc 2 nhánh
phát sinh khác nhau lần lượt là genotype Asia 1 và Classic.


Hỗn dịch kháng nguyên virus vô hoạt được chế từ hai chủng giống gốc
VNUA-CDV-03 và VNUA-CDV-04 có tính kháng ngun cao trên chó thí nghiệm.
Hiệu giá kháng thể đạt trên ngưỡng giá trị tới hạn sau 21 ngày tiêm. Hiệu giá
kháng thể đạt cực đại sau 42 ngày tiêm của hai chủng giống gốc lần lượt là
1,643 ± 0,410 và 1,347 ± 0,246. Chủng VNUA-CDV-03 có giá trị hiệu giá kháng
thể tại các thời điểm theo dõi sau khi tiêm cao hơn so với chủng VNUA-CDV-04.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Luong Quoc Hung
Thesis title: Research some biological, molecular and antigenic characteristics
of master seed produced inactivated Canine distemper virus vaccine

Major: Veterinary Medicine

Code: 60.64.01.01

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives
This study was performed to indentify and estimate some
biological, molecular and antigenic characteristics of master seed that
produced inactivated Canine distemper virus vaccine.
Materials and Methods
Research contents: This study was conducted to determine some
biological characteristics of master seed that produced inactivated
Canine distemper virus vaccine. Some molecular characteristics of

master seed was investigated. Antigenicity of master seed was studied.
Research subject of this study was master seeds that was isolated from infected
dogs in the field was used for producing inactivated Canine distemper virus vaccine.

This study was used some following materials as: adjustable-volume
pipettes, cell culture incubator with 5% CO2, inverted microscopes, centrifuge,
PCR machine, Genetic Analysis System – Beckman Coulter CEQ 8000.

This study used chemicals as: Vero-DST cell line, DMEM, FBS,
EDTA buffer, penicillin, streptomycine, fungizone, total RNA extraction
kit, H and P primers, RT-PCR and PCR-sequence kit, TBE buffer, agarose,
chemical purification of PCR-sequence and kit for sequencing.
This study was studied by some methods as: cell culture Vero-DST cells,
virus isolation, titration using 50% tissue culture infectious dose, growth
kinetics; reverse transcriptase-PCR, sequence and sequence analysis method;
inactivated method and ELISA test. The database of this research was
processed by GraphPad Prism biostatistics software version 6.

Main findings and conclusions
Some biological characteristics of VNUA-CDV-03 and VNUA-CDV-04 virus
strain was studied in cell culture Vero-DST cells. The cytopathogenic effect

xi


(CPE) could be observed 12hpi, CPE was 50-55% at 36hpi and cell layer was
4

affected 100% at 60-72 hpi. The viral titer was 3,16 x 10 TCID50/25µl and
4


1,47 x 10 TCID50/25µl, respectively. Maximum titer of cell-associated
viruses and released viruses was 48hpi. The titer of cell-associated viruses
was always higher than released viruses at different hpi.
The molecular characteristics of VNUA-CDV-03 and VNUA-CDV-04 virus
strain was determined by sequencing H and P gene of virus. Nucleotide sequence
analyses of the H gene and P gene were 1824bp and 402bp in length, respectively.
The nucleotide identities between two master seed strains was 89.20% (H gene) and
95.10% (P gene). The predicted amino acid homolgies between two master seed
strains was 88.83% (H gene) and 93.08% (P gene). Two master seed strains
belonged two different cluster as Asia 1 and Classic genotype.
Inactivated VNUA-CDV-03 and VNUA-CDV-04 was able to stimulate dogs to
produce specific antibodies against PRRSV. The immune respone was detected 21 day
post immunization (dpi), peaked at 42 dpi with OD mean was 1,643 ± 0,410 and 1,347

± 0,246, respectively. The OD means of VNUA-CDV-03 was higher than
VNUA-CDV-04 at different dpi.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, chó được ni nhằm phục vụ nhiều mục đích khác nhau như
giữ nhà, làm bạn trong nhà, làm cảnh, đi săn, chăn cừu, phục vụ an ninh quốc
phòng,… Do các lợi ích mang lại từ việc ni chó nên ngành chăn nuôi thú
cảnh hiện nay đang dần phát triển nhanh chóng về số lượng và chất lượng. Tuy
nhiên, cùng với sự phát triển thì tình hình dịch bệnh trên đàn chó ni ở các hộ
gia đình và trang trại chăn nuôi đang diễn biến ngày càng phức tạp. Trong đó,
bệnh Care hay bệnh sài sốt ở chó là một bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy hiểm

thường xảy ra ở chó con, lây lan nhanh và tỷ lệ chết rất cao. Bệnh Care xảy ra
rộng rãi trên toàn thế giới, xảy ra ở một số nước như Mỹ, Argentina, Brazil,
Mexico, Nam Phi và nhiều nước ở châu Âu, gần đây nhất là ở các nước châu Á
như Nhật Bản (Lan et al., 2006a), Thái Lan (Keawcharoen et al., 2005), Hàn Quốc
(An et al., 2008) và Ấn Độ (Latha et al., 2007).

Nguyên nhân gây bệnh Care là do virus Care (Canine distemper virus CDV). CDV là thành viên của giống Morbillivirus, họ Paramixoviridae. Virus
Care có cấu tạo gồm một sợi RNA đơn không phân đoạn với khoảng 15.690
nucleotide. Bộ gene virus Care cấu trúc gồm 6 gene mã hóa cho các protein
như protein tạo lớp vỏ bọc (M), hai glycoprotein (yếu tố kết dính (H), yếu tố
kết hợp virus với thụ thể trên màng tế bào (F), hai protein có liên quan tới
sự sao chép RNA (phosphoprotein – P và large protein – L) và nucleocapsid
N đóng gói RNA của virus (Sidhu et al., 1993). Dựa trên trình tự của protein
Haemagglutinin (H), Harder and Osterhaus (1997) và Martella et al. (2006) đã
phân loại virus Care thành 7 nhóm chính theo ví trí địa lý gồm: Arctic – like,
America 1, America 2, Asia 1, Asia 2, Europe, Europe-wildlife.
Virus Care có tính gây nhiễm hướng lympho, niêm mạc và mô thần kinh. Virus
Care đã được tiến hành phân lập trên một số dòng tế bào như dịng tế bào biểu mơ
và ngun bào sợi, tế bào lympho của chó (Appel et al., 1992), đại thực bào phế
nang của chó (Appel, 1978), đại thực bào màng bụng chồn sương (Poste, 1971), xơ
phôi gà (Ezeibe, 2005). Tuy nhiên việc phân lập và xác định hiệu giá virus Care là rất
khó khăn do khơng có dịng tế bào nào thích hợp để virus sinh trưởng và gây bệnh
tích tế bào. Nghiên cứu của Seki et al. (2003) và Lan et al.

1


(2005a) đã chỉ ra Vero-DST là dịng tế bào thích hợp, có thể sử dụng
để phân lập và xác định hiệu giá virus.
Năm 1920, bệnh Care đã được phát hiện ở nước ta. Chó phát bệnh thường

chết với tỷ lệ chết 50-80%, có thể lên đến 100% nếu khơng được điều trị kịp thời
(Hồ Đình Chúc, 1993). Hiện nay, bệnh Care xảy ra ở hầu hết các tỉnh và gây thiệt hại
lớn cho đàn chó ni trong nước do tỷ lệ tử vong của bệnh rất cao (Lê Thị Tài,
2006). Tuy nhiên, vấn đề hiện nay vẫn đang tồn tại trên thực tế chăn ni chó đó là
chó đã được tiêm phòng vacxin nhưng vẫn mắc bệnh Care (Ek-Kommonen et al.,
1997; Lan et al., 2006a) và những báo cáo cụ thể về hiệu quả bảo hộ của các vacxin
nhập khẩu từ nước ngồi cịn q ít. Chính vì vậy, việc nghiên cứu sản xuất vacxin
có hiệu quả cao trong phịng bệnh Care đang là yêu cầu đối với các nhà nghiên cứu
trong nước. Để có thể tạo được vacxin có hiệu quả bảo hộ cao và an tồn với đàn
chó ni trong nước thì việc lựa chọn và sàng lọc được chủng giống gốc từ chính
các chủng đang gây bệnh ngồi thực địa là vơ cùng quan trọng và quyết định tới
khả năng thành công của vacxin khi ứng dụng trên thực địa. Do đó, nghiên cứu này
sẽ tiến hành đánh giá các đặc tính sinh học, sinh học phân tử và tính kháng nguyên
của các chủng giống gốc được lựa chọn sản xuất vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care.
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần cung cấp các thơng tin chi tiết về các đặc tính của
chủng giống gốc phục vụ cho các nghiên cứu sản xuất vacxin vô hoạt phịng bệnh,
từ đó góp phần khống chế dịch bệnh xảy ra, giảm thiểu thiệt hại kinh tế do bệnh
Care gây ra trên đàn chó.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định và đánh giá được
một số đặc tính sinh học, sinh học phân tử và tính kháng nguyên của
những chủng giống gốc sản xuất vacxin vơ hoạt phịng bệnh Care.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Đối tượng nghiên cứu là những chủng giống gốc sản xuất vacxin

vô hoạt phịng bệnh Care được phân lập từ các chó mắc bệnh Care.


-

Thời gian nghiên cứu: từ tháng 9/2016 tới tháng 5/2017

-

Địa điểm nghiên cứu:

+
Khu ni động vật thí nghiệm, Khoa Thú y, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam.

2


+

Bộ môn bệnh lý thú y, Khoa Thú y, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.

+
Phịng thí nghiệm trọng điểm cơng nghệ sinh học thú y, Khoa
Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Nghiên cứu đã cung cấp bức tranh khái quát và hoàn chỉnh về
các đặc tính cơ bản của những chủng giống gốc sản xuất vacxin vơ
hoạt phịng bệnh Care trong nước.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo phục vụ công tác giảng dạy và
nghiên cứu về bệnh Care và vacxin phòng bệnh Care trong các trường, viện nghiên

cứu trong lĩnh vực thú y. Thông tin chi tiết của các chủng giống gốc có ý nghĩa
trong việc xây dựng ngân hàng dữ liệu hồ sơ chủng giống gốc, phục vụ cho các
bước nghiên cứu tiếp theo trong quá trình nghiên cứu và sản xuất vacxin phịng
bệnh. Kết quả nghiên cứu này sẽ giúp cho bước đăng ký chủng giống với ngân
hàng bảo tồn nguồn gene quốc gia được thuận lợi và dễ dàng hơn.

1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu giúp đánh giá các đặc điểm sinh học, sinh học phân tử và
tính kháng nguyên của những chủng giống gốc cường độc phục vụ sản
xuất vacxin vơ hoạt phịng bệnh. Đây có thể coi là một khâu quan trọng
trong quá trình lựa chọn và sàng lọc chủng giống gốc phục vụ cho bước
sản xuất vacxin. Đồng thời, kết quả nghiên cứu giúp tạo ra được nguồn
chủng giống gốc với đầy đủ thông số kĩ thuật và nguồn gốc rõ ràng, có thể
chuyển giao cho các cơ sở nghiên cứu, công ty sản xuất vacxin trong nước
để nghiên cứu, sản xuất và thương mại hóa các sản phẩm sử dụng trong
phòng và điều trị bệnh như vacxin hay các chế phẩm sinh học.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH CARE TRONG VÀ NGỒI NƯỚC
2.1.1. Tình hình nghiên cứu bệnh Care trong nước


Việt Nam, bệnh Care được phát hiện từ năm 1920. Nghiên cứu của

Hồ Đình Chúc (1993) đã chỉ ra thời kỳ ủ bệnh Care là 3 - 6 ngày (có thể kéo
dài 17 - 21 ngày) và có thể kéo dài trong khoảng thời gian trên dưới 1 tháng.
Tất cả các lồi chó đều cảm thụ bệnh, nhưng mẫn cảm là lồi chó lai, chó

cảnh, chó nội ít mẫn cảm hơn (Tô Du và Xuân Giao, 2006).

Nghiên cứu của Lan et al. (2008) đã phân lập được chủng virus
Care gây bệnh trên chó tại Việt Nam. Virus Care được phân lập trên
dịng tế bào Vero-DST, sau đó được kiểm tra bằng phản ứng RT-PCR.
Chủng virus CDV-HN1 có hiệu giá virus là 3,16 x 10 5 TCID50/25 l. Kết quả
nghiên cứu đã cho thấy đàn chó ở địa bàn Hà Nội mắc bệnh Care.
Trong nghiên cứu của Lan et al. (2009a), hai chủng virus Care Vn86 và
Vn99 đã được phân lập từ chó 4 tháng tuổi có các biểu hiện như viêm não
không mưng mủ, viêm phổi, suy giảm tế bào lympho và viêm dạ dày ruột.
Kết quả phân tích sinh học phân tử đã chỉ ra 2 chủng virus phân lập được
thuộc nhóm cổ điển (Classic type), khác với nhóm Asia 1 và Asia 2.
Nguyễn Thị Lan và Khao Keonam (2012) đã chỉ ra được đặc điểm bệnh lý
của chó Phú Quốc mắc bệnh Care và ứng dụng kỹ thuật miễn dịch huỳnh
quang để chẩn đoán bệnh. Các dấu hiệu lâm sàng đầu tiên khi mắc bệnh Care
là sốt cao, biếng ăn hoặc không ăn, nôn mửa đối với chó con, ho ở chó trưởng
thành, có nốt sài tại vùng da mỏng ở vùng bụng, tiêu chảy và có triệu chứng
thần kinh như đi vịng trịn. Bệnh tích đại thể tập trung chủ yếu ở phổi và ruột.
Mặt cắt phổi có nhiều dịch chảy ra; ruột có hiện tượng sung huyết, xuất huyết;
đại não bị sung huyết. Các dấu hiệu bệnh tích khác là: lách sưng, mặt cắt lồi,
hạch lympho sưng, gan thối hóa, túi mật sưng to. Các bệnh tích vi thể gồm có
xuất hiện nhiều hồng cầu trong lòng phế nang, vách phế nang đứt nát, thối
hóa tế bào nhu mơ, lơng nhung ruột bị đứt nát, thâm nhiễm tế bào viêm ở não.
Nguyễn Thị Lan và cs. (2015) đã nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý của
chó được gây bệnh thực nghiệm bằng chủng virus Care (CDV-768). Kết quả gây

4


nhiễm chủng virus Care (CDV-768) cho 3 chó lai Becgie 2 tháng tuổi với liều 10


6

TCID50/25 l qua đường mắt, khí dung và miệng cho thấy chó có triệu chứng
ủ rũ, mệt mỏi, bỏ ăn, sốt, nôn mửa, tiêu chảy, ỉa ra máu, có nốt sài trên da, sừng
hóa gan bàn chân. Các bệnh tích đại thể chủ yếu ở phổi (mặt cắt phổi có dịch, phổi
nhục hóa), ruột có hiện tượng sung huyết, xuất huyết, đại não bị sung huyết, hạch
lympho sưng, gan thối hóa, túi mật sưng to. Các bệnh tích vi thể như xuất hiện
nhiều hồng cầu trong lịng phế nang, vách phế nang đứt nát, thối hóa tế bào nhu
mơ, lơng nhung ruột bị đứt nát, thâm nhiễm tế bào viêm ở não. Virus tập trung chủ
yếu ở các cơ quan như phổi, hạch lympho, ruột. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra
chủng virus Care (CDV-768) có độc lực và có khả năng gây bệnh cho chó.
Nghiên cứu của Trần Văn Nên và cs., (2016), vacxin vô hoạt Care được chế
từ chủng CDV-VNUA-768 đã được đánh giá khả năng bảo hộ trên 6 chó bằng cơng
cường độc với chủng CDV-HUA-04H. 6 chó becgie cái 6 tuần tuổi được tiêm vacxin
vô hoạt Care chế từ chủng CDV-VNUA-768, sau đó 3 tuần được cơng cường độc
bằng chủng virus CDV-HUA-04H. Đáp ứng miễn dịch của các chó thí nghiệm sau khi
tiêm vacxin vô hoạt Care được khảo sát bằng phản ứng ELISA. Hiệu giá kháng thể
đạt ngưỡng trên giá trị tới hạn sau 21 ngày tiêm vacxin, sau đó đạt cực đại sau 3542 ngày tiêm (với hiệu giá trung bình đạt 1,54).

Ở ngày 42 tới 49 sau khi tiêm, hiệu giá kháng thể giảm dần nhưng vẫn đạt trên
ngưỡng giá trị tới hạn ở 49 ngày với giá trị hiệu giá trung bình đạt 1,35. Sau 21
ngày tiêm vacxin lần hai, các chó thí nghiệm và đối chứng được công cường
độc với chủng CDV-HUA-04H. Kết quả theo dõi hiệu giá kháng thể ở lô tiêm
vacxin đã tạo ra kháng thể đặc hiệu với virus Care với giá trị hiệu giá trung bình
đạt 0,69 lớn hơn giá trị tới hạn. Kết quả nghiên cứu cho thấy chó được bảo hộ
100% khi tiêm vacxin vô hoạt Care chế từ chủng CDV-HUA-768.

2.1.2. Tình hình nghiên cứu bệnh Care ngồi nước
Bệnh Care được báo cáo đầu tiên ở châu Âu vào năm 1760 (Appel and

Gillespie, 1972). Các triệu chứng lâm sàng và tiến triển của bệnh đã được mô tả
từ năm 1809 bởi EdwardJenner (Shell, 1990). Năm 1905, bác sĩ thú y người
Pháp Henri Carré đã phân lập được mầm bệnh từ nước mũi của chó bệnh.
Năm 1923, Putoni lần đầu tiên sản xuất được vacxin nhược độc, tuy nhiên
chủng virus vacxin vẫn còn độc lực. Từ năm 1948 tới nay, với sự phát triển mạnh
mẽ của các nghiên cứu về virus Care nhiều vacxin phòng bệnh hiệu quả đã ra đời.

5


Hiện nay bệnh được phát hiện ở khắp nơi trên thế giới, khơng những xảy
ra trên đàn chó ni mà cịn xuất hiện trên nhiều lồi động vật hoang dã. Chó
mắc bệnh Care thể cận lâm sàng trở thành mối đe dọa nghiêm trọng trong việc
bảo tồn nhiều loài thú ăn thịt và thú có túi. Qua thống kê một số nghiên cứu đã
cho thấy bệnh Care là một trong các bệnh quan trọng làm tuyệt chủng chồn
chân đen, hổ Tasmania và gây chết chó hoang dã châu Phi (Assessment, 2005).
Năm 1991, bệnh Care gây chết 20% tổng đàn sư tử Serengeti ở Tanzania (Woma
and Van Vuuren, 2009). Đặc biệt virus Care có khả năng gây bệnh trên một số
động vật biển (Kennedy et al., 1989). Ở loài cáo tai to, bệnh Care đã xuất hiện
lần đầu tiên cùng với các ca mắc cầu trùng (Woo et al., 2010).

2.2. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ VIRUS CARE
2.2.1. Phân loại virus gây bệnh Care
Morbillivirus là một virus tương đối lớn (đường kính 150 – 250nm) với
cấu trúc xoắn ốc, chúng có một lớp vỏ lipoprotein (Kennedy et al., 1989).

Bảng 2.1. Các virus thuộc giống Morbillivirus và bệnh do chúng gây ra
Virus
Measles virus (MV)
Rinderpest virus (RPV)

Peste des petits ruminants virus (PPRV)
Dolphin morbillivirus (DMV)
Porpoise morbillivirus (PMV)
Canine distemper virus (CDV)
Phocine distemper virus (PDV)
Ghi chú: DMV và PMV gần đây được xếp vào nhóm virus Morbillivirus trên động vật biển có vú

(cetacean morbillivirus – CMV).

Nguồn: Greene and Appel (1998)

Mặc dù có sự khác biệt nhỏ về kháng nguyên giữa các chủng virus Care
nhưng chỉ có một serotype duy nhất. Tuy nhiên, có sự khác biệt về khả năng
gây bệnh của các chủng virus phân lập được và các type ở các khu vực địa lý
khác nhau. Các type của virus Care gồm: Asia 1 (Nhật Bản, Trung Quốc), Asia 2
(chỉ có ở Nhật Bản), Bắc Cực, động vật hoang dã châu Âu, USA 1 và 2, cổ điển
(Onderstepoort, Convac, Rockborne và Snyder Hill) (Haas et al., 1997, 1999).

6


2.2.2. Hình thái của virus Care
Hình thái virus được quan sát dưới kính hiển vi điện tử có hình vịng trịn,
hình bán nguyệt do các sợi cuộn cuộn trịn tạo thành. Dạng trịn này có đường
kính nằm trong khoảng 115nm đến 230nm. Màng cuộn kép có độ dày 75 đến
0

85A với bề mặt phủ các sợi xoắn ốc từ bên trong ra (Kennedy et al., 1989).

Hình 2.1. Cấu trúc hạt virus Morbillivirus

Nguồn: Greene and Appel (2006)

2.2.3. Cấu trúc của virus Care
Virus Care khơng phân đoạn, sợi âm tính, sợi đơn, với bộ gene RNA
khoảng 15,7 Kb và đường kính vỏ bọc có kích thước từ 150 tới 300 nm (Murphy
et al., 1999). Virus Care gồm 1 protein phi cấu trúc (C) và 6 protein cấu trúc
gồm: large protein (L), haemagglutinin (H), phosphoprotein (P), nucleocapsid
protein (N), fusion protein (F) và matrix protein (M) (Diallo, 1990).

Hình 2.2. Cấu trúc của virus Care
Nguồn: Greene and Appel (2006)

7


2.2.4. Sức đề kháng của virus Care
Virus Care không ổn định và nhạy cảm với nhiệt độ, tia UV, các dung
mơi hịa tan lipid, các chất tẩy rửa và chất ơxy hóa (Grưne et al., 1998) mặc
dù nó có vỏ bọc protein chống lại tác động của các tác nhân bên ngồi.

Thời gian tồn tại và duy trì độc lực của virus dài trong điều kiện
nhiệt độ lạnh. Ở nhiệt độ dưới 0 0C, virus có thể tồn tại trong môi trường
vài ngày nếu được bảo vệ bởi các vật liệu hữu cơ. Virus tồn tại ở nhiệt
độ -650C ít nhất là 7 năm. Việc bảo quản virus ở dạng đơng khơ có ý
nghĩa rất lớn trong việc bảo quản giống virus, sản xuất vacxin và nghiên
cứu trong phịng thí nghiệm (Greene and Appel, 2006).

Độ pH: virus ổn định trong khoảng pH = 4,5 – 9. Virus bị ảnh
hưởng khi pH>10,4 hoặc pH<4,4 (Greene and Appel, 2006).
Vỏ bọc của virus rất mẫn cảm với ete, clorofor, fomalin loãng

(<0.5%), phenol (75%), dung dịch amoni. Do đó nên sử dụng các hóa
chất trên để tiêu độc chuồng và bệnh viện (Greene and Appel, 2006).
2.2.5. Cơ chế sinh bệnh
Các nghiên cứu của Appel (1969, 1978, 1987); Appel and Summers (1995) đã
chỉ ra cơ chế sinh bệnh của virus Care đó là virus gây nhiễm hướng mô lympho,
niêm mạc và mô thần kinh. Đầu tiên, virus nhân lên ở mô lympho của hệ hô hấp.
Sau đó virus vào các dịch bạch huyết rồi vào máu gây bại huyết. Virus tác động đến
nội mạc mạch máu và gây sốt, sốt kéo dài từ 1 - 2 ngày. Virus theo máu vào hệ hô
hấp, hệ tiêu hóa, hệ tiết niệu và hệ thống thần kinh trung ương cũng như dây thần
kinh thị giác. Do sự suy yếu của hệ bạch huyết, dẫn tới suy giảm hệ miễn dịch và
tạo điều kiện cho các vi khuẩn như: Staphylococcus, Bronchisepticum,
Salmonella,... kế phát gây bệnh. Ít ngày sau, cơn sốt thứ 2 xuất hiện, biểu hiện trầm
trọng hơn do nhiễm trùng nặng ở cơ quan phủ tạng.

2.2.6. Đặc tính sinh học của virus Care
Lan et al. (2005a, 2005b) đã nghiên cứu đặc tính sinh trưởng của
một số chủng virus Care trên dòng tế bào Vero.
Nghiên cứu của Lan et al. (2006b) đã phân lập được 3 chủng virus 007Lm,
S124C, Ac96I và chủng virus vacxin Onderstepoort trên môi trường tế bào VeroDST nhằm xác định sự ổn định về đặc tính sinh học của các chủng virus nghiên
cứu. Nghiên cứu đã tiến hành so sánh về trình tự gene và đặc tính ni cấy giữa

8


chủng virus gốc ban đầu và chủng virus sau khi cấy truyền 20 đời. Cả 4
chủng virus ở đời 20 sinh trưởng tốt hơn so với chủng giống gốc ban đầu.
Các chủng virus ở đời 20 có khả năng gây bệnh tích tế bào chậm hơn so
với chủng gốc ban đầu. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra dòng tế bào Vero có
biểu hiện SLAM phù hợp trong việc phân lập và cấy truyền nhiều đời virus
Care nhưng không làm thay đổi về đặc điểm di truyền của virus.

Nghiên cứu của Lan et al. (2009b) đã tiến hành phân loại phát sinh loài
của 10 chủng virus Care phân lập được trước đó dựa vào quy luật nhân lên
và khả năng gây bệnh tích tế bào trên mơi trường ni cấy dòng tế bào
Vero-DST. Các chủng virus P94S, Ac96I, S124C, MD231, MS232, MSA5 và
095Cr thuộc genotype Asia 1 ít khi gây bệnh tích tế bào trên dịng tế bào
Vero-DST. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra các chủng virus Care phân lập
được tại Nhật Bản thuộc genotype Asia 2, có khả năng gây bệnh tích tế bào
trên dịng tế bào Vero do sự sai khác về đặc tính sinh học phân tử.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Lan và cs. (2012) đã làm rõ thêm một số đặc
tính sinh học của virus Care phân lập trên dòng tế bào Vero-DST. Các mẫu bệnh
phẩm của chó mắc bệnh Care như phổi, hạch lympho, ruột cho khả năng phân
lập virus rất cao. Tế bào Vero-DST là tế bào thích hợp để phân lập virus CDV.
Virus nhân lên nhanh trong tế bào Vero-DST và gây bệnh tích tế bào điển hình
thể Syncytium - thể hợp bào. Bệnh tích tế bào xuất hiện sau 12h gây nhiễm, đạt
cao nhất sau 60 giờ gây nhiễm và phá hủy muộn nhất là 96 giờ sau gây nhiễm.
Để tìm hiểu sâu hơn về đặc tính sinh học của virus phân lập được, chúng tôi
không chỉ tiến hành nghiên cứu với những virus phân lập được mà còn đồng
thời tiến hành đối với cả chủng virus vacxin Onderstepoort. Virus CDV4-H phân
lập được có khả năng phá hủy tế bào mạnh hơn virus vacxin chủng
Onderstepoort. Virus CDV4-H có hiệu giá virus cao nhất sau 36 giờ gây nhiễm
với CPE đạt 90%. Hai chủng virus này đều tồn tại trong tế bào và ngoài tế bào,
hiệu giá virus trong tế bào cao hơn hiệu giá virus giải phóng ra ngồi tế bào.
Kết quả này có ý nghĩa cho người làm nghiên cứu virus có thể xác định được
thời điểm thu hoạch virus dựa vào việc quan sát bệnh tích tế bào (CPE).

2.2.7. Đặc tính sinh học phân tử của virus Care
Các nghiên cứu về sinh học phân tử đã chỉ ra cấu trúc của virus Care, gồm:
protein phi cấu trúc (C) được tạo ra bởi một khung đọc mở nằm ở gene P của virus.
Nhiều báo cáo về sự đột biết xảy ra ở các protein cấu trúc như H, F và N. Trong đó,
protein H và F được coi là kháng ngun chính của virus, có khả năng


9


kích thích đáp ứng miễn dịch trên vật chủ, đây cũng là vị trí sai khác
nhau về gene/ kháng nguyên của virus Care (Mochizuki et al., 1999).
Protein phi cấu trúc (C) được mã hóa từ một khung đọc mở ở
gene P. Chức năng của protein C chưa được xác định rõ ràng.
N:

Nucleocapsid, khối lượng phân tử 58 kDa bao quanh và bảo vệ cho

hệ gene của virus, nhạy cảm với những chất có khả năng phân giải protein.

P:
Phosphoprotein, khối lượng phân tử 54,9 - 66 kDa, nhạy cảm
với những yếu tố có khả năng phân giải protein, đóng vai trị quan
trọng trong sự sao chép của RNA (Sidhu et al., 1993).
M:

Matrix, khối lượng phân tử 34 - 39 kDa, đóng vai trò quan trọng trong

sự trưởng thành của virus và nối nucleocapsid với những protein vỏ bọc.

F:
Fusion là glycoprotein trên bề mặt của vỏ bọc, khối lượng
phân tử 59 – 62 kDa, đóng vai trị trong sự kết hợp virus với thụ thể
màng tế bào, dẫn đến kết hợp nhiều tế bào cảm nhiễm (hợp bào).
H:


Protein gây ngưng kết hồng cầu (Haemagglutinin) hay yếu tố kết dính,

là glycoprotein thứ hai của vỏ bọc, khối lượng phân tử 76 – 80 kDa, đóng vai
trị gắn virus vào tế bào đích. Ở virus Care, protein này không hấp phụ hồng
cầu và gây ngưng kết hồng cầu. Protein H quyết định chính tới ái lực và khả
năng gây bệnh trên tế bào (Von Messling et al., 2001). Protein này tạo ra kháng
thể trung hịa và có tính chất bảo vệ protein của virus. Do vai trò của protein
này trong đáp ứng miễn dịch ở vật chủ nên được sử dụng rộng rãi cho việc
phân tích cây phát sinh lồi (Haas et al., 1997; Mochizuki et al., 1999). Phân loại
theo địa lý của virus Care dựa trên trình tự protein H được chia thành 7 nhóm
chính gồm: Arctic-like, America 1, America 2, Asia 1, Asia 2, Europe, Europewildlife (Harder and Osterhaus, 1997).
L:

Large protein có khối lượng phân tử lớn 180 - 200 kDa, có kích thước

lớn, thể hiện phần lớn các hoạt động của RNA polymerase (Diallo, 1990).
Carpenter et al. (1998) đã tiến hành nghiên cứu bệnh Care trên đàn sư tử tại
Serengeti, châu Phi. Một số loài động vật khác ở Serengeti cũng mắc bệnh Care.
Nghiên cứu đã tiến hành giải trình tự gene H và P của các chủng virus phân lập
được từ sư tử (Panthera leo), linh cẩu (Crocuta crocuta), cáo (Otocyon megalotis)
và chó nhà (Canis familiaris) ở Serengeti. Kết quả phân tích trình tự gene đã chứng
minh các chủng virus Care được phân lập từ nhiều loài động vật ở Serengeti có
mối quan hệ di truyền gần gũi và khác so với các chủng virus Care

10


×