Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI tại cục thuế tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.33 KB, 104 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN LỰC

KIỂM SỐT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI TẠI CỤC THUẾ
TỈNH THÁI BÌNH

Chun ngành:

Kế tốn định hướng ứng dụng

Mã số:

8340301

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Trần Hữu Cường

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn



Nguyễn Văn Lực

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc với PGS.TS Trần Hữu Cường đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Marketing, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Học viện Nơng nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức cơ quan Cục thuế
tỉnh Thái Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Lực

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, hộp ................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix
Thesis abstract ............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................3


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

Phần 2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận về kiểm soát thuế tndn các doanh nghiệp fdi......................................4

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................4

2.1.2.

Vai trò đặc điểm của thuế, thuế tndn ................................................................4

2.1.3.

Phương thức và quy trình kiểm sốt thuế doanh nghiệp fdi ..............................9

2.1.4.

Nội dung kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp fdi .....10

2.1.5.


Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp fdi .....................................................................16

2.2.

Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................19

2.2.1.

Kinh nghiệm thực tiễn kiếm soát thuế một số nước trên thế giới ....................19

2.2.2.

Kinh nghiệm thực tiễn kiểm soát thuế ở một số địa phương ...........................21

2.2.3.

Bài học rút ra trong công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp fdi
đối với cục thuế tỉnh thái bình ........................................................................24

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ..........................................25

iii


3.1.

Đặc điểm cơ bản tỉnh thái bình.......................................................................25


3.1.1.

Vị trí địa lý ....................................................................................................25

3.1.2.

Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .....................................................26

3.1.3.

Tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh thái bình .....................................26

3.2.

Đặc điểm của cục thuế thái bình ....................................................................27

3.2.1.

Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của cục thuế tỉnh thái bình........................27

3.2.2.

Đặc điểm nhân sự của văn phịng cục thuế tỉnh thái bình ...............................30

3.2.3.

Tình hình hoạt động và kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước
đối với doanh nghiệp có vốn đtnn của cục thuế tỉnh thái bình.........................31

3.3.


Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................33

3.3.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................33

3.3.2.

Phương pháp xử lý số liệu..............................................................................34

3.3.3.

Phương pháp phân tích ..................................................................................34

3.3.4.

Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu trong phân tích ......................................................35

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................37
4.1.

Thực trạng công tác kiểm soát thuế các doanh nghiệp fdi do cục thuế thái
bình quản lý ...................................................................................................37

4.1.1.

Xây dựng kế hoạch kiểm sốt thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp fdi ......................................................................................................37


4.1.2.

Thực hiện cơng tác kiểm sốt thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh
nghiệp fdi trên địa bàn tỉnh thái bình ..............................................................42

4.1.3.

Đánh giá hoạt động kiểm soát thuế tndn đối với doanh nghiệp fdi của cục
thuế thái bình .................................................................................................69

4.2.

Các nguyên nhân của hạn chế ........................................................................74

4.2.1.

Về chính sách ................................................................................................74

4.2.2.

Nguyên nhân thuộc về cơ quan thuế...............................................................75

4.2.3.

Nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp..............................................................76

4.3.

Giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm sốt thuế tndn fdi do cục thuế
thái bình quản lý ............................................................................................79


4.3.1.

Định hướng cơng tác kiểm sốt thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp fdi tại cục thuế thái bình ..........................................................79

4.3.2.

Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát thuế tndn dn fdi ...............................79

iv


4.3.3.

Điều kiện để thực hiện các đề xuất giải pháp ..................................................83

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................85
5.1.

Kết luận .........................................................................................................85

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................86

5.2.1.

Đối với đối với chính phủ và bộ tài chính ......................................................86


5.2.2.

Đối với tổng cục thuế.....................................................................................86

5.2.3.

Đối với ubnd tỉnh thái bình ............................................................................87

Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................................88
Phụ lục ......................................................................................................................90

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

CQT

Cơ quan Thuế

DN

Doanh nghiệp

ĐTNN

Đầu tư nước ngồi


ĐVT

Đơn vị tính

HSKT

Hồ sơ khai thuế

KK & KKT

Kê khai & kế tốn thuế

KCN

Khu cơng nghiệp

MST

Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLN – CCNT


Quản lý nợ - Cưỡng chế nợ thuế

QLT

Quản lý thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tờ khai

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của tỉnh Thái Bình giai đoạn 20152017........................................................................................................27

Bảng 3.2.

Lao động Cục Thuế tỉnh Thái Bình năm 2015 - 2017 ..............................30

Bảng 3.3.

Số lượng các doanh nghiệp Cục Thuế tỉnh Thái Bình quản lý..................31

Bảng 3.4.

Số lượng các doanh nghiệp FDI tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình ..................31

Bảng 3.5.

Kết quả thu NSNN ngành thuế tỉnh Thái Bình.........................................32

Bảng 3.6.

Kết quả thu thuế của các doanh nghiệp FDI vào NSNN ..........................32

Bảng 3.7.

Danh sách DN điều tra năm 2017 ............................................................34

Bảng 4.1.


Kế hoạch kiểm tra thuế chuyên sâu tại CQT đối với các DN FDI ............40

Bảng 4.2.

Kế hoạch thanh tra tại trụ sở doanh nghiệp ..............................................41

Bảng 4.3.

Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN tại trụ sở CQT ..........................49

Bảng 4.4.

Kết quả kiểm tra tại cơ quan thuế theo loại hình DN ...............................50

Bảng 4.5.

Kết quả điều tra DN thực hiện giải trình, điều chỉnh tiền thuế khi
nhận được thơng báo u cầu giải trình điều chỉnh năm 2017 ..................51

Bảng 4.6.

Kết quả kiểm soát doanh thu tại một số DN năm 2017 ............................55

Bảng 4.7.

Kết quả kiểm soát chi phí tại một số DN năm 2016 .................................57

Bảng 4.8.


Kết quả kiểm soát tại trụ sở DN ..............................................................64

Bảng 4.9.

Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm soát DN FDI........................................64

Bảng 4.10. Kết quả truy thu thuế theo loại hình doanh nghiệp ...................................65
Bảng 4.11. Kết quả truy thu thuế theo từng loại thuế .................................................66
Bảng 4.12. Tình hình DN FDI nợ thuế sau thanh tra tại trụ sở DN ............................67
Bảng 4.13. Tình hình thuế truy thu, phạt sau thanh tra ..............................................68
Bảng 4.14. Kết quả điều tra hiểu biết của DN về Luật quản lý thuế và quy trình
kiểm tra thuế ...........................................................................................77
Bảng 4.15. Kết quả phiếu điều tra DN FDI về kiểm soát thuế CQT tác động đến
các DN năm 2017 ...................................................................................77
Bảng 4.16. Kết quả điều tra đối với DN về tính cơng bằng trong cơng tác kiểm
soát thuế của cơ quan thuế ......................................................................78

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HỘP
Sơ đồ 2.1. Mơ hình kiểm soát thuế ...............................................................................9
Sơ đồ 2.2. Các trường hợp thực hiện kiểm soát tại trụ sở DN .....................................10
Sơ đồ 3.1. Bản đồ tỉnh Thái Bình ...............................................................................25
Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức của ngành thuế Thái Bình..................................................28
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại văn phòng Cục Thuế tỉnh Thái Bình ....................29
Sơ đồ 4.1. Tổ chức bộ máy kiểm sốt thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Bình ......................38
Sơ đồ 4.2. Quy trình kiểm sốt ở khâu Kê khai thuế ...................................................43
Sơ đồ 4.3. Các bước kiểm tra doanh nghiệp tại Cơ quan thuế .....................................46
Sơ đồ 4.4. Các bước thanh tra tại trụ sở DN ...............................................................52

Sơ đồ 4.5. Quy trình kiểm soát nợ thuế TNDN ...........................................................67
Hộp 1………...............................................................................................................42
Hộp 2………. ..............................................................................................................62
Hộp 3………. ..............................................................................................................65
Hộp 4………. ..............................................................................................................69
Hộp 5………..: ............................................................................................................76
Hộp 6………...............................................................................................................78
Hộp 7………. ..............................................................................................................78

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Văn Lực
Tên luận văn: Kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI tại Cục
thuế tỉnh Thái Bình
Chuyên ngành: Kế Toán Định Hướng Ứng Dụng

Mã số: 8340301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng kiểm sốt thuế TNDN đối
với DN FDI tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình trong thời gian vừa qua. Từ đó, đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt thuế TNDN đối với doanh nghiệp FDI tại
Cục Thuế tỉnh Thái Bình thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp để thu thập thơng tin về
thực trạng kiểm sốt thuế TNDN đối với DN FDI tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình; kết hợp
phương pháp thu thập số liệu sơ cấp thông qua điều tra trực tiếp 53 DN FDI trên địa bàn
tỉnh Thái Bình nhằm thu thập thơng tin phục vụ nghiên cứu; đánh giá, nhận định về hoạt

động kiểm soát thuế TNDN đối với DN FDI và hiệu lực hoạt động kiểm soát thuế
TNDN trong thời gian vừa qua. Nghiên cứu sử dụng một số phương pháp phân tích số
liệu truyền thống như phương pháp diễn giải, đối chiếu chính sách; thống kê mơ tả;
phân tích so sánh, và hệ thống chỉ tiêu phân tích nhằm làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Kiểm sốt thuế TNDN FDI là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Cục thuế
cấp tỉnh. Nội dung chủ yếu nghiên cứu kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp FDI là
Xây dựng kế hoạch kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp FDI; Thực hiện cơng tác
kiểm sốt thuế thu nhập doanh nghiệp FDI; Đánh giá cơng tác kiểm sốt thuế thu nhập
doanh nghiệp FDI. Qua phân tích đánh giá thực trạng cơng tác kiểm soát thuế thu nhập
DN FDI của Cục thuế TB cho thấy ngành Thuế Thái Bình đã có sự quan tâm chỉ đạo và
đã đạt được những kết quả nhất định, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tuy
nhiên, cơng tác kiểm sốt thuế TNDN đối với DN FDI dựa theo quy trình QLT như hiện
nay tại Cục Thuế chưa thật sự đạt hiệu quả như u cầu. Các quy trình kiểm sốt cịn
bộc lộ những hạn chế như quy trình kê khai kế tốn thuế, quy trình thanh tra, quy trình
nợ… Mặt khác, các quy định về xử phạt các hành vi vi phạm về thuế chưa thật sự phù
hợp với thực tế và thật sự nghiêm minh. Hơn nữa, vấn đề xác định giá các yếu tố đầu
vào của các DN FDI là vấn đề quan trọng nhất trong cơng tác kiểm sốt nguồn thu thuế

ix


TNDN nhưng khó xác định. Việc áp dụng các phương pháp xác định giá chuyển
nhượng chưa được phổ biến, cũng như chưa có quy định nào hữu hiệu trong việc phối
hợp CQT giữa các nước trong giao dịch liên kết.
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, luận văn đã đề xuất môt số giải pháp
như sau: (1) Cơng tác xây dựng kế hoạch kiểm sốt thuế TNDN DN FDI; (2) Tổ chức
thực hiện bao gồm: Công tác quản lý đăng ký, kê khai nộp thuế; Công tác thanh tra,
kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp FDI; Giải pháp quản lý nợ thuế và xử lý vi phạm;
Đào tạo, nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ làm cơng tác kiểm sốt thuế TNDN

doanh nghiệp FDI.

x


THESIS ABSTRACT
Master Candidate: Nguyen Van Luc
Thesis Title: Controlling Business income Tax for FDI enterprises of Thai Binh Tax
Department.
Major: Applied accounting

Code: 8340301

Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Objectives of the study: Based on the analysis of the current situation of
Controlling business income Tax for FDI enterprises of Thai Binh Tax Department in
the past. From that, the study proposed some solutions to improve Controlling business
income Tax for FDI enterprises of Thai Binh Tax Department in the future.
Research Methodology: The study used secondary data collection method to
gather information on the status of Controlling business income Tax for FDI enterprises
of Thai Binh Tax Department; Combining the primary data collection method through a
direct field survey of 53 FDI enterprises in the Thai Binh province to collect data for
research; evaluation and assessment of Control activities of Business income Tax for
FDI enterprises and the effectiveness of Controlling business income Tax in the past.
The study used a number of traditional data analysis methods such as Method of
interpretation, comparison of policies; descriptive statistical; comparative analysis
method; Analytical indicators system to clarify the research contents.
Main results and Conclusion:
Controlling business income Tax for FDI enterprises is one of the important tasks
of the provincial Tax department. The basic contents of Controlling business income

Tax for FDI enterprises are: To develop a plan for controlling business income Tax;
Implementing the controlling business income Tax; Evaluation of controlling business
income Tax.
The analysis and assessment of the situation of controlling business income Tax
for FDI enterprises of Thai Binh Tax Department showed that the Thai Binh Tax
Department has paid attention and have achieved certain results, to contribute to
boosting socio-economic development. However, the controlling business income Tax
for FDI enterprises based on the current Tax management process of Thai Binh Tax
Department is not really effective as required. Control processes also reveal limitations
such as Tax declaration – accounting process, inspection process, debt process… On the
other hand, the regulations on sanctioning Tax violations are not really relevant to

xi


reality and serious. Moreover, the issue of determining the price of input factors of FDI
enterprises is the most important issue in the controlling business income Tax revenue
but it is difficult to determine. The application of transfer pricing methodologies has not
been widely disseminated, nor has there been any effective regulation in the
coordination of Tax authorities between countries in associated transactions.
Based on the analysis and assessment of the current situation, the thesis proposed
some solutions as follows: (1) The development of business income tax control plan for
FDI enterprises; (2) Organization of implementation includes: The management of Tax
registration and declaration; The inspection and examination of business income Tax for
FDI enterprises; Solutions for management of Tax debts and handling of violations; To
train and improve the professional skills of Tax staffs in charge of controlling business
income tax for FDI enterprises.

xii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tồn cầu hóa kinh tế đang trở thành xu hướng tất yếu khách quan của quá
trình phát triển nền kinh tế thị trường. Hội nhập kinh tế khu vực và trên thế giới
đang là xu hướng chung của các nước. Việt Nam khi chính thức trở thành thành
viên của WTO (năm 2007) đến nay và tiếp tục tham gia Các hiệp định thương
mại tự do song phương (FTA), Hiệp định Đối tác tồn diện và tiến bộ xun
Thái Bình Dương (CPTPP), tiến trình chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
của đất nước ngày càng sâu rộng, đạt được nhiều kết quả, khá toàn diện trên các
lĩnh vực. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tăng nhanh theo từng năm
tranh thủ được công nghệ tiên tiến, tri thức, kinh nghiệm quản lý và các nguồn
lực quan trọng khác; Tạo thêm nhiều việc làm. Đội ngũ doanh nhân Việt Nam có
bước trưởng thành đáng kể.
Từ thực tế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới đang diễn ra với tốc độ
ngày càng cao càng đặt ra cho chúng ta yêu cầu phải đổi mới cơ chế, chính sách
sao cho phù hợp với sự vận hành của nền kinh tế thị trường trong điều kiện hội
nhập. Thực hiện công cuộc cải cách thuế trong những năm gần đây, ngành thuế
nói chung và Cục thuế tỉnh Thái Bình nói riêng đã khơng ngừng hồn thiện kiểm
sốt thuế TNDN một cách hiệu quả nhất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế
Tuy nhiên Các lợi ích quốc gia thu được từ tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế chưa tương xứng với tiềm năng của đất nước, đặc biệt về quản lý thuế đối
với các công công ty cố vốn đầu tư nước ngồi cịn nhiều hạn chế và bất cập đó
là các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngồi lợi dụng những kẽ hở của chính
sách thuế, các chế độ ưu đãi hoặc dựa vào tính phức tạp của quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh, trình độ kế toán và quản lý tinh vi, nhiều thủ đoạn dẫn đến
khai man, gian lận thuế, né tránh thuế, chây ỳ nộp thuế. Hành vi này làm nên sự
bất hợp lý, mất công bằng trong môi trường kinh doanh giữa các doanh nghiệp,
đồng thời làm thất thu cho NSNN ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý thuế.
Hiện nay, nguồn thu từ thuế chiếm phần lớn trong tổng thu ngân sách nhà

nước. Trong đó Thuế TNDN giữ một vai trị quan trọng và chiếm một tỷ trọng rất
cao trong cơ cấu nguồn thu NSNN. Tổng cục thuế đã khẳng định thời gian tới sẽ
tập trung toàn lực cho việc quản lý thuế đối với các công ty đầu tư nước ngoài.

1


Thực hiện tốt công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các
cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi sẽ góp phần hạn chế tình trạng chuyển giá của
các công ty này gia tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, tạo sự bình đẳng và
cơng bằng về nghĩa vụ thuế của đối tượng nộp thuế, là điều kiện cần để tạo ra
một môi trường kinh doanh lành mạnh và cạnh tranh từ đó thu hút hơn nữa các
nhà đầu tư, là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội đất nước.
Thái Bình trong những năm gần đây doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
vào đầu tư tại địa bàn tỉnh tăng nhanh, ngoài mặt tích cực thì cũng có hiện
tượng trốn tránh nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp bằng các hình thức
chuyển giá. Chính vì vậy, đi sâu nghiên cứu để tìm ra các giải pháp hữu hiệu
nhằm kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp với các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài là một vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. Nhận thức được
tầm quan trọng trong quản lý thuế, xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết trên
để kiểm soát tốt hơn nguồn thu Thuế TNDN trong lĩnh vực đầu tư nước ngồi
tại Thái Bình, tơi chọn đề tài: “Kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp FDI tại Cục thuế tỉnh Thái Bình”. Làm nội dung nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng kiểm soát thuế TNDN đối với DN FDI tại
Cục Thuế tỉnh Thái Bình trong thời gian vừa qua. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt thuế TNDN đối với doanh nghiệp FDI
tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác kiểm sốt
thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở cục thuế.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng về cơng tác kiểm sốt thuế đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình trong thời
gian vừa qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt thuế đối
với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình
trong thời gian tới.

2


1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kiểm soát thuế TNDN đối với
Doanh nghiệp FDI tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Văn phịng Cục thuế tỉnh Thái Bình và khảo sát
tại các Doanh nghiệp FDI tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình.
1.3.2.2. Phạm vi về thời gian
Các dữ liệu và thông tin phục vụ cho đánh giá thực trạng thu thuế trên địa
bàn được thu thập từ năm 2015 đến năm 2017.
1.3.2.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu sau:
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm sốt thuế đối với các doanh nghiệp
FDI tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình do Phịng kê khai kế tốn thuế, Phịng kiểm tra
thuế, Phịng thanh tra thuế, Phòng quản lý nợ thuế quản lý.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt thuế đối

với các doanh nghiệp FDI và ứng dụng thực tế tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THUẾ TNDN CÁC DOANH
NGHIỆP FDI
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm thuế
Thuế là hình thức huy động tài chính cho Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời,
thuế là cơng cụ để Nhà nước có nguồn thu nhằm trang trải các chi tiêu của Nhà
nước. Nhà nước dùng quyền lực của mình ban hành các Luật thuế để bắt buộc
các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh đóng góp cho NSNN.
2.1.1.2. Khái niệm Thuế Thu nhập Doanh nghiệp FDI
Là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ
đi các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ của
các DN trong kỳ tính thuế.
2.1.1.3. Khái niệm về kiểm soát thuế
Kiểm soát thuế là một tiến trình gồm các hoạt động giám sát về thuế của Cơ
quan thuế như kê khai đăng kí thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế (đó là các tổ
chức, cá nhân kê khai thuế), nhằm đảm bảo rằng các hoạt động đó được thực hiện
theo đúng như kế hoạch và điều chỉnh những sai sót quan trọng. Từ đó đối chiếu
với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có những
nhận xét, đánh giá, xử lý các sai phạm. (Nguồn: quy trình kiểm tra, thanh tra thuế).
2.1.1.4. Khái niệm doanh nghiệp FDI
(FDI được viết tắ từ tên tiếng anh Foreign Direct Investment) là hình
thức đầu tư trực tiếp nước ngồi dài hạn của cá nhân hay công ty nước này
vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay
cơng ty nước ngồi đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này.

(Nguồn: Luật đầu tư).
2.1.2. Vai trò đặc điểm của thuế, thuế TNDN
2.1.1.1. Đặc điểm thuế TNDN
* Thuế là một khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc. Nó được thể hiện
ở nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế do luật pháp nhà nước quy định. Do

4


vậy, thuế khác với các khoản đóng góp tự nguyện, các khoản hỗ trợ, viện trợ,
hay các khoản vay.
* Thuế là một khoản thu của nhà nước, khơng được hồn trả trực tiếp cho
người nộp. Đặc điểm này thể hiện ở số tiền nộp thuế từ cá nhân, tổ chức kinh tế.
Đó chính là sự chuyển giao quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức kinh tế sang nhà
nước. Thứ nữa, mức thuế nộp không dựa trên phúc lợi xã hội mà từng cá nhân, tổ
chức được hưởng. Nó căn cứ vào thu nhập của cá nhân và hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Với đặc điểm này, thuế khác với phí và lệ phí.
* Thuế có tính ổn định, tức số thuế phải nộp được giữ ổn định trong
một thời gian. Từ ba đặc trưng trên, thuế trở thành một “chính sách”. Chính
sách thuế được sử dụng để khuyến khích hay hạn chế việc sản xuất, nhập
khẩu, tiêu dùng một loại hàng hố nào đó. Thuế trở thành một công cụ điều
tiết vô cùng nhanh, nhạy.
2.1.1.2. Vai trò của thuế TNDN
* Thứ nhất, thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của ngân sách nhà nước.
Sự ra đời của khái niệm thuế gắn liền với sự ra đời của ngân sách nhà nước. Với
hàng loạt các sắc thuế khác nhau đánh trên thu nhập của cá nhân, tổ chức kinh tế,
hay kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hay khối tài sản, sẽ
là nguồn thu lớn của ngân sách nhà nước. Như vậy, thuế là nguồn thu vô cùng
quan trọng của ngân sách nhà nước, là cơ sở tồn tại của nhà nước và ngân sách
nhà nước.

* Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế là nguồn thu
chủ yếu của ngân sách nhà nước mà ngân sách lại là nội dung chính của chính
sách tài khóa, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Xét về mặt tiêu dùng, thuế làm giảm
thu nhập mà cá nhân có thể sử dụng mua sắm hàng hoá, dịch vụ. Như vậy, thuế
đã phân bổ lại nguồn lực từ cách sử dụng tư nhân sang cách sư dụng công cộng.
Xét về mặt sản xuất, thuế có thể làm thay đổi quyết định đầu tư vào sản xuất của
các hãng. Thông qua các loại thuế khác nhau, nhà nước có thể khuyến khích hay
hạn chế sự phát triển của các ngành các lĩnh vực. Với mỗi một loại thuế khác
nhau thì có mức điều tiết khác nhau. Bằng công cụ đánh thuế, chính phủ có thể
thay đổi cơ chế khuyến khích đối với các hãng, nhờ đó điều chỉnh được cơ cấu
kinh tế theo định hướng của mình.

5


* Thứ ba, thuế tham gia thiết lập sự công bằng xã hội. Tính cơng bằng
trong thuế bao gồm:
- Cơng bằng theo chiều dọc: là sự đối xử có phân biệt giữa các tổ chức, cá
nhân nhằm giảm bớt sự khác biệt sẵn có, tức là người có thu nhập cao sẽ nộp
thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp.
- Công bằng theo chiều ngang: là sự đối xử không phân biệt giữa các tổ
chức, cá nhân, tức là ai cũng phải nộp thuế giống nhau. Tính cơng bằng trong
thuế được phản ánh thông qua hệ số Gini. Hệ số Gini trước khi có thuế lớn hơn
hệ số Gini sau khi có thuế. Vậy thuế đã làm cho xã hội cơng bằng hơn.
* Thứ tư, thuế có chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất
kinh doanh. Trong quá trình thu thuế, cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp vì Nhà
nước muốn thu thuế thì nhà nước phải quản lý được đối tượng nộp thuế. Bốn vai
trò của thuế tồn tại khách quan, chúng ra đời cùng với hệ thống thuế. Hiệu quả
của bốn vai trò này đạt được đến đâu là do hiệu quả của hệ thống thuế quyết định
(Nguồn: Luật quản lý thuế).

2.1.2.3. Vai trò doanh nghiệp FDI
* Thứ nhất: Doanh nghiệp FDI sẽ đáp ứng một lượng vốn lớn cho nền
kinh tế. Đặc biệt như Thái Bình lượng vốn cịn hạn chế, nguốn vốn bổ sung từ
đầu tư nước ngoài sẽ đáp ứng lượng vốn đầu tư mua sắm trang thiết bị, mở rộng
sản xuất và phát triển mọi mặt cho các ngành kinh tế. Hơn nữa sự có mặt của các
doanh nghiệp có vốn ĐTNN còn thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần
hình thành và phát triển trong cả nước hệ thống các khu công nghiệp, tương đối
đồng bộ và hiện đại, đem lại hiệu quả cao.
* Thứ hai: Sự có mặt của các doanh nghiệp FDI sẽ làm tăng sức cạnh
tranh cho các doanh nghiệp trong nước. Khi có các doanh nghiệp FDI, muốn tốn
tại và phát triển các doanh nghiệp trong nước phải có những triến lược phát triển
của mình, cải thiện chất lượng và mẫu mã sản phẩm, tăng sức cạnh tranh. Các
doanh nghiệp trong nước cần mở rộng thị phần, gia tăng cả về chất lượng và số
lượng sản phẩm.
* Thứ ba: Các doanh nghiệp FDI trong quá trình đầu tư vào Việt Nam
sẽ đem theo những dây truyền công nghệ mới, điều này sẽ cải thiện tình trạng
cơng nghệ lạc hậu của các doanh nghiệp Việt Nam. Đây là bước đầu cải thiện
và đổi mới hoàn tồn cơng nghệ trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Từ đây

6


phát triển một số ngành kinh tế quan trọng có hàm lượng kỹ thuật cao như
thăm dò và khai thác, chế biến dầu khí, hố chất, cơ khí chế tạo điện tử, tin
học, ô tô, xe máy...
* Thứ tư: Doanh nghiệp FDI, góp phần đào tạo và nâng cao trình độ tay
nghề cho mỗi lao động. Điều này sẽ gián tiếp làm tăng năng suất lao động, tạo
việc làm và tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao.
2.1.2.4. Nội dung cơ bản về thuế TNDN
Nội dung cơ bản về thuế TNDN được quy định theo Luật số Luật

Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày
19 tháng 6 năm 2013; Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo luật thuế TNDN hiện hành, đối tượng chịu thuế TNDN là thu nhập
chịu thuế (tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính), bao gồm thu nhập chịu
thuế của các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, kể cả thu nhập
chịu thuế của các hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngồi và thu nhập chịu
thuế khác. Cịn đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức cá nhân sản xuất kinh
doanh hàng hố, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN (Trần Tiến Lập, 2013;
Nguyễn Thị Trân, 2013).
* Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 6 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày
3/6/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định thì căn
cứ tính thuế: Thu nhập chịu thuế được xác định trên các nguyên tắc cơ bản sau:
- Thu nhập chịu thuế là thu nhập bằng tiền, thu nhập bằng hiện vật phải
được quy đổi thành tiền để tính thu nhập chịu thuế và những thu nhập nhận được
từ các lợi ích cơng cộng khơng được tính vào thu nhập chịu thuế.
- Thu nhập chịu thuế là thu nhập thực tế, tức là thu nhập mà doanh nghiệp
thực sự nhận được trong kỳ tính thuế, cịn những thu nhập dưới dạng tiềm ẩn thì
khơng được tính vào thu nhập chịu thuế. Ví dụ, những khoản trừ chiết khấu giảm
giá cho khách hàng, trị giá hàng bị trả lại sẽ được khấu trừ khơng tính vào thu
nhập chịu thuế; ngược lại, những khoản trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được
hưởng thì tính vào thu nhập chịu thuế.

7


- Thu nhập chịu thuế là thu nhập ròng, tức là thu nhập của doanh nghiệp sau

khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý và cần thiết để tạo ra thu nhập đó, cụ thể:
Thu nhập
chịu thuế
Thu nhập
tính thuế

=

Doanh thu

=

Thu nhập
chịu thuế

-

Chi phí hợp lý
được trừ

-

Thu nhập được
+
miễm giảm

+

Các khoản thu
nhập khác

Các khoản lỗ được
kết chuyển theo
quy định

* Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập tính
thuế

- Phần trích lập quỹ
kho học và cơng nghệ
(nếu có)

x

Thuế suất
(%)

- Về thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập DN: Theo quy định tại Điều 11,
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài Chính, Kể từ ngày
01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22 Kể từ ngày
01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp
dụng thuế suất 20%..
- Về thuế suất ưu đãi theo Quy định theo tại Điều 19 Thông tư số
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị
định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng

dẫn thi hành Luật thuế thu nhập DN.
- Về ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Điều 20.
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định
và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập DN.
2.1.2.5. Vai trò của kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp FDI
Kiểm soát thuế TNDN giúp cơ quan thuế kiểm soát các căn cứ tính thuế;
phát hiện, xử lý kịp thời những hành vi vi phạm, các hình thức gian lận thuế
TNDN; để đánh thuế công bằng, hợp lý nghĩa vụ thuế giữa các thành phần kinh
tế, các doanh nghiệp. Nâng cao tính tuân thủ tự giác chấp hành của doanh nghiệp.
Kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan thuế theo quy định của Luật quản lý thuế; kiểm soát thuế
thu nhập doanh nghiệp được thực hiện dựa theo quy trình xây dựng sẵn. Kiểm

8


sốt thuế thu nhập doanh nghiệp chính là kiểm tra, xác định tính đầy đủ, chính
xác các thơng tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật
về thuế của người nộp thuế. Kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế
và thanh tra thuế thực hiện tại trụ sở của người nộp thuế.
2.1.2.6. Đặc điểm kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệpFDI:
Tất cả các khoản phải thu nhập thu được từ bất kỳ hoạt động kinh tế nào
của doanh nghiệp FDI đều là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Các
doanh nghiệp là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu là hợp đồng hợp
tác kinh doanh thì thuế TNDN được tính cho từng hợp đồng hợp tác kinh doanh).
Kiểm soát thuế TNDN Cơ quan thuế phải kiểm tra tồn diện từ doanh thu
chịu thuế, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (nguyên, nhiên vật liệu, khấu
hao, tiền lương ...) đến chính sách miễn giảm; Kiểm sốt thuế TNDN có nội dung
rộng, bao gồm cả kiểm sốt từ bên ngồi doanh nghiệp như kiểm sốt các chi phí,

thu nhập trong và ngồi nước; kiểm sốt từ giai đoạn đầu tư máy móc thiết bị đến
sản xuất tiêu thụ hàng hóa dịch vụ; Kiểm sốt thuế TNDN khơng những kiểm
sốt tn thủ theo Luật thuế TNDN mà cịn kiểm soát tuân thủ các Luật khác như
Luật doanh nghiệp, Luật lao động, chính sách ưu đãi của Chính phủ; Kiểm sốt
thuế TNDN mang tính chất ngoại kiểm.
2.1.3. Phương thức và quy trình kiểm sốt thuế doanh nghiệp FDI
Kiểm sốt thuế

Kiểm tra tại trụ sở
cơ quan thuế

Đăng
ký, kê
khai
nộp
thuế

Kiểm
tra
thuế
tại
bàn

Thanh tra tại trụ sở
doanh nghiệp
Thanh
tra
Thuế

Quản

lý nợ
thuế

Sơ đồ 2.1. Mơ hình kiểm sốt thuế

9

Miễn
giảm
thuế

Cưỡng
chế nợ
thuế


Thanh tra theo kế hoạch
được phê duyệt

Kiểm tra chuyển DN
không giải trình, hoặc
giải trình khơng hợp lý

THANH TRA TẠI
TRỤ SỞ DOANH
NGHIỆP

Thanh tra đột xuất theo
yêu cầu của lãnh đạo
CQT


Sơ đồ 2.2. Các trường hợp thực hiện kiểm soát tại trụ sở DN
Công tác kiểm tra tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình do trưởng phịng Thanh
tra thuế đề xuất, cán bộ thực hiện kiểm tra thuộc phòng thanh tra hoặc lấy cán
bộ ở một số phịng khác, đồn Thanh thường có 4 cán bộ: 1 trưởng đoàn và 3
đoàn viên.
2.1.4. Nội dung kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp FDI
Kiểm soát thuế TNDN của các doanh nghiệp FDI là một yêu cầu cấp thiết
của cơ quan quản lý Nhà nước nói chung và Cơ quan thuế nói riêng. Việc kiểm
soát nguồn thu này phải tuân thủ chặt chẽ các quy trình Quản lý thuế; trong đó
quy trình đăng ký thuế, kê khai thuế, thanh tra, kiểm tra thuế, quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế là một trong những nội dung quan trọng của q trình kiểm
sốt nguồn thu này.
Theo luật Quản lý thuế kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp FDI được thự hiện như sau:
 Xây dựng kế hoạch kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp FDI
 Thực hiện cơng tác kiểm sốt thuế thu nhập doanh nghiệp FDI
 Đánh giá công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp FDI
2.1.4.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp FDI
Việc lập kế hoạch hàng năm là xuất phát điểm của cơng tác kiểm sốt
Thuế, việc xây dựng kế hoạch là chìa khóa cho việc thực hiện kiểm sốt Thuế
bao qt được tất cả các đối tượng kiểm soát, tập trung nguồn lực cho các hoạt
động rủi ro cao, giúp cho cơng tác kiểm sốt được thực hiện một cách hiệu quả,
tiết kiệm thời gian chi phí và đạt được mục tiêu đề ra.

10


Nội dung của lập kế hoạch kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp: Đảm

bảo tính thống nhất mục tiêu giúp cơ quan thuế kiểm soát hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp FDI.
+ Xác định cơ sở pháp lý
+ Xác định phạm vi
+ Xác định cách thức và phương pháp kiểm soát
+ Xác định thành phần
+ Xác định thời gian
2.1.4.2. Thực hiện cơng tác kiểm sốt thuế thu nhập doanh nghiệp FDI
Tổ chức thực hiện kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp FDI đó chính là
giai đoạn hiện thực hiện những ý tưởng đã được nêu trong kế hoạch, các công
việc gồm:
- Thành lập ban chỉ đạo;
- Phân công nhiệm vụ cho các bộ phận liên quan;
- Xây dựng và ban hành những quy chế, nội quy, quy định, tiêu chuẩn, chế
độ có liên quan đến cơng tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp FDI
- Phân bổ kinh phí và các điều kiện cơ sở vật chất cho việc thực hiện kế
hoạch.
* Thực hiện cơng tác kiểm sốt thuế thu nhập doanh nghiệp FDI trên địa
bàn tỉnh Thái Bình.
a. Kiểm sốt kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế
 Khâu kiểm tra đăng ký, hồ sơ kê khai thuế TNDN đối với doanh nghiệp
FDI
- Phòng kê khai, phòng kiểm tra thuế thực hiện Kiểm sốt tình trạng kê
khai thuế của doanh nghiệp.
Kiểm soát quản lý doanh nghiệp FDI phải nộp hồ sơ khai thuế gồm:
Kiểm soát doanh nghiệp đăng ký thuế và cấp mã số thuế, thông tin đăng ký thuế,
doanh nghiệp chuyển địa điểm và thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, doanh
nghiệp sắp xếp lại doanh nghiệp và thay đổi MST, doanh nghiệp tạm ngừng kinh
doanh có thời hạn, doanh nghiệp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động,doanh
nghiệp bỏ địa chỉ kinh doanh hoặc khơng tìm thấy địa chỉ hoạt động nhưng chưa


11


làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST, doanh nhiệp thay đổi về kê khai thuế, doanh
nghiệp thay đổi kỳ kê khai thuế, thay đổi niên độ kế toán.
 Kiểm sốt kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp: Cơng tác kê khai và kế
toán thuế được ngành thuế đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin cho công tác
này như sử dụng tờ khai mã vạch hai chiều trong kê khai thuế hằng quý, kết nối
thông tin nộp thuế với kho bạc, kê khai thuế điện tử, kết nối với cơ quan cấp
giấy phép kinh doanh để quản lý số lượng NNT,... Ở nước ta việc tính thuế và kê
khai thuế do các doanh nghiệp FDI tự thực hiện, có sự kiểm tra, thanh tra của Cơ
quan thuế. Trên cơ sở các quy định cụ thể của Luật thuế và các văn bản hướng
dẫn thi hành, DN tự tính doanh thu, thu nhập chịu thuế, từ đó lập tờ khai. Tuy
nhiên thuế TNDN là thuế trực thu, khi DN có lãi phải trích một phần để nộp thuế.
Do vậy, để giảm thiểu số thuế phải nộp các doanh nghiệp FDI thường sử dụng
hình thức chuyển giá từ khâu nhập nguyên, nhiên vật liệu đến việc tiêu thụ sản
phẩm trong các giao dịch liên kết. Vì vậy, việc kiểm sốt ở khâu giá chuyển
nhượng và giá các yếu tố đầu vào là vấn đề quan trọng.
Để thực hiện kiểm soát chống chuyển giá Cơ quan thuế cần quan tâm các
vấn đề sau: Kiểm tra mối quan hệ liên kết; Kiểm tra giao dịch liên kết; Kiểm tra
xác định các giao dịch độc lập; Tiến hành đối thoại trực tiếp với chủ doanh
nghiệp. Kiểm sốt xử lý miễn, giảm thuế TNDN: Cơng tác kê khai thuế TNDN
đối với các DN FDI thuộc đối tượng miễn, giảm thuế theo Luật thuế là các DN
sản xuất kinh doanh thuộc ngành nghề , địa bàn ưu đãi đầu tư như sản xuất hàng
hóa trong nước chưa sản xuất được, đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, đầu tư
vào địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, ... Cơ quan thuế thực hiện
miễn, giảm thuế cho DN khi DN đã lập hồ sơ và gửi cho Cơ quan thuế. Quyết
định miễn, giảm thuế phải có đầy đủ nội dung như thuế suất được giảm, thời hạn
miễn, giảm thuế.

 Kiểm soát xử lý miễn thuế, giảm thuế TNDN: Công tác kê khai thuế
TNDN
đối với các DN FDI thuộc đối tượng miễn, giảm thuế theo Luật thuế là các DN
sản xuất kinh doanh thuộc ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư như sản xuất hàng
hóa trong nước chưa sản xuất được, đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, đầu tư
vào địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, ... CQT thực hiện miễn, giảm
thuế cho DN khi DN đã lập hồ sơ và gửi cho CQT.

12


×