Tải bản đầy đủ (.doc) (273 trang)

Trọn bộ giáo án ngữ văn 9 soạn theo 5 hoạt động chuẩn nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 273 trang )

Click vào đây để t ải b ộ chỉnh s ửa : Tr ọn
b ộ giáo án ng ữ v ăn 9 so ạn theo 5
ho ạt động chu ẩn nh ất
Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 15/ 08/2019
Ngày dạy:
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
-Lê Anh Trà-

A. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được
1.Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa dân
tộc và nhân loại.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc.
2.Kĩ năng:
-Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
- Tích hợp giáo dục quốc phịng và an ninh.
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh:
+ Rèn kỹ năng giao tiếp trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực về vẻ đẹp trong
phong cách Hồ Chí Minh.
+ Rèn kỹ năng suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính
hợp lý của văn bản.
+ Rèn kỹ năng ra quyết định: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh..
3. Thái độ:


-Từ lịng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập theo gương
Bác.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực tư duy ,
năng lực sáng tạo, năng lực phân tích.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực đọc hiểu, năng lực cảm thụ, năng lực thẩm mĩ.
- -

1


B. Chuẩn bị
-Thầy : soạn bài , Tư liệu: Một số truyện kể về Bác.
-Trò : Soạn bài , nhớ lại khái niệm về văn bản nhật dụng và những tác phẩm của Bác.
C.Tổ chức các hoạt động.
Hoạt động khởi động (5p)
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là văn bản nhật dụng ?
? Kể tên 1 số văn bản nhật dụng được học trong chương trình Ngữ văn từ 6 đến 8.
Nêu chủ đề của mỗi văn bản?
3.Giới thiệu bài:
Có rất nhiều bài thơ, bài hát ca ngợi chủ tịch Hồ Chí Minh: “Hồ Chí Minh tên
người là cả một niềm thơ”, “Thế giới nghiêng mình, lồi người nhớ ơn, tên người
sống mái với non sơng Việt Nam”...Đó khơng chỉ bởi cơng lao vơ cùng to lớn trong sự
nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng con người...mà cịn bởi ở Người ta ln bắt gặp
trong từng hành động, lời nói, việc làm một nhân cách lớn, một phong cách lớnphong cách Hồ Chí Minh .
Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.(3p)
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả : 1927- 1999
GV giới thiệu vài nét về tác giả
- Quê quán: xã Phổ Minh, huyện Đức Phổ, tỉnh
Quảng Ngãi, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt
Nam
Học vị: Tiến sĩ. Năm được phong PGS: 1984
Năm được phong GS: 1991
2. Văn bản
?Đoạn trích trên được trích từ tác - Trích trong bài viết “ Phong cách HCM cái vĩ
phẩm nào??
đại gắn với cái giản dị” in trong HCM và văn
HS trả lời- GV chốt
hố văn nghệ
? Nội dung của VB là gì ( chủ - ND: hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
đề)? ND đó có ý nghĩa ntn trong VH dân tộc . ND có ý nghĩa thiết thực trong
cuộc sống hàng ngày?
cuộc sống của con người trong mọi thời đại.
? Căn cứ nội dung thì VB thuộc - Kiểu VB nhật dụng
kiểu VB nào?
? VB viết theo phương thức biểu - PTBĐ: nghị luận ( đời sống)
đạt nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản. (37p)
- -

2



II. Đọc hiểu văn bản:
? Đây là VB nhật dụng, chúng ta 1. Đọc:
nên đọc như thế nào?
- Đọc chậm rãi, bình tĩnh rắn rỏi.
- 2 HS đọc nối tiếp.
HS nhận xét -> Gv nhận xét và
đọc mẫu 1 đoạn
2. Chú thích:
? Hãy giải gnhiax các từ sau ?
- Phong cách
- Đạm bạc
( Chú thích 5,8.9.12 SGK )
3. Bố cục: 3 Phần
? VB có thể thành mấy phần? a. Từ đầu – rất hiện đại ( Vẻ đẹp trong phong
nội dung của từng phần?
cách văn hoá của Bác )
HS thảo luận nhóm và nhận xét b. Tiếp -> hạ tắm ao (Vẻ đẹp trong phong cách
rút ra kết luận
sinh hoạt của Bác )
c. Cịn lại ( Bình luận và khẳng định ý nghĩa văn
hoá của phong cách HCM )
*HS đọc lại đoạn 1
4. Phân tích:
a.Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
? Vốn tri thức văn hoá của Bác * Vốn tri thức văn hoá của Người rất sâu rộng:
được tác giả giới thiệu ntn?
? Người hiểu biết sâu rộng các - Người có hiểu biết sâu rộng các nền văn hoá
nền văn hoá nào?
các nước châu Á, châu Âu, châu Phi, Châu Mĩ
? Con đường nào đã giúp Bác có - Để có vốn tri thức ấy khơng phải là trời cho 1

tri thức sâu rộng như thế về văn cách tự nhiên mà nhờ thiên tài, nhờ Bác đã dày
hố?
cơng học tâp, rèn luyện khơng ngừng trong suốt
những năm tháng của cuộc đời hoạt động cách
mạng đầy gian truân của người.
? Hãy nêu những biểu hiện về sự - HCT đi nhiều nơi, tiếp xúc trực tiếp với nhiều
tiếp xúc với văn hoá nhiều nước nền văn hố từ phương Đơng tới phương Tây
của Bác?
- Nói, viết nhiều thứ tiếng rất thạo: Anh, Pháp,
Nga, Hoa…
? Việc nói và viết được nhiều thứ ⇒ Đây là công cụ giao tiếp bậc nhất để tìm hiểu
tiếng giúp Bác có thuận lợi gì? và giao lưu văn hố với các dân tộc trên thế giới.
Hãy lấy VD minh họa ?
+ Viết văn bằng tiếng Pháp, làm thơ bằng chữ
Hán

- -

3


+ Trong lao động: làm nhiều nghề để sống
+ Trên đường hoạt động cách mạng:
? Thái độ tiếp cận văn hoá thế * Thái độ:
giới của Người ntn?
- Học hỏi nghiêm túc ( Đến đâu Người cũng học
hỏi, tìm hiểu VHNT đến 1 mức khá uyên thâm )
- Chủ động trong tiếp thu văn hoá ( Vừa tiếp thu
tinh hoa VH nhân loại, phê phán những tiêu cực
của CNTB)

- Có định hướng: Tiếp thu nhưng không hề làm
mất đi bản sắc văn hoá dân tộc.
? Cách tiếp xúc văn hoá như vậy
đã cho ta thấy vẻ đẹp nào trong
phong cách văn hóa HCM?
( HS thảo luận nhóm)
GV định hướng chung

* Vẻ đẹp phong cách văn hóa HCM:
+ Có nhu cầu cao về văn hố
+ Có năng lực văn hố
+ Có quan điểm rõ ràng về văn hoá
+ Ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận văn
hố

? Tác giả đã bình luận gì về
những biểu hiện văn hố đó của
Bác?
?Em hiểu như thế nào về “
những ảnh hưởng quốc tế và cái
gốc văn hố dt ở Bác?”

=>Điều kì lạ và quan trọng nhất trong phong
cách của HCM là: “ Những ảnh hưởng quốc tế
sâu đậm …rất hiện đại..”
* Những ảnh hưởng quốc tế: Bác tiếp thu các giá
trị VH nhân loại-> VH của Bác mang tính nhân
loại.
* Cái gốc VHDT: Bác giữ vững các giá trị VH
nước nhà -> VH của Bác cũng mang đậm bản

sắc dân tộc.
?Em có nhận xét gì về sự nhào - Đó là sự đan xen kết hợp hài hoà, bổ sung, sáng
nặn của 2 nguồn văn hoá Quốc tạo 2 nguồn VH nhân loại và Dân tộc trong tri
tế và dân tộc DT ở con người thức văn hoá HCM.
HCM?
( HS thảo luận, đại diện trình
bày)
? Từ đó em hiểu thêm gì về vẻ =>Bác là người biết kế thừa và phát triển các giá
đẹp trong phong cách của Bác? trị văn hố. Đó là kiểu mẫu tinh thần tiếp cận văn
hoá ở HCM
Truyền thống – hiện đại,
Phương Đông – Phương Tây
Xưa – Nay, DT – Quốc Tế
Vĩ đại – Bình dị
Sự kết hợp hài hoà bậc nhất trong lịch sử dân tộc
VN

- -

4


? Để làm rõ đặc điểm phong
*NT: So sánh, liệt kê, kết hợp bình luận đã
cách văn hóa HCM, tác giả đã sử mang đến tính khách quan, khơi gợi. Người đọc
dụng những biện pháp NT gì
cảm xúc, tự hào, tin tưởng.
TIẾT 2
HS đọc đoạn 2
? Lối sống rất bình dị, rất Việt

Nam, rất phương đơng của Chủ
tịch Hồ Chí Minh được biểu hiện
như thế nào?
HS thảo luận nhóm câu hỏi trên
GV hướng dẫn học sinh thảo luận
và quan sát tranh ảnhh.
? Để giới thiệu vẻ đẹp trong lối
sống của Bác, tác giả đã sử dụng
PTBĐ nào?
? Từ lời kể của tác giả, em có
nhận xét gì về phong cách sống
của Bác?

b. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
+Nơi ở và làm việc đơn sơ.
Nhà sàn nhỏ,vẻn vẹn vài phòng
Đồ đạc mộc mạc
+ Trang phục giản dị: áo bà ba nâu, áo trấn
thủ, đơi dép lốp...
+ Tư trang ít ỏi: va li con, vài vật kỉ niệm..
+ Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc..
=>Thuyết minh: liệt kê xen bình luận
+Phong cách sống giản dị, dân dã,trong sáng,
thanh cao
+ Là lối sống thanh cao,sang trọng.
- Không phải là lối sống khắc khổ của những
người tự vui trong cảnh nghèo.
-Không phải tự thần thánh hố..

? Qua đó gợi lên trong em tình cảm

ntn khi nghĩ về Bác? ? Tình cảm
đó được gợi lên nhiều nhất từ chi
tiết nào
- HS tự bộc lộ(cảm phục, thương
mến, ngưỡng mộ...)
? Tìm thêm VD khác về lối sống Tát nước với đồng bào, làm ruộng, trị
giản dị của Bác?
chuyện...
-Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ, đậm đà
Bác ngồi đó ung dung châm lửa hút
Trán mênh mông thanh thản một vùng trời
-Bác từng nói: Tơi chỉ có1ham muốn, một
ham muốn tột bậc: nước nhà được độc lập,
dân ta được tự do, đồng bào ta ai cũng có
cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành; cịn
về phần tơi chỉ một căn nhà lá đơn sơ hàng
ngày làm vườn thả cá, trò chuyện với các cụ

- -

5


già.
? Từ những ví dụ trên, từ những lời
nói của Bác em hiểu thêm gì về ý
nghĩa sự giản dị của Bác ?
? Cuối văn bản tác giả sử dụng
phương pháp thuyết minh nào?


-Đó là sự giản dị của một con người hết lịng
vì dân vì nước.

? Tác giả bình luận như thế nào về
phong cách giản dị của Bác?
? Em hiểu thế nào về lời bình luận
đó?
(Bác khơng xem mình nằm ngồi
nhân loại như các thánh nhân,
khơng tự đề cao mình, khơng đặt
mình lên mọi sự thơng thường. Với
Bác cái đẹp là cái giản dị)
? Nêu nhận xét về nghệ thuật ở
phần 2?

-Cách sống khơng tự thần thánh hóa, là một
quan niệm thẩm mỹ về cuộc sống.

-Phương pháp thuyết minh so sánh:
+So sánh Bác với lãnh tụ các nước khác
+So sánh Bác với các vị hiền triết xưa.
? Phương pháp thuyết minh này =>Nêu bật phong cách sống giản dị, thể hiện
mang lại hiệu quả gì cho đoạn văn? niềm cảm phục tự hào về Bác của người viết
về Bác.

- Nghệ thuật : +Liệt kê. + So sánh, đối lập.
+ Bình luận..

? Vẻ đẹp trong phong cách sinh => Thanh cao, giản dị

hoạt của Bác là gì?
?Em có nhận xét gì về cách lập
Lập luận chặt chẽ, trình bày sáng rõ các biểu
luận của tác giả?
hiện vẻ đẹp trong phong cách HCM
? Dấu ấn cá nhân của tác giả thể *Thể hiện niềm tự hào về vẻ đẹp trong phong
hiện ở văn bản là thái độ gì ? cách của Bác, ngưỡng mộ và tôn vinh Người
( dành cho Bác )
?Tình cảm của em đối với Bác Hồ ?
* HS tự bộc lộ tình cảm đối với
Bác:
Kính u, cảm phục , học tập
Bác rèn luyện lối sống giản dị,
tránh lối sống hưởng thụ hoang 3. Tổng kết
phí
* Ghi nhớ: SGK
?Tổng kết giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm ?

- -

6


HS đọc ghi nhớ SGK

Hoạt động luyện tập( 2’)
Bài 1: Em hiểu từ “ Phong cách ” trong Phong cách Hồ Chí Minh nghĩa là gì?
A. Lối sống, cung cách sinh hoạt, làm việc, hoạt động, ứng xử tạo nên cái riêng của
một người nào đó.

B. Đặc điểm có tính hệ thống về tư tưởng và nghệ thuật, biểu hiện trong sáng tác của
một nghệ sĩ hay trong sáng tác nói chung thuộc cùng một thể loại.
C. Dạng ngơn ngữ sử dụng theo yêu cầu chức năng điển hình nào đó,khác với những
dạng khác về đặc điểm từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp.
D. Cả A,B,C đều đúng.
- HS khoanh tròn vào phương án đúng:A
Bài 2: Từ cách hiểu ở bài tập1 em hãy so sánh một vài điểm khác về nội dung của văn
bản "Phong cách Hồ Chí Minh " với văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ " đã học
ở lớp 7?
Hoạt động vận dụng( 3’)
1. Bằng những con đường nào Bác có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng.
2. Qua phần 1 em rút ra bài học gì về cách tích luỹ vồn tri trức văn hố cho bản thân
mình.
Học sinh: + Có năng lực văn hố
+ Có ý thức tiếp thu chọn lọc
+ Học ngoại ngữ...
Hoạt động mở rộng( 5’)
? Qua văn bản Phong cách Hồ Chí Minh cho em hiểu thêm những gì về con
người Hồ Chí Minh .
? Từ văn bản này em học tập được gì khi viết văn bản thuyết minh ?
(khi viết có thể dùng phép liệt kê, so sánh kết hợp với bình luận...)
- -

7


- Sưu tầm 1 số câu chuyện khác về Bác.
Hoạt động củng cố, hướng dẫn về nhà( 5’)
1. Củng cố( 4 phút)
- Qua phần văn bản em rút ra bài học gì về cách tích luỹ vốn tri trức văn hố cho bản

thân mình?
Học sinh: + Có năng lực văn hố
+ Có ý thức tiếp thu chọn lọc
+ Học ngoại ngữ...
2. Hướng dẫn về nhà( 1 phút)
- Học bài và làm bài tập SGK.
- Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
- Bài tập nâng cao: Viết 1 đoạn văn thể hiện quan điểm của em về “ Người có
văn hố là người như thế nào?”. Người có văn hố có phải là người thích nói chen
tiếng nước ngồi, dùng nhiều từ HV khi nói, khi viết, thích đua địi ăn mặc theo mốt
thời trang… hay người có văn hố là người chỉ thích:
Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
Tuần 1
Tiết 3

Ngày soạn: 18/ 08/2019
Ngày dạy:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức
- Nắm được nội dung, phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kĩ năng
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng hai phương châm này trong một tình
huống giao tiếp cụ thể.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3. Thái độ.
- Có ý thức vận dụng hợp lí những phương châm này trong giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy , Năng lực sáng tạo, năng lực

hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, , năng lực phân tích, năng lực
tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị
- GV : Soạn bài
- HS : Đọc trước nội dung của bài.
C. Tổ chức các hoạt động.
Hoạt động khởi động 5’
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:

- -

8


? Em hãy nhắc lại những nội dung kiến thức đã học về hội thoại trong chương trình
lớp 8.
* Giới thiệu bài:
Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng được nói ra thành lời nhưng những
người tham gia vào giao tiếp cần tn thủ, nếu khơng thì dù câu nói khơng mắc lỗi gì
về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy
định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng.(10p)
Hoạt động của thày-trị

Nội dung
I. Phương châm về lượng
1. Ví dụ

2. Nhận xét
GV treo bảng phụ ví dụ 1:
a. Ví dụ 1:
Hs đọc đoạn đối thoại mục I1và trả lời + Không đáp ứng điều mà An muốn biết vì "
câu hỏi:
bơi": di chuyển trong nước hoặc trên mặt
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều nước bằng cử động của cơ thể. An muốn biết
mà An muốn biết khơng ? Vì sao?
cụ thể địa điểm bơi là ở sông, hồ nào ?
Vậy Ba cần trả lời như thế nào
=>Chưa có nội dung thơng báo.
- ( HS tự trả lời )
? Từ đó em rút ra nhận xét gì
=> Kết luận 1: Khi nói câu nói phải có nội
(Ví dụ thêm: Thưa quan, con vịt đứng dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
hai chân.=> khơng có nội dung thơng
báo) – câu nói trong giao tiếp bao giờ
cũng phải chuyển tải một nội dung nào
đó.
-GV treo bảng phụ ví dụ 2 tr 9.
b.Ví dụ2 Truyện " Lợn cưới, áo mới "
-HS đọc văn bản, nêu nội dung.
? Nhận xét câu hỏi của anh khoe lợn.
? Nhận xét câu trả lời của anh khoe áo. - Thừa từ: cưới
(Chính những từ thừa đã tạo nên tiếng
cười...)
-Thừa: từ lúc tôi mặc cái áo mới này.
? Như vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì
trong khi giao tiếp?
? Từ việc phân tích các ví dụ em hãy =>Kết luận 2: trong giao tiếp, không nên

cho biết thế nào là phương châm về nói ít hoặc nhiều hơn những gì cần nói.
lượng.
3. Kết luận
Ghi nhớ SGK tr9
* Ví dụ:
- Vận dụng phương châm lượng để

- -

9


phân tích lỗi trong những câu sau, nêu
tác hại ?
a.Trâu là một lồi gia súc ( ni ở
nhà súc vật
nhà )
Tất cả các lồi chim đều có hai cánh.
b. én là một lồi chim( có hai cánh)
-> 2 câu đều thừa từ -> không đúng phương
châm về lượng => rườm rà khơng khoa học.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất (7p)
Hoạt động của thày-trò

Nội dung
II. Phương châm về chất.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét

- Đọc truyện cười, nêu nội dung

( hai anh nói khốc)
? Chỉ ra lời nói khốc của anh thứ nhất
? Chỉ ra lời nói khốc của anh thứ hai
? Anh thứ hai có ý chế nhạo anh thứ
nhất, vậy truyện này phê phán điều gì
? Vậy khi giao tiếp có điều gì nên
tránh
GV ghi ra bảng phụ.
HS trong lớp chưa biết rõ A nghỉ học
vì sao, khi thầy hỏi,2 bạn trả lời:
B:- Thưa thầy bạn ấy ốm.
C: -Thưa thầy hình như bạn ấy ốm.
Em đồng ý với cách trả lời nào ? Tại
sao ?
? Thế nào là phương châm về chất
-HS đọc ghi nhớ , GV nhấn mạnh,
khắc sâu.

- Quả bí to bằng cái nhà.
- Cái nồi đồng to bằng đình làng.
=> nói sai sự thật, khốc lác.
-Trong giao tiếp, khơng nên nói những điều
mà mình khơng tin là đúng sự thực.
Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình khơng có bằng chứng xác thực.
+Nếu nói điều mình phỏng đốn thì phải báo
cho người nghe biết rằng tính xác thực của
điều đó chưa được kiểm chứng ( thêm từ
ngữ: hình như, em nghĩ là...)
3. Kết luận:

* Ghi nhớ SGK tr 9
- Khi giao tiếp, đừng nói những điều:
+Mình khơng tin là đúng.
+ Khơng có bằng chứng xác thực.

Hoạt động luyện tập( 6’)
Hoạt động của thày- trị
Nội dung cần đạt
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ III. Luyện tập:
trống
Bài 2:
(GV trình bày ra bảng phụ )
a.Nói có sách, mách có chứng.
b.Nói dối.
c. Nói mị.
d.Nói nhăng, nói cuội.
- -

10


? Phân loại những cách nói tn thủ
hoặc khơng tn thủ các phương châm
hội thoại đã học
? Đọc truyện cười sau và cho biết
phương châm hội thoại nào đã không
được tuân thủ
(HS thảo luận nhóm )

e.Nói trạng

* Phương châm về chất.
-Tuân thủ: a
-Không tuân thủ: b,c,d,e.
Bài 3
* Với các câu hỏi "Rồi có ni được khơng
"? người nói đã khơng tuân thủ phương
châm về lượng ( hỏi một điều rất thừa vì nếu
? Vận dụng những phương châm hội khơng ni được thì sao cịn bố để sinh ra
thoại đã học để giải thích vì sao người người con đang giao tiếp ấy)
nói đơi khi phải dùng cách diễn đạt a, b Bài 4
(HS thảo luận nhóm ).
a => đây là những cụm từ đan xen trong
giao tiếp khi người nói chưa chắc chắn về
vấn đề mình nói ( phương châm về chất) =>
thể hiện sự lịch sự, ôn tồn, hòa nhã.
b => đây là những cụm từ dùng đan xen khi
người nói, người viết khơng muốn trình bày
lại vấn đề đã nói và viết để tránh trùng lặp
( phương châm về lượng). Giáo viên liên hệ
khi viết văn…
Hoạt động vận dụng(2’)
Tạo1 tình huống hội thoại tuân thủ phương châm về lượng; 1 thình huống tuân thủ
phương châm về chất.
Hoạt động mở rộng(2’)
Viết một đoạn hội thoại có lỗi về phương châm hội thoại ? Chỉ ra lỗi về phương châm
hội thoại nào ?
Hoạt động củng cố, hướng dẫn về nhà( 2’)
1. Củng cố( 1 phút)
? Thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất. Cho ví dụ minh
họa.

2. Hướng dẫn về nhà( 1 phút)
- Học, nắm chắc nội dung.
- Làm bài tập 1,2 phần c,d,e.
- làm bài tập 5.
- Các bài tập trong sbt Ngữ văn.
- Đọc trước bài: sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tuần 1
Tiết 4

Ngày soạn: 19/ 08/2019
Ngày dạy:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
- -

11


A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng .
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng
- Nhận ra và biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
3. Thái độ.
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy , Năng lực sáng tạo, năng lực
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, , năng lực phân tích, năng lực

tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi các đoạn văn thuyết minh và bài tập.
- HS : Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh.Đọc và tìm hiểu trước nơi dung tiết
học.
C. Tổ chức các hoạt động.
Hoạt động khởi động 5’
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Văn bản thuyết minh là gì, mục đích của chúng ?
- Cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng ?
* Giới thiệu bài
Khi làm văn thuyết mịnh người ta cần biết sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht để
bài viết hấp dẫn sinh động.
Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động1 : Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh 25’
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt

- -

12


I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
? Văn bản thuyết minh viết ra -Mục đích: nhằm cung cấp tri thức (hiểu biết)
nhằm mục đích gì?

khách quan về những sự vật, hiện tượng, vấn
đề...được chọn làm đối tượng để thuyết minh.
? Hãy kể một số phương pháp -Một số phương pháp: định nghĩa, ví dụ, liệt
thuyết minh thường dùng đã học? kê, dùng số liệu, phân loại, so sánh...
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.
a. Ví dụ:
? Đọc văn bản trong SGK
Văn bản “ Hạ Long đá và nước” tr 12.
b. Nhận xét:
? Văn bản này thuyết minh đặc - Đối tượng : “Sự kì lạ của Hạ Long "
điểm của đối tượng nào ?
? Sự kì lạ của Hạ Long, theo tác - Đá và nước
giả thể hiện nhiều ở điểm nào?
? Vấn đề này có dễ thuyết minh -> Vấn đề khó: + Đối tượng trừu tượng
khơng ?
? Theo em Vbnày so với Vb được
đọc ở phần vào bài Vb nào hấp
dẫn em hơn ? Vì sao?
( HS tự do trình bày)
? Văn bản có cung cấp được tri + Ngồi việc thuyết minh cịn phải truyền
thức khách quan về đối tượng được cảm xúc và sự thích thú đến người đọc.
khơng ?
-Văn bản đã cung cấp được tri thức khách
quan về đối tượng.
?Văn bản đã vận dụng phương - Phương pháp thuyết minh: liệt kê.
pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
? Ngồi ra tác giả cịn sử dụng - Các biện pháp nghệ thuật:
biện pháp nghệ thuật nào trong
+So sánh: thuyền mỏng như lá tre...

khi thuyết minh? Chỉ rõ những
+NT miêu tả: dùng nhiều từ ngữ, hình
biện pháp nghệ thuật ấy?
ảnh sinh động.
+Nhân hóa: Thập loại chúng sinh đá...
+ Ẩn dụ: Thiên nhiên vô tri-> con người
triết lí " trên thế gian này, chẳng có gì là vô tri
cả.Cho đến cả đá "
+ Liên tưởng, tưởng tượng

- -

13


? Tác dụng của các biện pháp -Các biện pháp nghệ thuật sử dụng thích hợp
nghệ thuật ấy?
góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng
thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.
Tác dụng :Bài văn thuyết minh rõ về đặc điểm
đối tượng, sinh động hấp dẫn,…
3. Kết luận (Ghi nhớ)
?Ngoài các biện pháp thuyết - Một số biện pháp nghệ thuật.
minh đã học, khi viết VB thuyết - Tác dụng...
minh ta cịn có thể sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào?
GV cho HS đọc phần đọc thêm
trong SGK
*Lưu ý :
- Không phải văn bản thuyết minh nào cũng

? Có phải mọi văn bản đều có có thể tùy tiện sử dụng các yếu tố nghệ thuật.
thể sử dụng kết hợp với các biện Ví dụ : Như SGK, các mục trong từ điển…
pháp nghệ thuật khơng?
- Có thể vận dụng một số biện pháp nghệ thuật
vào những bài thuyết minh có tính chất phổ
cập kiến thức, tính chất văn học. Ví dụ : thuyết
minh đồ dùng, lồi vật, cây cối…
- Biện pháp nghệ thuật chỉ có tác dụng phụ trợ
làm cho văn bản thuyết minh dễ nhớ, hấp dẫn
nhưng không thay thế được bản thân sự thuyết
minh.
Hoạt động luyện tập( 10’)
Bài 1:
Đọc văn bản " Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh "
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 3 câu hỏi a,b,c trong SGK.
GV+HS nhận xét, bổ sung.
*Gợi ý
a. VB thuyết minh
-Tính chất : đã cung cấp tri thức khách quan về họ nhà ruồi : tính chất chung về họ,
giống, lồi ; các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể ; thức tỉnh ý thức giữ gìn
vệ sinh, phịng bệnh.
- Phương pháp thuyết minh.
+ Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng.
+ Phân loại: Các loài ruồi.
+Số liệu: Số vi khuẩn...
+Liệt kê: Mắt lưới,chân tiết ra chất dính....
b.Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng :

- -


14


-Nghệ thuật hư cấu : kể chuyện
-Nghệ thuật nhân hóa : xưng hơ…
- Có tình tiết diễn biến lơgic hợp lí.
+Điểm đặc biệt :
- Hình thức: Tường thuật một phiên toà.
- Nội dung: Truyện kể về loài ruồi.
Yếu tố thuyết minh và nghệ thuật kết hợp chặt chẽ.
+ Biện pháp nghệ thuật: Nhân hố, có tình tiết,kể chuyện,miêu tả, ẩn dụ...
c.Tác dụng:
- Gây hứng thú cho người đọc, tuyên truyền kiến thức mà không khô khan.
Các biện pháp nghệ thuật không gây ảnh hưởng đến việc tiếp nhận nội dung văn bản
thuyết minh
Hoạt động vận dụng(2’)
Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật đoạn văn thêm
hấp dẫn.
Hoạt động mở rộng(2’)
? Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì.
Hoạt động củng cố, hướng dẫn về nhà( 2’)
1. Củng cố: 1phút
? Ôn tập các phương pháp thuyết minh.
2. Hướng dẫn về nhà:1phút.
- Học bài và làm bài tập 2 trang 15.
- Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
- Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
+Tổ 1,2 thuyết minh chiếc nón.Tổ 3,4 thuyết minh cái quạt.
---------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 1
Ngày soạn: 20/ 08/2019

Tiết 5
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
-Nắm được cách làm bài thuyết minh về 1 thứ đồ dùng ( cái quạt , cái bút, cái
kéo…)
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng
-Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về 1 thứ đồ dùng cụ thể.

- -

15


- Lập dàn ý chi tiết, viết chi tiết bài thuyết minh về 1 thứ đồ dùng có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.
3. Thái độ.
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật khi tạo lập văn bản thuyết minh .
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy , Năng lực sáng tạo, năng lực
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, , năng lực phân tích, năng lực
tạo lập văn bản.
B Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi các đoạn văn thuyết minh và bài tập.
- HS: Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh.Đọc và tìm hiểu trước nội dung
tiết học.

C. Tổ chức các hoạt động.
Hoạt động khởi động 5’
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
? Để bài văn thuyết minh thêm hấp dẫn người viết cần làm như thế nào ?
* Giới thiệu bài.
Để bài văn thuyết minh thêm hấp dẫn người viết đã sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật. Tiết học này sẽ vận dụng các kiến thức đã học vào làm 1 bài văn thuyết minh cụ
thể.
Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động1 :Chuẩn bị ở nhà(7’)
Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học của học sinh.
Các tổ báo cáo, GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị của học sinh.
+Tổ 1,2 thuyết minh chiếc nón.Tổ 3,4 thuyết minh cái quạt.
Hoạt động2: Luyện tập trên lớp(21’)
Hoạt động của thày- trò
Nội dung cần đạt
? Nhắc lại các bước tạo lập văn bản
? Theo yêu cầu đề, ta cần làm theo thể 1.Tìm hiểu đề:
loại nào
-Thể loại: Thuyết minh
? Đối tượng thuyết minh là gì
- Đối tượng: một trong bốn đồ vật (quạt,
? Nội dung cần thuyết minh
bút,...)
2.Tìm ý:
-Nội dung:
+Lịch sử, nguồn gốc đồ vật
+Đặc điểm cấu tạo, chủng loại, hình dáng...

+Giá trị cơng dụng.
+Cách bảo quản.
? Khi thuyết minh có thể sử dụng các -Nghệ thuật: sử dụng nghệ thuật nhân hóa,
biện pháp nghệ thuật nào
kể chuyện, tự thuật, dẫn thơ văn...

- -

16


? Khi thuyết minh có thể sử dụng các 3. Lập dàn ý: Dựa trên cơ sở phần tìm ý lập
biện pháp nghệ thuật nào
dàn ý 3 phần: MB - TB - KB
iáo viên chia lớp làm hai nhóm:
+Nhóm 1: TM cái quạt
+Nhóm 2: TM cái nón

4. Viết bài:
a. Thuyết minh về cái quạt
- HS trong nhóm đã chuẩn bị đề bài này
trình bày dàn ý,dự kiến cách sử dụng biện
GV điều hành các công việc của lớp.
pháp nghệ thuật.
-Một số HS đọc đoạn mở bài.
Gv hướng HS khai thác được các ý.
+ Sự vật tự thuật về mình.
? Nêu các biện pháp nghệ thuật thông -Sáng tạo một câu chuyện nào đó.
thường có thể sử dụng cho bài văn ?
- Phỏng vấn các loại quạt.

- Thăm một nhà sưu tập các loại quạt.
- Định nghĩa quạt là một dụng cụ như thế
? Các ý cần thiết phải có
nào.
-Họ nhà quạt đơng đúc và có nhiều loại quạt
như thế nào.
-Mỗi loại có cơng dụng và cấu tạo như thế
nào,cách bảo quản ra sao.
-Gặp người biết bảo quản hoặc ở công sở thì
GV nhận xét chung.
số phận quạt như thế nào.
-Quạt thóc ở nơng thơn như thế nào.
GV hướng dẫn HS lập dàn ý.
-Quạt có vẽ tranh,đề thơ lên để làm kỉ niệm
như thế nào.
b. Thuyết minh chiếc nón.
Dàn ý: ( HS thảo luận, xây dựng )
a.MB: Giới thiệu chung về chiếc nón.
b.Thân bài:
GV gọi 2 học sinh đọc đoạn mở bài.
-Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hố, nghệ thuật của
HS nhận xét, bổ sung.
chiếc nón.
c. Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón thời hiện
đại.
GV nhận xét, góp ý.
+HS trình bày đoạn mở bài

VD1: Là người Việt Nam, ai chẳng biết chiếc
nón trắng quen thuộc.Mẹ đội chiếc nón ra
đồng nhổ mạ, cấy lúa...Chị đội nón trắng đi
chợ, chèo đị...Em đi học cũng ln mang
theo che mưa, che nắng...Chiếc nón quen
thuộc là thế. Nhưng có bao giờ bạn tự hỏi:
Nó ra đời từ bao giờ, được làm như thế nào,

- -

17


giá trị của nó ra sao? ....
VD2: Chiếc nón trắng Việt Nam khơng chỉ
để che mưa, che nắng, nó là một nét duyên
dáng của người phụ nữ Việt Nam " Qua
đình ngả nón trơng đình, đình bao nhiêu
ngói, thương mình bấy nhiêu".Vì sao chiếc
nón được u q và trân trọng như vậy, xin
hãy cùng tơi tìm hiểu về nó ...
5. Đọc bài và sửa chữa.
Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết hoàn chỉnh
bài văn: Thuyết minh về cái bút bi.
Hoạt động vận dụng(5’)
Chia 2 nhóm làm bài:
Viết một đoạn thân bài " thuyết minh cái nón ".
Viết một đoạn thân bài " thuyết minh cái quạt "
Hoạt động mở rộng(5’)
Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật đoạn văn thêm

hấp dẫn.
Hoạt động củng cố, hướng dẫn về nhà( 2’)
1.Củng cố: 1phút
- Bài Thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật địi hỏi người làm phải
có kiến thức và có sáng kiến tìm cách thuyết minh cho sinh động, dí dỏm.
2. Hướng dẫn về nhà: 1phút
- Hoàn thành bài viết.
- Đọc tham khảo các bài văn thuyết minh về cái bút,cái quạt trong sách tham khảo.
- Đọc trước bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Đấu tranh cho một thế giới hồ bình
Ngày soạn: 20 / 8 / 2016
Ngày dạy :
/ 8/ 2016
Tuần 2 - Tiết 6,7
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH
Gacxia Mácket
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ tồn bộ sự sống trên trái đất .
- Tích hợp QPAN: HS hiểu được mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom
nguyên tử.
2.Kĩ năng:
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : Chứng cứ cụ thể , xác thực ,
cách so sánh rõ ràng , giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ

- -

18



- Rèn kĩ năng sống : Suy nghĩ phê phán , sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện
trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Giao tiếp: trình bày ý tưởng cá nhân, trao đổi về hiện trạng và giải pháp để
đấu tranh chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, xây dựng một thế giới hịa bình.
3.Thái độ:
- Giáo dục tinh thần căm thù chiến tranh, u chuộng hồ bình.
- GD: Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hồ bình thế giới
(chống nạn đói, nạn thất học, bệnh tật, chiến tranh) của Bác.
4. Năng lực chủ yếu cần hình thành
- Tự học, sáng tạo, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác , sử dụng ngôn ngữ,
thẩm mĩ, thưởng thức văn học
B.Chuẩn bị:
1. GV:
- Soạn bài. Chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về vũ khí hạt nhân, bảng phụ
2. HS:
- Soạn bài. Sưu tầm tài liệu liên quan đến nội dung bài học
C.Tổ chức các hoạt động
* Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ : Khơng
* Tiến trình bài học: 90’
TIẾT 6
Giới thiệu bài (2’)
Xưa nay, chiến tranh và hịa bình ln là những vấn đề được quan tâm hàng
đầu của nhân loại, vì nó có quan hệ mật thiết đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng
chục tỉ người cùng sự tồn tại hay tiêu vong của nhiều quốc gia, dân tộc. Trong thế kỉ
XX, nhân loại đã phải trải qua hai cuộc đại chiến thê giới vô cùng khốc liệt và rất
nhiều cuộc chiến tranh khác liên miên không dứt. Từ sau đại chiến thế giới thứ hai,
nguy cơ chiến tranh vẫn ln ln tiềm ẩn. Đặc biệt, vũ khí hạt nhân phát triển rất
mạnh đã trở thành mối hiểm họa khủng khiếp đe dọa loài người và sự sống trên trái

đất. Tuy đã có những cố gắng để giảm bớt nguy cơ của mối đe dọa này nhưng chiến
tranh hạt nhân vẫn là mối đe dọa to lớn và thường xuyên đối với nhân loại. Vậy
chúng ta cần có cái nhìn và thái độ như thế nào về vấn đề này.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung (5’)
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp tái hiện, thuyết trình.
Hoạt động của thầy và
Nội dung cần đạt
trò

- -

19


I. Gới thiệu chung
? Nêu vài nét hiểu biết của 1. Tác giả
em về tác giả và VB?
Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két là nhà văn có nhiều đóng
góp cho nền hồ bình nhân loại thông qua các hoạt
động xã hội và sáng tác văn học. Ơng đã đuợc nhận
giải nơ-ben về văn học 1982.
2. Văn bản
Văn bản trích trong bản tham luận Thanh gươm Đamô-clét của nhà văn đọc tại cuộc họp sáu nước Ấn Độ,
Mê-hi-cô, Thuỵ Điển, Ác-hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-dani-a tại Mê-hi-cơ vào tháng 8 năm 1986.
? XÐt vỊ tÝnh chÊt * Kiểu văn bản : Nhật dụng .
néi dung, VB
nµy Phương thức : Lập luận ( biểu cảm ở cui bi )
thuộc loại VB nào ? - Th loi: Văn nghị luận ( Nghị luận chính trị xã hội )
Vì sao ?
? PTBĐ chính của

văn bản?
Hot ng 3 : Đọc hiểu văn bản
- Phương pháp:vấn đáp, tái hiện, đánh giá, phân tích, tri giác hình tượng nghệ
thuật, kĩ thuật trình bày 1 phút, thảo luận nhóm
- Thời gian: 60’
II. Đọc hiểu văn bản:
? Đây là VB nhật dụng, chúng ta 1. Đọc:
nên đọc như thế nào?
- Đọc chậm rãi, bình tĩnh rắn rỏi.
- 2 HS đọc nối tiếp.HS nhận xét ->
Gv nhận xét và đọc mẫu 1 đoạn
2. Chú thích:
GV. Nêu u cầu đọc , đọc mẫu
- Nguyªn tư: Phần tử nhỏ nhất của
-> Hc sinh c
nguyên tố hoá học gồm 1 hạt ở giữa.
. Lu ý mt s t vit tt (UNI CE - Hạt nhân: Phần trung tâm của
FAO, MX), cỏc con s v mt s nguyên tử, nơi tập trung hầu hết
chỳ thớch.
khối lợng mang điện tích dơng.
- Hành tinh: Thiên thể không tự phát
ra ánh sáng quay chung quanh mặt
trời
?Cho bit cỏc lun im chớnh
trong bài?
HS thảo luận nhóm và nhận xét rút
ra kết luận

3. Đọc hiểu nội dung
Lđ1: chiến tranh hạt nhân là một thiểm họa

khủng khiếp đang đe dọa toàn thể loài người
và mọi sự sống trên trái đất
Lđ2: Nhiệm vụ cấp bách là phải đấu tranh để
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, bảo vệ thế
- -

20


giới hịa bình
a.Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đe doạ
? Bằng lí lẽ và dẫn chứng nào tác giả toàn nhân loại
đã làm rõ nguy cơ của chiến tranh + 8/8/1986 hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã bố
hạt nhân?
trí khắp hành tinh.
- HS trình bày
+ Tất cả mọi người không trừ trẻ con, mỗi
- GV nhận xét bổ sung
người đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ.
+ Tất cả chỗ đó sẽ nổ tung lên… mọi dấu vết
trên sự sống sẽ biến hết.
?Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên => đe doạ toàn nhân loại.
nhất ?( HS thảo luận, bộc lộ)
? Cách đưa lí lẽ và chứng cớ có gì
đặc biệt ?
-> Lí lẽ kết hợp với chứng cớ , dựa trên tính
GV hướng dẫn HS tìm hiểu thêm toán khoa học và kết hợp với sự bộc lộ trực
qua tài liệu đã sưu tầm
tiếp thái độ tác giả.
?Những điều đó khiến đoạn văn

mở đầu gây ấn tượng gì với người
đọc?
Tích hợp GD QPAN:
? Qua các phương tiện thơng tin
đại chúng, em có thêm chứng cứ
nào về nguy cơ chiến tranh hạt
nhân vẫn đang đe doạ cuộc sống
của TĐ ?

-> Thu hút người đọc, gây ấn tượng mạnh mẽ
về sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân ,
khơi gợi sự đồng tình với tác giả .
VD: Các cuộc thử bom nguyên tử, các lò
phản ứng hạt nhân, tên lửa đạn đạo trên thế
giới đang diễn ra trong thời gian qua với mức
độ tàn phá ghê gớm.

?Trong VB, tảc giả cho biết để sở
hữu vũ khí hạt nhân, các cường nhất
nhất là Hoa Kì đã tiêu tốn nguồn tài
chính lớn như thế nào?
( GV đưa bảng so sáng đối chiếu
trong SGK lên bảng phụ)

b. Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang
+ Nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội (y tế,
giáo dục, thực phẩm…) được so sánh với sự
tốn kém của chi phí cho chiến tranh hạt nhân.
(”Chỉ hai chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt
nhân là đủ tiền xố nạn mù chữ cho tồn thế

? Nếu đem nguồn lực ấy đầu tư cho giới.”…)
các chương trình nhằm cải thiện
cuộc sống con người thì mang lại ý - Cuộc sống của con người sẽ trở nên tốt đẹp
nghĩa như thế nào?
hơn
? Theo em hành động đầu tư vào
việc chế tạo vũ khí hạt nhân là
một việc làm như thế nào?
- Một việc làm điên rồ, vơ nhân đạo, phi lí:
Chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh
hạt nhân làm mất đi khả năng để con người
? Đoạn văn gợi cho em cảm nghĩ được sống tốt đẹp hơn.=> Chiến tranh hạt

- -

21


sâu sắc nào về chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí của con người
nhân?
- Nguy cơ tiềm tàng –vì ngay cả những cái
đầu hiếu chiến nhất cũng chưa dám sử dụng
vũ khí hạt nhân vì như thế khơng tránh khỏi
cả đôi bên cùng chết.=>chỉ tăng cường để
dọa dẫm, ngăn chặn nhau.
TIẾT 7
HS đọc đoạn “Khơng những…nó.”
? Em hiểu ntn “lí trí của tự nhiên”?
- Quy luật phát triển của tự nhiên
? Tg đã đưa ra những con số cụ thể + 880 triệu năm con bướm mới có thể biết

nào về sự phát triển của tự nhiên bay lượn.
trên Trái Đất?
+ 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở
+ Hàng triệu, triệu năm… con người mới
hình thành.
+trải qua 4 kỉ địa chất , con người mới hát
được hay hơn chim và mới chết vì yêu.
? Từ chứng cứ khoa học ấy, em - Sự sống ngày nay trên trái đất là kết quả
hiểu tác giả muốn nói gì về sự sống của một q trình tiến hố lâu dài của tự
trên trái đất?
nhiên. Mọi vẻ đẹp trên trái đất khơng phải
một sớm một chiều mà có được.
Vậy mà chỉ cần trong tích tắc của
chiến tranh hạt nhân, tất cả kết
quả đó của tự nhiên bỗng trở về
điểm xuất phát ban đầu
? Qua cách lập luận trên của tác giả - Trong tích tắc chiến tranh hạt nhân, có thể
, em nhận thấy điều phi lí nào của đưa quá trình vĩ đại và tốn kém của tự nhiên
chiến tranh hạt nhân nữa?
=> Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí tự
nhiên.
HS đọc 2 đoạn văn cuối của văn
bản.
?Thơng điệp mà Mác –két gửi đến
cho con người là gì?

c.Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hồ
bình, khơng có chiến tranh:
- Đấu tranh cho một thế giới hịa bình, ngăn
chặn xóa bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân là

nhiệm vụ cấp thiết, cấp bách của toàn thể
loài người. “ Chúng ta đến đây… cơng bằng”
là tiếng nói u chuộng hịa bình của nhân
dân trên thế giới.

? Em hiểu gì về bản đồng ca của

- Chống chiến tranh, giữ gìn ngơi nhà chung

- -

22


những người địi hỏi thế giới khơng Trái Đất
có vũ khí và có cuộc sống hịa bình,
cơng bằng?
?Suy nghĩ của em đối với hồ bình
của đất nước và chiến tranh hạt
nhân?
- HS thảo luận trình bày
- GV nhận xét…
4. Nghệ thuật
?Em có nhận xét gì về lập luận của - Có lập luận chặt chẽ, có chứng cứ cụ thể,
tác giả trong văn bản?
xác thực.
?Để tố cáo tội ác và sự phi lí của -Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu
chiến tranh hạt nhân, tác đã đã sử sức thuyết phục.
dụng biện pháp nghệ thuật gì?
3.Ý nghĩa văn bản

? Qua việc lập luận về tội ác và sự Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc,
phi lí của chiến tranh hạt nhân, tác đầy trách nhiệm của Mác-két đối với hồ
giả muốn đặt ra vấn đề gì?
bình nhân loại.
Hoạt động 4 : Luyện tập
Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, phân tích
- Thời gian : 10’
III. Luyện tập.
- GV đọc 1 số bài thơ viết về đề tài
chống chiến tranh kêu gọi hồ bình
? Vì sao văn bản lại được đặt tên là:
Đấu tranh cho một thế giới hồ
bình?
? Em dự định sẽ làm gì để hưởng
+ Theo dõi thơng tin về vũ khí hạt nhân .
ứng lời kêu gọi của tg Máckét ?
+Tham gia các phong trào chống chiến
tranh…
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học
- Phương pháp: nêu vấn đề
- - Thời gian : 5’
* Củng cố:
Chiến tranh hạt nhân đem lại nguy cơ cho nhân loại như thế nào? Chúng ta phải
làm gì trước hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân?
*HDVN:
- Học bài, đọc lại văn bản, chú thích, làm bài tập
- Xem trước bài Các phương châm hội thoại (tt).

- -


23


****************************************
Ngày soạn: 20/ 8 / 2016

Ngày dạy :

/

/ 2016

Tuần 2 - Tiết 8
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp theo)
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
-Nắm được nội dung phương châm quan hệ , phương châm cách thức và
phương châm lịch sự.
2.Kĩ năng:
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PCHT trong tình huống giao tiếp
- Ra quyết định: lựa chọn cách dùng các PCHT trong giao tiếp.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong việc vận dụng PCHT trong giao tiếp
4. Năng lực chủ yếu cần hình thành
- Năng lực: tự học, sáng tạo, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác , sử dụng
ngôn ngữ
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên :
- Soạn bài, bảng phụ, từ điển

2. Học sinh :
- Soạn bài
C.Tổ chức các hoạt động
* Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ : 3’
? Thế nào là PCVC, PCVL? cho VD và cho biết VD đó tuân thủ hay vi phạm
PCHT ?
* Tiến trình bài học: (42’)
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
Trong quá trình giao tiếp ta thường nghe cha ơng ta nói: Lời nói chẳng mất
tiền mua…..Từ câu ca dao đó GV dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2 : Phương châm quan hệ
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trình bày 1 phút
- Thời gian : 7’
Hoạt động của thầy và trị
HS tìm hiểu ví dụ SGK
? Em hiểu thành ngữ " ơng nói gà bà nói
vịt " như thế nào ? Thành ngữ này dùng
- -

Nội dung cần đạt
I Phương châm quan hệ
1. Ví du
( SGK )
2. Nhận xét:
- Ơng nói 1 đằng , bà nói một nẻo =>

24



để chỉ tình huống hội thoại như thế nào ?

- Tình huống nói khơng khớp với nhau,
khơng hiểu nhau
( lạc đề )

GV hướng dẫn HS lấy 1 vài ví dụ trong
thực tế có những tình huống hội thoại
tương ứng với thành ngữ trên
?Thử tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu
- Nếu xuất hiện những tình huống như
xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy con người khơng giao tiếp với nhau
vậy?
được
-> xã hội rối loạn.
?Từ đó em có thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp ?

3. Kết luận
Bài học trong giao tiếp:
+Nói đúng đề tài giao tiếp
+Tránh lạc đề
- Ghi nhớ SGK

Hoạt động 3 : Phương châm cách thức
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp tái hiện, thuyết trình, trình bày 1 phút
- Thời gian : 7’
II Phương Phương châm cách thức
HS đọc VDSGK
1. Ví dụ:

SGK
2.Nhận xét:
? Em hiểu nghĩa của 2 thành ngữ đó nói + Dây cà ra dây muống: nói dài dịng,
gì?
rườm rà
- HS trình bày- GV nhận xét
+ lúng túng như người ngậm hạt thị: nói
? Những cách nói đó ảnh hưởng như ấp úng, không thành lời, không rành
thế nào đến giao tiếp ?
mạch.
- Làm cho người nghe khó hiểu, khó
tiếp nhận, hoặc hiểu không đúng nội
dung truyền đạt → giao tiếp không đạt
hiệu quả.
HS đọc câu văn SGK.
? Em hiểu câu văn trên ntn?
+Tôi đồng ý với những nhận định về
( HS trình bày)
truyện ngắn của ơng ấy.
C1: Ơng ấy bổ nghĩa cho nhận định
+ Tôi đồng ý với những nhận định của
C2: Ơng ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn
ơng ấy về truyện ngắn
=>mơ hồ, khó hiểu.
? Cách hiểu nào đúng?
- Câu nào cũng đúng
? Muốn có 1 cách hiểu dúng về câu
- -

25



×