Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Đồ án tổng hợp tổng quan quy trình xử lý nước thải đô thị bằng phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.16 KB, 56 trang )

Đồ án Tổng hợp

Tổng quan quy trình xử lý nƣớc thải
đô thị bằng phƣơng pháp sinh học
trong điều kiện nhân tạo

GVHD : ThS. Trần Văn Tiến
SVTH : Hoàng Thị Diệu Hƣơng

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

1


Đồ án Tổng hợp

MỤC LỤC
Mở đầu: giới thiệu chung về xử lí nƣớc thải đơ thị
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về xử lí nƣớc thải đơ thị.......................................1
1.1. Phân loại và thành phần nƣớc thải………………………………………………..1
1.1.1. Nguồn gốc xuất xứ……………………………………………………………...1
1.1.2. Lƣu lƣợng thải và chế độ thải nƣớc…………………………………………….1
1.1.2.1. Nƣớc thải sinh hoạt…………………………………………………………...1
1.1.2.2. Nƣớc thải cơng nghiệp………………………………………………………..2
1.1.3. Thành phần và tính chất nƣớc thải……………………………………………...4
1.1.3.1. Nƣớc thải sinh hoạt…………………………………………………………...4
1.1.3.2. Nƣớc thải công nghiệp………………………………………………………..5
1.1.4. Các tiêu chuẩn phải đạt đƣợc sau khi áp dụng các phƣơng pháp xử lí…………9
1.2. Các giai đoạn và các phƣơng pháp xử lí nƣớc thải đơ thị……………………….10
1.2.1. Xác định mức độ cần xử lí nƣớc thải đơ thị…………………………………...10
1.2.1.1. Xác định mức độ cần thiết xử lí nƣớc thải theo chất lơ lửng………………..10


1.2.1.2. Xác định mức độ cần thiết xử lí nƣớc thải theo lƣợng ơxi hịa tan trong nƣớc
nguồn…………………………………………………………………………………10
1.2.1.3. Xác định mức độ cần thiết xử lí nƣớc thải theo BOD……………………….10
1.2.2. Điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ………………………………………………..11
1.2.3. Phƣơng pháp cơ học…………………………………………………………...12
1.2.4. Phƣơng pháp hóa lí…………………………………………………………….14
1.2.4.1. Phƣơng pháp hóa học………………………………………………………..15
1.2.4.2. Phƣơng phap hóa lí…………………………………………………………..16
1.2.5. Phƣơng pháp sinh học…………………………………………………………16
1.2.5.1. Xử lí nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học hiếu khí……………………….17
1.2.5.2. Xử lí nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học kị khí…………………………17
1.2.5.3. Các cơng trình xử lí nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học…………………17
1.2.6. Xử lí và sử dụng cặn…………………………………………………………...20
SVTH: Hồng Thị Diệu Hương

2


Đồ án Tổng hợp

1.2.6.1. Thành phần và tính chất của bùn cặn nƣớc thải……………………………..20
1.2.6.2. Các phƣơng pháp xử lí bùn cặn nƣớc thải…………………………………...21
1.2.6.3. Sử dụng cặn………………………………………………………………….24
1.2.7. Khử trùng nƣớc thải- xã nƣớc thải đã sử lí vào nguồn………………………...24
1.2.7.1. Cơ chế khủ trùng nƣớc thải………………………………………………….24
1.2.7.2. Các phƣơng pháp khử trùng nƣớc thải………………………………………25
1.2.8. Sơ đồ cơng nghệ tổng quan……………………………………………………27
Chƣơng 2: Xử lí nƣớc thải đô thị bằng phƣơng pháp sinh học trong điều kiện
nhân tạo……………………………………………………………………………...28
2.1. Bể lọc sinh học…………………………………………………………………..29

2.1.1. Bể biôphin nhỏ giọt……………………………………………………………31
2.1.1.1. Hình vẽ………………………………………………………………………31
2.1.1.2. Ngun lí làm việc…………………………………………………………..32
2.1.1.3. Cấu tạo……………………………………………………………………….32
2.1.1.4. Hiệu quả xử lí………………………………………………………………..33
2.1.2. Bể biơphin cao tải……………………………………………………………...33
2.2. Bể aerơten………………………………………………………………………..35
2.2.1. Ngun lí làm việc của bể aerơten…………………………………………….36
2.2.2. Phân loại bể aerơten…………………………………………………………...38
2.2.2.1. Theo nguyên lí làm việc……………………………………………………..38
2.2.2.2. Phân loại theo sơ đồ cơng nghệ……………………………………………...38
2.2.2.3. Cấu trúc dịng chảy…………………………………………………………..39
2.2.3. Sơ đồ xử lí nƣớc thải ở bể aerôten……………………………………………..40
2.2.4. Cấu tạo bể aerôten……………………………………………………………..43
2.2.4.1. Bể aerôten kiểu hành lang…………………………………………………...43
2.2.4.2. Bể aerôten lắng kết hợp……………………………………………………...45
2.3. Tổng hợp và so sánh các thiết bị………………………………………………...47

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

3


Đồ án Tổng hợp

Danh mục các bảng và hình ảnh
Bảng 1: Tiêu chuẩn thải nƣớc của một số cơ sở dịch vụ và cơng trình cơng cộng…....2
Bảng 2: Lƣợng chất bẩn một ngƣời trong một ngày xả vào hệ thống thoát nƣớc……..3
Bảng 3: Nhu cầu cấp nƣớc và lƣợng nƣớc thải một số ngành công nghiệp…………...3
Bảng 4: Thành phần nƣớc thải khu dân cƣ…………………………………………….5

Bảng 5: Các tác nhân ô nhiễm điển hình trong nƣớc thải……………………………..6
Bảng 6: Trị số trung bình một số thành phần trong nƣớc thải đô thị………………….8
Bảng 7: Các tiêu chuẩn phải đạt đƣợc sau khi áp dụng các phƣơng pháp xử lí………9
Bảng 8: Nồng độ giới hạn của các chất trong hỗn hợp nƣớc thải đô thị váo nƣớc thải
sơng hồ tại tiết diện tính tơans ở hạ lƣu cống xả……………………………………..11
Hình 1: Sơ đồ hệ thống các cơng trình xử lí nƣớc thải bằng phƣơng pháp cơ học…..13
Hình 2: Hệ thống xử lí nƣớc thải bằng phƣơng pháp hóa học và hóa lí……………..15
Bảng 9: Các q trình sinh học dung trong xử lí nƣớc thải…………………………..18
Bảng 10: Thành phần và tính chất của bùn cặn nƣớc thải……………………………21
Hình 3: Sơ đồ tổng quan các q trình xử lí bùn cặn nƣớc thải……………………...23
Bảng 11: Hiệu quả khử trùng sau các khâu xử lí nƣớc thải………………………….24
Bảng 12: Cơ chế diệt khuẩn của các phƣơng pháp khử trùng……………………….25
Hình 4: Bể lọc sinh học………………………………………………………………29
Hình 5: Mặt cắt của bể lọc nhỏ giọt bằng vật liệu chất dẻo………………………….31
Hình 6: Bể biophin cao tải……………………………………………………………34
Hình 7: Bể aeroten……………………………………………………………………35
Hình 8: Sơ đồ mặt cắt những khoang trong bể aeroten………………………………44
Hình 9: Cấu tạo bể aeroten lắng kết hợp……………………………………………..46

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

4


Đồ án Tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Nƣớc là một tài nguyên quí của con ngƣời. Mọi hoạt động sản xuất sinh hoạt
đều cần dùng nƣớc. Chính vì vậy mà hàng ngày có một lƣợng lớn nƣớc đƣợc tiêu thụ
và đồng thời cũng ngần ấy lƣợng nƣớc thải đƣợc thải ra môi trƣờng.

Việt Nam chúng ta là một nƣớc đang phát triển,và đang từng bƣớc thực hiện
cơng nghiệp hóa- hiện đại hố đất nƣớc. Các khu công nghiệp, khu đô thị, khu vui
chơi giải trí….lần lƣợt mọc lên để đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân do đó lƣợng nƣớc
thải ra mơi trƣờng cũng lớn hơn rất nhiều nhƣng phần lớn lại chƣa có các biện pháp
xử lí cụ thể, chỉ có một số ít doanh nghiệp có hệ thống sử lí ,cịn lại hầu nhƣ là thải
trực tiếp ra mơi trƣờng từ đó gây ra ơ nhiễm mơi trƣờng nghiêm trọng, ảnh hƣởng tới
sức khoẻ đời sống của nhân dân, ảnh hƣởng tới sản xuất cũng nhƣ gây mất mĩ quan
đô thị.
Bên cạnh đó, việc bảo vệ và cung cấp nƣớc sạch cho sự sống của mn lồi sinh
vật là vơ cùng quan trọng. Đồng thời với việc bảo vệ và cung cấp nguồn nƣớc sạch,
việc thải và xử lí nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi đổ vào nguồn là một vấn đề bức xúc của
toàn thể xã hội. Mặc dù Việt Nam đã dạt đƣợc những tiến bộ đáng kể trong việc phục
hồi, phát triển và nâng cấp các cơ sở hạ tầng trong thập kỉ qua nhƣng cơ sở hạ tầng
của nƣớc ta vẩn còn kém xa nhiều nƣớc khác ở Châu Á. Ở các khu dân cƣ, đô thị có
hệ thống xử lí nƣớc thải cịn lạc hậu, chủ yếu là thải ra các sông, hồ…. gây mất vệ
sinh và làm ô nhiễm các nguồn nƣớc trên.
Để giải quyết khó khăn này, góp phần thúc đẩy q trình xử lí nƣớc thải diễn ra
tốt phục vụ cho nhu cầu của ngƣời dân em đã tiến hành tìm hiểu về đề tài “Tổng quan
quy trình xử lí nƣớc thải đô thị bằng phƣơng pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo”.
Do lần đầu tìm hiểu về đề tài cũng nhƣ tài liệu còn hạn chế nên dù cố gắng vẫn
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Mong đƣợc sự đóng góp của thầy cơ và các bạn để
đề tài này hoàn thiện hơn.
SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

5


Đồ án Tổng hợp

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ

XỬ LÝ NƢỚC THẢI ĐÔ THỊ
1.1. PHÂN LOẠI VÀ THÀNH PHẦN NƢỚC THẢI ĐƠ THỊ
1.1.1. Nguồn gốc xuất xứ
Nƣớc thải đơ thị có nguồn gốc từ nƣớc dƣ thừa, nƣớc đã dùng cho sinh hoạt chủ
yếu từ các hộ gia đình, trƣờng học, khu vui chơi giải trí và nƣớc sản xuất lẫn vào…
Đƣợc phân thành 3 loại chính sau:
* Nƣớc thải sinh hoạt hoạt là nƣớc đã đƣợc sử dụng cho các mục đích ăn uống,
sinh hoạt, tắm rửa, vệ sinh nhà cửa,... của các khu dân cƣ, cơng trình công cộng, cơ sơ
dịch vụ,... Nhƣ vậy, nƣớc thải sinh hoạt đƣợc hình thành trong quá trình sinh hoạt của
con ngƣời. Một số các hoạt động dịch vụ hoặc công cộng nhƣ bệnh viện, trƣờng học,
nhà ăn,... cũng tạo ra các loại nƣớc thải có thành phần và tính chất tƣơng tự nhƣ nƣớc
thải sinh hoạt. Nƣớc thải sinh hoạt chiếm khoảng 50-60%.
* Nƣớc chảy tràn: Đây là lọa nƣớc thải sau khi mƣa chảy tràn trên mặt đất và
lôi keo theo các chất cặn bã dầu mỡ... khi đi vào hệ thống thoát nƣớc. Nồng độ chất
bẩn trong nƣớc mƣa phụ thuộc hàng loạt vào các yếu tố nhƣ cƣờng độ mƣa, thời gian
mƣa, đặc điểm mặt phủ, độ bẩn đơ thị và khơng khí....Nƣớc chảy tràn chiếm khoảng
10-14%.
* Nƣớc thải công nghiệp là nƣớc đƣợc sử dụng nhƣ nguyên liệu, phƣơng tiện
sản xuất. Nƣớc còn đƣợc dùng để giải nhiệt, lam nguội thiết bị, làm sạch bụi và khí độc
hại. Ngồi ra cịn đƣợc sử dụng để vệ sinh công nghiệp, cho nhu cầu tắm rửa, ăn ca,
tắm rửa của công nhân.
1.1.2. Lƣu lƣợng nƣớc thải và chế độ thải nƣớc
1.1.2.1. Nước thải sinh hoạt
Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt chua khu dân cƣ đƣợc xác định trên cơ sở nƣớc cấp.
Tiêu chuẩn nƣớc thải sinh hoạt của các khu dân cƣ đô thị thƣờng là từ 100 dến 250
SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

6



Đồ án Tổng hợp

l/ngƣời.ngày đêm (đối với các nƣớc đang phát triển) và từ 150 đến 500 l/ngƣời.ngày
đêm (đối với các nƣớc phát triển). Ở nƣớc ta hiện nay, tiêu chuẩn cấp nƣớc dao động từ
150 đến 180 l/ngƣời.ngày. Đối với khu vực nông thôn, tiêu chuẩn cấp nƣớc sinh hoạt
từ 50 đến 100 l/ngƣời.ngày. Thông thƣờng tiêu chuẩn nƣớc thải sinh hoạt lấy bằng 90
đến 100% tiêu chuẩn cấp nƣớc. Ngoài ra lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của khu dân cƣ còn
phụ thuộc vào điều kiện trang thiết bị vệ sinh nhà ở, đặc điểm khí hậu thời tiết và tập
quán sinh hoạt của ngƣời dân.
Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt tại các cơ sở dịch vụ, cơng trình cơng cộng phụ thuộc
vào loại cơng trình, chức năng, số ngƣời tham gia, phục vụ trong đó. Tiêu chuẩn thải
nƣớc của một số loại cơ sở dich vụ và công trinh công cộng đƣợc nêu trong bảng 1.
Bảng 1. Tiêu chuẩn thải nước một số cơ sở dịch vụ và công trình cơng cộng
Nguồn nước thải

Đơn vị tính

Lưu lượng
Lit/đơn vị tính.ngày

Nhà ga, sân bay

Hành khách

7,5- 15

Khách

152- 212


Nhà ăn

Nhân viên phục vụ
Ngƣời ăn

30- 45
7,5- 15

Siêu thị

Ngƣời làm việc

26- 50

Giƣờng bệnh

473- 908

Nhân viên phục vụ
Sinh viên

19- 56
56- 113

Ngƣời tắm

19- 45

Ngƣời tham quan


15- 30

Khách sạn

Bệnh viện

Trƣờng đại học
Bể bơi
Khu triển lãm, giải trí

Lƣợng nƣớc thải từ cơ sở thƣơng mại và dịch vụ cũng có thể đƣợc chọn từ 15
đến 25 % tổng lƣợng nƣớc thải của toàn thành phố.

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

7


Đồ án Tổng hợp

Trong quá trình sinh hoạt, con ngƣời xả vào hệ thống thoát nƣớc một lƣợng
chất bẩn nhất định, phần lớn là các loại cặn, các chất hữu cơ, các chất dinh dƣỡng. Ở
nƣớc ta tiêu chuẩn xây dựng mới TCXDVN 51:2006 những quy định về lƣợng chất
bẩn tính cho một ngƣời dân đơ thị xả vào hệ thống nƣớc thoát nƣớc trong một ngày
nhƣ bảng 2.
Bảng 2. Lượng chất bẩn một người trong một ngày xả vào hệ thống thoát nước
Các chất

Giá trị, g/ng.ngày


- Chất rắn lơ lửng (SS)

60- 65

- BOD5 của bƣớc thải chƣa lắng

65

- BOD5 của nƣớc thải đã lắng

30- 35

- Nitơ amon (N- NH4)

7

- Phốt phát (P2O5)

1,7

- Clorua (Cl-)

10

- Chất hoạt động bề mặt

2- 2,5

1.1.2.2. Nước thải công nghiệp
Nhu cầu về cấp nƣớc và lƣợng nƣớc thải sản xuất phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

loại hình, cơng nghệ sản xuất, loại và thành phần nguyên vật liệu, sản phẩm, công suất
nhà máy, đặc điểm hệ thống cấp nƣớc, ... Nhu cầu cấp nƣớc của một số ngành sản xuất
đƣợc nêu trong bảng 3.
Bảng 3. Nhu cầu cấp nước và lượng nước thải một số ngành cơng nghiệp
Ngành cơng nghiệp
Sản xuất bia

Đơn vị tính

Nhu cầu cấp nước Lương nước thải

Lít nƣớc/ lít bia

10- 20

6- 12

m3 nƣớc/ tấn đƣờng

30- 60

10- 50

Công nghiệp giấy

m3/ tấn giấy

300- 550

250- 450


Dệt nhuộm

m3/ tấn vải

400- 600

380- 580

Sợi nhân tạo

m3/ tấn sản phẩm

150- 200

100

Cơng nghiệp đƣờng

Luyện kim đen
SVTH: Hồng Thị Diệu Hương

8


Đồ án Tổng hợp

m3 nƣớc/ m3 khí

4- 6


3,5- 5,5

Đúc gang

m3 nƣớc/ tấn gang

2- 5

1- 4

Luyện đồng

m3 nƣớc/ tấn đồng

300- 400

300- 400

Làm sạch khí lị cao

Các ngành cơng nghiệp nhƣ hóa lọc dầu, sản xuất giấy, hóa chất, luyện kim,... là
những ngành cơng nghiệp có nhu cầu sử dụng và thải nƣớc lớn nhất. Trình độ cơng
nghệ sản xuất (hiện đại hay lạc hậu) ảnh hƣởng rất lớn đến lƣợng nƣớc tiêu thụ, lƣợng
nƣớc thải tạo thành, chế độ xả nƣớc thải và thành phần tính chất nƣớc thải. Áp dụng
đƣợc công nghệ tiên tiến và trang thiết bị hiện đại, lƣợng nƣớc sử dung sẽ giảm đi rất
nhiều.
1.1.3. Thành phần và tính chất nƣớc thải
Nƣớc thải đơ thị là tổ hợp hệ thống phức tạp các thành phần vật chất, trong đó
chất nhiễm bẩn thuộc nguồn gốc hữu cơ và vơ cơ thƣờng tồn tại dƣới dạng khơng hịa

tan. Các chất hữu cơ nhƣ COD (nhu cầu ơxy hố học), BOD (nhu cầu ơxy sinh hố),
TSS, dầu mỡ… Ngồi ra cịn có chứa nhiều các thành phần các chất hoạt động bề mặt
nhƣ chất tẩy rửa, xà phòng, nƣớc rửa chén bát…
Thành phần và tính chất nhiễm bẩn phụ thuộc vào mức độ hồn thiện thiết bị,
tình trạng làm việc của mạng lƣới, tập quán sinh hoạt và mức sống của ngƣời dân… Do
tính chất hoạt động của đơ thị mà chất nhiễm bẩn nƣớc thải thay đổi theo thời gian.
1.1.3.1. Nước thải sinh hoạt
Nƣớc thải sinh hoạt có chứa hàm lƣợng chất hữu cơ lớn (từ 55 đến 65% tổng
lƣợng chất bẩn), chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có vi sinh vật gây bệnh. Đồng thời
trong nƣớc thải cịn có nhiều vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ cần thiết cho các q trình
chuyển hóa chất bẩn trong nƣớc. Thành phần nƣớc thải sinh hoạt phụ thuộc vào tiêu
chuẩn cấp nƣớc, đặc điểm hệ thống thoát nƣớc, điều kiện trang thiết bị vệ sinh,….
Nồng độ các chất nhiễm bẩn trong nƣớc thải sinh hoạt đƣợc nêu trong bảng 4.

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

9


Đồ án Tổng hợp

Bảng 4. Thành phần nước thải khu dân cư
Chỉ tiêu

Trong khoảng

Trung bình

Tổng chất rắn (TS), mg/l


350- 1200

720

- Chất rắn hòa tan (TDS), mg/l

250- 850

500

- Chất rắn lơ lửng (SS), mg/l

100- 350

220

BOD5, mg/l

110- 400

220

Tổng Nitơ, mg/l

20- 85

40

- Nitơ hữu cơ, mg/l


8- 35

15

- Nitơ Amoni, mg/l

12- 50

25

- Nitơ Nitrit, mg/l

0- 0,1

0,05

- Nitơ Nitrat, mg/l

0,1- 0,4

0,2

Clorua, mg/l

30- 100

50

Độ kiềm, mg CaCO3/ l


50- 200

100

Tổng chất béo, mg/l

50- 150

100

Tổng Phốtpho, mg/l

8

1.1.3.2. Nước thải cơng nghiệp
Thành phần và tính chất của nƣớc thải công nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố (
lĩnh vực sản xuất công nghiệp, nguyên liệu tiêu thụ, chế độ cơng nghệ, lƣu lƣợng đơn
vị tính trên sản phẩm v.v…) và rất đa dạng. Trong thành phố phát triển, theo tài liệu
nƣớc ngồi, khối lƣợng nƣớc thải cơng nghiệp chiếm khoảng 30-35% tổng lƣu lƣợng
nƣớc thải đơ thị. Vì vậy, khi tính tốn cơng trình xử lý chung nƣớc thải sinh hoạt và
nƣớc thải công nghiệp ngƣời ta căn cứ vào chất nhiễm bẩn sinh.

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

10


Đồ án Tổng hợp

Nƣớc thải sản xuất trong các nhà máy, xí nghiệp đƣợc chia thành hai nhóm:

nhóm nƣớc thải sản xuất không bẩn (quy ƣớc sạch) và nƣớc bẩn. Nƣớc thải sản xuất
không bẩn chủ yếu tạo ra khi làm nguội thiết bị, giải nhiệt trong các trạm làm lạnh,
ngƣng tụ hơi nƣớc,....
Nƣớc thải sản xuất bẩn có thể chứa nhiều loại tạp chất với nồng độ khác nhau,
có loại chứa chất bẩn chủ yếu là chất vô cơ. Đa số nƣớc thải sản xuất đều chứa hỗn hợp
chất bẩn. Thành phần tính chất của nƣớc thải sản xuất rất đa dạng và phức tạp. Một số
loại nƣớc thải có chứa các chất độc hại nhƣ nƣớc thải mạ điện chứa kim lọa nặng:
crơm, niken,.... nƣớc thải lị giết mổ, chế biến thuốc phòng dịch lại nguy hiểm về mặt
vệ sinh, bệnh dịch. Các chất bẩn điển hình trong nƣớc thải một số ngành công nghiệp
đƣợc nêu trong bảng 5.
Bảng 5: Các tác nhân ơ nhiễm điển hình trong nước thải công nghiệp
Ngành công nghiệp
Chế biến sữa

Chất ô nhiễm chính

Chất ơ nhiễm phụ
Tổng N, tổng P, độ đục

BOD, pH, SS

Chế biến rau quả đồ BOD, COD, pH, SS, TDS

Độ màu, tổng N, tổng P

hộp
Sản xuất bia, rƣợu

COD, BOD, Ph, SS, chất rắn TDS, độ màu, mùi, độ
lắng đƣợc, tổng N, tổng P


Chế biến thịt

đục

BOD, Ph, SS, chất rắn có Nitơ amôn, TDS, tổng P
thể lắng, dầu mỡ

Luyện, cán thép

Dầu mỡ, Ph, SS, chất rắn SO42-, .....
lắng

đƣợc,

NH4+,

CN-,

phenol, Fe, Sn, Zn, Cr, nhiệt
độ
Cơ khí

COD, dầu mỡ, SS, CN -, Cr,
Ni, Zn, Cd, Pb

Thuộc da

BOD, COD, SS, kim loại Tổng N, tổng P, TDS,


SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

11


Đồ án Tổng hợp

nặng,

dầu

mỡ,

phenol, tổng Coliform

sunphua
Sản xuất phân đạm

NH4+, TDS, CN-, NO3-, SO42- pH, PO43-, hợp chất hữu


Hóa chất hữu cơ

BOD, COD, pH, TDS, dầu Clo hữu cơ, phênol, kim
nổi

Hóa chất vô cơ

loại nặng...


Độ axit, độ kiềm, TS, SS, COD, phenol, CN-, kim
TDS, pH, Cl-, SO42-

Hóa dầu

NH4+, BOD, Cr, COD, dầu, Cl-, CN-, Pb, tổng N,
pH,

phênol,

sunphua
Nhiệt điện

loại nặng, nhiệt độ

SS,

TDS, tổng P, Zn, độ đục, tổng
các bon hữu cơ

BOD, Cl2, dầu, pH, SS, Cu, Fe, TDS, Zn
nhiệt độ

Để xác định tính chất của nƣớc thải ngƣời ta thƣờng xác định một số chỉ tiêu
đặc trƣng nhất về chất lƣợng và sử dụng để thiết kế cơng trình xử lý. Các chỉ tiêu đó là:
nhiệt độ, mùi vị, độ trong, độ pH, chất tro và chất không tro, hàm lƣợng chất lơ lững,
chất lắng đọng, BOD, COD, hàm lƣợng các chất liên kết khác nhau của nitơ, phốt pho,
clorid, sulfat, ôxy hoà tan, chất nhiễm bẩn hữu cơ. Tuỳ thuộc vào từng thời điểm mà
lƣu lƣợng nƣớc thải khác nhau, ví dụ ở những giờ cao điểm thì nhu cầu sử dụng nƣớc
nhiều nên lƣợng nƣớc thải xả ra nhiều hơn.


SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

12


Đồ án Tổng hợp

Thành phần nƣớc thải đô thị đƣợc giới thiệu ở bảng sau:
Bảng 6. Trị số trung bình một số thành phần trong nước thải đô thị

Các thông số

Tỉ lệ thay đổi

pH

đƣợc

7,5-8,5

Tách

khô

(mg/l)
Chất

Phần lắng gạn


rắn



lửng

(SS)

(mg/l)
BOD5
(mg/l)
COD

1000-2000

10%

150-500

50-60%

100-400

20-30%

300-1000

TOC (tổng các chất Cácbon hữu
cơ)


100-300

(mg/l)
Tổng

–N

(mg/l)
N

-

NH4

-

NO2



NO3

(mg/l)
N
(mg/l)
N
(mg/l)
SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

30-100


10%

20-80

0%

<1

0%

<1

0%

13


Đồ án Tổng hợp

Chất

tẩy

rửa

(mg/l)
P
(mg/l)


6-13

0%

10-25

10%

1.1.4. Các tiêu chuẩn phải đạt đƣợc sau khi áp dụng phƣơng pháp xử lý
(Giáo trình xử lý nƣớc thải của PGS.TS Hoàng Huệ bảng 1-3 trang17)
Bảng 7. Các tiêu chuẩn phải đạt được sau khi áp dụng các phương pháp xử lý
Hồ chứa nƣớc
Loại 1

Loại 2

Loại 3

0,25mg/l

0,75mg/l

1,5mg/l

Chất nhiễm bẩn
1. Chất lơ lửng
2. Mùi và vị

3. Oxi hoà tan


4. BOD20
5. Phản ứng
6. Màu sắc

Sau khi xả nƣớc thải vào và xáo trộn kỹ thì hỗn hợp nƣớc
thải và nguồn khơng có mùi và vị
Ơxi hồ tan trong nƣớc hỗn hợp xáo trộn kỹ khơng ít hơn
4mg/l
<=3mg/l

Khơng

quy

định

Nƣớc thải xả vào nguồn không đƣợc làm thay đổi phản
ứng: 5,5<= pH <=8,5
Hỗn hợp nƣớc thải và nguồn sau khi xáo trộn kỹ khơng
có màu khi nhìn qua cột nƣớc cao
20cm

7. Vi trùng gây bệnh

<=6mg/l

10cm

5cm


Cấm xả vào nguồn nƣớc những loại nƣớc thải chứa vi
trùng gây bệnh

8. Những chất độc hại Nƣớc thải xả vào nguồn khơng mang tính độc hại

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

14


Đồ án Tổng hợp

1.2. CÁC GIAI ĐOẠN VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI ĐÔ THỊ
1.2.1. Xác định mức độ cần xử lý nƣớc thải đô thị
Nƣớc thải trƣớc khi xả vào nguồn cần phải xử lý đảm bảo yêu cầu của “Quy chế
bảo vệ môi trƣờng”, đảm bảo các yêu cầu vệ sinh nguồn nƣớc và những mục đích kinh
tế kỹ thuật và xã hội.
Việc xác định đúng mức độ cần thiết phải xử lý nƣớc thải phù hợp với những
tiêu chuẩn yêu cầu vệ sinh sẽ giảm đƣợc kinh phi xây dựng cơng trình vì có thể dùng
ngay nguồn nƣớc để xử lý nƣớc thải. Việc xây dựng hệ thống thoát nƣớc thƣờng tiến
hành theo đợt, số lƣợng nƣớc thải xả vào nguồn cũng tăng lên dần dần. Bởi vậy mức độ
xử lý nƣớc thải ở mỗi giai đoạn cũng có thể khác nhau.
Để xác định mức độ cần thiết biết các số liệu về thủy văn, lƣợng cân bằng
ôxy…. Mức độ cần thiết xử lý, theo nguyên tắc, phải xét đầy đủ các mặt: hàm lƣợng
cặn, lƣợng oxi hòa tan, BOD, pH, độ màu, mùi vị, màu sắc…. Sau đây xét một vài yếu
tố chính.
1.2.1.1. Xác định mức độ cần thiết xử lý nước thải theo chất lơ lửng
Hiện nay, các sơng hồ có hàm lƣợng cặn lơ lửng vƣợt quá các quy định nêu
trong TCVN5942-1995. Tuy nhiên, các nguồn nƣớc này vẫn phải đƣợc quy hoạch phục
vụ cho mục đích sử dụng (cho mục đích loại A hoặc B). Vì vậy, theo tiêu chuẩn xây

dựng TCXDVN 51:2006, khi xả ra nguồn nƣớc mặt loại A, nƣớc thải không đƣợc làm
cho hàm lƣợng cặn lơ lửng trong sông hồ tại điểm kiểm tra tăng quá 1,0 mg/l và khi xả
vào nguồn loại B không đƣợc làm tăng quá 2,0 mg/l.
1.2.1.2. Xác định mức độ cần thiết xử lý nước thải theo lượng oxi hòa tan trong
nước nguồn

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

15


Đồ án Tổng hợp

Nếu thiếu số liệu về quá trình thẩm lậu oxi vào nƣớc nguồn, việc xác định mức
độ cần thiết xử lý nƣớc thải sẽ tiến hành theo lƣợng ơxy hịa tan với điều kiện vệ sinh.
Khi đó coi nhƣ chất bẩn hữu cơ đƣợc ơxy hóa nhờ ôxy sẳn có trong nƣớc nguồn.
1.2.1.3. Xác định mức độ cần thiết xử lý nước thải theo BOD
Mục đích của việc xác định hàm lƣợng BOD trong nƣớc thải khi xả ra nguồn tại
điểm tính tốn, nƣớc sơng có BOD thấp hơn hoặc bằng nồng độ giới hạn cho phép và
hàm lƣợng ơxy hịa tan lớn hơn hoặc bằng giá trị quy định theo TCVN 5942-1995 hoặc
các tiêu chuẩn khác.
Bảng 8: nồng độ giới hạn của các chất trong dòng hỗn hợp nước thải đô thị
vào nước sông, hồ tại tiết diện tính tốn ở hạ lưu cống xả (giáo trình xử lý nước thải
đơ thị của PGS.TS TRẦN ĐỨC HẠ bảng 2.1 trang 34)
Chỉ tiêu

Nguồn loại A

Nguồn loại B


1,0

2,0

BOD5, khơng lớn hơn, mg/l

4

25

COD, khơng lớn hơn, mg/l

10

35

Ơxy hịa tan, không nhỏ hơn, mg/l

6

2 hoặc 6

N-NH4+, không lớn hơn, mg/l

0,05

1

Colifom, không lớn hơn, MPN/100 ml


5000

10000

Hàm lƣợng cặn lơ lửng cho phép tăng
không quá, mg/l

Ghi chú:
Nguồn loại A – các sông hồ và các vực nƣớc mặt khác dung làm nguồn cung
cấp nƣớc thô cho hệ thống cấp nƣớc đô thị, khu dân cƣ hoặc khu công nghiệp.
Nguồn loại B – các sông hồ và các vực nƣớc mặt sử dụng cho các mục đích
khác.
1.2.2. Điều hịa lƣu lƣợng và nồng độ

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

16


Đồ án Tổng hợp

Nƣớc thải thƣờng có lƣu lƣợng và thành phần các chat bẩn không ổn định theo
thời gian trong một thời ngày đêm. Sự dao động này nếu khơng đƣợc điều hịa sẽ ảnh
hƣởng đến chế độ cơng tác của trạm xử lý nƣớc thải, đồng thời gây tốn kém nhiều về
xây dựng cơ bản và quản lí. Thơng thƣờng khi thiết kế phải tính đến lƣu lƣợng giờ lớn
nhất và hàng loạt những thay đổi theo lƣu lƣợng, nhƣ thể tích bể chứa, cơng suất máy
bơm, tiết diện ống đẩy …
Khi lƣu lƣợng nồng độ nƣớc thải thay đổi thì khich thƣớc bể lắng, bể trung hịa
và thiết bị xử lí của những coong đoạn tiếp theo cũng lớn hơn, chế độ làm việc nói
chung la mất ổn định.

Do vậy, lƣu lƣợng nƣớc thải đƣa vào xử lí cần thiết phải điều hịa nhằm tạo
dịng nƣớc thải vào hệ thống xử lí hầu nhƣ khơng đổi, khắc phục những khó khăn cho
chế độ cơng tác do lƣu lƣợng nƣớc thải dao động gây ra và đồng thời nâng cao hiệu
suất xử lí cho tồn bộ dây chuyền. Kĩ thuật điều hòa đƣợc ứng dụng cho từng trƣờng
hợp phụ thuộc vào đặc tính thu gom nƣớc thải.
1.2.3. Phƣơng pháp cơ học
Mục đích của phƣơng pháp cơ học để sử lý nƣớc thải là tách pha rắn lỏng (tạp
chất phân tán thô) khỏi nƣớc thải bằng các phƣơng pháp lắng và lọc.
- Để giữ các tạp chất khơng hịa tan lớn và một phần chất bẩn lơ lửng: dung
song chắn hoặc lƣới lọc.
- Để tách các chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn hoặc bé hơn nƣớc dùng bể lắng:
* Các chất lơ lửng nguồn gốc khoáng (chủ yếu là cát) đƣợc lấng ở bể lắng cát
* Các hạt cặn đặc tính hữu cơ đƣợc tách ra ở bể lắng
* Các chất cặn nhẹ hơn nƣớc: dầu, mỡ, nhựa v.v…đƣợc tách ở bể thu dầu, mỡ,
nhựa (dung cho nƣớc thải cơng nghiệp)
* Để giải phóng chất thải khỏi các chất huyền phù, phân tán nhỏ…dùng lƣới
lọc, vải lọc hoặc lọc qua lớp vật liệu lọc (thƣờng dùng cho nƣớc thải cơng nghiệp)
Sơ đồ hệ thống các cơng trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp cơ học đƣợc
nêu trong hình 1.

SVTH: Hồng Thị Diệu Hương

17


Đồ án Tổng hợp

Tách pha rắn lỏng

Chắn rác


Lắng cát

Lắng trọng lực

Lắng cặn

Lọc

Lọc màng

Lọc chậm

Lắng qua
tầng cặn
lơ lửng

Lắng
trọng lực
truyền
thống kết
hợp tách
dầu, mỡ

Lọc
trọng
lực

Tách ly


Lọc cơ học

Lọc nhanh

Lọc
áp
lực

Lọc
chân
khơng

Lọc tách nƣớc

Lọc áo

Lọc
băng
chuyền

Ép
lọc

Hình 1. Sơ đồ hệ thống các cơng trình xử lí nước thải bằng phương pháp cơ học
Xử lý cơ học là khâu sơ bộ chuẩn bị cho sủ lý sinh học tiep theo. Song trong
nhiều trƣờng hợp đối với nƣớc thải công nghiệp nó cũng là một khâu độc trong vong
cấp nƣớc tuần hồn hoăc có thể xã thẳng ra nguồn. XLNT bằng phƣơng pháp cơ học
thƣờng thực hiện trong các công trình và thiết bị nhƣ song chắn rác, bể lắng cát, bể
tách dầu mỡ. Đây là các thiết bi, công trình xử lý sơ bộ tại chỗ tách các chất phân tán
SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương


18


Đồ án Tổng hợp

thô nhằm đảm bảo cho hệ thống thốt nƣớc hoặc các cơng trình xử lý nƣớc thải phía
sau hoạt động ổn định.
Phƣơng pháp xữ lý cơ học tách khỏi nƣớc thải sinh hoạt khoảng 60% tạp chất
không tan, tuy nhiên BOD của phần nƣớc không giảm. Để tăng cƣờng quá trình xữ lý
cơ học, ngƣời ta làm thoáng nƣớc thải sơ bộ trƣớc khi lắng nên hiệu suất xữ lý của các
cơng trình cơ học có thể tăng lên đến 75% và BOD giảm đi 10-15%.
1.2.4. Phƣơng pháp hóa học và hóa lý
Thực chất của phƣơng pháp xử lý hóa học là đƣa và nƣớc thải chất phản ứng
nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hóa học tạo thành chất khác dƣới
dạng cặn hoặc chất hịa tan nhƣng khơng độc hại hay gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Ví dụ
phƣơng pháp trung hòa nƣớc thải chứa axit và kiềm, phƣơng pháp oxi hóa.
Sơ đồ hệ thống các biện pháp xử lý hóa học và hóa lí nƣớc thải đƣợc nêu trên
hình 2.

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

19


Đồ án Tổng hợp

XLNT
bằng
phƣơng

pháp hóa
học và hóa


Trung hịa
Keo tụ và tạo bơng

Ơxy hóa khử hóa học
Làm thống (thổi khí)
Điện hóa

Ơxy hóa và/hoặc
Trung
hịa, khử
độc,
chuyển
các chất
khó xử lý
thành dễ
xử lý

Ơzon hóa
Ơxy hóa UV (quang hóa)
Than hoạt tính
Hấp thụ
Nhơm hoạt tính
Trao đổi ion

Trao đổi cation
Trao đổi anion


Hình 2. Hệ thống xử lí nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lí
1.2.4.1. Phương pháp hóa học
Thực chất của phƣơng pháp xử lý hóa học là đƣa vào nƣớc thải chất phản ứng
nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hóa học tạo thành chất khác dƣới
dạng cặn hoặc chất hịa tan nhƣng khơng độc hại hay gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Ví dụ
nhƣ phƣơng pháp trung hịa nƣớc thải chứa axit và kiềm, phƣơng pháp oxi hóa. Xử lí
nƣớc thải bằng phƣơng pháp hóa học thƣờng là khâu cuối cùng trong dây chuyền cơng
nghệ xử lí trƣớc khi xả ra nguồn yêu cầu chất lƣợng cao hoặc khi cần thiết sử dụng lại
nƣớc.

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

20


Đồ án Tổng hợp

1.2.4.2. Phương pháp hóa lý
Các phƣơng pháp hóa lý thƣờng đƣợc ứng dụng để xử lý nƣớc thải là keo tụ,
hấp thụ, trích ly, bay hơi, tuyển nổi… Căn cứ vào điều kiện địa phƣơng và yêu cầu vệ
sinh mà phƣơng pháp háo lý là giải pháp cuối cùng hoặc là giai đoạn xử lý sơ bộ cho
các giai đoạn xử lý tiếp theo.
Đó là cho các hóa chất (keo tụ và trợ keo tụ) để tăng cƣờng tách các tạp chất
không tan keo và mất một phần chất hòa tan ra khỏi nƣớc thải; chuyển các hóa chất
tan thành khơng tan và lắng cặn hoặc thanh các chất không độc; thay đổi phản ứng
(pH) của nƣớc thải (phƣơng pháp trung hòa), khử màu nƣớc thải,…..
Đây là khâu xử lý cuối cùng (nếu với mức độ xử lý đạt đƣợc, nƣớc thải có thể
sử dụng lại) hoặc là khâu xử lý sơ bộ (: khử các chất độ hại hoặc các chất ngăn cản sự
hoạt động bình thƣờng của cơng trình xử lý, đảm bảo pH ổn định cho quá trình XLNT

bằng phƣơng pháp sinh học tiếp theo, chuyển các chất độc hại khó xử lý, khó làm lắng
thành đơn giản hoặc lắng động keo tụ đƣợc,….).
1.2.5. Phƣơng pháp xử lý sinh học
Xử lí nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học dựa trên hoạt động sống của vi sinh
vật, chủ yếu la vi sinh vật dị dƣỡng hoại sinh có trong nƣớc thải. Q trình hoạt động
của chúng cho kết quả là các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn đƣợc khống hóa và trở thành
những chất vơ cơ, các chất khí đơn giản và nƣớc.
Cho đến nay ngƣời ta đã xác định đƣợc rằng, các vi sinh vật có thể phân hủy
đƣợc tất cả các chất hữu cơ có trong thiên nhiên và nhiều hợp chất hữu cơ tổng hợp
nhân tạo. Mức độ phân hủy và thời gian phân hủy phụ thuộc trƣớc hết vào cấu tạo các
chất hữu cơ, độ hòa tan trong nƣớc và hang loạt các yếu tố ảnh hƣởng khác.
Vi sinh vật có trong nƣớc thải sử dụng các hợp chất hữu cơ và một số chất
khoáng làm nguồn dinh dƣỡng và tạo ra năng lƣợng. Quá trình dinh dƣỡng làm cho
chúng sinh sản, phát triển tăng số lƣợng tế bào (tăng sinh khối), đồng thời làm sạch (có
thể là gần hồn tồn) các chất hữu cơ hòa tan hoặc các hạt keo phân tán nhỏ. Do vậy
trong xử lí sinh học, ngƣời ta phải loại bỏ các tạp chất phân tán thô ra khỏi nƣớc thải
trong giai đoạn xử lí sơ bộ. Đối với các tạp chất vơ cơ có trong nƣớc thải thì phƣơng
SVTH: Hồng Thị Diệu Hương

21


Đồ án Tổng hợp

pháp xử lí sinh học có thể khử các chất sulfite, muối amon, nitrat... các chất chƣa bị ơxi
hóa hịa tan. Sản phẩm của các q trình phân hủy này la khí CO2, nƣớc, khí N2, ion
sulfat......
1.2.5.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh hiếu khí
Qúa trình xử lý nƣớc thải đƣợc dựa trên sự ơxy hóa các chất hữu cơ có trong
nƣớc thải nhờ ơxy tự do hịa tan. Nếu ơxy đƣợc cấp bằng thiết bị hoặc cấu tạo cơng

trình, thì đó là q trình xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo. Ngƣợc lại,
nếu ơxy hịa tan và vận chuyển trong nƣớc nhờ các yếu tố tự nhiên thì đó là q trình
xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện tự nhiên.
Các cơng trình xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo thƣờng đƣợc
dựa trên nguyên tắc hoạt động của bùn hoạt tính (bể aerơten trộn, kênh ơxy hóa tuần
hồn) hoặc màng sinh học (bể lọc sinh học, đĩa sinh học). Xử lý sinh học hiếu khí trong
điều kiện tự nhiên thƣờng đƣợc tiến hành trong hồ (hồ sinh học ơxy hóa, hồ sinh học
ổn định) hoặc trong đất ngập nƣớc (các loại bãi lọc, đầm lầy nhân tạo).
1.2.5.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kỵ khí
Qúa trình xử lý đƣợc dựa trên cơ sơ phân hủy các chất hữu cơ giữ lại trong
công trình nhờ sự lên men kỵ khí. Đối với các hệ thống thốt nƣớc quy mơ nhỏ và vừa
ngƣời ta thƣờng dùng các cơng trình kết hợp giữa việc tách cặn lắng (làm trong nƣớc)
với phân hủy yems khí các chất hữu cơ trong pha rắn và pha lỏng. Các cơng trình đƣợc
ứng dụng rộng rãi là các loại bể tự hoại, giêngs thấm, bể lắng hai vỏ (bể lắng Imhoff),
bể lắng trong kết hợp với ngăn lên men, bể lọc ngƣợc qua tầng cặn kỵ khí (UASB).
1.2.5.3. Các cơng trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên: các cơng
trình lọc nƣớc thải qua đất (cánh đồng tƣới và cánh đồng lọc) hoặc các công trình chứa
đầy nƣớc thải nhƣ một hồ nƣớc (hồ sinh học).
Điều kiện khí hậu và diện tích xây dựng hạn chế việc phát triển các phƣơng
pháp xử lý nƣớc thải trong điều kiện tự nhiên.
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo: gồm các
công trình aerơten, biophin,…. Qúa trình ơxy hóa sinh học ở các cơng trình này diễn ra
SVTH: Hồng Thị Diệu Hương

22


Đồ án Tổng hợp


mạnh hơn trên các cánh đồng tƣới, cánh đồng lọc hoặc hồ sinh học. Bởi vì có thể tạo
điều kiện để các quá trinh này làm việc tốt. Nếu yêu cầu xử lý nƣớc thải mức độ cao,
sau khi xử lý sinh học cần đƣợc nƣớc thải xử lý hoàn chỉnh trong các bể lọc cát, máy vi
lọc, bể lọc hấp thụ,…
Bảng 9: Các quá trình sinh học dung trong xử lí nước thải
Loại

Tên chung

Q trình hiếu Q trình bùn hoạt tính
khí

-

Thơng thƣờng (dịng đẩy)

Sinh trƣởng lơ

-

Xáo trộn hồn tồn

lửng

-

Làm thống theo bậc

-


Oxi ngun chất

-

Bể phản ứng hoạt động gián

Áp dụng
Khử BOD chứa cacbon
(nitrat hóa)

đoạn
-

ổn định tiếp xúc

-

Làm thống kéo dài

-

Kênh ơxi hóa

-

Bể sâu (90ft = 30m)

-

Bể rộng – sâu


Nitrat hóa

Nitrat hóa sinh trƣởng lơ lửng

Khử

BOD-

Hồ làm thống

cacbon (nitrat hóa)

chứa

Ổn định, khử BOD
Phân hủy hiếu khí:
-

Khơng khí thong thƣờng

-

Oxi nguyên chất

chứa cacbon

Sinh trƣởng gắn Bể lọc sinh học:

Khử


kết

cacbon- nitrat hóa
-

Thấp tải – nhỏ giọt

SVTH: Hồng Thị Diệu Hương

BOD

chứa

Khử BOD chứa cácbon

23


Đồ án Tổng hợp

-

Cao tải

Khử

BOD

chứa


cacbon- nitrat hóa
Lọc trên bề mặt xù xì
Đĩa- tiếp xúc sinh học quay. Bể phản
ứng với khối vật liệu
Kết

hợp

q Q trình lọc sinh học hoạt tính:

trình sinh trƣởng

-

và gắn kết

Khử BOD chứa cacbon

Lọc nhỏ giọt – vật liệu rắn - nitrat
tiếp xúc

-

Qúa trình bùn hoạt tính – lọc
sinh học

-

Q trình lọc sinh học – bùn

hoạt tính nối tiếp nhiều bậc

Quá trình trung Sinh trƣởng lơ lửng khƣ nitrat hóa. Khử nitrat hóa
gian anoxic

Màng cố định khử nitrat hóa

Sinh trƣởng lơ
lửng
Sinh trƣởng gắn
kết
Q trình kị khí

Lên men phân hủy kị khí

Ổn định, khử BOD
chứa cacbon

Sinh trƣởng lơ

-

Tác động tiêu chuẩn,một bậc

lửng

-

Cao tải một bậc


-

Hai bậc

Quá trình tiếp xúc kị khí

Khử BOD chứa cacbon

Lớp bùn lơ lửng kị khí hƣớng lên
(UASB)
Q trình lọc kị khí
Sinh trƣởng gắn

SVTH: Hồng Thị Diệu Hương

Khử BOD chứa cacbon
Ổn định chất thải – khử

24


Đồ án Tổng hợp

kết

nitrat hóa
Lớp vật liệu – thời gian kéo dài

Ơn định chất thải - khử
nitrat hóa


Q trình kết - Quá trình một bậc hoặc nhiều bậc, Khử

BOD

chứa

hợp hiếu khí – các q trình có tính chất khác nhau

cacbon, nitrat hóa, khử

trung

nitrat hóa, khử photpho

gian

anoxic – kị khí
- Sinh trƣởng lơ
lửng
- Kết hợp sinh - Các quá trình một bậc hoặc nhiều Khử

BOD

chứa

trƣởng lơ lửng, bậc

cacbon, nitrat hóa, khử


sinh trƣởng gắn

nitrat và photpho

kết
Qúa trình ở hồ

Hồ hiếu khí

Khử BOD chứa cacbon

Hồ bậc ba (xử lí triệt để)

Khử

BOD

chứa

cacbon, nitrat hóa
Hồ tùy tiện

Khử BOD chứa cacbon

Hồ kị khí

Khử BOD chứa cacbon
(ổn định chất thải –
bùn)


1.2.6. Xử lý và sử dụng cặn
1.2.6.1. Thành phần và tính chất của bùn cặn nước thải
Thành phần của bùn cặn rất phức tạp, chúa nhiều chất hữu cơ và các nguyên tố
dinh dƣỡng nhƣ N, K, S, Fe,… Trong thành phần hữu cơ của bùn cặn co tới 80-85% là

SVTH: Hoàng Thị Diệu Hương

25


×