Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật lao động (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.2 KB, 56 trang )

Bộ câu hỏi trắc nghiệm mơn Luật lao động (Có đáp án)
Phần I. Có đáp án
Câu 1: Luật Lao động điều chỉnh quan hệ lao động giữa các chủ thể nào?
A. Người sử dụng lao động với người lao động, người sử dụng lao động với người
học nghề, công nhân Việt Nam làm việc cho người nước ngồi, cơng nhân nước
ngoài làm việc cho người Việt Nam.
B. Người sử dụng lao động với người lao động, với người học nghề, người giúp
việc trong gia đình, cơng nhân Việt Nam làm việc cho người nước ngồi, cơng
nhân nước ngồi làm việc cho người Việt Nam.
C. Người sử dụng lao động với người lao động, với người học nghề, công nhân
Việt Nam làm việc cho người nước ngồi, cơng nhân nước ngồi làm việc cho
người Việt Nam, cơng đồn.
D. Người sử dụng lao động với người lao động, với đại diện người lao động, cơng
nhân Việt Nam làm việc ở nước ngồi, cơng nhân nước ngồi làm việc ở Việt
Nam, cơng đồn.
=> Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 2: Trình bày khái niệm Luật Lao động.
A. Toàn bộ các quy phạm pháp luật được điều chỉnh các quan hệ lao động trong
đời sống.
B. Toàn bộ các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động trong đời
sống Kinh tế – xã hội.


C. Toàn bộ các quy phạm pháp luật về các quan hệ lao động trong đời sống trong
cả nước.
D. Toàn bộ các quy phạm pháp luật về các quan hệ lao động trong đời sống kinh tế,
xã hội, an ninh, quốc phịng trong cả nước và lao động nước ngồi ở Việt Nam.
=> Đáp án: D
Câu 3: Hợp đồng lao động và hợp đồng kinh tế khác nhau như thế nào?
A. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ việc làm, học nghề, tiền lương, bảo
hiểm – hợp đồng kinh tế cam kết các quan hệ kinh doanh, kiếm lãi.


B. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ lao động – hợp đồng kinh tế cam kết
các quan hệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
C. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ liên quan đến chủ và thợ – hợp đồng
kinh tế cam kết các quan hệ giữa các nhà kinh doanh.
D. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ lao động – hợp đồng kinh tế cam kết
các quan hệ kinh doanh giữa pháp nhân kinh doanh.
=> Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 4: Hợp đồng lao động và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào?
A. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và
tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, các pháp nhân. Nội dung là
các quan hệ tài sản và nhân thân phi tài sản.
B. Chủ thể của Hợp đồng lao động là cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp táC.
Nội dung hợp đồng là quan hệ kinh doanh. Chủ thể của hợp đồng lao động là chủ
và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương.


C. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung của hợp đồng là việc
làm, tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ
gia đình. Nội dung hợp đồng là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản.
D. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ, thợ, cơng đồn, đại diện người lao động.
Quan hệ của hợp đồng lao động là việc làm, tiền lương. Chủ thể hợp đồng dân sự
là cá nhân, pháp nhân, nội dung là quan hệ tài sản.
=> Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 5: Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật Lao động:
A. Phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường, đóng cửa doanh nghiệp,
khiển trách.
B. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp.
C. Đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp, cảnh cáo, khiển trách, phạt
tiền.
D. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường thiệt hại, đóng

cửa doanh nghiệp.
=> Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 6: Nhiệm vụ của thanh tra Nhà nước về lao động:
A. Thanh tra việc chấp hành các quy định về lao động an toàn lao động, vệ sinh
lao động. Điều tra tai nạn lao động. Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động. Xử lý
các vi phạm pháp luật lao động trong phạm vi thẩm quyền.


B. Thanh tra việc chấp hành quy định lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động. Điều tra tai nạn lao động – Xét các đề
nghị về tiêu chuẩn an tồn lao động, cho phép hoặc khơng cho phép.
C. Thanh tra việc chấp hành pháp luật lao động. Điều tra tai nạn lao động – Giải
quyết khiếu nại tố
cáo về lao động – Xem xét các đề nghị về an toàn lao động – Xử lý vi phạm pháp
luật lao động.
D. Thanh tra việc chấp hành pháp luật lao động. Điều tra tai nạn lao động – Giải
quyết khiếu nại tố cáo về lao động – Xem xét chấp thuận các đề nghị về tiêu chuẩn,
giải pháp an toàn, vệ sinh lao động – xử lý vi phạm.
=> Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 7: Thanh tra Nhà nước về lao động gồm mấy loại?
A. Thanh tra lao động, thanh tra an toàn lao động, thanh tra bảo hộ lao động.
B. Thanh tra lao động, thanh tra bảo hộ lao động, thanh tra vệ sinh lao động.
C. Thanh tra lao động, thanh tra an toàn lao động, thanh tra vệ sinh lao động.
D. Thanh tra lao động, thanh tra bảo hộ lao động, thanh tra thiết bị lao động.
=> Đáp án: C Độ khó: Thấp
Câu 8: Cơ quan nào có quyền quyết định cuối cùng tính hợp pháp của các cuộc
đình cơng?
A. Tồ án nhân dân – Sở Lao động thương binh xã hội.
B. Toà án nhân dân – Thanh tra lao động – Sở Lao động thương binh xã hội.



C. Toà án nhân dân – Thanh tra lao động – Bộ Lao động.
D. Toà án nhân dân.
=> Đáp án: D Độ khó: Thấp
Câu 9: Những cuộc đình cơng nào bị coi là bất hợp pháp:
A. Vượt ra ngoài phạm vi doanh nghiệp, không phát sinh từ tranh chấp lao động,
do Toà án nhân dân kết luận.
B. Vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao động trong doanh nghiệp, không phát sinh
từ tranh chấp lao động tập thể, do Toà án nhân dân kết luận.
C. Vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao động, ngoài phạm vi doanh nghiệp, ngoài
phạm vi tranh chấp lao động tập thể, do Toà án nhân dân kết luận.
D. Vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao động tập thể, ngoài phạm vi quản lý của
doanh nghiệp do Toà án nhân dân kết luận.
=> Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 10: Người lao động có quyền đình cơng khơng? Trường hợp nào khơng được
đình cơng?
A. Có quyền – Khơng được đình cơng ở doanh nghiệp phục vụ cơng cộng.
B. Có quyền – Khơng được đình cơng ở các doanh nghiệp theo danh mục do
Chính phủ quy định.
C. Có quyền – Khơng được đình cơng ở doanh nghiệp cơng ích, doanh nghiệp
thiết yếu cho nền Kinh tế.


D. Có quyền – Khơng được đình cơng ở doanh nghiệp Nhà nước thiết yếu cho nền
Kinh tế do Chính phủ quy định.
=> Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 11: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Toà án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
A. Xét xử sơ thẩm các tranh chấp lao động tập thể, các vụ đình cơng,
B. Xét xử sơ thẩm các vụ đình cơng, các vụ tranh chấp lao động đã hồ giải mà

không thành.
C. Xét xử sơ thẩm các tranh chấp lao động tập thể, đã hoà giải qua hội đồng hịa
giải cơ sở mà khơng thành.
D. Xét xử sơ thẩm các vụ đình cơng, các tranh chấp lao động tập thể đã hoà giải
tại hội đồng hoà giải tỉnh mà khơng thành.
=> Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 12: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Tòa án nhân dân cấp
huyện:
A. Xét xử sơ thẩm về tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người
sử dụng lao động đã hồ giải qua hội đồng hịa giải cơ sở không thành.
B. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động đã hoà giải qua Hội đồng hịa giải
cơ sở tại doanh nghiệp mà khơng thành.
C. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động về sa thải, về đơn phương chấm dứt
hợp đồng đối với người lao động,


D. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động trong địa phương,
=> Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 13: Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh được thành lập thế nào?
A. Gồm đại diện một số cơ quan lao động, cơng đồn, một số luật gia, hình thành
theo số lẻ, không quá 9 người do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch.
B. Gồm đại diện các cơ quan cần thiết, các luật gia, các nhà quản lý có uy tín ở địa
phương hình thành theo số lẻ do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch.
C. Gồm đại diện cơ quan lao động, công đoàn, địa diện người sử dụng lao động,
các luật gia, các nhà quản lý cơ uy tín tham gia do đại diện cơ quan lao động làm
chủ tịch.
D. Gồm đại diện cơ quan lao động, cơng đồn, đại diện các người sử dụng lao
động, một số người có uy tín ở địa phương tham gia do đại diện cơ quan lao động
tỉnh làm chủ tịch. Số lượng không quá 9 người.
=> Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 14: Hội đồng hoà giải lao động ở cơ sở được thành lập như thế nào?
A. Trong các doanh nghiệp có 10 lao động trở lên. Do người lao động và người sử
dụng lao động thoả thuận lập nên, số thành viên của hai bên ngang nhau. Hai năm
bầu lại hội đồng.
B. Trong các doanh nghiệp có 10 lao động trở lên, do sự thỏa thuận của hai bên về
số lượng thành viên về người làm chủ tịch Hội đồng.


C. Trong các doanh nghiệp có 10 lao động trở lên, do sự thỏa thuận của người lao
động và người sử dụng lao động cử số đại diện ngang nhau, nhiệm kỳ hai năm, đại
diện mỗi bên luân phiên làm chủ tịch Hội đồng.
D. Trong tất cả các doanh nghiệp – Hai bên thỏa thuận cử người tham gia, số
lượng thành viên do hai bên quyết định, hai năm bầu lại một lần.
=> Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 15: Cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động cá nhân:
A. Hội đồng hịa giải cơ sở – Hồ giải viên lao động của cơ quan lao động cấp
huyện, quận, Tồ án huyện.
B. Hội đồng hịa giải cơ sở – Hội đồng trọng tài cấp huyện, quận và tỉnh. Tồ án.
C. Hội đồng hịa giải tại doanh nghiệp. Hồ giải viên lao động cấp huyện, quận.
Hội đồng trọng tài tỉnh.
D. Tổ hoà giải ở cơ sở. Hoà giải viên lao động cấp huyện, quận. Hội đồng trọng tài
tỉnh – Tồ án.
=> Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 16: Nghĩa vụ người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết
tranh chấp lao động:
A. Cung cấp đầy đủ tài liệu cho cơ quan có thẩm quyền và thi hành mọi quyết định
giải quyết tranh chấp của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
B. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thi hành mọi quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp.



C. Cung cấp đầy đủ tài liệu chứng cứ cho cơ quan giải quyết tranh chấp. Thi hành
mọi thỏa thuận đã đạt, biên bản hồ giải có kết quả, quyết định, bản án đã có hiệu
lực.
D. Cung cấp đầy đủ mọi chứng cứ, tài liệu cho các cơ quan có thẩm quyền, thi
hành tốt mọi quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan có thẩm quyền.
=> Đáp án: C Độ khó: Thấp
Câu 17: Quyền của người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết
tranh chấp lao động:
A. Tham gia trực tiếp hoặc rút đơn không tham gia giải quyết tranh chấp. Có thể
cử người đại diện thay mình tham gia quá trình giải quyết tranh chấp.
B. Trực tiếp hoặc cử đại diện tham gia giải quyết tranh chấp – Rút đơn, thay đổi
nội dung tranh chấp. Thay người đại diện.
C. Trực tiếp tham gia giải quyết tranh chấp hoặc cử đại diện tham giA. Rút đơn
không tham gia giải quyết tranh chấp nữa.
D. Trực tiếp tham gia hoặc cử đại diện tham gia hoặc thay đổi người đại diện hoặc
rút đơn không tham gia giải quyết tranh chấp nữa.
=> Đáp án: B Độ khó: Thấp
Câu 18: Thế nào là bệnh nghề nghiệp?
A. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh từ nghề nghiệp của người lao động do Bộ
Y tế – Bộ Lao động quy định.
B. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động độc hại, được Bộ Y
tế – Bộ Lao động quy định.


C. Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động độc hại của nghề nghiệp ảnh hưởng
đến người lao động. Danh mục bệnh được 2 Bộ Y tế – Lao động quy định.
D. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh từ nghề nghiệp của người lao động. Danh
mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế – Bộ Lao động quy định.
=> Đáp án: C Độ khó: TB

Câu 19: Thế nào là tai nạn lao động?
A. Tai nạn gây tổn thương cho cơ thể hoặc chết người, xảy ra trong quá trình
người lao động đang thực hiện cơng việc lao động do người sử dụng lao động giao.
B. Tai nạn gay tổn thương cho các bộ phận của người lao động, xảy ra trong quá
trình người lao động thực hiện các nhiệm vụ lao động cho người sử dụng lao động
giao trách nhiệm.
C. Tai nạn gây tổn thương cho cơ thể của người lao động, xảy ra trong quá trình
thực hiện công việc lao động do pháp luật lao động quy định.
D. Tai nạn gây tổn thương cho người lao động hoặc làm cho người lao động bị
chết, do thực hiện các nhiệm vụ của doanh nghiệp.
=> Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 20: Hình thức sa thải người lao động chỉ được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Người lao động tự ý bỏ việc khơng có lý do chính đáng, đang bị xử một hình
thức kỷ luật mà tái phạm, trộm cắp, tham ô tài sản của doanh nghiệp.
B. Trộm cắp, tham ơ, tiết lộ bí mật cơng nghệ – kinh doanh của doanh nghiệp,
đang bị kỷ luật chuyển làm việc khác lại tái phạm, tự ý bỏ việc.


C. Người lao động tự ý bỏ việc 7 ngày 1 tháng, 20 ngày 1 năm khơng có lý do
chính đáng, trộm cắp tham ơ, tiết lộ bí mật của doanh nghiệp, đang bị kỷ luật
chuyển làm việc khác lại tái phạm.
D. Người lao động tự ý bỏ việc từ 7 đến 20 ngày khơng có lý do chính đáng, trộm
cắp, tiết lộ bí mật, tái phạm nhiều lần mà khơng xử.
=> Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 21: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với người lao động có trình độ
chun mơn, kỹ thuật cao?
A. Bảo hộ các quyền tác giả, phát sinh, sáng chế của người lao động.
B. Phải giữ gìn và bảo vệ các quyền phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích của
người lao động.
C. Bảo hộ quyền tác giả, phát minh sáng chế, bảo đảm cho hưởng một phần lương

để nghiên cứu khoa học.
D. Phải bảo hộ các quyền phát minh sáng chế, quyền tác giả, quyền về nhãn hiệu
hàng hoá của người lao động.
=> Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 22: Người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ gì khi thu nhận người tàn
tật vào làm việc, học nghề?
A. Áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày, 42 tiếng một tuần. Được xét giảm
hoặc miễn thuế.
B. Được xét giảm hoặc miễn thuế, được vay vốn với lãi suất thấp, phải áp dụng
thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày.


C. Áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày, được vay vốn ngân hàng với lãi
suất thấp.
D. Được vay vốn với lãi suất thấp, được xét giảm hoặc miễn thuế.
=> Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 23: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với người lao động cao tuổi
làm việc tại cơ sở của mình?
A. Áp dụng chế độ làm việc mềm dẻo trong một năm trước khi nghỉ hưu. Nếu hưu
vẫn tiếp tục làm hợp đồng thì ngồi chế độ hợp đồng mới, vẫn hưởng mọi chế độ
như khi chưa hưu (trừ lương).
B. Áp dụng thì giờ làm việc mềm dẻo trong một năm trước khi nghỉ hưu. Có thể
tiếp tục sử dụng những người lưu theo chế độ hợp đồng lao động mới.
C. Áp dụng chế độ và thời giờ làm việc mềm dẻo, một ngày không làm trọn 8
tiếng, một tuần không làm quá 35 tiếng.
D. Áp dụng thời giờ làm việc mềm dẻo, một ngày không làm quá 7 tiếng, 1 tuần
không làm trọn 5 ngày.
=> Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 24: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động chưa thành niên
làm việc ở cơ sở mình?

A. Giao việc phù hợp với sức khoẻ, có sổ theo dõi riêng, một ngày làm việc không
quá 7 tiếng.
B. Lao động chưa thành niên là người chưa đến 18 tuổi nên chỉ được giao 1 số
việc theo quy định của Bộ Lao động.


C. Giao việc phù hợp với sức khoẻ, chỉ giao 1 số việc theo quy định của Bộ Lao
động, có sổ theo dõi riêng.
D. Chỉ được giao công việc theo đúng quy định của Bộ Lao động và có sổ theo dõi
riêng.
=> Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 25: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động nữ làm việc tại
cơ sở của mình?
A. Đối xử bình đẳng, khơng giao việc độc hại, nặng nhọc, bảo đảm quyền nghỉ
ngơi khi có thai và sinh con, bảo đảm các điều kiện vệ sinh.
B. Không giao việc độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm, đảm đảm quyền lợi khi có thai,
sinh con, bảo đảm các điều kiện vệ sinh tối thiểu.
C. Đối xử bình đẳng giữa nam và nữ, không giao việc độc hại, nặng nhọc, bảo
đảm quyền nghỉ ngơi và các quyền lợi khác khi có thai, sinh con và các điều kiện
vệ sinh.
D. Không giao việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc các điều kiện lao động
khắc nghiệt, bảo đảm chế độ thai sản và các quyền lợi khác.
=> Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 26: Theo Luật Lao động, tiền lương của người lao động được trả như thế nào?
A. Do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng, mức lương không được thấp hơn mức
lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
B. Trả theo năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc, do hai bên thỏa
thuận.



C. Trả theo năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc, mức lương không thể thấp
hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy định.
D. Theo năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc do hai bên thỏa thuận trong hợp
đồng nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy định.
=> Đáp án: D Độ khó: Thấp
Câu 27: Cách thức giải quyết tranh chấp lao động:
A. Hai bên tự dàn xếp, thương lượng trực tiếp, thông qua trọng tài hồ giải.
B. Thương lượng trực tiếp, thơng qua trọng tài hồ giải, tham gia của cơng đồn.
C. Thương lượng trực tiếp, tham gia của cơng đồn, thơng qua trọng tài hoà giải.
D. Thương lượng trực tiếp, tham gia của cơng đồn, cơng khai, khách quan, kịp
thời, thơng qua trọng tài hồ giải.
=> Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 28: Có mấy loại tranh chấp lao động?
A. Tranh chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động, giữa chủ và thợ.
B. Tranh chấp giữa chủ và thợ, giữa cơng đồn với chủ.
C. Tranh chấp giữa cơng đồn với người sử dụng lao động, giữa chủ và thợ.
D. Tranh chấp giữa cá nhân người lao động với người sử dụng lao động, giữa tập
thể lao động với người sử dụng lao động.
=> Đáp án: D Độ khó: TB


Câu 29: Tranh chấp lao động là những tranh chấp:
A. Giữa chủ và thợ về tất cả những điều khoản đã ký trong hợp đồng lao động.
B. Giữa chủ và thợ liên quan đến các quyền lợi, nghĩa vụ của hai bên.
C. Về việc làm, tiền lương, thu nhập, các điều kiện lao động, thực hiện hợp đồng
lao động.
D. Về việc làm, tiền lương, thu nhập, các điều kiện lao động khác, về học nghề,
thực hiện hợp đồng lao động và thoả ước tập thể.
=> Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 30: Nguồn thu của quỹ bảo hiểm xã hội:

A. Người lao động đóng 5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng 15% tổng
quỹ lương, ngân sách Nhà nước, các nguồn thu khác.
B. Người lao động đóng tối đa 5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng 15%
tổng quỹ lương, ngân sách Nhà nước, các nguồn thu khác.
C. Người lao động đóng 5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng tối đa 15%
các nguồn thu khác.
D. Người lao động đóng 5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng 15%, ngân
sách Nhà nước, các nguồn thu khác.
=> Đáp án: A Độ khó: Thấp
Câu 31: Các chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành?
A. Ốm đau, tai nạn lao động, nghỉ mất sức, thai sản, hưu trí, tử tuất.


B. Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, nghỉ mát.
C. Nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ mát, tai nạn lao động, nghỉ hưu.
D. Ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí, tử tuất.
=> Đáp án: D Độ khó: Thấp
Câu 32: Bảo hiểm xã hội gồm mấy loại?
A. Loại bắt buộc áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp sử dụng 10 lao động trở lên,
loại không bắt buộc áp dụng cho các doanh nghiệp từ 10 lao động trở xuống.
B. Loại bắt buộc và loại không bắt buộC. Đối với loại bắt buộc thì người sử dụng
lao động và người lao động đều phải đóng bảo hiểm.
C. Loại bắt buộc và loại không bắt buộC. Đối với loại không bắt buộc thì người
lao động tự lo về bảo hiểm.
D. Loại bắt buộc, có 10 lao động trở lên thì người sử dụng lao động, người lao
động phải đóng bảo hiểm. Loại khơng bắt buộc, có 10 lao động trở xuống thì bảo
hiểm được tính vào lương, do người lao động tự lo.
=> Đáp án: D Độ khó: Thấp
Câu 33: Thủ tục xem xét kỷ luật lao động:
A. Phải ghi thành văn bản, có đại diện cơng đồn và cơ quan thương binh xã hội

tham dự.
B. Phải ghi thành văn bản, có đại diện cơng đồn tham dự và sự có mặt của đương
sự.


C. Phải ghi thành văn bản, có mặt đương sự, đại diện cơng đồn và cơ quan
thương binh xã hội tham dự.
D. Phải có mặt đương sự, đại diện cơng đoàn, đại diện cơ quan thương binh xã hội
tham dự.
=> Đáp án: B Độ khó: Thấp
34: Các hình thức kỷ luật về vi phạm nội quy lao động:
A. Sa thải, khiển trách, cảnh cáo, chuyển làm cơng việc khác có mức lương thấp
hơn.
B. Sa thả, khiển trách, phê bình cảnh cáo, hạ mức lương.
C. Sa thải, khiển trách. Chuyển làm cơng việc có mức lương thấp hơn tối đa 6
tháng.
D. Sa thải, cảnh cáo, phê bình. Chuyển làm cơng việc khác có mức lương thấp hơn
khơng q 6 tháng.
=> Đáp án: C Độ khó: Thấp
Câu 35: Nội dung chủ yếu của Nội quy lao động:
A. Thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi, trật tự trong doanh nghiệp, an toàn nơi
làm việc, vệ sinh nơi làm việc, bảo vệ tài sản, bí mật kinh doanh, các hành vi vi
phạm nội quy và hình thức xử lý.
B. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trật tự, vệ sinh nơi làm việc, bảo vệ tài sản, bí mật
cơng nghệ, các hành vi vi phạm nội quy và hình thức xử lý.


C. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trật tự, vệ sinh nơi làm việc, bảo vệ tài sản và bí
mật kinh doanh, các hành vi vi phạm nội quy và hình thức xử lý vi phạm.
D. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trật tự, bí mật kinh doanh, vệ sinh nơi làm việc,

xử lý khi có vi phạm nội quy.
=> Đáp án: A Độ khó: Thấp
Câu 36: Luật lao động quy định về thời giờ làm việc của người lao động:
A. Trong điều kiện lao động bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm 6 đến 7 giờ một ngày, hai bên có thể thỏa thuận làm thêm giờ.
B. Trong điều kiện lao động bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện nặng nhọc 6 đến
7 giờ một ngày, hai bên có thể thoả thuận làm thêm giờ nhưng không quá 200 giờ
một năm.
C. Trong điều kiện độc hại từ 6 đến 7 giờ một ngày, điều kiện bình thường 8 giờ 1
ngày, điều kiện khác thì hai bên có thể thỏa thuận nhưng khơng quá 200 giờ.
D. Trong điều kiện lao động bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện nguy hiểm 6 đến
7 giờ một ngày, điều kiện khác thì hai bên thỏa thuận.
=> Đáp án: B Độ khó: Thấp
Câu 37: Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương thế nào?
A. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ lương,
nếu do lỗi của người lao động thì hai bên thỏa thuận.
B. Nếu do lỗi của người lao động thì người lao động không được trả lương, nếu do
lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ lương, do khách
quan được trả lương.


C. Nếu do lỗi của người lao động thì người lao động không được trả lương, do lỗi
của người sử dụng lao động thì được trả đủ lương, do khách quan (mất điện,
nước…..) thì hai bên thỏa thuận.
D. Nếu do sự cố điện nước hoặc các nguyên nhân bất khả kháng thì hai bên
thương lượng, nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả
đủ lương.
=> Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 38: Nội dung chủ yếu của một bản thoả ước lao động tập thể:
A. Việc làm, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, định

mức lao động, bảo hiểm xã hội, an toàn, vệ sinh lao động.
B. Việc làm, phúc lợi tập thể, ăn giữa ca, tiền lương, thời giờ làm việc, bảo hiểm
xã hội, giải quyết tranh chấp lao động.
C. Việc làm, thời giờ làm việc, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, ăn giữa ca, phúc
lợi tập thể, nghỉ ngơi.
D. Việc làm, thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng, bảo
hiểm, phúc lợi tập thể
=> Đáp án: A Độ khó:Thấp
Câu 39: Thoả ước lao động tập thể là một văn bản:
A. Ký kết giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về các quyền và
nghĩa vụ qua lại giữa hai bên về các quan hệ lao động.
B. Ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa cơng đồn với người sử dụng lao
động về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ lao động.


C. Ký kết giữa hai bên về các điều kiện lao động và các quyền, nghĩa vụ qua lại.
D. Thoả thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa tập thể người lao động với
người sử dụng lao động về các điều kiện lao động, quyền lợi và nghĩa vụ hai bên
trong quan hệ lao động.
=> Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 40: Theo quy định của pháp luật lao động, tuổi lao động là bao nhiêu?
A. Ít nhất đủ 15 tuổi
B. Ít nhất đủ 16 tuổi
C. Ít nhất đủ 17 tuổi
D. Ít nhất đủ 18 tuổi
=> Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 41: Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động có nghĩa vụ như
thế nào?
A. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
B. Có nghĩa vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều

hành hợp pháp của người sử dụng lao động
C. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; chấp hành
kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của người
sử dụng lao động
D. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; Có nghĩa
vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động


=> Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 42: Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo đúng quy
định, được hưởng tiền lương, tiền công của những ngày làm việc đó như thế nào?
A. Chỉ hưởng lương thai sản do BHXH chi trả.
B. Chỉ được hưởng tiền lương của những ngày làm việc.
C. Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc do người sử dụng lao
động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng chế độ thai sản theo quy định của
pháp luật về Bảo hiểm xã hội.
D. Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc do người sử dụng lao
động trả, lao động nữ được hưởng thêm 02 tháng lương cơ bản.
=> Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 43: Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động đối với lao động nữ vì các lý do nào sau đây?
A. Lao động nữ bị tạm giữ, tạm giam, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
B. Lao động nữ mang thai, kết hôn, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 10 tháng tuổi
C. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản
D. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
=> Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 44. Cấm sử dụng người tàn tật làm thêm giờ, làm việc ban đêm trong trường
hợp nào?



A. Người tàn tật đã bị suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.
B. Người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
C. Người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 71% trở lên.
=> Đáp án: A (khoản 2 Điều 127 Bộ luật lao động)
Câu 45. Tranh chấp lao động được giải quyết theo những nguyên tắc nào?
A. Thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp và tự quyết định của hai bên tranh chấp tại
nơi phát sinh tranh chấp.
B. Thông qua hịa giải, trọng tài trên cơ sở tơn trọng quyền và lợi ích của hai bên
tranh chấp, tơn trọng lợi ích chung của xã hội và tuân theo pháp luật.
C. Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật; có
sự tham gia của đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động trong
quá trình giải quyết tranh chấp.
D. Tất cả các nguyên tắc trên.
=> Đáp án: D (Điều 158 Bộ luật lao động)
Câu 46. Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có
quyền gì?
A. Trực tiếp hoặc thơng qua người đại diện của mình tham gia quá trình giải quyết
tranh chấp
B. Rút đơn hoặc thay đổi nội dung tranh chấp


C. Yêu cầu thay người trực tiếp tiến hành giải quyết tranh chấp, nếu có lý do chính
đáng cho rằng người đó khơng thể bảo đảm tính khách quan, cơng bằng trong việc
giải quyết tranh chấp.
D. Tất cả các quyền trên
=> Đáp án: D (khoản 1 Điều 160 Bộ luật lao động)
Câu 47. Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có
nghĩa vụ gì?
A. Cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức giải quyết
tranh chấp lao động;

B. Nghiêm chỉnh chấp hành các thỏa thuận đã đạt được, biên bản hồ giải thành,
quyết định đã có hiệu lực của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động, bản
án hoặc quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân.
C. Tất cả các nghĩa vụ trên.
=> Đáp án: C (khoản 2 Điều 160 Bộ luật lao động)
Câu 48. Hội đồng trọng tài lao động do cơ quan nào thành lập?
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.
C. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành lập.
=> Đáp án: B (khoản 1 Điều 164 Bộ luật lao động)
Câu 49. Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá
nhân?


A. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hịa giải viên lao động;
B. Tồ án nhân dân.
C. Cả A và B đều đúng.
=> Đáp án: C (Điều 165 Bộ luật lao động)
Câu 50. Những tranh chấp lao động cá nhân nào do Tòa án nhân dân giải quyết mà
khơng bắt buộc phải qua hồ giải tại cơ sở:
A. Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp
bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
B. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
C. Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
D. Cả ba trường hợp trên
=> Đáp án: D (khoản 2 Điều 166 Bộ luật lao động)
Câu 51. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân về bồi thường
thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng được quy định như thế nào?
A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền,

lợi ích của mình bị vi phạm.
B. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích của mình bị vi phạm.
C. Ba năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích của mình bị vi phạm.


=> Đáp án: C (khoản 3 Điều 167 Bộ luật lao động)
Câu 52. Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập
thể về quyền?
A. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động.
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
C. Tòa án nhân dân.
D. Cả A, B, C đều đúng
=> Đáp án: D (Điều 168 Bộ luật lao động)
Câu 53. Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập
thể về lợi ích?
A. Tòa án nhân dân.
B. Hội đồng trọng tài lao động, hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải
viên lao động.
C. Cả A và B đều đúng.
=> Đáp án: B (Điều 169 Bộ luật lao động)
Câu 54. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể được quy định
như thế nào?
A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và
lợi ích của mình bị vi phạm.


×