Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container đường biển tại công ty Việt Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.12 KB, 40 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ – MARKETING
--------------------------------------

BÀI TIỂU LUẬN
GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK
Đề tài :

“NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CƠNG TY CP VIỆT HOA TỒN CẦU”

Giảng viên : ThS. Nguyễn Viết Bằng
Nhóm

: 05

Lớp

: LT22-FT003


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HOA
TỒN CẦU..................................................................................................................... 1
1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty...........................................................1
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...........................................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty...............................................................4


1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của cơng ty....................................6
1.5. Thuận lợi và khó khăn của công ty trong thời gian vừa qua......................................13
1.6. Phương hướng họat động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.......................14
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VẬN
CHUYỂN BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CP VIỆT HOA
TỒN CẦU....................................................................................................................15
2.1. Thoả thuận và báo giá...............................................................................................15
2.2. Quy trình thực hiện giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cơng ty CP Việt Hoa Toàn Cầu
......................................................................................................................................... 16
2.2.1. Nhận hồ sơ và kiểm tra chứng từ............................................................................16
2.2.2. Lấy lệnh giao hàng (D/O), Cược container ...........................................................19
2.2.3. Khai báo hải quan bằng phần mềm hải quan điện tử..............................................22
2.2.4. Quy trình thủ tục hải quan......................................................................................27
2.2.5. Nhận hàng tại cảng.................................................................................................32
2.2.5.1. Nhận hàng FCL...................................................................................................32
2.2.5.2. Nhận hàng LCL...................................................................................................34
2.2.6. Bàn giao hàng cho khách và nhận thanh toán........................................................35
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................36
3.1. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn......................................................36
3.1.1. Thuận lợi................................................................................................................36
3.1.2 Khó khăn.................................................................................................................37
3.2 Kiến nghị và đề xuất những giải pháp........................................................................37


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
3.2.1 Đối với nhà nước.....................................................................................................37
3.2.2 Đối với công ty........................................................................................................39
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 40



Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

VIỆT HOA TỒN CẦU
1.1

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty:
Cùng với chính sách mở cửa trong những năm đầu thập kỷ 90, sự phát triển của

nền kinh tế, tính hình đầu tư và hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng được mở rộng. Sự
giao thương giữa các nước ngày càng phát triển dẫn đến sự đòi hỏi của thị trường về dịch
vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và nhu cầu chuyên chở hàng hóa cũng tăng theo.
Vào thời điểm đó, năm 1995, Cơng ty TNHH Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa
được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 410200086 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp:

Viet Hoa Transport Service And Trading Co.,Ltd
Địa chỉ: 284 Nguyễn Tất Thành, Phường.13, Quận 4, Tp.Hồ Chí Minh.
Điện thoại:(848) 9402520 – 9408932............ Fax: (848) 9402610 – 9408933
Website: www.viethoagroup.com.............Email:

Ngày 14/3/2002 Cơng ty Cổ phần Việt Hoa Tồn cầu dưới hình thức là văn phịng
thứ 2 và thực hiện chế độ hạch tốn hồn tồn độc lập về mặt tài chính, sử dụng con dấu
riêng để giao dịch theo mẫu Nhà nước quy định:

Global Joint Stock Co.,Ltd.
Mã Số Thuế: 0302889498 ........................Vốn Điều Lệ: 1,000,000,000 VNĐ
Địa Chỉ: 15/7 Đoàn Như Hài, Quận 4, Tp.Hồ Chí Minh
Điện Thoại: (848) 8268533 .............................................Fax: (848) 8268536
Email:


Cùng trong năm 2002, nhằm nâng cao vị thế và phạm vi hoạt động của mình, hai
chi nhánh của cơng ty tại Hà Nội và Hải Phịng được thành lập

1


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Tại Hà Nội:



44B Tăng Bạt Hổ, Quận Hai Bà Trưng, Tp.Hà Nội
Điện thoại: (844) 97222770...................................Fax: (844) 9722733
Email:
Tại Hải Phòng:



25 Địên Biên Phủ,Tp. Hải Phòng
Điện thoại: (8431) 855846 – 846319.....................Fax: (8431) 9402601
Email:
Hiện nay, cơng ty có 4 văn phịng đặt tại những trung tâm kinh tế trọng điểm của
cả nước trong số đó có 2 văn phịng nằm tại Tp. Hồ Chí Minh với hệ thống kho bãi đặt tại
quận 9 với phương tiện vận tải tiên tiến khá đầy đủ như sau: 24 chiếc xe tải nhỏ, 7 đầu
kéo container 20’, 24 đầu kéo container 40’. Bên cạnh đó, cơng ty còn trở thành thành
viên của Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế(FIATA) và Hiệp hội Giao nhận Kho vận
Việt Nam (VIFFAS). Cơng ty cịn thành lập được mạng lưới hợp tác đại lý vận tải biển
trên toàn cầu là MTG (Multimodal Transportation Group) và GFG (Global Freight
Group) đây là hai trong những hệ thống đại lý nổi tiếng và có uy tín. Đặc biệt, ngày
09/06/2005, cơng ty đã được cấp chứng chỉ ISO 9001 – 2000.

1.2

Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng:
Nhận xuất nhập khẩu ủy thác các mặt hàng theo chức năng và quyền hạn của công

ty và các tổ chức kinh tế.
Quản lý và tổ chức các trạm tiếp nhận và phát hàng lẻ, các loại hàng mậu dịch và
phi mậu dịch.
Tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến giao nhận vận tải.
Tổ chức dịch vụ đại lý đường biển, đường hàng không, môi giới thuê phương tiện
vận tải.

2


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
1.2.2 Nhiệm vụ:
Chấp hành nghiêm túc các chế độ chính sách pháp luật của Nhà nước và tập quán
quốc tế về các lĩnh vực có liên quan đến cơng tác giao nhận vận tải, các quy định về tài
chính, tài sản cố định, và tài sản lưu động.
Công ty phải tiến hành lập kế hoạch kinh doanh trình lên cấp trên và tổ chức thực
hiện những chi tiêu được giao.
Tổ chức hoạt động kinh doanh trong tồn cơng ty nhằm đạt được mục tiêu đã đặt
ra.
Đảm bảo đời sống cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, phân phối công bằng các
khoản thu nhập và đảm bảo điều kiện làm việc an tồn.
1.3

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty

1.3.1Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Giám
Giám Đốc
Đốc
Phó
Phó Giám
Giám Đốc
Đốc
P.Sale
P.Sale và
và Marketing
Marketing

P.
P. XNK
XNK

P.
P. Kế
Kế tốn
tốn

P.
P. Nhân
Nhân sự
sự

Đại
Đại Lý

Lý Sea
Sea

Giao
Giao nhận
nhận

Trong
Trong nước
nước

Đại
Đại Lý
Lý Air
Air

Đội
Đội Vận
Vận Chuyển
Chuyển

Nước
Nước ngoài
ngoài

1.3.2Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban


Ban Giám Đốc: Cơ quan đầu não của công ty thực hiện chức năng quản trị,


chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật. Tổ chức điều
hành công tác dịch vụ theo hướng có lợi cho cơng ty trong hiện tại và tương lai.

3


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu


Bộ phận nhân sự: Thực hiện công tác về nhân sự, hợp đồng lao động, thực

hiện nội quy, quy định của công ty. Lên kế hoạch và triển khai các công tác về tuyển
dụng, đào tạo nhân viên, điều chuyển nhân viên, sắp xếp kỳ nghỉ phép hàng năm.


Bộ phận Sale và Marketing: Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, tiếp thị

dịch vụ và chăm sóc khách hàng. Cụ thể là việc chào bán giá cước vận tải đường biển,
đường hàng không và cả khách hàng có nhu cầu về dịch vụ giao nhận.


Bộ phận Xuất nhập khẩu: Mỗi nhân viên của phịng được phân cơng thực

hiện các hợp đồng giao nhận (hàng lẻ, hàng nguyên container) chuyên lo thủ tục Hải
quan, kiểm hóa, giao nhận hàng cho một số khách nhất định. Khách hàng lớn thì được
giao cho nhân viên có nhiều kinh nghiệm theo dõi nhưng nhìn chung thì các nhân viên
đều hỗ trợ bổ sung cho nhau trong quá trình làm hàng. Đơi khi mỗi nhân viên cũng có thể
tự mình tìm kiếm khách hàng chứ khơng hồn tồn thụ động chờ sự chỉ định từ phòng
kinh doanh.



Bộ phận kế toán: Thực hiện nhiệm vụ hạch toán, quản lý và tổ chức thực

hiện cơng tác kế tốn trong tồn công ty. Tiến hành việc thu nhận, xử lý và cung cấp
thông tin, tổng hợp báo cáo, lên kế hoạch về tình hình tài chính nhằm giúp Ban Giám
Đốc có những phương án tối ưu nhất trong hoạt động.

1.3.3 Nhận xét về cơ cấu tổ chức của công ty:
Bộ máy tổ chức của Công Ty dựa theo cấu trúc chức năng, mỗi một phòng ban
chuyên một hoặc và một số lĩnh vực nhất định điều này làm tăng hiệu quá trong quản trị
vì có sự chun mơn hóa, cơng việc được giải quyết một cách chuyên nghiệp.
Bên cạnh đó, giám đốc là người trực tiếp điều hành công ty , các phòng ban làm
việc theo sự chỉ đạo của giám đốc, do đó giám đốc phải là người am hiểu, tinh tường và
có kiến thức tổng hợp ở mọi lĩnh vực.

4


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

1.4

Tình hình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty trong giai

đoạn 2017-2019
1.4.1 Cơ cấu dịch vụ
Bảng 1: Cơ cấu dịch vụ của công ty

Đvt: 100 VNĐ


Năm 2017

Giá trị
Xuất nhập khẩu
và giao nhận
Đại lý
cước tàu
Khai thác
hàng hóa

Năm 2018

Năm 2019

Tỉ

Tỉ

Tỉ

trọng

trọng

trọng

%

Giá trị


%

Giá trị

%

826,086.05

24

1,073,911.87

26

1,610,867.81

30

619,564.54

18

743,477.45

18

929,346.81

17


688,405.04

20

929,346.81

23

975,814.15

18

1,239,429.08

37

1,363,041.98

33

1,840,106.67

34

3,373,484.71

100

4,109,778.11


100

5,356,135.44

100

(kinh doanh)
Kinh doanh kho
bãi và vận
chuyển hàng
hóa
Tổng

Nguồn : Phịng kế toán

5


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Biểu đờ 1 – cơ cấu dịch vụ năm 2017.

Nhận xét: Qua biểu đồ 1 và bảng 1 cho thấy rằng trong năm 2017 dịch vụ kinh doanh
kho bãi mang lại doanh thu lớn cho công ty 1.299.439.080 VNĐ chiếm 37% tổng doanh
thu trong năm 2017. Xếp thứ 2 là dịch vụ xuất nhập khẩu và giao nhận chiếm 24% tổng
doanh thu năm 2017, đây cũng là một trong những thế mạnh của công ty sau dịch vụ kinh
doanh kho bãi và vận chuyển hàng hóa. Tiếp sau đó là khai thác hàng hóa kinh doanh
chiếm 20% tổng doanh thu,cuối cùng là dịch vụ đại lý cước tàu với 18% trong tổng
doanh thu. Nhìn chung thì các mảng hoạt động dịch vụ của cơng ty tương đối đồng đều,
khơng có mảng nào quá trội hơn mảng nào, có thể là nhờ sự đầu tư một cách đồng bộ,

duy trì và phát triển tốt từng mảng nhằm mang lại nguồn lợi nhuận về sau cho công ty.
Biểu đồ 2 – cơ cấu dịch vụ năm 2018

6


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Nhận xét: Sang năm 2018,cơ cấu dịch vụ của công ty đã có những biến
chuyển rõ rệt dù thứ tự khơng có gì là thay đổi. Tuy kinh doanh kho bãi vẫn dẫn đầu
trong các mảng dịch vụ khác tăng 9.97% so với doanh thu của chính dịch vụ này năm
2017, nhưng có phần giảm đi chỉ cịn chiếm 33% tổng doanh thu năm 2018 thay vì là
37% như năm 2017.Cũng dễ dàng nhận ra sự giảm đi của dịch vụ kinh doanh kho bãi và
vận chuyển là do sự tăng lên về doanh thu của hai mảng xuất nhập khẩu, giao nhận và
dịch vụ khai thác hàng hóa kinh doanh.Cụ thể, dịch vụ xuất nhập khẩu và giao nhận tăng
lên 2% so với tỉ trọng của nó năm trước,tăng 30% ứng với 247.825.820 VNĐ so với năm
2018. Tỉ trọng dịch vụ khai thác hàng hóa kinh doanh cũng tăng lên 3%, tăng được 35%
tương ứng với 240.941.770 VNĐ so với năm 2018.Dịch vụ đại lý cước tàu tuy không
tăng về tỉ trọng nhưng tăng 123.912.910 VNĐ ứng với mức tăng là 20%. Nếu xét về tổng
doanh thu thì mức tăng là 21.8% tạo thêm 736.293.400 VNĐ.
Biểu đồ – cơ cấu dịch vụ năm 2019

Nhận xét: năm 2019 là một trong những thời điểm định hình nên mũi nhọn
hoạt động của cơng ty. Sự tăng lên về tỉ trọng của dịch vụ xuất khẩu và giao nhận,có thể
đó chính là dự báo cho thấy công ty cần chú trọng đến dịch vụ này, nhằm khai thác triệt
để tiềm năng của nó trong thời gian sắp tới, tỉ trọng tăng thêm 4%, mức tăng là 50% ứng
với 536.955.935 VNĐ, một con số đáng kể. tuy nhiên dịch vụ kinh doanh kho bãi vẩn
duy trì được vị trí số một của mình tăng lên 2% về tỉ trọng so với năm 2018,doanh thu
của nó tăng 35% ứng với 477.064.693.Dịch vụ khai thác hàng hóa kinh doanh giảm đi về
tỉ trọng 5%, cụ thể chỉ tăng 5% so với năm 2018 và chỉ tạo thêm 46.467.341 VNĐ trong


7


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
tổng doanh thu năm 2019. Nhìn chung, doanh thu năm 2019 tăng 30.3% ứng với
1.246.357.330 VNĐ.
Bảng 2: So sánh mức độ tăng qua các năm
Đvt:100 VNĐ
Năm 2018 so năm 2017

Năm 2019 so năm 2018

Tuyệt đối

Tương đối

Tuyệt đối

Tương đối

(VND)

(%)

(VND)

(%)

nhận
Đại lý cước tàu

Khai thác hàng hóa

247,825.82
123,912.91

30
20

536,955.94
185,869.36

50
25

(kinh doanh)
Kinh doanh kho bãi và

240,941.77

35

46,467.34

5

vận chuyển hàng hóa
Tổng

123,612.90
736,293.40


9.97
100

477,064.69
1,246,357.33

35.0
100

Xuất nhập khẩu và giao

1.4..2

Cơ cấu thị trường

1.4.1.1

Cơ cấu thị trường xuất khẩu

Bảng 3: Các thị trường xuất khẩu theo cơ cấu thị trường cung cấp
Đvt: triệu VND
Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Kim


Kim

Tỷ

Kim

Tỷ

trọng(%)
48
26
12
8
3
4
100

nghạch
1125
698.2
250
198.3
45.3
96.3
2413.1

trọng(%)
47
29
10

8
2
4
100

Tỷ

nghạch trọng(%) nghạch
Nhật Bản
620
42
1080
Đài Loan
385.4
26
581.2
Hàn Quốc
290
20
270
Indonesia
95.8
6
174
Malaysia
40.6
3
61.2
Thị trường khác 47.7
3

94.4
Tổng cộng
1479.5
100
2260.8
Biểu đồ: cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2019

8


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Nhận xét: qua bảng 3 và biểu đồ trên cho thấy thị trường xuất khẩu của công
ty tập trung chủ yếu ở thị trường Châu Á, đặc biệt là ở thị trường Đơng Á và Đơng Nam
Á. Trong số đó, Nhật Bản luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và luôn tăng theo từng năm, kéo
theo kim nghạch xuất khẩu cũng tăng theo. Cụ thể là năm 2019 tăng 5% so với năm
2017, tạo ra thêm kim nghạch xuất khẩu so với năm 2018 là 45 triệu VNĐ. Tiếp đến là thị
trường Đài Loan chiếm 29% tỉ trọng cơ cấu xuất khẩu của cơng ty, theo sau đó là thị
trường Hàn Quốc chiếm 10% tỉ trọng cơ cấu xuất khẩu của công ty trong năm 2019. Các
thị trường khác chiếm tỉ trọng khoảng 4%.
Do đó, cơng ty cần mở rộng hơn nữa hoạt động xuất khẩu của mình sang khác
châu lục khác đặc biệt là thị trường Châu Mỹ và Châu Âu vì nhu cầu xuất khẩu sang các
thị trường nói trên là rất lớn, bên cạnh đó thì sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO thì các
điều kiện thương mại quốc tế cũng trở nên thơng thống hơn rất nhiều . Công ty cần đầu
tư và mở rộng mối quan hệ ngoại giao với các nước nhằm phát triển và mở rộng thị
trường xuất khẩu.

1.4.1.2

Cơ cấu thị trường nhập khẩu

9


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Bảng 4: Các thị trường nhập khẩu theo cơ cấu thị trường cung cấp:
Năm 2017
Kim
Tỷ
Nga
Mỹ
Hong Kong
Đài Loan
Thị
trường

Năm 2018
Kim
Tỷ

Năm 2019
Kim
Tỷ

nghạch trọng(%) nghạch trọng(%) nghạch trọng(%)
636.2
32
575.2
25
613.3
24

512.6
25
725.6
32
862.32
34
360.8
18
390.2
17
412.15
16
285.2
14
300.06
13
395.61
15

khác
220.2
11
Tổng cộng
2015
100
Nguồn: phịng Kế tốn

269.2
2260.3


12
100

286.34
11
2569.7
100
Đvt: triệu VND

Biểu đờ: cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2019

Nhận xét: Qua bảng 4 và biểu đồ cho thấy kim nghạch nhập khẩu tăng theo từng
năm. Cụ thể, Thị trường Mỹ chiếm tỉ trọng lớn ( 34%), do sau khi gia nhập WTO cánh
cửa thâm nhập thị trường Việt Nam đối với thương nhân Mỹ trở nên dễ dàng hơn. Một lý
do nữa có thể nói đến đó chính là nhu cầu thị trường trong nước ngày càng tăng cao,
không những tăng về số lượng mà còn tăng cả về nhu cầu chất lượng. Hàng hóa có chất
lượng tốt, giá cả hợp lý ln làm cho khách hàng trong nước hài lịng…. Bắt nhịp được
với thị trường, Việt Hoa đã đẩy mạnh hoạt động cung ứng dịch vụ giao nhận và xuất nhập
khẩu, cũng như chủ động trong việc nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh.
Nga, Hong Kong, Đài Loan là những thị trường nhập khẩu lớn sau Mỹ trong năm
2019. Theo bảng sớ liệu 4, thị trường nhập khẩu khơng có nhiều thay đổi trong cả 3 năm.
Thị trường truyền thống vẫn là các thị trường trên, Thị trường Mỹ có biến động theo
10


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
chiều hướng tốt, trong cả 3 năm không ngừng tăng. Trong khi đó, thị trường Nga có chiều
hướng giảm, các thị trường khác như Hong Kong và Đài Loan đã có những bước tăng
trưởng theo từng năm. Mức tăng tuyệt đối năm 2018 so với năm 2017 là 245.3 triệu
VNĐ (tương ứng là tăng 12.17%), năm 2019 đạt hơn năm 2018 là 309.4 triệu VNĐ

(tương ứng tăng 13.69%)
Nhìn vào bảng sớ liệu 4 trên đây, Việt Hoa cũng đã hoàn thành rất tốt trong việc
cung ứng dịch vụ liên quan đến nhập khẩu hàng hóa, đem lại lợi nhuận lớn cho các cơng
ty Ủy thác và góp phần nâng cao vị thế của Việt Hoa trên thương trường.
1.4.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2017

Năm 2018
Năm 2019
1,107,650,80
1,384,563,50

Tổng doanh thu hoạt
động kinh doanh

826,086,050 4

5
367,357,30

Lợi nhuận trước thuế

174,024,117 6

387,561,95
8

275,652,98
Lợi nhuận sau thuế


130,518,088 0

348,701,02
0

Bảng 6:So sánh mức tăng doanh thu, lợi nhuận qua các năm
Năm 2018 so năm 2017
Tuyệt đối

Tương

(VNĐ)

(%)

11

Năm 2019 so năm 2018
đối Tuyệt đối
(VNĐ)

Tương
đối(%)


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Tổng doanh thu hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

281,564,754

98.66

276,912,701

98.75

193,333,189
145,134,892

97.89
97.89

20,204,652
73,048,040

98.95
98.74

Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh 2017-2019
1.5

Thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong thời gian vừa qua
1.5.1Thuận lợi
Nhờ chính sách mở rộng quan hệ thương mại và đầu tư với các nước trong khu

vực và các nước trên thế giới Cơng ty đã tạo dựng uy tín trên thị trường trong và ngoài

nước. Đặc biệt sau sự kiện WTO đã tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh mới cho Cơng ty. Uy
tín của những người đặt nền móng trong cơng ty đã giúp cơng ty tạo được niềm tin của
khách hàng. Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản và có kinh nghiệm thực tiễn cũng là
một trong những thế mạnh của cơng ty.
1.5.2Khó khăn
Hiện nay Công ty chưa chú trọng nhiều đến hoạt động xuất khẩu thêm vào đó kim
ngạch nhập khẩu ngày càng tăng trong khi chính sách của nhà nước chỉ khuyến khích
xuất khẩu.

1.6


Phương hướng họat động kinh doanh của công ty trong thời gian tới
Hiện nay nền kinh tế toàn cầu đang trong giai đoạn khủng hoảng tồn diện, vì lẽ

đó nên trong thời gian từ nay tới năm 2018 là duy trì hoạt động kinh doanh hiện tại của
cơng ty, ln đạt mục tiêu đặt ra trong mỗi giai đoạn.


Duy trì mối quan hệ làm ăn với các đối tác làm ăn trong thời gian qua. Tuy nhiên,

vẫn khơng ngừng tìm kiếm thêm những đối tác mới, những thị trường mới.
12


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu


Nắm bắt cơ hội, xem xét thực hiện các hợp đồng kinh tế nhằm mang lại nguồn lợi


cho công ty, tạo công ăn việc làm cho tồn bộ nhân viên trong cơng ty dù đang trong giai
đoạn khủng hoảng.


Chú trọng tới các mặt kinh doanh và dịch vụ mạnh của công ty
Trên đây là những trọng điểm xây dựng chiến lược kinh doanh trong từng giai

đoạn của công ty, là những mục tiêu mà công ty hướng đến trong thời gian tới.

CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VẬN
CHUYỂN BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY CP VIỆT HOA
TỒN CẦU
2.1. Thoả thuận và báo giá:

13


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Việt Hoa tồn cầu là cơng ty giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đại diện cho
khách hàng làm các thủ tục nhập hàng liên quan đến lô hàng. Để Việt Hoa toàn cầu đại
diện cho chủ hàng đứng ra làm thủ tục thì khách hàng phải đồng ý với Cơng ty Việt Hoa
toàn cầu ký một hợp đồng dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu.
Để có những khách hàng mới, cơng ty phải tìm kiếm và liên hệ những cơng ty có
nhu cầu sử dụng dịch vụ làm thủ tục nhập hàng. Và cơng ty đã sử dụng nhiều hình thức
khác nhau như quảng cáo, đưa lên website, nhờ vào sự tồn tại lâu năm mà các khách hàng
sẽ tự tìm đến, nhờ vào sự quen biết giới thiệu và cơng ty cũng có một bộ phận kinh doanh
tìm kiếm khách hàng.
Sau khi tìm kiếm được những khách hàng, Nhân viên của Công ty sẽ tiến hành báo
giá và thỏa thuận các điều kiện và chi phí liên quan đến lơ hàng , từ đó mới đi đến thống
nhất ký kết một hợp đồng dịch vụ với một cái giá hợp lý. Việc xác định giá cả này thường

căn cứ vào các tiêu chí:
 Mối quan hệ khách hàng với cơng ty.
 Đặc điểm và tính chất của hàng hố .
 Vị trí địa lý và quãng đường vận chuyển.
 Chi phí bốc xếp hàng và chi phí khác liên quan.
 Những khách hàng mang tính tiềm năng, …
Từ đó hai bên cùng nhau thống nhất một giá phù hợp để ký hợp đồng và thoả
thuận luôn điều kiện thanh tốn sau khi hồn thành một lơ hàng. Bên cạnh đó hai bên
cũng thỏa thuận các điều kiện giao nhận hàng, các chứng từ cần thiết liên quan của lô
hàng để thực hiện nhanh chóng hơn.
Để nắm rõ hơn về q trình này, em xin đơn cử ra một lơ hàng nhập khẩu mà cơng
ty Việt Hoa tồn cầu đứng đại diện cho khách hàng làm các thủ tục nhập khẩu.
Ở đây khách hàng của Việt Hoa toàn cầu là Công ty TNHH DV TM SX In Thiên
Ngôn. Công Ty Việt Hoa toàn cầu sẽ thay mặt khách hàng đứng ra làm thủ tục nhập khẩu
một lô hàng từ Hàn Quốc. Theo lơ hàng này, thì khách hàng phải trả cho Việt Hoa toàn
cầu 3.000.000 đồng để thực hiện xong 1 lô hàng, số tiền này gọi là thù lao của hợp đồng
14


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
giao nhận. Lúc này Cơng ty đóng vai trị là chủ hàng làm tất cả các thủ tục liên quan đến
lô hàng theo đúng quy định của hợp đồng dịch vụ và tất cả những chi phí được thanh tốn
bằng hố đơn sẽ do khách hàng trả, cịn những chi phí phát sinh khác khơng có hóa đơn
sẽ do Việt Hoa tồn cầu trả.
Sau khi thỏa thuận đi đến thống nhất, khách hàng cần phải cung cấp tất cả những
chứng từ cần thiết và những thông tin liên quan đến việc nhập hàng cho Cơng Ty Việt
Hoa tồn cầu biết và có kế hoạch làm thủ tục nhập hàng.
2.2 Quy trình thực hiện giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cơng ty CP Việt Hoa
Toàn Cầu :
2.2.1 Nhận hồ sơ và kiểm tra chứng từ:

Sau khi Cơng ty Việt Hoa tồn cầu thỏa thuận đứng ra làm thủ tục nhập khẩu cho
khách hàng, khách hàng sẽ cung cấp các chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng. Trên
cơ sở những chứng từ có được từ khách hàng cung cấp, cơng ty Việt Hoa toàn cầu sẽ cử
một nhân viên đứng ra làm người đại diện lo các thủ tục cần thiết cho lô hàng cần nhập
khẩu.
Sau khi nhận được chứng từ do công ty Thiên Ngôn cung cấp, nhân viên bộ phận
chứng từ sẽ kiểm tra lại cẩn thận trước khi tiến hành khai báo hải quan. Các chứng từ sau
đây sẽ phải kiểm tra khi nhận được.
2.2.1.1 Hợp đồng ngoại thương (Sale contract) :
Cần tìm hiểu bên bán, bên mua, tên hàng, xuất xứ, số lượng, chất lượng, giá cả,
các điều khoản thanh tốn, đóng gói, giao hàng, chứng từ yêu cầu.
Trong hợp đồng công ty Thiên Ngôn đã ký với cơng ty ACEONE EXPORTIMPORT có các điều khoản sau:
 Hợp đồng số AC&Rhema-SC/25211 ngày 25/02/2019
 Bên bán: ACEONE EXPORT-IMPORT. Địa chỉ 36-901-844, Sindang 3-Dong,
Chung-Gu, Seoul, Korea. Đại diện bởi: Mrs. HA JONG OK/Director.

15


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
 Bên mua: THIEN NGON CO., LTD. Địa chỉ 134/8 Hoàng Hoa Thám, phường 12,
quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đại diện bởi: Mrs. TRẦN THỊ
NGỌC THI/Financial Director.
 Điều khoản 1: Tên hàng- chất lượng- xuất xứ- trị giá (CIF)
• Máy gấp giấy SHOEI FOLDING 32P hàng đã qua sử dụng mới 80%, xuất xứ
Nhật Bản, số lượng 1 cái, trị giá 13.000 USD.
• Máy định vị bấm lỗ bản kẽm PLATE PUNCHING hàng đã qua sử dụng mới
80%, xuất xứ Hàn Quốc, số lượng 1 cái, trị giá 4.000 USD.
• Máy khâu chỉ gáy sách tự động SAWON AUTO SEWING hàng đã qua sử
dụng mới 80%, xuất xứ Hàn Quốc, số lượng 1 cái, trị giá 5.500 USD.

• Máy cắt góc sách CONERING CUT hàng đã qua sử dụng mới 80%, xuất xứ
Hàn Quốc, số lượng 1 cái, trị giá 1.200 USD.
o Tổng số lượng là 4 cái, tổng trị giá là 23.700 USD.
o Giá của tất cả các hàng hóa trên là CIF, cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam.
 Điều khoản 2: Thanh toán bằng phương thức TTR sẽ được chia làm 2 lần như sau:
• Số tiền 7.110 USD sẽ được trả bằng phương thức thanh toán TTR vào tài
khoản của Người Bán như là tiền đặt cọc mua máy sau khi hợp đồng này được
ký kết có thời hạn là 5 ngày làm việc.
• Số tiền 16.590 USD sẽ được trả bằng phương thức thanh toán TTR vào tài
khoản của Người Bán sau khi Người Mua đã nhận được Bộ chứng từ gửi hàng
bản gốc do Người Bán cung cấp có thời hạn là 5 ngày làm việc.
 Điều khoản 3: Đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu.
 Điều khoản 4: Giao hàng
• Cảng xếp hàng: INCHON PORT, KOREA.
• Ngày giao hàng: Trong vịng 30 ngày sau ngày ký hợp đồng.
 Điều khoản 5: Bộ chứng từ :
• 3/3 vận đơn đường biển gốc.
• Hóa đơn thương mại đã ký 3 bản.
• Bản kê chi tiết hàng hóa đã ký 3 bản.
2.2.1.2 Hóa đơn thương mại ( Commercial invoice) :





Người bán: ACEONE EXPORT-IMPORT
Người mua: THIEN NGON CO., LTD
Hóa đơn số AT25.02.2019 ngày 25/02/2019
Ghi chú: Chuyển tiền bằng điện ( T/T)
16



Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
o Tên: ACEONE EXPORT-IMPORT
o Ngân hàng: KOREA, EXCHANGE BANK
o Tài khoản số: 650007601113
o Mã SWIFT: KOEXKRSE
o Chi nhánh: 306-3, SINDANG-DONG, JUNG-GU, SEOUL, KOREA.
 Cảng xếp hàng: INCHON PORT, KOREA.
 Cảng đến cuối cùng: HO CHI MINH PORT, VIETNAM.
 Ký hiệu và số thứ tự của kiện- Hàng hóa- Số lượng- Trọng lượng tịnh
1. Máy gấp giấy- 1 cái- 2500 kg.
3. Máy định vị bấm lỗ bản kẽm- 1 cái- 800 kg.
8. Máy khâu chỉ gáy sách tự động- 1 cái- 1000 kg.
9. Máy cắt góc sách- 1 cái- 300 kg.
 Hàng hóa được đóng trong 1 container 20 F/T.
 Ghi chú:
• Số tiền 7.110 USD sẽ được trả bằng phương thức thanh toán TTR vào tài khoản
của Người Bán như là tiền đặt cọc mua máy sau khi hợp đồng này được ký kết có
thời hạn là 5 ngày làm việc.
• Số tiền 16.590 USD sẽ được trả bằng phương thức thanh toán TTR vào tài khoản
của Người Bán sau khi Người Mua đã nhận được Bộ chứng từ gửi hàng bản gốc
do Người Bán cung cấp có thời hạn là 5 ngày làm việc.
2.2.1.3 Bản kê chi tiết hàng hóa ( Packing list) :
 Ký hiệu và số thứ tự của kiện- Hàng hóa- Số lượng- Trọng lượng tịnh
1. Máy gấp giấy- 1 cái- 2500 kg.
3. Máy định vị bấm lỗ bản kẽm- 1 cái- 800 kg.
8. Máy khâu chỉ gáy sách tự động- 1 cái- 1000 kg.
9. Máy cắt góc sách- 1 cái- 300 kg.
 Hàng hóa được đóng trong 1 container 20 F/T.

2.2.1.4 Vận đơn đường biển ( Bill of Lading) :




B/L số: CASINGHCM1103001.
Tên tàu/số chuyến: TS CHINA CHINA/11003S.
Cảng bốc hàng: INCHEON.
17


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu








Cảng dỡ hàng: CÁT LÁI, HỒ CHÍ MINH.
Số Container/Seal/kiện: TGHU0887607/ TSL8906974/ 4.
Trọng lượng cả bì: 4.600 kg.
Số khối: 20.000 m3.
Cước phí trả trước.
Số bản vận đơn gốc: 3.
Ngày giao hàng lên tàu: 12 tháng 3 năm 2019.

2.2.2 Lấy lệnh giao hàng (D/O), làm giấy mượn container :
2.2.2.1 Lấy lệnh giao hàng (D/O) :

Sau khi nhận được thơng báo hàng đến thì nhân viên giao nhận sẽ chuẩn bị những
chứng từ cần thiết để đến đại lý giao nhận lấy lệnh giao hàng. Nhân viên giao nhận sẽ
cầm B/L, giấy thông báo hàng đến và 1 giấy giới thiệu đến đại lý giao nhận PT TRANS
& SERVICE JSC ở 75 Hồ Văn Huê, quận Phú Nhuận ( tên và địa chỉ đại lý giao nhận
có ghi trong thơng báo hàng đến) để lấy D/O.
 Lưu ý:
• Nếu là B/l gốc ( original) thì nhân viên giao nhận cầm B/L gốc, giấy giới thiệu và
giấy thơng báo hàng đến để nhận D/O.
• Nếu là B/L Surrendered thì nhân viên giao nhận chỉ cầm giấy giới thiệu và thơng
báo hàng đến để nhận D/O.
• Nếu là B/L có tên người nhận là ngân hàng (đối với trường hợp thanh tốn bằng
L/C) thì phải có ký hậu của ngân hàng được chỉ định, giấy giới thiệu và thông báo
hàng đến để nhận D/O.
 Nhận D/O từ đại lý giao nhận:
Nhân viên giao nhận sẽ đưa những chứng từ trên đến quầy giao dịch, thu ngân đại
lý sẽ viết biên lai thu phí D/O và có thể sẽ thu thêm một số phí khác như phí đại lý, phí vệ
sinh container, phí THC, phí CIC ( đây là phí container mất cân đối, là 1 loại phí mới
được các hãng tàu áp dụng gần đây và còn có tên khác như EIC, CIS). Trường hợp lơ
hàng này trên hóa đơn thu phí D/O ghi là 3.654.536 VND ( hóa đơn thu phí D/O được
đính kèm trong phụ lục chứng từ đính kèm của bài). Tùy vào mỗi hãng tàu mà những
mức phí phát sinh sẽ có những mức thu khác nhau. Nhân viên giao nhận đóng phí xong
sẽ ký tên lên hóa đơn và ký nhận lệnh giao hàng, lúc này đại lý sẽ cấp:
18


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
o 3 bản D/O của đại lý, 4 bản D/O và 4 bản chi tiết hàng hóa đính kèm theo của
hãng tàu cấp, 1 B/L gốc có đóng dấu của đại lý (tùy vào mỗi đại lý hoặc hãng tàu
mà sẽ phát hành 3 hoặc 4 bản D/O).
o Hóa đơn giá trị gia tăng ( liên màu hồng)

 Một số lưu ý khi nhận D/O:
 Nhân viên giao nhận ký và lấy các chứng từ trên, trước khi ra về nhân viên giao
nhận nên kiểm tra kỹ các mục sau:
o Tên công ty nhận hàng trên D/O có chính xác khơng ( Cơng ty TNHH DV TM
SX In THIÊN NGƠN).
o Tên hàng, số lượng, trọng lượng trên D/O và trên B/L có khớp với nhau hay
không.
o Tên tàu, số B/L, số seal trên D/O có phù hợp với B/L khơng.
o Đồng thời nhân viên giao nhận cũng cần phải kiểm tra kỹ hóa đơn GTGT các
nội dung như: con dấu của đại lý giao nhận, tên Công ty, địa chỉ, mã số thuế, số
tiền (bằng chữ, bằng số) để có cơ sở thanh tốn với cơng ty khách hàng.
 Trường hợp có sai sót gì thì đề nghị đại lý giao nhận hoặc hãng tàu chỉnh sửa lại
cho phù hợp và đóng dấu “correct” vào chỗ chỉnh sửa hoặc hủy bản cũ phát hành
bản mới. Việc kiểm tra tại chỗ sẽ tránh được phiền phức và tiết kiệm được thời
gian chỉnh sửa sau này.
2.2.2.2 Làm thủ tục cược container :
Do lô hàng này là hàng giao nguyên container nên sau khi lấy D/O từ đại lý xong,
nhân viên giao nhận sẽ tới hãng tàu T.S.Lines ở địa chỉ 119 Điện Biên Phủ lầu 3 tòa nhà
Tuildonai Building quận 1 để làm thủ tục cược container để có thể mượn container về
kho riêng của khách hàng ( tùy hãng tàu, có hãng tàu làm thủ tục cược container ở dưới
cảng luôn). Nhân viên giao nhận điền đầy đủ thông tin vào Giấy cược container như: số
container, số vận đơn, tên tàu/ số chuyến,…và đóng tiền cược container là 500.000 VND
( mỗi hãng tàu sẽ có mức thu cược khác nhau). Nhân viên hãng tàu sẽ đóng dấu “ đã thu
tiền” lên giấy cược container, đóng dấu “ hàng giao thẳng” và dấu “Paid” của hãng tàu
lên Lệnh giao hàng do đại lý cấp đồng thời trả lại cho nhân viên giao nhận liên màu trắng
của giấy cược container.

19



Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
 Lưu ý: Khi điền vào giấy cược Container, cần điền chính xác các nội dung như: số
container, số vận đơn, tên tàu/số chuyến,… bởi vì đây là những căn cứ để hãng tàu
trả tiền cược container sau khi có phiếu hạ rỗng. Do đó cần phải thật cẩn thận để hạn
chế một số rắc rối có thể xảy ra khi nhận lại tiền cược.

2.2.3 Khai báo hải quan bằng phần mềm hải quan điện tử:
Quy trình thủ tục hải quan điện tử theo Quyết định số 52/2018/QĐ-BTC

2.2.3.1 Tạo thông tin khai hải quan điện tử trên máy tính:
Cơng ty đã đăng ký trước một phần mềm khai báo có cả khai hải quan từ xa và
khai hải quan điện tử đối với hai loại hình là kinh doanh và sản xuất xuất khẩu, gọi là
phần mềm khai Hải Quan CDS LIVE+ ( phần mềm Hải quan điện tử phổ biến hiện nay là
ECUS). Cơng ty Việt Hoa tồn cầu đã thực hiện truyền dữ liệu điện tử qua phần mềm này
nhiều lần nên ở bài báo cáo này, em sẽ chỉ trình bày phần nhập tờ khai nhập khẩu mới và
khơng nói về những thao tác đối với Doanh nghiệp lần đầu khai báo dữ liệu qua phần
mềm này.
20


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
 Để nhập tờ khai nhập khẩu mới cần thực hiện theo các bước sau:
• Bước 1: Vào Menu của chương trình và chọn chức năng : “ Kinh doanh TQĐT”
sau đó chọn “ Tạo mới tờ khai nhập KD TQĐT”.
• Bước 2: Điền đầy đủ thơng tin trên màn hình vào các ơ trên màn hình như: chọn
chi cục Hải quan ( Cát Lái,mã C02102), chọn loại hình nhập khẩu (nhập kinh
doanh, NKD01), thông tin người xuất khẩu, thông tin người nhập khẩu ( mã số
thuế 0303301969, Cty TNHH DV TM SX In Thiên Ngơn, địa chỉ 134/8 Hồng
Hoa Thám P12 Q.Tân Bình), phương thức thanh tốn TTR, đồng tiền thanh tốn
(loại tiền USD, tỷ giá VND/USD là 20,693), loại hình đánh dấu vào ô KD, hợp

đồng số AC&Rhema-SC/25211 ngày 25/02/2019, hóa đơn thương mại số
AT25.02.2019 ngày 25/02/2019, nước xuất khẩu:mã nước KR, tên nước
Korea(Republic), điều kiện giao hàng CIF cảng HCM, hình thức vận chuyển chọn
đường biển, phương tiện vận chuyển (tên: TS CHINA CHINA, chuyến 11003S,
quốc tịch CN, ETA 26/03/2019), vận tải đơn số CASINCHCM1103001 ngày
12/03/2019, cảng dỡ hàng chọn mã cảng C048 sẽ cho ra tên cảng là Cát Lái và cửa
khẩu dỡ hàng cũng vậy, trọng lượng cả bì (KGS) 4,600, số kiện 4, số Cont 20 là 1,
sau đó chọn nút “ Lưu”. Lưu ý những ô nào có màu xám như “ trị giá nguyên tệ”,
“ Tổng thuế và thu khác”,… chúng ta không nhập mà những ơ này sẽ có khi chúng
ta nhập xong thơng tin thuế và bấm lệnh tính thuế.
• Bước 3: Nhập thông tin phụ : chọn TAB “thông tin phụ”. Ở phần này chúng ta sẽ
nhập các thông tin như: thơng tin cước phí, giấy phép, đại lý làm thủ tục hải
quan,... ở tờ khai này chúng ta chỉ nhập: cảng xếp hàng INCHON, cửa khẩu xuất
hàng, người giao hàng, người nhận hàng.
• Bước 4: Nhập danh sách hàng nhập khẩu: chọn TAB “danh sách mặt hàng”. Nhập
các thông tin về hàng hóa như: tên hàng và quy cách phẩm chất, mã số hàng hóa,
xuất xứ, số lượng, đơn vị tính, đơn giá nguyên tệ, trị giá nguyên tệ,thuế suất ( ví
dụ: máy gấp giấy SHOEI FOLDING 32P hàng đã qua sử dụng mới 80%,
8440101000, JP, 1, cái, 13.000, 13.000). Ở đây có 4 mặt hàng nên sẽ có “phụ lục
tờ khai hải quan điện tử”,chi tiết như phụ lục đính kèm.

21


Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
• Bước 5: Nhập thông tin thuế. Chúng ta sẽ nhập thông tin về hàng hóa và thuế suất.
Ở tờ khai này thuế nhập khẩu là 0% và thuế GTGT là 10%.
• Bước 6: Nhập tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu vào các mục sau: ngày
xuất khẩu, điều kiện áp dụng trị giá giao dịch theo phương pháp 1 (đánh dấu vào
các ô như phụ lục “tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu” đính kèm), giá

mua ghi trên hóa đơn của 4 mặt hàng, trị giá ngun tệ, trị giá tính thuế đồng Việt
Nam.
• Bước 7: Nhập chứng từ kèm theo tờ khai.
Chương trình cho phép gửi tờ khai kèm theo chứng từ, chúng ta điền đầy đủ thông
tin hoặc Scan những chứng từ như: hóa đơn, vận đơn,… dưới dạng file ảnh hoặc
lập thành file MS WORD, EXCEL, PDF để gửi kèm theo.
 Lưu ý: Khi Scan các chứng từ gốc ta phải chọn chế độ nén dưới một số định
dạng có dung lượng nhỏ nhu JPG, GIF, PNG,... Tổng dung lượng kèm theo nên
nhỏ hơn 2MB.
• Bước 8: Gửi tờ khai đến Hải quan.
Để chuẩn bị gửi tờ khai đến Hải quan, máy tính phải được kết nối Internet. Nếu ta
dùng chế độ quay số thì hãy thực hiện quay số để kết nối Internet trước khi gửi tờ
khai đến Hải quan. Nếu dùng ADSL thì đảm bảo trước lúc gửi tờ khai máy tính đã
kết nối Internet. Chọn nút “khai báo” để gửi tờ khai đến hải quan ( cần phải kiểm
tra kỹ lại các thông tin đã nhập trước khi khai báo để tránh trường hợp khai bổ
sung hay hủy tờ khai do thiếu sót thơng tin sau khi đã có số tờ khai).
Thực hiện gửi khai báo điện tử. Khi có số tiếp nhận của Hệ thống Hải quan trả về
thì đã xong bước gửi tờ khai điện tử.

22


×