Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

10 đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học mới đợt 2 đề 10 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.64 KB, 15 trang )

ĐỀ SỐ 10 (mới)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

(CHUẨN BỊ THI ĐỢT 2 )

MƠN: HĨA HỌC

CỐ LÊN CÁC EM NHÉ

Năm học: 2020-2021

Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137
Câu 1. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Mg

B. K

C. Fe

D. Ag

C. Fe

D. Ba

Câu 2. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Ca


B. Li

Câu 3. Những người đau dạ dày thường có pH trong dạ dày nhỏ hơn 2 (thấp hơn so với bình thường là
pH từ 2 – 3). Thuốc chữa đau dạ dày có thành phần chính là
A. NaHCO3

B. NaCl

C. Na2CO3

D. HCl

C. 5

D. 6

C. O2

D. Al(OH)3

C. CH3COOCH3

D. HCOONH3CH3

Câu 4. Số nguyên tử oxi có trong phân tử chất béo là
A. 3

B. 4

Câu 5. Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhơm ln có

A. Al

B. Al2O3

Câu 6. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. C2H5NH2

B. H2NCH2COOH

Câu 7. Chất tác dụng được với khí nitơ ở điều kiện thường là
A. Al

B. Mg

C. Li

D. Na

Câu 8. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
A. Zn

B. Ni

C. Sn

D. Cr

Câu 9. Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ visco


B. Tơ nitron

C. Tơ nilon-6,6

D. Tơ xenlulozơ axetat

Câu 10. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?
A. Mg

B. Na

C. Cu

D. Fe

C. monosaccarit.

D. đisaccarit.

Câu 11. Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức.

B. cacbohiđrat.

Câu 12. Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
A. Ancol etylic.

B. Glixerol.

C. Ancol benzylic.


D. Propan-1,2-điol.

Câu 13. Cho phản ứng: FeO + HNO 3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phuơng trình của phản ứng trên,
khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A. 6

B. 8

C. 4

D. 10

Câu 14. Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị m là
A. 9,2

B. 2,3

C. 7,2

D. 4,6
Trang 1


Câu 15. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl?
A. C6H5NH2

B. CH3COOH

C. C2H5NH2


D. H2N-CH2-COOH

Câu 16. Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8

B. 21,6

C. 32,4

D. 16,2

Câu 17. Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm anilin, metyl amin, đimetylamin và đietylamin tác dụng vừa đủ
với 100 ml dung dịch HCl 0,5 M, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,825

B. 20,180

C. 21,125

D. 12,325

Câu 18. Trong các hiđrocacbon sau đây, hiđrocacbon nào chứa vòng benzen?
A. Propen.

B. Stiren.

C. Butan.


D. Hex-1-in.

C. Nước biển.

D. Dung dịch NaOH.

Câu 19. Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?
A. KCl rắn, khan.

B. Nước sông, hồ, ao.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa.
B. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vơ cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ
và fructozơ.
C. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê... xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim
xenlulaza.
D. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
Câu 21. Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 22. Chất X có cơng thức phân tử C 4H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất Y có cơng
thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7


B. C2H5COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. HCOOC3H5

Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm, mỹ phẩm.
B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi
thơm của chuối chín.
C. Trong phản ứng este hóa giữa CH 3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của
axit và H trong nhóm -OH của ancol.
D. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng
thuốc thử là nước brom.
Câu 24. Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo khí H2 ?
A. H2SO4 lỗng

B. HNO3

C. CuSO4

D. AgNO3

Trang 2


Câu 25. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M
và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được V ml CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 224

B. 448

C. 336

D. 672

Câu 26. Cho 0,15 mol este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 8%, thu được
172,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 31,5

B. 28,8

C. 29,1

D. 31,8

Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
B. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bơi trơn có cùng thành phần ngun tố.
D. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Câu 28. Thí nghiệm nào sau đây khơng có sự hịa tan chất rắn?
A. Cho Al vào lượng dư H2SO4 loãng, nguội.
B. Cho Ag vào dung dịch Fe(NO3)3.
C. Cho Cu vào lượng dư Fe(NO3)3.
D. Cho Cu vào lượng dư dung dịch NaNO3 và H2SO4.
Câu 29. Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là

A. 0,02M

B. 0,04M

C. 0,05M

D. 0,10M

Câu 30. Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thì cịn lại 0,448
lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi so với O 2 là 0,5. Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng bao
nhiêu gam?
A. 1,04

B. 1,2

C. 1,32

D. 1,64

Câu 31. Hòa tan hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được
10,08 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được so với khối
lượng muối cacbonat ban đầu
A. tăng 4,95 gam.

B. giảm 4,95 gam.

C. tăng 5,85 gam.

D. giảm 5,85 gam.


Câu 32. Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng cơng thức phân tử C 4H6O2. X, Y, Z, T có các
đặc điểm sau:
(1) X có đồng phân hình học, dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
(2) Y khơng có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.
(3) Thủy phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
(4) T dùng để điều chế chất dẻo và không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y là anlyl fomat.
Trang 3


B. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
C. Polime được điều chế tiực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat).
D. X là axit metacrylic.
Câu 33. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung
dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,8 gam

B. 4,32 gam

C. 4,64 gam

D. 5,28 gam

Câu 34. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình
đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O 2,
thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O . Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng

phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 43,7%.

B. 32,8%.

C. 37,8%.

D. 28,4%.

Câu 35. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được
sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m là
A. 47,86

B. 57,71

C. 49,05

D. 35,30

Câu 36. Hình vẽ sau minh họa phưong pháp điều chế etyl axetat trong phịng thí nghiệm:

Cho các phát biểu:
Trang 4


(a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình 1 gồm ancol etylic, axit axetic và axit suníùric đặc.
(b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng Y có thành phần chính là etyl axetat.
(c) Trong bình 1 có thể thay axit axetic bằng giấm.

(d) Chất lỏng trong phễu chiết được phân thành 3 lớp.
(e) Thêm đá bọt vào bình 1 để làm sơi đều hỗn hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 37. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hịa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm
khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,5%

B. 2,0%

C. 3,0%

D. 2,5%

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 17,96 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol
(trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và
hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH) 2 thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z
lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 17,96 gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản
ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 11,5 gam


B. 14,25 gam

C. 12,6 gam

D. 11,4 gam

Câu 39. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho Ca vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng.
(4) Cho H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho SO2 đến dư vào dung dịch H2S.
(6) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
(7) Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5

B. 4

C. 6

D. 8

Câu 40. Hỗn hợp X gồm peptit Y và este của α-amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,47 gam
X cần dùng 1,2825 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch
tăng 62,17 gam. Mặt khác đun nóng 25,47 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và
33,57 gam hỗn hợp Z gồm ba muối của Gly, Ala và Val. Số nguyên tử hiđro (H) trong Y là
A. 24

B. 20


C. 22

D. 18

Trang 5


Đáp án
1-B
11-D
21-A
31-A

2-B
12-B
22-C
32-A

3-A
13-D
23-C
33-C

4-D
14-D
24-A
34-B

5-B

15-B
25-A
35-A

6-B
16-A
26-A
36-D

7-C
17-D
27-C
37-C

8-C
18-B
28-B
38-C

9-B
19-A
29-B
39-C

10-C
20-A
30-B
40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B
Theo dãy điện hóa của kim loại, tính khử các kim loại sắp xếp giảm dần: K, Mg, Fe, Ag.
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án D
Công thức chung của chất béo: (RCOO)3C3H5.
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án C
Ở điều kiện thuờng, nitơ chỉ tác dụng với liti.
N2 + Li → Li3N.
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
Những kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học thì khơng tác dụng với H2SO4 lỗng.
Câu 11: Đáp án D
Câu 12: Đáp án B
Cơng thức của glixerol là C3H5 (OH)3.
Câu 13: Đáp án D
PTHH: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
Câu 14: Đáp án D
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
n Na = 2n H2 = 2.0, 2 = 0, 4 mol
m Na = 0, 2.23 = 4, 6 mol
Câu 15: Đáp án B
- Amin có tính bazơ nên tác dụng được với HCl.
- Amino axit có tính lưỡng tính nên tác dụng được với HCl.
PTHH:
C6H5NH2 +HCl → C6H5NH3Cl
C2H5NH2 +HCl → C2H5NH3Cl

Trang 6


H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH
Câu 16: Đáp án A
AgNO3 / NH3
Glucozơ 
→ 2Ag

n Ag = 2n glucozo = 2.

9
= 0,1 mol
180

→ m Ag = 10,8 gam.
Câu 17: Đáp án D
RNH2 + HCl → RNH3Cl
BTKL: m X + m HCl = m muoi
→ m muoi = 10,5 + 0,5.0,1.36,5 = 12,325 gam.
Câu 18: Đáp án B
CT của striren: C6H5CH = CH2.
Câu 19: Đáp án A
Muốn dẫn điện thì chất phải điện li, chất đó phải điện li trong dung dịch hoặc chất rắn khan nóng chảy.
Câu 20: Đáp án A
Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozo thể hiện tính khử.
Câu 21: Đáp án A
Thứ tự trong dãy điện hóa:
Zn 2+


Fe 2 +

Cu 2 +

Zn Fe Cu Fe 2+

Fe3+

Ag +

Ag

Theo quy tắc α Fe(NO3)3 phản ứng với Zn, Fe, Cu.
Câu 22: Đáp án C

CH3COOC2H5 + NaOH 
→ CH3COONa + C2H5OH

Câu 23: Đáp án C
A sai vì este ít tan trong nước.
B sai vì benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài.
D sai vì dùng nước Brom chỉ nhận biết được stiren.
Câu 24: Đáp án A
Fe + H2SO4 → FeSO4+H2
Câu 25: Đáp án A
Thứ tự phản ứng:
H + + CO32− → HCO3− (1)
0,02 0,02

0,02


H + + HCO3− → CO 2 + H 2O (2)
Trang 7


0,01 0,04

0,01

n H+ (1) = n HCO− (1) = n CO2− = n Na 2CO3 = 0, 02 mol
3

3

n H+ (2) = n H+ (ban dau ) − n H+ (1) = 0, 01
n HCO− (2) = n HCO− (1) + n HCO− (ban dau ) = 0, 04 mol
3

3

3

n CO2 = n H+ (2) = 0, 01
VCO2 = n H + (2) = 0, 224 (1).
Bài toán cho dung dịch axit vào hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat hoặc ngược lại:
- Khi cho từ từ axit vào hỗn hợp muối:
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
H + + CO32− → HCO3−
H + + HCO3− → CO 2 + H 2O
Cách giải: Lưu ý theo trình tự xảy ra phản ứng.

- Khi cho từ từ hỗn hợp muối vào axit:
Phản ứng xảy ra đồng thời:
2H + + CO32 − → CO 2 + H 2O
H + + HCO3− → CO 2 + H 2O
Cách giải: Vì 2 phản ứng xảy ra đồng thời nên số mol 2 muối phản ứng tỉ lệ với số mol 2 muối ban đầu,
nên cần lập tỉ lệ này để biết lượng muối đã phản ứng.
Câu 26: Đáp án A
n NaOH = 0,3 mol
X là este đơn chức mà n NaOH = 2n este nên X là este có dạng RCOOC6H4 R ′ .
RCOOC6H4 R ′ + 2NaOH → RCOONa + R ′ C6H4ONa + H2O (1)
n H2O(1) = n este = 0,15 mol → n H2 O(1) = 2, 7 gam
m H2O( NaOH ) = 150.92% = 138 gam.
m dd Y = m ran + m H2 O(NaOH) + m H2O(1)
→ m r = 172, 2 − 2, 7 − 138 = 31,5 gam.
Đối với bài này, lưu ý nhầm lẫn dạng bài este đơn chức tác dụng với NaOH mà n NaOH > n este suy ra NaOH
dư. Vì đề bài có đề cập phản ứng vừa đủ nên phải thuộc trường hợp este của phenol.
Câu 27: Đáp án C
Dầu ăn là chất béo có thành phần: C, H, O.
Trang 8


Mỡ bơi trơn là hiđrocacbon có thành phần: C, H.
Câu 28: Đáp án B
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

3Cu + 2NO3 + 8H + → 3Cu 2+ + 2NO + 4H2O

Câu 29: Đáp án B
n Fe = 0, 01 mol

n Mg = 0, 005 mol
Nếu Mg phản ứng hết:
Mg + Cu 2+ → Mg 2+ + Cu (1)
n Cu = n Mg = 0, 005 mol → m Cu = 0,32 → m KL = 0,32 + 0,56 = 0,88 < 0,92
Vậy Mg phản ứng hết, Fe đã tham gia phản ứng:
Fe + Cu 2+ → Fe 2+ + Cu (2)
x

x

m KL = m Fe(du ) + mCu = 0,56 − m Fe(phan ung) + mCu
→ 0,56 − 56 x + 0,32 + 64 x = 0,92
→ x = 0, 005 mol
n Cu 2+ = n Cu 2+ (1) + n Cu 2+ (2) = 0, 01
→ CM = 0, 04 M.
Câu 30: Đáp án B
C 2 H 2

C 2 H 6
H
d Z/O2 = 0,5 → m Z = 0, 02.0,5.32 = 0,32 gam
C2 H 2 : 0, 06 Ni
 2
0, 02 
Br2

→Y
→ 
H2




 H 2 : 0, 04
C 2 H 6
dd

C 2 H 4
Khối lượng bình Brom tăng là khối lượng hiđrocacbon không no: C2H2; C2H4
BTKL: m C2H 2 + m H2 = m C2H 4 (Y) + m C2H 2 (Y) + m Z
→ 0, 06.26 + 0, 04.2 = m C2H4 (Y) + m C2 H2 (Y) + 0,32
→ m C2H 4 (Y) + m C2H 2 (Y) = 1,32 gam.
Đối với bài này, yêu cầu bài tính khối lượng bình brom tăng, tức là tính tổng khối lượng hiđrocacbon
khơng no có trong Y, nên nếu xác định hướng làm là tìm cách tính lần lượt khối lượng anken và ankin
riêng lẻ thì khơng thể giải quyết được, mà chỉ có thể tính tổng khối lượng anken và ankin trong Y. Từ đó
ta thấy, việc xác định hướng giải nào là thỏa mãn theo yêu cầu đề là rất quan trọng.
Câu 31: Đáp án A
Trang 9


MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
Ta có: n CO2 = n H2O =

V
= 0, 45 mol
22, 4

n HCl = 2n CO2 = 0,9 mol
m MCO3 + m HCl = m MCl2 + mCO2 + m H 2O
→ m MCl2 − m MCO3 = m HCl − m CO2 − m H2O = 0,9.36,5 − 0, 45.44 − 0, 45.18 = 4,95 gam.
Vậy khối lượng muối khan tăng so với khối lượng muối cacbonat ban đầu 4,95 gam.

Câu 32: Đáp án A
(1) X là CH3 – CH = CH – COOH
(2) Y là HCOOCH2CH = CH2
(3) Z CH3COOCH = CH2
(4) T là CH2 = CH – COOCH3
Câu 33: Đáp án C
 Mg ( NO3 ) 2
Cu
Fe:8,4


→ 9,36 
Cu ( NO3 ) 2 du
 Fe du

AgNO3 :0,1
m Mg 
→
 Ag : 0,1
Cu ( NO3 ) 2 :0,25


19, 44 Cu ( 1)
 Mg du



Cu 2+ + Fe → Cu + Fe 2+
x


x

x

Sau khi cho sắt vào dung dịch X, thấy khối lượng rắn tăng lên từ 8,4 đến 9,36 gam, suy ra khối lượng kim
loại tăng do khối lượng Cu tạo thành nhiều hơn khối lượng Fe tan.
m Cu tao thanh − m Fe tan = m KL tang
→ 64 x − 56 x = 9,36 − 8, 4 → x = 0,12 → n Cu ( NO3 )

2

du

= 0,12

BT n: 2n Mg ( NO3 ) 2 + 2n Cu ( NO3 ) 2 du = n AgNO3 + 2n Cu ( NO3 ) 2
→ n Mg( NO3 ) = 0,18 → n Mg phan ung = 0,18
2

n Cu (1) = n Cu ( NO3 )

2

phan ung

= 0, 25 − 0,12 = 0,13

m ket tua = m Cu (1) + m Ag + m Mg du → m Mg du = 0,32 gam
→ m = m Mg du + m Mg phan ung = 0,32 + 0,18.24 = 4, 64 gam.
Lưu ý khối lượng kim loại trước và sau phản ứng có sự thay đổi như thế nào:

- Khối lượng kim loại tăng chứng tỏ khối lượng kim loại tạo thành nhiều hơn khối lượng kim loại tan ra
khi phản ứng và ngược lại.
- m KL/DD thay doi = k KL tan − m KL tao thanh
Trang 10


Câu 34: Đáp án B
Na
Ancol Y : ROH 
→ m tang = 9 gam

 Na 2CO3

NaOH
→
0,2 mol: X 

O2 :0,52
CO 2
Hon hop muoi Z : 24,52 gam → 
24,
2



H 2 O



BTKL: m Z + m O2 = m Na 2 CO3 + m CO2 + m H 2O → m Na 2CO3 = 0,16 → n NaOH = 0,32

Trường hợp 1: Hỗn hợp X không chứa este của phenol
→ n ROH = n NaOH = 0,32
Na
2ROH 
→ H2

→ n H2 = 0,16
mtang = m ROH + m H 2 → m ROH = 9,32
→ MY =

9,32
= 29,125 (loại)
0,32

Trường hợp 2: Hỗn hợp X chứa este của phenol
Nếu hỗn hợp este có dạng:
 RCOOPhe
0, 2 
→ n NaOH = 0, 4 > 0,32 (loại)
 R ′OOCR ′′COOR ′
Nếu hỗn hợp este có dạng:
 x + y = 0, 2 ( n X )
 R ′COOR : x
0, 2 X 
→
 ROOCR ′′COOPhe : y  x + 3 y = 0,32 ( n NaOH )
 x = 0,14
→
 y = 0, 06
n Y = x + y = 0, 2 → M Y =


9 + 0, 2
= 46 → Y : C2H5OH
0, 2

n H2O = n este phenol = 0, 06
BTKL: m X = m Y + m Z + m H 2O − m NaOH = 22
 R ′COOC2 H5 : 0,14
→ 22 gam X 
C2 H 5OOCR ′′COOPhe : 0, 06
→ 0,14. ( R ′ + 73) + 0, 06. ( 117 + R ′′ + Phe ) = 22
→ 14.R ′ + 6.R ′′ + 6.Phe = 476

Trang 11


HCOONa : 0,14
R ′ = 1


→ R ′′ = 0 → Z ( COONa ) 2 : 0, 06
Phe = 77


C6 H 5ONa : 0, 06
→ %m( COONa ) = 32,8%
2

Lưu ý khi sử dụng từ ngữ của đề bài: Ở đây, đề bài đề cập este đơn chức và 2 chức, không đề cập đến este
no hay este mạch hở, cần lưu ý đến trường hợp este của phenol. Có thể giải quyết trường hợp có este của

phenol trước để giải nhanh gọn hơn.
Câu 35: Đáp án A
 Ba ( OH ) 2 : x

 NaAlO 2 : y
Giai đoạn 1:
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
x

x

Giai đoạn 2:
AlO −2 + CO 2 + 2H 2 O → Al ( OH ) 3 + HCO3−
y

y

y

Giai đoạn 3:
BaCO3 + CO2 + 2H2O → Ba(HCO3)2 (*)
Tại A: n CO2 (*) = 0, 45 − x − y
→ n BaCO3 = x − ( 0, 45 − x − y ) = 2 x + y − 0, 45
Lúc này khối lượng kết tủa là: 38,1 → 197 ( 2 x + y − 0, 45 ) + 78 y = 38,1 (1)
Tại B: n CO2 (*) = n BaCO3 = x
n CO2 = 0,54 → x + y + x = 0,54 (2)
 x = 0,14
Từ (1) và (2) → 
 y = 0, 26
→ m↓max = m BaCO3 + m Al( OH ) = 47,86 gam.

3

Câu 36: Đáp án D
Những phát biểu đúng: (a), (e).
(b) sai vì este nhẹ hơn nên X nổi lên trên mới là etyl axetat.
(c) sai vì trong giấm thành phần chủ yếu là nước, chỉ một phần nhỏ là axit axetic nên không tham gia
phản ứng este được.
(d) sai vì chỉ phân thành 2 lớp.
Câu 37: Đáp án C
Trang 12


 Fe

m X Fe3O 4
 Fe NO
3)2
 (

 Fe 2+ : a
 3+
 Fe : b

KHSO 4 :0,32
NaOH:0,44
→ 59, 04 Y K + : 0,32 

SO 2− : 0,32
 4
 NO3− : c



2a + 3b = 0, 44 ( n NaOH )
 a = 0, 01


→ 2a + 3b + 0,32 = 0,32.2 + c ( BTDT )
→ b = 0,14

c = 0,12

56 ( a + b ) + 0,32.39 + 0,32.96 + 62c = 59, 04 ( m Y )
BTNT N: 2n Fe( NO3 ) 2 = n NO + n NO3− → n Fe( NO3 ) 2 = 0, 08
BT H: n H2O =

1
n KHSO4 = 0,16
2

BT O: 4n Fe3O4 + 6n Fe( NO3 ) 2 + 4n KHSO4 = 3n NO3− + 4n SO42− + n NO + n H 2O → n Fe3O4 = 0, 02
BT Fe: n Fe + 3n Fe3O4 + n Fe( NO3 ) 2 = a + b = 0,15 → n Fe = 0, 01
→ %m Fe = 2,86% .
Đối với bài toán này, cách giải trên áp dụng triệt để các phương pháp bảo toàn, bao gồm bảo toàn khối
lượng, bảo tồn điện tích, đặc biệt là bảo tồn ngun tố. Việc sử dụng các phương pháp bảo toàn giúp
giải nhanh hơn, nhưng cần chú ý, cần nắm được bản chất của từng giai đoạn phản ứng thì mới sử dụng có
hiệu quả phương pháp này.
Câu 38: Đáp án C
Vì số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic, khối lượng mol tổng của axit metacrylic và axit axetic
bằng khối lượng mol của axit adipic nên xem như hỗn hợp X gồm:
[ CH 2 ] 4 ( COOH ) 2 : x O CO 2

2
17,96 gam X 

→
C
H
OH
:
y
(
)
H 2 O
 3 5
3
 BaCO3 : 0,3
Ba ( OH ) 2 :0,48

→
 Ba ( HCO3 ) 2 : 0,18 ( BT Ba )
BT C: n CO2 = n BaCO3 + 2n Ba ( HCO3 ) 2 = 0, 66
6 x + 3 y = 0, 66
 x = 0, 06
→
→
146 x + 92 y = 17,96  y = 0,1
[ CH 2 ] 4 ( COOH ) 2 : 0, 06 NaOH:0,15 [ CH 2 ] ( COONa ) : 0, 06
4
2
X
→ 

 NaOH du : 0,15 − 0, 06.2 = 0, 03
C3H 5 ( OH ) 3 : 0,1
→ m = 12, 6 .
Đối với những bài toán hỗn hợp nhiều chất nhưng lại hạn chế về mặt dữ liệu tính tốn, cần tìm ra điểm
Trang 13


chung của các chất trong hỗn hợp nhằm giảm số lượng ẩn cần tìm tương ứng với dữ kiện đề bài cho.
Câu 39: Đáp án C
(1) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 ↓ +Na2CO3 + H2O
(2) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + BaCO3 ↓ + 2H2O
(3) Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2
(4) Fe2(SO4)3 + H2S → 2FeSO4 + S ↓ + H2SO4
(5) SO2 + 2H2S → 3S ↓ + 2H2O
(7) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓
Lưu ý các chất không nhất thiết phản ứng trực tiếp với nhau, có thể qua phản ứng trung gian như thí
nghiệm (2).
Lưu ý phân biệt 2 phản ứng dễ nhầm lẫn sau: Fe2(SO4)3 + H2S → 2FeSO4 + S ↓ + H2SO4
Phản ứng trên thể hiện tính oxi hóa của Fe3+ và tính khử của H2S.
FeSO4 + H2S → khơng xảy ra phản ứng.
Câu 40: Đáp án B
m dd ↑ = m CO2 + m H2O = 62,17
BTKL: m B + m O2 = m CO2 + m H 2O + m N 2 → n N2 = 0,155
 NH 2 CH 2COOC 2 H 5 : x
 NH 2 CH 2 COONa : x
C H NO : y
 2 3

NaOH

X

→ C 2 H 4 NO 2 Na : y
CH 2 : z
CH : z
 2
 H 2 O : t
 x = 0, 07
 x + y = 0,155.2
 y = 0, 24


→ 5, 25 x + 2, 25 y + 1,5 z = 1, 2825 → 
z = 0, 25
97 x + 97 y + 14 z = 33,57 m
( muoi ) t = 0, 06


Ta có:

y 0, 24
=
= 4 nên Y là tetrapeptit.
t 0, 06

Trường hợp 1: Este của glyxin.
→ n CH2 ( peptit ) = 0, 25
Suy ra số gốc CH2 trong peptit là

0, 25

= 4,1... (loại).
0, 06

Trường hợp 2: Este của alanin.
→ n CH2 ( peptit ) = 0, 25 − 0, 07 = 0,18

Trang 14


Suy ra số gốc CH2 trong peptit là

0,18
= 3 (chọn).
0, 06

Vậy peptit Y là: (gly)3val. Suy ra số nguyên tử hiđro trong Y là 20.

Trang 15



×