Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

21 đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học mới đợt 2 đề 21 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.62 KB, 13 trang )

ĐỀ SỐ 21 (mới)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

(CHUẨN BỊ THI ĐỢT 2 )

MƠN: HĨA HỌC

CỐ LÊN CÁC EM NHÉ

Năm học: 2020-2021

Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137
Câu 1. Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng.

B. Bạc.

C. Đồng.

D. Nhôm.

Câu 2. Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?
A. Ngâm trong giấm.

B. Ngâm trong etanol.

C. Ngâm trong nước.


D. Ngâm trong dầu hỏa.

Câu 3. Các tác nhân hố học gây ơ nhiễm môi trường nước gồm
A. các kim loại nặng: Hg, Pb, Sb...


3−
2−
B. các anion: NO3 , PO 4 , SO 4 .

C. thuốc bảo vệ thực vật.

D. Cả A, B, C.

Câu 4. Etyl axetat được điều chế từ chất nào sau đây?
A. Ancol metylic và axit axetic.

B. Ancol etylic và axit axetic.

C. Ancol etylic và axit fomic.

D. Ancol metylic và axit fomic.

Câu 5. Dãy gồm các oxit đều bị nhôm khử ở nhiệt độ cao là
A. MgO, FeO, A12O3.

B. CuO, FeO, Fe2O3.

C. CuO, MgO, A12O3.


D. CuO, Ag2O , MgO.

Câu 6. Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl trong axit glutamic lần lượt là
A. 2và l.

B. 2 và 2.

C. 1 và 1.

D. 1 và 2.

Câu 7. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng
A. %K

B. %K2O

C. %KNO3

D. %KCl

C. Oxit lưỡng tính.

D. Oxit trung tính.

Câu 8. Crom (VI) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?
A. Oxit axit.

B. Oxit bazơ.

Câu 9. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Amilozơ.

B. Amilopectin.

C. Cao su lưu hóa.

D. PE.

Câu 10. Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới
nước) tấm kim loại nào dưới đây?
A. Đồng.

B. Chì.

C. Kẽm.

D. Bạc.

C. saccarozơ.

D. fructozơ.

Câu 11. Chất không tan được trong nước lạnh là
A. glucozơ.

B. tinh bột.

Câu 12. Oxi hóa ancol etylic bằng CuO, đun nóng thu được
A. anđehit.


B. ete.

C. xeton.

D. este.

Câu 13. Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3. Công thức oxit sắt là
A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. Không xác định.

Trang 1


Câu 14. Hịa tan hồn tồn m gam Na2O bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa 7,02 gam
muối. Giá trị của m là
A. 3,72

B. 7,44

C. 1,86

D. 2,48

Câu 15. Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sơi cao nhất?
A. CH3CHO


B. C2H5OH

C. H2O

D. CH3COOH

Câu 16. Người ta điều chế C2H5OH từ tinh bột với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng
C2H5OH thu được từ 32,4 gam tinh bột là
A. 11,04 gam

B. 30,67 gam

C. 12,04 gam

D. 18,4 gam

Câu 17. Cho 9,7 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,5

B. 17

C. 7,5

D. 15

Câu 18. Hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là
A. anken.


B. hiđrocacbon no.

C. hiđrocacbon không no.D. hiđrocacbon thơm.

Câu 19. Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
3+
2−
A. Al2 ( SO 4 ) 3 → 2Al + 3SO 4

B. NaOH → Na + + OH −

+
3−
C. K 3PO 4 → 3K + PO 4

D. HF → H + + F−

Câu 20. Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là
A. glucozơ.

B. fructozơ.

C. amilozơ.

D. saccarozơ.

Câu 21. Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl 2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một
thành Fe nguyên chất, số trường hợp xuất hiện ăn mịn điện hố là
A. 4


B. 1

C. 2

D. 3

Câu 22. Đun nóng hỗn họp X gồm axit stearic, axit oleic và glixerol với xúc tác thích hợp thu được tối đa
bao nhiêu trieste?
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 23. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Triolein phản ứng được với H2 (Ni, t° ).
B. Toluen làm mất màu dung dịch Br2.
C. CH3COOH tan trong nước kém hơn so với HCOOCH3.
D. Axetilen là đồng phân của propin.
Câu 24. Hợp chất nào của sắt phản ứng với HNO3 loãng sinh ra khí NO?
A. FeO.

B. Fe(OH)3.

C. Fe2O3.

D. FeCl3.


Câu 25. Hịa tan 2,3 gam Na và 3 gam Al vào nước ở nhiệt độ thường. Khi phản ứng kết thúc, còn lại m
gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 5,3

B. 3

C. 0,3

D. 2,3

Trang 2


Câu 26. Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat
và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H 2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản
ứng tối đa 0,04 mol H2 (Ni, t° ). Giá trị của m gần nhất với
A. 21

B. 19

C. 18

D. 20

Câu 27. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic có H 2SO4 đặc làm xúc tác, phân tử H2O CĨ
nguồn gốc từ nhóm -OH của ancol etylic.
B. Thủy phân este trong mơi trường kiềm cịn được gọi là phản ứng xà phịng hóa.
C. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.
D. Thủy phân metyl acrylat trong môi trường kiềm, thu được sản phẩm gồm muối và ancol.

Câu 28. Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl 3, H2S và dung dịch Pb(NO3)2, H2S và dung dịch
ZnCl2; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 29. Hỗn họp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là
11,864 %. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X trên?
A. 3,36

B. 6,72

C. 7,68

D. 10,56

Câu 30. Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hiđro, axetilen và etilen (trong đó số mol của 2 hiđrocacbon
bằng nhau) đi qua Ni nung nóng (H = 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H 2
là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng?
A. 6,6 gam

B. 5,4 gam

C. 4,4 gam

D. 2,7 gam


Câu 31. Cho m gam một hỗn hợp gồm Ba, Na, Al trong đó tỉ lệ số mol của Na và Al là 1: 6. Hòa tan hỗn
hợp vào nước dư thu được dung dịch A, 17,92 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m

A. 52,75 gam

B. 39,05 gam

C. 34,50 gam

D. 38,14 gam

Câu 32. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số rnol bằng nhau.
- Thủy phân X trong môi truờng axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Có các phát biểu sau:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước.
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
(4) Trong điều kiện thường, Z ở trạng thái lỏng.
(5) X có thể hịa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Trang 3


Câu 33. Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3 0,6M và Cu(NO3)2 0,8M. Sau khi kết thúc
phản ứng, thu được dung dịch Y và 33,52 gam rắn Z chứa hỗn hợp kim loại. Cô cạn dung dịch Y, sau đó
lấy phần rắn nung đến khối lượng khơng đổi, thu được 18,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và O2. Nếu
cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 41,6 gam. Phần trăm khối lượng của Zn
trong hỗn hợp X là
A. 70,65%

B. 64,3%

C. 67,4%

D. 72,3%

Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1 , X 2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6
gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O . Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng
hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì cịn lại 13,95 gam chất rắn
khan. Tỉ lệ mol của X1 và X 2 là
A. 4:3

B. 2:3

C. 3:2

D. 3:5

Câu 35. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4. Để hoà tan hết các chất tan
được trong dung dịch KOH thì cần dùng 400 gam dung dịch KOH 11,2%, khơng có khí thốt ra. Sau khi

hịa tan bằng dung dịch KOH, phần chất rắn còn lại có khối lượng 73,6 gam. Giá trị của m là:
A. 91,2

B. 114,4

C. 69,6

D. 103,6

Câu 36. Este hai chức, mạch hở X có cơng thức phân tử C6H6O4 và khơng tham gia phản ứng tráng bạc.
X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2



điều kiện thường;

khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
B. Chất Z khơng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Câu 37. Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O 2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1), sau một thời gian
thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (khơng thấy khí thốt ra). Hịa tan hết X trong
dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Y thu được 109,8
gam kết tủa. Giá trị m là
A. 26,31 gam

B. 26,92 gam

C. 30,01 gam


D. 24,86 gam

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C 3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z
(số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, M Z = M Y + 14 ) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8
mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 59,73%

B. 39,02%

C. 23,23%

D. 46,97%

Câu 39. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
Trang 4


(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(f) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 2

B. 4

C. 6


D. 5

Câu 40. Chất X ( C n H 2n + 4O 4 N 2 ) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y ( C m H 2m −4 O7 N 6 ) là
hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH
trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần
trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52

B. 49

C. 77

D. 22

Đáp án
1-A
11-B
21-C
31-B

2-D
12-A
22-D
32-A

3-D
13-C
23-A
33-D


4-B
14-A
24-A
34-A

5-B
15-D
25-C
35-B

6-D
16-A
26-C
36-B

7-B
17-B
27-A
37-B

8-A
18-B
28-A
38-D

9-B
19-D
29-B
39-D


10-C
20-A
30-B
40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án D
+

H

→ CH3COOC2H5.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH ¬


Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
Những oxit của các kim loại sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học thì bị khử ở nhiệt độ cao.
Câu 6: Đáp án D
Công thức cấu tạo thu gọn của axit glutamic là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án A
Một số oxit của crom:
- CrO3: oxit axit
- Cr2O3: oxit lưỡng tính
- CrO: oxit bazơ
Câu 9: Đáp án B

Cấu tạo mạch polime:
Trang 5


- Mạch không phân nhánh: amilozơ, nilon-6,6,...
- Mạch phân nhánh: aminlopectin, glicogen,...
- Mạch không gian: nhựa bakelit, cao su lưu hóa,...
Câu 10: Đáp án C
Kim loại đã dùng phải có tính khử mạnh hơn sắt để trở thành cực âm và bị ăn mòn thay cho sắt tức là ăn
mòn thay cho con tàu.
Câu 11: Đáp án B
Tính tan của các cacbohiđrat:
- Glucozơ, fructozơ, saccarozơ dễ tan trong nước.
- Tinh bột không tan trong nước lạnh, dễ tan hơn trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh
bột.
- Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch svayde.
Câu 12: Đáp án A

PTTQ: RCH2OH + CuO 
→ RCHO + Cu + H2O

Ancol bị oxi hóa khơng hồn tồn bởi CuO:
- Ancol bậc 1 bị oxi hóa tạo anđehit.
- Ancol bậc 2 bị oxi hóa tạo xeton.
- Ancol bậc 3 khơng bị oxi hóa.
Câu 13: Đáp án C
Xem phản ứng khử oxit kim loại là quá trình chất khử lấy O trong oxit.
Nên n O( Al2O3 ) = n O( Fe x Oy ) = 3n Al2O3 = 3.0, 4 = 1, 2 mol



n O( Fe O ) 1, 2
x y
=
=4
n Fex O y
0,3

Vậy oxit là Fe3O4.
Câu 14: Đáp án A
HCl
Na2O →
2NaCl

n Na 2O =

1
1 7, 02
n NaCl = .
= 0, 06 mol
2
2 58,5

m Na 2O = 3, 729 (g)
Câu 15: Đáp án D
Nhiệt độ sôi của axit là lớn nhất.
Câu 16: Đáp án A

Trang 6



len men
→ 2nCO 2 + 2nC 2 H 5OH
( C6 H10O5 ) n 

n C2 H5OH = 2n.n tinh bot (phan ung) = 2n.

0,12
= 0, 24 mol
n

→ m C2H5OH = 11, 04 (g).
Câu 17: Đáp án B
H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3CH2COOH + NaCl
Cách 1:
n H2 NCH 2COONa = 0,1 = n ClH3CH 2COOH = n NaCl → m m = mClH3NCH 2COOH + m NaCl = 17 (g)
Cách 2:
n H2 NCH 2COONa = 0,1 → n HCl = 2.n H 2 NCH 2COONa = 0, 2 mol
BTKL: m m = m H2 NCH 2COONa + m HCl = 17 (g)
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án D
HF là chất điện li yếu: HF € H + + F−
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án C
Trường hợp dung dịch xuất hiện ăn mịn điện hóa: CuCl2, HCl có lẫn CuCl2.
Với dung dịch HCl, FeCl3 chỉ xuất hiện ăn mòn hóa học.
Câu 22: Đáp án D
n 2 ( n + 1) 22 ( 2 + 1)
Với n = 2 thì số trieste là:
=
=6

2
2
n 2 ( n + 1)
2

Số trieste tối đa thu được từ hỗn hợp n axit béo:

Câu 23: Đáp án A
B sai vì toluen khơng làm mất màu dung dịch Br2.
C sai vì CH3COOH tan trong nước tốt hơn so với HCOOCH3.
D sai vì axetilen và propin là thuộc cùng dãy đồng đẳng, không phải là đồng phân của nhau.
Câu 24: Đáp án A
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Câu 25: Đáp án C

(

)

 Na + : 0,1 mol n + = n Na
Na

 Na : 0,1 mol H2 O 

→ AlO−2 : 0,1 mol BTDT : n AlO− = n Na +

2
Al
:
3

gam


Al du


(

)
Trang 7


n Al phan ung = n AlO− = 0,1 mol
2

BTNT: m Al du = m Al ban dau − m Al phan ung = 3 − 0,1.27 = 0,3 (g)
Câu 26: Đáp án C
Este X: ( C17 H x COO ) 3 C3H 5
nX =

n CO2
so CX

=

1,14
= 0, 02 mol
57

X + k1H2 → Y (k1 là số liên kết π giữa C và C)

k1 =

n H2
nX

=

0, 04
=2
0, 02

→ X : ( C17 H31COO ) ( C17 H35COO ) 2 C3 H 5
→ m X = 0, 02.886 = 17, 72 (g).
Câu 27: Đáp án A
Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic có H 2SO4 đặc làm xúc tác, phân tử H2O được
hình thành từ nhóm -OH của axit axetic và H của ancol etylic.
Câu 28: Đáp án A
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3
3AgNO3 +FeCl3 → 3AgCl ↓ +Fe(NO3)3
Câu 29: Đáp án B
n N( X) =

14,16.11,864
= 0,12 mol
100.14

BTNT N: n NO3− ( X ) = n N = 0,12 mol
m X = m KL + m NO− ( X ) → m KL = 14,16 − 0,12.62 = 6, 72 (g)
3


Cần nhận thấy n NO3− ( X ) = n N , từ đó áp dụng bảo tồn khối lượng để tìm khối lượng kim loại nhanh chóng.
Câu 30: Đáp án B
H 2

Ni,t °
X C2 H 2 
→Y
C H
 2 4
C H : a
M Y = 13, 2 → 0,5 mol Y:  2 6
H 2 : b
30a + 2b = 0,5.13, 2 a = 0, 2
→
→
a + b = 0,5
b = 0,3
Trang 8


BT C: 2n C2 H 2 + 2n C2 H4 = 2n C2H6 → n C2 H2 = n C2 H4 = 0,1 mol
m Br2 tang = mC2 H2 + m C2H 4 = 5, 4 (g).
Câu 31: Đáp án B


 Na : x
Aldu : 5, 4 → n = 0, 2



H 2O
m Ba : y 
→ H 2 : 0,8
Al : 6x
 NaAlO : x

2


 Ba ( AlO 2 ) : y
2

Na → Na + + 1e

2H + + 2e → H 2

Ba → Ba 2+ + 2e
Al → Al3+ + 3e
n Al phan ung = n NaAlO2 + 2n Ba ( AlO2 ) = x + 2y
2

BT Al: 6x = 0, 2 + x + 2y
BT e: x + 2y + 3 ( x + 2y ) = 0,8.2
 Na : 0,1
 x = 0,1

→
→ m  Ba : 0,15 → m = 39, 05 (g).
 y = 0,15
 Al : 0, 6


Câu 32: Đáp án A
Những phát biểu đúng: (1), (2), (4)
X thủy phân trong môi trường axit và đốt X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no
đơn chức, mạch hở.
Y tham gia phản ứng tráng gương nên Y là HCOOH.
Z có số cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X nên X có cơng thức: HCOOCH3.
Z là CH3OH.
(3) Sai vì CH3OH là ancol khơng tạo anken.
(5) Sai vì X khơng thể hịa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.
Câu 33: Đáp án D
Hỗn hợp kim loại Z chắc chắn có Ag, Cu nên AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 có thể cịn dư.
Nhiệt phân muối nitrat của Al, Zn hay Cu đều tạo ra khí NO2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1
n NO = 0, 66
→ 2
n O2 = 0,165

Trang 9


33,52 gam Z

 NO 2 : 0, 66
 Al

AgNO3 :0,6x

X  

dd

Y


0,825


Cu ( NO3 ) 2 :0,8x
 Zn
O 2 : 0,165

NaOH:1,04
dd Y 


BT N: 0, 6x + 0,8x.2 = 0, 66 → x = 0,3
n AgNO3 = 0,18
→
n Cu ( NO3 ) 2 = 0, 24
 Ag : 0,18

Vậy Z gồm 
33,52 − 108.0,18
= 0, 22
Cu : n =
64
 Al3+ : a
 2+
 Zn : b
Dung dịch Y gồm:  2+
Cu : 0, 24 − 0, 22 = 0, 02

 NO − : 0, 66
3

Dung dịch Y phản ứng tối đa với 1,04 NaOH:
Al3+ + 4OH − → AlO−2 + 2H 2 O
Zn 2+ + 4OH − → ZnO 22 − + 2H 2 O
Cu 2+ + 2OH − → Cu ( OH ) 2
3a + 2b = 0, 66 − 0, 02.2 ( BTDT )
→
4a + 4b + 0, 02.2 = 1, 04 n OH−

(

)

a = 0,12
→
→ %m Zn = 72,3% .
b = 0,13
Những lưu ý đối với bài tập này:
- Nhiệt phân muối nitrat của Al, Zn hay Cu đều tạo ra khí NO2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1.
- Dung dịch Y phản ứng tối đa với NaOH nên Al(OH)3 và Zn(OH)2 phải tan hết trong NaOH.
Câu 34: Đáp án A
X
CO : 0,525
O2 :0,6125
m  1 
→ 2
X 2
 H 2 O : 0,525

n CO2 = n H2O nên 2 este này là 2 este no đơn chức, mạch hở.
BT O: n O( X1 ,X 2 ) + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O → n O( X1 ,X 2 ) = 0,35 → n X1 ,X 2 = 0,175
C=

n CO2
n X1 ,X2

=3

Trang 10


n NaOH phan ung = n X1 ,X 2 = 0,175 → n NaOH du = 0, 025
→ m muoi = 13,95 − 0, 025.40 = 12,95 (g)
Hai este này đồng phân của nhau nên có cơng thức:
HCOOCH 3 : x
 HCOONa : x
→
→
CH 3COOCH 3 : y CH 3COONa : y
 x + y = 0,175
 x = 0,1
→
→
→ x : y = 4:3
68x + 82y = 12,95  y = 0, 075
Câu 35: Đáp án B
 Fe3O 4
 Al
 Fe O



KOH:0,8
m X

→ Y Al 2O3 
→ 73, 6  3 4
 Fe3O 4
 Fe
 Fe

Al2O3 + 2KOH → 2NaAlO2 + H2O
→ n Al2O3 = 0, 4
BTKL: m X = m Y = m Al2 O3 + m Fe3O4 + m Fe = 0, 4.102 + 73, 6 = 114, 4 (g).
Câu 36: Đáp án B
kX = 4
X không tráng bạc nên X khơng có dạng là HCOOR.
Y khơng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường nên Y khơng có từ 2 OH liền kề.
Y khơng tạo anken.
Vậy công thức của X là: CH 3OOC − C ≡ C − COO − CH 3
Z: HOOC − C ≡ C − COOH
Y: CH 3OH .
Câu 37: Đáp án B
Fe 2+ : y

 AgCl
O2 :x
AgNO3
HCl
14,56 Fe : 0, 26 

→ m X →
Y Fe3+ : z 
→109,8 
Cl2 :x
 Ag
Cl−

n HCl = 2n O2− ( X ) = 4n O2 = 4x → n AgCl = n Cl− = 2x + 4x = 6x
Fe 2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
→ n Ag = n Fe2+ = y
 Fe 2+ : y
 y + z = 0, 26
 x = 0,12
 3+


Y  Fe : z → 2y + 3z = 6x ( BTDT ) →  y = 0, 06
Cl − : 6x 108y + 143,5.6x = 109,8  z = 0, 2




Trang 11


→ m = m Fe + m O2 + mCl2 = 26,92 (g).
Câu 38: Đáp án D
C3H8O + 4,5O 2 → 3CO 2 + 4H 2 O
 C3 H 8 : a
→


Cn H 2n +3 N : b Cn H 2n +3 N + ( 1,5n + 0, 75 ) O 2 → nCO 2 + ( n + 1,5 ) H 2O
4,5a + ( 1,5n + 0, 75 ) b = 1,5 1,5 ( 3a + nb ) + 0, 75b = 1,5
→
→
3a + nb = 0,8
3a + nb = 0,8
→ 1,5.0,8 + 0, 75b = 1,5 → b = 0, 4
n C( amin ) < 0,8 → n <

0,8
=2
0, 4

Vậy 2 amin có 1 cacbon và 2 cacbon.
CH 3 NH 2 : 3x
CH 3 NH 2 : 0,3
→
→ x = 0,1 → 
C 2 H 5 NH 2 : x
C 2 H 5 NH 2 : 0,1
→a =

0,8 − 0,3 − 0,1.2
= 0,1 → %CH3 NH 2 = 46,97% .
3

Câu 39: Đáp án D
(a) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
2KNO3 → 2KNO2 + O2

(b) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
(c) CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + H2O
(d) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
2+
+

3+
(e) 3Fe + 4H + NO3 → 3Fe + NO + 2H 2 O

(f) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Lưu ý phản ứng (d)
2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O


H + trong HSO 4 vẫn có khả năng phân li và kết hợp với ion HCO3 nên phản ứng xảy ra:

H + + HCO3− → CO 2 + H 2O .
Câu 40: Đáp án B
 X : x  x + y = 0,1
 x = 0, 07
→
→

 Y : y 2x + 6y = 0,32  y = 0, 03
Hỗn hợp 2 muối gồm:
 R ( COONa ) 2 : 0, 07

 NH 2 R ′COONa : 0, 03
→ 0, 07 ( R + 134 ) + 0, 03.6 ( R ′ + 83 ) = 31,32
Trang 12



→ 7R + 18R ′ = 700
R = 28
 X : C 2 H 4 ( COONH3CH 3 ) 2 : 0, 07
→
→
R ′ = 28  Y : Ala 6 : 0, 03
→ %m X = 48, 61% .

Trang 13



×