Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

QUẢN lý NHÀ nước về CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH xây DỰNG TRÊN địa bàn HUYỆN lệ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 193 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
............./.............

BỘ NỘI VỤ
....../.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGƠ VĂN NINH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.............../.............

BỘ NỘI VỤ
....../.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGƠ VĂN NINH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG


TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
Chun ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đề tài “Quản lý nhà nước về chất lượng cơng
trình xây dựng trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” là cơng trình
nghiên cứu của cá nhân học viên, chưa được cơng bố ở bất kỳ nơi nào và
được thực hiện trên việc vận dụng các kiến thức đã được học, nghiên cứu các
tài liệu tham khảo, kết hợp với quá trình điều tra khảo sát thực tiễn và với sự
hướng dẫn khoa học của cơ giáo – TS.Trần Thị Bích Ngọc.
Số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng,
được trích dẫn trung thực, chính xác. Học viên xin chịu trách nhiệm về kết
quả của luận văn.
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

Học viên

Ngô Văn Ninh

năm 2018



LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của học viên sau một quá trình nỗ lực học tập và
nghiên cứu với sự giúp đỡ của thầy cô, đơn vị, đồng nghiệp và người thân.
Để có được thành quả ngày hơm nay, lời đầu tiên xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đến cơ giáo – TS.Trần Thị Bích Ngọc, người hướng dẫn khoa học trực
tiếp, đã dành nhiều thời gian, cơng sức trong q trình nghiên cứu để giúp học
viên hoàn thành luận văn này.
Tiếp theo, xin gửi lời cảm ơn đến Cơ sở Học viện Hành chính khu vực
Miền Trung, Khoa Sau Đại học cùng toàn thể các thầy, cơ giáo của Học viện
Hành chính đã giảng dạy tận tình và truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp
đỡ học viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, học viên xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình,
người thân, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ học viên an tâm công tác, học
tập và sự quan tâm chia sẽ của bạn học cùng lớp cao học Quản lý cơng
HC21.T11 cũng chính là động lực giúp học viên hồn thành khóa học và luận
văn này.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong luận văn này khơng tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Học viên kính mong thầy, cơ và những người quan tâm đến
đề tài có những đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa học viên chân thành cảm ơn./.
Học viên
Ngô Văn Ninh


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn

Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng biểu
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ............ 8
1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm cơng trình xây dựng............................................................. 8
1.1.2. Khái niệm chất lượng cơng trình xây dựng ......................................... 10
1.1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng .............................. 12
1.2. Quản lý nhà nước đối với chất lượng cơng trình xây dựng ................ 14
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò quản lý nhà nước về chất lượng cơng
trình xây dựng .............................................................................................. 14
1.2.2. Nguyên tắc quản lý nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng . 21
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .... 22
1.2.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng
cơng trình xây dựng...................................................................................... 26
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình
xây dựng ...................................................................................................... 27
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng và bài
học kinh nghiệm ........................................................................................... 30
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ở
huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình .......................................................... 30


1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng ở
huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ........................................................... 31
1.3.3. Bài học kinh nghiệm ..................................................................... 32
Tiểu kết chương 1 ................................................................................. 34
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG

CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG
BÌNH ........................................................................................................... 35
2.1. Tổng quan về huyện Lệ Thủy .......................................................... 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................... 37
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng trên địa
bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ........................................................... 39
2.2.1. Thực trạng chất lượng các dự án, cơng trình xây dựng trên địa bàn
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ................................................................. 39
2.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về chất lượng cơng
trình xây dựng trên địa bàn huyện Lệ Thủy ............................................. 42
2.2.3. Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng tại huyện Lệ
Thủy giai đoạn từ năm 2014 đến 2017 ................................................... 46
2.3. Đánh giá của cán bộ, công chức, đơn vị thi công và mức độ hài lịng
của người dân về chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện Lệ
Thủy ...................................................................................................... 58
2.3.1. Đánh giá của cán bộ, công chức và đơn vị thi cơng về chất lượng
cơng trình xây dựng ............................................................................... 59
2.3.2. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng cơng trình
xây dựng ................................................................................................ 63
2.3.3. Đánh giá chung kết quả điều tra, khảo sát ...................................... 65


2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình
xây dựng trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn từ
năm 2014 đến năm 2017......................................................................... 66
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 66
2.4.2. Những hạn chế về quản lý nhà nước đối với chất lượng cơng trình
xây dựng ................................................................................................ 67
2.4.3. Ngun nhân của hạn chế ............................................................. 70

Tiểu kết chương 2 .................................................................................. 74
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NHẰM
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI
HUYỆN LỆ THỦY ............................................................................... 75
3.1. Phương hướng quản lý nhà nước nhằm nâng cao chất lượng cơng trình
xây dựng trong thời gian tới ................................................................... 75
3.1.1. Phương hướng quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng.. 75
3.1.2. u cầu của quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng trong
thời gian tới .................................................................................................. 77
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về chất lượng cơng
trình xây dựng trên địa bàn huyện Lệ Thủy ............................................. 78
3.2.1. Cụ thể hoá và tổ chức thực hiện nghiêm các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ................... 78
3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của cơ
quan quản lý nhà nước ........................................................................... 79
3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia xây
dựng, quản lý, sử dụng và bảo trì cơng trình xây dựng ............................ 83
3.2.4. Tăng cường giám sát cộng đồng về chất lượng công trình xây dựng... 89
3.3. Kiến nghị đối với ngành xây dựng và chính quyền địa phương ............. 90
3.3.1. Đối với các cơ quan quản lý chuyên ngành .................................... 91


3.3.2. Đối với chính quyền địa phương ................................................... 92
Tiểu kết chương 3 .................................................................................. 94
KẾT LUẬN....................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CĐT

: Chủ đầu tư

CTXD

: Công trình xây dựng

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

HĐXD

: Hoạt động xây dựng

QLNN

: Quản lý nhà nước

TTLT

: Thông tư liên tịch

UBTƯMTTQVN : Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
UBND

: Ủy ban nhân dân



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hệ thống quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng ........... 16
Hình 1.2. Sơ đồ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...................................... 18
Hình 1.3. Sơ đồ hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo vịng đời
dự án......................................................................................................................... 25
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình ...................................................... 35
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nước huyện Lệ Thủy ............ 42
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy của phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Lệ Thủy . 45


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp số lượng các CTXD trên địa bàn huyện (trừ nhà ở riêng lẻ
Đơn vị tính: cơng trình............................................................................................ 40
Bảng 2.2: Thống kê số lượng sự cố cơng trình trong q trình thi cơng xây dựng
và khai thác sử dụng ............................................................................................... 40
Bảng 2.3: Tổng hợp quản lý chất lượng CTXD thông qua công tác thẩm tra, thẩm
định và kiểm tra chất lượng cơng trình ................................................................... 41
Bảng 2.4: Tổng hợp cơng trình xây dựng sai phạm trong khâu lập dự tốn
xây dựng thơng qua cơng tác thanh tra, kiểm tra ............................................ 51
Bảng 2.5. Tổng hợp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thơng qua cơng
tác thẩm định ................................................................................................ 54
Bảng 2.6: Tổng hợp đánh giá kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trước
khi đưa công trình vào sử dụng .......................................................................... 58
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp các đối tượng điều tra ............................................. 59
Bảng 2.8: Đánh giá của cán bộ, công chức và đơn vị thi công về chất lượng
cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện Lệ Thủy ........................................... 60
Bảng 2.9: Đánh giá của người dân về chất lượng cơng trình xây dựng trên
địa bàn huyện Lệ Thủy......................................................................................... 64



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản
xuất và các yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân
sách Nhà nước, của doanh nghiệp và của người dân dành cho xây dựng rất
lớn. Chất lượng cơng trình là yếu tố quyết định đảm bảo cơng năng, an tồn
cơng trình khi đưa vào sử dụng và hiệu quả đầu tư của dự án. Quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng là khâu then chốt, được thực hiện xuyên suốt trong
quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng cơng trình đến khi dự án hoàn
thành, bàn giao và đưa vào sử dụng. Vì vậy, chất lượng cơng trình xây dựng
là vấn đề cần được hết sức quan tâm, nó có tác động trực tiếp đến sự phát
triển bền vững, hiệu quả kinh tế và đời sống của con người.
Trong thời gian qua, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng cơng trình xây dựng đã có nhiều
tiến bộ. Với sự tăng nhanh và trình độ được nâng cao của đội ngũ cán bộ quản
lý, sự lớn mạnh đội ngũ công nhân các ngành xây dựng, với việc sử dụng vật
liệu mới có chất lượng cao, việc đầu tư thiết bị thi công hiện đại, sự hợp tác
học tập kinh nghiệm của các nước có nền cơng nghiệp xây dựng phát triển
cùng với việc ban hành các chính sách, các văn bản pháp quy tăng cường
công tác quản lý chất lượng xây dựng, chúng ta đã xây dựng được nhiều cơng
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp và phát triển
nơng thơn… góp phần vào hiệu quả tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân;
xây dựng hàng chục triệu m2 nhà ở, hàng vạn trường học, cơng trình văn hoá,
thể thao… thiết thực phục vụ và nâng cao đời sống của nhân dân.
Huyện Lệ Thủy là một trong tám huyện, thị xã, thành phố của tỉnh
Quảng Bình, huyện có 26 xã và 2 thị trấn với diện tích hơn 141.611 km2, dân
số năm 2017 là 143.063 người. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011
1



- 2015 là 8,67%, tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trung bình hàng năm giai
đoạn 2012-2016 là 833.865 triệu đồng (theo niên giám thống kê huyện Lệ
Thủy năm 2017). Thời gian qua, được sự quan tâm đầu tư của từ Trung ương,
tỉnh Quảng Bình và sự đóng góp của nhân dân nên kết cấu hạ tầng của huyện
có nhiều chuyển biến tích cực, nhiều dự án lớn đã được đầu tư như cầu Kiến
Giang, cầu Phong Xuân, cầu Phong Liên, trụ sở các cơ quan nhà nước tạo
điều kiện thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển, đảm bảo an ninh quốc phòng của
huyện nhà.
Tuy nhiên, chất lượng CTXD trên địa bàn huyện Lệ Thủy vẫn còn nhiều
hạn chế, cịn khơng ít các cơng trình kém chất lượng, chưa đáp ứng u cầu
sử dụng, cơng trình bị lún, nứt, đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng
gây tốn kém, phải Sửa chữa, phá đi làm lại. Mặt khác, nhiều cơng trình khơng
tiến hành bảo trì hoặc bảo trì khơng đúng định kỳ làm giảm tuổi thọ cơng
trình ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư, đồng thời vẫn chưa thực hiện
đầy đủ và hết trách nhiệm trong quá trình quản lý của các đơn vị QLNN, nhất
là khâu kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng dẫn đến nhiều CTXD chưa tuân
thủ tốt các quy định về quản lý chất lượng CTXD. Vì vậy, làm thế nào để
nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng cơng trình xây dựng bằng các giải pháp
cụ thể hiệu quả đang là câu hỏi mang tính cấp bách đặt ra trước những người
làm QLNN về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn huyện Lệ Thủy,
góp phần ổn định xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Qua thực tế cơng tác tại phịng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện
Lệ Thủy cùng những kiến thức đã học em đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước
về chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học, chuyên ngành Quản lý cơng của
mình.

2



2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Trong thời gian qua đã có một số cơng trình khoa học liên quan đến đề
tài nghiên cứu của luận văn, tiêu biểu là:
- Nguyễn Huy Thường (2007): “Hoàn thiện quản lý nhà nước bằng
pháp luật trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam hiện nay”, luận
văn thạc sỷ Luật học;
- Luậṇ văn thạc sỹ: "Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình", của Võ Việt Dũng năm 2016.
Các nghiên cứu trên, tuy đã đề cập đến vấn đề QLNN bằng pháp luật về
đầu tư xây dựng nhưng chủ yếu dưới góc độ luật học. Tuy nhiên, các cơng
trình nêu trên mới chỉ tập trung vào một vấn đề trong quản lý ĐTXD đối với
cơng trình xây dựng dân dụng, nghiên cứu chung quản lý ĐTXD hoặc mới chỉ
nghiên cứu dưới góc độ quản lý kinh tế cũng như góc độ pháp luật. Tính đến
nay chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu trực tiếp đến vấn đề QLNN
về chất lượng CTXD tại địa bàn huyện Lệ Thủy. Mặc dù vậy, các cơng trình
khoa học nêu trên và các cơng trình khoa học đã được cơng bố trước đó về
xây dựng, QLXD đều là những tài liệu tham khảo có giá trị cho việc nghiên
cứu và hồn thiện luận văn của tác giả.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của luận văn làm rõ cơ sở lý luận
chung QLNN về chất lượng CTXD. Đồng thời, phân tích, đánh giá thực trạng
QLNN về chất lượng CTXD trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017 của
huyện Lệ Thủy để nghiên cứu, đề ra giải pháp nâng cao chất lượng công tác
QLNN về chất lượng CTXD trên địa bàn huyện Lệ Thủy.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn có nhiệm vụ:

3



- Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề chung về quản lý chất lượng
CTXD: Khái niệm, đặc điểm, vai trò của CTXD cũng như QLNN về CTXD
và các tiêu chí đánh giá chất lượng CTXD...
- Đánh giá đúng thực trạng công tác QLNN về chất lượng CTXD từ đó
chỉ ra những thành cơng và hạn chế cũng như nguyên nhân của những hạn chế
trong QLNN về chất lượng CTXD trên địa bàn huyện Lệ Thủy; đề xuất các
quan điểm, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác QLNN về CTXD
trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu bao gồm: Nội dung của công tác QLNN về
chất lượng CTXD trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác
QLNN về chất lượng CTXD trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình từ
năm 2014 đến năm 2017.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở
phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử của chủ nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm của Đảng và Nhà nước
về QLNN đối với CTXD.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Những số liệu thứ cấp được sử
dụng trong nghiên cứu gồm các sách, báo, tạp chí, các văn kiện, nghị quyết,
báo cáo, các CTXD trong giai đoạn thực hiện đầu tư như khảo sát, thiết kế, thi
công xây dựng.

4


Sử dụng các số liệu thống kê có sẵn của các bộ phận có liên quan như:

Phịng Kinh tế và Hạ tầng, phịng Tài chính – Kế hoạch, Thanh tra huyện và
UBND cấp xã, các phịng ban có liên quan.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp dùng cho nghiên
cứu này được thu thập bằng điều tra các đối tượng liên quan đến các CTXD
trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến 2017. Đối
tượng điều tra gồm 50 cán bộ, công chức chủ yếu là Chủ tịch Ủy ban nhân
dân 28 xã, thị trấn và cán bộ công chức của các phịng, ban cấp huyện; 20 đơn
vị thi cơng trên địa bàn và 50 người dân liên quan đến công tác QLNN về chất
lượng CTXD tập trung ở các xã Mỹ Thủy, Xuân Thủy, Hưng Thủy, Cam
Thủy, Liên Thủy và thị trấn Kiến Giang.
Bảng hỏi sử dụng thang đo Likert 5 mức độ. Bảng hỏi dành cho cán bộ,
công chức gồm 26 câu hỏi; đối tượng đơn vị thi công 25 câu hỏi và đối tượng
ngừoi dân gồm 8 câu hỏi. Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
Cỡ mẫu được xác định theo nguyên tắc: 5 x số câu hỏi trong bảng hỏi, đảm
bảo tính đại diện cho nội dung cần khảo sát.
5.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
Trong quá trình nghiên cứu tác giả sẽ xử lý thơng tin bằng máy vi tính
thơng qua các phần mềm xử lý số liệu hiện hành, sử dụng các phương pháp
phân tổ, phân nhóm. Thực hiện áp dụng một số tiêu thức chuẩn để đánh giá
kết quả, hiệu quả QLNN về chất lượng CTXD trên địa bàn huyện Lệ Thủy.
Từ số liệu tại các bảng biểu, tài liệu thông qua điều tra, phỏng vấn và số
liệu do các cơ quan chuyên môn cung cấp, tác giả tổng hợp thành các biểu số
liệu chi tiết theo từng chỉ tiêu phân tích cụ thể.
5.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
Căn cứ vào vào các biểu chi tiết, tác giả tiến hành phân tích và so sánh
từng chỉ tiêu, chỉ ra thực trạng QLNN về chất lượng CTXD trên địa bàn
5


huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình nhìn từ kết quả hoạt động trên địa bàn; điều

kiện địa lý, điều kiện phát triển kinh tế... tại địa phương ảnh hưởng đến công
tác QLNN về chất lượng CTXD; các hạn chế; nguyên nhân của các hạn chế
đó. Tác giả đã sử dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương
đối, số bình qn các cơng trình đảm bảo hay khơng đảm bảo chất lượng chủ
yếu ở các khâu khảo sát xây dựng, thiết kế, thi cơng xây dựng để phân tích
mức độ chất lượng CTXD.
Phương pháp so sánh: Phương pháp phân tích này được dùng để so sánh
chất lượng CTXD hoàn thành theo đúng thiết kế, so sánh giữa thực tế với các
Nghị định, định mức đơn giá của Nhà nước về quản lý chất lượng CTXD.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiển của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hóa cơ sở lý luận của QLNN về chất lượng CTXD, đưa ra các
nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng CTXD tại huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình. Đồng thời, tổng kết kinh nghiệm của các đơn vị có đặc điểm
tương đồng với huyện Lệ Thủy, rút ra các vấn đề nghiên cứu áp dụng ở địa
phương.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở quan điểm đổi mới của Đảng và Nhà nước, đánh giá thực
trạng QLNN về chất lượng CTXD tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, tham
chiếu những vấn đề lý luận và thực tiễn ở các địa phương trong nước; chỉ ra
những bất cập trong QLNN về chất lượng CTXD tại huyện Lệ Thủy, từ đó đề
xuất định hướng, hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về chất lượng
CTXD tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Đây là cơng trình, tài liệu tham khảo cho các đối tượng nghiên cứu, sinh
viên, cao học và các giảng viên tại các cơ sở đào tạo đại học và trên đại học
6


và những ai quan tâm nghiên cứu công tác QLNN về chất lượng CTXD tại

huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Kết quả nghiên cứu của luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các nhà
quản lý tại địa bàn huyện Lệ Thủy trong công tác QLNN về chất lượng
CTXD trên địa bàn.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần
chính của luận văn được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiển công tác quản lý nhà nước về chất
lượng cơng trình xây dựng.
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây
dựng tại huyện Lệ Thủy.
Chương 3: Một số giải pháp về quản lý nhà nước nhằm nâng cao chất
lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện Lệ Thủy

7


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm cơng trình xây dựng
1.1.1.1. Cơng trình xây dựng
Theo Khoản 10 Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì: “Cơng
trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người,
vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế” [30].
Trên thực tế, CTXD gồm nhiều loại cơng trình khác nhau, theo quy định
tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP căn cứ theo chức năng sử

dụng, cơng trình xây dựng bao gồm 6 loại cơng trình như sau[14]:
a) Cơng trình dân dụng;
b) Cơng trình cơng nghiệp;
c) Cơng trình giao thơng;
d) Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn;
e) Cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
f) Cơng trình quốc phịng, an ninh.
Cơng trình dân dụng gồm Nhà ở và cơng trình cơng cộng.
Nhà ở: Nhà chung cư và các loại nhà ở tập thể khác; nhà ở riêng lẻ.
Cơng trình cơng cộng gồm: Cơng trình giáo dục; cơng trình y tế;
cơng trình thể thao; cơng trình văn hóa; cơng trình tơn giáo, tín ngưỡng; cơng
trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc; nhà ga; trụ sở cơ quan nhà nước.

8


Cơng trình cơng nghiệp gồm: Cơng trình sản xuất vật liệu xây dựng,
cơng trình luyện kim và cơ khí chế tạo, cơng trình khai thác mỏ và chế biến
khống sản, cơng trình dầu khí, cơng trình năng lượng, cơng trình hóa chất,
cơng trình cơng nghiệp nhẹ.
Cơng trình hạ tầng kỹ thuật gồm: Cơng trình cấp nước; cơng
trình thốt nước; cơng trình xử lý chất thải rắn; cơng trình chiếu sáng cơng
cộng; cơng trình thơng tin, truyền thơng; nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa
táng; công viên, cây xanh; bãi đỗ ô tô, xe máy; cống, bể kỹ thuật, hào và tuy
nen kỹ thuật.
Cơng trình giao thơng gồm: Cơng trình đường bộ; cơng trình đường sắt;
cơng trình cầu; cơng trình hầm; cơng trình đường thủy nội địa; cơng trình
hàng hải; các cơng trình hàng hải khác; cơng trình hàng khơng.
Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn gồm: Cơng trình thủy
lợi; cơng trình đê điều; cơng trình chăn ni, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm

nghiệp, thủy sản và các công trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn khác.
Cơng trình quốc phịng, an ninh là cơng trình được đầu tư xây dựng bằng
nguồn vốn ngân sách do Bộ Quốc phòng, Bộ Cơng an quản lý, phục vụ quốc
phịng, an ninh.
1.1.1.2. Đặc điểm của cơng trình xây dựng
CTXD có những đặc điểm sau:
- Chủ thể quản lý các CTXD theo quy định bao gồm: Bộ Xây dựng; các
bộ, ngành; UBND cấp tỉnh và cấp huyện QLNN trên cơ sở tiêu chuẩn xây
dựng đối với các CTXD ban hành kèm theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP.
- CTXD chịu ảnh hưởng của điều kiện địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Đặc điểm này chi phối tới việc thực hiện dự án như khảo sát, thiết kế, lựa
chọn phương án thi cơng, kết cấu cơng trình, điều kiện mặt bằng thi công,…
9


- CTXD có vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện và thời gian sử dụng lâu
dài, trình độ kỹ thuật và mỹ thuật cao; có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
kinh tế - xã hội, dân sinh, văn hóa và quốc phịng, an ninh.
- Có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lực lượng khác nhau cùng hợp
tác tạo thành. Đặc điểm này làm cho việc quản lý đầu tư xây dựng CTXD khá
phức tạp.
- Ảnh hưởng cũng như tác động rất lớn đến kiến trúc cảnh quan, môi
trường tự nhiên, mơi trường xã hội, do đó liên quan rất nhiều đến lợi ích của
cộng đồng dân cư địa phương nơi xây dựng cơng trình.
- CTXD là sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật,
kinh tế, xã hội, văn hoá, nghệ thuật và an ninh, quốc phòng.
- Chất lượng CTXD thể hiện bởi sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
được quy định qua các giai đoạn hình thành cơng trình xây dựng. Do q trình
hình thành CTXD lâu dài nên chất lượng sản phẩm xây dựng bị thay đổi theo

thời gian, không gian và điều kiện sử dụng.
1.1.2. Khái niệm chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng sản phẩm được xem xét trên nhiều góc độ khác nhau như:
Xuất phát từ bản thân sản phẩm: Chất lượng là tập hợp những tính chất
của bản thân sản phẩm để chế định tính thích hợp của nó nhằm thỏa mãn
những nhu cầu xác định phù hợp với ứng dụng của nó.
Xuất phát từ phía nhà sản xuất: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp
của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu tiêu chuẩn hay các quy cách
đã được xác định trước.
Theo định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) nêu trong
tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9000:2005:“Chất lượng là mức độ đáp ứng các yêu
cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có”.

10


Theo thuật ngữ và quan điểm tại Luật Xây dựng: Chất lượng CTXD là
tập hợp các đặc tính kỹ thuật của cơng trình xây dựng được xác định thơng
qua kiểm tra, đo đạc, thí nghiệm, kiểm định thỏa mãn các yêu cầu về an toàn,
bền vững, kỹ thuật, mỹ thuật của cơng trình và phù hợp với thiết kế, các quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, hợp đồng xây dựng và quy định của
pháp luật có liên quan.
Chất lượng CTXD khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà còn
phải thỏa mãn các yêu cầu về an tồn sử dụng, tính kinh tế, tính thẩm mỹ, bản
sắc văn hóa…. Ví dụ: một cơng trình cầu q an tồn, q chắc chắn nhưng
khơng phù hợp với quy hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho
cộng đồng (an ninh, an tồn mơi trường…), khơng kinh tế thì cũng khơng
thoả mãn u cầu về chất lượng cơng trình. Có được chất lượng CTXD như
mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh hưởng, trong đó có yếu tố cơ bản nhất là
năng lực quản lý (của chính quyền, của chủ đầu tư) và năng lực của các nhà

thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng.
Để CTXD đảm bảo chất lượng thì cần phải quan tâm đến các vấn đề sau
đây:
Chất lượng CTXD phải được thực hiện từ khâu lập quy hoạch, lập chủ
trương đầu tư, lập dự án đầu tư đến khảo sát, thiết kế, thẩm định, thi công,…
cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng, bảo trì. Chất lượng CTXD thể hiện ở
chất lượng lập quy hoạch xây dựng, chất lượng lập dự án đầu tư, chất lượng
hồ sơ thiết kế,…
Chất lượng CTXD được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu,
cấu kiện, máy móc, thiết bị kỹ thuật đưa vào cơng trình thơng qua các kết quả
thí nghiệm, kiểm định. Mặt khác, nó được thực hiện từ các bước cơng nghệ
thi công, chất lượng của đội ngũ công nhân, kỹ thuật cơng trình.

11


Chất lượng cơng trình ln phải gắn với vấn đề an tồn cơng trình. Vấn
đề an tồn khơng chỉ phải đảm bảo trong giai đoạn khai thác cơng trình mà
phải đảm bảo trong giai đoạn thi công xây dựng đối với bản thân cơng trình,
với đội ngũ cơng nhân, kỹ thuật cùng các thiết bị xây dựng và khu vực cơng
trình.
Chất lượng CTXD phải đảm bảo đúng tiến độ theo hợp đồng xây dựng,
nghĩa là chất lượng cơng trình khơng chỉ thể hiện ở thời gian hồn thành cơng
trình đưa vào sử dụng mà còn thể hiện việc đáp ứng theo tiến độ quy định của
từng hạng mục cơng trình theo quy định.
Chất lượng cơng trình cần quan tâm đến vấn đề mơi trường khơng chỉ từ
góc độ tác động của cơng trình đến mơi trường mà cả tác động ngược lại từ
mơi trường tới q trình hình thành dự án.
Chất lượng CTXD phải quan tâm đến hiệu quả và thời gian sử dụng của
cơng trình sau khi nghiệm thu hồn thành đưa vào khai thác sử dụng.

Tóm lại, Chất lượng CTXD là tập hợp các đặc tính kỹ thuật của CTXD
được xác định thông qua kiểm tra, đo đạc, thí nghiệm, kiểm định đáp ứng các
yêu cầu đặt ra trong những điều kiện nhất định, thể hiện sự phù hợp về quy
hoạch, đạt được độ tin cậy trong khâu thiết kế, thẩm định, thi công, vận hành
theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định; chất lượng cơng trình có tính xã hội,
thẩm mỹ và hiệu quả đầu tư cao, thể hiện tính đồng bộ trong cơng trình, thời
gian xây dựng đúng tiến độ.
1.1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng
Việc đánh giá chất lượng CTXD hiện nay có nhiều ý kiến khác nhau, lý
do chính là ở chỗ chưa có những quan điểm chung thống nhất khi đánh giá.
Do đó, quan điểm đánh giá chất lượng CTXD cần xuất phát từ các quan điểm
sau:

12


- Một là, đánh giá dưới góc độ của Luật Xây dựng “CTXD là sản phẩm
được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp
đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới
mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được
xây dựng theo thiết kế”…Với góc độ này thì chất lượng cơng trình phụ thuộc
vào năng lực của những nguời tham gia xây dựng cơng trình (lập dự án đầu tư
xây dựng, thiết kế , khảo sát, thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây
dựng và giám sát thi cơng xây dựng cơng trình); phụ thuộc vào chất lượng vật
liệu, vật tư và thiết bị lắp đặt vào cơng trình; phụ thuộc vào chất lượng thi
công xây dựng; phụ thuộc vào chất lượng khảo sát xây dựng và thiết kế xây
dựng cơng trình; và phụ thuộc vào công tác quản lý chất lượng các khâu trong
quá trình lập và thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Hai là, đánh giá về mức độ an tồn, bền vững của cơng trình. Theo
Luật Xây dựng thì sự cố cơng trình là những hư hỏng vượt q giới hạn an

tồn cho phép làm cho cơng trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc
tồn bộ cơng trình hoặc cơng trình khơng sử dụng được theo thiết kế. Theo
đó, có 4 loại sự cố bao gồm sự cố sập đổ, sự cố về biến dạng, sự cố sai lệch vị
trí và sự cố về cơng năng; về cấp độ có cấp I, II, III và cấp IV tùy thuộc vào
mức độ hư hỏng cơng trình và thiệt hại về người. Chính vì vậy mà mức độ an
tồn, bền vững của cơng trình là điều cần phải được xem xét chặt chẽ và
nghiêm túc.
- Ba là, đánh giá sự đáp ứng của cơng trình với các quy định về quy
chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng được phép áp dụng cho
riêng dự án đã nêu trong hợp đồng xây dựng.
- Bốn là, đánh giá về mỹ thuật của cơng trình xây dựng. Ngoài yêu cầu
về độ an toàn và bền vững thì u cầu mỹ thuật đối với CTXD khơng thể xem
nhẹ được. CTXD trường tồn với thời gian, nếu chất lượng mỹ thuật không
13


đảm bảo thì chủ đầu tư khơng được thụ hưởng cơng trình đẹp và khơng đóng
góp cảnh quan đẹp cho xã hội. CTXD phải thể hiện được tính sáng tạo độc
đáo, bố cục hiện đại nhuần nhuyễn với truyền thống, tránh sao chép, lặp lại,
đơn điệu trong nghệ thuật kiến trúc.
Tóm lại, chất lượng CTXD phải được đánh giá về độ an toàn, bền vững,
kỹ thuật và mỹ thuật phù hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy
định trong VBQPPL có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
Theo đó, căn cứ Điều 6 Nghị định 46/CP-NĐ, về áp dụng các tiêu chuẩn,
tiêu chí trong xây dựng các CTXD phải tuân thủ các quy định tại Điều 6 Luật
Xây dựng và tuân thủ các quy định có liên quan do Bộ Xây dựng ban hành.
- Khi áp dụng tiêu chuẩn nước ngồi phải có bản thuyết minh về sự cần
thiết phải áp dụng. Tiêu chuẩn nước ngồi được áp dụng phải có tồn văn tiêu
chuẩn dưới dạng tệp tin hoặc bản in và phải có bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng
Anh cho phần nội dung sử dụng.

- Đối với các giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật liệu mới chủ yếu của
cơng trình lần đầu áp dụng tại Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu của quy chuẩn
kỹ thuật và quy định của pháp luật có liên quan. Nhà thầu đề xuất áp dụng các
giải pháp kỹ thuật cơng nghệ, vật liệu mới có trách nhiệm cung cấp các căn
cứ, tài liệu chứng minh về điều kiện đảm bảo an toàn, hiệu quả và khả thi khi
áp dụng để cơ quan có thẩm quyền thẩm định trong quá trình thẩm định thiết
kế XDCT theo quy định của pháp luật về xây dựng.
1.2. Quản lý nhà nước đối với chất lượng cơng trình xây dựng
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò quản lý nhà nước về chất lượng cơng
trình xây dựng
1.2.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
QLNN thường được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp:

14


×