Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Hoa 9 Tuan 9 Tiet 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.92 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Hồng Phong. Năm học 2012_ 2013. Tuần 9 Tiết 18. Ngày soạn: 24/08/2012 Ngày dạy: 27/08/2012. Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được: - Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. - Viết được những PTHH biểu diển cho mỗi tính chất hoá học của hợp chất. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích các hiên tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: - Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ. - Tính chất hoá học các hợp chất vô cơ ( Sơ đồ câm). b.Học sinh: Ôn lại kiến thức chương I. 2.Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, làm việc với sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học(1’): 9A1……/…… 9A2……/…… 9A3……/…… 9A4……/…… 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Các loại hợp chất vô cơ có mối quan hệ qua lại với nhau, chúng có thể chuyển đổi cho nhau. Nhằm giúp chúng ta nắm chắc hơn những kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(12’). - GV: Treo bảng phân loại - HS: Quan sát các hợp chất vô cơ - HS: Thảo luận nhóm và điền vào bảng ( sơ đồ câm) - GV: yêu cầu các nhóm thảo luận + Điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp. - GV: Nhận xét bài các nhóm đã làm. GV: Nguyễn Thị Hạnh. - HS: Ghi bài.. Giáo án Hóa học 9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Năm học 2012_ 2013. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Treo bảng đã điền - HS: Ghi bài hoàn chỉnh lên bảng - GV: Hãy nhắc lại tính chất - HS:Trả lời hoá học của oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối. - GV: Nhận xét - HS: Lắng nghe. Hoạt động 2: Luyện tập( 30’). - GV: Treo bảng phụ - HS: Quan sát Bài tập 1: Trình bày phương Bài tập 1 pháp hoá học để phân biệt - HS: Thảo luận nhóm: các lọ hoá chất không nhãn Bước 1: Lần lượt lấy 3 mẫu thử + giấy quỳ nếu màu mà chỉ dùng giấy quỳ: KOH, tím hoá xanh là dung dịch KOH, Ba(OH)2 (nhóm 1). HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl Nếu quỳ tím hoá đỏ là dd HCl, H2SO4( nhóm 2). - GV: Yêu cầu các nhóm Nếu quỳ tím không chuyển màu là dung dịch KCl. thảo luận. Bước 2: Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 + dung dịch ở nhóm 2. Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở - GV: Nhận xét. nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4 . - GV: Hướng dẫn HS các Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH bước làm. Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 +H2O - HS: Lắng nghe. Bài tập 2: Cho các chất Bài tập 2: Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, - HS: Làm BT HNO3, CuO, NaOH, P2O5. TT Công thức Tác dụng Tác dụng Tác dụng Trong các chất trên, chất Với HCl Với Ba(OH)2 Với BaCl2 nào tác dụng được với: 1 Mg(OH)2 x – Dung dịch HCl. 2 CaCO3 x x – Dung dịch Ba(OH)2. 3 K2SO4 x – Dung dịch BaCl2. 4 HNO3 x Viết các phương trình phản 5 CuO x 6 NaOH x ứng xảy ra. 7. GV: Nguyễn Thị Hạnh. P2O5. x. Giáo án Hóa học 9.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Năm học 2012_ 2013 OH ¿2 +2 HCl → MgCl2 +2 H 2 O ¿ CaCO3 +2 HCl→ CaCl 2+ H 2 O+CO2 ¿ CuO+2 HCl → CuCl2+ H 2 O ¿ NaOH+HCl → NaCl+ H 2 O ¿ OH ¿2 → BaSO4 ↓+2 KOH ¿ NO3 ¿2 +2 H 2 O ¿ PO 4 ¿2 +3 H 2 O ¿ Mg ¿. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bài tập 3: Hoà tan 9.2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc) - Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? - GV: Hướng dẫn các bước làm bài tập: + Viết các PTHH xảy ra.. Bài tập 3: - HS: Theo dõi GV làm và thực hiện theo các bước.. + Tính của khí thu được (H2).. 1, 2 0 Mg  x100 0 0 13 0 0 0 9, 2 0 MgO 100 0  13 0 87 0 0 0 0 0. +Dựa vào PTHH tính %Mg =>%MgO.. mMg. =>. Bài tập 4: (bài tập 3 sgk) -GV hướng dẫn học sinh về nhà làm.. Mg + 2HCl  MgCl2 +H2 MgO + 2HCl  MgCl2 +H2O nH 2 . V 1.12  0, 05(mol ) 22, 4 22.4. Theo phương trình phản ứng (1) ta có: nMg = nMgCl = 0,05(mol)  nMg n.M 0, 05.24 1, 2  mmg 9, 2  1, 2 8. (mol). (gam). -Hs lắng nghe sự hướng dẫn của GV.. 4.Dặn dò: - Làm bài tập về nhà:1,2/sgk 42. - Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. GV: Nguyễn Thị Hạnh. Giáo án Hóa học 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Năm học 2012_ 2013. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Nguyễn Thị Hạnh. Giáo án Hóa học 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×