Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.29 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 5A TUẦN 30: Cách ngôn: “Dù ai nói ngã nói nghiêng. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.” Thời gian: Từ ngày 8 / 4 đến 12/ 4/ 2013 Thứ. Tiết. Môn. TÊN BÀI DẠY. Hai 8 /4. 1 2 3. CC-HĐTT Tập đọc Toán. Chào cờ. Luyện bài con gái Ôn tập về đo diện tích. Ba 9 /4. 1 2 3. Toán LTVC Kể chuyện. Ôn tập về đo thể tích. MRVT: Nam và nữ. Kể chuyện đã nghe, đã đọc.. Tư 10/ 4. 1 2 4. Tập đọc Toán TLV. Tà áo dài Việt Nam. Ôn tập về đo diện tích và thể tích (tt) Ôn tập về tả con vật.. Năm 11 /4. 1 2 3. LTVC Toán L. TV. Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy). Ôn tập về đo thời gian. Viết đoạn văn.. Sáu 12 /4. 1 2 4. TLV Toán L.TV. Tả con vật (KTV). Phép cộng. Ôn tả con vật.. 1 2 3 4. L.Toán Đạo đức Chính tả SHL. Ôn tập về đo độ dài,khối lượng. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Nghe- viết: Cô gái của tương lai. SHL. Tuần 30 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 Cách ngôn: “Dù ai nói ngả nói nghiêng. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.” Hoạt động tập thể: ÔN CHỦ ĐIỂM I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hệ thống lại các chủ điểm đã học. - HS hiểu được ý nghĩa của chủ điểm và thuộc các chủ điểm. I. Lên lớp: - HS ôn lại các chủ điểm : Tháng 9: Truyền thống nhà trường. Tháng 10: Chăm ngoan học giỏi. Tháng 11: Tôn sư trọng đạo Tháng 12: Uống nước nhớ nguồn Tháng 1,2: Mừng Đảng đón xuân Tháng 3: tiến bước lên đoàn. -Hiểu được ý nghĩa và thuộc chủ điểm tháng 4. + Hát và múa những bài hát mới. **************************************************** Tuần 30: TẬP ĐỌC: THUẦN PHỤC SƯ TỬ I. Mục đích: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh cuả người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. Các kiến thức kĩ năng cơ bản: Tự nhận thức; Giao tiếp; Thuyết trình tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Con gái -HS đọc và trả lời câu hỏi SGK 2/Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. HĐ1: Luyện đọc 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK - GV viết bảng: Ha-li-ma, Đức *HS đọc từ khó : A-la; - HS đọc tiếp nối từng đoạn.( 2-3 lần) - Khi HS đọc, GV kết hợp uốn HS đọc theo cặp. nắn cách phát âm, cách đọc; giúp HS đọc cá nhân. các em hiểu nghĩa những từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la. -- GV đọc diễn cảm. HĐ2: Tìm hiểu bài Câu 1 SGK *Vì mong muốn vị giáo sư cho lời khuyên … Vị giáo sư đã ra điều kiện thế *Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của nào ? một con sư tử … * Vì điều kiện đó thật khó thực hiện .Đến gần + Vì sao nghe điều kiện của vị sư tử đã khó ,nhổ 3 sợi lông bờm của nó còn giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, khó hơn . vừa đi vừa khóc? *Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng Câu 2 SGK : …..chải bộ lông bờm sau gáy . Câu 3 SGK *Một tối khi sư tử đã ăn no nê ….lặng bỏ đi . Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma *Đó là trí thông minh lòng kiên nhẫn và sự dịu con sư tử phải bỏ đi ? dàng ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nêu ý nghĩa câu chuyện. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự HS đọc tiếp nối diễn cảm bài văn. hướng dẫn của GV. -Luyện đọc diễn cảm. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm một Thi đọc diễn cảm. đoạn văn -HS nhắc lại. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học . Ch/bị: Tà áo dài Việt Nam.. Tuần 30: Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục đích: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : Thuần phục sư tử 3 HS đọc bài và trả lời câu SGK 2/Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 : Luyện đọc - Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn -Từ khó đọc, câu văn dài… bài. - Cho HS xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ - HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt). ngữ khó được chú giải :Áo cánh, phong -HS đọc chú giải. cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục. +- HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -HS đọc cá nhân. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Câu 1 SGK *Áo dài cổ truyền có hai loại : áo tứ thân và áo 5 thân ( áo tứ thân …vạt phải ) -Áo dài tân thời là chiếc áo dài được cải tiến vừa tế nhị vừa mang phong cách hiện đại của phương Tây . Câu 2 SGK *Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị kín đáo của phụ nữ Việt Nam . Câu 3 SGK -*Ngày xưa mặc áo thẩm màu bên ngoài .bên trong là những lớp áo cánh nhiều màu làm cho phụ nữ thêm kính đáo ,tế nhị . Bài văn nói về điều gì ? +HS trả lời . Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm Luyện đọc diễn cảm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đoạn: “Phụ nữ Việt Nam……. thanh thoát -Thi đọc diễn cảm. hơn”. -Nhận xét - HS nhắc lại nội dung bài văn. 3/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Bài sau: Công việc đầu tiên. Tuần 30: Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.. I/Mục tiêu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ ( BT1, BT2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ ( BT3) II/Đồ đùng dạy học: III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - 2HS làm miệng bài tập 2 tiết trước 2.Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. Hướng dẫn làm bài tập * BT1: - HS đọc yêu cầu BT1+ 4 dòng - HS lắng nghe. a,b,c,d. - 1HS đọc thầm, lớp trảlời 2cách: đồng + Lớp đọc thầm nội dung, suy nghĩ trả ý, không đồng ý. lời câu hỏi. - HS phát biểu, trao đổi, tranh luận theo - GV nhận xét, chốt ý đúng. từng câu hỏi. * BT2: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - Lớp đọc thầm truyện: Một vụ đắm tàu suy nghĩ phẩm chất chung và riêng của 2 nhân vật - HS phát biểu ý kiến, lớp - 1HS đọc to. - HS làm bài cá nhân.Một số HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, thống nhất ý kiến theo SGV. * BT 3: Không làm 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - HS có quan niệm đúng đắn về quyền bình đẳng nam nữ. - Bài sau: Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy.).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 30: Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU PHẨY I/MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy ( BT1) - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2 II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * HS: SGK III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : MRVT: Nam và nữ 2.Bài mới : Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy - HS lắng nghe. -Nêu mục tiêu bài học Hướng dẫn làm BT. * BT1: - HS đọc yêu cầu BT. Cho HS đánh số thứ tự các câu văn và chỉ - 1HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầmrõ tác dụng của từng dấu phẩy trong ngữ - HS làm bài theo cá nhân, trình bày kết cảnh của câu văn. quả. -Nêu tác dụng của việc dùng dấu phẩy ở *+Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ từng câu? trong câu (câu b: Phong trào ba đảm đang…sự nghiệp chung ) +Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ ( câu a : Khi phương đông vừa …hót vang lừng) - GV nhận xét chốt ý đúng. +Ngăn cách các vế câu trong câu ghép (câu c : Thế kỉ XX….sự nghiệp đó.) * BT2: - Cho HS đọc yêu cầu. -Lưu ý HS,bài tập có 2 y/cầu - HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm +Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trình bày. trống trong mẫu chuyện và viết lại cho - Các nhóm làm bài trên phiếu. Đại diện đúng chính tả những chữ đầu câu chưa nhóm trình bày.- Lớp nhận xét. viết hoa. - HS chép bài vào vở. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS đọc to, lớp thầm. *HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy - HS phát biểu cá nhân. - HS lắng nghe. 3.Củng cố, dặn dò: * GV nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Dặn HS sử dụng cho đúng dấu phẩy - Bài sau: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ.. Tuần 30: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I/.Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật ( BT1) - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II/. Đồ đùng dạy học: GV: Giấy khổ to ghi lời giải BT1a, bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của bài văn. HS: Tranh ảnh vài con vật. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - 3 HS lần lượt đọc. - Kiểm tra 3 HS đọc lại bài văn tả cây cối, nhận x t – ghi điểm. - HS lắng nghe. B. Bài mới : a. GThiệu – ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập - 2 HS đọc y/cầu và câu hỏi. * Bài tập 1: - 2 HS nối tiếp nhau đọc BT1 và câu hỏi. - GV giao việc : Mỗi HS đọc thầm lại bài - 1 HS đọc toàn bộ ND của bảng phụ. văn và 3 câu hỏi a,b,c. Suy nghĩ tìm câu trả - HS làm bài lời đúng cho câu hỏi - Lớp nhận xét. - GV dán lên bảng cấu tạo 3 phần của bài văn, một HS đọc lại. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài rồi trình bày kết quả. - GV nhận xét chốt ý đúng. * Bài tập 2: - Cho HS đọc y/cầu BT. - GV giao việc *HS nhớ viết đoạn văn khoảng 5 câu.Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật. - Một vài HS nói con vật mà em chọn tả, - HS làm bài cá nhân, một số HS đọc em viết đoạn văn tả hình dáng hay hoật đoạn văn vừa viết, lớp nhận xét. động. *Cho HS làm bài, trình bày kết quả. - GV nhận xét tuyên dương. C.Củng cố, dặn dò : * Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại. - Bài sau : Viết bài văn tả con vật mà em yêu thích.. Tuần 30: Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 TẬP LÀM VĂN: TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết) I/.Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II/. Đồ đùng dạy học: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số con vật. + HS: Vở TLV. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1.Bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị của HS. Kiểm tra. 2.Bài mới : - HS lắng nghe. a. GThiệu – ghi đề - GV viết đề lên bảng b. Hướng dẫn HS làm bài.. - 1 HS đọc đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả con vật.. - GV nói thêm: Có thể viết về con vật mà ở tiết học trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về 1 con vật khác. - HS giới thiệu về con vật mình định tả. - GV nhắc nhở cách trình bày. - HS làm bài. - GV thu bài. 3.Củng cố, dặn dò : * Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị nội dung tiết TLV tuần 31 (Ôn tập về tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5, tập 1 để làm BT1 - Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học trong HK1) ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 30: KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.. I/Mục tiêu: - Lập dàn ý,hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ( giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng một phụ nữ có tài. II/Đồ dùng dạy học: + Một số sách, truyện, báo, sách Truyện đọc lớp 5, ... viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. + Bảng lớp viết đề bài. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : -HS kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời -2HS kể. câu hỏi. -HS lắng nghe. 2. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học:Kể chuyện đã đọc, -HS đọc đề. đã nghe về một nữ anh hùng hay một phụ Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng nữ có tài. *GV viết đề bảng. - GV gạch chân hoặc phụ nữ có tài. từ quan trọng. - Lớp theo dõi. -4 HS đọc nối tiếp gợi ý 1, 2, 3, 4/SGK. +Yêu cầu HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4/SGK. +GV lưu ý :cần tìm chọn chuyện ngoài SGK đã học +HS nêu tên, giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. +Đọc gợi ý 2 SGK. +Lập dàn ý cho câu chuyện sẽ kể.. -HS lần lượt nêu. -Đọc. -Lập dàn ý. *Kể theo nhóm. -2HS kể chuyện và trao đổi nội dung chuyện. **Thi kể chuyện: Đại diện nhóm tham gia kể chuyện. Trao đổi ND chuyện.. *Bình chọn HS kể chuyện hay, câu chuyện đặc sắc. 3.Củng cố, dặn dò: -HS lắng nghe. *Nhận xét tiết học. -Xem trước tiết 31: Kể về một việc làm tốt của bạn em..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 30: CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I/Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. 2. Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2, 3) II/Đồ dùng dạy học:+ Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. + Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ:. -2HS lên bảng, lớp làm bảng con. 2.Bài mới : -Nghe viết bài "Cô gái của tương lai". -Lắng nghe. **Hướng dẫn chính tả. -GV đọc mẫu bài chính tả. +Tìm hiểu nội dung : Bài "Cô gái của tương lai" Lan Anh là bạn gái như thế nào ? HS đọc lại bài chính tả: *Là một bạn gái giỏi giang thông minh ,được xem là một trong những mẫu người của tương lai . *Cho HS đọc thầm bài chính tả. -Luyện viết từ khó : in - tơ - nét, Ốt+ GV đọc từng câu, bộ phận câu. xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên ... +GV đọc toàn bài. - HS viết chính tả. * Chấm, chữa bài. * HS kiểm tra lỗi chính tả * HS đổi vở kiểm tra lỗi chính tả +GV chấm 5 bài. GV nhận xét chung. * Bài tập 2. + GVgiao việc : đọc lại đoạn văn cho biết những từ nào viết hoa - Vì sao? + HS Trình bày bài làm. + GV nhận xét SGV/202. Lưu ý : Viết hoa từ "Huân" tên của huân chương và hạng của huân chương. * Bài tập 3. +GV giao việc : đọc kĩ nội dung và điền đúng tên huân chương. HS Đọc yêu cầu của bài tập +Trình bày bài làm : từng cá nhân. +GV kết luận *a) Sao vàng b) Quân công c) Lao 3.Củng cố, dặn dò: động. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ghi nhớ cách viết hoa tên các danh hiệu, huân chương.. Tuần 30: KHOA HỌC: SỰ NUÔI CON CỦA THÚ I/Mục tiêu: - Biết thú là động vật đẻ con. II/Đồ đùng dạy học: + Hình trang 120, 121 sgk. Phiếu học tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : -2HS kiểm tra. -Chim đẻ trứng ở đâu? Tổ chim thường làm bằng gì? Chim con lớn lên nhờ vào đâu? 2. Bài mới : Sự nuôi con của thú -B1: Nhóm trưởng điều khiển quan sát Hoạt động 1 :Quan sát tranh và trả lời câu hình 1, 2 trang 120 sgk và trả lời các câu hỏi . hỏi: MT: Phân tích được sự tiến hóa trong chu trình SS của thú. +Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu. +Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. +Nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? B2: Đại diện N trình bày, các nhóm khác +Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bổ sung. bằng gì? +So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? -GV kết luận: sgv. Hoạt động 2 : làm bài tập : B1: GV phát phiếu học tập, N trưởng MT: HS biết kể tên một sốloài thú thường điều khiển để hoàn thành n. vụ đề ra đẻ mỗi lứa 1 con; mỗi lứa nhiều con. trong phiếu học tập. **Lưu ý: GV cho các nhóm thi đua. Số con trong một lứa Tên động vật. Thông thường chỉ đẻ 1con. Đẻ 2 con trở lên. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. B2: Các nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều con vật và điền đúng. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Bài sau: Sự nuôi và dạy con của một số loài vật..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 30: KHOA HỌC: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I/Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú ( hổ, hươu) II/Đồ đùng dạy học: Thông tin và hình trang 122,123 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : Sự sinh sản của thú -3HS trả lời các câu hỏi SGK 2.Bài mới : Sự SS và nuôi con của ….thú *Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận. MT: T/bày được sự SS và nuôi con của hổ, -HS mở sách. và của hươu. -Chia N thảo luận: N1:Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về hổ, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 sgk: N2 :Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về hươu, nhóm trưởng điều khiển thảo luận các câu hỏi trang 132 sgk. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. *Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi: H1a:Hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến gần con mồi. +Giải thích lí do khi hươu con khoảng 20 H1b:Hổ con nằm phục xuống đất trong ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy ? đám cỏ lau. *Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài Hoạt động 2 : Trò chơi hươu để trốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi MT: Khắc sâu cho HS về cách nuôi dạy bắt và ăn thịt. con của một số loài thú. -Cách chơi: Trong HĐ 1, các nhóm đều đã học về cách “săn mồi” ở hổ và chạy trốn kẻ thù như hươu. +Một nhóm tìm hiểu về hổ sẽ chơi với -Địa điểm chơi: Trong lớp hay ngoài sân. một nhóm tìm hiểu về hươu. 2 nhóm còn lại là quan sát viên. 3.Củng cố, dặn dò : HS tiến hành chơi. Các nhóm nhận xét, -Nhận xét tiết học đánh giá lẫn nhau. -Bài sau: Ôn tập: Thực vật và động vật. -. Tuần 30:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN : ( Tiết 1) ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I/Mục tiêu: Biết: +Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. +.Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : -2HS làm bảng, lớp làm trên giấy. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3,450 tấn =......kg. 345kg = ........tạ. 45g =.............kg. 4 tạ 7kg =........yến. 2.Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. -GV HD HS làm bài, sửa bài. Bài 1/154: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: GV kẻ bảng lớp như sgk. HS làm, nhận -HS làm bảng,trả lời. xét b) GV hướng dẫn HS trả lời. Bài 2/154: Viết số thích hợp vào chỗ -HS làm vở. chấm. +Củng cố mối quan hệ của hai đơn vị đo a)1m2 = 100dm2 = 10000cm2 diện tích liền nhau, về cách viết số đo = 1000000mm2. diện tích dưới dạng số thập phân. 1ha = 10000m2. 1km2 = 100ha = 1000000m2. b)1m2 =100dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha. 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 ; 4ha = 0,04km2 Bài 3/154: Viết các số đo sau dưới dạng HS làm bài theo nhóm số đo có đơn vị là héc-ta. a)65 000m2 =6,5ha;846 000m2 = 84,6ha; 5 000m 2 = 0,5 ha. b)6km2 =600ha; 9,2km2 =920ha; 0,3km2 = 30ha. -GV chuẩn bị bảng phụ. -HS thực hiện trò chơi “Bắn tên”. -Lớp nhận xét-GV tổng kết chung. -HS cả lớp. C. Củng cố, dặn dò: -Ôn: Đơn vị đo diện tích. -Chuẩn bị bài: Ôn tập về số đo thể tích.. Tuần 30:. Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013. TOÁN : (Tiết 2) I/Mục tiêu: Biết:. ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. + Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. + Chuyển đổi số đo thể tích. II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Bìa tập 2 VBT tiết 146 -2HS làm bảng, lớp làm trên giấy. B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. -HS mở sách. -GV tổ chức HS làm bài, sửa bài. Bài 1/155: GV kẻ sẳn bảng trong sgk lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích -HS làm,trả lời. hợp vào chỗ chấm, trả lời câu hỏi phần b. Bài 2/155: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm: -HS làm vở. 1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3 7,268m3 = 7268dm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,5m3 = 500dm3 0,2dm3 = 200cm3 3m3 2dm3 = 3002dm3 Bài 3/155: Viết các số đo sau dưới dạng 1dm3 9cm3 =1009cm3 số thập phân. -HS trả lời, làm vở. a) Có đơn vị đo là mét khối: 3 6m 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 b) Có đơn vị đo là đề-xi-mét khối. 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 =3,670dm3 5dm3 77cm3 -GV chuẩn bị bảng phụ. -HS thực hiện theo nhóm theo thời gian.. -HS làm nhóm. *Đại diện các nhóm trình bày -HS nhận xét. GV tổng kết chung. -HS nêu các đơn vị đo thể tích đã học. -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể -HS trả lời. tích. C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Ôn: Đơn vị đo thể tích.. TUẦN 30: TOÁN : ( Tiết 3) ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT) I/Mục tiêu: + Biếêt so sánh các số đo diện tích và thể tích..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Biết giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : Điền số thích hợp vào chỗ chấm: -2HS làm bảng, lớp làm trên giấy. 3 3 3 3 3m = ..........dm 2,56m = ..........dm 3 3 47cm = .......dm 2dm3 = ............m3 2.Bài mới : G/thiệu- ghi đề. -HS mở sách. -Nêu mục tiêu bài học. GV tổ chức HS làm bài, sửa bài: -HS trả lời. Bài 1/155: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. -Nhận xét, chữa. Bài 2/156: -Đọc đề. -GV gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu, nêu -HS làm vở. cách làm.-1HS làm bảng, lớp làm vở. Giải: -Yêu cầu HS tóm tắt đề rồi mới làm bài. Chiều rộng thửa ruộng:150 : 3 x 2 = -HS nhận xét – GV đánh giá. 100(m). Diện tích thửa ruộng:150 x 100 = 15000(m2) 15000m2gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần). Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg). 9000kg = 9tấn. Giải: Bài 3/156: GVHD tương tự như bài 2. Thể tích của bể nước:4 x 3 x 2,5 = 30 Thảo luận theo nhóm (m3). Thể tích phân nước chứa trong bể là: 30 x 80 : 100 = 24 (m3). Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000lít Diệntích đáy bể là: 4 x 3 = 12 (m2). Chiều cao của bể là: 24 : 12 = 2 (m). -Nhận xét, chấm chữa. HSKG làm câu b. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo thời gian..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 30: TOÁN : (Tiết 4). ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN. I/Mục tiêu: Biết: + Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. + Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. + Chuyển đổi số đo thời gian + Xem đồng hồ. II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : bài 2 VBT B. Bài mới : -2HS làm bảng, lớp làm trên giấy. -Nêu mục tiêu bài học. -HS mở sách. GV tổ chức HS làm bài, sửa bài. Bài 1/156: Viết số thích hợp vào chỗ -HS trả lời. chấm. -Nhận xét, chữa. *HS làm vở nháp – vài HS làm bảng lớp . Bài 2/156: Viết số thích hợp vào chỗ a)2năm6tháng=30tháng; 1giờ5phút= 65phút. chấm. 3phút40giây=220giây; 2ngày2giờ = 50giờ. b)28tháng=2năm4tháng; 150giây 2phút30gy 144phút =2giờ 4phút; 54giờ = 2ngày 6giờ. c)60phút = 1giờ; 45phút = 3/4giờ = 0,75giờ. 15phút =1/4giờ=0,25giờ;1giờ 30phút = 1,5g 90phút = 1,5giờ; 30phút = 1/2giờ = 0,5giờ. 6phút = 1/10giơ = 0,1giờ; 12phút=1/5giờ=0,2g 3giờ15phút = 3,25giờ; 2giờ 12phút = 2,2giờ. 60giây = 1phút; 90giây = 1,5phút; 1phút 30giây=1,5phút;30giây=1/2phút=0,5ph 2phút30giây=2,5phút; 1phút 6giây = 1,1phút. Bài 3/157: Đồng hồ chỉ mấy giờ và HS thực hành theo nhóm. mấy phút: HS nêu miệng kết quả. Bài 4/157: GVHDHS cách giải . (về nhà thực hiện) HSKG làm. GV chấm bài tổng kết chung C.Củng cố, dặn dò: -Ôn: Đo thời gian. -Chuẩn bị bài: Phép cộng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 30: TOÁN : ( Tiết 5) ÔN TẬP: PHÉP CỘNG I/Mục tiêu: + Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : Bài 4/157 -2HS làm bảng, lớp làm trên giấy. 2.Bài mới : Ôn tập: Phép cộng -HS mở sách. -Nêu mục tiêu bài học. -GV cho HS đặt câu hỏi trao đổi ý kiến -HS trả lời. về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi, các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng......như trong sgk. -HS làm vở. Bài 1/158: Tính: 4HS làm bảng, lớp làm vở-HS nhận xétGV đánh giá chung. -HS trả lời, .6HS làm bài ở bảng lớp Bài 2/158: Tính bằng cách thuận tiện nhất. *HSKG làm cột 2. Yêu cầu HS nêu cách làm từng bài-6HS HS nhận xét làm bài. -GV nhận xét chung. -Trả lời. Bài 3/159: Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x: -HS làm theo nhóm HS trao đổi.HS nhận xét-GV đánh giá a)x = 0 vì 0 cộng với bất kì số nào cũng chung. bằng chính nó. b)x = 0 vì 4/10 = 2/5 nên ta có thể giải thích như trên. Bài 4/159: HD:-GV yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu, nêu cách giải-. * HS làm vào vở Giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1 3 5 + = (thể tích bể). 5 10 10 5 =50 % 10. Đáp số: 50%thể tích bể. GV chấm bài -Nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Ôn lại phép cộng. -Chuẩn bị bài: Phép trừ.. Tuần 30: ĐẠO ĐỨC:. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. II. Tài liệu và phương tiện: Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc. - 2 HS trả lời câu hỏi của GV. 2/Bài mới: GV giới thiệu bài. *HĐ1. Tìm hiểu thông tin Sgk/44 + MT: HS nhận biết vai trò của TNTN đối với cuộc sống của con người; vai trò của con người trong việc sử dụng bảo vệ - HS xem ảnh và đọc thông tin Sgk. TNTN - Thảo luận các câu hỏi Sgk: - Tổ chức hoạt động nhóm. + Một số TNTN: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động, thực vật + Ích lợi: Sử dụng TNTN trong sản xuất, phát triển kinh tế, chạy máy phát điện,… + Nước ta sử dụng TNTN chưa hợp lí, vì: rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng. + Biện pháp: sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí. - HS rút ghi nhớ. - GV kết luận. *HĐ2. Làm BT 1/ Sgk. + MT: HS nhận biết được một số TNTN. - Hoạt động cá nhân - HS làm vở BT- 2 HS trình bày : - GV nêu yêu cầu BT. + TNTN: a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. + Không phải TNTN: i, k. - GV kết luận. *HĐ3. Bày tỏ thái độ (BT 3 / Sgk ) + MT: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến TNTN. - HS thảo luận, trình bày, giải thích. - Hoạt động nhóm 4. + Đúng:b, c. + Sai: a. - GV kết luận. *HĐ nối tiếp: - Tìm hiểu về một TNTN của địa phương.. Tuần 30: KĨ THUẬT LẮP RÔ BỐT I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.. (Tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. II. Đ D DH: - Mẫu rô -bốt lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Nhận xét sản phẩm tiết trước. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2/Bài mới: GV giới thiệu bài. *HĐ1. Quan sát, nhận xét mẫu: - Cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - HS quan sát mẫu, quan sát kĩ từng bộ - Để lắp được rô-bốt, em cần phải lắp mấy phận: 6 bộ phận: chân rô-bốt, thân rô-bốt, bộ phận? Kể tên. đầu rô-bốt, tay rô-bốt, ăng-ten, trục bánh xe. *HĐ2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - HS gọi tên, chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng Sgk và xếp vào nắp hộp. - GV nhận xét, bổ sung. b) Lắp từng bộ phận: - GV vừa thao tác vừa hướng dẫn kĩ thuật - Lắp chân rô-bốt từng bộ phận của rô-bốt. - Lắp thân rô-bốt - Lắp đầu rô-bốt - Lắp các bộ phận khác: tay rô-bốt, ăng-ten, trục bánh xe. c) Lắp ráp rô-bốt: - GV lắp ráp rô-bốt theo các bước Sgk. - HS theo dõi kĩ các bước thực hành - Lưu ý: Khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ của GV. thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ. Lắp ăng-ten vào thân rô-bốt phải dựa vào hình 1b. - Kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của hai tay rô-bốt. - HS trình bày lại cách lắp rô- bốt - HS tháo rời các chi tiết của rô-bốt, xếp d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và vào hộp đúng vị trí. xếp vào hộp. 3/Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng tiết sau thực hành.. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/Mục tiêu: *HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 30, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. *Lên kế hoạch tuần 31. *Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> II/Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì. Hát tập thể. Tuyên bố lí do. Đánh giá các mặt học tập của lớp tuần 30. - Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo. - NN-KL: ( LP NN-KL ): có hồ sơ kèm theo. - VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo. Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ. Kế hoạch tuần 31. Đầu tư cho học tập, chuẩn bị tốt cho kì thi HS giỏi. - Tăng cường thời gian học ở nhà. Kiểm tra chất lượng học tập của từng phân đội. - Tập luyện nghi thức đội. Múa tập thể. Ý kiến của GVPT: * Xây dựng, củng cố nề nếp tự quản cho tốt. * Chấm dứt tình trạng đến lớp thiếu DCHT. * HSG cần tăng cường thời gian học, tự giác trong học tập. * Sinh hoạt: hát, múa tập thể , trò chơi dân gian.. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN. I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết đoạn văn ngắn. II. Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đề bài: Hãy viết đoạn văn ngắn kể về một tấm gương hiếu học, trong đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu *******************************************************. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: - Củng cố lại văn tả con vật. II. Thực hành: Đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> *********************************************.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Luyện toán: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Củng cố về đo độ dài,khối lượng. II. Thực hành: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a.5285m = …km…m= …km 1827m = …km…m= ….km b.34dm = …m…dm= …,…m 2065g= …kg…g= …,…kg -Viết các số đo dưới dạng số thập phân. a.có đơn vị đo là kg: 2kg350g ; 1kg65g b.có đơn vị đo là tấn: 8 tấn 760kh ; 2tấn77kg ***********************************************************.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>