Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Dedap an thi giua ky 12012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.95 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN LỤC NGẠN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Lịch sử 6 Thời gian làm bài 45 phút. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Tên các quốc gia cổ đại phương Đông? (0.5 điểm) A. Ai Cập, Trung Quốc, Hi Lạp. B. Trung Quốc, Lưỡng Hà, Rô-ma. C. Ai Cập, Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ. D. Ấn Độ, Trung Quốc, Hi Lạp. Câu 2. Ở Trung Quốc cổ đại, nhà vua được gọi là gì? (0.5 điểm) A. Pha-ra-ôn B.Thiên tử C. En-si D. Đấng tối cao Câu 3. Xã hội cổ đại phương Tây gồm có những giai cấp nào? (0.5 điểm ) A. Quý tộc, nô lệ B. Nông dân công xã, chủ nô C. Nông dân công xã, quý tộc D. Chủ nô, nô lệ. Câu 4. Thành Ba-bi-lon là công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào?(0.5 điểm) A. Lưỡng Hà B. Trung Quốc D. Hi Lạp D. Rô-ma Câu 5. Điền từ còn thiều vào dấu chấm: (1 điểm) Người…(1)… và …(2)…, đã biết làm lịch dựa theo sự di chuyển của …(3)…quay xung quanh …(4)… . Đó là Dương lịch. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Nhìn vào hình bên, em thấy Người tối cổ Và người tinh khôn khác nhau ở điểm gì? (2.5đ). Câu 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào? Nêu những nét chính về những giai cấp ấy. (2.5 điểm). Người tối cổ và người tinh khôn. Câu 3. Thời cổ đại có những loại hình nhà nước nào? Nêu những nét cơ bản về các loại hình nhà nước đó. (2 điểm) Híng dÉn chÊm kiÓm tra gi÷a häc k× I Năm học: 2012- 2013 Môn Lịch Sử. Lớp 6. Hướng dẫn các bước làm I.TRẮC NGHIỆM:. Điểm 3đ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu hỏi Đáp án Câu 5. (1). Hi Lạp. (2).Rô-ma. 1 C. 2 3 B D (Đúng mỗi ý được 0.5đ). 4 A. 2đ 1đ. (3). Trái Đất (4). Mặt Trời (Đúng mỗi ý được 0.25đ). II. TỰ LUẬN: Câu 1.. Người tối cổ Trán thấp và bợt ra phía sau Cơ thể phủ một lớp lông ngắn Dáng đi hơi còng, lao về phía trước Thể tích hộp sọ nhở hơn (850cm3 đến 1100cm3) Bàn tay còn thô, chưa khéo léo.. Người tinh khôn Mặt phẳng, trán cao Không còn lớp lông trên người Dáng đi thẳng Thể tích hộp sọ lớn hơn (1450cm3) Bàn tay nhỏ, khéo léo. Câu 2. + 2 giai cấp chính: - Giai cấp chủ nô: gồm các chủ xưởng thủ công, thuyền buôn, trang trại..., rất giàu và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ. - Giai cấp nô lệ: với số lượng rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử rất tàn bạo. Câu 3. - Có 2 loại hình nhà nước: Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông và nhà nước chiếm hữu nô lệ ở phương Tây. + Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông đề cao vai trò, quyền lực của nhà vua và cha chuyền con nối. + Nhà nước chiếm hữu nô lệ ở phương Tây do giai cấp chủ nô bầu lên, làm việc có thời hạn.. UBND HUYỆN LỤC NGẠN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Lịch sử 7 Thời gian làm bài 45 phút. 7đ 2.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 2.5đ 0.5đ 1đ 1đ 2đ 1đ 0.5đ 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I: Trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Công lao của Ngô Quyền với dân tộc ta là: A. Đánh đuổi quân Tần, lập nên nước Âu lạc. B. Đánh đuổi quân Lương. C. Đánh đuổi quân Nam Hán, giành độc lập đân tộc. D. Lập nên nhà nước Vạn Xuân. Câu 2: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phương Tây là: A. Địa chủ- Nông nô B. Lãnh chúa- Nông nô C. Địa chủ- Nông dân lĩnh canh. D. Lãnh chúa- Nông dân lĩnh canh. Câu 3: Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long năm nào? A. 1010 B. 1042 C. 1054 D. 938 Câu 4: Điền vào chỗ trống (.....) câu nói của Lý Thường Kiệt: "Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân ............... để chặn .............của giặc'' Câu 5: Nối mốc thì gian cột A với sự kiện lịch sử cột B sao cho đúng: A- Thời gian B- Sự kiện lịch sử 1. Năm 981 A. Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý thành lập. 2. Năm 939 B. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế. 3. Năm 968 C. Ngô Quyền xưng vương đóng đô tại Cổ Loa. 4. Năm 1009 D. Lê Hoàn đánh bại quân xâm lược Tống. E. Bộ luật hình thư ra đời II: Tự luận: (7 điểm) Câu 6:(3 điểm) So sánh xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến phương Tây về cơ sở kinh tế, xã hội, nhà nước? Câu 7:(4 điểm) Trình bày cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược (năm 981)? ----------------------Hết---------------------. Híng dÉn chÊm kiÓm tra gi÷a häc k× I n¨m häc 2012 - 2013 m«n: LÞch sö:Líp: 7 Híng dÉn c¸c bíc lµm I: Trắc nghiệm.(3 điểm) Câu 1. C Câu 2. B Câu 3. A Câu 4. '' Đánh trước"........" Thế mạnh" Câu 5. 1- D; 2- C; 3- B; 4- A (Mỗi ý đúng 0.25đ) II. Tự luận: Câu 6.. ®iÓm 3 ®iÓm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 7 điểm 3 điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phong kiến phương Đông - Kinh tế: Nông nghiệp. - Xã hội: Hai giai cấp: + Địa chủ. + Nông dân linh canh. - Địa chủ bóc lột Nông dân bằng địa tô. - Vua đứng đầu gọi là chế độ quân chủ.( Vua nắm mọi quyền hành: Hoàng đế). Phong kiến phương Tây - Kinh tế: Nông nghiệp. - Xã hội: Hai giai cấp: + Lãnh chúa. + Nông nô. - Lãnh chúa bóc lột Nông nô bằng địa tô. - Vua đứng đầu gọi là chế độ quân chủ. ( Lúc đầu quyền lực của vua bị hạn chế trong lãnh địa PK. Đến TK XV mới tập trung trong tay vua). Câu 7. - Diễn biến: + Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến đánh nước ta. + Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến. + Nhiều trận đánh diễn ra trên sông Bạch Đằng. Trên bộ ta chặn đánh địch quyết liệt. - Kết quả: Quân Tống đại bại. - Ý nghĩa: + Chiến thắng biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta. + Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt.. UBND HUYỆN LỤC NGẠN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. 0.5 đ 1đ 0.5 đ 1đ 4 điểm ( 1đ) ( 0.5đ) ( 1đ) ( 0.5đ) ( 0.5đ) ( 0.5đ). ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Lịch sử Lớp 8 Thời gian làm bài 45 phút. I. Tr¾c nghiÖm (3 ®iÓm). Cõu 1. ( 0.5 điểm). Lãnh đạo các cuộc cách mạng t sản là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. N«ng d©n. B. T s¶n. C. C«ng nh©n. D. Nhµ vua. Cõu 2. ( 0,5 điểm) Vào thế kỉ XVIII, máy móc đợc phát minh và sử dụng đầu tiên trong ngành: A. LuyÖn kim C. DÖt. B. N«ng nghiÖp D. Giao th«ng vËn t¶i. C©u 3. (0.5 ®iÓm) Hai giai cÊp c¬ b¶n trong x· héi t b¶n lµ: A. L·nh chóa vµ n«ng n« B. §Þa chñ vµ n«ng d©n C. N« lÖ vµ chñ n« D. T s¶n vµ v« s¶n Câu 4. (0.5 điểm) Khẩu hiệu “Tự do – bình đẳng – Bắc ái” xuất hiện trong: A.Tuyên ngôn độc lập của Mĩ (1776) B. Tuyªn ng«n cña Ph¸p (1789) C. Phong trµo hiÕn ch¬ng ë Anh D. Khëi nghÜa S¬-lª-din (§øc 1844) C©u 5. (1 ®iÓm): Điền từ còn thiếu vào dấu chấm (…): Trong 30 n¨m cuèi thÕ kØ XIX, MÜ tõ vÞ trÝ …(1)…nh¶y vät lªn …(2)… thÕ giíi vÒ s¶n xuÊt công nghiệp. Năm 1894, sản phẩm công nghiệp của Mĩ đã gấp đôi …(3)… và bằng 1/2 các nớc…(4) … gép l¹i.. II. Tù luËn (7 ®iÓm). Câu 6. (4 điểm). Tr×nh bµy nguyªn nh©n, diÔn biÕn, kÕt qu¶, ý nghÜa cuéc khëi nghÜa ngµy 18/3/1871 ë Ph¸p.. Câu 7. (3 điểm). a) Điền tên các nước đế quốc tương ứng với các vị trí về công nghiệp trong năm 1870 và 1913. Năm. Vị trí. Thứ nhất. Thứ hai. Thứ ba. Thứ tư. 1870 1913 b) Đặc điểm của đế quốc Anh, Pháp? c) Hãy nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các đế quốc giµ (Anh, Pháp) với các đế quốc trÎ (Đức, Mĩ)? Mâu thuẫn đó đã chi phối chính sách đối ngoại của các nước đế quốc như thế nào? ----------------------Hết---------------------. Híng dÉn chÊm kiÓm tra gi÷a häc k× I . n¨m häc 2012 - 2013 m«n: LÞch sö. Líp: 8 Híng dÉn c¸c bíc lµm I. TR¾C NGHIÖM: Mỗi ý HS chọn đúng đợc 0.5 điểm C©u 1.B; C©u 2.C; C©u 3.D; C©u 5: Đúng mỗi ý đợc 0.25 điểm (1) Thø 4. (2). §øng ®Çu. (3). Anh. ®iÓm 3 ®iÓm 2 ®iÓm. C©u 4.B 1 ®iÓm (4). T©y ¢u.. II. tù LUËN: C©u 6: * Nguyªn nh©n: - M©u thuÉn gi÷a chÝnh quyÒn TS víi nh©n d©n ngµy cµng gay g¾t. Chi e cho ngêi. 7 ®iÓm 4 ®iÓm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b¾t hÕt c¸c uû viªn cña UB T¦, quÇn chóng Pa-ri tiÕn hµnh khëi nghÜa.. 1®. * DiÔn biÕn - 18-3-1871 Chi e cho quân đánh úp đồi Mông-mác 1® - Nh©n d©n kh¸ng cù m¹nh mÏ. Qu©n Chi-e bÞ v©y chÆt, binh lÝnh còng ng¶ vÒ phÝa nh©n d©n. * KÕt qu¶: 1® - Qu©n Chi-e bÞ thÊt b¹i, ph¶i ch¹y vÒ VÐc-sai, nh©n d©n lµm chñ Pa-ri - 26 - 3 – 1871 ND Pa-ri tiến hành bầu cử hội đồng công xã * ý nghÜa - Khởi nghĩa 18-03-1871 là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới, lật đổ chính 1đ quyÒn cña giai cÊp t s¶n => ®a giai cÊp v« s¶n lªn n¾m quyÒn.. C©u 7: a) Năm. 3 ®iÓm 1® Vị trí Thứ nhất. Thứ hai. Thứ ba. Thứ tư. 1870 Anh Pháp Đức Mĩ 1913 Mĩ Đức Anh Pháp b) - Đế quốc Anh: Chủ nghĩa đế quốc thực dân 1® - Đế quốc Pháp: Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi c) Mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc Anh, Pháp với các đế quốc Đức, Mĩ là mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa. 0.5® - Chính sách đối ngoại của các nước đế quốc là dùng vũ lực để chia lại thị trường thế giới. 0.5®. UBND HUYỆN LỤC NGẠN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Lịch sử 9 Thời gian làm bài 45 phút. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm: A. Năm 1957 C. Năm 1947. B. Năm 1961 D. Năm 1949.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) khi thành lập có bao nhiêu quốc gia thành viên? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung hoa ra đời vào thời gian nào? A. 12-10-1945 B. 1-10-1949 C. 12-1978 D. 8-8-1967 Câu 4. Ai là Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử nước Cộng hoà Nam Phi? A. Mao Trạch Đông B. Nen-xơn Man-đê-la C. Phi-đen-ca-xtơ-rô D. Ba-ti-xta Câu 5. Điền từ còn thiều vào dấu chấm (…): Từ cuối năm năm 1958, các binh đoàn cách mạng do…(1)… làm Tổng chỉ huy đã liên tiếp mở các cuộc tiến công. Ngày…(2)…, chế độ độc tài …(3)…bị lật đổ. Cuộc cách mạng nhân dân ở …(4)… đã giành được thắng lợi. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Nêu công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay. Câu 2. Trình bày sự ra đời của ASEAN. Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi ra nhập ASEAN.. ----------------------Hết---------------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Híng dÉn chÊm kiÓm tra gi÷a häc k× I Năm học: 2012- 2013 Môn Lịch Sử. Lớp 9. Hướng dẫn các bước làm. I.TRẮC NGHIỆM: Câu hỏi Đáp án. 1 A. 2 3 C B (Đúng mỗi ý được 0.5đ). 4 B. Câu 5. (1). Phi-đen. (2). 1-1-1959 (3). Ba-ti-xta (4). Cu-ba (Đúng mỗi ý được 0.25đ) II. TỰ LUẬN: Câu 1. . Nêu công cuộc cải cách- mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay. + Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới với chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh. + Sau hơn 20 năm cải cách - mở cửa, TQ đã thu được những thành tựu hết sức to lớn. nền kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng lớn nhất thế giới (tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng TB hằng năm 9,6%, tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần, đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt). + Về đối ngoại, TQ đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999). Uy tín và vị thế ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. Câu 2. Trình bày sự ra đời của ASEAN. Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi ra nhập ASEAN. * Trình bày sự ra đời của ASEAN. + Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài... + Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po). * Thời cơ, thách thức: Thời cơ: - Được mở rộng thị trường. -Tranh thủ nguồn vốn, khoa học-kĩ thuật của các nước phát triển hơn trong khu vực. -> Thu hẹp khoảng cách với các nước, giúp nước ta phát triển nhanh hơn… Thách thức: - Sự khác biệt về văn hoá, ngôn ngữ, thể chế chính trị… - Nếu Việt Nam không bắt kịp với các nước sẽ bị tụt hậu về kinh tế, dễ bị hoà tan nếu sự du nhập của nền văn hoá ngoại lai khiến bản sắc văn hoá dân tộc mất đi.. Điểm 3đ 2đ 1đ. 7đ 3đ 1đ. 1đ. 1đ. 4đ. 1đ 1đ. 1đ. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×