Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

su 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.18 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1, Tiết 1 Ngày soạn:10/8/2011 Phần một:KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Bài 1:SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ-trung kì trung đại) I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : -HS trình bày được sự ra đời xã hội phong kiến ở Châu Âu - Hiểu biết sơ giản về thành thị Trung đại : sự ra đời , các quan hệ kinh tế , sự hình thành tầng lớp thị dân 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng nhận thức sự phát triển hợp nhất xã hội loài người từ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến 3/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , xác định vị trí các quốc gia phong kiến , vận dụng phương pháp so sánh , đối chiếu để thấy rõ những biến chuyển xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phonh kiến II/ Thiết bị dạy học : SGK, bản đồ Châu Âu thời phong kiến III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định :. 2 / Bài mới : Hoạt động GV- HS * Hoạt động 1:tìm hiểu sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu *Kiến thức :HS trình bày được sự ra đời xã hội phong kiến ở Châu Âu *Phương pháp : pháp vấn , trực quan - GV: +Chế độ chiếm hữu nô lệ ở Phương tây suy vong bằng cuộc đấu tranh của nô lệ . TK V đế quốc Rô ma suy yếu + Kết hợp bản đồ + SGK xác định vị trí quá trình bộ tộc Giéc man đánh chiếm lập vương quốc phong kiến : Đông Gốt , Tây Gốt …( Sau nầy là Anh , Pháp , TBN,… ? Đến Rô- ma người Giéc man đã làm gì -HS: Chiếm ruộng đất , chi phần theo địa vị xã hội ? Những việc làm nầy có tác dụng gì đến việc hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu -HS: Chế độ CHNL mất đi , xã hội phong kiến hình thành ? Xã hội phong kiến gồm những tầng lớp nào ? Xuất thân từ đâu , đặc điểm -HS: dựa vào SGK trình bày - GV: Hướng dẫn HS khái niệm nông nô , lãnh chúa phần mục lục tr 153-154 sgk. Nội dung bài 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu. -Cuối TK V người Giéc man xâm chiếm , tiêu diệt các quốc gia cổ đại Phương Tây , thành lập nhiều vương quốc mới : Ăng –glo Xắc-xông , Phơrăng , Tây Gốt , Đông Gốt … - Trên lãnh thổ Rô ma người Giéc man đã : + Chiếm ruộng đất của chủ nô đem chia cho nhau + Phong cho các tướng lĩnh , quý tộc các tước vị như : công tước , hầu tước … -Những việc làm của người Giéc- man dã tác động đến xã hội dẫn tới sự hình thành các tầng lớp mới : + Lãnh chúa phong kiến : là các tướng lĩnh và quý tộc có nhiều ruộng đất và tước vị , có quyền thế và rất giàu có + Nông nô : là những nô lệ được được giải phóng và nông dân không có ruộng đất , làm thuê , phụ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Hoạt động 2: Tìm hiểu lãnh địa phong kiến * Kiến thức : HS hiểu biết được lãnh địa phong kiến * Phương pháp : đàm thoại , trực quan , - GV; gọi HS đọc SGK ? Thế nào là lãnh địa phong kiến -HS: vùng đất rộng lớn thuộc quyền sở hữu của lãnh chúa - GV: gọi HS đọc SGK chữ nghiêng ( miêu tả lãnh địa ) ? Nhận xét như thế nào về đời sống trong lãnh địa -HS: như một vương quốc thu nhỏ ? Cuộc sống của các tầng lớp trong lãnh địa như thế nào -HS: Trình bày , GV khái quát lại và cho HS ghi. -GV: đây là thời kì nhà nước phân quyền kinh tế tự túc , tự cấp , đóng kín *Hoạt động 3 : tìm hiểu sự xuất hiện các thành thị trung đại *Kiến thức : HS hiểu biết một số nét cơ bản về thành thị trung đại *Phương pháp : thảo luận , pháp vấn - GV: gọi HS đọc SGK - Thông tin : quá trình hình thành thành thị trung đại ? Thành thị khác lãnh địa như thế nào -HS: thảo luận cặp và đại diện nhóm trình bày Thành thị trao dổi hàng hóa với bên ngoài .Còn lãnh địa không trao đổi ? Quan sát H2 tr 5 cho biết bộ mặt thành thị như thế nào -HS: Có phố xá , cửa hàng , đông người buôn bán , trao đổi ? Thành thị gồm những cư dân nào -HS: thợ thủ công , thương nhân : Thợ thủ công lập phường hội , thương hội để sản xuất , thương nhân triển lãm , trao đổi sản phẩm. thuộc vào lãnh chúa -Xã hội phong kiến ở Chua6u Âu đã được hình thành 2/ Lãnh địa phong kiến. -“ Lãnh địa” là khu đất rộng trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa – như một vương quốc thu nhỏ. -Tổ chức và hoạt động của lãnh địa : +Lãnh địa bao gốm có đất đai , dinh thự , với tường cao , hào sâu , kho tàng , đồng cỏ , đầm lầy của lãnh chúa + Nông nô nhận đất canh tác của lãnh chúa và nộp tô thuế , ngoài ra còn phải nộp nhiều thứ thuế khác + lãnh chúa bóc lột nông nô , họ không phải lao động , sống sung sướng xa hoa -Đặc trưng cơ bản của lãnh địa : là đơn vị kinh tế , chính trị độc lập mang tính tự cung , tự cấp , đóng kín của một lãnh chúa 3/ Sự xuất hiện thành thụ trung đại. -Nguyên nhân ra đời : + Từ cuối TK XI , do sản xuất thủ công phát triển , thợ thủ công đã đem hàng hóa ra những nơi đông người để trao đổi , buôn bán , lập xưởng sản xuất + Từ đây hình thành các thị trấn , rồi phát triển thành thành phố , gọi là thành thị. -Hoạt động của thành thị : cư dân chủ yếu của thành thị là thợ thủ công và thương nhân , họ lập ra các phường hội , thương hội để cùng nhau sản.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Thành thị có vai trò gì trong đời sống kinh tế xuất và buôn bán của xã hội phong kiến - Vai trò : thúc đẩy sản xuất , làm cho xã hội -HS: thúc đẩy sản xuất , làm cho xã hội phong phong kiến phát triển kiến phát triển 3/ Củng cố : -Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành như thế nào ? Đặc điểm kinh tế trong lãnh địa phong kiến ? - Vì sao thành thị trung đại xuất hiện , đặc điểm kinh tế thành thị trung đại ? tác dụng ? 4/ Dặn dò : -Học thuộc bài và trả lời câu ? SGK - Đọc trước bài 2 : Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở Châu Âu + Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến lớn về địa lí + Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội Châu Âu + Quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào 5/ Nhận xét :. *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 1, Tiết 2 Ngày soạn 12/ 8/ 2011 Bài 2 SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : -HS biết được nguyên nhân , trình bày được những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của chúng - Trình bày được sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu 2 / Tư tưởng : HS thấy được tính tất yếu , tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến sang xã hội tư bản chủ nghĩa 3/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , xác định lộ trình phát kiến địa lí + sử dụng tranh ảnh lịch sử II/ Thiết bị dạy học : Bản đồ phát kiến địa lí + những mẫu chuyện + ảnh tư liệu III / Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Xã hội phong kiến hình thành như thế nào ? đặc điểm kinh tế lãnh địa phong kiến ? - Vì sao thành thị trung đại xuất hiện ? Đặc điểm kinh tế thành thị ? tác dụng ? 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS Nội dung bài *Hoạt dộng 1 : Tìm hiểu những cuộc phát kiến 1/Những cuộc phát kiến lớn về địa lý lớn về địa lý * Kiến thức :HS biết được nguyên nhân , trình bày được những cuộc phát kiến về địa lý lớn và ý nghĩa của chúng * Phương pháp : Trực qian , đàm thoại , thảo luận - GV: thông tin : khi kinh tế hàng hóa phát triển dẫn đến các cuộc phát kiến về địa lý ? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý -Nguyên nhân : do nhu cầu phát triển sản xuất - HS: do nhu cầu phát triển sản xuất , tiến bộ về .Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải : la bàn , hải đồ, kĩ kĩ thuật hàng hải : la bàn , hải đồ , kĩ thuật đóng thuật đóng tàu … tàu … - Khái niệm phát kiến địa lý : Tìm ra con đường , vùng đất , dân tộc mới của người Châu Âu - Bản đồ + SGK - HS: quan sát và xác định hướng từ Châu Âu -Những cuộc phát kiến lớn : đến các nơi Cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI , nhiều cuộc phát ? Họ sử dụng phương tiện gì để đi lại kiến lớn về địa lý được tiến hành như : B.Đi-a-xơ -HS: Tàu biển , la bàn đến cực Nam châu Phi ( 1487) , Va-x cô-đơGa-ma -GV: kết hợp SGK H3 , 4 miêu tả tàu Ca – ra – đến Tây Nam Ấn Độ ( 1498) , C. Cô-lôm-bô tìm ven + nói về Cô-lôm-bô ra châu Mĩ ( 1492) , Ph. Ma- gien –lan đi vòng ? Ý nghĩa những cuộc phát kiến về địa lý quanh Trái Đất ( 1519-1522) -HS: thảo luận cặp và trình bày - GV: nhận xét và khái quát lại và cho HS ghi -Ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lý : thúc đẩy thương nghiệp phát triển , đem lại nguồn lợi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu * Kiến thức : HS trình bày được sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu * Phương pháp : đàm thoại , trực quan , thảo luận - GV: gọi HS đọc SGK đoạn in nghiêng ? Sau phát kiến địa lý thương nhân giàu lên nhờ đâu -HS: cướp tài nguyên từ vùng đất mới - GV: cướp bóc của cải + con người bằng bạo lực để làm giàu ( tích lũy nguyên thủy của CNTB) + Kết hợp ảnh tư liệu ( cảnh mua bán nô lệ ) liên hệ tội ác ? Nhận xét về quá trình tích lũy nguyên thủy của CNTB -HS: Giàu nhanh nhờ gắn liền với tội ác - GV: TK XVII dân châu Phi giảm 100 triệu dân ? Nhận xét hậu quả phát kiến địa lý thuộc lĩnh vực nào -HS: gồm nhiều lĩnh vực : kinh tế , xã hội , chính trị ? Kinh tế ảnh hưởng đến ngành nào -HS: thủ công nghiệp , thương nghiệp ? Kinh tế thành thị xuất hiện dưới hình thức nào -HS: xưởng sản xuất với quy mô lớn ( công trường) ? Kinh tế nông thôn sản xuất dưới hình thức nào -HS: đồn điền , trang trại ? Đặc điểm của hình thức sản xuất mới -HS: Lao động tập trung chuyên môn cao , có phân công lao động , năng suất cao ? Thương nghiệp trao đổi bằng hình thức nào -HS: công ty , thương mại - GV: thông tin giao lưu mang tính quốc tế ( điểm đặc trưng của Châu Âu ) do đó ngoại thương phát triển mạnh ? Xã hội xuất hiện những giai cấp nào -HS: tư sàn ( chủ ) , công nhân làm thuê , tư sản giàu có + nhiều của cải đại diện cho nền sản xuất mới , công nhân bị bóc lột ? Trong xã hội xuất hiện những mâu thuẫn nào -HS: thảo luận cặp và trình bày - GV: nhận xét , bổ sung và cho HS ghi *Kết luận. khổng lồ cho giai cấp tư sản Châu Âu 2/ Sự hình thành chủ nghĩa tư bàn ở Châu Âu. -Sự ra đời của giai cấp tư sản : Quý tộc , thương nhân trở nên giàu có nhờ cướp bóc của cải và tài nguyên ở các nước thuộc địa .Họ mở rộng sản xuất , kinh doanh , lập đồn điền , bóc lột sức lao động người làm thuê , giai cấp tư sản ra đời - Giai cấp vô sản được hình thành từ những người nông nô bị tước đoạt ruộng đất , buộc phải vào làm việc trong các xí nghiệp của tư sản Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4/ Củng cố : -Tác động của các cuộc phát kiến địa lý , hậu quả ? - Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Châu Âu hỉnh thành như thế nào ? 4/ Dặn dò : -Học bài và trả lời câu ? SGK - Xem trước bài 3 gồm các nội dung + Vì sao giai cấp tư sản đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc phong kiến ? + Qua các tác phẩm của mình , các tác giả thời phục hưng muốn nói lên điều gì ? + Vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo ? nội dung tư tưởng cải cách của Lưu Thơ và Can -Vanh ? *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 2, Tiết 3 Ngày soạn : 15/ 8/ 2011 Bài 3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHÓNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : -HS hiểu được nguyên nhân , trình bày được khái niệm , nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng - Trình bày được phong trào cải cách tôn giáo 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người , vai trò của giai cấp tư sản . Thấy được xã hội phong kiến lạc hậu , độc đoán suy đổ phù hợp với quy luật 3/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc SGK , phân tích sự kiện thấy được nguyên nhân cuộc đấu tranh giữa giai cấp tư sản và quý tộc phong kiên II/ Thiết bị dạy học : SGK + ảnh tư liệu nhân vật lịch sử , danh nhân văn hóa , bảng thống kê + mẫu chuyện lịch sử + bản đồ Châu Âu III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Tác động của những cuộc phát kiến địa lý thế kỉ XV ? - Quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu hĩnh thành như thế nào ? 3/ Bài mới : Hoạt động GV- GS Nội dung bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu phong trào văn hóa 1/ Phong trào văn hóa Phục hưng ( thế kỉ Phục hưng XIV- XVII ) *Kiến thức : HS hiểu được nguyên nhân , trình bày được khái niệm , nội dung , ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng * Phương pháp : Đàm thoại , trực quan - GV: Thế kỉ XIV chế độ phong kiến suy yếu , -Khái niệm “văn hóa phục hưng” : là khôi phục CNTB thắng thế , giai cấp tư sản sáng tạo nền những tinh hoa văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô văn hóa mới dựa trên nền văn hóa cổ Hy Lạp và ma , đồng thời phát triển nó ở tầm cao mới Rô ma . Từ đó lan khắp Châu Âu ? Nguyên nhân dẫn đến phong trào văn hóa Phục hưng -HS: dựa vào SGK trình bày - GV: chốt lại và cho HS ghi -Nguyên nhân : Sự kìm hãm , vùi dập của chế độ phong kiến đối với các giá trị văn hóa . Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị chính trị , xã hội ? Người đề xướng phong trào văn hóa Phục hưng . Hãy kể tên các tác giả tiêu biểu -HS: kể tên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV: Giới thiệu H6 + mẫu chuyện ? Nội dung tác phẩm thời văn hóa Phục hưng - HS: thảo luận cặp và trình bày -GV: Khái quát lại và cho HS ghi. ? Ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng -HS: ( SGK ). -GV: cho HS quan sát H6 –SGK qua đó biết được tài năng của họa sĩ Lê-ô –na đơ-Vanh xi *Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào cải cách tôn giáo * Kiến thức : HS trình bày được phong trào cải cách tôn giáo * Phương pháp : đàm thoại , thảo luận , trực quan - GV: gọi HS đọc SGK ? Nguyên nhân nào dãn đến phong trào cải cách tôn giáo - HS: dựa vào SGK trình bày -GV: PK giáo hội lấy kinh thánh Ki-tô khống chế đời sống tinh thần + không giao lưu - Kết hợp SGK + ảnh H7 + đoạn in nghiêng ? Nội dung cải cách của Lưu Thơ - HS: thảo luận và trình bày - GV: nhận xét , bổ sung và cho HS ghi - Bản đồ: xác định phạm vị ảnh hưởng: Đức, Thụy Sĩ, Anh, Pháp ? Nội dung cải cách của Can Vanh: - HS trình bày ? Hệ quả. -Nội dung phong trào : + Lên án nghiêm khắc Giáo hội Ki-tô , đả phá trật trự xã hội phong kiến + Đề cao giá trị con người , đề cao khoa học tự nhiên , xây dựng thế giới quan duy vật -Ý nghĩa : + Phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến + Mở đường cho sự phát triển của văn hóa Châu Âu và nhân loại 2/ Phong trào cải cách tôn giáo. -Nguyên nhân : Sự thống trị về tư tưởng , giáo lí của chế độ phong kiến là lực cản đối với giai cấp tư sản . Yêu cầu đặt ra phải tiến hành cải cách. - Cải cách của M Lu- thơ ( Đức ) : lên án những hành vi tham lam và đồi bại của Giáo hoàng , dòi bãi bỏ những thủ tục , nghi lễ phiền toái -Cải cách của Can Vanh ( Thụy Sĩ) : chịu ảnh hưởng những cải cách của Lu Thơ, hình thành giáo phái mới gọi là đạo Tin lành - Hệ quả: đạo Ki Tô chia thành 2 giáo phái: cựu giáo là Ki Tô giáo cũ và tân giáo, mâu thuẫn và xung đột với nhau. Bùng lên cuộc chiến tranh nông dân Đức * Chiến tranh nông dân Đức - Nguyên nhân : + Đến TK XVI ở Đức tầng lớp thị dân có thế lực kinh tế nhưng lại bị chế độ phong kiến kìm hãm + Ảnh hưởng cải cách tôn giáo của Lu-Thơ -Diễn biến:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Lãnh đạo là Tô-Mát-Muyn-Xetrong giai đoạn đầu phong trào nông dân Đức chiếm được 1/3 lãnh thổ -+ Do nội bộ của nghĩa quân không thống nhất bọn phong kiến tập trung lực lượng đàn áp, phong trào thất bại - Ý nghĩa: + Đây la cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại nhất Châu Âu + Phản ánh lòng căm thù của nông dân bị áp bức + Góp phần vào trận chiến chống chế độ phong kiến 4/ Củng cố: -Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hóa phục hưng ? -Tác dụng của phong trào cải cách tôn giáo 5/ Dặn dò: -Học bài và trả lời câu hỏi SGK -Chuẩn bị bài 4 Trung Quốc thời phong kiến +Giai cấp địa chủ và nông dân, tá điền đã được hình thành như thế nào? + Nêu cách chính sách đối nội – ngoại của các vua thời Tần, Hán, Đường và đối ngoại? *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 2, Tiết 4 Ngày soạn : 18/8/1011 Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN ( tiết 1) I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : HS biết đượcsự hình thành và nét nổi bậc tình hình chính trị của Trung Quốc qua các triều đại Tần – Hán và Đường 2/ Tư tưởng : -HS nhận thức Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn nhất ở Phương Đông - Là nước láng giềng với Việt Nam , ảnh hưởng tới quá trình của Việt Nam 3/ Kĩ năng : -Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc -Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại từ đó rút ra bài học lịch sử II/ Thiết bị dạy học : -Lược đồ Trung Quốc thời phong kiến , tư liệu lịch sử - Bảng thống kê … III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Nguyên nhân xuất hiện + nội dung của phong trào văn hóa phục hưng ? - Tác dụng của phong trào cải cách tôn giáo ?. 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc * Kiến thức : HS biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc .Quan hệ kinh tế , xã hội *Phương pháp : Đàm thoại , thảo luận , trực quan - GV: lược đồ , bảng thống kê và gọi HS xác định quá trình hình thành nhà nước phong kiến khoảng thời gian nào ? - HS: Xã hội phong kiến Trung Quốc hình thành từ thế kỉ III TCN thời Tần ? Nêu đặc điểm kinh tế phong kiến Trung Quốc -HS: kinh tế nông nghiệp đóng kín - GV: kết hợp ảnh tư liệu ? Kinh tế nông nghiệp phát triển nhờ điều kiện nào ? kết quả -HS: công cụ bằng kim loại , kĩ thuật canh tác , năng suất lao động tăng nhanh - GV: kinh tế phát triển , xã hội cũng thay đổi ? Xã hội phong kiến Trung Quốc bao gồm những tầng lớp nào -HS: Địa chủ và nông dân tá điền. Nội dung bài 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. -Xã hội phong kiến hình thành từ thế kỉ III TCN , thời Tần.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền đã được hình thành như thế nào ở Trung Quốc -HS: thảo luận trình bày. -GV: kết luận * Hoạt động 2: tìm hiểu xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán *Kiến thức : HS biết được chính sách đối nội và ngoại của Trung Quốc dưới thời Tần- Hán *Phương pháp : thảo luận , đàm thoại - Kết hợp SGK tr11 phân tích tình hình Trung Quốc thế kỉ III TCN : Tần Doanh Chính thống nhất đất nước , hình thành chế độ phong kiến tập quyền , tổ chức nhà nước chặt chẽ từ trung ương đến địa phương , vua trực tiếp cai trị ? Nêu đường lối chính trị , kinh tế của thời Tần – Hán -HS: dựa vào SGK trình bày - GV: nhà Tần áp dụng cải cách của Thượng Ương Thời Hán bộ máy nhà nước vững mạnh hơn nhờ chủ trương mềm dẻo. ? Nêu đường lối đối ngoại của Trung Quốc thời Tần –Hán -HS: mở rộng lãnh thổ bằng chiến tranh xâm lược ? Nhận xét về thời Tần –Hán -HS: thảo luận cặp và trình bày : Người có công đầu tiên trong việc thống nhất đất nước , xây dựng nhà nước phong kiến đồng thời là vị vua tàn bạo nhất lịch sử Trung Quốc * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường * Kiến thức : HS hiểu được thể chế Trung Quốc thời Đường , văn hóa , kinh tế , đối ngoại *Phương pháp : đàm thoại , thảo luận - GV: từ thế kỉ VII đến TK X nhà Đường tự trị Trung Quốc ? Đường lối đối nội của nhà Đường ( chính trị , kinh tế , xã hội ) -HS: thảo luận nhóm và trình bày - GV: chuẩn kiến thức và mở rộng , cho HS ghi. -Quan lại và nông dân giàu chiếm nhiều ruộng , có quyền lực trở thành địa chủ - Nhiều nông dân mất ruộng , phải nhận ruộng của địa chủ trở thành tá điền , phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là địa tô Xã hội phong kiến Trung Quốc được xác lập 2 Xã hội Trung Quốc thời Tần –Hán. -Thời Tần chia đất nước thành các quận , huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị , thi hành chế độ cai trị rất hà khắc -Nhà Hán lên thay thì chế độ pháp luật hà khắc được bãi bỏ - Thời Tần –Hán ban hành chế độ đo lường thống nhất , giảm tô thuế , khuyến khích nông dân nhận ruộng cày và khẩn hoang … -Gây chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ. 3/ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. -Tổ chức bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện hơn , cử người thân tín đi cai quản.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV: hướng dẫn HS xem khái niệm quân điền tr154 SGK. các địa phương , mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài - Thi hành nhiều biện pháp giảm tô , lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân – thực hiện chế độ quân điền , do đó sản xuất phát triển , kinh tế thời Đường phồn thịnh. ? Nêu chính sách đối ngoại của nhà Đường so với thời Tần –Hán -HS: giống Tần –Hán chủ trương mở rộng lãnh thổ bằng chiến tranh xâm lược ? Kết quả về những chủ trương của nhà Đường HS: Trung Quốc trở thành quốc gia cường thịnh nhất Châu Á -GV: sơ kết bài 4/ Củng cố : -Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành thời gian nào ? Xã hội bao gồm những giai cấp nào ? - Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện như thế nào ? 5/ Dặn dò : -Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Xem mục 4,5,6 bài 4 tt + Thể chế chính trị , kinh tế thời Tống – Nguyên , Minh- Thanh như thế nào + Những thành tựu văn hóa , khoa học , kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 3. Tiết 5 Ngày soạn : 20/8/ 2011 Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tt) I / Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : 1/ Kiến thức : HS biết được nét nổi bậc của Trung Quốc qua các triều đại Tống – Nguyên và Minh –Thanh cũng như những thành tựu văn hóa , khoa học , kĩ thuật của Trung Quốc thời phong kiến 2/ Tư tưởng : -HS nhận thức Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn nhất ở Phương Đông - Là nước láng giềng với Việt Nam , ảnh hưởng tới quá trình của Việt Nam 3/ Kĩ năng : -Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc -Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại từ đó rút ra bài học lịch sử II/ Thiết bị dạy học : -Lược đồ Trung Quốc thời phong kiến , tư liệu lịch sử - Bảng thống kê … III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành thời gian nào ? Triều đại ? Gồm những giai cấp nào ? - Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện như thế nào ? 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu Trung Quốc thời 3/ Trung Quốc thời Tống- Nguyên Tống- Nguyên *Kiến thức: HS biết được tình hình chính trị và kinh tế của Trung Quốc thời Tống-Nguyên *Phương pháp : Trực quan , đàm thoại - GV: lược đồ xác định Trung Quốc thời Ngũ Đại và thông tin : năm 960 triều Tống thống nhất đất nước lập Nam Tống 1271 Mông Cổ xâm lược Tống lập ra nhà Nguyên ? Nhận xét tình hình Trung Quốc phong kiến thời kì này -HS: suy yếu vì bị xâm lược -Kết hợp SGK tr12 mục 4 ? Nêu tình hình kinh tế thời Tống ? Kết quả -Kinh tế : Thực hiện các chính sách tích cực phát -HS: +thi hành chính sách tích cực trong nông triển nông nghiệp , thủ công nghiệp …có nhiều nghiệp , thủ công nghiệp … phát minh quan trọng : la bàn , thuốc súng , nghề + 4 phát minh lớn ra đời : Giấy viết , nghề in , giấy viết in ,la bàn , thuốc súng -GV: Trung Quốc phát minh ra thuốc súng , sau đó TQ bị Phương Tây xâm lược bằng thuốc súng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Xã hội thời Nguyên khác Tống ở điểm nào -HS: +Tống không phân biệt dân tộc coi trọng người Hán + Nguyên : Người Mông cổ hưởng đặc quyền ngược đãi người Hán -Kết quả : Nhân dân TQ dấu tranh lật đỗ triều Nguyên *Hoạt động 2: Tìm hiểu Trung Quốc thời Minh-Thanh * Kiến thức : HS biết được tình hình kinh tế , chính trị thời Minh-Thanh * Phương pháp : Đàm thoại , thảo luận - GV: sơ lược tình hình Trung Quốc TK XIV : phong trào nông dân lật đỗ nhà Nguyên lập nhà Minh TKXVII Lý Tự Thành lật đỗ nhà Minh ,sau đó quân Mãn Thanh từ phương Bắc tràn vào chiếm Trung Quốc lập nên nhà Thanh ? Cho biết biểu hiện suy yếu của triều đại -HS: Giai cấp thống trị sa đọa , giai cấp bị trị bị bóc lột ? Kết hợp ảnh 10 SGK nhận xét kinh tế thời nầy -HS: thảo luận cặp và trình bày : Thủ công nghiệp phát triển , trình độ chuyên môn cao - GV: TCN phát triển dẫn đến thương nghiệp phát triển nhiều thương cảng xuất hiện . Đây là mầm móng kinh tế TBCN với sản xuất lớn nhiều lao động làm thuê , chuyên môn cao , quan hệ chủ , thợ ? Kết quả như thế nào -HS: Chế độ phong kiến suy yếu , CNTB hình thành rất hợp quy luật phát triển của xã hội * Hoạt động 3: Tìm hiểu văn hóa , khoa học – kĩ thuật thời phong kiến ở Trung quốc * Kiến thức : HS trình bày được những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời kì phong kiến * Phương pháp : Đàm thoại , trực quan , thảo luận - GV: gọi HS đọc SGK tr14 ? Nêu hệ tư tưởng chính của Trung Quốc thời phong kiến - HS: tư tưởng Nho giáo -GV: giới thiệu quan điểm làm người của Khổng Mạnh quan hệ vua tôi , vợ chồng , cha con ,nhân, lễ , nghĩa , trí , tín … ảnh hưởng tới nhiều nước ở châu Á và nhiều thế hệ ? Nhận xét văn học TQ thời phong kiến -HS: phát triển mạnh nhất là thơ Đường ? kể tên một số tác phẩm , tác giả tiêu biểu. -Xã hội : + có sự mâu thuẫn giữa hai dân tộc : Mông cổ - Hán + Nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ chống lại sự thống trị của nhà Nguyên. 5/ Trung Quốc thời Minh-Thanh. -Chính trị : TK XIV : triều Minh thành lập TK XVII triều Thanh thành lập và sau đó suy yếu. -Kinh tế : +thời Minh – Thanh : thủ công nghiệp phát triển , xuất hiện mầm móng tư bản chủ nghĩa như nhiều xưởng dệt , gốm chuyên môn hóa , có nhiều nhân công làm việc. + Ngoại thương phát triển , đã buôn bán với nhiều nước Đông Nam Á , Ấn Độ , Ba Tư … 6/ Văn hóa , khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến. -Tư tưởng : Nho giáo thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến. -Văn học : thời Đường xuất hiên nhiều nhà thơ nổi tiếng như Lý Bạch , Đỗ Phủ …Đến thời.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -HS: dựa vào SGK. Minh –Thanh xuất hiện những bộ tiểu thuyết có giá trị : Tam quốc diễn nghĩa , Tây du ký …. ? Kể tân các tác phẩm sử học - HS: trình bày ( SGK). -Sử học : có các bộ sử ký ( của Tư Mã Thiên ) , Hán thư , Đừng thư , Minh sử …. ? Kết hợp H 8,9, 10 SGK Nêu những thành tựu nghệ thuật của Trung Quốc -HS: quan sát ảnh và trình bày. - Nghệ thuật kiến trúc : với nhiều công trình độc đáo như Cố cung , những bức tượng Phật sinh động. ? Đánh giá thành tựu khoa học –kĩ thuật của Trung Quốc thời phong kiến -HS: thảo luận nhóm và trình bày Là di sản văn hóa vô giá , biểu hiện trình độ nghệ thuật và tài năng sáng tạo tuyệt vời của nhân dân Trung Quốc -GV: sơ kết bài 4/ Củng cố : -Chính sách cai trị của Tống- Nguyên đối với nhân dân TQ có gì khác nhau ? Tại sao ? - Mầm móng kinh tế TBCN hình thành như thế nào ở TQ ? Nêu thành tựu văn hóa , khoa học – kĩ thuật của TQ thời phong kiến ? 5/ Dặn dò : -Học bài và trả lời câu ? SGK - Chuẩn bị bài 5: Ấn Độ thời phong kiến + Biểu hiện sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúp –ta như thế nào + Những tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ mà em biết *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 3, Tiết 6 Ngày soạn : 22/8/2011 Bài 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I/Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -HS biết được các giai đoạn phát triển của quốc gia Ấn Độ thời phong kiến - Một số thành tựu về văn hóa Ấn Độ 2/ Tư tưởng : HS thấy được Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh nhân loại có ảnh hưởng đến việc phát triển lịch sử văn hóa của khu vực Đông Nam Á 3/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức lịch sử II/ Thiết bị dạy học : Bản đồ Ấn Độ + ảnh tư liệu + bảng thống kê III/Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Chính sách cai trị thời Tống – Nguyên đối với nhân dân TQ như thế nào ? - Nêu những thành tựu văn hóa , khoa học- kĩ thuật của TQ thời phong kiến ? 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu Ấn Độ thời phong kiến 1/ Những trang sử đầu tiên ( tham khảo SGK) *Kiến thức : HS trình bày được những nét chính 2/ Ấn Độ thời phong kiến về Ấn Độ thời phong kiến *Phương pháp : đàm thoại , trự quan , thảo luận - GV: cho HS đọc thầm SGK ? Ấn Độ phong kiến gồm những vương triều nào : thời gian , kinh tế , xã hội , văn hóa từng vương triều -HS: thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày -Vương triều Gúp-ta : từng vương triều , các nhóm nhận xét , bổ sung Thời kì này , Ấn Độ trở thành một quốc gia cho nhau phong kiến hùng mạnh , công cụ sắt được sử - GV: nhận xét và thông tin mở rộng thêm về đất dụng rộng rãi , kinh tế , xã hội và văn hóa phát nước Ấn Độ triển Hàng thủ công nổi tiếng của Ấn Độ là vải và Đến đầu thế kỉ VI , vương triều Gup-ta bị diệt hàng mĩ nghệ vong , sau đó Ấn Độ luôn luôn bị nước ngoài xâm lược , cai trị -Vương triều Hồi giáo Đê –li Khi mâu thuẫn xã hội+ tôn giáo làm cho nền kinh Thế kỉ XII Ấn Độ bị Thổ Nhĩ Kì xâm lược , lập tế bị tàn phá nặng nề ra triều đại Hồi giáo Đê-li , thi hành chính sách cướp đoạt ruộng đất và cấm đoán đạo Hin-đu , mâu thuẫn dân tộc căng thẳng -Vương triều Ấn Độ Mô-gon : A cơ ba vị vua có tài chủ trương khôi phục và Thế kỉ XVI người Mông cổ chiếm đóng Ấn Độ , phát triển kinh tế , xóa kì thị tôn giáo , mâu thuãn lập vương triều Mô- gôn , xóa bỏ sự kì thị tôn dân tộc . Từ đó Ấn Độ là nước cường thịnh trong giáo , khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa Ấn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> khu vực *Hoạt đồng: Tìm hiểu văn hóa Ấn Độ *Kiến thức : Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời là một trong những trung tâm văn minh lớn của loài người , đạt nhiều thành tựu *Phương pháp : đàm thoại , trự quan , thảo luận -GV: cho HS đọc thàm SGK ? Thành tựu văn hóa Ấn Độ biểu hiện ở lĩnh vực nào -HS: chữ viết , kinh thi , văn học , kiến trúc - GV: cho HS thảo luận từng lĩnh vực - HS: thảo luận nhóm và trình bày - GV: chuẩn kiến thức và mở rộng thêm từng lĩnh vực. -GV: cho HS quan sát H11 SGK và nhận xét ? Tại sao Ấn Độ được xem là trung tâm văn hóa của loài người -HS: vì Ấn Độ được hình thành sớm phát triển toàn diện , phong phú ảnh hưởng tới quá trình phát triển toàn Đông Nam Á 4/ Củng cố : -Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ ? - Người Ấn Độ có những thành tựu gì về văn hóa ? 5/ Dặn dò : -Học bài và trả lời câu ? SGK - Chuẩn bị bài 6 Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á + Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp ở Đông Nam À + Lập niêu biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa TKXIX *Rút kinh nghiệm :. Độ -Giữa TK XIX Ấn Độ trở thành thuộc địa của Anh 3/ Văn hóa Ấn Độ. -Chữ viết : chữ Phạn là chữ viết riêng , dùng làm ngôn ngữ , văn tự để sáng tác các tác phẩm văn học , thơ ca . Đây là nguồn gốc của chữ viết Hinđu - Tôn giáo : đạo Bà La Môn có bộ kinh Vê đa là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất , đạo Hin đu là một tôn giáo phổ biến ở Ấn Độ hiện nay - Nền văn học Hin đu : với giáo lí , pháp luật , sử thi , thơ ca …có ảnh hưởng đến đời sống xã hội -Kiến trúc : ảnh hưởng sâu sắc của các tôn giáo với những công trình kiến trúc , đền thờ , ngôi chùa độc đáo còn giữ lại đến ngày nay.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Tuần 4, Tiết 7 Ngày soạn : 25/8/2011 Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -HS xác định được vị trí , điểm chung nổi bậc về điều kiện tự nhiên của các nước Đông Nam Á - Trình bày được sự hình thành các quốc gia ở Đông Nam Á 2/ Tư tường : -Nhận thức được qía trình lịch sử , sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam Á - Trong lịch sử ,các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại 3/ Kĩ năng : -HS biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á II/ Phương tiện dạy học : -Lược đồ hành chính khu vực Đông Nam Á - Ảnh tư liệu + bảng thống kê III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Trình bày các giai đoạn lịch sử của Ấn Độ thời phong kiến ? - Nêu những thành tựu cả Ấn Độ về văn hóa ? 3/ bài mới : Hoạt động GV- HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành các 1/ Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông vương quốc cổ ở Đông Nam Á Nam Á * Kiến thức : HS trình bày được sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á * Phương pháp : đàm thoại , trực quan , thảo luận - GV: lược đồ Đông Nam Á Gọi HS lên bảng xác vị trí các nước Đông Nam Á ngày nay -HS: lên xác định trên bản đồ gồm 11 nước ? Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực -HS: dựa vào SGK trình bày - GV: chuẩn kiến thức và cho HS ghi -Đông nam Á là một khu vực rộng lớn , hiện nay gồm 11 nước - Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên : + Chịu ảnh hưởng của gió mùa , tạo nên hai mùa rõ rệt : mùa khô và mùa mưa +Khí hậu nhiệt đới ẩm , mưa nhiều thuận lợi cho việc trồng lúa nước và các loại rau, củ , quả -GV: liên hệ Việt Nam là quê hương của cây lúa nước ? Kinh tế chính của khu vực Đông Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -HS: kinh tế chính là nông nghiệp - GV: thông tin kinh tế nông nghiệp phát triển + công cụ bằng sắt , kĩ thuật canh tác có phân công lao động , kết quả các quốc gia phong kiến Đông Nam Á ra đời ? Xác định thời gian hình thành các quốc gia phong kiến cổ Đông Nam Á - HS: từ TK I đến TK X trãi qua 3 giai đoạn ?Từ TK I đến TKX có những quốc gia phong kiến nào -HS: dựa vào SGK trình bày. *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á * Kiến thức : HS biết được sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến ĐNA *Phương pháp : Đàm thoại , trực quan - GV: cho HS đọc thầm SGK ? Các quốc gia phong kiến ĐNÁ hình thành , phát triển trong khoảng thời gian nào ? mấy giai đoạn - HS: Từ thế kỉ X đến TK XVIII trãi qua ba giai đoạn ? Biểu hiện của sự phát triển là gì - HS: thảo luận cặp và trình bày - GV: chuẩn kiến thức và cho HS ghi ? Kể tên một số quốc gia và xác định trên bản đồ - HS: kể tên và lên bảng xác định trên bản đồ. -GV: cho HS quan sát H12,13 SGK và nhận xét về những thành tựu văn hóa của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á 4/ Củng cố : - Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào ? xác định vị trí của các nước trên bản đồ? - Các giai đoạn phát triển các nước từ TKI đến TKX ? 5/ Dặn dò : - Học bài và trả lời câu ? SGK. -Đến những thế kỉ đầu công nguyên , cư dân ở đây biết sử dụng công cụ sắt .Chính thời gian này các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á xuất hiện - Trong 10 thế kỉ đầu công nguyên ,có hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành : vương quốc Cham –pa ở trung bộ Việt Nam , vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Công … 2/ Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. -Từ thế X đến đầu thế kỉ XVIII , là thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á - Biểu hiện của sự phát triển là quá trình mở rộng , thống nhất lãnh thổ và đạt nhiều thành tựu văn hóa - Một số quốc gia hình thành và phát triển : Môgiô-pa-hít ( In-đô-nê-xi-a ) , Đại Việt , Cham –pa , Ăng –co ( trên bán đảo Đông Dương ) … - Đến thế kỉ XIII , do sự tán công của người Mông Cổ , người Thái phải di cư xuống phía nam , rồi lập nên vương quốc Su-khô-thay , một bộ phận khác lập nên vương quốc Lạn Xạng ( thế kỉ XIV ) - Nủa sau thế kỉ XVIII ,các quốc gia phong kiến Đông Nam Á suy yếu , giữa thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của tư bản Phương tây.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Xem trước bài tt ( lập niên biểu các giai đoạn của Lào và Cam-pu-chia ) *Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….. Tuần 4, Tiết 8 Ngày soạn : 27/8/2011 Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( tt) I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : HS trình bày được những nét chính về vương quốc Cam-pu-chia và vương quốc Lào 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý tôn trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam-pu-chia , thấy được mối quan hệ mật thiết của ba nước Đông Dương 3/ Kĩ năng : HS lập được biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Cam-pu-chia II/ Thiết bị dạy học : -Lược đồ các nước Đông Nam Á - Tư liệu lịch sử về Lào , Cam-pu-chia ,ảnh tư liệu , bảng thống kê III/Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Xác định các quốc gia kgu vực Đông nam Á trên bản đồ ? - Trình bày các giai đoạn lịch sử khu vực từ thế kỉ I đến thế kỉ XIX? 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS *Hoạt động 1:Tìm hiểu vương quốc Cam-puchia * Kiến thức : HS trình bày được những nét chính về vương quốc Cam-pu-chia * Phương pháp : Đàm thoại , thảo luận , trực quan - GV: bản đồ xác định vị trí Cam-pu- chia - Gọi HS đọc thầm SGK ? Các em cho biết Cam –pu-chia trãi qua mấy giai đoạn - HS: trãi qua các giai đoạn : Thời kì Chân Lạp , thời kì Ăng co và sau đó suy yếu đến năm 1863 thì bị thực dân Pháp xâm lược - GV: phân nhóm thảo luận từng giai đoạn - HS: thảo luận và đại diện nhóm trình bày - GV: nhận xét , chuẩn kiến thức và cho HS ghi. Nội dung bài 3/ Vương quốc Cam-pu-chia. -Thời kì Chân Lạp : Thời kì tiền sử trên đất Cam-pu-chia đã có người sinh sống .Trong quá trình xuất hiện nhà nước , tộc người Khơ –me được hình thành , họ giỏi săn bắn ,đào ao , đắp hồ chứa nước …Đến thế kỉ thứ VI , vương quốc Chân Lạp ra đời - Thời kì Ăng -co ( từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV) là.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -GV: cho HS quan sát H14 : khu đền Ăng –covát và nhận xét về nghệ thuật kiến trúc của Campu-chia và so sánh với công trình kiến trúc của Ấn Độ để thấy được ảnh hưởng kiến trúc của Ấn Độ - HS: nhận xét và so sánh - GV: cho HS lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Cam-pu-chia đến TK XIX * Hoạt động 2: Tìm hiểu về vương quốc Lào * Kiến thức : HS trình bày được những nét chính về vương quốc Lào * Phương pháp : đàm thoại , trực quan , thảo luận - GV: phân nhóm cho HS thảo luận - HS: thảo luận nhóm + Nhóm 1: trình bày đặc điểm giai đoạn Lào Thơng + Nhóm 2: trình bày giai đoạn Lạn Xạng + Nhóm 3: trình bày ặc điểm giai đoạn Lào + Nhóm 4: nhận xét từng giai đoạn phát triển của Lào - GV: nhận xét và gọi HS bổ sung đồng thời chuẩn kiến thức và cho HS ghi. -GV: cho HS quan sát H15 Thạt Luổng và nhận xét về kiến trúc của vương quốc Lào - HS: đáy tháp có hình bán cầu gồm 4 mui , đá có hình cánh sen 12 cánh , giữa là tháp lớn cao 45 m , chung quanh có 30 tháp nhỏ ghi lời dạy của Phật . Đây là công trình kiến trúc độc đáo của. thời kì phát triển huy hoàng của chế độ phong kiến Cam-pu-chia : +Nông nghiệp phát triển + Lãnh thổ mở rộng + Văn hóa , mà tiêu biểu nhất là kến trúc đền tháp như Ăng –co- vát , Ăng-co-thơm - Sau thời kì Ăng –co , Cam-pu- chia bước vào giai đoạn suy yếu kéo dài , đến măm 1863 thì bị Pháp xâm lược. 4/ Vương quốc Lào. -Tộc người đầu tiên trên lãnh thổ Lào là người lào Thơng, về sau có thêm một nhóm người Thái di cư đến gọi là người Lào Lùm , với nghề trồng lúa nương , săn bắn và một số nghề thủ công - Giữa TK XIV , các bộ tộc Lào thống nhất thành một nước riêng gọi là Lạn Xạng ( nghĩa là triệu voi) - Nước triệu voi đạt được sự thịnh vượng trong các thế kỉ XV- XVII - Chính sách đối ngoại : giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt , Cam-pu-chia , nhưng kiên quyết chiến đấu chống quân xâm lược Miến Điện - Sang thế kỉ XVIII , Lạn xạng suy yếu bị Xiêm thôn tín , tiếp đó đến cuối thế kỉ XIX bị thực dân Pháp đô hộ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> người Lào trong kho tàng văn hóa ĐNÁ * GV: sơ kết bài 4/ Củng cố : Vẽ sơ đồ tóm tắt các giai đoạn phát triển của CPC và Lào ? 5/ Dặn dò : - Học bài và trả lời câu ? SGK -Xem trước bài 7 Những nét chung về xã hội phong kiến + Cơ sở kinh tế , xã hội của xã hội phong kiến + Nhà nước phong kiến có đặc điểm gì *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 5, Tiết 9 Ngày soạn : 30/8/2011 Bài 7 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN I/Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -HS trình bày được nét chính về cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến - Biết thể chế chính trị của nhà nước phong kiến 2/ Tư tưởng : Giáo dục niềm tin , lòng tự hào về truyền thống lịch sử , thành tựu về kinh tế , văn hóa mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến 3/ Kĩ năng : HS bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp , khái quát hóa các sự kiện , biến cố lịch sử để rút ra bài kết luận II/ Thiết bị dạy học : SGK+ bảng thống kê III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Vẽ sơ đồ tóm tắt lịch sử phát triển của Cam-pu-chia và Lào từ TKI đến TK XIX ?. 3/ Bàu mới : Hoạt động GV- HS. Nội dung bài 1/ Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ( sgk) 2/ Cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến. *Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ sở kinh tế -xã hội của xã hội phong kiến * Kiến thức : HS trình bày được nét chính về cơ sở kinh tế -xã hội của xã hội phong kiến * Phương pháp : đàm thoại , thảo luận - GV: cho HS kết hợp SGK tr 23,24 và bảng thống kê và cho HS thảo luận cặp ? Cho biết đặc điểm kinh tế -xã hội của phong kiến phương Đông và châu Âu -HS: thảo luận và trình bày ( điền vào bảng thống kê trên bảng ) - GV: nhận xét , gọi bổ sung và sữa + chuẩn kiến -Cơ sở kinh tế chủ yếu của chế độ phong kiến là thức sản xuất nông nghiệp , kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công . Sản xuất nông nghiệp đóng kín ở các công xã nông thôn ( phương Đông ) hay các lãnh địa ( phương Tây ) - Ruộng đất nằm trong tay lãnh chúa hay địa chủ , giao cho nông dân hay nông nô sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -GV: Ở châu Âu , kinh tế công thương nghiệp phát triển sớm nên giai cấp bị trị có thêm tầng lớp thị dân * Hoạt động 3: tìm hiểu đặc điểm của nhà nước phong kiến * Kiến thức : HS biết được đặc điểm của nhà nước phong kiến * phương pháp: đàm thoại , thảo luận - Kết hợp SGK tr 24 - GV: thông tin + Giai cấp thống trị là ai ? - HS: Địa chủ -lãnh chúa + Quan hệ giai cấp là gì ? -HS: Bóc lột + Công cụ bóc lột ? - HS: Bộ máy nhà nước + Người đứng đầu là ai ? -HS: vua ? Dựa vào những đặc điểm trên em hiểu thế nào là nhà nước quân chủ -HS: Là bộ máy nhà nước do vua đứng đầu. - Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh ( phương Đông ) , lãnh chúa phong kiến và nông nô ( phương Tây) , Địa chủ ,lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô bằng địa tô - Riêng ở xã hội phong kiến phương Tây , từ thế kỉ XI , công thương nghiệp phát triển , nên có thêm tầng lớp thị dân 3/ Nhà nước phong kiến. -Khái niệm : chế độ quân chủ là bộ máy nhà nước do vua đứng đầu .Nhưng khác nhau về mức độ và thời gian ở Phương Đông và châu Âu - Các giai đoạn : phân quyền đến tập quyền. GV: thông tin : chế độ quân chủ được hình thành qua hai giai đoạn phân quyền ( địa chủ phong kiến ) , tập quyền ( vua ) + Ở phương Đông : xã hội phong kiến chuyên - Đặc điểm : mang tính chuyên chế ( quyền lực chế ,thần thánh hơn ( vua : thiên tử ) phương Tây vua tăng cao ở phương Đông ) thì rất cụ thể -Kết luận : Mâu thuẫn giai cấp ngày càng cao trong xã hội phong kiến , vì vậy giai cấp tư sản cùng nhân dân đấu tranh thắng lợi thiết lập chủ nghĩa tư bản 4/ Củng cố : Cơ sở kinh tế -xã hội của xã hội phong kiến là gì ? Thế nào là chế độ quân chủ ? 5/ Dặn dò : Xem lại toàn bộ lịch sử thế giới Trng đại đã học tiết sau làm bài tập lịch sử *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 5, tiết 10 Ngày soạn : 3/ 9/2011 BÀI TẬP LỊCH SỬ I / Mục tiêu : - Nhằm hệ thống và kiểm tra lại kiến thức đã học phần lịch sử thế giới trung đại - Rèn kĩ năng lập sơ đồ đơn giản lịch sử thế giới II/ Thiết bị dạy học : -Phiếu học tập - Lược đồ cá nhân - Bản đồ các nước Đông Nam Á III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra : 5’ : phát đề 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS Nội dung bài Hoạt động 1: thực hành trên lược đồ 1/ Thực hành trên lược đồ ( lược đồ cá nhân ) -HS biết được vị trí các nước ở ĐNÁ , thời gian *Xác định vị trí các quốc gia khu vực Đông Nam hùng mạnh , các quốc gia có di sản văn hóa thế Á giới ( bằng số ) - Rèn kĩ năng trên lược đồ , bản đồ - GV:+ phát bản đồ cá nhân + Hướng dẫn HS xem bảng chú giải -HS: quan sát + ĐNÁ : Số : phong kiến , chữ , di sản văn hóa hình -Kết hợp bản đồ phân nhóm + Nhóm 1: Xác định vị trí các nước ĐNÁ trên bản đồ -HS: xác định : 11 nước - Gọi 1 hs lên bảng còn lại làm bàu trên lược đồ cá nhân -+ Nhóm 2: Xác định ( điền tên ) vị trí các quốc *Xác định vị trí các quốc gia khu vực ĐNÁ giai gia phong kiến giai đoạn phát triển đoạn hùng mạnh ( bằng chữ ) - HS: Gồm Đại Việt ( VN) , Lạn Xạng ( Lào) , Ăng –co ( CPC) , Pa-gan ( Mi-an ma ) , Ma-lay xi-a , Mô pa-hít ( In-đô-nê-xi-a ) - GV: nhận xét , bổ sung + Nhóm 3: Xác định nơi có di sản văn hóa thế *Xác định vị trí các quốc gia khu vực ĐNÁ có di giới sản văn hóa thế giới ( bằng hình ) -HS: Cam-pu-chia *Hoạt động 2: vẽ sơ đồ tóm tắt lịch sử của các 2/ Vẽ sơ đồ tóm tắt lịch sử các quốc gia phong.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> quốc gia phong kiến ĐNÁ *Kiến thức : GS vẽ được sơ đồ tóm tắt các quốc gia phong kiến từ TK IIITCN đến TKX -GV: nêu lại các bước trong tiến trình lập sơ đồ tóm tắt dạng sơ đồ + Vẽ trục thời gian + Tính tỉ lệ + Ghi nội dung ( thời gian , địa điểm , tên sơ đồ ) -Cho HS thực hiện vẽ sơ đồ - HS: thực hiện + Vẽ trục thời gian : hình mũi tên + Tính tỉ lệ I-XIX : 10 ô ( 1 ô . 2 TK ) + Ghi thời gian TKI đến TKX , X đến XIV , XIV đến XIX + Đặc điểm : hình thành , phát triển , suy vong 4 / Dặn dò : Về nhà hoàn tất bài tập : Kể tên các thành tựu văn hóa , KHKT thời phong kiến theo mẫu Xã hội PK phương PK Châu Âu Đông Văn học. kiến ĐNÁ. -Vẽ trục thời gian hình mũi tên - Tính tỉ lệ : 10 ô tập bằng 2TK - Ghi : I- X : Hình thành X-XIV: phát triển XIV-XIX Suy vong ( yếu ). Nghệ thuật. Khoa học. Kĩ thuật *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phần hai LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX Chương I BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ- ĐINH – TIỀN LÊ ( Thế kỉ X) I Mục tiêu : 1/ Kiến thức : HS trình bày được những điểm chủ yếu sau : -Sự ra đời của các triều đại Ngô – Đinh – Tiền Lê , tổ chức nhà nước thời Ngô- Đinh – Tiền Lê - Đời sống kinh tế : quyền sở hữu ruộng đất , khai hoang , đào vét kênh ngòi , một số nghề thủ công , đúc tiền , các trung tâm buôn bán - Về xã hội : các giai tầng trong xã hội ( nông dân tự do , thợ thủ công , người buôn bán nhỏ , nô tì ) - Công lao của Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh , Lê Hoàn trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước - Biết trình bày cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất theo lược đồ 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS có ý thức độc lập tự chủ trong thống nhất đất nước xây dựng kinh tế , quý trọng truyền thống văn hóa của ông cha ta . Biết ơn người có công bảo vệ xây dựng đất nước trong thời kì đầu giành độc lập dân tộc 3/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng lập biểu đồ , vẽ sơ đồ , sử dụng bản đồ ( xác định vị trí , điền kí hiệu trên bản đồ ) II/ Thiết bị dạy học : Bản đồ , lược đồ , ảnh tư liệu ….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 6, Tiết 11 Ngày soạn : 5/ 9/2011 Bài 8 NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : HS biết được những nét lớn của Ngô Quyền xây dựng nền độc lập , tổ chức nhà nước không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến nước ngoài . Biết được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức độc lập , tự chủ của dân tộc , thống nhất đất nước cho mọi người dân 3/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng lập biểu đồ , vẽ sơ đồ , sử dụng bản đồ ( xác định vị trí , điền kí hiệu ) II/ Thiết bị dạy học : Biểu đồ , sơ đồ bộ máy nhà nước , bản đồ III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định :. 2/ Bài mới : Hoạt động GV- HS *Hoạt động 1: Tìm hiểu việc Ngô quyền dựng nền độc lập * Kiến thức : HS biết được Ngô Quyền lên ngôi dựng nền độc lập , ý nghĩa * Phương pháp : đàm thoại , trực quan - GV: cho HS đọc SGK tr 25 ? Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì -HS: năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua , chọn Cổ Loa làm kinh đô , bãi bỏ chức Tiết độ sứ trực tiếp giải quyết mọi việc , đặt các chức quan ( văn , võ ) quy định trang phục cho các quan ,bố trí công thần cai quản các châu - GV: Ngô Quyền xưng vương khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc. ? Qua cách tổ chức em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô ( qua sơ đồ câm) -HS:thảo luận cặp điền vào ô trống : vua , quan , thứ sử , nhân dân ? Qua sơ đồ cho biết vai trò của nhà vua. Nội dung bài 1/ Ngô Quyền dựng nền độc lập. -Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua - Chọn Cổ Loa làm kinh đô - Bãi bỏ chức Tiết độ sứ , trực tiếp cai trị , đặt các chức quan - Quy định trang phục cho các cấp - Bố trí người có công trấn giữ các châu : Đinh Công Trứ làm thứ sử Hoan châu ( Nghệ An, Hà Tĩnh ) Kiều Công Hãn làm thứ sử Phong Châu ( Phú Thọ )… Đất nước được yên bình.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -HS: đứng đầu , trực tiếp giải quyết mọi việc ? Đời sống nhân dân ra sao -HS: được yên bình ? Nhà nước thời Ngô thể hiện điều gì -HS: tính độc lập , tự chủ. *Hoạt động 2: Tìm hiểu công cuộc dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh * Kiến thức : HS biết được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh * Phương pháp : tường thuật , đàm thoại ? Loạn 12 sứ quân gây nên tổn thất nào -HS: hao tốn sức người , sức của , sản xuất bị đình trệ , sức mạnh dân tộc bị giảm sút - GV: thông tin : quân Tống âm mưu xâm lược nước ta .Yêu cầu phải chấm dứt loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước - HS: đọc SGK tr 27 đoạn in nghiêng ? Nêu những hiểu biết về Đinh Bộ Lĩnh -HS: nêu về Đinh Bộ Lĩnh - GV: kể ngắn gọn mẫu chuyện về Đinh Bộ Lĩnh - GV: Kết hợp bản đồ tường thuật quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh ( liên kết sứ quân Trần Lãm ,chiu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ , đánh dẹp các sứ quân khác , được nhân dân hưởng ứng , thống nhất đất nước ) ? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh hoàn thành nhiệm vụ -HS: chỉ huy giỏi , nhân dân ủng hộ , liên kết , chiu dụ …tiến đánh ? Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh có công lao gì đối với dất nước HS: thảo luận cặp và trình bày + Ngô Quyền : dựng nền độc lập , tự chủ + Đnh Bộ Lĩnh : thống nhất đất nước 4/ Củng cố : -Những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước ? - Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh có công lao gì đối với đất nước ? 5/ Dặn dò : -Học bài và trả lời câu ? SGK - Chuẩn bị bài 9 Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê + Nhà Đinh xây dựng đất nước như thế nào ?ý nghĩa? + Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê ? + Thuật lại cuộc kháng chiến chống Tống của Lê. *Ý nghĩa : biểu hiện tính độc lập , tự chủ của dân ta 2/ Tình hình chính trị cuối thời Ngô ( tham khảo SGK ) 3/ Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước. *Tình hình : - Đất nước loạn lạc , nhân dân khốn khổ ( ( đói , đi lính , tô thuế nặng …) - Nguyện vọng của nhân dân là chấm dứt tình trạng chia cắt *Quá trình thống nhất : - Năm 967 Đinh Bộ Lĩnh đã liên kết với sứ quân của Trần Lãm , chiêu dụ sứ quân Phạm bạch Hổ , đánh dẹp các sứ quân khác - Được sự ủng hộ của nhân dân Đinh Bộ Lĩnh liên tiếp thắng lợi và được tôn là Vạn Thắng vương * Kết quả :- Chấm dứt tình trạng loạn 12 sứ quân - Đất nước hoàn toàn thống nhất.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoàn , ý nghĩa ? *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………... Tuần 6, Tiết 12 Ngày soạn : 7/ 9/2011 Bài 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỂN LÊ I TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ , QUÂN SỰ I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : HS hiểu thời Đinh, Tiền Lê bộ máy nhà nước được xây dựng tương đới hoàn chỉnh .Nhà Tống xâm lược bị quân ta đánh bại 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc , ý thức độc lập tự chủ , biết ơn những người có công bảo vệ đất nước 3/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ , sử dụng bản đồ , trả lời câu ? II/ Thiết bị dạy học : Ảnh tư liệu , lịch sử Việt Nam , sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê , mẫu chuyện lịch sử III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền ? - Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh có công gì đối với dất nước ?. 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS *Hoạt động 1: tìm hiểu nhà Đinh xây dựng đất nước * Kiến thức : HS hiểu được chủ trương của nhà Đinh trong xây dựng dất nước , ý nghĩa *Phương pháp : đàm thoại , kể chuyện , trực quan ? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm những gì -HS: lên ngôi hoàng đế , đặt tên nước là Đại Cồ Việt , đóng đô ở Hoa Lư , niên hiệu Thái Bình , phong vương cho con cử tướng thân cận giữ các chức vụ quan trọng ? Việc xưng đế , phong vương dặt tên nước nói lên điều gì -HS: khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc ? Đối với Tống chủ trương như thế nào ? giải thich. Nội dung bài 1/ Nhà Đinh xây dựng đất nước. *Chủ trương : - Đối nội : + Lên ngôi hoàng đế , đặt tên nước Đại Cồ Việt , đóng độ ở Hoa Lư + Phong vương cho con , bố trí quan trông coi , đúc tiền riêng , xử phạt nghiêm phạm nhân. -Đối ngoại : giao hảo bình thường với Tống , tránh xung đột.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -HS: giao hảo bình thường nhằm tránh xung đột *Hoạt động 2:Tìm hiểu tổ chức chính quyền thời Tiền Lê *Kiến thức : Vẽ được sơ đồ tổ chức chính quyền thời Tiền Lê *Phương pháp: đàm thoại , suy luận - GV: thông tin : tình hình năm 979 : Đinh Tiên Hoàng bị giết , vua Đinh còn nhỏ , Tống chuẩn bị xâm lược , các tướng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua ? Tại sao các tướng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua -HS: Vì Lê hoàn hiện là thập đạo tướng quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới ? Theo em việc nhà Đinh trao ngôi báo cho Lê Hoàn nói lên điều gì HS: thảo luận cặp và trình bày : nhà Đinh đặt quyền lợi dân tộc trên quyền lợi cá nhân ? Mẫu chuyện gắn liền với lịch sử -HS: Thái hậu Vương Vân Nga - GV: sau khi lên ngôi tổ chức bộ máy chính quyền mới - Gọi HS lên vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền mới - HS: lên vẽ sơ đồ , nhận xét , bổ sung - GV: chuẩn kiến thức hoàn chỉnh và cho HS ghi. ? Điểm khác nhau về chính quyền trung ương thời Đinh và Tiền Lê -HS: Tiền Lê có thêm quan Thái sư và đại sư ? Chính quyền địa phương thời Tiền Lê -HS: trình bày theo SGK. *Y nghĩa : Biểu hiện ý thức coi trọng việc xây dựng nền tự chủ 2/ Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. *Tình hình : - Vua Đinh còn nhỏ -Tống chuẩn bị xâm lược. *Tổ chức chính quyền hoàn thiện hơn nhà Đinh - Trung ương : + Vua : đứng đầu , nắm quyền quân vá dân sự + Quan : giúp vua Thái sư , đại sư ( đầu triều ). -Địa phương : + Lộ ( 10 lộ ) + Phủ + Châu ( huyện ) + Xã -GV: thông tin : Vua lê xây dựng quân đội hùng *Quân đội : mạnh gồm hai bộ phận : cấm quân + quân địa - Cấm quân phương - Quân địa phương ? Nhận xét về quân đội thời Tiền Lê Luân phiên luyện tập , xây dựng quân đội vững -HS: quân đội vững mạnh dủ sức bảo vệ tổ quốc mạnh *Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc kháng chiến chống 3/ Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn Tống của Lê Hoàn * Kiến thức : HS trình bày theo lược đồ , ghi nhớ nét chính về diễn biến , ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Tống * Phương pháp : Đàm thoại , trự quan , thảo.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> luận - GV: bản đồ giới thiệu ? Em hãy cho biết chuẩn bị của quân Tống -HS: Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân thủy , bộ theo hướng Bạch Đằng và Lạng Sơn ? Nhận xét chiến thuật của quân Tống -HS: phối hợp thủy bộ - GV: cho HS thảo luận cặp tường thuật lại trân chiến - HS: thảo luận và lên tường thuật trên bản đồ - GV: nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh diễn biến và co HS ghi. ? Ý nghĩa của chiến thắng -HS: trình bày và GV chốt lại cho HS ghi. *Diễn biến : + Đầu năm 981 ,quân Tống theo hai đường thủy , bộ tiến đánh nước ta + Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến + Nhiều trận đánh diễn ra trên sông Bạch Đằng . Trên bộ quân ta chặn đánh địch quyết liệt . Quân Tống đại bại *Ý nghĩa : - Chiến thắng biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta - Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt. 4/ Dặn dò : -Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị phần II của bài ; sự phát triển kinh tế và văn hóa + Tìm hiểu tình hình kinh tế thời Đinh – Tiền Lê ( nông nghiệp , thủ công nghiệp và thương nghiệp ) + Đời sống xã hội và văn hóa như thế nào ? *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần 7, tiết 13 Ngày soạn : 10/9/2011 Bài 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ ( tt ) II SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA I/Mục tiêu : 1/ Kiến thức : HS biết được -Các vua Đinh – Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển nông nghiệp , thủ công nghiệp và thương nghiệp - Cùng với sự phát triển kinh tế , văn hóa , xã hội cũng có nhiều thay đổi 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức độc lập , tự chủ trong xây dựng đất nước ,biết quý trọng các truyền thống văn hóa của ông cha ta thời Đinh – Tiền –Lê 3/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa , thành tựu kinh tế , văn hóa thời Đinh- Tiền lê II/ Thiết bị dạy học : -Tranh ảnh , di tích các công trình văn hóa , kiến trúc thời Đinh- Tiền Lê - Tư liệu thành văn về các triều đại Đinh-Tiền Lê III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê ? - Tường thuật lại cuộc kháng chiến chống Tống của lê Hoàn ? Kết quả ? Ý nghĩa ?. 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS Nội dung bài *Hoạt động 1:Tìm hiểu việc nhà Đinh- Tiền Lê 1/ Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ xây dựng nền kinh tế tự chủ *Kiến thức : HS biết dược nền kinh tế tự chủ thời Đinh –Tiền Lê * Phương pháp : đàm thoại , thảo luận - GV: Kết hợp SGK tr 32,33 + bảng thống kê Phân 3 nhóm thảo luận 3’ + Nhóm 1: Nêu đặc điểm kinh tế nông nghiệpvà Các lĩnh Đặc điểm Nguyên nhân nguyên nhân thành công ? vực phát triển -HS: thảo luận và trình bày Nông Dân có đất canh Dân có kinh + Đặc điểm : dân có đất canh tác , chú trọng nghiệp tác , chú trọng nghiệm sản chính sách khuyến nông ( khai hoang , thủy lợi , chính sách xuất , chính cày tịch điền ) khuyến nông sách hợp lí , ? Cày tịch điền do vua Lê tổ chức nhằm mục đích ( khẩn hoang, thời tiết thuận.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> gì thủy lợi , cày tịch lợi -HS: vua quan tâm đến sản xuất nông nghiệp điền ) - GV: liên hệ cày tịch điền duy trí trong một thời Thủ công Mở xưởng thủ Nhiều thợ gian dài ở nước ta nghiệp công nhà nước khéo , truyền ? Nhờ đâu nông nghiệp thời nầy được mùa ( đúc tiền ) nghề thống lao -HS: dân có kinh nghiệm sản xuất + chính sách thủ công cổ động , kinh hợp lí + thời tiết thuận lợi truyền phát triển nghiệm sản + Nhóm 2 : Nêu đặc điểm nguyên nhân thành hơn trước xuất công của thủ công nghiệp ? Thương Nội thương phát Thống nhất - HS: Có nhiều xưởng thủ công nhà nước và nghiệp triển ( chợ làng , tiền tệ , giao nhiều làng thủ công truyền thống trung tâm buôn thông mở ? Ngành thủ công nào phát triển bán ) rộng -HS: rèn đúc, xây dựng , may mặc Mở rộng ngoại ? Nhờ đâu thủ công nghiệp phát triển thương , buôn -HS: nhờ thợ khéo , lành nghề ,có truyền thống bán với Tống lao động + kinh nghiệm sản xuất + Nhóm 3: ? Nhận xét về tình hình thương nghiệp ? biểu hiện ? -HS: nội thương phát triển , xuất hiện nhiều trung tâm buôn bán , chợ làng , tiền tệ thống nhất và giao thông mở rộng ? Việc thiết lập bang giao với Tống có ý nghĩa gì -HS: Củng cố nền độc lập dân tộc tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển *Nhận xét : nông nghiệp được mùa +thủ công -GV: kết luận nghiệp phát triển + thương nghiệp mở rộng 2/ Đời sống xã hội và văn hóa *Hoạt động 2 : Tìm hiểu đời sống xã hội và văn hóa * Kiến thức : HS biết được xã hội thời ĐinhTiền Lê gồm những giai cấp nào và quan hệ các giai cấp cũng như giáo dục , tín ngưỡng ,văn hóa * Phương pháp : đàm thoại , trực quan - GV: cho HS đọc thầm SGK + sơ đồ các tầng lớp xã hội a/ Xã hội : có hai giai cấp ? Trong xã hội có những giai cấp nào -Thống trị : vua , quan , nhà sư : làm chủ , quản -HS: thống trị và bị trị lý xã hội ? Giai cấp thống trị gồm những ai ? đặc điểm ? -HS: ( sgk) -Bị trị : Nông dân , thợ thủ công , thương nhân , ? Giai cấp bị trị gồm những ai ? đặc điểm ? nô tì : Lực lượng lao động chính , nuôi sống toàn -HS: ( sgk) xã hội b/ Văn hóa : ? Nhận xét về tình hình văn hóa thời Đinh- Tiền -Nho học : chưa tạo được ảnh hưởng , giáo dục Lê chưa phát triển -HS: dựa vào SGK trình bày - Đạo Phật được truyền bá rộng rãi , chùa chiền - GV: +thời nầy chỉ có nhà sư , hoàng tộc biết được xây dựng khắp nơi , nhà sư được nhân dân chữ Hán , giáo dục chư phát triển nhân quý trọng . Nhiều loại hình văn hóa dân + Xây chùa thờ Phật là nơi sinh hoạt văn gian như ca hát ,nhảy múa , đua thuyền …tồn tại hóa cộng đồng vùng nông thôn và phát triển trong thời gian này ? Vì sao nhà sư được quý trọng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -HS: vì nhà sư vừa là thầy vừa là nhà ngoại giao ? Nhận xét các loại hình văn hóa dân gian -HS: rất đa dạng , phong phú - GV: liên hệ sinh hoạt văn hóa nông thôn 4/ Củng cố : -Nguyên nhân làm cho kinh tế thời Đinh- Tiền Lê phát triển ? - Những thay đổi trong đời sống kinh tế , văn hóa nước Đại Cồ Việt ? 4/Dặn dò : -Học bài và trả lời câu hỏi SGK -Xem và chuẩn bị bài 10 Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước + Nhà Lý được thành lập như thế nào ? + Luật pháp và quân đội nhà Lý giống và khác thời Đinh- Tiền Lê ra sao ?. *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Chương II NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ ( Thế kỉ XI-XII ) I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -Trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý việc dời đô ra Thăng Long : nguyên nhân , ý nghĩa - Tổ chức bộ máy nhà nước , tổ chức quân đội , bộ luật đầu tiên của nước ta và chính sách đối nội , đối ngoại của nhà Lý - HS miêu tả được những nét chính về kinh tế xã hội , văn hóa , giáo dục thời Lý ( sự chuyển biến nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp . Các giai tầng trong xã hội , những thành tựu văn hóa tiêu biểu : lập văn miếu Quốc tử giám , mở khoa thi , nghệ thuật phát triển , đặc biệt kiến trúc và điêu khắc 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS lòng tự hào về tinh thần yêu nước anh hùng của Lý Thường Kiệt , ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước , truyền thống văn hóa dân tộc 3/ Kĩ năng : Rèn HS phân tích , so sánh , sử dụng lược đồ , đánh giá nhân vật lịch sử tiêu biểu II/ Thiết bị dạy học : -Bản đồ , lược đồ , bảng thống kê - Tư liệu tham khảo , mẫu chuyện , lịch sử Việt nam ….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần 7, Tiết 14 Ngày soạn : 12/9/ 2011 Bài 10 NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -HS trình bày được : bối cảnh ra đời của nhà Lý , việc dời đô về Thăng Long , ý nghĩa - Tổ chức bộ máy nhà nước , tổ chức quân đội , bộ luật đầu tiên của nước ta và chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Lý 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS lòng tự hào và tinh thần yêu nước , yêu nhân dân , hiểu được pháp luật là cơ sở ban đầu để xây dựng và bảo vê tổ quốc 3/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích , nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng , vẽ sơ đồ , đánh giá nhân vật lịch sử II/ Thiết bị dạy học : Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước + mẫu chuyện + lược đồ III/ Hoạt động dạy và học : 1 Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Nguyên nhân kinh tế triều Đinh-Tiền Lê phát triển ? - Đời sống xã hội và văn hóa Đại Cồ Việt có gì thay đổi ?. 3/ Bài mới : Hoạt động GV-HS *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập nhà Lý *Kiến thức : HS trình bày được sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý , việc dời đô ra Thăng Long và tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý * Phương pháp : đàm thoại , trực quan , thảo luận - GV: thông tin : Lê Hoàn mất Long Việt bị giết , Long Đĩnh lên ngôi tàn ác . Năm 1009 Long Đĩnh mất Lý công Uẩn lên thay - Gọi HS đọc SGK tr 35 đoạn in nghiêng ? Vì sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua -HS: có tài , có đức được triều Lê quý trọng ? Nêu những việc làm của Lý Công Uẩn sau khi lên ngôi. Nội dung bài 1/ Sự thành lập nhà Lý. -Năm 1005 Lê Hoàn mất , Lê Long Đĩnh nối ngôi và năm 1009 thì qua đời - Triều thần chán ghét nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua . Nhà Lý được thành lập.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -HS: dựa vào SGK trình bày - GV: chốt lại những việc làm của Lý Công Uẩn + lược đồ xác định kinh đô Thăng Long. -Năm 1010 đặt niên hiệu Thuận Thiên dời đô về Đại La sau đó đổi tên là Thăng Long - Năm 1054 đổi tên nước là Đại Việt. ? Vì sao nhà Lý dời đô về Thăng Long -HS: có địa hình thuận lợi , đất rộng , dân đông - GV: truyền thuyết Thăng Long , công trình kiến trúc , sih hoạt nội thành xứng đáng là kinh đô , thành thị cả nước ? Tất cả những việc làm trên nói lên điều gì -HS: Nguyện vọng xây dựng dất nước giàu mạnh , khẳng định ý chí tự cường của dân tộc - GV: cho hs quan sát sơ đồ câm , cho HS thảo luận cặp điền vào sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý - HS: thảo luận cặp và trình bày sơ đồ -Tổ chức chính quyền : - GV: nhận xét , bổ sung và cho HS ghi + Trung ương : đứng đầu là vua , dưới có quan đại thần và các quan ở hai ban văn võ + Địa phương : cả nước chia thành 24 lộ , dưới lộ là phủ , dưới phủ là huyện , dưới huyện là hương , xã -GV:+ người thân cận với vua được làm quan theo chế độ cha truyền , con nối nhằm đảm bảo thế lực triều Lý + đứng dầu lộ , phủ vua bổ nhiệm chức tri phủ , tri châu , đứng đầu hương , xã bàu chọn chịu trách nhiệm trước vua . Vua giải quyết oan ức thỉnh cầu của người dân bằng đánh chuông ? Chủ trương này nói lên điều gì -HS: lấy dân làm gốc - GV: liên hệ chủ trương này ngày nay ? Nhận xét về chính quyền triều Lý -HS: là chính quyền quân chủ chặt chẽ hơn thời *Hoạt động 2 : tìm hiểu luật pháp và quân đội thời Lý *Kiến thức : HS biết được những nét chính về luật pháp , quân đội và chính sách đối nội , đối ngoại của nhà Lý * Phương pháp : đàm thoại , thảo luận - GV: thông tin : năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư ? Nội dung bộ luật có tác dụng như thế nào -HS: trình bày ( SGK) ? Quân đội nhà Lý gồm những loại nào , binh chủng. Đó là chính quyền quân chủ , nhưng khoảng cách chính quyền với nhân dân , giữa vau với dân chưa phải xa lắm . Nhà Lý luôn coi dân là gốc rễ sâu bền 2/ Luật pháp và quân đội. *Luật pháp : - Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta –bộ Hình thư - Bao gồm những quy định chặt chẽ việc bảo vệ nhà vua và cung điện , xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản của nhân dân , nghiêm cấm việc giết mổ trâu bò , bảo vệ sản xuất nông nghiệp . Người phạm tội bị xử phạt nghiêm khắc.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -HS: cấm quân và quân địa phương , bao gồm *Quân đội : các loại vũ khí : giáo mác , cung tên , máy bắn đá - Quân đội nhà Lý bao gồm quân bộ và quân …chia làm thủy binh và bộ binh thủy - Vũ khí có giáo mác , dao , kiếm , cung, nỏ , máy bắn đá - Trong quân đội còn chia làm hai loại : cấm quân và quân địa phương ? Để có quân đội hùng mạnh nhà Lý chủ trương ra sao -HS: ngụ binh ư nông ( giải thích qua khái niệm ) - Chủ trương : “ ngụ binh ư nông” ? Nhận xét quân đội thời nhà Lý -HS: thảo luận cặp trình bày : chặt chẽ , quy cũ có kỉ luật và rất trung thành *Chính sách đối nội và đối ngoại : ? Để đoàn kết dân tộc nhà Lý chủ trương ra sao -HS: Gả công chúa cho các tù trưởng dân tộc và -Củng cố khối đoàn kết dân tộc phong chức tước cho các tù trưởng , trấn áp các phần tử phản nghịch ? Nhận xét về đường lối ngoại giao của triều Lý -Đặt quan hệ ngoại giao bình thường với Tống , -HS: Quan hệ bình thường với Tống , Cham –pa , Cham –pa kiên quyết bảo vệ chủ quyền dân tộc - Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ - GV: với chủ trương vừa mềm dẻo vừa kiên quyết triều Lý đã ổn định trật tự xã hội và củng cố quốc phòng vững mạnh 4/ Củng cố : -Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ? - Nhà Lý đã làm gì để xây dựng củng cố quốc gia thống nhất ? 5/ Dặn dò : -Học bài và trả lời câu ? SGK - Chuẩn bị bài 11 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống ( 1075-1077 ) + Âm mưu của nhà Tống khi xâm lược nước ta ? + Nhà Lý chủ động tấn công phòng vệ như thế nào ? *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần 8, Tiết 15 Ngày soạn : 15/9/2011 Bài 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG ( 1075- 1077 ) I GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT ( 1075 ) I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -HS biết được âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống - Hiểu được nhà Lý đứng trước âm mưu xâm lược của nhà Tống đã chuẩn bị kháng chiến 2/ Tư tưởng : -Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công với dất nước - Bồi dưỡng cho HS lòng dũng cảm , nhân ái và tình đoàn kết dân tộc 3/ Kĩ năng : -HS sử dụng được lược đồ để tường thuật cuộc tấn công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chủ huy -Rèn cho HS phân tích nhận xét , đánh giá các sự kiện , nhân vật lịch sử II/ Thiết bị dạy học : Bản đồ cuộc kháng chiến chống Tống ( 1075-1077 ) III/ Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ? - Nhà Lý đã làm gì để xây dựng và củng cố quốc gia thống nhất ?. 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS *Hoạt động 1: tìm hiểu âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống * Kiến thức : HS biết được âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống * Phương pháp : đàm thoại , diễn giải - GV: gọi HS đọc thầm SGK tr 38-39 ? Thế kỉ XI nhà Tống gặp những khó khăn gì -HS: tài chính cạn kiệt , mâu thuẫn nội bộ ,nhân dân đấu tranh , chiến tranh biên giới ? Để giải quyết những khó khăn đó nhà Tống đã. Nội dung bài 1/ Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta. Từ giữa thế kỉ XIX , tình hình nhà Tống gặp phải những khó khăn : nội bộ mâu thuẫn , nông.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> làm gì -HS: tấn công Đại Việt nhằm giải quyết những khó khăn trong nước - Để tấn công Đại Việt nhà Tống đã làm gì - HS: xúi Cham-pa đánh Đại Việt , ngăn cản buôn bán đi lại của nhân dân vùng biên giới ,dụ dỗ các tù trưởng dân tộc. *Hoạt động 2: tìm hiểu việc nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ * Kiến thức : HS hiểu được nhà Lý đứngtrước âm mưu của nhà Tống đã chủ động chuẩn bị kháng chiến * Phương pháp : đàm thoại , trực quan , tường thuật , thảo luận - Kết hợp SGK tr 39 ? Để đối phó với âm mưu xâm lược của nhà Tống nhà Lý đã chuẩn bị như thế nào -HS: cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy , cho quân đội luyện tập … ? Em biết gì về Lý Thường Kiệt -HS: dựa vào SGK + hiểu biết về Lý thường Kiệt trình bày. -GV: Lý Thánh Tông cùng Lý Thường Kiệt đánh bại 5 vạn quân Cham-pa ở phía nam làm thất bại âm mưu phối hợp của quân Tống ? Sau thất bại này nhà Tống làm những gì -HS: ráo riết chuẩn bị xâm lược Đại Việt ? Nêu chủ trương đánh quân Tống của nhà Lý -HS: tiến công trước để tự vệ - GV: nêu chủ trương của Lý Thường Kiệt “ ngồi yên…” là để tự vệ không phải là đi xâm lược ? Chủ trương này có tác dụng gì -HS: thảo luận cặp và trình bày : tiêu hao sinh lực của Tống từ lúc đầu , ta có thời gian chuẩn bị lâu dài - GV: gọi HS lên bảng tường thuật cuộc tập kích của Lý Thường Kiệt vào đất Tống - HS: trình bày trên lược đồ - GV: nhận xét và chốt lại cho HS ghi. dân khởi nghĩa , vùng biên cương phía Bắc nhà Tống hai nước Liêu- hạ quấy nhiễu … -Đối với nước ta nhà Tống quyết định dùng chiến tranh để giải quyết tình trạng khủng hoảng trong nước và đưa nước ta trở lại chế độ đô hộ như trước - Nhà Tống xúi giục vua Cham-pa đánh lên từ phía Nam , còn ở biên giới phía Bắc của Đại Việt nhà Tống ngăn càn việc buôn bán , dụ dỗ các tù trưởng dân tộc 2/ Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ. -Nhà Lý cử Lý Thường Kiệt làm chỉ huy , tổ chức kháng chiến , quân đội được mộ thêm quân và tăng cường canh phòng , luyện tập - Làm thất bại âm mưu dụ dỗ của nhà Tống Lý Thánh Tông cùng Lý Thường Kiệt đem quân đánh Cham-pa. -Thực hiện chủ trương tiến công trước để tự vệ , tháng 10-1075 , Lý Thường Kiệt đem 10 vạn quân bất ngờ tấn công vào châu Khâm , châu.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Liêm , ( Quảng Đông ) , sau khi tiêu diệt các căn cứ , kho tàng của giặc , Lý Thường Kiệt kéo quân về tấn công châu Ung ( Quảng Tây) -Sau 42 ngày chiến đấu , quân ta hạ thành Ung Châu và nhanh chóng rút quân về nước ? Cuộc tiến công này có ý nghĩa như thế nào - Ý nghĩa : làm chậm cuộc tiến công của quân -HS: làm chậm cuộc tiến công của quân Tống , ta Tống , ta có thời gian chuẩn bị kháng chiến có thời gian chuẩn bị kháng chiến ? Em có nhận xét gì về chủ trương táo bạo của nhà Lý -HS: thảo luận cặp và trình bày : rất độc đáo , sáng tạo - GV: giáo dục HS 4 Củng cố : -Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Tông ? - Chủ trương của nhà Lý trước âm mưu xâm lược của quân Tống ? Ý nghĩa cuộc tiến công tự vệ của Lý Thường Kiệt ? 5/ Dặn dò: -Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài phần II Giai đoạn thứ hai ( 10761077 ) + Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống ? + Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt ? *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần 8, Tiết 16 Ngày soạn 17/9/2010 Bài 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG ( 1075-1077 ) II GIAI ĐOẠN THỨ HAI ( 1076-1077 ) I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : HS biết miêu tả , hiểu được tác dụng của phòng tuyến trên sông Như Nguyệt , ghi nhớ những nét chính về cuộc tấn công xâm lược nước ta của nhà Tống và cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý 3/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc kháng chiến trên sông Như Nguyệt II/ Thiết bị dạy học : -Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt - Bản đồ cuộc kháng chiến chống Tống ( 1075-1077 ) - Tư liệu về Lý Thường Kiệt III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ồn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Trình bày âm mưu xâm lược Đại Vệt của quân Tống ? - Chủ trương của nhà Lý trước âm mưu xâm lược của quân Tống ? Ý nghĩa của cuộc tiến công tự vệ của Lý Thường Kiệt ? 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS Nội dung bài *Hoạt động 1: tìm hiểu kháng chiến bùng nổ 1/ Kháng chiến bùng nổ * Kiến thức : HS biết được lợi thế của phòng tuyến Như Nguyệt , sự chuẩn bị của nhà Lý , quá trình xâm lược Đại Việt của quân Tống * Phương Pháp : Trực quan , đàm thoại , tường thuật - GV: cho HS đọc thầm SGK tr 40-41 ? Sau khi rút quân về nước Lý Thường Kiệt đã *Chuẩn bị : làm gì - Cả nước gấp rút chuẩn bị kháng chiến , tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -HS: hạ lệnh chuẩn bị kháng chiến , mai phục vùng hiểm yếu , xây dựng phòng tuyến sông Cầu - GV: Kết hợp bản đồ + xác định vị trí phòng tuyến + thông tin phòng tuyến gồm lực lượng thủy , bộ do Lý Thường Kiệt trực tiếp chỉ huy ? Nêu đặc điểm phòng tuyến -HS: dựa vào SGK trình bày ?Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Cầu làm phòng tuyến chống Tống -HS: là biên giới tự nhiên quân Tống khó vượt qua , vững chắc … - GV: cho HS trình bày quá trình tiến hành xâm lược nước ta của quân Tống - HS: trình bày - GV: nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh và cho HS ghi. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt * Kiến thức : HS trình bày được cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt * Phương pháp : trực quan , đàm thoại , thảo luận - Kết hợp bản đồ giáo viên giớ thiệu kí hiệu và gọi HS lên bảng trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt - HS: trình bày - GV: nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh và cho HS ghi. -GV: kết hợp bài thơ thần của Lý Thường Kiệt ? Ý nghĩa , tác dụng bài thơ -HS: Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc , động viên tinh thần quân nhà Lý ,làm giảm ý chí quân Tống. mai phục vùng hiểm yếu - Xây phòng tuyến Như Nguyệt , quân chủ lực ( thủy –bộ ) trực tiếp trấn giữ. *Diễn biến : - Sau thất bại ở Ung Châu , Tống tiến hành xâm lược Đại Việt - Tháng 12/ 1076 Quách Quỳ , Triệu Tiết cùng 10 vạn quân bộ , 20 vạn dân phu tràn vào nước ta , Hoa Mâu chỉ huy quân thủy tiếp ứng - 1/ 1077 quân Tống vượt nam Quan về Lạng Sơn và tiến đến bờ Bắc phòng tuyến Như Nguyệt chờ quân thủy đến , Lý Kế Nguyên đánh trả , thủy quân của Tống không thể hợp quân theo kế hoạch *Kết quả : - Tống đóng quân ở bờ Bắc sông Như Nguyệt - Kế hoạch hợp quân của Tống bước đầu thất bại 2/ Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. *Diễn biến : - Tháng 1/ 1077 Quách Quỳ cho quân vượt sông tấn công phòng tuyến của ta - Nhà Lý tổ chức phản công . Quân Tống lui về phòng ngự , hoang mang … - Tháng 3/ 1077 Lý thường Kiệt bất ngờ mở cuộc tổng phản công vào trại giặc ( chủ động đánh ) Quân Tống tuyệt vọng . Cùng lúc Lý Thường Kiệt đề nghị thương lượng với Tống ,Tống rút quân ( chủ động hòa ).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -GV: cho HS thảo luận nhóm ý nghĩa cuộc chiến và nguyên nhân thắng lợi - HS: thảo luận và trình bày - GV: nhận xét , bổ sung và cho HS ghi. * Kết quả : Kháng chiến thắng lợi hoàn toàn * Ý nghĩa : - Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống ngoại xâm - Buộc quân Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt - Độc lập nước nhà được củng cố * Nguyên nhân thắng lợi : - Nhờ có sự đoàn kết , quyết tâm chống giặc của toàn quân dân ( triều đình , địa phương, người kinh, dân tộc ít người ) - Có sự chỉ huy tài , trí , dũng của Lý Thường Kiệt , biết mở đầu và kết thúc cuộc chiến một cách tài tình , có đường lối kháng chiến độc đáo , buộc kẻ thù khuất phục. -GV: giáo dục tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm 4/ Củng cố : -Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Như nguyệt làm phòng tuyến ? Trình bày sơ lược diễn biến trên bản đồ ? - Nêu ý nghĩa của chiến thắng ? vai trò của dân tộc thiểu số trong kháng chiến ? 5/ Dặn dò : -Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài 12 I Đời sống kinh tế + Vì sao nền nông nghiệp thời Lý phát triển ? + Bước phát triển mới của thủ công nghiệp là gì ? + Nêu mối quan hệ giữa nông nghiệp , thủ công nghiệp và thương nghiệp ? *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 9, Tiết 17 Ngày soạn : 20/9/2011 Bài 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ -VĂN HÓA I ĐỜI SỐNG KINH TẾ I Mục tiêu : 1/ Kiến thức : HS trình bày được những chuyển biến về kinh tế ( nông nghiệp , thủ công nghiệp và thương nghiệp ) thời Lý 2/ Tư tưởng : HS khâm phục ý chí vương lên trong cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta vào thời Lý 3/ Kĩ năng : HS quan sát và phân tích nét đặc sắc về kinh tế II/ Thiết bị dạy học : -Các tranh ảnh miêu tả hoạt động kinh tế thời Lý - Tư liệu về thành tựu kinh tế - Mẫu chuyện III/ hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến ? Sơ lược diễn biến trận đánh trên bản đồ ? - Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống ? 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển biến của 1/ Sự chuyển biến của nền nông nghiệp nền nông nghiệp *Kiến thức : HS biết được sự chuyển biến mạnh mẽ của nền nông nghiệp nước ta thời Lý với những chủ trương và biện pháp phù hợp *Phương pháp : Đàm thoại , diễn giải - GV: thời Lý kinh tế nông nghiệp là chính - Gọi HS đọc thầm SGK ? Ruộng đất của cả nước do ai sở hữu ? Thực tế do ai canh tác -HS: do vua quản lí , nông dân trực tiếp canh tác.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> , làm nghĩa vụ - Kết hợp chũ in nghiêng ? Ý nghĩa của việc cày ruộng tịch điền -HS: nhằm khuyến khích nông dân sản xuất ? Nêu biện pháp phát triển kinh tế thời Lý ? Kết quả -HS: khai hoang , thủy lợi , cấm giết trâu bò bảo vệ sức kéo …mùa màng bội thu nhiều năm ? Nhờ đâu mà kinh tế nông nghiệp thời Lý phát triển -HS: vua quan tâm , dân chăm lo sản xuất Nhà nước có nhiều biện pháp quan tâm sản xuất nông nghiệp : lễ cày tịch điền , khuyến khích khai hoang , đào kênh mương , đắp đê phòng lụt , cấm giết trâu bò … nhiều năm mùa màng bội thu -GV; Giáo dục môi trường điều kiện tự nhiên * Hoạt động 2 : tìm hiểu thủ công nghiệp và 2/ Thủ công nghiệp và thương nghiệp thương nghiệp *Kiến thức : HS biết được bước tiến bộ của thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta thời Lý *Phương pháp : trực quan , thảo luận , đàm thoại - Kết hợp SGK tr 45 đoạn in nghiêng ? Đoạn văn cho thấy nghề thủ công nào phát triển -HS: nghề dệt ? Vì sao nhà Lý chủ trương không dùng gấm vóc của nhà Tống -HS: thảo luận cặp và trình bày : Vua Lý muốn nâng cao giá trị hàng nội địa ? Ngoài ngành dệt thời Lý còn phát triển nghề thủ công nào nữa -HS: xây dựng , gốm , rèn đúc , làm đồ trang sức - GV: cho HS quan sát tranh H23 ? Nhận xét ngành gốm thời Lý -HS: thể hiện trình độ kĩ thuật , mĩ thuật cao - GV: còn có những thành tựu nổi tiếng khác như : tháp Báo Thiên , vạc Phổ Minh … ? Bước phát triển của thủ công nghiệp thời Lý là gì -HS: tạo ra nhiều sản phẩm mới , trình độ kĩ thuật cao *Thủ công nghiệp : - Nghề dệt , làm đồ gốm , xây dựng đền đài , cung điện , nhà cửa rất phát triển . Các nghề làm đồ trang sức bằng vàng , bạc , làm giấy , đúc đồng , rèn sắt …đều được mở rộng - Nhiều công trình nổi tiếng do thợ thủ công.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> dựng nên như ; chuông Quy Điền , tháp Báo Thiên ( Hà Nội ) ,vạc Phổ Minh ( Nam Định ) … -GV: đất nước độc lập là điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế nội , ngoại thương - Kết hợp SGK tr 46 chữ nghiêng ? Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo -HS: nhà Lý rất cảnh giác với người nước ngoài - GV: giới thiệu thương cảng Vân Đồn , Thăng Long vừa là kinh đô vừa là trung tâm kinh tế ? Thuyền buôn nhiều nước đến buôn bán cho thấy thương nghiệp thời Lý như thế nào -HS: phát triển mạnh *Thương nghiệp : Việc mua bán trong và ngoài - GV: Vân Đồn là thương cảng lớn ở khu vực nước được mở rộng hơn trước . Vân Đồn là nơi Đông Nam Á buôn bán rất sầm uất ? Nguyên nhân của sự phát triển * Nguyên nhân của sự phát triển : dất nước độc -HS: đất nước độc lập , hòa bình , ý thức dân lập , hòa bình , ý thức dân tộc là động lực to lớn tộc là động lực to lớn thúc đẩy sự phát triển thúc đẩy sự phát triển ? Kinh tế nông nghiệp được mùa , thủ công nghiệp , thương nghiệp phát triển chứng tỏ điều gì ? tác dụng ? -HS: thảo luận cặp và trình bày : nhân dân Đại Việt có khả năng xây dựng kinh tế tự chủ 4/ Củng cố : -Trình bày những nét chính kinh tế thời Lý ? - Nêu mối quan hệ nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp ? 5/ Dặn dò : -Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Xem trước phần II sinh hoạt xã hội và văn hóa + Hãy nêu các tầng lớp cư dân và đời sống của họ trong xã hội thời Lý ? + Nêu vị trí của đạo Phật ở thời Lý ? + Nhận xét về nghệ thuật thời Lý ? *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 9, Tiết 18 Ngày soạn : 22/9/2011 Bài 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ ,VĂN HÓA I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -HS hiểu được thời Lý có sự phân hóa mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội thời Lý - Văn hóa giáo dục phát triển mạnh , hình thành văn hóa Thăng Long 2/ Tư tưởng : Giáo dục cho HS lòng tự hào , truyền thống văn hiến của dân tộc , ý thức xây dựng nền văn hóa dân tộc 3/ Kĩ năng : HS lập được bảng so sánh , vẽ sơ đồ II/ Thiết bị dạy học : -Tranh ảnh các thành tựu văn hóa thời Lý - Sơ đồ cấu tạo xã hội , bảng thống kê III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Trình bày những nét chính về kinh tế thời Lý ? - Nêu mối quan hệ nông nghiệp , thủ công nghiệp và thương nghiệp ?. 3/ Bài mới : Hoạt động GV- HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu những thay đổi về mặt 1/ Những thay đổi về mặt xã hội xã hội * Mục tiêu : HS trình bày được những thay đổi về mặt xã hội * Phương pháp : đàm thoại , thảo luận cặp - GV: kết hợp sơ đồ cấu tạo xã hội - HS: quan sát ? Xã hội thời Lý gồm những giai cấp nào -HS: thống trị và bị trị ? Đời sống của từng giai cấp -HS: dựa vào SGK trình bày - ? Nhận xét về sự phan hóa xã hội thời Lý so với thời Đinh- Tiền Lê.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - HS: thảo luận cặp và trình bày Phân hóa sâu sắc , giai cấp thống trị có thêm nông dân giàu , tầng lớp tá điền lại bị bóc lột nhiều hơn - GV: nhận xét , bổ sung và cho HS ghi. *Hoạt động 2: tìm hiểu giáo dục và văn hóa * Kiến thức : HS biết được giáo dục thời Lý phát triển hơn thời Đinh- Tiền Lê , các hoạt động văn hóa và nghệ thuật *Phương pháp : trực quan , đàm thoại , phân tích - Kết hợp SGK tr 47-48 + bảng thống kê - HS: quan sát ? Hãy nêu các sự kiện liên quan đến giáo dục thời Lý -HS: năm 1070 xây dựng Văn Miếu , 1075 mở khoa thi chọn nhân tài , 1076 lập Quốc Tử Giám - GV: Văn Miếu nơi thờ Khổng Tử và dạy con vua 9 trường đại học đầu tiên của nước ta ) chế độ thi cử chưa đi vào nề nếp . chữ hán chỉ phát triển trong tầng lớp quý tộc , thống trị ? hãy nêu tác phẩm chũ hán mà em biết vào thời Lý -HS: tác phẩm : Nam quốc sơn hà” ? Tất cả những việc làm trên nhằm mục đích gì -HS: phát triển giáo dục - GV: cho HS đọc SGK ? Đoạn văn trên nói lên điều gì ? chứng minh -HS: Phật giáo phát triển rộng khắp , từ vua đến dân đều sùng đạo ? Nêu hình thức sinh hoạt dân gian thời kì này -HS: dựa vào SGK trình bày - GV: cho HS quan sát ảnh H 24, 25,26 ? Nhận xét về trình độ kiến trúc , điêu khắc -HS: tinh vi , thánh thoát , rất độc đáo - GV: tượng A di đà làm bằng vàng năm 1075 , chùa Diên Hựu : chùa Một Cột xây dựng năm 1049 từ truyền thuyết Quan Âm trao bé trai cho vua ? Hãy miêu tả hình rồng thời Lý ( mình , thân ,. -Vua , quan là bộ phận chính trong giai cấp thống trị , một số quan lại , một số ít dân thường có nhiều ruộng cũng trở thành địa chủ -Thành phần chủ yếu trong xã hội là nông dân , gắn bó với làng , xã họ phải làm các nghĩa vụ cho nhà nước và nộp tô cho địa chủ , một số đi khai hoang lập nghiệp ở nơi khác . Những người làm nghề thủ công sống rảu rác ở các làng xã phải nộp thuế và làm nghĩa vụ với nhà vua - Nô tì phục vụ trong cung điện , các nhà quan 2/ Giáo dục và văn hóa. -Năm 1070 Văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long ,năm 1076 mở Quốc tử giám .Nhà nước quan tâm đến giáo dục , khoa cử . Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. -Các vua Lý rất sùng đạo Phật , khắp nơi đều dựng chùa , tô tượng , đúc chuông … - Ca , hát ,nhảy múa , trò chơi dân gian , kiến trúc , điêu khắc …đều phát triển , với phong cách nghệ thuật đa dạng , độc đáo và linh hoạt , tiêu biểu là chùa Một Cột , tượng phật A di đà , hình rồng thời Lý.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> động tác ) -HS: mình trơn , động tác thân uyển chuyển , rồng được xem là biểu tượng thời Lý - GV:Việc xây dựng Văn Miếu Quốc tử giám - Việc xây dựng Văn Miếu Quốc tử giám đánh đánh dấu sự ra đời của nền văn hóa Đại Việt dấu sự ra đời của nền văn hóa Đại Việt : Văn hóa thời Lý đánh dấu sự ra đời văn hóa dân tộc - văn hóa Thăng Long 4/ Củng cố : -Nêu những thay đổi về xã hội thời Lý ? - Nhận xét về giáo dục , văn hóa , nghệ thuật thời Lý ? 5/ Dặn dò :-Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Xem lại chương I, II làm bài tập lịch sử *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………….. Tuần 10, Tiết 19 Ngày soạn : 25/9/2011 BÀI TẬP LỊCH SỬ ( Chương I và II ) I/ Mục tiêu : -HS hoàn chỉnh được sơ đồ bộ máy nhà nước Đinh –Tiền Lê và Lý - Tô màu vào các lược đồ các cuộc kháng chiến : chống Tống năm 981 , 1075-1077 và lược đồ cuộc tấn công phòng vệ của nhà Lý - Hoàn thánh các bài tập ( chọn phương án đúng và kết nối ) các bài tập trong sách tập bản đồ , tranh ảnh và bài tập lịch sử 7 của nhà xuất bản giáo dục Việt Nam II/ Chuẩn bị : Mỗi HS đều có tập bản đồ , tranh ảnh và bài tập lịch sử 7 III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Nêu những thay đổi về xã hội thời Lý ? - Nhận xét về giáo dục , văn hóa , giáo dục thời Lý ? 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Hoạt động GV-HS Nội dung bài *Hoạt động 1: HS hoàn chỉnh sơ đồ bô máy nhà 1/ Hoàn thành sơ đồ bộ máy nhà nước thời nước thời Tiền Lê ( trung ương và địa phương ) Tiền Lê -GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 phút ( Sơ đồ sách bài tập tr 12 ) - HS: thảo luận và trình bày kết quả Trung ương - GV: nhận xét và gọi HS khác bổ sung để hoàn Vua thành sơ đồ - Nhấn mạnh về bộ máy nhà nước thời Tiền Lê Thái sư - Đại sư tương đối hoàn chỉnh , đặt cơ sở cho các triều đại tiếp theo Quan văn *Hoạt động 2 : HS hoàn chỉnh bộ máy nhà nước thời Lý. Quan võ Địa phương 10 lộ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV; yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 phút Phủ Châu - HS: thảo luận và trình bày kết quả - GV: nhận xét và gọi HS khác bổ sung để hoàn 2/ Hoàn thành sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý thành sơ đồ ( sơ đồ sách bài tập tr 15 ) - GV: nhấn mạnh vai trò của nhà Lý trong lịch sử Trung ương dân tộc ta Vua Đại thần Quan văn. Quan võ Địa phương 24 Lộ Phủ. Huyện Hương , Xã 3/ Tô màu vào mũi tên các sơ đồ : cuộc kháng chiến chống : 981 , 1075-1077 và cuộc tập kích của Lý Thường Kiệt ở đất Tống ( Lược đồ sách tr 13, 16, 17 ). *Hoạt động 3: tô màu vào các mũi tên thể hiện các cuộc kháng chiến - GV : cho HS đọc yêu cầu của bài tập - HS: thực hành ( cá nhân ) trong 15 phút Và nộp bài để giáo viên chấm nội dung -GV; chấm và sửa chữa cho hoàn chỉnh - Nêu lại khái quát các cuộc chiến trên lược đồ - HS: quan sát khắc sâu kiến thức về các trận đánh đã học 4/ Làm các bài tập trắc nghiệm * Hoạt động 4: Hoàn thành các bài tập trắc ( trang 10 đến 17 ) nghiệm trong sách bài tập ( chương I và II) - GV: chia hai dãy thảo luận cùng làm bài tập - HS: + Dãy 1: các bài tập thời Đinh – Tiền Lê + Dãy 2 : các bài tập thời Lý Trình bày kết quả -GV: gọi HS nhận xét , bổ sung khắc sâu kiến thức cho HS 4/ Dặn dò : -Về nhà hoàn tất các bài tập còn lại - Xem lại toàn bộ chương I và II tiết sau ôn tập *Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×