Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

tiet 11 Khoi luong rieng Bai tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.18 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 11. Bài 11.. KHỐI LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ: - Hãy nêu đơn vị đo và dụng cụ đo khối lượng ? - Hãy nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật, giải các đại lượng trong công thức?. - Đơn vị đo khối lượng là kg, dụng cụ đo là cân. - Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối. lượng của cùng một vật: P = 10. m Trong đó: P là trọng lượng (N) m là khối lượng (kg) Đố em.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đố em? 1m3 Sắt và 1m3 chì, khối nào nặng hơn? Vậy muốn biết chính xác khối nào nặng hơn ta phải làm gì?. Bài 11. Sắt. Chì. 1m. 1m. 3. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C1: Hãy chọn phương (Hãy án xácđọc định khối phần mởlượng bài) của chiếc cột sắt ở Ấn Độ: A. Cưa chiếc cột ra nhiều đoạn nhỏ, rồi đem cân từng đoạn một. B. Tìm cách tính thể tích chiếc cột, xem nó bằng bao nhiêu mét khối? Biết khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột. Để giúp các em lựa chọn, người ta cho biết số liệu sau: Sau khi đo chu vi và chiều cao chiếc cột, người ta tính được thể tích của chiếc cột vào khoảng 0,9m3. Mặt khác, người ta cũng đã cân và cho biết 1dm3 Sắt nguyên chất có khối lượng 7,8kg. I. KLR, tính KLR của các vật theo KLR 1. KLR Xác định KLR.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Để giúp các em lựa chọn, người ta cho biết số liệu sau: - Sau khi đo chu vi và chiều cao chiếc cột, người ta tính được thể tích của chiếc cột vào khoảng 0,9m3. - Mặt khác, người ta cũng đã cân và cho biết 1dm3 Sắt nguyên chất có khối lượng 7,8kg. * Em hãy xác định khối lượng của chiếc cột đó. Ta có: 1dm3 = 0,001 m3 Nên khối lượng của 1m3 sắt là:. 7,8 : 0,001 = 7800(kg) Khối lượng của chiếc cột là: m = 7800 .0,9 = 7020 (kg) Dcụ xđ kLR - bảng kLR.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất. Chất rắn. Khối lượng riêng (kg/m3). Chất lỏng. Khối lượng riêng (kg/m3). Thuỷ ngân. 13 600. Chì. 11 300. Sắt. 7 800. Nước. Nhôm. 2 700. Étxăng. 1 000 700. Đá. (khoảng) 2 600. Dầu hỏa. (khoảng) 800. Gạo. (khoảng) 1 200. Dầu ăn. (khoảng) 800. Gỗ tốt. (khoảng). Rượu, cồn. (khoảng) 790. Tính kL theo kLR. 800.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất. Nói khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m3. Con số đó cho ta biết điều gì ? Con số đó cho ta biết là: 1m3 đá có khối lượng là 2600 kg VD: C2 Hãy tính khối lượng của một khối đá có thể tích 0,5m3. Vì 1m3 đá có khối lượng là 2600 kg Khối lượng của khối đá đó là: m = 2600 . 0,5 = 1300 kg Khối lượng của khối đá. Tính kL theo kLR. =. Khối lượng riêng của đá. x. Thể tích của khối đá.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C3: Hãy tìm các chữ trong khung để điền vào các ô trống của công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: Công thức:. m. (kg) Khối lượng. -khối lượng riêng : D (kg/m3) -khối lượng: m (kg) -thể tích: V(m3). =. D. =. (kg/m3) Khối lượng riêng. m D= V 3. Tính khối lượng của một vật theo KLR II. Vận dụng. V. x x. (m3) Thể tích.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Bài tập. C6: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3. Bài làm Khối lượng của chiếc dầm sắt:. Tóm tắt D = 7800 kg/m3 V = 40 dm = 0,040m 3. m=?; P=?. 3. m = D.V = 7800. 0,04 = 312(kg) Trọng lượng của chiếc dầm sắt: P = 10.m = 10 . 312 = 3120(N) Đáp số: m = 312kg P = 3120 N. TRÒ CHƠI. HDVN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Bài tập. 11.2/SBT: Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3 Tóm tắt. m = 397 g = 0,397 kg V = 320 cm3 = 0,000320 m3 D = ? kg/m3. Bài làm. Khối lượng riêng của sữa trong hộp: D = m = 0,397 V 0,000320. D = 1240,625 (kg/m3) Đáp số: 1240,625 kg/m3. TRÒ CHƠI. HDVN.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoan nghênh: Click vào đội A-B. HDVN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 10 Điểm. Điền vào chỗ trống trong các câu sau:. kg Đơn vị đo khối lượng là …………….. 3 kg/m Đơn vị đo khối lượng riêng là …..…….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 10 Điểm. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. khối lượng trọng lượng Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng …………..…. của một đơn vị thể tích ( 1m3 ) của chất đó..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 10 Điểm. Điền vào chỗ trống trong các câu sau:. khối lượng Cân là dụng cụ dùng để đo …………......... thể tích Bình chia độ là dụng cụ dùng để đo …………. m D= Công thức tính khối lượng riêng là …..….….. V.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 10 Điểm. Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 ,. khối lượng 7800kg Có nghĩa là 1m3 sắt có …..…….…….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT TRÀNG vỗ TAY CỦA LỚP Bạn hãy chọn lại câu khác.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: C7: Mỗi nhóm học sinh hoà 50g muối ăn vào 0,5 lít nước rồi đo khối lượng riêng của nước muối đó. HD: Tính rồi so sánh với khối lượng riêng của nước. D=m:V ,. m = mmuối + mnước. Dùng bình chia độ để đo thể tích  . Đọc “Có thể em chưa biết” Làm các bài tập: 11.1; 11.3; 11.4; 11.5 SBT/17. * HD:. 11.3: a) V = m : D; nên phải tìm D trước 11.5: Thể tích hòn gạch: 1200 cm3 – 2.192cm3. Gv: Nguyễn Kim Hải Trò chơi. TRÒ CHƠI.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết học kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài này được biên soạn và sử dụng nhiều nguồn sưu tầm trên BachKim. Xin cảm ơn các Tác giả!.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×