Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ kiểm soát nội bộ chu trình nhân sự tiền lương tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ SJ tech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.6 KB, 115 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN HỮU HUYNH

KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH NHÂN SỰ TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SJ TECH

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã ngành:

8340101

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS.Bùi Bằng Đoàn

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất kỳ cơng
trình khoa học nào khác.
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Huynh


i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của mình, ngồi sự nỗ lực cố
gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể.

Trước hết tơi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô Học
viện Nông nghiệp Việt Nam và Khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh đã trang bị cho
tôi những kiến thức cơ bản.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Bùi
Bằng Đồn (Bộ mơn Kế tốn quản trị và Kiểm toán) đã giành nhiều thời gian trực tiếp
chỉ bảo tận tình, hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các phịng, ban và cán bộ công nhân viên Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ Tech đã hợp tác và tạo điều kiện giúp đỡ tôi thu
thập tài liệu cho đề tài này.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã động viên,
khích lệ, giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Huynh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. ii

MỤC LỤC................................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................. viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN...................................................................................................... ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................... 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung......................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể......................................................................................................... 2

1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 3


1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 3

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.................................................................... 4
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................... 4

2.1.1.

Một số vấn đề chung về kiểm sốt nội bộ............................................................ 4

2.1.2.

Kiểm sốt nội bộ chu trình nhân sự- tiền lương trong doanh nghiệp .............18

2.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.................................................................... 32

2.2.1.

Kinh nghiệm về kiểm soát nội bộ nhân sự và tiền lương của một số
doanh nghiệp Việt Nam......................................................................................... 32

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ Tech 33


2.2.3.

Một số công trình nghiên cứu liên quan............................................................. 34

PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐƠN VỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................35
3.1.

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
SJ TECH.................................................................................................................. 35

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty................................................. 35

3.1.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................... 36

iii


3.1.3.

Tình hình cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ....................... 37

3.2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 42

3.2.1.


Phương pháp thu thập tài liệu............................................................................... 42

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................... 42

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu............................................................................. 42

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................. 44
4.1.

ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC NHÂN SỰ, TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY.......44

4.1.1.

Đặc điểm cơng tác nhân sự tại Công ty.............................................................. 44

4.1.2.

Đặc điểm công tác tiền lương tại Cơng ty.......................................................... 44

4.2.

KIỂM SỐT NỘI BỘ NHÂN SỰ, TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY............44

4.2.1.


Thực trạng cơng tác nhân sự của Cơng ty.......................................................... 44

4.2.2.

Thực trạng kiểm sốt nội bộ cơng tác tiền lương của Cơng ty .......................57

4.3.

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CƠNG TÁC
NHÂN SỰ, TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY

69

4.3.1.

Phương hướng phát triển của Cơng ty................................................................ 69

4.3.2.

Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ chu trình nhân sự - tiền lương tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ Tech

69

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 77
5.1.

KẾT LUẬN............................................................................................................. 77

5.2.


KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 79

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 81

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

HCNS

Hành chính nhân sự

LĐTL


Lao động tiền lương

QLSX

Quản lý sản xuất

PGĐ

Phó Giám Đốc

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Mục tiêu và rủi ro trong chu trình nhân sự - tiền lương.............................. 23

Bảng 2.2.

Nội dung các quy định trong quy trình tuyển dụng..................................... 24


Bảng 2.3.

Quy định nội dung các bước trong quy trình đánh giá cơng việc ..............25

Bảng 2.4.

Quy định nội dung các bước trong đào tạo nhân sự.................................... 28

Bảng 3.1.

Tình hình lao động của Cơng ty...................................................................... 38

Bảng 3.2.

Tình hình vốn và tài sản của Cơng ty............................................................. 39

Bảng 3.3.

Bảng kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây....................................... 41

Bảng 4.1.

Quy trình tuyển dụng nhân viên văn phịng tại Cơng ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ SJ Tech

Bảng 4.2.

Quy trình tuyển dụng cơng nhân sản xuất tại Công ty TNHH Thương


mại và Dịch vụ SJ Tech
Bảng 4.3.

50

Những rủi ro trong khâu tuyển dụng tại Công ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ SJ Tech
Bảng 4.5.

47

Dự đoán các rủi ro có thể xảy ra trong quy trình tuyển dụng tại Công

ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ Tech
Bảng 4.4.

46

51

Điều tra sự tồn tại của KSNB tại Công ty trong quy trình tuyển dụng

nhân sự52
Bảng 4.6.

Ý kiến của người lao động về việc bố trí, sắp xếp nhân lực tại Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ Tech

Bảng 4.7.


54

Rủi ro trong quy trình điều chỉnh nhân sự tại Công ty TNHH Thương

mại và Dịch vụ SJ Tech

55

Bảng 4.8.

Bảng chế độ phụ cấp cho người lao động...................................................... 58

Bảng 4.9.

Quy trình chấm cơng tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ
Tech

59

Bảng 4.10. Mẫu bảng chấm công của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
SJ Tech 60
Bảng 4.11. Bảng quy trình tính lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ SJ Tech

61

Bảng 4.12. Quy trình điều chỉnh lương tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ SJ Tech


vi

61


Bảng 4.13. Mẫu danh sách điều chỉnh lương tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ SJ Tech

62

Bảng 4.14. Dự đốn rủi ro tại quy trình chấm cơng tính lương tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ SJ Tech

63

Bảng 4.15. Ý kiến của người lao động về quy trình tính lương của Cơng ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ SJ Tech

63

Bảng 4.16. Ý kiến của người lao động về công tác đối chiếu tiền lương tại Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ Tech

66

Bảng 4.17. Rủi ro có đã xảy ra trong quy trình thanh tốn lương tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ SJ Tech

67


Bảng 4.18. Ý kiến của người lao động về công tác thanh tốn lương tại Cơng ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ Tech

vii

68


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Chu trình nhân sự- tiền lương trong doanh nghiệp ...................................... 19
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ Tech............36
Sơ đồ 4.1. Quy trình thanh tốn lương tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ SJ Tech

viii

65


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Hữu Huynh
Tên luận văn: Kiểm sốt nội bộ chu trình nhân sự - tiền lương tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ SJ Tech.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340101

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm sốt nội bộ chu trình nhân sự

- tiền lương trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ chu trình nhân sự - tiền lương của Công
ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ SJ Tech.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong
chu trình nhân sự - tiền lương của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ SJ Tech
trong thời gian tới.

Phương pháp nghiên cứu
Số liệu sử dụng cho nghiên cứu được thu thập từ các báo cáo về tình hình sản
xuất kinh doanh, hoạt động của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ SJ Tech
trong 3 năm, từ năm 2015 đến năm 2017. Các số liệu thông tin trên sách báo và các
công trình nghiên cứu đã được cơng bố. Các số liệu về hoạt động của hệ thống kiểm
soát nội bộ, Báo cáo tài chính của cơng ty qua các năm; Số liệu về tình hình nhân sự,
tình hình tiền lương, hợp đồng lao động… và các nguồn tài liệu liên quan khác.
Phương pháp phân tích: Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp, phương pháp thu
thập tài liệu sơ cấp, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp
lưu đồ kiểm sốt, phương pháp mơ tả KSNB, phương pháp đối chiếu.
Kết quả chính và kết luận
Qua q trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn đề tài “Kiểm sốt nội bộ chu
trình nhân sự - tiền lương tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ SJ Tech”, kết
hợp giữa nghiên cứu lý luận với tổng kết thực tiễn tại Công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ SJ Tech từ đó đưa ra được giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB nhằm đưa
hoạt động của hệ thống này có hiệu lực và hiệu quả trong q trình quản lý, luận văn
đã đạt được những kết quả như sau:
Luận văn nghiên cứu thực trạng KSNB chu trình nhân sự tiền - lương tại Công
ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ SJ Tech. Ban lãnh đạo Công ty luôn quan tâm vấn

ix



đề nhân sự - tiền lương bằng các chính sách giữ chân và thu hút người lao động,
nhưng còn chưa có những chính sách tác động đến tinh thần người lao động như chế
độ cho ngày sinh nhật, chế độ thăm hỏi ốm đau, chế độ hiếu hỷ của công nhân viên;
chưa quan tâm nhiều tới chính sách đào tạo nhân sự và chưa có quy trình đánh giá
cơng việc cho nhân sự. Qua điều tra có tới 87.2% người được hỏi cho rằng họ vi phạm
các quy định của Công ty là do không nắm được các quy định một cách rõ ràng đồng
nghĩa với việc công tác truyền thông không tốt.
Công ty đã trang bị những công cụ hiện đại phục vụ cho việc chấm cơng tính
lương nhưng vẫn cịn trường hợp nhầm lẫn cơng (51.6% người được hỏi trong q
trình điều tra) dẫn tới việc tính sai lương do sự bất cẩn của nhân viên chấm công.
Trong q trình thanh tốn lương tồn tại việc thanh tốn nhầm lẫn lương cho người lao
động (qua điều tra có 39.5% người lao động bị nhầm lẫn tiền lương) nguyên nhân do
sự bất cẩn của nhân viên tiền lương, hình thức thanh toán bằng tiền mặt bao gồm khá
nhiều khâu đồng nghĩa với việc chứa đựng nhiều rủi ro.
Giải pháp hồn thiện KSNB chu trình nhân sự - tiền lương tại Công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ SJ Tech gồm: a) Tăng cường cơng tác truyền thơng; b) Hồn
thiện cơ cấu tổ chức; c) Phối hợp giữa phòng kế tốn và quản lý sản xuất để tình lương;
d) Thay đổi hình thức thanh tốn lương; e) Hồn thiện các thủ tục, cơ chế và hệ thống
giám sát, kiểm soát; f) Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin.

x


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Huu Huynh
Thesis title: Internal control on personnel - payroll cycle at SJ Tech Trading and
Services Co., Ltd.
Major: Business Management

Code: 8340101


Educational Institution: Vietnam National University of Agriculture
1. Research Objective
- Systematize the theoritical and practical of internal control on personnel payroll cycle in the enterprise.
- Evaluate the current situation of internal control on personnel - payroll cycle
at SJ Tech Trading and Service Co., Ltd.
- Suggest some solutions to improve the internal control system on personnel payroll cycle at SJ Tech Trading and Service Co., Ltd.
2. Research Methods
Data were collected from report on production and business activities of SJ Tech
Trading and Services Co., Ltd from 2015 to 2017; on research papers that has been
published; on the internal control system opearation, financial statements of company over
the years; on personnel - payroll situation, labor contract... and other relevant sources.

Analytical methods: Secondary data and primary data collection; data
processing methods; economic statistical methods; comparative method; the internal
control description method.
3. Main results and conclusions
Through the process of researching and completing the topic "Internal control
on personnel - payroll cycle at SJ Tech Trading and Services Co., Ltd", combining
theoritical and practical at SJ Tech Trading and Services Co., Ltd in order to sugesst
some sollutions to improve the internal control system reaches the efficiency and
effectiveness in management process. This thesis has achieved the results, as follows:
The management commitee of the company is always interested in personnel payroll by retaining and attracting employees’ policies, however, no policies affect the
spirit of labors as regime for birthdays, sickness, family business; and they also have
not paid much attention to the personnel training policies and there is no process for
evaluating tasks result. According to the survey, 87,2% of respondents said that they

xi



violated the regulations of the company because of lack of clear regulations means
that the communication is not good.
The company has modern equipments to calculate the working time, however
sometimes incorrect (opinion of 51,6% of the respondents) leads to miscalculating
salary. In the process of payment, 39,5% of the respondents has been calculated wrong
salary because of the carelessness of staffs; cash involves a lot stitching, which means
it contains a lot of risk.
Solutions to improve the internal control on personnel - payroll cycle at SJ
Tech Trading and Services Co., Ltd including: a) Strengthen on communication; b)
Improve the organizational structure; c) Compound between accounting accounting
and management for unempience; d) Change the salary format; e) Completing
procedures, mechanisms and monitoring and control systems; f) Strengthening the
application of information technology.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong bất kì giai đoạn phát triển nào, cơng tác nhân sự ln là vấn đề quan
trọng nhất, có tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của tổ chức hay doanh
nghiệp. Cùng với công tác nhân sự, tiền lương cũng luôn là vấn đề thu hút sự quan
tâm hàng đầu của người lao động và người sử dụng lao động. Tổ chức tốt công tác
nhân sự, tiền lương giúp cho việc quản lý lao động đi vào nề nếp, thúc đẩy người
lao động hăng say làm việc, yên tâm lao động, giúp tăng năng suất và nâng cao
hiệu quả công việc. Tuy nhiên một thực trạng khá phổ biến ở nhiều doanh nghiệp
tại Việt Nam hiện nay là cơng tác quản lý nhân sự, tiền lương cịn chưa hợp lý, các
công ty nhỏ vẫn quản lý theo kiểu gia đình, trong khi đó các cơng ty lớn lại phân
quyền điều hành cho cấp dưới mà thiếu sự kiểm tra đầy đủ, dẫn đến việc sử dụng
lao động chưa tốt. Cả hai cách thức quản lý này đều dựa trên lòng tin và sự tin

tưởng cá nhân mà thiếu những quy chế và sự kiểm tra kiểm soát của người đứng
đầu hay giữa các bộ phận. Để hạn chế những sai sót trong quản lý và đạt được
thành cơng trong hoạt động, các tổ chức nói chung và doanh nghiệp nói riêng cần
phải có các chính sách, quy định trong quản trị nhân lực phù hợp với điều kiện
hoạt động của mình, nói khác đi là thiết lập cơ chế kiểm sốt đối với các hoạt
động, trong đó có công tác nhân sự, tiền lương và coi đây là một cách thức quản lý
quan trọng và có hiệu quả.
Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự, tiền lương đối
với doanh nghiệp, tổ chức là việc ban hành các quy chế, nội quy liên quan đến
quản lý nhân sự, tiền lương, nhằm có được đội ngũ nhân sự có năng lực chun
mơn, thực hiện cơng việc một cách hiệu quả và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra;
đồng thời có một cơ chế tiền lương hợp lý, khuyến khích được người lao động và
nâng cao được hiệu quả kinh doanh. Việc xây dựng và hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ trong quản trị nhân lực, tiền lương sẽ đem lại nhiều lợi ích trong doanh
nghiệp, tạo sự công bằng giữa người lao động, có tác dụng kích thích người lao
động tích cực làm việc, cống hiến cho doanh nghiệp. Với các nội dung trên, việc
thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ đối với cơng tác nhân sự và tiền lương có ý
nghĩa cấp thiết đối với tất cả các doanh nghiệp hiện nay.

1


Hiện nay các doanh nghiệp lắp ráp linh kiện điện tử đang được phát triển
mạnh và thu hút nhiều lao động ở nhiều địa phương. Các doanh nghiệp gia công,
lắp ráp linh kiện điện tử tại Bắc Ninh cũng được thành lập, mở rộng và phát triển
đã có đóng góp nhiều cho địa phương và thu hút nhiều lao động, trong đó có Cơng
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ Tech. Mấy năm gần đây công ty đã phát triển
khá ổn định, thu hút được nhiều lao động nhưng sự biến động lao động tại Công ty
cũng thường xuyên xảy ra và ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh. Mặc
dù Cơng ty đã có nhiều đổi mới trong công tác nhân sự, đưa ra cách thức trả lương

hợp lý và hấp dẫn, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy, cơng tác nhân sự, tiền
lương đang là vấn đề mà nhà quản trị của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
SJ Tech đặt lên sự quan tâm hàng đầu.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty cũng đang gặp phải những vấn
đề trong quản lý nhân sự, tiền lương nên chưa thu hút được nhiều lao động có tay
nghề, chưa khai thác hết năng lực của nhân viên. Để hoạt động sản xuất và thương
mại có hiệu quả, Cơng ty cần phải có các biện pháp quản lý nhân sự một cách
đúng đắn, hợp lý từ khâu tuyển dụng cho đến khâu sử dụng lao động và trả lương.
Nói khác đi, cơng ty cần hồn thiện các quy định, nội quy trong công tác quản lý
nhân sự và tiền lương, nhằm hạn chế thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra. Ý thức
được tầm quan trọng của vấn đề trên, chúng tôi chọn nội dung “Kiểm sốt nội bộ
chu trình nhân sự - tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ SJ Tech” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ, với mong muốn góp phần đưa
ra những giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân
sự và tiền lương tại công ty trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát nội bộ; các đặc
điểm trong chu trình nhân sự, tiền lương trong doanh nghiệp. Trên cơ sở nghiên
cứu, đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ chu trình nhân sự- tiền lương tại một
doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt
nội bộ chu trình nhân sự- tiền lương tại doanh nghiệp nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát nội bộ chu trình

nhân sự - tiền lương trong doanh nghiệp.

2



- Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ chu trình nhân sự - tiền lương của

Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ Tech.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ

trong chu trình nhân sự - tiền lương của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SJ
Tech trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung và đặc điểm các khâu trong
chu trình nhân sự- tiền lương tại doanh nghiệp; Bản chất của KSNB và phân tích,
đánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình nhân sự - tiền lương tại
Cơng ty nghiên cứu, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện nội dung này tại cơng
ty thời gian tới.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá hoạt động của hệ

thống kiểm sốt nội bộ chu trình nhân sự- tiền lương và các giải pháp hoàn thiện
hoạt động này tại đơn vị nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại&

Dịch Vụ SJ Tech.
- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu liên quan từ năm 2015 đến

2017; Thời gian thực hiện đề tài từ 10/2017 đến 08/2018.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề chung về kiểm soát nội bộ
2.1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Theo Business Edge (2007): “Để đảm bảo hiệu quả hoạt động, mỗi đơn vị
thường xuyên phải rà soát tất cả các khâu của quá trình quản lý và tất cả các hoạt
động để kịp thời điều chỉnh nằm đạt được mục tiêu cuối cùng, việc rà soát này
được gọi là kiểm sốt”.
Kiểm sốt khơng phải là một khâu hay một giai đoạn trong quá trình quản
lý mà là một chức năng của quản lý, vì nó có trong mọi giai đoạn quản lý và mọi
hoạt động của tổ chức. Kiểm soát cũng không phải là một việc mà là một quá trình
bao gồm các nội dung: đề ra mục tiêu, đo lường kết quả, so sánh thực hiện với mục
tiêu, phân tích nguyên nhân chênh lệch, xác định hành động quản lý thích hợp,
hành động cụ thể để có kết quả tốt hơn, tiếp tục đánh giá lại.
Tùy theo phạm vi, kiểm soát được phân thành kiểm soát trực tiếp và kiểm
soát tổng quát.
Kiểm soát trực tiếp là các thủ tục, các quy chế kiểm soát được xây dựng
trên cơ sở đánh giá lại các yếu tố, bộ phận cấu thành hệ thống kiểm quản lý. Kiểm
soát trực tiếp bao gồm 3 loại hình cơ bản là: kiểm sốt hành vi, kiểm soát xử lý và
kiểm soát bảo vệ.
Kiểm soát tổng quát là sự kiểm soát tổng thể đối với nhiều hệ thống, nhiều
công việc khác nhau. Trong môi trường tin học hóa quản lý ở mức độ cao thì kiểm
sốt tổng quát thuộc chức năng của phòng kinh doanh. Muốn đánh giá kiểm soát
trong trường hợp này phải dùng các chun gia am hiểu về máy tính. Kiểm sốt
tổng qt chủ yếu dựa trên cac thủ tục phân công, ủy quyền và bất kiêm nhiệm.
Theo Trần Thị Thanh Tâm (2011): “Có thể nói kiểm sốt là tổng hợp các
phương sách để nắm lấy và điều hành đối tượng hoặc khách thể để quản lý. Một hệ
thống kiểm soát hữu hiệu bảo đảm rằng mọi hoạt động được hoàn tất theo những
cách thức đưa đến việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Qua nghiên cứu lý luận về
kiểm soát trong quản lý, có thể thấy kiểm sốt gắn liền với quản lý, ở đâu có quản
lý ở đó có kiểm soát”.


4


Do mỗi đơn vị, doanh nghiệp có đặc thù riêng về lĩnh vực hoạt động và tổ
chức quản lý nên cũng xây dựng cho mình những quy định, chính sách và cách
thức riêng để điều hành các hoạt động có liên quan đến q trình kiểm sốt và gọi
là kiểm soát nội bộ (KSNB).
Vậy, kiểm soát nội bộ là hệ thống các quy định, quy chế do tổ chức ban
hành ra, được áp dụng trong tổ chức, nhằm mục đích giảm thiểu những rủi ro mà
tổ chức có thể gặp phải để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về kiểm soát nội bộ. Theo Viện Kiểm
toán độc lập Hoa Kỳ AICPA (1949): “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ
chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh
nghiệp để đảm bảo an toàn tài sản của tổ chức, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy
của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc
thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”.
Hiện nay, trên thế giới đang sử dụng rộng rãi định nghĩa về KSNB theo
quan điểm của Ủy ban các tổ chức tài trợ COSO (1992): “Kiểm soát nội bộ là một
quá trình do con người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi
phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện mục
tiêu: Báo cáo tài chính tin cậy, các luật lệ và quy định được tuân thủ, hoạt động
hữu hiệu và hiệu quả”
Với khái niệm trên, COSO đã nhìn nhận kiểm sốt nội bộ khá tồn diện và
nhấn mạnh vào bốn nội dung chính đó là: q trình, con người, đảm bảo tính hợp
lý và đảm bảo mục tiêu. Cụ thể:
- Kiểm soát nội bộ là một q trình: KSNB khơng chỉ là một thủ tục hay

một chính sách nhất định mà nó bao gồm một chuỗi các hoạt động kiểm soát liên
tiếp được thực hiện ở mọi bộ phận trong đơn vị và kết hợp với nhau thành một thể

thống nhất.
- Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: Chính xác mà

nói, KSNB là hệ thống những chính sách, thủ tục, quy chế... do chính con người
tạo ra nhằm kiểm sốt các hoạt động của các thành viên trong tổ chức. Cụ thể: Hội
đồng quản trị và các nhà quản trị cấp cao sẽ tiến hành thiết lập một hệ thống các
quy định, cơ chế hợp lý; đồng thời giám sát việc thực hiện, tính hiệu quả của hệ
thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia vào
quy trình này.

5


- Kiểm sốt nội bộ đảm bảo tính hợp lý cho nhà quản lý: Không thể yêu cầu

tuyệt đối việc thực hiện các mục tiêu đối với KSNB mà chỉ có thể yêu cầu cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện mục tiêu. Nguyên nhân là do khi
vận hành hệ thống kiểm sốt ln có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ
sai lầm của con người dẫn đến việc không thực hiện được mục tiêu. KSNB có thể
ngăn chặn và phát hiện sai phạm nhưng không thể đảm bảo chắc chắn sai phạm sẽ
khơng xảy ra. Bên cạnh đó, quyết định của KSNB còn tùy thuộc vào nguyên tắc cơ
bản: sự đánh đổi lợi ích với chi phí, chi phí kiểm sốt khơng được vượt q lợi ích
mà kiểm sốt mang lại. Vì vậy, KSNB chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ
khơng đảm bảo tuyệt đối.
- Kiểm sốt nội bộ đảm bảo các mục tiêu: Đối với báo cáo tài chính, KSNB

phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy, bởi vì chính người quản lý đơn vị
có trách nhiệm lập BCTC phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Đối với những mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả, KSNB giúp cho đơn vị bảo vệ và sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng tin, nâng cao uy tín, mở rộng thị

phần, nâng cao chiến lược kinh doanh. Đối với mục tiêu tuân thủ, KSNB trước hết
phải đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các quy định. Bên cạnh đó,
KSNB cịn hướng các thành viên vào việc tn thủ các chính sách, quy định nội bộ
của đơn vị, qua đó để đạt được những mục tiêu của đơn vị.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 315 hiện nay thay thế cho
(VSA) số 400 trước đây ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC ngày 06
tháng 12 năm 2012- Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua
hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị có đưa ra định nghĩa
về KSNB như sau:
Kiểm soát nội bộ là quy trình do Ban Quản trị, Ban Giám đốc và các cá
nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về
khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo
tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy
định có liên quan. Thuật ngữ “kiểm sốt” được hiểu là bất cứ khía cạnh nào của
một hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ.
Với định nghĩa này, Chuẩn mực kế toán Việt Nam tiếp cận KSNB theo
hướng đánh giá rủi ro và tương đồng với quan điểm của COSO về các yếu tố cấu
thành nên KSNB, bao gồm 5 yếu tố: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ

6


thống thơng tin, hoạt động kiểm sốt và giám sát. Coi KSNB không phải là một hệ
thống mà là một quá trình, cũng do con người thiết kế và vận hành để đảm bảo độ
tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả hoạt động và sự tuân thủ pháp luật.
Mục tiêu của kiểm sốt là đảm bảo cho q trình tác nghiệp được thành
cơng theo mục đích của quản lý, chính vì vậy việc ngăn ngừa, phát hiện, điều
chỉnh các sai sót trong quản lý là thực sự cần thiết, kiểm soát cũng phải chú ý đến
các nội dung này. Theo quan hệ với quá trình tác nghiệp gồm kiểm soát ngăn ngừa,
kiểm soát phát hiện và kiểm soát điều chỉnh.

Kiểm soát ngăn ngừa tập trung chủ yếu vào việc quản lý nhân sự, xây dựng
các quy trình, quy phạm thực hiện các thao tác tác nghiệp. Kiểm soát phát hiện tập
trung vào việc phát hiện các gian lận, sai sót, sai lầm và rủi ro trong q trình tác
nghiệp một cách nhanh chóng, nhằm giúp các cấp lãnh đạo có những quyết định
xử lý kịp thời, hạn chế tới mức thấp nhất những thiệt hại có thể xảy ra.
Kiểm sốt điều chỉnh hướng tới việc cung cấp những thơng tin cần thiết cho
việc ra các quyết định điều chỉnh các sai sót được phát hiện.
Theo thời điểm kiểm sốt gồm kiểm soát trước, kiểm soát tác nghiệp và
kiểm soát sau tác nghiệp:
Kiểm sốt trước hay cịn gọi là kiểm soát lường trước, kiểm soát lường
trước về tương lai, nhằm khắc phục độ trễ thời gian trong kiểm soát thực hiện: Đó
là sự tự liệu những diễn biến có thể xảy ra trong q trình tác nghiệp đề phịng
những rủi ro và các khó khăn tiềm ẩn.
Kiểm sốt tác nghiệp là hoạt động kiểm soát được tiến hành ngay trong quá
trình tác nghiệp nhằm ngăn ngừa, phát hiện sai lầm, kiểm tra việc thi hành các
quyết định quản lý trong q trình tác nghiệp. Loại kiểm sốt này có tác dụng lớn
trong việc làm giảm các rủi ro, các sai sót, đảm bảo hiệu quả của cơng việc.
Kiểm sốt sau tác nghiệp hay cịn gọi là kiểm sốt thơng tin phản hồi hoặc
cịn gọi là kiểm sốt thơng tin trở về trước là kiểm sốt thơng dụng nhất hiện nay.
Mặc dù bị để trễ về thời gian, song bù lại kiểm sốt sau khi tác nghiệp lại có đầy
đủ căn cứ để đánh giá đo lường kết quả tác nghiệp.
Có thể nói, hệ thống kiểm sốt nội bộ thực chất là các hoạt động, biện pháp,
kế hoạch, quan điểm, nội quy chính sách và sự nỗ lực của mọi thành viên trong tổ
chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục

7


tiêu đề ra một cách hợp lý. Nói cách khác đây là tập hợp những việc mà công ty
cần làm để có được những điều muốn có và tránh được những điều cần tránh. Hệ

thống này không đo đếm kết quả dựa trên các con số tăng trưởng, mà chỉ giám sát
nhân viên, chính sách hệ thống, phịng ban của công ty đang vận hành ra sao và
nếu vẫn giữ ngun cách làm đó thì có khả năng hồn thành kế hoạch không. Thiết
lập một hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ hạn chế mức thấp nhất việc thất thoát tài sản
của công ty.
2.1.1.2. Các thành phần cơ bản trong hệ thống kiểm sốt nội bộ
Tùy vào loại hình hoạt động, mục tiêu và quy mô của doanh nghiệp, tổ chức
mà kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành khác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo
đủ các thành phần cơ bản. Việc nghiên cứu các thành phần cơ bản trong hệ thống
kiểm soát nội bộ là rất quan trọng, là cơ sở để tìm cách nâng cao cách thức kiểm
soát. Theo VSA và nhiều quan điểm khác đều thống nhất chỉ ra 5 thành phần của
kiểm soát nội bộ sau đây:
• Mơi trường kiểm sốt

Mơi trường kiểm sốt bao gồm toàn bộ các nhân tố bên trong và bên ngồi
đơn vị có tác động đến việc thiết kế và hoạt động của bốn yếu tố cịn lại. Mơi
trường kiểm soát bao gồm các yếu tố như: Đặc thù quản lý, Cơ cấu tổ chức của
đơn vị, Cơ chế hoạt động kiểm sốt, Chính sách nhân sự, Cơng tác kế hoạch, kế
tốn và các chính sách quản lý khác của đơn vị.
Đặc thù quản lý liên quan đến đặc thù hoạt động và tổ chức của đơn vị.
Nghĩa là mỗi đơn vị có đặc thù quản lý riêng, nếu các chính sách quản lý rõ ràng,
minh bạch sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kiểm sốt có hiệu quả và ngược lại. Các
quan điểm của nhà lãnh đạo ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế độ, các quy
định và cách thức tổ chức kiểm tra, kiểm soát trong DN. Bởi chính họ, đặc biệt là
các nhà quản lý cấp cao sẽ là người ký duyệt, phê chuẩn các quyết định chính sách
và thủ tục kiểm sốt đó. Nếu nhà quản lí có quan điểm kinh doanh trung thực, cạnh
tranh lành mạnh, họ có xu hướng coi trọng tính trung thực của BCTC đồng thời có
những biện pháp để hạn chế tối đa rủi ro kinh doanh. Môi trường kiểm soát sẽ
mạnh do ý muốn thiết lập các thủ tục kiểm soát chặt chẽ để thực hiện các mục tiêu
đã đề ra của nhà quản lý. Ngược lại nếu nhà quản lý có tư tưởng gian lận, khơng

lành mạnh rất có thể BCTC sẽ ẩn chứa các sai phạm và từ đó mơi trường kiểm sốt
sẽ khơng xuất hiện

8


Theo chuẩn mực kiểm toán số 315 (2012): “Cơ cấu tổ chức:Việc thiết lập
một cơ cấu tổ chức thích hợp gồm việc xem xét, cân nhắc các vấn đề chính về
quyền hạn, trách nhiệm và các kênh báo cáo phù hợp. Sự phù hợp của cơ cấu tổ
chức phụ thuộc một phần vào quy mô và đặc điểm hoạt động của đơn vị. Cơ cấu tổ
chức thực chất đây là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận
trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu đề ra. Một cơ
cấu phù hợp sẽ là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt
động. Ngược lại, khi thiết kế không đúng, cơ cấu tổ chức có thể làm cho các thủ
tục kiểm sốt mất tác dụng”.Ví dụ: Nếu bố trí bộ phận kiểm tốn nội bộ trực thuộc
phịng kế tốn, chức năng kiểm tra và đánh giá của kiểm tốn nội bộ sẽ khơng phát
huy tác dụng. Đồng thời phản ánh việc phân chia quyền lực, quyền lợi, sự phối
hợp, kiểm soát và chia sẻ thông tin lẫn nhau giữa các bộ phận, giữa các cá nhân
trong một tổ chức. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý, phân chia rõ trách
nhiệm, quyền hạn của mỗi cá nhân, bộ phân trong tổ chức sẽ là mơi trường kiểm
sốt tốt, đảm bảo hoạt động kiểm sốt có hiệu quả, góp phần ngăn ngừa các hành
vi gian lận, sai sót trong hoạt động của doanh nghiệp.
Cơ chế hoạt động kiểm soát bao gồm hệ thống các quy chế, quy trình, thủ
tục kiểm sốt thể hiện quan điểm của người quản lý về kiểm soát. Hệ thống các
quy chế, quy trình, thủ tục kiểm sốt rõ ràng, hợp lý sẽ là điều kiện tốt để các quy
định có thể vận hành trong thực tiễn một cách hiệu quả, từ đó ngăn ngừa được rủi
ro trong hoạt động.
Theo Phan Thanh Hải (2014): Chính sách nhân sự: Các chính sách và thông
lệ về nhân sự thường cho thấy các vấn đề quan trọng liên quan tới nhận thức về
kiểm sốt của đơn vị. Ví dụ, tiêu chuẩn về tuyển dụng các ứng viên có trình độ cao

nhất thể hiện cam kết của đơn vị đối với những người có năng lực và đáng tin
cậy”. Bao gồm các quy định hay phương pháp quản lý nhân sự và các chế độ trong
việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đãi ngộ, kỷ luật nhân viên... Một chính sách
nhân sự tốt sẽ thu hút được lao động có chun mơn, tay nghề đáp ứng được nhu
cầu cơng việc, khuyến khích được người lao động đóng góp cho doanh nghiệp để
đạt được mục tiêu. Nói khác đi, chính sách nhân sự hợp lý sẽ ngăn ngừa các rủi ro
ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lự của đơn vị, đồng thời cũng là điều kiện
để hoạt động kiểm sốt nhân sự có hiệu quả nhất.
Tất cả các doanh nghiệp đều phải làm tốt công tác kế hoạch, bao gồm cả kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giá

9


thành... Kế hoạch là mục tiêu để phấn đấu, là căn cứ để ra quyết định quản lý, đánh
giá kết quả công việc và quan trọng là căn cứ kiểm soát các hoạt động như: kiểm
soát việc thực hiện kế hoạch doanh thu, chi phí… theo mục tiêu. Nói khác đi, hệ
thống kế hoạch được xây dựng tốt, thể hiện khoa học không chỉ là mục tiêu để các
hoạt động hướng đến, mà còn là căn cứ để thực hiện kiểm tra, kiểm sốt các hoạt
động trong doanh nghiệp.
Ngồi các yếu tố trên, mơi trường kiểm sốt cịn đề cập đến văn hóa doanh
nghiệp, tính liêm chính của người quản lý và nhiều yếu tố liên quan khác. Tất cả
các yếu tố môi trường tốt sẽ là điều kiện cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu,
đồng thời cũng tạo điều kiện cho hoạt động kiểm sốt có hiệu lực, từ đó nâng cao
được hiệu quả hoạt động.
Mơi trường kiểm sốt có ảnh hưởng trực tiếp đến việc thiết kế, vận hành
của các thủ tục kiểm sốt. Mơi trường kiểm sốt mạnh sẽ là nền tảng cho sự hoạt
động hữu hiệu của KSNB. Tuy nhiên mơi trường kiểm sốt mạnh tự nó chưa đủ
đảm bảo tính hiệu quả của tồn hệ thống KSNB, môi trường này chỉ tốt nếu các
nội dung sau được đảm bảo:

- Doanh nghiệp ban hành đầy đủ, hợp lý các quy định, quy tắc, chuẩn mực

đối với tất cả các hoạt động và đảm bảo rằng tất cả các quy định này phải được
phổ biến rộng rãi đến tất cả các bộ phận, nhân viên của đơn vị để cam kết tuân thủ
và thực hiện.
- Tư cách đạo đức, hành vi ứng xử và sự liêm chính của người lãnh đạo

phải là tấm gương sáng đế nhân viên noi theo.
- Doanh nghiệp phải có cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý, có sự phân cấp phân

quyền rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn của từng cá nhân, bộ phận, minh bạch
trong điều hành và xử lý các vi phạm đối với từng vi trí cơng việc.
- Doanh nghiệp có bộ phận kiểm tốn nội bộ hoạt động hữu hiệu, thự sự là

bộ phận tham mưu có hiệu quả đối với lãnh đạo cao cấp của tổ chức.
- Doanh nghiệp thường xuyên luân chuyển nhân sự trong các khu vực vị trí

nhạy cảm. Quan tâm, nhắc nhở, bảo vệ quyền lợi của những người làm việc trong
các khu vực vị trí độc hại, nặng nhọc theo đúng quy định
• Đánh giá, nhận diện rủi ro

Theo Nguyễn Hải Quang (2014): "Trong lĩnh vực kinh doanh tác giả Hồ

10


Diệu định nghĩa "Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay giảm sút lợi nhuận thực tế so
với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro là những bất trắc ngồi ý muốn xảy ra trong q trình
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp". Rủi ro là điều không thể tránh khỏi của bất kỳ tổ chức nào khi

tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh. Những rủi ro này có thể do bản thân
doanh nghiệp hay từ mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội bên ngồi tác động và
khó có thể kiểm sốt tất cả. Vì vậy, các nhà quản lý phải đánh giá và phân tích
những nhân tố tạo nên rủi ro làm cho những mục tiêu khó có thể đạt được và cố
gắng kiểm soát để tối thiểu hoá những tổn thất do các rủi ro này gây ra.
Rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu của doanh nghiệp có thể nảy sinh từ bên
trong hay bên ngoài doanh nghiệp. Nguyên nhân đưa đến rủi ro từ bên trong
thường do sự quản lý thiếu minh bạch, không coi trọng đạo đức nghề nghiệp, chất
lượng cán bộ thấp, sự yếu kém của cơ sở hạ tầng hay thiếu sự kiểm tra, kiểm sốt
thích hợp... Rủi ro đưa đến từ bên ngồi như do thay đổi cơng nghệ, thay đổi thói
quen của người tiêu dùng, sự xuất hiện của yếu tố cạnh tranh không mong muốn
hay những thay đổi của chính sách…
Rủi ro đưa đến từ các nguyên nhân là khó tránh khỏi, vấn đề là doanh
nghiệp cần thường xuyên đánh giá, nhận diện đúng rủi ro và kịp thời phát hiện để
đưa ra được các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại của chúng.
Với ý nghĩa như vậy, đánh giá nhận diện rủi ro được coi là thành phần rất quan
trọng trong hệ thống KSNB của mỗi đơn vị.
Để đánh giárủi ro, các doanh nghiệp cóthểsửdungg̣ các phương pháp đinḥ
lươngg̣ đo lường rủi ro như: sử dungg̣ cơng cu g̣tốn xác suất thống kê, dưạvào các đại
lượng thống kê như giá tri g̣trung bình, phương sai, đơ g̣lêcḥ chuẩn và đơ g̣ biến thiên,
sử dụng hàm hồi quy phân tıı́ch vàdự báo xu hướng, phân tıı́ch dòng tiền hay sửdungg̣
thang điểm đểđánh giá.
Theo Vũ Thái Hưng (2015): Quy trình đánh giá rủi ro bao gồm các bước
sau: Xác định mục tiêu của đơn vị, nhận dạng rủi do, phân tích và đánh giá rủi ro.
Xác định mục tiêu của đơn vị: Mục tiêu tuy không phải là bộ phận của
KSNB nhưng việc xác định nó là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro. Một sự
kiện có thể trở thành rủi ro quan trọng đối với tổ chức hay không phụ thuộc vào
mức độ tác động tiêu cực của nó tới mục tiêu của đơn vị. Xác định mục tiêu bao
gồm việc đưa ra sứ mệnh, hoặc xác định các mục tiêu chiến lược cũng như những


11


chỉ tiêu phải đạt được trong ngắn hạn, trung và dài hạn. Việc xác định mục tiêu có
thể thực hiện qua việc ban hành các văn bản hoặc đơn giản hơn qua nhận thức và
phát biểu hàng ngày của người quản lý.
Nhận dạng rủi ro: rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toàn đơn vị
như sự đổi mới kỹ thuật, nhu cầu khách hàng thay đổi, sự cải tiến sản phẩm, chính
sách nhà nước… hay chỉ ảnh hưởng đến từng hoạt động cụ thể như hoạt động bán
hàng, mua hàng, kế toán… rồi liên quan đến mức độ rộng hơn. Để đánh giá rủi ro,
nhà quản lý có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau: phương tiện dự báo,
phân tích dữ liệu, rà sốt hoạt động thường xuyên. Với các DN nhỏ, nhà quản lý có
thể tiếp xúc với khách hàng, ngân hàng, các buổi họp nội bộ.
Phân tích và đánh giá rủi ro: đây là cơng việc khá phức tạp vì rủi ro rất khó
định lượng và có nhiều phương pháp khác nhau. Tuy nhiên, một quy trình phân
tích và đánh giá rủi ro thường bao gồm những bước sau đây: Ước lượng tầm cỡ
của rủi ro có thể ảnh hưởng đến mục tiêu, xem xét khả năng xảy ra rủi ro và những
biện pháp có thể sử dụng đối phó với rủi ro.
Đánh giá rủi ro việc đánh giá rủi ro được coi là có chất lượng nếu:
+ Ban lãnh đạo đã quan tâm và khuyến khích nhân viên quan tâm phát

hiện, đánh giá và phân tích định lượng tác hại của các rủi ro hiện hữu và tiềm ẩn.
+ Doanh nghiệp đã đề ra các biện pháp, kế hoạch, quy trình hành động cụ

thể nhằm giảm thiểu tác hại rủi ro đến một giới hạn chấp nhận nào đó hoặc doanh
nghiệp đã có biện pháp để tồn thể nhân viên nhận thức rõ ràng về tác hại của rủi
ro cũng như giới hạn rủi ro tối thiểu mà tổ chức có thể chấp nhận được.
+ Doanh nghiệp đã đề ra mục tiêu tổng thể cũng như chi tiết để mọi nhân

viên có thể lấy đó làm cơ sở tham chiếu khi triển khai cơng việc.

• Hoạt động kiểm sốt

Theo Lại Thị Thu Thủy (2012): "Hoạt động kiểm soát là các biện pháp,
quy trình, thủ tục đảm bảo chỉ thị của ban lãnh đạo trong giảm thiểu rủi ro và tạo
điều kiện cho tổ chức đạt được mục tiêu đặt ra được thực thi nghiêm túc trong tồn
tổ chức". Đó là những chính sách và những thủ tục để giúp bảo vệ tài sản của cơng
ty. Các bước kiểm sốt và thủ tục kiểm sốt có thể khác nhau giữa các đơn vị, các
nghiệp vụ nhưng đều được xậy dựng dựa trên 8 thủ tục kiểm soát cơ bản sau:

12


×