Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an toan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.55 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:12/11/2011 Ngày dạy : 15/11/2011. Tiết 23:. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. I. Mục đích,yêu cầu: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ hay không? - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. II. Phương pháp: - Gợi mở, đặt vấn đề. - Luyện tập. III. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn ñònh nghóa, tính chaát hai đại lượng tỉ lệ thuận. - HS: Bảng nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1/ Oån định tổ chức: 2/ Lời giới thiệu đầu: GV giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị”. 3/ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa (10’) - GV yêu cầu HS đọc và làm ? - HS: Làm ?1 1. Định nghĩa : 1. a. S = 15.t ?1. b. m = D . V ( D là một hằng a. S = 15.t số khác 0 ) b. m = D . V ( D là một hằng số khác 0) - Nhận xét: Các công thức trên Nhận xét: Các công thức trên giống - Cho HS nhận xét về sự giống giống nhau ở điểm là : đại nhau ở điểm là : đại lượng này bằng nhau giữa các công thức trên? lượng này bằng đại lượng kia đại lượng kia nhân với một số khác 0. nhân với một số khác 0. Định nghĩa : SGK/52 - GV giới thiệu ĐN trong SGK. - HS : đọc ĐN, nhắc lại ĐN. Chú ý : SGK/52 - Gọi HS đọc và nhắc lại ĐN. ?2: - Cho HS gạch chân dưới công y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = −3 thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x thì x tỉ lệ thuậnvới y theo hệ theo hệ số tỉ lệ k. 5 - Lưu ý: Khái niệm hai đại −5 số tỉ lệ là lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu 3 học với k > 0 là một trường hợp riêng của k 0. - Làm ?2. - Làm ?2. - GV giới thiệu phần chú ý. - Nếu y tỉ lệ thuận với x theo - Cho HS về hệ số tỉ lệ: Nếu y tỉ hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thuận với y theo hệ số tỉ lệ là : 1 (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y ?3 : . theo hệ số tỉ lệ nào? k Cột a b c d - Làm ?3. Chiều 10 8 50 30 - Làm ?3. cao K lượng 10 8 50 30 Hoạt động 2: Tính chất (12’) - Làm ?4 ( Hoạt động nhóm) - HS nghiên cứu đề bài và 2. Tính chất: Hoạt động nhóm. ?4 :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> y1 = x1. - Giải thích thêm về sự tương ứng cả x1 và y1, x2 và y2… k. y2 = x2. y3 =…= x3. x1 y1 = x2 y2 x1 y1 - Giới thiệu 2 tính chất của hai = x3 y3 đại lượng tỉ lệ thuận. - Hỏi lại để khắc sâu kiến thức - HS đọc hai tính chất. cho HS: - Hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn - Hệ số tỉ lệ. không đổi chính là số nào? - Lấy VD ?4 để minh hoạ TC2.. x y. x1=3 x2=4 x3=5 x4=6 y1=6 y2=? y3=? y4=?. a. Hệ số của y đối với x: y1 k= =2 x1 b. y2 = 8 y3 = 10 y4 = 12 y1 y2 y3 c. = = =…=k x1 x2 x3 Như vậy: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: * Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng không đổi. * Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.. 4/ Củng cố: - Làm BT 1/SGK, 2/SGK. - Hoạt động nhóm bài 3/SGK. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học bài. Làm bài 3/SGK,bài 1,2/SBT. b/ Bài sắp học: Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:16/11/2011. Ngày dạy : 18/11/2011. Tiết 24: Bài 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục đích,yêu cầu: - Biết làm các bài tốn về đại lượng tỉ lệ thuận, tốn chia tỉ lệ. - Khắc sâu phần tính chất. III. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng nhĩm. IV. Tiến trình dạy học: 1/ Oån định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV treo bảng phụ ghi bài 5/SGK Hai đại lượng x, y cĩ tỉ lệ với nhau khơng nếu: a. x 1 2 3 4 5 y 9 18 27 36 45 b. x 1 2 5 6 9 y 12 24 60 72 90 - Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? 3/ Bài mới: Hoạt động của GV - Gọi hai HS đọc đề bài tốn 1/SGK-54 - GV đặt câu hỏi: + Nêu các đại lượng tham gia trong bài tốn 1? + Hãy xác định mối quan hệ giữa các đại lượng đĩ? + Nêu cơng thức thể hiện mối quan hệ đĩ? + Hãy tĩm tắt bài tốn.. Hoạt động của HS - HS đọc đề.. Ghi bảng 1. Bài tốn 1: Tĩm tắt: - HS trả lời : Thanh chì 1: + Hai đại lượng tham gia: Khối m1 , v1 = 12cm3 lượng và thể tích. Thanh chì 2: + Khối lượng và thể tích là hai đại m2 , v2 = 17 cm3 lượng tỉ lệ thuận. m2 – m1 = 56,5 g m = D.V Tính m1, m2 ( D- hằng số khác 0) Giải: + Tĩm tắt: Khối lượng và thể tích là hai đại V1 = 12cm3; m1 lượng tỉ lệ thuận. 3 m1 m2 V2 = 17 cm ; m2 = m2 – m1 = 56,5 g 12 17 m1 = ? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số m2 = ? bằng nhau: + Áp dụng tính chất của hai đại m1 m2 m2 −m1 = = = lượng tỉ lệ thuận 12 17 17 −12 + Hoạt động nhĩm. 56 , 5 5 = 11,3 ⇒ m2 = 17.11,3 = 192,1 g - HS hoạt động nhóm. m1 = 12.11,3 = 135,6 g Vậy hai thanh chì cĩ khối lượng lần lượt là 135,6g; 192,1g. + Để tính m1, m2 ta làm như thế nào? - Cho HS hoạt động nhĩm tìm cách giải. - Gọi HS lên bảng trình bày cách giải ( GV sửa nếu cần) - Cho HS hoạt động nhĩm làm ?1. - Thu bài một số nhĩm và gọi đại diện nhĩm trình bày. - GV nhận xét. - Gọi 2 HS đọc đề Bài tốn - HS đọc đề. 2/SGK-55 - Yêu cầu HS tĩm tắt đề bài. - Tĩm tắt:Tam giác ABC cĩ: ^ : C ^ = 1: 2: 3 Â: B. 2. Bài tốn 2: Tĩm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ^ , C ^ Tam giác ABC cĩ: Tính  , B ^ : C ^ = 1: 2: 3 - GV đặt câu hỏi: Â: B - HS trả lời: ^ ^ , C + Nêu mối quan hệ của 3 + Tổng các góc trong tam giác Tính  , B 0 gĩc trong tam giác? bằng 180 Giải: ^ : C ^ = 1: 2: 3 ^ ^ ^ +Â: B A B C Gọi a, b, c lần lượt là số đo của + = = ^ , C ^ nghĩa là gì? các  , B 3 1 2 + Nêu cách tìm số đo của  + Áp dụng tính chất của dãy tỉ số a: b: c = 1: 2: 3 ^ ^ a b c B , C bằng nhau. ⇒ = = 1 2 3 Do a+ b + c = 180 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: a b c a+b+ c = = = 1 2 3 1+2+3 180 = = 30 5 ⇒ a = 30.1 = 30 b = 30.2 = 60 c = 30.3 = 90 Vậy 3 góc có số đo lần lượt là: 300; 600; 900. 4/ Củng cố: - Hoạt động nhĩm bài 6/SGK. a/ Khối lượng tỉ lệ thuận với chiều dài : y = 25.x b/ Khi x = 4,5 kg = 4500 g thì x = 4500:25 = 180 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học : - Học bài. - Làm bài 7,8,9/SGK, 8,10/ SBT b/ Bài sắp học : Tiết 25 : Luyện tập một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận V. Rút kinh nghiệm và bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : 19/11/2011 Ngày dạy : 22/11/2011 Tiết 25. LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. I. Mục đích,yêu cầu: - Học sinh làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ. - Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. - Thông qua giờ luyện tập, học sinh biết thêm nhiều các bài toán có liên quan thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - HS: Thước thẳng, giấy nháp, bút chì. III. Tiến trình dạy học: 1ọIIOnr định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS sửa bài 8/SBT - Gọi HS sửa bài 8/SGK Giải: Gọi số cây trồng của lớp 7A,7B,7C lần lượt là: x, y, z x y z Theo đề bài ta có: = = và x + y + z = 24 32 28 36 Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau : x y z x+ y+z 1 = = = = 32 28 36 32+28+36 4 1 1 1 ⇒ x = 32. = 8 ; y = 28 . = 7 ; z = 36 . =9 4 4 4 Vậy số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là : 8 cây, 7 cây , 9 cây. -GV nhắc nhở HS chăm sóc và bảo vệ cây trồng góp phần bảo vệ môi trường. 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Luyện tập - Cho HS đọc đề bài 7/SGK. - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tóm tắt đề. - HS tóm tắt : - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời : +Khi làm mứt thì khối lượng +Khối lượng dâu và khối dâu và khối lượng đường là hai lượng đường là hai đại lượng tỉ đại lượng như thế nào ? lệ thuận. 2 3 + Lập tỉ lệ thức để tìm x ? + = 2,5 x + Bạn Hạnh nói đúng. + Vậy bạn nào nói đúng ?. bài 9/SGK. - Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào ? - Yêu cầu HS áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã cho để giải bài tập này ?. Ghi bảng Bài 7/SGK Tóm tắt : 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Giải : Vì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nên ta có : 2 3 ⇒ x = = 2,5 x 2,5 . 3 2 = 3,75 Vậy : Bạn Hạnh nói đúng.. - HS đọc đề và phân tích đề. - Bài toán này nói gọn lại : Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với Bài 9/SGK : 3, 4, 13. Gọi khối lượng của Niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z . Vì khối lượng Niken, kẽm, đồng lần lượt tỉ lệ với 3 ; 4 ; 13 nên ta có : x y z = = và x + y + 3 4 13 z = 150 Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> x y z x+ y+ z = = = 3 4 13 3+ 4+ 13 150 = = 7,5 20 - HS hoạt động theo nhóm. ⇒ x = 7,5.3 = 22,5 Bài 10/SGK - Độ dài 3 cạnh của tam giác lần y = 7,5.4 = 30 - Kiểm tra bài của một vài lượt là: 10, 15, 20cm z = 7,5.13 = 97,5 nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày Vậy : Khối lượng của Niken , kẽm, - Cho HS lên bảng trình bày bài giải. chì lần lượt là 22,5kg, 30kg, 97,5kg. (sửa bài nếu có sai sót) - HS nhận xét bài làm của nhóm. Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi thi làm toán nhanh - GV ghi sẵn đề bài trên bảng - Các đội làm bài. phụ : Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian. a. a. Điền vào ô trống : x 1 2 3 4 x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 y b. y = 12x b. Biểu diễn y theo x. c. Điền số thích hợp vào ô c. trống : y 1 6 12 18 y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 z d. z = 60y d. Biểu diễn z theo y. e. z = 720x e. Biểu diễn z theo x - HS làm bài ra nháp, cổ vũ cho Luật chơi : Mỗi nhóm có 5 các đội. bạn và một viên phấn. Mỗi người làm một câu, người này làm xong đến người tiếp theo, người sau có thể sửa bài cho người trước. Đội nào làm đúng và nhanh nhất là người chiến thắng. 4. Hướng dẫn tự học : a/ Bài vừa học : - Ôn lại các dạng tóan đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận. - Làm bài 13,14,15/SBT b/ Bài sắp học : Tiết 26, Bài 3 : Đại lượng tỉ lệ nghịch. - Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học) IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung :. Ngày soạn : 23/11/2011 Ngày dạy : 25/11/2011 Tiết 26:. Bài 3:. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục đích, yêu cầu: - Biết được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau không. - Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch . - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi tính chất, phấn màu, thước thẳng. - HS: Thước thẳng, bút chì, giấy nháp. III. Tiến trình: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu ĐN, TC của hai đại lượng tỉ lệ thuận? - Làm bài 13/SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - GV cho HS nhắc lại các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.. - Cho HS đọc đề ?1. -Yêu cầu HS viết công thức tính: a) Diện tích hình chữ nhật. b) Lượng gạo có trong các bao. c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều . - Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Định nghĩa -Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng có liên hệ với nhau, nếu đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần. -HS đọc đề ?1. - a) S = x.y = 12( cm 2) ⇒ y = 12 x b) x . y = 500(kg) ⇒ y = 500 x ⇒ v = c) v.t = 16 (km) 16 t - Nhận xét : các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia. - HS đọc định nghĩa.. - GV giới thiệu định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -GV nhấn mạnh với HS: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a > 0) là một trường hợp riêng của định nghĩa (a 0). - Cho HS làm ?2. -Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch - Làm ?2. với y theo hệ số tỉ lệ nào? -Hệ số tỉo lệ a. -Điều này khác với đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào? - Yêu cầu HS đọc chú ý /SGK. -HS trả lời.. - Cho HS hoạt động nhóm ?3. - HS đọc chú ý. Hoạt động 2: Tính chất -Hoạt động nhóm.. Ghi bảng 1. Định nghĩa : VD : b). a) y=. y=. 12 x. 500 x. ;. c). v=. 16 t Nhận xét : (Xem sgk) Định nghĩa: (Học SGK/57) y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ a lệ a (a 0) ⇔ y = x VD: Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ −3,5 y= số tỉ lệ -3,5 ⇒ x −3,5 ⇒ x= y Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là: -3,5.. Chú ý: (Học SGK/57). a a y= ⇒ x= x y. 2. Tính chất: (Học sgk).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi một đại diện nhóm lên trình bày.. a) Hệ số tỉ lệ a là: a = x1. y1 = 2.30 = 60 a 30 b) y = = 10 2= - GV giới thiệu hai tính chất x2 3 của đại lượng tỉ lệ nghịch. a 60 y3 = = = 15 x3 4 - So sánh hai tính chất này với a 60 y4 = = = 12 hai tính chất của hai đại lượng x4 5 tỉ lệ thuận. c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a. Tc1: x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a x 1 y 2 x 3 y5 = ; = ; .. .. . . Tc2: x 2 y 1 x 5 y3. 4. Củng cố: - Làm bài 12/SGK. - Hoạt động nhóm bài 13/SGK - Trắc nghiệm: Điền vào chỗ trống: a) …………………………. hai giá trị tương ứng của chúng ………………………………… b) …………… hai giá trị bất kỳ của đại lượng này …….. hai giá trị tương ứngcủa đại lượng kia. a c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y= …………………( k là hằng số khác x 0). 5. Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: - Học bài. - Làm bài 14, 15/sgk ; 18, 19, 20 / SBT. Hướng dẫn: Bài 14: Tóm tắt: Biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 168 ngày 28 công nhân xây một ngôi nhà hết x ngày ? Vì số công nhân và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 35 x = ⇒ x=? 28 168 b/ Bài sắp học:. Tiết 27: Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. -Xem bài toán 1, 2/sgk.. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung:. Ngày soạn: 27/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy: 29/11/2011 Tiết 27:. Bài 4:. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. I. Mục đích,yêu cầu: - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Khắc sâu hơn về định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng. - HS: Thước thẳng, bút chì, giấy nháp. III. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: - Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch? - Làm bài 15/SBT. HS2: - Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, viết công thức và so sánh. - Làm bài 16/SBT 3. Bài mới: Hoạt động của GV - Yêu cầu 2 HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. - Tìm hai đại lượng được đề cập trong đề toán? - Hai đại lượng này là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch? Vì sao? -Gọi HS lên bảng giải. -Nếu v2 = 0,8.v1 thì t2 bằng bao nhiêu? *An toàn giao thông: + Khi tham gia giao thông, không được chạy nhanh, không đi hàng 2 hàng 3. + Đi sát lề bên phải. + Khi muốn qua đường thì phải giảm tốc độ, quan sát trước mặt và sau lưng, thấy an toàn thì mới qua đường.. Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán 1 - HS đọc đề. 1/ Bài toán 1 : -Tóm tắt đề bài. Giải: Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ -Có hai đại lượng: Vận tốc nghịch nên : t1 v2 và thời gian. = - v và t là hai đại lượng tỉ lệ t2 v1 nghịch. Thay t1 = 6, v2 = 1,2v1 ta được : 6 ⇒ t2 = 5 t1 v2 t 2 = 1,2 = = 0,8 t2 v1 Vậy nếu đi với vận tốc mới thì mất 5h. t ⇒ = 6. 0,8 = 7,5 2 g.. Hoạt động 2: Bài toán 2 HS đọc đề. - Gọi 2 HS đọc đề. 2/ Bài toán 2: Tóm tắt: - HS tóm tắt - Gọi 1 HS tóm tắt đề bài. - GV có thể hướng dẫn HS Đội số máy số ngày tìm lới giải bài toán. I x1 4 + Xác định hai đại lượng có + Thời gian và số máy là II x2 6 trong bài? hai đại lượng tỉ lệ nghịch III x3 10 + Mối liên hệ giữa chúng? + Tích giữa số máy và số IV x4 12 + Nêu cách giải? ngày của mỗi đội đều bằng 4 đội có 36 máy nhau. Mỗi đội có bao nhiêu máy(công suất mỗi - Gọi HS lên bảng trình bày + Cách 1: Tìm BCNN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> theo 2 cách.. (4, 6, 10, 12) + Cách 2: Chia nghịch đảo.. - Yêu cầu hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày.. -Lên bảng làm ?/60 sgk.. -HS lên bảng làm.. maùy laø nhö nhau)? Giaûi: Gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là số máy của mỗi đội. Vì thời gian và số máy là hai đại lượng tæ leä nghòch neân: 4x1 = 6x2.= 10 x3= 12 x4 4 x1 6 x2 10 x3 = = = ⇒ 60 60 60 12 x 4 60 x1 x x x = 2 = 3 = 4 vaø x1+ ⇒ 15 10 6 5 x2+ x3+ x4 = 36 AÙp duïng tính chaát daõy tæ soá baèng nhau: x1 x2 x3 x4 = = = 15 10 6 5 x 1 + x 2+ x 3 + x 4 36 = = =1 36 15+10+6 ⇒ x1 = 15 ; x2 = 10 x3 = 6 ; x4 = 5 Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 (maùy).. 4. Củng cố: - Xem lại các bài toán tỉ lệ nghịch. - Làm bài 16, 17, 18 / SGK 5 Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: - Xem lại các bài tập đã làm. - Học thuộc ĐN, TC, so sánh hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch. - Làm 19, 20, 21/SGK 26, 27/SBT b/ Bài sắp học: Tiết 28: Luyện tập về đại lượng tỉ lệ nghịch IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 30/11/2011 Ngày dạy: 02/12/2011. LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. Tiết 28:. I. Mục đích,yêu cầu: - Củng cố các tính chất có liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Mở rộng vốn sống qua các bài tập mang tính thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng. - HS: Bảng nhóm, thước thẳng, bút chì, giấy nháp. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV treo bảng phụ: 1/ Hai đại lượng x, y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch nếu: x y. -1 -5. 1 5. 3 15. 5 25. x y. -5 -2. -2 -5. 2 5. 5 2. 2/ Nối mỗi câu ở cột 1 với kết quả ở cột hai để được câu đúng: Cột 1 1/ Nếu x.y = a ( a 0) 2/ Cho x, y tỉ lệ nghịch nếu x = 2, y = 30 3/ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = −1 2 −1 4/ y = x 20. Cột 2 a/ thì a = 60. b/ y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2 c/ x và y tỉ lệ thuận. d/ ta có y tỉ lệ nhịch với x theo hệ số tỉ lệ a. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi HS đọc và tóm tắt đề - Tóm tắt đề bài 19/SGK bài 19/SGK Cùng một số tiền mua được: 51m loại 1 giá a đồng/m x m loại 2 giá 85%.a đồng/m - Tìm hai đại lượng trong bài - Số m vải và giá tiền mua và tìm mối liên hệ giữa được là hai đại lượng tỉ lệ chúng. nghịch.. - Đọc đề và tóm tắt đề bài 21/SGK - Gợi ý: + Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? + x1, x2, x3 lần lượt là số máy của mỗi đội sẽ tỉ lệ với các số nào? - HS độc lập làm bài vào tập. - Gọi một HS lên bảng trình. Ghi bảng Bài 19/SGK 61 Số m vải và giá tiền mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên, ta có: 51 85 %a 85 = = x a 100 ⇒ x = 60(m) Vậy với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại 2.. Bài 21/SGK 61 - Đọc đề và tóm tắt đề bài Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số máy của mỗi 21/SGK đội. Do cùng năng suất nên số máy và số + Số máy và số ngày là hai ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. đại lượng x1 x2 x3 x1 − x2 + x1, x2, x3 lần lượt là số máy = 1 = 1 = 1 = 1 1 − của mỗi đội sẽ tỉ lệ với 4 6 8 4 6 1 1 1 2 , , 4 6 8 1 = 24 12.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bày. -Đọc đề, tóm tắt đề. -Lên bảng làm.. -Tóm tắt. -Lên bảng làm.. ⇒ x1 = 6 ; x2 = 4 ; x3 = 3 Vậy số máy của mỗi đội lần lượt là 6, 4, 3 (máy). Bài 34/SBT 47 Đổi 1h20 = 80 ph ; 1h30 = 90 ph Giả sử vận tốc của hai xe máy là v1, v2 Ta có: 80 .v1= 90. v2 và v1 - v2 = 100 v1 v2 v1 − v2 = = = 90 80 80 −90 100 =10 10 ⇒ v1= 900 m/ph = 54 km/h, v2 = 800 m/ph = 48 km/h. 4. Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm bài 25, 26, 27, 30 / 46,47 SBT -Bài tập khuyến khích: Một người đi từ A tới B hết 4 giờ. Khi đi từ B về lại A, anh ta giảm vận tốc mỗi giờ 5km nên anh ta về trễ mất 24 phút. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn: Gọi v (km/h) là vận tốc đi từ A đến B. Vận tốc về là: v – 5 (km/h). 24 12 Thời gian về là: 2+ = (h). 60 5 Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 12 2. v= .(v −5) ⇒ v =30 (km/h) 5 ⇒ s = v.2 = 30.2 = 60 (km) b/ Bài sắp học:. Tiết 29: Hàm số -Cho công thức: m = 7,8V. Tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4. 50 -Cho công thức: t= . Tính các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50. v IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 04/12/2011 Ngày dạy: 06/12/2011 Tiết 29. HÀM SỐ. Bài 5:. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết khái niệm hàm số. - Nhận biết một đại lượng có là hàm số của đại lượng kia hay không? - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng. - HS: Bút chì, giấy nháp, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Trong thực tiễn hay trong toán học ta thường gặp một đại lượng thay đổi phụ thuộc vào một đại lượng khác. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số -HS đọc VD1/SGK-62 1. Một số ví dụ : Ví dụ 1 : -Các đại lượng có trong VD1 Nhiệt độ T thay đổi phụ thuộc vào thời là t và T. gian t. T phụ thuộc vào t. Ta nói : T là hàm số của t. -Cho HS đọc VD1/SGK62 - Hãy kể tên các đại lượng có trong VD1? Cho biết đại lượng nào phụ thuộc vào đại lượng nào? - Yêu cầu HS đọc VD2. - HS đọc VD2. - Cho Hs làm ?1 - Hs làm ?1 . -Đọc tiếp VD3. - Làm ?2.. -HS đọc VD3. - Làm ?2 v 5 10 t 10 5. 25 2. 50 1. Ví dụ 2 : m = 7,8.V m phụ thuộc vào V Ta nói : m là hàm số của V. 50 Ví dụ 3 : t= v t là hàm số của v.. Hoạt động 2: Khái niệm hàm số - GV giới thiệu khái niệm - HS nghe GV giới thiệu . 2. Khái niệm hàm số: hàm số. Định nghĩa: (Học SGK/63) - Trở lại VD1, 2, 3. Tìm - Hs trả lời: các biến số và viết kí VD1: t là biến số. Chú ý: (SGK/63) hiệu. VD2: V là biến số. VD3: v là biến số. VD1: Hàm số y = 0.x ; y = 5 gọi là hàm Kí hiệu: hằng. T = f(t) m = f(v) VD2: Cho hàm số y = f(x) = 2x + 1 t = f(v) Tính giá trị của hàm số khi x = 1; 0; 2; –3 -Cho HS đọc chú ý. -HS đọc chú ý. Giải: -Lấy VD minh hoạ cho -HS lấy VD minh hoạ. f(1) = 2.1 + 1 = 3 từng chú ý. f(0) = 2.0 + 1 = 1 -Gọi HS lên giải VD2. -HS lên bảng giải. f(2) = 2.2 + 1 = 5 f(-3) = 2.(–3) + 1 = –5 bài 24/SGK-63. Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập Bài 24/SGK..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -GV đặt câu hỏi: Để y là -HS: Cần 3 điều kiện: y là hàm số của x. hàm số của x ta cần điều + x, y đều nhận các giá trị kiện gì? là số. + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x. + Mỗi giá trị của x chỉ có duy nhất một giá trị tương ứng của y. Bài 25/SGK.Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1 7 1 Bài 25/SGK 1 2 f = 3. + 1 = 1 1 4 2 2 - Ta thay x = vào hàm -Nêu cách tính f( )? 2 2 2 f(1) = 3. 1 + 1 = 4 số. -Gọi HS lên bảng giải. f(3) = 3. 32 + 1 = 28 -HS lên bảng giải. Bài 26/SGK. Cho hàm số y = 5x – 1 Bài 26/SGK. -Cho HS hoạt động nhóm. 1 -HS hoạt động nhóm. -Gọi HS lên bảng làm. x -5 5 -4 -3 -2 0 - HS lên bảng làm. y -26 -21 -16 -11 -1 0. (). Bài tập nâng cao: Cho hàm số y = -6x2 a) Tìm giá trị của x sao -HS đọc đề. -HS lên bảng giải. cho y nhận giá trị âm. b) Tìm giá trị của x sao cho y nhận giá trị dương. c) Tìm giá trị của x khi y = - 6; y = 6.. 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:. (). Bài tập nâng cao: Cho hàm số y = -6x2 a) Vì y nhận giá trị âm nên y < 0 ⇒ -6x2 < 0 mà -6 < 0 nên x2 > 0 ⇒ x 0 Vậy khi x 0 thì y nhận giá trị âm. b)Vì y nhận giá trị dương nên y>0 ⇒ 6x2>0 mà -6 < 0 nên x2 < 0 (vô lí) Vậy không có giá trị nào của x để y nhận giá trị dương. c) Khi y = -6 ⇒ -6x2 = -6 ⇒ x2 = 1 ⇒ x= ± 1 Khi y = 6 ⇒ -6x2 = 6 ⇒ x2 = -1 (vô lí) ⇒ không có giá trị nào của x để y = 6. (Hoặc y = 6 > 0 nên theo câu a thì không có giá trị nào của x để y = 6).. - Nắm vững khái niệm hàm số, điều kiện để y là hàm số của x? - Làm bài 27, 28, 29, 30/ SGK ; 35/ 47 SBT -Bài tập khuyến khích: 8 Bài 1: Cho hàm số y= x a) Tìm giá trị của y tương ứng với x = 2; 4; -1; -4. b) Tìm giá trị của x ứng với y = -2; -1; 4. Bài 2: Cho hàm số y = 4x2 . a) Tìm giá trị của x sao cho y nhận giá trị âm. b) Tìm giá trị của x sao cho y nhận giá trị dương. c) Tìm giá trị của x khi y = - 16; y = 16. b. Bài sắp học: Tiết 30, Luyện tập về hàm số. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 07/12/2011 Ngày dạy: 09/12/2011 Tiết 30. Bài 6:. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ. I. Mục đích - yêu cầu: - Sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ. - Biết vẽ hệ trục toạ độ. - Xác định được toạ độ của một điểm trên mặt phẳng. - Mối quan hệ giữa toán học và thực tiễn. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, bút chì, giấy nháp, compa.. III. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Nêu khái niệm hàm số? 15 -BT: Cho hàm số y = f(x) = x a) Điền các giá trị tương ứng vào bảng sau: x -5 -3 -1 1 3 5 15 y b) Tính f(3) , f(6) c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào? 3. Bài mới: Mỗi điểm trên bảng đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý là kinh độ và vĩ độ). Hoạt động của GV - GV: Cho hs quan sát hình 15/SGK - Cho biết H1 có ý nghĩa như thế nào? - Yêu cầu HS tìm thêm VD trong thực tế? ⇒ Để xác định một điểm trên mặt phẳng ta dùng 2 số. -GV giới thiệu mặt phẳng toạ độ. +Vẽ 2 trục Ox, Oy vuông góc với nhau tại O. +Hướng dẫn vẽ trục toạ độ. +Ox, Oy là 2 trục toạ độ +Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 phần: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ. -GV đưa bảng phụ và HS nhận xét về giá trị (x, y) trong mỗi góc phần tư.. Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Mặt phẳng tọa độ -HS quan sát hình vẽ. 1) Đặt vấn đề: VD1: SGK -H: thứ tự của dãy ghế. VD2: SGK 1: thứ tự của ghế trong cùng một dãy. 2) Mặt phẳng tọa độ: - HS tự lấy VD. y 3 II 2 I 1 - HS nghe GV giới thiệu. -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 x -1 III -2 IV -3 -Ox là trục hoành, Oy là trục tung, O là gốc toạ độ. *Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta có: Ox, Oy gọi là các trục toạ độ. Ox là trục hoành, Oy là trục tung. O là gốc toạ độ. -HS nhận xét. Chú ý: (Học SGK) 2. -2. Hoạt động 2: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ 3. Toạ độ của một điểm trong mặt P. 3. 2. 1 -3. -2. -1. 0 -1 -2. 1 1,5. 2. 3. 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu Hs vẽ hệ trục toạ độ Oxy. - Lấy P(1,5;3) và giới thiệu cặp số (1,5;3) là toạ độ của điểm P. Trong đó: 1,5 là hoành độ. 3 là tung độ. -Nhấn mạnh: Khi viết toạ độ của một điểm thì phải viết hoành độ trước, tung độ sau.. - HS lên bảng vẽ hệ trục toạ phẳng toạ độ: độ Oxy. - Theo hướng dẫn của GV, VD: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, lên vẽ điểm P. xác định điểm P(1,5;3). P. 3 2. 1 -3. -2. -1. 0. 1 1,5. 2. 3. 4. -1 -2. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố ?1. - Làm ?1 /66 sgk. P. 3. Q. 2. 1 -4. -3. -2. -1. 0. 1. 2. 3. 4. -1 -2. - Làm ?2 /67 sgk.. ?2 Toạ độ của gốc toạ độ O(0;0).. - Hoạt động nhóm làm 32/sgk.. Bài 32/SGK-67 a) M(-3; 2); N(2; -3); P(0; -2); Q(-2; 0) b) Trong mỗi cặp M và N; P và Q hoành độ điểm này là tung độ điểm kia và ngược lại.. -Làm 33/sgk. Bài 33/SGK-67 3 2,5 C 2. 1 B -4. -3. -2. -1. 0 -1. 1. 2. 3. A. 4. -2. 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: b. Bài sắp học:. -Học bài. -Biết vẽ hệ trục toạ độ, xác định toạ độ của điểm trên mặt phẳng toạ độ. -Làm bài 48, 49, 50, 51 /sbt Tiết 32: Luyện tập về mặt phẳng toạ độ. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày dạy: 13/12/2011 Tiết 31:. LUYỆN TẬP VỀ MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ. I. Mục đích-yêu cầu: - Có kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong hệ trục toạ độ, biết cách tìm toạ độ của một điểm cho trước. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng. - HS: bảng nhóm, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Treo bảng phụ ghi nội dung bài 35/SGK. - Gọi một HS lên bảng làm. - Một HS khác làm bài 45/SBT và nêu cách xác định. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 34/SGK - GV yêu cầu Hs lấy khoảng 4 - HS trả lời: Những điểm nằm điểm thoả mãn đề bài và trả lời trên trục hoành có tung độ câu hỏi. bằng 0 và ngược lại.. Ghi bảng Bài 34/SGK-68 a) Những điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0 b) Những điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0. Bài 35/SGK. Bài 35/SGK. -HS trả lời.. Bài 36/SGK - Gọi HS lên bảng để vẽ. - Lớp thực hành vào vở.. Bài 36/SGK-68 - HS lên bảng vẽ.. Tứ giác ABCD là hình vuông. Bài 37/SGK. x y. 0 0. 1 2. 2 4. 3 6. 4 8. - Gọi 2 HS đọc đề. - Yêu cầu: + Nối các điểm A, B, C, D, O. + Nêu nhận xét.. -HS đọc đề. -HS lên bảng làm. -HS: 5 điểm thẳng hàng.. Bài 37/SGK-68 a) O(0;0); A(1;2); B(2;4); C(3;6); D(4;8) b) y 8 7 6 5 4 3 2 1 -2 -1-10 -2. D C B A x 1 2. 3 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 50/SBT Bài 52/SBT -Hoạt động nhóm.. Bài 50/52SBT: 4. -HS hoạt động nhóm.. II. y. 3. I A. 2. 1 -3. -2. -1. 0. 1. 2. 3. x. -1 III. IV. -2. Bài 52/52 SBT y. M. 6. 5 B. C. 4. 3 N. 2. 1 x -3. -2. -1. 0. 1. 2. -1 A. 4. Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: - Xem lại bài học. - Làm 48, 49, 50/SBT. b/ Bài sắp học: Tiết 33, Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax ( a ≠ 0 ) IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung:. -2. P. 3. 4. 55. 6.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 12/12/2011 Ngày dạy: 14/12/2011 Tiết 32 :. Bài 7:. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax ( a. 0). I. Mục đích -yêu cầu: - Hiểu được ý nghĩa khái niệm đồ thị hàm số y = ax ( a 0). - Ý nghĩa của hàm số trong thực tiễn và nghiên cứu hàm số. - Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a 0). II. Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, bút chì, giấy nháp. III. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bài 37/SGK-68 - Lớp nhận xét, GV cho điểm. 3) Bài mới: Hoạt động của GV - Gọi 2 HS đọc đề. - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng làm câu a và b. - GV giới thiệu: Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp số như thế gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) - Gv đặt câu hỏi: Vậy đồ thị hàm số được ĐN như thế nào?. Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Đồ thị hàm số là gì? - HS đọc ?1. 1) Đồ thị hàm số là gì? (Học sgk) - 2 HS lên bảng. VD: - Lớp làm vào vở. x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 a) { ( x , y ) } = {(-2 , 3) ; (1 ; 2) ; (0 ; -1); (0,5 ; 1) ; (1,5 ; -2)} b) - HS trả lời.. Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số y = a.x (a 0) - Gọi 2 HS đọc ?2 - HS đọc đề. 2) Đồ thị của hàm số y = a.x (a - Gọi HS lên bảng làm ?2 - Hs lên bảng. 0) - Nhận xét về hình dạng đồ thị - Hình dạng của đồ thị là một VD1: Cho hàm số y = 2.x hàm số y = ax ( a 0) ? đường thẳng. Các cặp số (x; y) là : - Gv khẳng định: đồ thị hàm số (-2;-4); (-1;-2); (0;0); (1;2); (2;4) y = ax ( a 0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. - GV dặt câu hỏi: +Muốn vẽ đồ thị hàm số y = a.x + Ta cần xác định 2 điểm, vì qua ta cần xác định mấy điểm? Vì 2 điểm ta đã vẽ được đường sao? thẳng. +Đồ thị hàm số luôn đi qua + Đồ thị hàm số luôn đi qua điểm nào? điểm O(0;0) + Nêu cách tìm một điểm thuộc + Lấy giá trị x 0 thay vào vào đồ thị? hàm số ta tìm được giá trị tương y. 4. 3. 2. 1. -1. -2. -1. x. 0. -1. -2. -3 -4. -4. 1. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Vận dụng làm ?4 *Chú ý: Khi chọn điểm vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a 0) , ta thường chọn giá trị nguyên của x sao cho giá trị tương ứng của y cũng nguyên cho dễ vẽ.. ứng của y. -Làm ?4. Chú ý: Để vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần bíêt hai điểm thuộc vào đồ thị. VD2: Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5.x Giải: Đồ thị hàm số y = -1,5x là một đường thảng đi qua O(0;0) và A(-2;3) 3. y. 2. 1 x -3. -2. -1. 0. 1. 2. 3. 1. 2. 3. -1 -2. Nhận xét: (SGK) Làm bài 39; 40/SGK-71,72. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố -HS lên bảng làm Bài 39/ sgk -Hoạt động nhóm bài 39. a/ y = x b/ y = 3x c/ y = -2x d/ y = -x. 3. y. 2. 1 x -3. -2. -1. 0 -1 -2. 4. Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: - Học bài. - Làm 42, 43, 44/SGK-72 b/ Bài sắp học: Tiết 34: Luyện tập về đồ thị hàm số y = ax ( a IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung:. 0).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 14/12/2011 Ngày dạy: 16/12/2011 Tiết 33:. LUYỆN TẬP VỀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax ( a. 0). I. Mục đích- yêu cầu: - Học sinh biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số, biết tìm điểm có hoành độ, tung độ cụ thể trên mặt phẳng toạ độ. - Biết cách vẽ đồ thị hàm số, tìm giá trị của x khi biết y và ngược lại tìm giá trị của y khi biết x. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình nhanh, tính toán chính xác. II.Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, bút chì, giấy nháp. III. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đồ thị hàm số y = a.x (a 0) - Muốn vẽ được đồ thị của hàm số ta cần xác định bao nhiêu điểm? Giải thích? - BT: Vẽ đồ thị hàm số y = -3x. 3/ Bài mới: Hoạt động của GV Bài 41/72 SGK. Hoạt động của HS. -Hướng dẫn HS xét điểm A( ; 1). Thay x =. . 1 3 vào. 1  3). . 1 3. -2 HS lên bảng xét điểm B, C.. Ghi bảng Bài 41/72 SGK B ko thuộc đồ thị hàm số y = -3x C thuộc đồ thị hàm số y = -3x y 2. 1. y = -3x ta có:. x -3. -2. -1.  y = -3.( = -1  A thuộc đồ thị hàm số y = -3x -HS lên bảng làm. -GV: Yêu cầu HS xác định các điểm A, B, C trên đồ thị hàm số y = -3x để minh hoạ cho kết quả trên.. 0. 1. 2. 3. -1 -2. -3 -4. Bài 42/SGK-72 Bài 42 /SGK - Nêu cách làm từng câu, 3 HS a) Vì y = a.x đi qua A(2;1) - Đặt câu hỏi: Để xác định a ta lần lượt lên bảng làm. ⇒ 1 = a.2 ⇒⇔ phải làm gì? 1 2 b). y. 1 1 B( 2 ; 4. ). c) yC(-2; -1) 2. 2. B. B -2 C. -1. 0 -1 -2. -3. A. 1. A. 1. -3. a =. x 1. 2. 3. -3. -2 C. -1. 0 -1 -2. -3. x 1. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Treo bảng phụ vẽ hình 27. -HS quan sát và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát và trả lời trong SGK. Bài 43/SGK-72 câu hỏi trong SGK. -HS lên bảng làm. a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4h, đi xe đap là 2h. b) S đi bộ = 20 km ; S xe đạp = 30 km. c) V đi bộ = 20:4 = 5(km/h) V xe đạp = 30 :2 = 15(km/h) s(10 km). B. 3. A. 2. 1 t(h) -3. -2. -1. 0. 1. 2. 3. 4. 5. -1. Bài 44/SGK. - Ta thay y = -1 vào hàm số -Gợi ý: Nêu cách tìm x khi biết y = -0,5.x tìm được: y = -1 x = (-1) : (-0,5) = 2 -HS hoạt động nhóm. -Các giá trị của x khi y âm, dương?. Bài 44/SGK-73 a) f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2; f(0) = 0 b) y = -1  x = 2 y=0x=0 y = 2,5  x = -5 c) y dương  x âm y âm  x dương. y 3 2,5 2. -Củng cố: GV cho HS nhắc lại: ĐN và cách xác định hàm số.. 1 x x -5. -4. -3. -2. -1. 0 -1. -Đọc thêm bài "Đồ thị hàm số a y= " x. 4. Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: -Học bài, xem lại các bài đã giải. -Làm bài 45, 46, 47 /73, 74sgk b/ Bài sắp học: Tiết 35: Ôn tập chương II (tiết 1) -Chuẩn bị 4 câu hỏi ôn tập chương II / 76 sgk IV/ Rút kinh nghiệm và bổ sung:. -2. 1. 2. 3. 4. 5.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày dạy: 20/12/2011 Tiết 34: ÔN TẬP CHƯƠNG II I/ Mục đích – yêu cầu: - Hệ thống hoà các kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Rèn luyện kỹ năng giải tóan về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. - Thấy rõ ý nghĩa của toán học đối với cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (ĐN, TC) - HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II. III. Tiến trình: 1/ Oån định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Oân tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch Đại lượng tỉ lệ thuận Đại lượng tỉ lệ nghịch Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ với đại Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x a lượng x theo công thức y = k.x theo công thức y = hay x.y = a ( a là ( k là hằng số khác 0) thì ta nói y x tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Chú ý Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là a. 1 hệ số tỉ lệ là k Ví dụ Chu vi y của tam giác đều tỉ lệ Diện tích của hìng chữ nhật là a. Hai cạnh thuận với cạnh x của tam giác của hình chữ nhật là x, ytỉ lệ nghịch với đều y= 3.x nhau: y.x = a Tính chất x X1 X2 X3 ... x X1 X2 X3 ... y Y1 Y2 Y3 ... y Y1 Y2 Y3 ... y1 y2 a) x1.y1 = x2. y2 = ... = a =¿ .... = k a) = x1 x2 x1 y2 y1 b) = ; ..... x1 x2 y1 b) x = y 2 ; .... 2. Hoạt động 2: Giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch Bài toán 1: Treo bảng phụ - Sau khi tính hệ số tỉ lệ của Bài 1: Cho x, y là hai đạilượng tỉ lệ hai bài toán 1 và 2, hai Hs lên thuận, điền vào ô trống. bảng làm. x -1 y 2 x -1 0 2 5 y 2 k= = = -2 x − 1 y 2 Tính hệ số tỉ lệ k? Bài toán 2:. - Tính. Bài 2:. 0 0. 2 -4. 5 -10.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ a = x.y = (-3).(-10) = 30 nghịch,điền vào chỗ trống. x -5 -3 -2 y -10 30 Bài toán 3: Chia số 156 thành 3 phần - Hs làm vào tập. a) tỉ lệ với 3; 4; 5 - Hai Hs lên bảng làm. b) tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6. Nhấn mạnh: Phải chuyển chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo với các số đó. Bài 48/SGK- 76 Hướng dẫn HS áp dụng TC của hai da95i lượng tỉ lệ nghịch. Bài 15/SBT-44 Tính các góc của tam giác ABC biết các góc A; B; c tỉ lệ với 3; 5; 7 Bài 50/SGK-77 - Nêu công thức tính V của bể? - V không đổi, S và h là hai đại lượng có quan hệ như thế nào? - Nếu cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa thì S đáy thay đổi như thế nào? Vậy h phải thay đổi như thế nào?. IV. Củng cố – nâng cao: - Chuẩn bị ôn tập tiết sau: Hàm số. Đồ thị hàm số. - Bài về nhà: 51 → 55/SGK-77; 63;65/SBT-57. V. Rút kinh nghiệm:. x y. -5 -6. -3 -10. -2 -15. 1 30. Bài 3: a)Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c. Ta có: a = b = c 3 4 6 a+b +c = 3+ 4+ 6 156 = = 12 13 ⇒ a = 12.3 = 36 b = 12.4 = 48 c = 12.6 = 72 b) Gọi 3 số lần lượt là x, y, z.Chia 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với3;4;6. Ta phải chia 156 thành 3 1 phần tỉ lệ thuận với ; 3 1 1 ; . 4 6 Ta có: x y z 1 = 1 = 1 = 3 4 6 x+ y+ z 156 1 1 1 = 3 = 208 + + 3 4 6 4 1 ⇒ x = 69 3 y = 52 2 z = 34 3.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 19/12/2011 Ngày dạy: 21/12/2011 Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 1) I. Mục đích- yêu cầu:  On tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.  Rèn luỵên các kỹ năng thực hiện c1c phép tính, vận dụng các kiến thức về luỹ thừa, tỉ lệ thức, dãy tỉ sốbằng nhau để tìm số chưa biết.  Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: Bảng tổng kết các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, tỉ lệ thức. HS: Ôn tập các qui tắc. i. Tiến trình: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Oân tập về số hữu tỉ, số thực , tính giá trị biểu thức (20’) - Số hữu tỉ là gì? - HS: Trả lời. 1. Thực hiện các phép toán - Số hữu tỉ có biểu diễn như sau: 12 1 thế nào? a) -0,75. .4 .(-1)2 - Số vô tỉ là gì? −5 6 - Số thực là gì? 15 = - Trong tập hợp R có các 2 phép toán nào? 11 11 - Bài tập: b) 25 . (-24,8) - 25 . 75,2 1. Thực hiện các phép toán - HS quan sát và nhắc lại các sau: tính chất. = -44 12 1 HS làm bài −3 2 2 −1 5 a) -0,75. .4 .(-1)2 + : + + c) : −5 6 4 7 3 4 7 11 2 11 25 3 b) 25 . (-24,8) . 75,2 =0 −3 2 2 −1 5 + : + + c) : 4 7 3 4 7 2 3 GV yêu cầu tính hợp lý nếu - HS hoạt động nhóm bài 2. có thể. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 2. Bài 2: Tính: −3 2 2 −1 5 + : + + a) 4 7 3 4 7 + 0,25.10000 2 5 2 1 −2 − + .3 b) 12. 3 6 8. (. (. ) (. ). (. ) (. ). (. ). ) (. ).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> c). ¿ 3 2 ❑ ¿ √❑ ¿ 2 +34 . 17− 1 √ 39. Hoạt động 2: Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau - Tỉ lệ thức là gì? - HS tự trả lời. - Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? - Viết dạng tổng quát các tínhchất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập: - HS làm bài. 1) Tìm x: a. x: 8,5 = 0,69:(-1,15) 5 b. (0,25.x):3 = :0,125 6 Bài 2: Tìm x, y biết: 7.x = 3.y và x – y = 16 Bài 3: So sánh a, b, c biết: a b c = = b c a Bài 4: (80/SBT-14) Bài 5: Tìm x a) {2x -1{ +1 = 4 b) 8 – {1- 3.x{= 3 c) (x +5)3 = -64 Bài 6: Tìm GTLN, GTNN của các biểu thức sau: A = 0,5 – {x-4{ B = 6,67 + {5-x{ C = 5.(x-2)2 +1. IV. Củng cố-dặn dò: - Ôn tập các kiến thức các bài tâp đã ôn - Tiết sau ôn đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Làm bài 57. 61. 68. 70/SGK V. Rút kinh nghiệm:. Bài 1: a. x: 8,5 = 0,69:(-1,15) ⇒ x= -5,1 5 b. (0,25.x):3 = :0,125 6 ⇒ x = 80 Bài 2: Tìm x, y biết: 7.x = 3.y và x – y = 16 ⇒ x = -12; y = -28 Bài 3: a b c a+b+ c = = = =1 b c a b+c +a ⇒ a=b=c Bài 5: a) x = 2 hay x = -1 −4 b) x = 2 hay x = 3 c) x = -9 Bài 6: GTLN A = 0,5 khi x= 4 GTNN B = 6,67 khi x = 5 GTNN C = 1 khi x = 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 20/12/2011 Ngày dạy: 23/12/2011 Tiết 37: ÔN TẬP HỌC KỲ I ( Tiết 2) I. Mục đích – yêu cầu:  Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số.  Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán về tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số.  Ứng dụng toán học vào dời sống. II. Chuẩn bị:  GV: Bảng ôn tập  HS: Bảng phụ, ôn tập và làm các bàt tập theo yêu cầu. III.Tiến trình: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Oân tập đại lượng tỉ lệ thuận. tỉ lệ nghịch(30’) - Khi nào hai đại lượng x và y - HS tự trả lời. Bài 1: tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví Chia số 310 thành 3 phần dụ? a) tỉ lệ thuận với 2; 3; 5. - Khi nào hai đại lượng x và y Gọi 3 số lần lượt là a, b, c. a b c a+b+ c 310 tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví = = = = =31 dụ? 2 3 5 2+ 3+5 10 - GV treo bảng ôn tập. ⇒ a = 62 Bài tập. b= 93 Bài 1: - HS quan sát và trả lời câu c = 155 Chia số 310 thành 3 phần hỏi. b) tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 a) tỉ lệ thuận với 2; 3; 5. - Cả lớp làm bài. a b c a+b+ c 310 = = = = =300 b) tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 1 1 1 1 1 1 310 + + Bài 2: 2 3 5 2 3 5 10 Biết cứ 10 kg thóc thì cho 60 ⇒ a = 150 kg gạo.Hỏi 20 bao thóc, mỗi b = 100 bao nặng 60 kg thì cho bao c = 60 nhiêu kg gạo? Bài 2: Bài 3: Khối lượng 20 bao thóc là: Để đào con mương cần 30 60.20 = 1200(kg) người trong 8 giờ. Nêu được Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tăng thêm 10 nghười thì tỉ lệ thuận nên: thi72i gian giảm được bao 100 60 = ⇒ x=720 (kg) nhiêu?(Giả sử năng suất mỗi 1200 x người như nhau) Bài 3: Bài 4: Hoạt động nhóm. Số ngưởi và thới gian hoàn thành Hai xe Ô tô đi từ A đến B. công việc là hai đại lượng tỉ lệ Vận tốc xe 1 là 60 km/h, xe 2 nghịch: là 40 km/h. Thời gian xe 1 đi 30 x = ⇒ x=6 (giờ) ít hơn xe 2 là 30’. Tính thì 40 8 thời gian mỗi xe đi từ A đến Vậy thời gian giảm được: B và quãng đường AB? 8-6 = 2(g) Bài 4:Gọi thời gian xe 1 và xe 2 đi lần.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> lượt là x, y(g). Cùng một quãng đường,vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 60 y 1 = và y –x = 40 x 2 x y y−x 1 ⇒ = = = 2 3 3 −2 2 ⇒ x=1 3 ⇒ y= 2 Quãng đường AB: 60.1= 60(km) Hoạt động 2: Ôn tập về đồ thị hàm số - Hàm số y = a.x cho ta biết y - Đồ thị hàm số là một đường a) y0 = -6 và xlà hai đại lượng tỉ lệ thẳng đi qua gốc toạ độ. b) B không thuộc đồ thị. thuận.Cho biết hình dạng đồ - Hoạt động nhóm. thị như thế nào? - Bài tập:Cho Hs hoạt động nhóm. Cho hàm số y- -2.x a) Biết A(3; y0 ) thuộc đồ thị hàm số, tính y0? b) B(1,5;3) có thuộc vào đồ thị hàm số hay không? Vì sao? IV.Dặn dò- Củng cố: - Ô tập các câu hỏi ở chương 1 và chương 2. - Làm lại các bài tập - Chủân bị thật tốt để thi HK1 Rút kinh nghiêm:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×