Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

thi soan giao an hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trình bày quá trình thu nhận sóng âm diễn ra ở tai?(10đ) - Sóng âm từ nguồn âm phát ra được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai vào làm rung màng căng của bầu dục và cuối cùng làm CĐ ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cq Coocti. Sự CĐ ngoại dịch được dễ dàng nhờ có màng của “ của tròn” gần ngay cửa bầu thông với khoang tai giữa. - Tùy theo sóng âm có tần số cao hay thấp, mạnh hay yếu mà sẽ làm cho TB thụ cảm thính giác của cq Coocti ở vùng này hay vùng khác trên màng cơ sở hưng phấn, truyền về vùng phân tích tương ứng trên vỏ não giúp ta nhận biết được các âm thanh đó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em hãy cho biết một em bé mới sinh có những phản xạ nào?. Một em bé vừa mới lọt lòng đã biết thở, biết khóc, biết bú, biết nuốt.  Phản xạ không điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ?: Một em bé chưa bao giờ ăn xoài, chanh khi trông thấy mẹ ăn nó có phản ứng gì không?. ?- Nhưng nếu đã vài lần được ăn xoài (Chanh )thì khi nhìn thấy trái xoài ( Chanh) thì em bé sẽ có phản ứng gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Quan sát bảng 52.1 SGK hãy chỉ ra đâu là phản xạ không điều kiện , đâu là có điều kiện ? STT. Ví dụ. PX. Không PX. Có điều kiện điều kiện. 1. Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại. . 2. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.. 3. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.. . 4. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc.. 5. 6. Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học. Chẳng dại gỡ mà chơi/ đùa với lửa..    .

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thí nghiệm của Paplôp Vùng thị giác ở thuỳ chẩm. Khi bật đèn, tín hiệu sáng qua mắt kích thích lên vùng thị giác ở thuỳ chẩm và chó cảm nhận được ánh sáng. Phản xạ định hướng với ánh đèn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thí nghiệm của Paplôp Vùng ăn uống ở vỏ não Trung khu tiết nước bọt. Tuyến nước bọt. Phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn.. - Khi có thức ăn vào miệng, tín hiệu được truyền theo dây thần kinh đến trung khu điều khiển ở hành tuỷ hưng phấn, làm tiết nước bọt đồng thời trung khu ăn uống ở vỏ não cũng hưng phấn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thí nghiệm của Paplôp Đang hinh thành đường liên hệ tạm thời. - Bật đèn trước, rồi cho ăn. Lặp đi lặp lại quá trỡnh này nhiều lần, khi đó cả vùng thị giác và vùng ăn uống đều hoạt động, đường liên hệ tạm thời đang được hỡnh thành. Bật đèn rồi cho ăn nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của ăn uống..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thí nghiệm của Paplôp Đường liên hệ tam thời đã được hoàn thành.. - Khi đường liên hệ tạm thời được hỡnh thành thi phản xạ có điều kiện được thành lập. Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thiết lập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Dựa vào thí nghiệm PapLov các em cho thêm ví dụ về việc thành lập PXCĐK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> • Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thỡ hiện tượng gỡ sẽ xảy ra? Tại sao lại có hiện tượng này? Lượng nước bọt ít dần, cuối cùng chó ngừng tiết nước bọt. Hiện tượng này gọi là ức chế tắt dần, do không được củng cố nên đường liên hệ tạm thời dần dần bị mất đi.. Đường liên hệ tạm thời dần mất đi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK Tính chất của PXKĐK. Tính chất của PXCĐK. 1.Trả lời các kích thích tương ứng 1.Trả lời các kích thích bất kỳ hay kích hay kích thích không điều kiện thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) 2.Bẩm sinh 3. Bền vững.. 2. Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện) 3.Dễ mất khi không củng cố. 4.Có tính chất di truyền, mang tính 4. Không di truyền, mang tính chất chất chủng loại. cá thể. 5. Số lượng hạn chế 6.Cung phản xạ đơn giản 7.Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. 5.Số lượng không hạn chế. 6.Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 168. - Làm bài tập 1, 2, 3 ở mục em có biết. - Ôn toàn bộ nội dung đã học từ đầu kỳ 2 chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×