Tải bản đầy đủ (.docx) (242 trang)

Giáo án công nghệ 8 chuẩn CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 242 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
Phần 1: VẼ KỸ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1: VAI TRỊ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực
tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV:
+ Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK
+ Tranh ảnh hoặc mơ hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các cơng trình kiến
trúc, sơ đồ điện,…
2. HS: Đọc trước bài 1
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học


tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Thơng qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn
1


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

phim phù hợp.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ :
+ Học sinh quan sát tranh và cho biết ý nghĩa của những bức tranh đó ?
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con
người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà
đến các cơng trình kiến trúc, xây dựng....
- Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Trong cuộc sống con người
diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thơng tin cho nhau bằng những cách
nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản
xuất và đời sống”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm về bản thuật
a) Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm về bản thuật
b) Nội dung: HS sử dụng sgk và kiến thức cá nhân để thực hiện
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Khái niệm

GV: Dựa vào sơ đồ gợi ý cho HS tìm hiểu :

- Là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của

+ BV kĩ thuật là gì?

sản phẩm.

+ BVKT trình bày những gì?

- Trình bày các thơng tin kĩ thuật

+ Có mấy loại bản vẽ?

của sản phẩm dưới dạng các hình

+ BVCK dùng để làm gì?

vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc

+ BVXD dùng để làm gì?

thống nhất và thường vẽ theo tỉ

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

lệ.


+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm - BVKT gồm có 2 loại chính.
vụ.

+ BVCK: dùng trong thiết kế,

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS

chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các
2


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

máy móc thiết bị.

+ HS trình bày kết quả

+ BVXD: dùng trong thiết kế,

+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các
sung.

cơng trình xây dựng.

- Bước 4: Kết luận, nhận định

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
a) Mục tiêu: HS hiểu về bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

II.Bản vẽ KT đối với sản xuất

Yêu cầu HS quan sát H 1.1 SGK:

- Trong cuộc sống để trao đổi thông tin

+ Em hãy cho biết trong cuộc sống ta dùng: Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết,
hàng ngày ngưới ta dùng phương tiện hình vẽ...
gì để trao đổi thơng tin với nhau?

- Hình d: cấm hút thuốc lá.

+ Em hãy cho biết hình d có ý nghĩa - Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu
gì?

của Sp, nêu đầy đủ kích thước, u cầu

GV kết luận: hình vẽ là phương tiện KĨ THUẬT,…
thơng tin dùng trong giao tiếp

- Các nội dung được thể hiện trên bản


- Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phấm vẽ KT
thì người thiết kế cần phải làm gì?

- Khi chế tạo sản phẩm và thi cơng

- Các nội dung đó được thể hiện ở đâu? cơng trình cần căn cứ vào bản vẽ KT.
- Người công nhân khi chế tạo sản Quan sát H1.2 ta thấy:
phẩm và thi cơng cơng trình cần căn cứ - Bản vẽ được hình thành trong giai
vào đâu?

đoạn thiết kế sản phẩm.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2 - Trong sản xuất, bản vẽ dùng để kắp
SGK?

ráp, sửa chữa và kiểm tra sản phẩm.

+ Bản vẽ được hình thành trong giai *Kết luận:
3


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736
đoạn nào?

CÔNG NGHỆ 8

Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết

+ Trong sản suất bản vẽ dùng để làm cấu của sản phẩm hoăc cơng trình. Do

gì?

vậy bản vẽ KT là ngơn ngữ dùng chung

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

trong KT.

+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện
nhiệm vụ.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét,
bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, ghi lên bảng.
Hoạt động 3: Bản vẽ KT đối với đời sống
a) Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về bản vẽ KT đối với đời sống
b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

III. Bản vẽ KT đối với đời sống

Yêu cầu HS quan sát H1.3 SGK, tranh ảnh - Muốn sử dụng có hiệu quả và
các đồ dùng điện,…


an tồn đồ dùng điện, thiết bị

+Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các điện ta cần tuân theo chỉ dẫn bằng
đồ dùng điện, thiết bị điện chúng ta cần phải lời hoặc bằng hình vẽ (bản vẽ, sơ
làm gì?

đồ kèm theo sản phẩm).

+Muốn mắc mạch điện thực như hình a căn - Muốn mặc mạch điện thực như
cứ vào đâu?

hình a căn cứ vào sơ đồ mạch

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

điện.

+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm *Kết luận:
vụ.

Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm
4


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS


theo sản phẩm dùng trong trao đổi,

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

sử dụng,…

+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
ghi lên bảng.
Hoạt động 4: Bản vẽ KT dùng trong các lĩnh vực KT
a) Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về bản vẽ KT trong lĩnh vực kinh tế.
b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

IV. Bản vẽ KT dùng trong các lĩnh

-Yêu cầu HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ vực KT
dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể - Bản vẽ dùng trong lĩnh vực cơ
ra?

khí, giao thơng, nơng nghiệp, xây

- Trong các lĩnh vực đó, bản vẽ được dùng dựng…
để làm gì?


- Cụ thể:

- Bản vẽ được vẽ bằng dụng cụ gì?

+ Cơ khí: thiết kế máy công cụ, nhà

- Học vẽ kĩ thuật để làm gì?

xuởng.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Giao thơng: thiết kế phương tiện

+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện GT, đường GT, cầu cống,…
nhiệm vụ.

+ NN: thiết kế máy nông nghiệp,

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS

cơng trình thủy lợi, cơ sở chế biến,…

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Bản vẽ được vẽ bằng tay , bằng

+ HS trình bày kết quả

dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện


+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ tử.
sung.

- Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng

- Bước 4: Kết luận, nhận định

vào sản xuất, đời sống và tạo điều
5


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kiện học tốt các môn khoa học kĩ
ghi lên bảng.

thuật khác.
*Kết luận: các lĩnh vực KT đều gắn
liền với bản vẽ kĩ thuật, mỗi lĩnh vực
kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của
mình.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó.
c) Sản phẩm: Kết quả của hs
d) Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập
Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngơn ngữ dùng chung trong kĩ thuật?
Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
Câu 3: Bản vẽ kỹ thuật có vai trị như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được học để làm bài tập
b) Nội dung: Hs vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà thực hiện nhiệm vụ:
+ Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về
bản vẽ kỹ thuật.
+ Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết
bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng).
- HS về nhà thực hiện yêu cầu và báo cáo kết quả thực hiện với GV trong tiết học
sau.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện của HS.
6


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI: HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là hình chiếu?
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực
tổng hợp thơng tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV:
+ Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK
+ Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá,…
+ Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
2. HS: Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mơ hình ba
mặt phẳng chiếu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
7


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736


CÔNG NGHỆ 8

b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức để thực hiện.
c) Sản phẩm: Suy nghĩ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản
vẽ bằng cách nào?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá => Dẫn hs vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm hình chiếu
a) Mục tiêu: HS hiểu và nắm được khái niệm hình chiếu
b) Nội dung: HS vận dụng sgk và kiến thức để hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Khái niệm hình chiếu

Cho học sinh quan sát hình 2.1 SGK-GV: Giới - Mô tả 1 vật được chiếu trên
thiệu các khái niệm của hình chiếu thơng qua mặt phẳng.
ví dụ hình 2.1?

- Vdụ: Mặt trời chiếu lên câycối

+ Hình 2.1 mơ tả cái gì?


tạo bóng dưới mặt đất…

+ Hãy lấy ví dụ về hình chiếu của các vật thể.

- Hình chiếu của vật thể: là hình

+ Chỉ ra đâu là vật thể , nguồn sáng, hình nhận được của vật thể trên mặt
chiếuvà mặt phẳng chiếu?

phẳng chiếu.

+ hình chiếu là gì ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm
vụ.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
8


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi
lên bảng.

Hoạt động 2: Các phép chiếu
a) Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các phép chiếu
b) Nội dung: HS vận dụng sgk và kiến thức để hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

II. Các phép chiếu

Yêu cầu HS quan sát H 2.2 và trả lời câu Quan sát H2.2:
hỏi:

+ Hình a: các tia chiếu xuất phát tại

+ Xác định các tia chiếu, mặt phẳng chiếu, cùng 1 điểm
hình chiếu?

+ Hình b các tia chiếu song song

+ Nhận xét đặc điểm các tia chiếu trong các với nhau
hình a, b, c?

+ Hình c các tia chiếu song song

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

với nhau và vng góc với mặt

+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện phẳng chiếu.
nhiệm vụ.


*Kết luận: Do đặc điểm các tia

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS

chiếu khác nhau cho ta các phép

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

chiếu khác nhau:

+ HS trình bày kết quả

+ Phép chiếu xuyên tâm

+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ + Phép chiếu song song
sung.

+ Phép chiếu vng góc

- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
ghi lên bảng.
Hoạt động 3: Các HC vng góc, vị trí các HC
a) Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các HC vng góc và vị trí các HC
9


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736


CÔNG NGHỆ 8

b) Nội dung: HS vận dụng sgk và kiến thức để hoạt động nhóm, cá nhân.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

III. Các HC vng góc, vị trí các

u cầu HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK: nêu HC
rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, nêu tên - HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK.
gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu + Mp chiếu bằng ở dưới vật thể
tương ứng?

+ Mp chiếu đứng ở sau vật thể

+ Nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối + Mp chiếu cạnh ở bên phải vật thể.
với vật thể?

- Vị trí của các mặt phẳng chiếu đối

+ Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế với vật thể:
nào đối với người quan sát?

+ Mp chiếu đứng: có hướng chiếu

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

từ trước � HC đứng


+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện + Mp chiếu bằng có hướng chiếu từ
nhiệm vụ.

trên xuống � HC bằng

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS

+ Mp chiếu cạnh có hướng chiếu từ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

trái sang � HC cạnh.

+ HS trình bày kết quả

- Vị trí sắp xếp các HC trên bản vẽ:

+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ HC bằng ở dưới HC đứng, HC cạnh
sung.

bên phải HC đứng.

- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập SGK/11
Hãy nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp
10


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736
Cột 1
Hình chiếu đứng
Hình chiếu bằng
Hình chiếu cạnh

Cột nối

CƠNG NGHỆ 8

Cột 2
Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng
Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh
Thược mặt phẳng hình chiếu
đứng

- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm BT
b) Nội dung: Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về ý nghĩa
của hình chiếu?

- HS tiếp nhận, về nhà chia sẻ với người thân trong gia đình.
- Gv chuẩn kiến thức, chốt bài học.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
Bài 3: Bài tập thực hành:
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu.
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực
tổng hợp thơng tin .
11


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: SGK, tài liệu tham khảo, Bảng 3-1 SGK

2. HS: SGK; Vở ghi, vở bài tập, dụng cụ vẽ,bút chì…
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung?
+ Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao, trả lời kết quả làm việc của mình.
- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu.
b) Nội dung: HS tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của GV
c) Sản phẩm: Kết quả thực hành
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Chuẩn bị:
+ GV: Nêu cách trình bày bài làm trên khổ - Dụng cụ: thước, êke, compa, bút
giấy A4. Vẽ sơ đồ bố trí phần hình và phần chì, tẩy...
chữ, khung tên lên bảng

- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ


- SGK, vở bài tập, giấy nháp.
12


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

+ HS theo dõi, quan sát
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV hướng dẫn và giải đáp những vấn đề
HS còn thắc mắc.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đánh giá quá trình chuẩn bị của HS.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung
+ GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội - Cho vật thể hình cái nêm với ba hướng
dung để hiểu đầu bài (SGK).

chiếu A, B, C

+ Yêu cầu HS đọc phần nội dung và các hình chiếu 1, 2, 3 như hình 3.1 SGK thực hành SGK (13)

13. Hãy đánh dấu (x) vào bảng 3.1 và vẽ

+ Xem các hình chiếu 1,2,3 là hình chiếu 1, 2, 3 theo đúng vị trí quy định.
hình chiếu nào? nó có được tương Trả lời:
ứng với hướng chiếu nào? A hay + Hình 3.1 hình chiếu 1 biểu diễn vật thể
B hay C? hoàn thành bảng 3.1 theo hướng chiếu B Tưc là hình chiếu bằng

SGK (14).

+ Hình 3. 2 biểu diễn vật thể theo hướng

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

chiếu C tức là hình chiếu cạnh.

+ Làm bài cá nhân theo sự chỉ + Hình 3.3 biểu diễn vật thể theo hướng
dẫn của GV.

chiếu A tức nó là hình chiếu đứng.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV hướng dẫn và giải đáp
những vấn đề HS còn thắc mắc.
- Bước 4: Kết luận, nhận định

Hướngchiếu
Hình chiếu
1
2
3

A

B

C


x
x

+ GV chuẩn kiến thức, chuyển
sang các bước tiến hành.
Hoạt động 3: Các bước tiến hành
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Các bước tiến hành
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện thực hành theo

+ Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài

các bước SGK

thực hành

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ Bước 2: Làm bài trên giấy A4,
13


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

+ Lắng nghe và làm bài tập

vở bài tập.


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ Bước 3: Kể bảng 3.1

GV nêu chú ý khi vẽ:

+ Bước 4: Vẽ lại 3 hình chiếu

+ Cách vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ và cho đúng như trên bản vẽ kĩ
bước tô đậm.

thuật.

+ Các kích thước của hình lấy theo các hình đã
cho, có thể lấy theo tỉ lệ gấp đơi; cần bố trí cân
đối các hình trên bản vẽ.
+ Bài tập thực hành được hoàn thành tại lớp.
Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét giờ làm bài thực hành:
IV. Nhận xét đánh giá
+ Sự chuẩn bị.

+ HS: Nghe nhận xét của GV

+ Thái độ làm bài.

và nộp báo cáo thực hành.

+ Quy trình tiến hành.


+ HS thu dọn dụng cụ và vật

+ Hướng dẫn HS tự đánh gia bài làm của mình liệu thực hành
theo mục tiêu bài học.
+ Thu bài về chấm.
+ Tích hợp môi trường: Giáo viên yêu cầu HS
thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không
vứt rác bừa bãi, giữ cho môi trường sạch sẽ.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

14


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực

tổng hợp thơng tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV:
- Mơ hình các khối đa diện: hình HCN, hình LTĐ, hình chóp đều.
- Mẫu vật: bao diêm, bút chì 6 cạnh,…
2. HS: đọc trước bài mới ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:

- GV cho Hs quan sát hình ảnh một số khối đa diện
- GV trình bày: Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng,
15


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

các khối đa diện thường gặp là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều,… vậy những khối đa diện này được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào,
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chiếu của các khối này.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khối đa diện
a) Mục tiêu: Biết được khối đa diện
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm được kiến thức về khối đa diện
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Khối đa diện

Yêu cầu HS quan sát H4.1 SGK:

Quan sát hình 4.1:

+ Các khối hình học đó được bao bởi các hình + Khối hình học đó được bao
gì?

bởi hình tam giác, hình chữ

+ Kể 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em nhật (hình đa giác phẳng).
biết?

+ Ví dụ hình đa diện: bao thuốc

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

lá, bút chì 6 cạnh, khối rubic,


+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động cá nhân

kim tự tháp,…

+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu
cần.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Hình hộp chữ nhật
a) Mục tiêu: Biết được hình hộp chữ nhật
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Nắm được kiến thức về hình hộp chữ nhật.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

2. Hình hộp chữ nhật
16


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

- Cho HS quan sát H 4.2 + mơ hình HHCN:

* Hình hộp chữ nhật được bao


+ Hình HCN được bao bởi các hình gì?

bởi 6 hình chữ nhật.

+ Yêu cầu HS chỉ ra các kích thước của hình Kích thước: h: chiều cao
HCN?

a: chiều dài

- GV đặt vật mẫu hình HCN (VD: hộp phấn)

b: chiều rộng.

trong mơ hình 3 Mp chiếu:

* Hình chiếu của hình HCN

+ Khi chiếu lên mặt phẳng chiếu đứng thì HC
đứng là hình gì?
+ Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình
HCN?
+ Kích thước phản ánh kích thước nào của hình
HCN?
- Gv vẽ các hình chiếu lên bảng (như H 4.3):
+ Yêu cầu HS thực hiện bài tập điền vào bảng
4.1.

Bảng 4.1:
Hình


Hình Kích

chiếu
Đứng
Bằng
Cạnh

dạng
HCN
HCN
HCN

thước
axh
axb
bxh

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động nhóm
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu
cần.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Hình lăng trụ đều
a) Mục tiêu: Biết được hình lăng trụ đều
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Nắm được kiến thức về hình lăng trụ đều.

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

3. Hình lăng trụ đều
17


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
+ Cho HS quan sát mơ hình hình LTĐ: khối đa
điện này được bao bởi các hình gì?
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của
hình lăng trụ đều (h 4.5): các hình 1,2,3 là các
hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế
nào? Thể hiện kích thước nào?
+ Yêu cầu HS vẽ H 4.5 và hoàn thành bảng 4.2
SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động nhóm
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu
cần.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.


*Hình lăng trụ đều: Hai mặt
đáy là hai hình đa giác đều
bằng nhau
+ các mặt bên là các hình chữ
nhật bằng nhau.
*Hình chiếu của hình lăng trụ

đều.
Bảng 4.2:
Hình

Hình

Kích

chiếu
Đứng

dạng
HCN

thước
axh
18


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736
Bằng
Cạnh


CÔNG NGHỆ 8
T. giác
HCN

axb
bxh

Hoạt động 3: Hình lăng trụ đều
a) Mục tiêu: Biết được hình chóp đều
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Nắm được kiến thức về hình chóp đều.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

4. Hình chóp đều

+ Yêu cầu HS quan sát H4.6 SGK + mơ hình:
Khối đa diện này được tạo bởi các hình gì?
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của
hình chóp đều (h 4.7): các hình 1,2,3 là các hình
chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể
hiện kích thước nào?
+ Yêu cầu HS vẽ H 4.7 và hoàn thành bảng 4.3
SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động nhóm
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu

cần.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

1. KN: Mặt đáy là một hình đa
giác đều; mặt bên là các hình
tam giác cân bằng nhau có
chung đỉnh.
2. HC của hình chóp đều:

19


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

Bảng 4.3:
Hình

Hình

Kích

chiếu
Đứng
Bằng
Cạnh

dạng

T.giác
Vng
T.giác

thước
axh
axa
axh

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều ( h.4.4) song song với mặt
phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
Câu 2: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vng ( h.4.6) song song với
mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hồn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều quan trọng nhất các em được học hơm nay
là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian
20



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi
các em muốn được giải đáp.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH:
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực
tổng hợp thơng tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài trong SGK, SGV, soạn giáo án.

- Đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK).
- Tham khảo tài liệu [1]; phần hình chiếu trục đo xiên góc cân.
- Bảng phụ ghi nội dung các bảng: 5.1 (SGK).
2. Chuẩn bị của Học sinh:
- SGK, vở BT.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
21


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

- Chuẩn bị:
+ Dụng cụ: Thước kẻ, eke, compa …
+ Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy.
+ Kẻ trước bảng 5.1 vào bản vẽ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Để đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, từ đó hình
thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng khơng
gian, tiết hơm nay các em làm bài tập: “Đọc bản vẽ các khối đa diện”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.

b) Nội dung: HS tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của GV
c) Sản phẩm: Kết quả thực hành
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Chuẩn bị:
+ GV: Nêu cách trình bày bài làm trên - Dụng cụ: thước, êke, compa, bút chì,
khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ bố trí phần hình tẩy...
và phần chữ, khung tên lên bảng

- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- SGK, vở bài tập, giấy nháp.

+ HS theo dõi, quan sát
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV hướng dẫn và giải đáp những vấn
đề HS còn thắc mắc.
22


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

- Bước 4: Kết luận, nhận định

+ Đánh giá quá trình chuẩn bị của HS.
Hoạt động 2: Tổ chưc thực hành
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Nội dung
+ GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội + Hình 5.1&5.2: Hình chiếu 1 biểu diễn vật
dung để hiểu đầu bài (SGK).

thể B; hình chiếu 2 biểu diễn vật thể A; Hình

? Tìm xem mỗi bản vẽ 1,2,3,4 đã chiếu 3 biểu diễn vật thể D; hình chiếu 4
biểu diễn vật thể nào A,B,C,D biểu diễn vật thể C.
trong hình 5.2 từ đó hoạt động + Các bản vẽ ở Hình 5.1 thiếu một hình
nhóm để hồn thành bảng 5.1 chiếu cạnh vì muốn chúng ta –người học
SGK.

phải tìm ra cho đúng và vẽ bổ sung cho đúng

? Tại sao các bản vẽ 1,2,3,4 (ở vị trí các hình chiếu trên.
H5.1 SGK) biểu diễn các vật thể Bảng 5.1:
A,B,B,C,D lại chỉ có 2 hình
chiếu? Em hãy vẽ thêm hình

Vật
thể

A B

C

D


chiếu cạnh của vật thể và sắp xếp

Bản vẽ
1
X
đúng quy ước cho đầy đủ .
2
X
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
3
x
X
+ Làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn 4
Hình chiếu cạnh:
của GV.
3. Các bước tiến hành
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV hướng dẫn và giải đáp Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ
bảng 5.1 vào bài làm (đã thực hiện); sau đó
những vấn đề HS cịn thắc mắc.
- Bước 4: Kết luận, nhận định

đánh dấu (x) vào ơ thích hợp của bảng.

+ GV chuẩn kiến thức, nêu rõ các

Bước 2: Vẽ lại các hình chiếu đứng, bằng và

cạnh của 1 trong các vật thể A, B, C, D.
bước tiến hành.

Hoạt động 3: Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét giờ làm bài thực hành:
4. Nhận xét, đánh giá
+ Sự chuẩn bị.

+ HS Nghe nhận xét của GV

+ Thái độ làm bài.

và nộp báo cáo thực hành.

+ Quy trình tiến hành.

+ Thu dọn dụng cụ và vật liệu
23


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

+ Hướng dẫn HS tự đánh gia bài làm của mình thực hành
theo mục tiêu bài học.
+ Thu bài về chấm.
+ Tích hợp mơi trường: Giáo viên u cầu HS
thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt
rác bừa bãi, giữ cho môi trường sạch sẽ.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực
tổng hợp thơng tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
+ Tranh vẽ các H 6.1,…
+ Mơ hình các khối trịn xoay: hình trụ, nón, cầu
+ Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, nón lá, quả bóng,…
2. Học sinh: Đọc trước bài 6
24


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.764736

CÔNG NGHỆ 8

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:

- Cho HS quan sát một số vật thể
- GV trình bày: Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có
hình dạng trịn xoay khác nhau như bát, đĩa, chai lọ… vậy các đồ vật đó được sản
xuất như thế nào? Hình chiếu của các vật thể đó được vẽ như thế nào? Hơm nay
chúng ta tìm hiểu bài “Bản vẽ các khối tròn xoay” để trả lời cho các vấn để trên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khối trong xoay
a) Mục tiêu: Biết được khối tròn xoay
25


×