Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

LTVC lop 3 On tap nhan hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.03 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. MỤC TIÊU: 1. HS củng cố hiểu biết về cách nhân hóa. 2. HS ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? 3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút post màu. - Bảng phụ, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG 5’. HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ CỦA HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là nhân hóa?. - Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, sự vật, cây cối..bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả người.. - Bạn nào có thể đặt một câu có sử dụng. - Học sinh đặt câu có sử dụng. biện pháp nhân hóa?. biện pháp nhân hóa.. - Trong câu bạn vừa đặt, sự vật nào đã. - HS trả lời.. được nhân hoá ? - Sự vật đó được nhân hoá bằng cách nào ? - HS trả lời. GV nhận xét B. Bài mới 1'. 1. Giới thiệu bài: Như vậy các con đã biết thế nào là nhân - Học sinh lắng nghe. hóa, tiết học hôm nay cô trò mình tiếp tục học về nhân hóa, đồng thời ôn luyện và. - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TLCH "Để làm gì?" cũng như ôn luyện về cách sử dụng dấu câu. GVTC mục bài. - HS nhắc lại mục bài. 2. Giảng bài: 10'. Bài 1: TC: Cây bèo lục bình.. - HS: Bèo lục bình. - Đây là cây gì? Hoa lục bình rất đẹp và nó còn đẹp hơn. - HS lắng nghe. khi được nhà thơ Nguyễn Ngọc Oánh đem vào bài thơ "Hoa lục bình" của ông. Sau đây cô sẽ đọc cho các con nghe một đoạn trong bài thơ đó. - GV vừa đọc và TC (khổ thơ a) a. Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi dạo Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm giáo. Nguyễn Ngọc Oánh. - HS lắng nghe.. - Giải nghĩa từ : sình.. - Bèo lục bình tự xưng là tôi;. - Bèo lục bình tự xưng là gì?. - Là từ thường dùng để chỉ người. - Tôi là từ dùng để chỉ ai? GV: Từ tôi là từ chỉ người. Bèo lục bình. - Bèo lục bình giống như một. tự xưng là tôi gợi cho ta cảm giác bèo lục. người bạn đang nói chuyện với. bình như thế nào đối với con người?. chúng ta.. GV chốt: Cách bèo lục bình tự xưng như con người đã làm cho nó trở nên gần gũi thân mật với con người giống như những người bạn vậy. Bèo lục bình cũng giống như con người muốn thoát khỏi sình lầy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> để dạo chơi. GV: - Những con đường làm dở, đất đá. - Đó là chiếc xe lu.. gồ ghề thì cần loại xe nào làm cho đường phẳng? Xe lu đã trở nên dễ thương, gần gũi và sinh động hơn qua bài thơ “Chiếc xe lu” của chú Trần Nguyên Đào. Sau đây là một trích đoạn trong bài thơ của chú. GVTC: (đoạn thơ b).. - HS đọc.. b. Tớ là chiếc xe lu Người tớ to lù lù Con đường nào mới đắp Tớ lăn bằng tăm tắp Trần Nguyên Đào - Các con hãy tìm hiểu khổ thơ b theo các gợi ý sau : TC gợi ý :. - HS đọc 2 gợi ý.. - Chiếc xe lu tự xưng là gì ? - Cách xưng hô như vậy gợi cho ta cảm giác xe lu như thế nào đối với con người ?. - HS thảo luận nhóm 2.. GV: HS làm việc theo nhóm 2, thời gian: 2 phút theo hình thức hỏi – đáp.. - Các nhóm HS giao lưu với. GV cho 2-3 HS nhóm giao lưu với nhau.. nhau. - HS quan sát.. GVTC : chiếc xe lu GV : Đây là hình ảnh chiếc xe lu mà Trần Nguyên Đào đưa vào trong bài thơ của chú. GV chốt: Qua 2 khổ thơ trên ta thấy xe lu và bèo lục bình tự xưng như con người đó. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cũng là một cách nhân hoá. Cách nhân hoá này đã làm cho sự vật,cây cối trở nên gần gũi, thân mật với chúng ta như những người bạn. Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong yêu cầu của BT1.. - HS quan sát.. GVTC : yêu cầu BT1 Chuyển: Để biết được BT2 yêu cầu chúng ta làm gì ? Cô mời một bạn đọc bài tập 2. 9'. Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi. - HS đọc BT2.. "Để làm gì?" a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. b. Cả một vùng sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. c. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. GV hướng dẫn HS bằng câu hỏi:. - HS đặt CH: "Con phải đến bác. - Làm thế nào con tìm được bộ phận "Để. thợ rèn để làm gì?". xem lại bộ móng"?. - HS trả lời:. Câu b, c (tương tự câu a). - GV yêu cầu HS đặt câu hỏi của các câu còn lại. - HS làm BT2 trong thời gian 3 GV chốt đáp án đúng:. phút. Một HS làm trên bảng. a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ. phụ.. móng. b. Cả một vùng sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. c. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.. - HS đặt câu có bộ phận trả lời. - GV yêu cầu HS đặt thêm câu có bộ phận. câu hỏi "Để làm gì?". trả lời cho câu hỏi "Để làm gì?" Vậy trong 3 câu các con vừa tìm hiểu và câu bạn vừa đặt; các con thấy bộ phận TLCH "Để làm gì?" nằm ở vị trí nào. - HS trả lời. trong câu? GV chốt : Bộ phận TLCH "Để làm gi?". - HS lắng nghe.. thường nằm ở cuối câu nhưng cũng có khi nằm ở đầu câu hoặc giữa câu và có từ đ" ể" đi kèm. Để tìm được bộ phận này chúng ta phải đặt câu hỏi có cụm từ "Để làm gì?"đi kèm. GV chuyển : Từ đầu tiết học đến giờ cô thấy các con học tập rất tốt. Bây giờ cô trò chúng mình sẽ tìm hiểu một mẩu chuyện vui nhưng rất tiếc mẩu chuyện này thiếu đi một số dấu câu.Và nhiệm vụ của các con là phải dùng dấu chấm,chấm hỏi hoặc chấm than điền vào những ô trống để hoàn thành mẩu chuyện đó chính là BT3. 9'. TC: BT3. Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau? Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ. hỏi: - Hôm nay, con được điểm tốt à - Vâng. Con được khen nhưng đó là nhờ - HS quan sát. con nhìn bạn Long. Nếu không bắt. chước bạn ấy thì chắc con không được.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thầy khen như thế. Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bài của bạn - Nhưng thầy giáo có cầm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà! Vậy để điền được dấu câu các con cần phải : + Đọc kỹ mẩu chuyện. - HS lắng nghe.. + Lựa chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống.. - HS làm BT 3 vào vở BT trong. - Yêu cầu HS làm BT 3 vào vở BT.. thời gian 3phút. Phong đi học về . Thấy em rất vui, mẹ hỏi: - Hôm nay, con được điểm tốt à? - Vâng! Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế. Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bài của bạn? - Nhưng thầy giáo có cầm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà! - HS bày tỏ ý kiến bằng hình. GV chữa lần lượt từng ô và yêu cầu HS. thức giơ thẻ.. giải thích vì sao chọn dấu câu đó?. - HS đọc lại mẩu chuyện vui.. GV giới thiệu thêm: Dấu chấm than còn. - HS lắng nghe.. được sử dụng trong một số trường hợp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> khác mà HS sẽ được học ở các lóp trên. GV chốt đáp án đúng. 6'. 3. Củng cố,dặn dò: Trò chơi: .Ai nhanh, ai đúng GV phổ biến cách chơi.. - HS lắng nghe.. GV hướng dẫn mẫu.. - HS chia thành 8 nhóm và tiến hành tham gia trò chơi.. GV tổng kết trò chơi. GV hỏi HS để củng cố thêm nội dung bài học: - Khi nào ta dùng dấu chấm? - Khi nào ta dùng dấu chấm than? - Khi nào ta dùng dấu chấm hỏi? Các con đã biết thế nào là nhân hoá, tác dụng của nhân hóa. Các con hãy áp dụng vào viết văn để làm cho bài văn trở nên sinh động, gần gũi, lôi cuốn người đọc hơn. Đồng thời sử dụng dấu câu đúng sẽ làm cho người đọc hiểu đúng nội dung thông báo..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×