Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.14 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD - ĐT THÀNH PHỐ BẮC NINH. ----------------------. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ Môn: Địa lý 8. Năm học: 2012 – 2013 Thời gian: 120 phút (không kể giao đề) (Dành cho học sinh trường Nguyễn Đăng Đạo). Câu 1. (5,0 điểm) Ở Việt Nam vào lúc 10h ngày 2/4/2013, thì ở các vị trí 60 0T, 300T, 300Đ, 900Đ trên Trái Đất lúc đó là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào? Câu 2 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số của một số nước Đông Nam Á, năm 2002 Tên nước. Diện tích (nghìn km2) 330. Dân số (triệu người). Tên nước. Diện tích (nghìn km2). Dân số (triệu người). Ma-lai-xi24.4 Mi-an677 49 a ma Cam-pu181 12.3 Bru-nây 5.8 0.4 chia In-đô-nê1 919 217 Lào 236.8 5.5 xi-a Việt Nam 331 78.7 Thái Lan 513 62.2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của một số nước Đông Nam Á. b. Nhận xét mật độ dân số của một số nước Đông Nam Á. Câu 3 ( 6,0 điểm) Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Cho biết tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt Nam như thế nào? Câu 4 ( 4,0 điểm) Dựa vào bảng: Nhiệt độ trung bình một số địa điểm ở nước ta.. Địa điểm. Nhiệt độ trung bình tháng 1 (0C). Nhiệt độ trung bình tháng 7 (0C). Nhiệt độ trung bình năm (0C). 16,4 28,9 Hà Nội 19,7 29,4 Huế 25,8 27,1 Thành phố Hồ Chí Minh a) Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ bắc vào nam của nước ta. b) Giải thích vì sao có sự thay đổi đó?. -------------------------------- Hết -------------------------------------. 23,5 25,1 26,9.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ BẮC NINH –––––––––––––––. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: ĐỊA LÝ 8 ––––––––––––––––––. (Có 02 trang đáp án chấm) Câu 1 ( 5,0 điểm) Ý. Nội dung. Kinh độ 600T 300T 300Đ Giờ 23 1 5 Ngày, tháng, 1/4/ 2/4/ 2/4/ năm 2013 2013 2013 Học sinh làm đúng mỗi cột cho 1,0 đ Câu 2 ( 5,0 điểm). Điểm 900Đ 9 2/4/ 2013. 1050 Đ 10 2/4/ 2013. Vẽ biểu đồ: * Mật độ dân số một số nước Đông Nam Á, năm 2002 (người/km2) Tên nước Mật độ dân số Tên nước Mật độ dân số Ma-lai-xi-a 74 Mi-an-ma 72 Cam-pu-chia 68 Bru-nây 69 In-đô-nê-xi-a 113 Lào 23 Việt Nam 238 Thái Lan 121 ( Học sinh tính đúng, chính xác mật độ dân số mỗi nước cho 0,25 đ ) * Vẽ biểu đồ: - Đúng dạng biểu đồ hình cột. - Chính xác tỉ lệ, có tên biểu đồ. ( Nếu thiếu tên và các cột không cân đối trừ mỗi loại 0,5 đ) 2 Nhận xét: - Mật độ dân số của một số nước Đông Nam Á không đồng đều: cao nhất là Việt Nam, thấp nhất là Lào. - Mật độ dân số các nước chênh lệch nhau cao như Việt Nam gấp hơn 10 lần mật độ dân số của Lào.( 238/23) Câu 3 ( 6,0 điểm) 1 a) Đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam -Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm. - Việt Nam là một nước ven biển. - Việt nam là xứ sở của đất nước đồi núi. - Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng 2 b) Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên:. 5,0. 1. 2,0. 2,0. 0,5 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Địa hình: đất đá bị phong hóa mạnh, hiện tượng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi diễn ra mạnh mẽ. + Dạng địa hình cacsxtơ rất phổ biến ở vùng núi đá vôi của nước ta tao nên nhiều hang động đẹp: Phong Nha – Kẻ Bàng, Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể….. - Khí hậu : nhiệt độ trung bình năm của không khí trên cả nước cao hơn 210C, độ ẩm cao trên 80%, mưa nhiều từ 1500-2000 mm/năm. + Các nơi đều có hai mùa mùa mưa và mùa khô( miền bắc còn có mùa nóng và mùa lạnh); đều chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. Tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. - Thủy văn: Mạng lưới sông ngòi dày đặc có 2360 con sông dài trên 10km .Dọc bờ biển, trung bình cứ 20 km lại gặp một cửa sông. + Chế độ nước theo mùa,một năm có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.Mùa lũ chiếm 70-80% lượng nước cả năm. - Thổ nhưỡng: đất feralit ở vùng đồi núi chiếm 65% diện tích và 11% đất mùn núi cao là hệ quả của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Quá trình đá ong hóa trên các vùng đồi núi. - Sinh Vật: Rừng rậm nhiệt đới, cây cối quanh năm xanh tốt, phong phú về số lượng loài động, thực vật (14600 loài thực vật, 11200 loài động vật) + Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền, hệ sinh thái nhiệt đới gió mùa thể hiện rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá ( rừng khộp) Tây Nguyên, rừng tre nứa Việt Bắc. Câu 4 ( 4,0 điểm) a) Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam của nước ta. - Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh (dẫn chứng).Hoặc nhiệt độ giảm dần từ Nam ra Bắc ( dẫn chứng) - Nhiệt độ trung bình tháng 7 có sự biến động từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh (dẫn chứng). - Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh (dẫn chứng).Hoặc nhiệt độ giảm dần từ Nam ra Bắc ( dẫn chứng). - Nhiệt độ giảm dần từ Nam ra Bắc, giảm rõ rệt nhất tháng 1 ( mùa đông). Lưu ý : Nếu thiếu dẫn chứng cho ½ số điểm của mỗi ý b) Giải thích: - Lãnh thổ nước ta trải dài từ bắc vào nam ( 15 vĩ độ.) - Từ bắc vào nam nhiệt độ càng tăng do góc nhập xạ càng lớn (càng gần xích đạo nhiệt độ càng tăng). - Gió mùa đông bắc làm hạ thấp nhiệt độ ở miền Bắc vào mùa đông … - Tác động của hiệu ứng phơn của gió tây nam vào mùa hạ …. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>