Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an tuan 25 lop 5 Nam hoc 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.2 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG A. Mục tiêu :  Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.  Hieåu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Đồ dùng dạy- học :  GV : Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK. C. Các hoạt động dạy - học : I. Tổ chức : - hát II. Kiểm tra : - GV yêu cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả - 2 HS đọc và trả lời: lời các câu hỏi: +Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - GV nhận xét – đánh giá điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với - HS quan sát tranh minh họa chủ các bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về điểm, minh họa bài đọc trong SGK. cội nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc, của cách mạng. - GV giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng : bài - HS lắng nghe. văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a)Luyện đọc: - Một HS giỏi đọc toàn bài.. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK. - Đánh dấu SGK bằng bút chì.. - Chia bài làm 3 đoạn : + Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi treo chính giữa.. + Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng bằng xanh mát. + Đoạn 3: phần còn lại. - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 - 3 HS đọc tiếp nối nhau. đoạn của bài văn (lượt 1): - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ - HS luyện phát âm. ngữ khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,…) - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 - Các tốp HS đọc tiếp nối. đoạn của bài văn (lượt 2): + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi…). - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Nhóm 2. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - 1, 2 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh của GV. những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên. b) Tìm hiểu bài: + GV hỏi: + Dự kiến trả lời : - Bài văn viết về cảnh vật gì, ở - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng nơi nào? núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Hãy kể những điều em biết về - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước các vua Hùng. Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh - Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, đẹp của thiên nhiên nơi đền những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là Hùng. đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,… GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. - Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự. - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về sự.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó. GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “ Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.. nghiệp dựng nước./ Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng - một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.. - Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thủy chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răng mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 - 3 HS đọc tiếp nối. đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc - Cả lớp luyện đọc. diễn cảm đoạn 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. - HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. - Xung phong trả lời  Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Cửa sông”. Toán (Tiết 121) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Giữa học kì II) A. Mục tiêu :  Tập trung vào việc kiểm tra :  Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.  Tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chưa biết với các số thập phân.  Mối quan hệ giữ các đơn vị đo thể tích, khối lượng, thời gian.  Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.  Nhận dạng, tính diên tích, thể tích một hình đã học. B. Đồ dùng dạy - học :  GV : Đề bài  HS : Giấy kiểm tra C. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học. 2. Chép đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào giấy kiểm tra(Không cần chép lại đề) a/ Tìm 25 % của 40 c/ Tìm tỉ số phần trăm của 18 và 25. b/ Tìm một số đó khi biết 16 % của nó là 24,8 d/ Tìm tỉ số phần trăm của 36 và 12,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 2: Tính giá trị biểu thức (1 điểm) 25,7 x 2 + 483 : 13,8 Câu 3: Điền dấu : > , < , = (2 điểm ) a/ 3,6 giờ ………………. 3 giờ 6 phút. b/ 2 hm ……………..200 dam c/ 300 yến ………………….3 tấn d/ 3,5 km2..........400000 m2 Câu 4 : Một bể nước hình lập phương có cạnh 5m chứa đầy nước. Thể tích nước trong bể sẻ là: (1 điểm ) A. 25 m3 B. 125 m3 C. 20 m3 Cầu lông. Câu 5 : Khoanh vào câu trả lời đúng: (1 điểm) 22 % Dưới đây là tỉ số phần trăm mà người hâm mộ yêu thích các môn thể thao : Bóng đá 38 % 26 % a. 26 % người thích quần vợt. Quần vợt b. 24 % người thích đua xe. 14 % c. 38 % người thích bóng đá. Đua xe d. 14 % người thích cầu lông. Câu 6 : Điền âm Đ trước đáp án đúng và âm S trước đáp án sai : (1 điểm) a/ 2,5 x X = 31,5 + 8,5 b/ 72,6 - X = 12,4 + 21,53 X = ( 31,5 + 8,5 ) : 2,5 X = ( 12,4 + 21,53 ) + 72,6 X = 16 X = 106,53 Câu 7: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 124,8 m, đáy bé là 75,6 m, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó. (2 điểm) Câu 1: 2 điểm: đúng mỗi câu 0,5 điểm a/ 25 % của 40 b/ Tìm một số đó khi biết 16 % của nó là 24,8 25 % của 40 là : 25 x 40 : 100 = 10 Số đó là: 24,8 : 16 x 100 = 155 c/ Tỉ số phần trăm của 18 và 25 d/ Tỉ số phần trăm của 36 và 12,5 18 : 25 x 100 = 72 % 36 : 12,5 x 100 = 288 % Câu 2: 1 điểm 25,7 x 2 + 483 : 13,8 = 51,4 + 35 = 86,4 (1 điểm) Câu 3: 2 điểm: đúng mỗi ý 0,5 điểm a/ 3,6 giờ …………>……. 3 giờ 6 phút b/. 2 hm ………<……..200 dam c/ 300 yến ………=………….3 tấn d/ 3,5 km2....>......400000 m2 Câu 4: 1 điểm b. 125 m3 Câu 5 : Đúng mỗi ý được 0,5 điểm: (1 đ) a 26 % người thích quần vợt. b. 24 % người thích đua xe. c. 38 % người thích bóng đá. d. 14 % người thích cầu lông. Câu 6: Đúng mỗi câu được 0,5 điểm (1 đ) a/ Câu a điền: Đ (0,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b/ Câu b điền: S. (0,5đ). Câu 7 : 2 điểm Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (0,25 đ) (124,8 + 75,6) : 2 = 100,2 (m) (0,5 đ) Diện tích thửa ruộng hình thang là: (0,25 đ). . 124,8  75, 6  x100, 2 10040, 04  m 2  2. (0, 75đ ). Đáp số : 10040,04 (m2 ). (0,25 đ). 3. Cuûng coá, daën doø : - Thu bài, nhận xét giờ - Veà chuaån bò baøi sau Chính tả ( Nghe - viết) AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ? A. Mục tiêu :  Nghe - viết đúng bài CT.  Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2). B. Đồ dùng dạy - học :  GV : Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.  HS : Vở Chính tả, vở BT TV5,… C. Các hạot động dạy - học : - HS làm lại bài tập 3 tiết trước. I. Kieåm tra : II. Bài mới : - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết : - Giáo viên đọc toàn bài. - Cả lớp theo dõi SGK. - Gọi HS đọc bài chính tả và hỏi nội dung bài - 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả, viết trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Giaùo vieân nhaéc HS chuù yù caùc teân rieâng viết hoa, những chư hay viếtsai chính tả - Giáo viên đọc : Chúa trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sáclơ Đác-uyn. - Giáo viên đọc. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu nhận xét về nội dung bài chép , chữ viết cách trình baøy. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc.. - HS vieát - HS soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - HS nhaéc laïi quy taéc vieát hoa teân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Baøi taäp 2: - Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ. - Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK. - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - Yêu cầu HS làm bài. người, tên địa lí nước ngoài.. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện : Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đó. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Gọi HS phát biểu - Gv và cả lớp thống nhất kết quả : Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. - Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi cổ” đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi - H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như - Tiếp nối nhau trả lời thế nào ? - Giaùo vieân vaø HS nhaän xeùt, choát laïi :. + Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : + Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái công. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài; nhớ mẩu chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại cho người thân. Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 Toán (Tiết 122) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN A. Mục tiêu : Biết:  Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.  Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.  Đổi đơn vị đo thời gian.  Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3a. Bài 3b : dành cho khá giỏi B. Đồ dùng dạy - học :  GV : Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian. C. Các hoạt động dạy - học : I. Tổ chức : - Hát.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Kiểm tra : Không III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học 2. Ôn tập các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: - GV yêu cầu: +Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng : o 1 thế kỉ = 100 năm o 1 tuần lễ = 7 ngày o 1 năm = 12tháng o 1 ngày = 4 giờ o 1 năm = 365ngày o 1 giờ = 60 phút o 1năm nhuận = 366ngày o 1 phút = 60 giây - GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào? - Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. + Đổi từ năm ra tháng: o Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng + Đổi từ giờ ra phút : o 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút o 180 phút = 3 giờ o Cách làm: 180 60 0 3 + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm) o 216 phút = 3 giờ 36 phút o Cách làm: 216 60 360 3,6. - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.. - Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận . Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 …. - 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày). - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian. - Trao đổi theo cặp và nêu cách đổi trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 0 o Vậy 216 phút = 3,6giờ 3. Luyện tập : Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? - Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, kết luận :. - HS đọc đề và thảo luận theo cặp - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.. o Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII. o Bút chì năm 1784 được công bố vào thế kỉ XVIII. o Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX. o Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ) o Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX. o Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX. o Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX. o Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ).. Bài 2: - 1 em đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - HS làm bài, rồi chữa bài, 2 em - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng cùng bàn đổi chéo vở chữa bào cho làm rồi chữa bài. (bài 2b : dành cho khá giỏi) nhau - Nhận xét, ghi điểm cho 2 em vừa lên bảng a) 6 năm = 72 tháng b) 3 giờ = 180 phút 4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ = 90 phút 3 3 180 3 năm rưỡi = 42 tháng  4 giờ = 45 phút ( 60 × 4 = 4 45 phút) (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ 6 phút = 360 giây 0,5 ngày = 12 giờ 1 3 ngày rưỡi = 84 giờ 2 phút = 30 giây. 1 giờ = 3600 giây. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm. - Làm cá nhân - Gọi HS đọc kết quả trước lớp - 1 em đọc - Nhận xét, ghi điểm. a) 72 phút = 1,2 giờ. b) 30 giây = 0,5 phút. 270phút =4,5giờ 135 giây = 2,25 phút.. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập. Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ A. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.  Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; Làm được BT2 ở mục III.  Không dạy bài tập 1 B. Đồ dùng dạy học :  GV : - Bảng lớp viết 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét) ; 2 bảng chép 2 đoạn văn ở BT2.  HS : VBT TV5 C. Các hoạt động dạy học : I. Kieåm tra : - Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết - 2 HS laøm laïi caùc baøi taäp 1; 2. LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng). +Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa … đã, vừa .. .đã, càng…càng. +Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học 2. Tìm hiểu nội dung: a) Nhận xét : Bài tập 1 : Tìm những tữ ngữ được lặp lại để liên keát caâu - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Cho HS trao đổi theo cặp thực hiện yêu cầu - HS trao đổi theo cặp - Goïi HS phát bieåu - HS phaùt bieåu yù kieán. - Giaùo vieân nhaän xeùt, choát : - từ đền lặp lại từ đền ở câu trước Baøi taäp 2 : - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, thử thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, - 1 HS thực hiện yêu cầu trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế. - Hd : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả hai - Nghe câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với hai câu vốn có để tìm nguyeân nhaân. - Gọi Hs đọc 2 câu văn sau khi đã thay thế từ - 1 em đọc đền Ơû câu hai bằng các từ nhà, trường, lớp. - Gọi HS phát biểu. GV và cả lớp nhận xét, chốt - HS phát biểu ý kiến. lời giải đúng : + Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> còn câu 2 lại nói về ngôi nhà hoặc ngôi chùa hoặc trường hoặc lớp. Baøi taäp 3 : - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, phát biểu. - Giaùo vieân nhaän xeùt, choát : Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. b) Phần ghi nhớ : - GV cho hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - GV yêu cầu một, hai HS nói lại nội dung cần ghi nhớ kết hợp nêu ví dụ minh họa. 3. Phaàn luyeän taäp : Bài tập 2 : Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn liên keát nhau. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong VBT. GV cho HS phát biểu ý kiến - GV dán 2 bảng nhóm, mời 2 HS lên bảng làm. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS phaùt bieåu yù kieán.. - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS nhaéc laïi.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc ñôn ñieàn vaøo oâ troáng.. - 2 HS laøm treân bảng nhóm (mỗi em một đoạn). - 2 HS phaùt bieåu yù kieán. - Goïi HS phaùt bieåu yù kieán -Gv daùn baøi 2HS laøm treân bảng nhóm leân baûng - 2HS trình baøy - Cả lớp nhận xét, bổ sung, - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận : chốt lại lời giải đúng. … Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang… Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì,…Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba,… 4.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn bị bài “Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ”. Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Mục tiêu : Bieát tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn : + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của Tổng tiến công. B. Đồ dùng dạy - học :  GV : - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968). Phiếu học tập của HS. C. Các hoạt động dạy - học : I. Kiểm tra : - 2 HS trả lời - GV hỏi: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta? - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Tình hình nước ta trong những năm 1965 - 1968: - HS lắng nghe. Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về sự kiện đó. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Diễn biển cuộc tộng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968: - GV chia HS thaønh caùc nhoùm nhoû, phaùt cho moãi - Làm việc theo nhóm. HS đọc SGK và trình bày. nhoùm 1 phieáu giao vieäc coù noäi dung nhö sau : PHIEÁU HOÏC TAÄP Nhoùm…………………. Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau : 1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ? 2. Thuaät laïi cuoäc taán coâng cuûa quaân giaûi phoùng vaøo Saøi Goøn.Traän naøo laø traän tieâu biểu trong đợt tấn công này ? 3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tấn công ở những nơi naøo 4. Taïi sao noùi cuoäc toång tieán coâng cuûa quaân vaø daân mieàn Nam vaøo Teát Maäu Thaân năm 1968 mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn ?. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận . -Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo caùo keát quaû thaûo luaän, moãi nhóm chỉ báo cáo một vấn đề, sau đó các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chænh . - GV nhaän xeùt keát quaû thaûo luaän cuûa HS và thống nhất : Đáp án 1,2 3 SGK. Câu 4: Bất ngờ vì : o Thời điểm : đêm giao thừa o Địa điểm : Tại các thành phố lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch. o Cuộc tấn công đồng loạt có quy mô lớn : tấn công voà nhiều nơi, trên một diện rộng vào cùng một lúc. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 196 - GV tổ chúc cho HS làm việc cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau :. -HS tự suy nghĩ hoặc trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi của GV.. +Cuoäc toång tieán coâng vaø noäi daäy Teát Maäu Thaân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyeàn Saøi Goøn ? +Neâu yù nghóa cuûa cuoäc toång tieán coâng vaø noäi daäy teát Maäu Thaân 1968 . - Gv tổng kết lại các ý chính về kết quả và ý nghĩa của Cuộc tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 : +Cuộc tổng tiến công và nổäi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan. trung öông vaø ñòa phöông cuûa Mó vaø chính quyeàn Saøi Goøn bò teâ lieät, khieán chuùng raát hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, Lầu Năm Góc và cả thế giới phải sửng sốt . +Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất.. 3. Củng cố - dặn dò : GV tổng kết nội dung bài học. Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. Thứ năm, ngày 28 tháng 2 năm 2013 Toán (Tiết 124) TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN A. Mục tiêu : Bieát:  Thực hiện phép trừ số đo thời gian.  Vận dụng giải các bài toán đơn giản.  Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 3 : HSKG làm được . B. Đồ dùng dạy - học :  GV : Thước C. Các hoạt động dạy- học :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Tổ chức : II. Kiểm tra : - GV yêu cầu HS tính: 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ - Nhận xét, kết luận và cho điểm 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng 12 giờ 77 phút = 13 giờ 17 phút 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Thực hiện phép trừ số đo thời gian: -Yêu cầu hs thực hiện : +Đọc bài toán 1 và nêu cách tính +Tính và nêu đáp án +Đọc bài toán 2 và nêu cách tính +Thảo luận nhóm nêu cách trừ -Hướng dẫn thực hiện +Tính và nêu đáp án +So sánh cách thực hiện bài toán 1 và bài toán 2 =>Khi trừ số đo thời gian cần đặt tính và trừ các số đo theo từng loại đơn vị (từ phải sang trái). Trong trường hợp không trừ được ta cần chuyển đổi đơn vị đo hợp lí trước khi thực hiện. 3. Thực hành : *Yêu cầu hs lần lượt đọc đề các bài tập và thực hieän : +Nêu cách làm đối với mỗi bài +Lần lượt thực hiện các bài tập +Sửa bài Bài 1, 2 : Nhắc lại bẳng đơn vị đo thời gian hs làm nháp bài 1, làm vào vở bài 2 Baøi 3 : Bài dành cho khá giỏi - GV mời HS đọc đề toán, GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. + Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào? + Người đó đến B lúc mấy giờ? + Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu? + Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS Bài giải. - Hát - 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính vào nháp.. - 2 hs thực hiện - Cá nhân thực hiện -Nhoùm 2 -Theo doõi -Neâu yù kieán caù nhaân -Theo doõi. -Neâu yù kieán caù nhaân -Cá nhân thực hiện -Sửa bài. - Đọc đề bài và trả lời câu hỏi của GV.. - làm bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thời gian người đó đi hết quãng đường AB (không kể thời gian nghỉ) là: 8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 4. Cuûng coá - Daën doø : - Nêu cách trừ số đo thời gian - Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết ) A. Mục tiêu :  Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. B. Đồ dùng dạy - học :  GV : Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.  HS : có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp. C. Các hạot động dạy - học : I. Kieåm tra : - Kieåm tra chuaån bò cuûa HS. II. Bài mới : - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài: - HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV hướng dẫn: Các em có thể viết theo một đề - HS lắng nghe bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. - 2,3 HS đọc lại dàn ý bài viết. - GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài. 3. HS làm bài - HS vieát baøi. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho! Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ A. Mục tiêu :  Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ.  Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đĩ ( Làm được bài tập 1).  Không dạy bài tập 2 B. Đồ dùng dạy - học :  GV : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét).

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  HS : VBT TV5 C. Các hoạt động dạy - học : I. Kiểm tra : - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Tìm hiểu nội dung : a) Ví dụ : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ? - Cho hs làm bài trongVBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng : + Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Gọi HS phát biểu ý kiến (Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương) - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. b) Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. 3. Hướng dẫn làm bài luyện tập: Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.. - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ. - Hs lắng nghe.. -1 em đọc, lớp đọc thầm - HS làm bài. - Nhận xét. -1 em đọc - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - 1,2 em nêu. - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu. - 1 em đọc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ - GV cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng : + Từ anh thay cho Hai Long. + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ. - GV nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố - Dặn dò : - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK/76 - Gv hệ thống lại kiến thức bài học -Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.. - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả - Nhận xét bài làm trên bảng phụ. - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK /76.. Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp theo) A. Mục tiêu : Ôn tập về:  C¸c kiÕn thøc vÒ vËt chÊt vµ n¨ng lîng: dÆc biÖt lµ øng dông cña n¨ng lîng ®iÖn trong đời sống hàng ngày.  Cã ý thøc b¶o vÖ m«i trêng, yªu thiªn nhiªn, biÕt t«n träng c¸c thµnh tùu khoa häc. B. Đồ dùng dạy - học :  GV - HS : C¸c h×nh minh ho¹ trang 102 SGK. C. Các hoạt động dạy - học : I. Kiểm tra : - 3 hs lên bảng trả lời - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào? + Đồng có tính chất gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? - GV cùng HS nhận xét câu trả lời của các em và - Lớp nhận xét. ghi điểm. II. Bài mới: - Lắng nghe. 1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay, các em sẽ củng cố lại những kiến thức cơ bản về vật chất và năng lượng. Các em sẽ được rèn kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ khi sử dụng một số năng lượng cần thiết cho hoạt động. 2. Các hoạt động : HĐ1 : Năng lượng lấy từ đâu. - Hớng dẫn HS hoạt động theo cặp theo nội dung - Hoạt động theo cặp : Quan sát c¸c h×nh SGK, trang 102 vµ tr¶ lêi c©u hái: câu hỏi để củng cố một số kiến + C¸c ph¬ng tiÖn m¸y mãc trong c¸c h×nh trang thøc vÒ sö dông nguån n¨ng lîng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 102 lấy năng lợng từ đâu để hoạt động? - Gọi HS phát biểu. ®iÖn. - Tiếp nối nhau tr×nh bµy, mỗi em nói một hình líp nhËn xÐt vµ bæ sung.. - Nhận xét, kết luận : C¸c ph¬ng tiÖn vµ m¸y móc phục vụ đời sống con ngời cần có năng lợng. Năng lợng đó con ngời lấy từ thiên nhiên. Vì đó lµ nguån n¨ng lîng h÷u h¹n nªn chóng ta cÇn tiết kiệm để dùng đợc lâu hơn. Hoạt động 2: Trò chơi: Thi kể tên các máy mãc, dông cô sö dông ®iÖn. - Hớng dẫn HS hoạt động theo nhóm 6. - Hoạt động theo nhóm : Tiếp sức - Nhận xét và tính điểm cho mỗi đội. nhau kÓ theo yªu cÇu - GV kết thúc hoạt động 2. - Nhãm b¹n nhËn xÐt vµ bæ sung. 3. Cñng cè, dÆn dß : - NhËn xÐt tiÕt häc. - DÆn HS chuÈn bÞ bµi 51: C¬ quan sinh s¶n cña thùc vËt cã hoa. Thứ sáu , ngày 1 tháng 3 năm 2013 Toán (Tiết 125) LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : Bieát:  Cộng, trừ số đo thời gian.  Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.  Cả lớp làm bài 1a, bài 2 ; bài 3 . bài 1b : dành cho khá giỏi ; bài 4 : về nhà. B. Đồ dùng dạy - học :  GV - Hs : Tranh SGK C. Các hoạt động dạy - học : I. Tổ chức : - Hát II. Kiểm tra : - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng và - HS tiếp nối nhau trình bày trừ số đo thời gian III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. HD làm bài tập : Bài 1: Ý b (Dành cho khá giỏi) - Gọi 1 em đọc đề bài. - 1 em đọc - Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm. - HS tự làm vào vở. - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính : a) 12ngày = 288 giờ (giải thích 1 ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ) Tương tự như trên với các số còn lại. 3,4ngày = 81,6 giờ 4ngày 12giờ = 108 giờ 1 2 giờ = 30 phút. b) 1,6giờ = 96 phút.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2 giờ 15phút = 135 phút 2,5phút= 150 giây 4 phút 25 giây= 265giây - Nhận xét, yêu cầu HS giải thích một số trường hợp. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK. - GV hỏi: + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét,ghi điểm . a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng + 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phút Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở. -Nhận xét , ghi điểm a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng 3năm 15tháng - 4năm 3tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 7tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ - 15ngày 6giờ - 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút 13 giờ 23 phút 12giờ 83phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 38phút Bài 4 : HD về nhà làm - Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời : + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?. - Giải thích cách làm theo yêu cầu của GV. - 1 em đọc - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : - Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị. - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.. - Đọc đề và nêu yêu cầu - Làm bài - Nhận xét, chữa bài. - Đọc đề bài và trả lời câu hỏi - Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?. hiện ra châu Mĩ vào năm 1492 - I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ + Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu vào năm 1961. chúng ta phải làm như thế nào? - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 - Yêu cầu HS về nhà làm bài Bài giải Số năm hao sự kiện này cách nhau là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ? - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán. Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI A. Mục tiêu :  Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).  HS khá giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch *KNS : - Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) B. Đồ dùng dạy - học :  GV : - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch. C. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài : - GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số - HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở vở kịch đã học ở các lớp 4, 5. kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng - Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ dân; Người Công dân số Một. học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình cùng tham gia diễn kịch xem ai có thể trở thành diễn viên. 2. Hướng dẫn học sinh làm BT : Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn trích. - GV hỏi: - HS nối tiếp nhau trả lời. + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông + Nội dung của đoạn trích là gì ? +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ? Bài tập 2: - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét . - GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.. + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.. VD: Phú nông : - Bẩm , vâng … Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không ? Phú nông : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước. Trần Thủ Độ : - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ? Phú nông : - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng). Con phải … phải … đi bắt tội phạm ạ … Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội ? Phú nông : -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ. Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt. Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? .... - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. - Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. - HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên . - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Đọc - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi - Gợi ý HS : Khi diễn kịch không cần phụ phân vai : thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện + Trần Thủ Độ phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, + Phú ông thời gian xảy ra câu chuyện. + Người dẫn chuyện - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - HS diễn kịch trước lớp. - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Địa lí CHÂU PHI A. Mục tiêu :  Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: + Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữ châu lục.  Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.  Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.  Chỉ được vị trí của hoang mạc xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ). B. Đồ dùng dạy - học : - Bản đồ Tự nhiên châu Phi. - Quả Địa cầu. - Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. C. Các hoạt động dạy- học : I.Kiểm tra : - GV gọi 2 HS lên - Vài hs trả lời, lớp nhận xét bảng trả lời câu hỏi bài ôn tập. + Em hãy nêu những nét chính về - Lắng nghe châu Á. + Em hãy nêu những nét chính về châu Âu. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng - HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời tìm hiểu về châu câu hỏi Phi. Các em hãy cùng chú ý học bài để tìm ra các đặc điểm về vị trí và tự nhiên châu Phi, so sámh để xem có gì giống và khác so với các châu lục đã học. 2. Các hoạt động : - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Hoạt động 1 : Vị Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo. trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - 3 em đại diện trình bày, mỗi em một câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết: - Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất? (Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam) - Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?* (Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau: + Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải. + Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương. + Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương.) - Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? - GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước lớp. - GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS. - HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH : + Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 + Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.. - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: + Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn. + Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri. + Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi. + Các con sông lớn của châu Phi là: sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm-be-di. + Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a - HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi : + Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi? So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?. - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. - GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh, sau đó kết luận: * Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, qua đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. Châu Phi có diện tích là 30 triệu km2, đứng thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ. *Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi. - Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nước biển?. + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi?. + Kể tên các cao nguyên của châu Phi ? + Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? + Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình bày trước lớp. Sau đó, GV nhận xét và kết luận: Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên. Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau: Cảnh thiên nhiên châu Phi. Hoang mạc Xa-ha-ra Rừng rậm nhiệt đới. Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật - Khí hậu khô và nóng nhất thế giới - Hầu như không có sông ngòi, hồ nước. - Thực vật và động vật nghèo nàn. - Có nhiều mưa. - Có các con sông lớn, hồ nước lớn. - Rừng cây rậm rạp,. Phân bổ. Vùng Bắc Phi. Vùng ven biển, bồn Địa Côn-gô..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Xa-van. - GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa câu trả lời cho HS . - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: + Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?. xanh tốt, động thực vật phong phú. - Có ít mưa. - Có một vài con sông nhỏ. - Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm. - Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.. - HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:. + Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật không phát triển được. + Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và + Vì sao ở các xacây bụi phát triển, van động vật chủ làm thức ăn cho yếu là các loài động động vật ăn cỏ vì vật ăn cỏ? thế động vật ăn cỏ - GV sửa chữa câu phát triển. trả cho HS, sau đó tổng kết: * Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc và các xa-van, chỉ có một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Côn-gô là có rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là vì khí hậu của châu Phi rất khô, nóng bậc nhất thế giới nên cả động vật và thực vật đều khó phát triển. 3. Củng cố - Dặn dò : - HS kể những câu. Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra. Cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi. - GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay. - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.. chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.. Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUAÀN 25. A.Muïc tieâu :  Tổng kết hoạt động tuần 25; thông qua phương hướng tuần 26.  Rèn kĩ năng tự quản, phát biểu ý kiến cá nhân.  Giaùo duïc hs coù traùch nhieäm veà vieäc laøm cuûa mình. B.Tiến trình hoạt động: a.Tổng kết hoạt động tuần 25 : 1.Neà neáp : -Với thầy cô giáo, bạn bè : -Tập thể dục giữa giờ : 2.Hoïc taäp : -Chuẩn bị bài trước khi đến lớp : - Phát biểu xây dựng bài : - Chữ viết : 3.Hoạt động khác: -Chaêm soùc caây: - vệ sinh lớp và khu vực được phân công: 4. Tuyeân döông : 5. Caàn khaéc phuïc : b.Phương hướng tuần 26 : - Tieáp tuïc oån ñònh neà neáp. - Chuẩn bị sách vở và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tham gia phong traøo hoa ñieåm 10, chaêm soùc CTMN - Ôn tập kĩ năng đội viên.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - OÂn taäp chuaån bò cho thi ñònh kì..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

×