Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Ban do treo tuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.87 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH. BÀI BÀI BÁO BÁO CÁO CÁO. BẢN ĐỒ GIÁO KHOA TREO TƯỜNG ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN. HỌC PHẦN : PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢN ĐỒ GIÁO KHOA LỚP : SƯ PHẠM ĐỊA LÍ – K33 NHÓM :8 GVHD : ThS BÙI THỊ BẢO HẠNH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BỐ CỤC BẢN ĐỒ GIÁO KHOA TREO TƯỜNG ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 1. Nội dung và phương pháp thể hiện. 2. So sánh với các BĐGK ĐLTN khác. 3 4. Ưu, nhược điểm của BĐGK treo tường ĐLTN Kết luận. 2. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Nội dung và phương pháp thể hiện 1.1. Nội dung Các BĐGK treo tường ĐLTN đã xuất bản ở Việt Nam hiện nay đều thể hiện các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sinh vật, khoáng sản, thủy văn,… của một quốc gia, một khu vực hay một châu lục.. 3. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Nội dung và phương pháp thể hiện 1.2. Phương pháp thể hiện Nhìn chung, các BĐGK treo tường ĐLTN đều thống nhất về một số phương pháp thể hiện, đó là: + Phương pháp kí hiệu: thể hiện khoáng sản, rừng, động thực vật,…) + Phương pháp tuyến tính: thể hiện các dòng sông, ranh giới các quốc gia,… + Phương pháp đường chuyển động: thể hiện các dòng biển, hướng gió,… + Phương pháp phân tầng màu: thể hiện sự phân tầng độ cao, độ sâu của địa hình,…. 4. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. So sánh với các BĐGK ĐLTN khác 2.1. So sánh các BĐGK treo tường ĐLTN Đông Nam Á, châu Á, châu Mĩ a. Giống nhau - Nội dung: đều thể hiện các đối tượng địa lí tự nhiên trong một khu vực hay châu lục.  Phương pháp thể hiện: Phương pháp phân tầng màu Phương pháp tuyến tính Phương pháp kí hiệu (dạng tuyến, dạng chữ,…) Phương pháp đường chuyển động. 5. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. So sánh với các BĐGK ĐLTN khác b. Khác nhau Nhìn chung, các BĐGK treo tường ĐLTN Đông Nam Á, châu Mĩ, châu Á đều có sự khác nhau về hệ thống kí hiệu. Ví dụ cụ thể: Kí hiệu Khí hậu. Thực vật. Đông Nam Á. Châu Á. Châu Mĩ. - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa được thể hiện trực tiếp tại địa điểm. - Hướng gió Rừng rậm nhiệt Đồng rêu, rừng nhiệt đới ẩm. đới Rừng taiga, rừng lá Rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng cận nhiệt cứng ĐTH, xavan, đới. thảo nguyên.. 6. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. So sánh với các BĐGK ĐLTN khác Kí hiệu. Đông Nam Á. Châu Á. Châu Mĩ. Động vật Voi, tê giác, hổ, Voi, hươu phương Bò bi-dông, heo vòi, khỉ Bắc, bò lắc, đười lạc đà Nam Mĩ, thú ăn ươi, gấu trắng kiến, gấu trắng. Kí hiệu của một số con vật có khác nhau ở Đông Nam Á và châu Á, châu Mĩ có sự khác nhau (ví dụ: voi, hổ, gấu trắng) Khoáng sản. Dầu mỏ, than, đồng, khí đốt, sắt, thiếc Mangan, Crôm. Uranium, niken, chì – kẽm, vàng, bạc, bôxít Kích cỡ kí hiệu các khoáng sản trên BĐ ĐLTN Đông Nam Á lớn hơn.. 7. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. So sánh với các BĐGK ĐLTN khác 2.2. So sánh BĐGK treo tường ĐLTN với tập Atlat ĐLTN, và trong SGK BĐGK treo tường. BĐ trong tập Atlat. BĐ trong SGK. Giống nhau. - Nội dung: đều thể hiện các đối tượng địa lí tự nhiên của khu vực Đông Nam Á. - Phương pháp thể hiện: phương pháp phân tầng màu, phương pháp tuyến tính, pương pháp kí hiệu (dạng tuyến, dạng chữ,…), phương pháp đường chuyển động.. Khác nhau. Kích cỡ bản đồ và các đối tượng được thể hiện trên bản đồ to hơn, rõ ràng và trực quan hơn.. Kích cỡ bản đồ và các đối tượng trên bản đồ nhỏ, dễ sử dụng, phù hợp cho từng cá nhân HS. Có thêm nhiều bản đồ phụ, tranh ảnh, biểu đồ và số liệu tra cứu. 8. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. So sánh với các BĐGK ĐLTN khác Khác nhau. BĐGK treo tường BĐ trong tập Atlat BĐ trong SGK Hệ thống kí hiệu có sự khác nhau giữa các bản đồ Hình dạng các kí hiệu trên bản đồ treo tường có nhiều điểm khác so với các kí hiệu trong Atlat và SGK  Chưa có sự thống nhất trong việc kí hiệu các đối tượng trên các bản đồ, khó khăn cho việc theo dõi. Các đối tượng - Chỉ kí hiệu một số đối - Hệ thống kí đều được thể tượng tự nhiên trên hiệu ít, đơn giản. hiện trực tiếp trên những địa điểm tiêu -Chỉ có một số bản đồ rõ ràng, biểu, đặc trưng. đối tượng điển - Bản chú giải hệ thống hình được kí trực quan. kí hiệu được tập hợp hiệu trên bản đồ thóng kê trong trang “kí (khoáng sản, hiệu chung”  gây khó sinh vật, sông khăn cho GV và HS ngòi,…) trong việc theo dõi, tra cứu các đối tượng. 9. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. So sánh với các BĐGK ĐLTN khác. 10. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Ưu, nhược điểm của BĐGK treo tường ĐLTN 3.1. Ưu điểm  Đối với giáo viên: + GV có thể trình bày bài giảng một cách tinh giản, nhưng đầy đủ, sâu sắc và cụ thể hơn. + Giúp GV điều khiển hoạt động học tập của HS theo hướng tích cực: dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm việc nhóm hoặc cá nhân để khai thác, lĩnh hội tri thức từ bản đồ treo tường ĐLTN. + Giúp GV tạo được hứng thú, niềm vui và tính tự giác trong học tập của HS.. 11. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Ưu, nhược điểm của BĐGK treo tường ĐLTN  Đối với học sinh: + Dựa trên BĐ treo tường ĐLTN, HS có thể tự tìm ra tri thức về ĐLTN từ việc quan sát, nhận biết các kí hiệu, phát hiện ra các đặc điểm tự nhiên và mối liên hệ địa lí. + HS được củng cố kiến thức về ĐLTN vững chắc, rèn luyện kĩ năng bản đồ, phát triển các thao tác tư duy, rèn cho HS cách làm việc khoa học, nghiêm túc,… + Với sự phối hợp màu sắc hài hòa, kí hiệu được dùng hợp lí trên bản đồ giúp HS phát triển óc thẩm mĩ, gây hứng thú trong quá trình học và lĩnh hội tri thức,…. 12. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Ưu, nhược điểm của BĐGK treo tường ĐLTN 3.2. Nhược điểm  Hệ thống kí hiệu trên bản đồ ĐLTN treo tường, trong tập Atlat và sách giáo khoa còn chưa có sự đồng nhất. Do đó, gây khó khăn cho việc đối chiếu, nhận biết và theo dõi của HS ở trên lớp cũng như ở nhà.  BĐGK treo tường ĐLTN được in trên giấy, theo thời gian sẽ bị phai màu, tính bền không cao, nên đòi hỏi GV (hoặc nhà trường, tổ bộ môn) phải thường xuyên trang bị đầy đủ.. 13. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Kết luận  Như vậy, với những ưu điểm của mình, BĐGK treo tường ĐLTN nói riêng và hệ thống BĐGK Địa lí hiện nay nói chung có đáp ứng được yêu cầu đổi mới PPDH. Vì: Với chức năng vừa minh họa cho bài giảng, vừa là nguồn tri thức, BĐGK treo tường ĐLTN đã: + Góp phần khắc phục được lối truyền thụ một chiều, phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động của HS trong quá trình tìm hiểu và làm việc với bản đồ. + Phù hợp với đặc điểm của từng lớp học. + Bồi dưỡng được phương pháp tự học, rèn luyện các kĩ năng cần thiết cho HS,… Từ đó tạo cơ sở để tiến hành đổi mới PPDH theo hướng “lấy người học làm trung tâm”. 14. Nhóm 8 - SP Địa lí K33.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thank You !

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×