Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.02 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10. PHÒNG GD&ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG THCS THIỆU GIANG. NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN: TOÁN. Thời gian làm bài: 120 phút. Đề A: Câu 1:(2 điểm) 3. a b 2a a b b ab a a b P 2 3a 3b ab a ab a Cho biểu thức: a. Tìm điều kiện xác định của a;b b. Rút gọn P Câu 2:(2 điểm) a. Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = -mx + 1. Gọi (x1 ; y1), (x2 ; y2) là các giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P). Tìm m để: y1 + y2 = 2(x1 + x2) + 1 b. Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng kĩ thuật mới nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của mỗi tổ theo kế hoạch ?. Câu 3:(2 điểm) Cho phương trình : x2 – 2mx + m2 – m + 1 = 0 a) Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó 2 b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: x1 + 2mx 2 = 9 Câu 4:(3 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB, M là điểm chính giữa của cung AB, K là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ BM. Gọi H là chân đường vuông góc của M xuống AK a) Chứng minh rằng AOHM là tứ giác nội tiếp b) MHK là tam giác gì? Vì sao?. . c) Chứng minh OH là tia phân giác của MOK d) Gọi P là hình chiếu vuông góc của K lên AB. Xác định vị trí của K để chu vi OPK lớn nhất. Câu 5:(1 điểm) Cho biểu thức A = 2x - 2 xy + y - 2 x + 3 . Tính giá trị nhỏ nhất của A.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> --------------- Hết ----------------PHÒNG GD&ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG THCS THIỆU GIANG. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN: TOÁN. (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang). Câu 1:(2 điểm) a (0,5đ) Đk: a > 0; b 0; a b P. . a. b. . 3. 0,5 đ. 2a a b b. a . 2. 3a 3b ab. . a. b. . a a b. a a b b 3a b 3b a 2a a b b 3a 2 3b ab 3a a 3a b 3b a 1 2 3a 3b ab a b . b (1,5đ). 3a . a 3a b 3b a. 3a. 2. . 3b ab. 0,5 đ 1 a b. . a b 3a 2 3b ab. . a b. . 3a 2 3a ab 3a ab 3ab 3ab 3b ab 3a 2 3b ab. . 0,5 đ. 3a 2 3b ab. . a b. . 0. 0,5 đ. Câu 2:(2 điểm) Vì x1, x2 là các hoành độ giao điểm, nên x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình x2 = -mx+1 x2 +mx -1 = 0 x1 x2 m x .x 1 Theo hệ thức Vi –ét ta có: 1 2. a (1đ). (2). 0,25 đ. (3). và y1 = -mx1 + 1, y2 = -mx2 + 1 (4). 0,25 đ. mà theo bài : y1 + y2 = 2(x1 + x2) + 1 (5) Thay(2), (4) vào (5) ta được : -m(x1 + x2) + 2 = 2(x1 + x2) + 1. m2 +2m + 1 = 0 m = -1. 0,25 đ. Vậy m = -1, thì (d) và (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt mà tọa độ giao 0,25 đ điểm thỏa mãn: y1 + y2 = 2(x1 + x2) + 1. Gọi x,y là số sản phẩm của tổ I, II theo kế hoạch ( điều kiện x>0, y>0 ). * Theo giả thiết ta có phương trình x + y = 600 0,25 đ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b (1đ). 18 x 100 * Số sản phẩm tăng của tổ I là: (sp) 21 y 100 * Số sản phẩm tăng của tổ II là: (sp) 18 21 x y 120 100 * Từ đó ta có phương trình thứ hai: 100 * Do đó x và y thỏa mãn hệ phương trình: x y 600 18 21 100 x 100 y 120 Giải hệ ta được x = 200 , y = 400 Vậy số sản phẩm đựoc giao theo kế hoạch của tổ I là 200, của tổ II là 400.. 0,25 đ. 0,25 đ. 0,25 đ. Câu 3:(2 điểm) a (1đ). Với phương trình : x2 – 2mx + m2 – m + 1 = 0 Ta có: / = m2 – m2 + m - 1 = m – 1 Phương trình có nghiệm kép / = 0 m – 1= 0 m = 1 b/ x1 x2 m 1 a khi đó nghiệm kép là: Phương trình có 2 nghiệm x1, x2 / ≥0 m –1 ≥ 0 m ≥ 1 x1 x2 2m 2 theo hệ thức Vi –ét ta có: x1.x2 m – m 1. x 2 + 2mx 2 = 9 Mà theo bài cho, thì 1 (3) Thay (1) vào (3) ta được: x12 + (x1 + x 2 )x2 = 9. b (1đ). 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ. (1) (2). 0,25 đ. x12 + x1x 2 + x 2 2 = 9 2 : (x1 x2 ) x1 x2 9 (4) Thay(1), (2) vào (4) ta được:. 4m 2 m2 m 1 9 3m 2 m 10 0. 0,25 đ 5 Giải phương trình ta được: m1 = - 2 (loại) ; m2 = 3 (TMĐK) 5 Vậy m = 3 thì phương trình đã cho có 2 nghiệm x 1, x2 thỏa mãn: 0,25 đ x12 + 2mx 2 = 9.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 4:(3 điểm) M. Hình vẽ: 0,25. K H A. O. P. B. a) 0,75 đ 0 Vì M là điểm chính giữa của cung AB, nên sđ AM 900 => AOM 90. (đ/l góc ở tâm), mà MH AK (gt) => AHM = 900 . . 0. Trong tứ giác AOHM, ta có: AOM AHM 90 Do đó đỉnh O và H luôn nhìn đoạn AM dưới một góc 900, nên AOHM là tứ giác nội tiếp b). . 0. Xét tam giác vuông MHK có MKH 45 0.5 đ Nên tam giác MHK là tam giác vuông cân tại H Vì tam giác MHK cân tại H nên : HM = HK Xét MHO và KHO có HM = HK (c/m trên) c) HO cạnh chung 0.75 đ OM = OK = R Suy ra MHO = KHO ( c-c-c) Nên MOH KOH , Do vậy OH là phân giác của góc MOK. d) 0,75 đ. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25. Ta có chu vi của tam giác OPK là: C = OP + PK + OK. Mà OK không đổi, nên chu vi tam giác OPK lớn nhất OP + PK lớn nhất 0,25 Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cop-ski ta có (OP + PK)2 ≤ (12 + 12)( OP2 + PK2) = 2R2. Vậy (OP + PK)2 lớn nhất bằng 0,25 2R2, nên OP + PK lớn nhất bằng 2R . Do đó chu vi của tam giác OPK lớn nhất bằng: 2R + R = ( 2 1)R , khi OP = PK hay K là điểm chính giữa của cung MB. 0,25. Câu 5:(1 điểm) Cách 1: A = 2 x - 2 xy y - 2 x 3 . x 0 Trước hết ta thấy biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi: xy 0 (1).. Từ (1) ta thấy nếu x = 0 thì y nhận mọi giá trị tùy ý thuộc R (2).. 0,5 đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mặt khác, khi x = 0 thì A = y + 3 mà y có thể nhỏ tùy ý nên A cũng có thể nhỏ tùy ý. Vậy biểu thức A không có giá trị nhỏ nhất. Cách 2: x 0 x 0 x 0 xy 0 y y 0 ĐK: x 0 A x Nếu: y 0 . Biến đổi. . 0,5 đ. 0,25. y. 2. . . 0,25. 2. x 1 2. minA = 2, đạt được khi x = y = 1 x 0 Nếu: y A = y + 3 Không tồn tại minA. 0,25 0,25. Vậy biểu thức A không có giá trị nhỏ nhất Chú ý: -HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa -Bài hình học nếu học sinh không vẽ hình hoặc vẽ sai cơ bản thì không chấm điểm. Người thực hiện. Dương Văn Khôi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10. PHÒNG GD&ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG THCS THIỆU GIANG. NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN: TOÁN. Thời gian làm bài: 120 phút. Đề B: Câu 1:(2 điểm) Cho phương trình : x2 – 2ax + a2 – a + 1 = 0 a) Tìm giá trị của a để phương trình có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó b) Tìm a để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: Câu 2:(2 điểm). x12 + 2ax 2 = 9. a. Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = -bx + 1. Gọi (x1 ; y1), (x2 ; y2) là các giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P). Tìm b để: y1 + y2 = 2(x1 + x2) + 1 b. Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng kĩ thuật mới nên tổ A đã vượt mức 18% và tổ B đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của mỗi tổ theo kế hoạch ?. Câu 3:(2 điểm). B . x y x y. 3. 2 x x y y xy x 3 x 2 3 y xy x x y x. Cho biểu thức: a. Tìm điều kiện xác định của x; y b. Rút gọn B Câu 4:(3 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB, K là điểm chính giữa của cung AB, M là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ BM. Gọi H là chân đường vuông góc của K xuống AM e) Chứng minh rằng AOHK là tứ giác nội tiếp f) KHM là tam giác gì? Vì sao? . g) Chứng minh OH là tia phân giác của MOK h) Gọi I là hình chiếu vuông góc của M lên AB. Xác định vị trí của M để chu vi OIM lớn nhất. Câu 5:(1 điểm).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cho biểu thức B = 2a - 2 ab + b - 2 a + 3 . Tính giá trị nhỏ nhất của B --------------- Hết ----------------PHÒNG GD&ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG THCS THIỆU GIANG. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN: TOÁN. (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang). Câu 1:(2 điểm) a (1đ). Với phương trình : x2 – 2ax + a2 – a + 1 = 0 Ta có: / = a2 – a2 + a - 1 = a – 1 Phương trình có nghiệm kép / = 0 a – 1= 0 a = 1 khi đó nghiệm kép là: x1 x2 a 1 Phương trình có 2 nghiệm x1, x2 / ≥0 a –1 ≥ 0 a ≥ 1 x1 x2 2a 2 theo hệ thức Vi –ét ta có: x1.x2 a – a 1. x12 + 2ax 2 = 9. Mà theo bài cho, thì Thay (1) vào (3) ta được:. (1) (2). (3). 0,25 đ. x12 + (x1 + x 2 )x2 = 9. b (1đ). 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ. x12 + x1x 2 + x 2 2 = 9 2 : (x1 x2 ) x1 x2 9 (4) 2 2 2 Thay(1), (2) vào (4) ta được: 4a a a 1 9 3a a 10 0 5 Giải phương trình ta được: a1 = - 2 (loại) ; a2 = 3 (TMĐK). 0,25 đ. 5 Vậy a = 3 thì phương trình đã cho có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: x12 + 2ax 2 = 9. 0,25 đ. Câu 2:(2 điểm) Vì x1, x2 là các hoành độ giao điểm, nên x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình: x2 = -bx+1 x2 +bx -1 = 0. Theo hệ thức Vi –ét ta có:. a (1đ). x1 x2 b x1.x2 1. và y1 = -bx1 + 1, y2 = -bx2 + 1 (4). (2). 0,25 đ. (3). 0,25 đ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> mà theo bài : y1 + y2 = 2(x1 + x2) + 1 (5) Thay(2), (4) vào (5) ta được : -b(x1 + x2) + 2 = 2(x1 + x2) + 1. b2 +2b + 1 = 0 b = -1 Vậy b = -1, thì (d) và (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt mà tọa độ giao điểm thỏa mãn: y1 + y2 = 2(x1 + x2) + 1. b (1đ). 0,25 đ. Gọi x,y là số sản phẩm của tổ A, B theo kế hoạch ( điều kiện x>0, y>0 ). * Theo giả thiết ta có phương trình x + y = 600 0,25 đ 18 x * Số sản phẩm tăng của tổ A là: 100 (sp) 21 y 100 * Số sản phẩm tăng của tổ B là: (sp) 18 21 x y 120 0,25 đ 100 100 * Từ đó ta có phương trình thứ hai: * Do đó x và y thỏa mãn hệ phương trình: x y 600 18 21 0,25 đ x y 120 100 100 Giải hệ ta được x = 200 , y = 400 Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch của tổ A là 200, của tổ B là 400. 0,25 đ. Câu 3:(2 điểm) a (0,5đ) Đk: x > 0; y 0; x y. P b (1,5đ). 0,25 đ. . y. . 0,5 đ. 2x x y y. x . 2. 3 x 3 y xy. . x. y. . 3x x 3x y 3 y x 3x 2 3 y xy x 3x y 3 y x. 3x. 2. . 3 y xy. 0,5 đ. x x y. x x y y 3x y 3 y x 2 x x y y 3x 2 3 y xy. 3x . . x. 3. 1 x y. 1 x y. 0,5 đ. . x y 3x 2 3 y xy. . x y. . 3x 2 3x xy 3 x xy 3 xy 3xy 3 y xy 3 x 2 3 y xy. . 3x 2 3 y xy. . x y. . 0. 0,5 đ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 4:(3 điểm) K. Hình vẽ: 0,25. M H A. O. II. B. a) 0,75 đ 0 Vì K là điểm chính giữa của cung AB, nên sđ AK 900 => AOK 90. (đ/l góc ở tâm), mà KH AM (gt) => AHK = 900 . b) 0.5 đ. . 0. Trong tứ giác AOHK, ta có: AOK AHK 90 Do đó đỉnh O và H luôn nhìn đoạn AK dưới một góc 900, nên AOHK là tứ 0,25 giác nội tiếp 0 0,25 Xét tam giác vuông MHK có MKH 45 0,25 Nên tam giác MHK là tam giác vuông cân tại H. Vì tam giác MHK cân tại H nên : HM = HK Xét MHO và KHO có HM = HK (c/m trên) c) HO cạnh chung 0.75 đ OM = OK = R Suy ra MHO = KHO ( c-c-c) . d) 0,75 đ. 0,25 0,25. . 0,25. 0,25 0,25. Nên MOH KOH , Do vậy OH là phân giác của góc MOK Ta có chu vi của tam giác OIM là: C = OI + IM + OM. Mà OM không đổi, nên chu vi tam giác OIM lớn nhất OI + IM lớn nhất 0,25 Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cop-ski ta có (OI + IM)2 ≤ (12 + 12)( OI2 + IM2) = 2R2. Vậy (OI + IM)2 lớn nhất bằng 0,25 2R2, nên OI + IM lớn nhất bằng 2R . Do đó chu vi của tam giác OIM lớn nhất bằng: 2R + R = ( 2 1)R , khi OI = IM hay M là điểm chính giữa của cung KB. Câu 5:(1 điểm) Cách 1: B = 2a - 2 ab b - 2 a 3 .. 0,25.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a 0 Trước hết ta thấy biểu thức B có nghĩa khi và chỉ khi: ab 0 (1).. Từ (1) ta thấy nếu a = 0 thì b nhận mọi giá trị tùy ý thuộc R (2). Mặt khác, khi a = 0 thì B = b + 3 mà b có thể nhỏ tùy ý nên B cũng có thể nhỏ tùy ý. Vậy biểu thức B không có giá trị nhỏ nhất. Cách 2: a 0 a 0 a 0 b R ab 0 b 0 ĐK: a 0 B a Nếu: b 0 . Biến đổi. . 0,5 đ 0,5 đ. 0,25. b. 2. . . 0,25. 2. a 1 2. minB = 2, đạt được khi a = b = 1. 0,25. a 0 Nếu: b R B = b + 3 Không tồn tại minB. 0,25. Vậy biểu thức B không có giá trị nhỏ nhất Chú ý: -HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa -Bài hình học nếu học sinh không vẽ hình hoặc vẽ sai cơ bản thì không chấm điểm. Người thực hiện. Dương Văn Khôi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>