Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

sinh hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.75 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 9/3/2013 Người soạn: Hoàng Thị Kiên. Tiết: 53. Bài 43 KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được phân loại thực vật là gì. - Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và đặc điểm chủ yếu của ngành - Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. 2. Kỹ năng - Vận dụng kĩ năng phân biệt 2 lớp của ngành hạt kín. 3. Thái độ - Giáo dục HS yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án chuẩn bị sơ đồ trang: 141 vào bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài mới. III. Phương pháp - Phương pháp trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp Ngày giảng Lớp Sĩ số 16/3/2013 6A 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Đặc điểm để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm là gì? Cho VD Về cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm ? - Trả lời: Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm, hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu: Số lá mầm của phôi, rễ, gân lá, số cánh hoa, thân + VD: Cây một lá mầm: hành, lúa, ngô... + Cây hai lá mầm: đậu, cà phê, mít... 3. Giảng bài mới Vào bài: Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ tảo đến cây hạt kín. Chúng hợp thành giới thực vật. Như vậy giới thực vật gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật, người ta phải tiến hành phân loại chúng. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoat động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì ?  Mục tiêu: HS nắm được phân loai thực vật là gì Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Phân loại thực vật là gì ? - GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk, tái hiện kiến thức cũ hoàn thành bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tập (phần lệnh sgk. T 140). - HS: Làm bài tập độc lập. Câu trả lời + Khác nhau +Giống nhau  GV nhận xét ? Tại sao người ta xếp cây thông, cây trắc bách diệp vào 1 nhóm ? HS cần trả lời được  Vì chúng có đặc điểm, cấu tạo giống nhau: chưa có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. ? Tại sao tảo và rêu thì xếp thành 2 nhóm khác nhau ? HS cần trả lời được  Vì chúng có đặc điểm và cấu tạo khác nhau -Gv: Cho hs đọc thông tin Trả lời: H: Phân loại thực vật là gì ? -Hs: trả lời Gv: Chốt lại nội dung . Việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật, rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định gọi là phân loại thực vật.. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại.  Mục tiêu: HS biết được các bậc phân loại Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 2. Các bậc phân loại - GV: Giới thiệu các bậc phân loại từ cao đến thấp theo sơ đồ ? Vậy người ta phân loại thực vật thành các bậc phân loại theo trật tự như thế nào? HS: +Trả lời theo ghi nhận của mình +Đại diện lên bảng trình bày lại sơ đồ: Các bậc phân loại  Ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài. +Ngành: là bậc phân loại cao nhất. +Loài: là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điền giống nhau Các bậc phân loại từ cao đến thấp: về hình dạng, cấu tạo. Ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài. - VD: Họ cam có nhiều loài như: bưởi + Ngành là bậc phân loại cao nhất. chanh, quất + Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây - GV: Chốt lại cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. - Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực vật  Mục tiêu: HS nắm khái quát cách phân chia các ngành thực vật Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 3. Các ngành thực vật -GV: Cho hs nhắc lại các ngành thực vật đã học, đặc điểm nổi bật của các ngành đó -HS: trả lời (Sơ đồ thực vật) - GV: cho hs làm bài tập điền vào chỗ trống đặc điểm của mỗi ngành - HS: làm bài tập - GV: treo sơ đồ câmcho hs gắn các đặc điểm của mỗi ngành - HS: Chọn bìa đã ghi các đặc điểm vào từng ngành cho phù hợp - HS khác nhận xét bổ sung GV: chuẩn lại kiến thức Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. - Y/C HS phân chia ngành hạt kín thành hai lớp - Ngành Rêu có đặc điểm: Rễ giả, lá nhỏ (Dựa vào đặc điểm số lá mầm của phôi) hẹp, có bào tử, sống ở nơi ẩm ướt - HS hoàn thiện - Ngành Dương xỉ có đặc điểm: Rễ thật, GV: chốt lại lá đa dạng, sống ở các nơi khác nhau, có bào tử. - Ngành Hạt trần có đặc điểm: Rễ thật, lá đa dạng, sống ở các nơi khác nhau, có hạt, có nón - Ngành Hạt kín có đặc điểm: Rễ thật, lá đa dạng, sống ở các nơi khác nhau, có hạt, có hoa, quả. SƠ ĐỒ GIỚI THỰC VẬT Giíi thùc vËt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thùc vËt bËc thÊp. Thùc vËt bËc cao. Cha cã th©n, rÔ, l¸ Sèng ë níc lµ chñ yÕu. C¸c ngµnh t¶o. §· cã th©n, rÔ vµ l¸. Sèng ë c¹n lµ chñ yÕu.. RÔ gi¶, l¸ nhá hÑp Cã b¶o tö Sèng ë n¬i Èm ít. Ngµnh Rªu. RÔ thËt, l¸ ®a d¹ng M«i trêng sèng ®a d¹ng. Cã b¶o tö Ngµnh d¬ng xØ. Cã h¹t Cã nãn. Cã hoa, qu¶. ngµnh h¹t trÇn ngµnh h¹t kÝn. 4/Củng cố Hs: Đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: thế nào là phân loại thực vật? Đáp án: Phân loại thực vật là tìm hiểu các các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng thành từng nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định. - GV: Rễ thật, lá đa dạng, sống ở các nơi khác nhau, có bào tử là đặc điểm của: a/ Ngành rêu b/ Ngành Dương xỉ c/ Nhành hạt trần d/ Ngành hạt kín Đáp án b 5/ Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr141 - Chuẩn bị: nghiên cứu bài 44, trả lời các câu hỏi sau: - Giới thực vật phát triển qua mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×