Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu Khối đa diện pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.81 KB, 17 trang )

KHỐI ĐA DIỆN

CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ VỀ HÌNH HỌC ĐỂ GIẢI TOÁN 12
I. TỈ SỐ GÓC NHỌN TRONG TAM GIÁC VUÔNG

1. sin =
α
AB
BC
(ĐỐI chia
HUYỀN) 2. cosα =
AC
BC
(KỀ
chia
HUYỀN)
3. tan = α
AB
AC
(ĐỐI
chia
KỀ) 4. cotα =
AC
AB
(KỀ
chia
ĐỐI)
A
II. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
1. BC
2


= AB
2
+ AC
2
(Định lí Pitago)
2. AB
2
= BH.BC 3. AC
2
= CH.BC
4. AH
2
= BH.CH 5. AB.AC = BC.AH 6.
222
AH AB AC
=+
111
α
H
C
B

III. ĐỊNH LÍ CÔSIN
1. a
2
= b
2
+ c
2
– 2bccosA 2. b

2
= a
2
+ c
2
– 2accosB 3. c
2
= a
2
+ b
2
– 2abcosC
IV. ĐỊNH LÍ SIN

abc
2R
sin A sin B sin C
===

V. ĐỊNH LÍ TALET

MN // BC
N
M
CB
A
a)
AM AN MN
AB AC BC
==

; b)
AM AN
MB NC
=


VI. DIỆN TÍCH TRONG HÌNH PHẲNG
1. Tam giác thường:
a) S =
1
ah
2
b) S =
p(p a)(p b)(p c)−−−
(Công thức Hê-rông)
c) S = pr (r: bk đ.tròn nội tiếp tam giác)
2. Tam giác đều cạnh a:
a) Đường cao: h =
a3
2
; b) S =
2
a3
4

c) Đường cao cũng là đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực
3. Tam giác vuông:
a) S =
1
2

ab (a, b là 2 cạnh góc vuông)
b) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của
cạnh huyền
4. Tam giác vuông cân (nửa hình vuông):
Trang 1
a) S =
1
2
a
2
(2 cạnh góc vuông bằng nhau) b) Cạnh huyền bằng a
2


5. Nửa tam giác đều:
a) Là tam giác vuông có một góc bằng 30
o
hoặc 60
o
60
o
30
o
C
B
A
b) BC = 2AB c) AC =
a3
2
d) S =

2
a3
8

6. Tam giác cân:
a) S =
1
ah
2
(h: đường cao; a: cạnh đáy)
b) Đường cao hạ từ đỉnh cũng là đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung
trực
7. Hình chữ nhật:
S = ab (a, b là các kích thước)
8. Hình thoi:
S =
1
2
d
1
.d
2
(d
1
, d
2
là 2 đường chéo)
9. Hình vuông:
a) S = a
2

b) Đường chéo bằng a
2

10. Hình bình hành:
S = ah (h: đường cao; a: cạnh đáy)
11. Đường tròn:
a) C = 2 R (R: bán kính đường tròn) π
b) S = π R
2
(R: bán kính đường tròn)
VII. CÁC ĐƯỜNG TRONG TAM GIÁC
1. Đường trung tuyến:
G: là trọng tâm của tam giác
a) Giao điểm của 3 đường trung tuyến của tam giác gọi là
trọng tâm
b) * BG =
2
3
BN; * BG = 2GN; * GN =
1
3
BN
G
P
N
M
C
B
A






2. Đường cao:
Giao điểm của của 3 đường cao của tam giác gọi là
trực tâm

3. Đường trung trực:

Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác là
tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác
4. Đường phân giác:
Giao điểm của 3 đường phân giác của tam giác là
tâm đường tròn nội tiếp tam
giác


VIII. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
1. Hình tứ diện đều:
a) Có 4 mặt là các tam giác đều bằng nhau
Trang 2
b) Chân đường cao trùng với
tâm
của đáy (hay trùng với
trọng tâm
của tam giác đáy)
c) Các cạnh bên tạo với mặt đáy các góc bằng nhau
2. Hình chóp đều:

a) Có đáy là đa giác đều

b) Có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau
c) Chân đường cao trùng với
tâm
của đa giác đáy
d) Các cạnh bên tạo với mặt đáy các góc bằng nhau
3. Đường thẳng d vuông góc với mp(
α
):
a) Đt d vuông góc với 2 đt cắt nhau cùng nằm trên mp(α ) Tức là: d
(α )
da;db
ab
a,b
⊥⊥





⊂α



b)

d (α )
() ()
() () a

ad()
α⊥β


α∩β=


⊥⊂β


c) Đt d vuông góc với mp( ) thì d vuông góc với mọi đt nằm trong mp(α ) α
4. Góc giữa đt d và mp( ):
d cắt (
ϕ
α α ) tại O và A

d
Nếu thì góc giữa d và (
AH ( )
H()
⊥α


∈α

α ) là
ϕ
hay =
ˆ
AOH

ϕ

ϕ
O
H
A
d'
d
α



5. Góc giữa 2 mp( ) và mp(
β
):
α
Nếu
() () AB
FM AB;EM AB
EM ( ),FM ( )
α∩β=


⊥⊥


⊂α ⊂β

thì góc giữa ( ) và (α
β

) là hay =
ϕ
ˆ
EMF
ϕ

6. Khoảng cách từ điểm A đến mp(
α
):
α
β
ϕ
F
E
M
B
A
(hình ở mục 4)
Nếu AH

( ) thì d(A, (α )) = AH α
(với H

( ))

α
IX. KHỐI ĐA DIỆN:
1. Thể tích khối lăng trụ:
V = Bh (B: diện tích đáy; h: chiều cao)
2. Thể tích khối chóp:

V =
1
Bh
3
(diện tích đáy là đa giác)
3. Tỉ số thể tích của khối chóp:

S.A B C
S.ABC
VSASBS
..
VSASBS
′′′
C
C
′ ′′
=

Trang 3
4. Diện tích xq của hình nón tròn xoay:
S
xq
= Rlπ (R: bk đường tròn; l: đường
sinh)
5. Thể tích của khối nón tròn xoay:
V =
1
Bh
3
(diện tích đáy là đường tròn)

6. Diện tích xq của hình trụ tròn xoay:
S
xq
= 2 Rlπ (R: bk đường tròn; l: đường sinh)
7. Thể tích của khối trụ tròn xoay:
V = Bh =
2

h ( h: chiều cao khối trụ)
8. Diện tích của mặt cầu:
S = 4
2

(R: bk mặt cầu )
9. Thể tích của khối nón tròn xoay:
V =
3
4
R
3
π (R: bán kính mặt cầu)




a

M
H


D
C

B
A

Bài 1: Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a
HD: * Đáy là BCD đều cạnh a. H là trọng tâm của đáy
Δ
* Tất cả các cạnh đều đầu bằng a
* Tính: V =
1
3
Bh =
1
3
S
BCD
. AH * Tính: S
BCD
=
2
3
4
a
(
Δ
BCD
đều cạnh a)
* Tính AH: Trong ABH tại H :

V
Δ
AH
2
= AB
2
– BH
2
(biết AB = a; BH =
2
3
BM với BM =
3
2
a
)
ĐS: V =
3
2
12
a







Bài 2: Tính thể tích của khối chóp tứ giác đều cạnh a
HD: * Đáy ABCD là hình vuông cạnh a. H là giao điểm của 2 đường chéo

a
H
S

D
C
B
A
* Tất cả các cạnh đều đầu bằng a
* Tính: V =
1
3
Bh =
1
3
S
ABCD
. SH * Tính: S
ABCD
= a
2
* Tính AH: Trong SAH tại H:
V
Δ
SH
2
= SA
2
– AH
2

(biết SA = a; AH =
2
2
a
)
ĐS: V =
3
2
6
a
. Suy ra thể tích của khối bát diện đều cạnh a. ĐS: V =
3
2
3
a


Trang 4





Bài 3: Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A

B

C

có tất cả các cạnh đều bằng a

a) Tính thể tích của khối lăng trụ
b) Tính thể tích khối tứ diện A

BB

C
HD: a) * Đáy A

B

C


Δ
đều cạnh a . AA

là đường cao
* Tất cả các cạnh đều bằng a
* = Bh = .AA
ABC.A B C
V
′′′
ABC
S
′′′


* Tính: =
ABC
S

′′′
2
3
4
a
(A

B

C


Δ
đều cạnh a) và AA

= a
ĐS: =
ABC.A B C
V
′′′
3
3
4
a
b)
ABBC
V
′ ′
=
1

3
ABC.A B C
V
′ ′′
ĐS:
3
3
12
a

( khối lăng trụ đứng có tất cả các cạnh bằng nhau được chia thành 3 tứ diện bằng nhau)
C'

B'
A'

C

B
A
Bài 4: Cho lăng trụ đứng ABC.A

B

C

, đáy ABC là tam giác vuông tại A, AC = a,
C
= 60


0
,
đường chéo BC


của mặt bên (BCC

B

) hợp với mặt bên (ACC

A

) một góc 30
0
.
a) Tính độ dài cạnh AC

b) Tính thể tích lăng trụ
HD: a) * Xác định là góc giữa cạnh BC
ϕ

và mp(ACC

A

)
+ CM: BA

( ACC


A

)
• BA AC (vì
Δ
ABC vuông tại A)

• BA AA


(ABC.A

B

C

lăng trụ đứng)
+ = = 30
ϕ
BC A


0
* Tính AC

: Trong
V
Δ
BAC


tại A (vì BA

AC

)
60
°
30
°
C'
B'

A'
C
B

A



tan30
0
=
AB
AC

AC



=
0
30
AB
tan
= AB
3

* Tính AB: Trong ABC tại A, ta có: tan60
V
Δ
0
=
AB
AC

AB = AC. tan60

0
= a
3
(vì AC = a). ĐS: AC

= 3a
b) = Bh = .CC
ABC.A B C
V
′′′
ABC
S


* Tính: =
ABC
S
1
2
AB.AC =
1
2
.a
3
.a =
2
3
2
a

* Tính CC

: Trong
V
Δ
ACC

tại C, ta có: CC
’2
= AC
’2
– AC
2

= 8a
2
CC


=
22a

ĐS: = a
ABC.A B C
V
′′′
3
6






Trang 5
Bài 5: Cho lăng trụ tam giác ABC.A

B

C

có đáy ABC là một tam giác đều cạnh a và điểm A



cách đều các
điểm A, B, C. Cạnh bên AA

tạo với mp đáy một góc 60
0
. Tính thể tích của lăng trụ.




HD: * Kẻ A

H (ABC)

* A

cách đều các điểm A, B, C nên H là trọng tâm của
Δ
ABC đều cạnh a
* Góc giữa cạnh AA

và mp(ABC) là
ϕ
=
AAH


= 60
0
* Tính: = Bh = .A

ABC.A B C
V
′′′
ABC
S

H
* Tính: =
ABC
S
2
3
4
a
(Vì ABC đều cạnh a)
Δ
* Tính A

H: Trong
V
Δ
AA

H tại H, ta có:
tan60
0
=
AH
AH




A

H = AH. tan60
0
=
2
3
AN.
3
= a
ĐS: =
ABC.A B C
V
′′′
3
3
4
a

Bài 6: Cho lăng trụ đứng ABC.A

B

C

, đáy ABC là tam giác vuông tại A, AC = a, BC = 2a và
AA


= 3a.
a

60
°
N

H

C'
B'

A'

C
B

A
Tính thể tích của lăng trụ
HD: * Đường cao lăng trụ là AA

= 3a
* Tính: = Bh = .AA
ABC.A B C
V
′′′
ABC
S

2a

3a
a

C'
B'
A'
C
B
A
* Tính: =
ABC
S
1
2
AB.AC (biết AC = a)
* Tính AB: Trong ABC tại A, ta có:
V
Δ
AB
2
= BC
2
– AC
2
= 4a
2
– a
2
= 3a
2

ĐS: =
ABC.A B C
V
′′′
3
33
2
a

Bài 7: Cho hình hộp ABCD.A

B

C

D

có đáy là hình thoi cạnh a, góc
A

= 60
0
. Chân đường
vuông góc hạ từ
B

xuống đáy ABCD trùng với giao điểm hai đường chéo của đáy. Cho BB

= a.
a) Tính góc giữa cạnh bên và đáy

b) Tính thể tích hình hộp
HD: a) Gọi O là giao điểm của 2 đướng chéo AC và BD
* B

O (ABCD) (gt)

* Góc giữa cạnh bên BB

và đáy (ABCD) là
ϕ
=
BBO



ϕ
60
°
a
O

B
A

a

D'
C'
B'


A'
D C
* Tính
ϕ
=
BB
: Trong BB
O


V
Δ

O tại O, ta có:
Trang 6

×