Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi hsh vong truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.17 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNGGD&ĐT TAM NÔNG TRƯỜNG THCS PHÚ NINH. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG MÔN: SINH HỌC (Thời gian : 150 phút ). Đề chính thức. Câu 1: ( 3 điểm). Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1. Câu 2 : (3 điểm) Ruồi Giấm có bộ NST 2n = 8 , giải thích và sơ đồ minh họa cơ chế sinh Ruồi cái và Ruồi đực ở loài sinh vật này. Câu 3:( 4 điểm) a) Thế nào là biến dị tổ hợp ? Tại sao các loài giao phối lại tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn các loài sinh sản vô tính ? b) Hãy chỉ rõ biến dị tổ hợp xuất hiện ở thế hệ F2 trong trường hợp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản ( lấy thí nghiệm của Menđen để dẫn chứng ) Câu 4:( 3 đ) So sánh giữa định đồng tính với định luật phân li . Câu 5 (3 đ ) Hãy nêu những ảnh hưỡng của việc có thai sớm ngoài ý muốn ở độ tuổi vị thành niên? Theo em cần phải làm gì để tránh rơi vào tình trạng trên. Câu 6 : (4đ) a. Nếu F1 đông tính thì có nhất thiết là P thuần chủng hay không ? Giải thích ? b. Viết giao tử của các gen sau : AaBb ; Aabb ; AaBB, BV bv c. So sánh tính chất giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. ( Hết). ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HSG MÔN SINH HỌC VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC : 2012- 2013 NST giới tính NST thường Câu Nội Dung 1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào 1. Tồn tại với số cặp lớn trong 1 * Mỗi ý lưỡng bội. tế bào lưỡng bội 2. Luôn tồn tại ( 3 điểm ) 0.25 đ 2. Luôn tồn tại thành từng cặp tronh cặp tương đồng tương đồng (XX) hoặc không 3. Mang gen qui định tính trạng tương đồng (XY) . thường. 3. Mang gen qui định giới tính . * Trong quá trình giảm phân: Cơ thể mẹ chỉ cho ra 1 loại giao tử là trúng (X ), còn Cơ thể bố cho ra 2 loại tinh trung là X, Y mà khả năng thụ tinh của 2 loại tinh trùng ngang nhau nên tỷ lệ sinh con trai và con gái như nhau xấp xỷ 1: 1.. Điểm. 1.5. 1.5. 2 (3 điểm ). 3 (4 điểm ). - Ruồi giấm 2n = 8 n=4 - Trong giảm phân ở ruồi cái (6A + XX ) cho ra 1 trứng (3A + X), ruồi đực (6A+ XY ) cho ra 2 loại tinh trùng là (3A+ Y) và (3A+ X) . - Trong thụ tinh : + Nếu tinh trùng (3A+ Y) kết hợp với trứng (3A + X) tạo ra ruồi đực . + Nếu tinh trùng (3A+ X) kết hợp với trứng (3A + X) tạo ra ruồi cái . - Tỷ lệ sinh ruồi đực và ruồi cái là 1 : 1 a. Là sự biến dị do tổ hợp ngẩu nhiên giữa các loại giao tử của bố và mẹ trong quá trình thụ tinh . Sự phân li độc lập giữa các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp các tính trạng cảu P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này gọi là biến dị tổ hợp. * Các loài giao phối trong quá trình giảm phân xảy ra cơ chế phân li, tổ hợp tự do của các NST và của gen tạo nên nhiều giao tử. Nhờ đó khi thụ tinh đã tạo nên nhiều loại biến dị tổ hợp. - Do các loài sinh sản vô tính bằng con đường nguyên phân nên bộ NST, bộ gen ở đời con vẫn giống bộ NST, bô gen ở bố mẹ.. b. Theo thí nghiệm của Menden thì các loại biến dị tổ hợp :. 0.5 1 0.5 0.5 0.5 1. 1 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vd : P : Vàng, Trơn x Xanh, Nhăn F1 : Vàng, Trơn ( 100% ) F1 x F1 : F2 : những biến dị tổ hợp : Vàng, Nhăn ; Xanh, Trơn. 0.5 0.5. 4 (3 điểm ) Giống nhau: - Đều là là quy luật phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng. - Đều chỉ nghiệm đúng trong trường hợp tính trội phải trội hoàn toàn . - Thế hệ xuất phát (bố ,mẹ) phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản Những điểm khác nhau: ( 2 đ iểm ) Quy luật đồng tính Quy luận phân li Phản ánh kết quả con lai F1 Phản ánh kết quả con lai F2 F1 đồng tính của bố hoặc mẹ là F2 phân li tính trạng với tỷ lệ trung tính trội .Còn tính trạng lặn không bình 3 tính trội : 1 tính lặn. xuất hiện. F1 chỉ xuất hiện một kiểu gen dị F2 xuất hiện 3 kiểu gen với tỷ lệ hợp tử ( Aa) 1AA : 2 Aa : 1 aa. Kết quả kiểu hình F1 đều nghiệm Kết quả kiểu hình F2 chỉ nghiệm đúng với mọi số lượng xuất hiện ở đúng khi con lai thu thu phải đủ lớn F1. .. 5. 6. 0.25. 0.5 0.25. *Những ảnh hưởng của việc có thai sớm ở tuổi vị thành niên là : -Dễ sẩy thai hoặc đẻ non. -Con đẻ ra thường nhẹ cân khó nuôi, dễ nhiễm bệnh. -Nếu phải nạo thai dễ dẫn đến vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chữa ngoài dạ con. - Phải bỏ học ảnh hưởng đến tiền đồ sự nghiệp. *Để tránh rơi vào tình trạng trên cần phải : -Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh , giữ tình bạn trong sang và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản , tới học tập và hạnh phúc gia đình trong tương lai. Hoặc phải đảm bảo tình dục an toàn ( không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng sử dụng bao cao su.. 0.25. a. Nếu F1 đồng tình thì P không nhất thiết phải thuần chủng .. 0.25. 0.5 0.5 0.5 0.5. 0.25 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (4 điểm ). Giải thích : VD ; Cây cao x Cây cao. Cây cao x Cây thấp 0.75. AA. Aa. AA. 1 AA : 1 Aa. Aa. Viết các giao tử . AaBb ; Aabb ; AaBB, b, Các giao tử : AB, Ab, aB, ab /. aa. Ab, ab /. BV bv AB, aB / BV , bv. c. Phân biệt Giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện : Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện - Là phản xạ sinh ra đã có không - Là phản xạ hình thành trong cần phải học tập.( 0.25 đ ) đời sống cá thể, là kết quả của quá trình rèn luyện và học tập ( 0.25 đ) - Trả các kích thích không điều - Trả lời các kích thích có điều kiện, Di truyền, bền vững, mang kiện., kém bền vững, không di tính chũng loại, số lượng hạn truyền, số lượng không hạn chế, chế, cung phản xạ đơn giản, cung phản xạ phức tạp, trung trung ương nằm ở trụ não và tủy ương nằm ở não, (0.75 đ) sống. ( 0.75đ ). --- Hết---. 1. 2đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×