Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.73 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THE PAST SIMPLE AND THE PAST PROGRESSIVE</b>
<i><b>(Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn)</b></i>
Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được dùng để chỉ những sự vật
sự việc đã diễn ra và kết thúc trong q khứ.
<b>Thơng thường khi nói về sự việc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ </b>
<b>đơn. Đây là cách dùng phổ biến nhất khi nói đến các sự việc trong quá khứ.</b>
I lived there for 6 years.
<i>Tơi đã sống ở đó trong 6 năm.</i>
I only found out a few moments ago.
<i>Tơi chỉ mới tìm ra cách đây vài phút.</i>
I asked her but she didn't know anything.
<i>Tôi đã hỏi cô ấy nhưng cơ ấy khơng biết gì cả.</i>
The company made 100 people redundant last year.
<i>Năm ngối cơng ty đó đã sa thải 100 nhân viên.</i>
<b>Chúng ta chỉ sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi chúng ta muốn nhận mạnh diễn </b>
<b>biến hay quá trình của sự việc.</b>
Everybody was talking about it all evening.
<i>Mọi người đã nói về việc đó cả đêm.</i>
They were really trying hard but couldn't do it.
<i>Họ đã thật sự cố gắng rất nhiều nhưng vẫn khơng thể thực hiện được điều đó.</i>
I was thinking about you the other day.
<i>Mấy ngày gần đây tôi đã nghĩ về anh.</i>
Were you expecting that to happen?
<i>Anh đã mong điều gì sẽ xảy ra?</i>
<b>Khi chúng ta dùng cả hai thì này trong cùng một câu thì chúng ta dùng thì quá </b>
<b>khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và thì quá khứ đơn để chỉ hành </b>
<b>động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn.</b>
It was raining hard when we left the building.
<i>Khi họ ra khỏi tịa nhà thì trời đang mưa rất to.</i>
I was reading the report when you rang.
<i>Tôi đang xem báo cáo thì anh gọi.</i>
He was going out to lunch when I saw him.
<i>Khi tơi gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.</i>