Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Câu 1</b>: Trình bày những đặc điểm cấu tạo của thằn lằn
thích nghi với đời sống ở cạn.
<b>Câu 1: </b>Trình bày những đặc điểm cấu tạo của thằn lằn
thích nghi với đời sống ở cạn.
<b>Trả lời: </b>Thằn lằn có những đặc điểm thích nghi với đời
sống hoàn toàn ở cạn:
- Thở bằng phổi, sự trao đổi khí được thực hiện
nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn.
- Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tam thất
thành hai nửa (4 ngăn hồn tồn). Máu ni cơ thể vẫn là
máu pha.
<b>Câu 2: </b>Hệ thần kinh và trực tràng của thằn lằn phát triển
như thế nào?
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BỊ SÁT</b>
Lớp Bị sát
Bộ Đầu mỏ Bộ Có vảy
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BỊ SÁT</b>
<b>Qua các hình ảnh </b>
<b>trên, em có thể rút </b>
<b>ra nhận xét gì về </b>
<b>thế giới lồi Bị </b>
<b>sát? Chúng có đa </b>
<b> Đặc điểm</b>
<b> cấu tạo</b>
<b>Tên bộ</b>
<b>Mai và yếm</b> <b>Hàm</b> <b>Răng</b> <b>Vỏ trứng</b>
<b>Bộ </b>
<b>Có vảy</b>
<b>Bộ </b>
<b>Cá sấu</b>
<b>Bộ </b>
<b>Rùa</b>
<b>Khơng có</b>
<b>Có</b>
<b>Ngắn</b>
<b>Dài</b>
<b>Ngắn</b>
<b>Trứng có </b>
<b>vỏ dai</b>
<b>Trứng có vỏ </b>
<b>đá vơi</b>
<b>Trứng có </b>
<b>vỏ đá vôi</b>
<b>Răng nhỏ mọc </b>
<b>trên xương hàm</b>
<b>Răng lớn mọc trong </b>
<b>lỗ chân răng</b>
<b>Khơng có </b>
<b>răng</b>
<b>Khơng có</b>
<b>Quan sát hình 40.1, kết </b>
<b>hợp thông tin mục I – </b>
<b>SGK, nêu những đặc điểm </b>
<b>cấu tạo ngoài đặc trưng </b>
<b>phân biệt </b><i><b>3 bộ thường gặp</b></i>
<b>trong lớp Bị sát và hồn </b>
<b>thành bảng sau:</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BÒ SÁT</b>
- Có khoảng 6500 lồi, chia làm 4 bộ:
+ Bộ Đầu mỏ.
+ Bộ Có vảy: khơng có mai và yếm, hàm ngắn có răng
nhỏ, trứng có vỏ dai.
+ Bộ Cá sấu: khơng có mai và yếm, hàm dài có răng lớn
mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vơi.
+ Bộ Rùa: có mai và yếm, hàm ngắn khơng có răng, trứng
có vỏ đá vơi.
- Mơi trường sống phong phú.
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BÒ SÁT</b>
<b>II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG</b>
<b> 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BỊ SÁT</b>
<b>II. CÁC LỒI KHỦNG LONG</b>
<b> 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long</b>
Đọc mục thông tin ở phần 1
<b>Hình 40.2. Một số lồi khủng long điển hình</b>
<b>* Khủng long cá:</b> Chi sau có dạng vây cá
Nêu đặc điểm của
khủng long cá thích
nghi với đời sống
<b>* Khủng long cánh:</b> cánh có cấu tạo như cánh
dơi, chi sau yếu.
Nêu đặc điểm của
khủng long cánh thích
nghi với đời sống <b>trên </b>
Nêu đặc điểm của
khủng long bạo chúa
thích nghi với đởi
sống <b>ở cạn.</b>
<b>Quan sát đoạn băng sau đây, kết hợp thông tin mục 1) </b>
<b>– SGK, cho biết </b><i><b>nguyên nhân</b></i><b> dẫn đến sự ra đời và </b>
<b>phồn thịnh của khủng long?</b>
<b>Nguyên nhân:</b>
- Điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BÒ SÁT</b>
<b>II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG</b>
<b> 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long</b>
* Tổ tiên lồi bị sát đã được hình thành cách đây khoảng
280 – 230 triệu năm.
* Nguyên nhân phồn thịnh:
- Điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
- Cấu tạo cơ thể phù hợp với môi trường sống.
+ Dưới nước: chi có dạng vây cá.
+ Trên cạn: chi trước thường ngắn, có vuốt sắc nhọn, chi
sau khỏe (khủng long bạo chúa).
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BÒ SÁT</b>
<b>II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG</b>
<b> 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long</b>
<b>2. Sự diệt vong của khủng long</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BÒ SÁT</b>
<b>II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG</b>
<b> 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long</b>
<b>Dựa vào thông tin mục 2) SGK, giải thích tại sao </b>
<b>khủng long bị tiêu diệt, cịn những lồi bị sát cỡ nhỏ </b>
<b>trong những điều kiện ấy lại vẫn tồn tại và sống sót </b>
<b>cho đến ngày nay.</b>
Giải thích tại sao
khủng long bị tiêu
diệt
* Khủng long bị tiêu diệt vì:
- Do cạnh tranh với chim và thú.
Hình ảnh thiên thạch va
vào Trái Đất.
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BÒ SÁT</b>
<b>II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG</b>
<b> 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long</b>
<b>2. Sự diệt vong của khủng long</b>
* Nguyên nhân:
- Do cạnh tranh với chim và thú.
* Nhiều loài bị sát vẫn tồn tại đến ngày nay vì:
- Yêu cầu về thức ăn ít.
- Trứng nhỏ an toàn hơn.
Tại sao những lồi bị
sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại
và sống sót đến ngày
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BỊ SÁT</b>
<b>II. CÁC LỒI KHỦNG LONG</b>
<b> 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long</b>
<b>2. Sự diệt vong của khủng long</b>
* Nguyên nhân:
- Do cạnh tranh với chim và thú.
- Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
* Bị sát vẫn tồn tại đến ngày nay vì:
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BỊ SÁT</b>
<b>II. CÁC LỒI KHỦNG LONG</b>
<b> 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long</b>
<b>2. Sự diệt vong của khủng long</b>
<b>STT</b> <b>Gợi ý</b> <b>Đặc điểm</b>
<b>1</b> <b>Môi trường sống</b>
<b>2</b> <b>Vảy, da</b>
<b>3</b> <b>Cổ</b>
<b>4</b> <b>Vị trí màng nhĩ</b>
<b>5</b> <b>Cơ quan di chuyển</b>
<b>6</b> <b>Hệ hơ hấp</b>
<b>7</b> <b>Hệ tuần hồn</b>
<b>8</b> <b>Hệ sinh dục</b>
<b>9</b> <b>Trứng</b>
<b>10</b> <b>Sự thụ tinh</b>
<b>11</b> <b>Nhiệt độ cơ thể</b>
<b>Dựa vào kiến thức đã học, thảo luận nhóm và nêu đặc điểm </b>
<b>Dựa vào kiến thức đã học, thảo luận nhóm và nêu đặc điểm </b>
<b>chung của Bò sát, điền vào bảng sau:</b>
<b>chung của Bò sát, điền vào bảng sau:</b>
<b>Là động vật biến nhiệt</b>
<b>Ở cạn</b>
<b>Da khơ có vảy sừng</b>
<b>Dài </b>
<b>Nằm trong hốc tai</b>
<b>Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, 2 </b>
<b>vịng tuần hồn, máu ni cơ thể ít pha</b>
<b>Có cơ quan giao phối</b>
<b>Có màng dai hoặc vỏ đá vơi bao </b>
<b>bọc, giàu nỗn hồng</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BỊ SÁT</b>
<b>II. CÁC LỒI KHỦNG LONG</b>
<b>III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG</b>
- Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống ở cạn.
- Da khơ có vảy sừng.
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu).
- Thụ tinh trong.
- Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vơi bao bọc, giàu nỗn
hồng.
<b>III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG</b>
<b>I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BỊ SÁT</b>
<b>II. CÁC LỒI KHỦNG LONG</b>
<b>IV. VAI TRỊ</b>
<b> 1. Lợi ích</b>
- Tiêu diệt sâu bọ, chuột.
- Làm đồ thực phẩm, dược phẩm,
đồ mỹ nghệ.
<b>2. Tác hại</b>
<b>Khñng long sÊm</b>
<b>Khủng long sấm Apatosaurus:</b>
<b>Khủng long cổ dài </b>
<b>Khủng long cánh (Thằn lằn </b>
<b>Khủng long 3 sừng Triceratops: </b>
<b>Hóa thạch khủng long cá</b>
<b>Khủng long cá Ichthyosaurus: </b>
<b>Khủng long Ankylosaurus: </b>
sống vào cuối kỷ Phấn trắng,
thân to lớn. Lưng có gai nhọn to
như một bộ áo giáp giúp
Ankylosaurus tự vệ. Đi có
dạng hình chùy có thể giúp
<b>2 loại cá sấu thời tiền sử</b>
Trong đó, cá sấu
Plesiosuchus là lồi
động vật ăn thịt, cịn cá
sấu Dakosaurus là lồi
động vật hút máu.
Chúng có bộ não giống
khủng long bạo chúa
nhưng cách săn mồi lại
giống cá voi sát thủ. Đây
là hai loại cá sấu thời
<b>Khủng long bạo chúa T-rex </b>
<b>(Tyrannosaurus Rex): </b>Loài
động vật ăn thịt lớn nhất trên
cạn, sống riêng lẻ, săn mổi tích
cực. Chi trước nhỏ, chi sau to
khỏe, có móng vuốt sắc nhọn.
Chúng có chiều dài là 12,8m,
chiều rộng 4m và nặng 6,8 tấn.
răng sắc nhọn giúp xé xác mồi.
Đây là loài động vật ăn thịt
<b>Một số loài khủng long khác</b>
<i><b>Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc </b></i>
<b>điểm chung của Bị sát?</b>
<b>a. Da khơ, vảy sừng khơ.</b>
<b>b. Phổi có nhiều vách ngăn.</b>
<b>c. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.</b>
<b>d. Là động vật hằng nhiệt.</b>
<i><b>- Học bài, trả lời 1, 2 câu hỏi SGK.</b></i>
<i><b> - Đọc mục “Em có biết”.</b></i>