Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

sinh 6 ki 1 nam hoc 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.21 KB, 88 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Mở đầu sinh học Tiết1.Bài 1,2: ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ SỐNG – NHIỆM VỤ SINH HỌC Ngày soạn: 10 / 08 / 2012 Ngày giảng: 14 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: 37 . Vắng: Ngày giảng: 17 /08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: 36 . Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Phân biệt được vật sống và vật không sống. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. b. Kỹ năng : - Rèn cho HS kỹ năng tìm hiểu đời sống và hoạt động sinh vật * Các KNS cơ bản được giáo dục : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống - Kĩ năng phản hồi lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận. - kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cơ bản nhất c. Giáo dục: Giáo dục HS luôn yêu thiên nhiên, yêu thích môn học 2. Chuẩn bị : - GV chuẩn bị cho cả lớp : + Bảng phụ có kẻ bảng trang 6 SGK + Tranh vẽ thể hiện một vài động vật đang ăn. + Hỡnh 2.1( SGK trang 8). - HS chuẩn bị : Xem trước bài ở nhà 3.Phương pháp: Dạy học nhóm , vấn đáp - tìm tòi 4. Hoạt động dạy - học a. ổn định tổ chức lớp b. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra ) c. Vào bài mới * Giới thiệu bài mới : Hằng ngày, chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật sống và không sống. Để biết được thế nào là vật sống? Thế nào là vật không sống? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Đặc điểm cơ thể sống. - GV yêu cầu HS trả lời cõu hỏi : ? Cỏc em hãy kể tên một số cây, con, đồ vật xung quanh ta?. Nội dung 1. Nhận dạng vật sống và. vật không sống. Đặc điểm của cơ thể sống: - Vật sống : Lấy thức ăn, nước.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS tìm đồ vật, sinh vật, trả lời : Cái bàn, cái bảng, con chó, cây bằng lăng, cây đậu... - GV nhận xét và yêu cầu HS trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi: ? Con chó, cây đậu cần điều kiện gỡ để sống? ?Cái bàn có cần những điều kiện như con chó, cây đậu để tồn tại không? ? Sau một thời gian đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời : + Con chó và cây đậu cần được lấy thức ăn, nước uống, được chăm sóc, lớn lên cũn cỏi bàn khụng thay đổi. + Cái bàn không cần những điều kiện như con chó, cái bàn. + Sau một thời gian đối tượng tăng kích thước : con chó, cây đậu. - Đại diện nhóm khác bổ sung - GV chữa bài và hỏi : ? Cho ví dụ về vật sống và vật không sống? ? Qua đó em rút ra kết luận gỡ? - HS trả lời: + Vật sống: Cây cao su, cây ổi, con lợn, con bò… + Vật không sống: viên gạch, ngôi nhà… + Vật sống có lớn lên, vật không sống không có lớn lên. - GV nhận xét, chốt. - GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề cột 6, 7: Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải. - GV treo bảng phụ có bảng SGK trang 6 yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng 6. - GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Qua bảng, hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? - HS trả lời - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học - GV yêu cầu HS đọc mục ô vuông SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? H: Nêu nhiệm vụ của thực vật học sẽ học ở chương trình lớp 6? - HS trả lời. - GV nhận xét bổ sung.. uống, thải các chất không cần thiết, lớn lên, sinh sản. Ví dụ: cây xoan, con tôm,..... - Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên. Ví dụ: cái nhà, cái ghế,...... - Đặc điểm của cơ thể sống là: + Trao đổi chất với môi trường. + Lớn lên , sinh sản, vận động và cảm ứng( hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ). 2. Nhiệm vụ của Sinh học: - Nhiệm vụ của sinh học : Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống : gồm hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, mối quan hệ giữa các sinh vật với môi trường và ứng dụng trong thực tiễn đời sống - Nhiệm vụ của thực vật : + Nghiên cứu tổ chức cơ thể, các đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của thực vật. + Nghiên cứu sự đa dạngcủa thực vật, + Tìm hiểu vai trò của thực vật + ứng dụng trong thực tiễn đời sống Kết luận chung: ( SGK trang 6, 9). d. Kiểm tra đánh giá : ? Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau? ? Theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống? ? Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào? Sinh vật trong tự nhiên được chia thành mấy nhóm, kể tên các nhóm? ? Hãy cho biết nhiệm vụ của Sinh học, Thực vật học?. e. Dặn dò - Học bài . - Làm bài tập 2 trong SGK. - Sưu tầm trang ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. - Soạn bài tiếp theo .. 5- Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tiết 2. Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT Ngày soạn: 10 / 08 / 2012 Ngày giảng: 17 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: Ngày giảng: 18 /08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS:. . Vắng: . Vắng:. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Qua bài học HS phải: - Nêu được các đặc diểm chung của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng - Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và so sánh. - Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. c. Giáo dục: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật.. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tranh ảnh rừng cây, sa mạc....... + Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. - HS chuẩn bị: Sưu tầm trang ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. 3.Phơng pháp: Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm. 4. Hoạt động dạy - học: a. Ổn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) c. Bài mới *Giới thiệu bài mới: Trên trái đất chúng ta, thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Sự phong phú, đa dạng của thực vật - GV yêu cầu HS quan sát hình 3.1 ---> 3.4 SGK trang 10. - HS quan sát hình - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi : ? Xác định những nơi trên Trái Đất có thực vật sống ? ? Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc... ? ? Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực vật ? ? Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rắn ? ? Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có đặc điểm gì khác cây sống trên cạn ? ? Kể tên một cây nhỏ bé, thân mềm yếu ? - HS phân công nhóm: + 1 bạn đọc câu hỏi. + 1 bạn ghi câu trả lời. - HS thảo luận đưa ra ý kiến thống nhất, đại diện nhóm trả lời: + Những nơi trên Trái Đất có thực vật sống : Đồng bằng, trung du, đầm lầy, sa mạc... + Các cây sống ở:  Đồng bằng: Lúa, ngô, khoai…  Đồi núi: Thông, pơmu…  Ao hồ: Sen, súng, bèo…  Sa mạc: Cỏ lạc đà, xương rồng… + Nơi thực vật phong phú : Vùng khí hậu nhiệt đới. + Nơi ít thực vật : Vùng Bắc Cực, Nam Cực + Một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng. Nội dung 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vât: * Thực vật trong tự nhiên rát đa dạng và phong phú: - Đa dạng về môi trường sống: +Các miền khí hậu khác nhau: hàn đới , ôn đới, nhiệt đới. +Các dạng địa hình khác nhau đồi núi, trung du, đồng bằng, xa mạc. + Các môi trường sống khác nhau : nước, trên mặt đất. - Đa dạng về số lượng các loài và số lượng cá thể trong loài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Di chuyển. Sinh sản. Lớn lên. Tên cây. Stt. rắn : Cây mít, cây thông, cây trắc... + Một số cây sống trên mặt nước : Cây sen, bèo, súng... chúng có đặc điểm khác cây sống trên cạn : rễ ngắn, thân xốp... + Một cây nhỏ bé, thân mềm yếu : Cây bèo hoa dâu, hoa mười giờ.. - Các nhóm bổ sung. - GV nhận xét và hỏi : ? Qua đó em rút ra kết luận gì về thực vật? - HS trả lời : ĐH : Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, có mặt ở tất cả mọi miền khí hậu ,Chúng có nhiều dạng khác nhau - GV nhận xét, bổ sung: Trên trái đất có khoảng 250.000 đến 300.000 loài thực vật. Việt Nam có khoảng 12.000 loài. ? Vậy thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên, động vật và con người - Một vài HS phát biểu-> lớp nhận xét bổ sung _ GV chốt lại vai trò của thực vật và từ đó giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật. *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật: - GV yêu cầu HS thảo luận, làm bài tập mục  SGK trang 11. - GV treo bảng phụ có bài tập mục  SGK trang 11, gọi HS lên bảng làm - HS thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm như sau: Dùng ký hiệu+ ( cú) hoặc - (khụng) ghi vào cỏc cột trống cho thớch hợp Có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng 1 Cây lúa + + + 2 Cây ngô + + + 3 Cây mít + + + 4 Cây sen + + + 5 Xương + + + rồng - GV nhận xét, đưa ra hiện tượng sau: + Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy vừa sủa; quật vào cây, cây vẫn đứng im. + Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ, sau. 2. Đặc điểm chung của thực vật: - Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ - Không có khả năng di chuyển. - Thực vật có cảm ứng: phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường. VD: cử động cụp lá của cây xấu hổ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật? - HS trả lời: Động vật có di chuyển được. Thực vật không di chuyển được… - GV nhận xét, chốt Kết luận chung: HS đọc SGK trang 12. d. Kiểm tra, đánh giá: - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Hãy đánh dấu (X) vào ô vuông ở đầu câu trả lời đúng nhất ? a. □ Thực vật rất đa dạng và phong phú. b. □ Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái Đất. c. □ Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm trước các kích thích từ môi trường. d. □ Thực vật có khả năng vận động , lớn lên và sinh sản. Đáp án: c. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : ? Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? - GV gợi ý HS trả lời câu hỏi 3: Thực vật nước ta rất phong phú nhưng chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng vỡ: + Dân số đang tăng, nhu cầu về lương thực tăng; nhu cầu mọi mặt về sử dụng các sản phẩm từ thực vật tăng. + Tình trạng khai thác rừng bừa bái, làm giảm diện tích rừng, nhiều thực vật quý hiếm bị khai thác đến cạn kiệt. + Vai trò của thực vật đối với đời sống là vô cùng quan trọng. e. Dặn dò: - Học bài - Mỗi nhóm sưu tầm và mang theo những mẫu vật sau: 1cây hoa hồng, 1 cây cải có hoa, 1 cây dương xỉ. - Soạn bà. 5. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tiết :3 .Bài 4:CÓ. PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 14 / 08 / 2012 Ngày giảng:21 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: Ngày giảng: 24 /08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS:. . Vắng: . Vắng:. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Qua bài học HS biết: - Quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản (Hoa, quả , hạt). - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. b. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát và so sánh. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài : - Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin về cõy cú hoa và cõy khụng cú hoa.Phõn biệt được cây một năm và cây lâu năm. - Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có hoa? - Kĩ năng tự tin trong trỡnh bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề. c. Giáo dục: Giỏo dục lũng yờu thiờn nhiờn và bảo vệ, chăm sóc thực vật.. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị: + Tranh ảnh phúng to hỡnh 4.1; hỡnh 4.2( SGK trang 13,14). + Mẫu cây có hoa, quả và hạt. + Bảng phụ có kẻ bảng trang 13. - HS chuẩn bị : Mỗi nhóm mang theo: 1 cây hoa hồng, 1 cây dương xỉ, 1 cây cải có hoa.. 3 .Phương pháp : - Giải quyết vấn đề. - Hỏi chuyên gia.. 4. Tiến trình a. Ổn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu đặc điểm chung của thực vật? Câu 2: Thực vật nước ta phong phú, nhưng vỡ sao chỳng ta cần phải trồng thờm cõy và bảo vệ chỳng? c. Bài mới: Chúng ta thường thấy thực vật đều có hoa. Nhưng có phải tất cả thực vật đều có hoa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó . Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải. - HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải. - GV đa ra câu hỏi sau: + Rễ, thân, lá, là.............. Nội dung I. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Hoa, quả, hạt là............... + Chức năng của cơ quan sinh sản là......... + Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............ - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành câu hỏi điền chỗ trống. - HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản. - Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành câu trả lời. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm... - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - - GV lu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhng có cơ quan sinh sản đặc biệt. - GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm? - GV cho HS đọc mục  và cho biết: - - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa? - Dựa vào thông tin  trả lời cách phân biệt thực vật có hoa vớ thực vật không có hoa. - HS làm nhanh bài tập  SGK trang 14. - GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm đợc bài. - GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây nh: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa... Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm - GV viết lên bảng 1 số cây nh: Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm. Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm. - Tại sao người ta lại nói nh vậy? - GV hướng cho HS chú ý tới việc các thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời. - HS thảo luận nhóm, ghi lại nội dung ra giấy. Có thể là: lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây. Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả.... - GV cho HS kể thêm 1 số cây loại 1 năm và lâu năm.. -Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Ví dụ : Cây sen, cây bầu, mớp. -Thực vật không có hoa là thực vật cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. ví dụ : Cây rêu, dương xỉ, thông.. 2. Cây 1 năm và cây lâu năm.. Cây một năm là những cây sống trong vòng 1 năm, và ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. Cây lâu năm là những cây sống nhiều năm, và ra hoa kết quả nhiều.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK- 15. lần trong vòng đời.. d. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, SGK trang 15 hoặc làm bài tập như sách hướng dẫn. - Gợi ý câu hỏi 3*. e. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị 1 số rêu tường.. 5 . Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 4 : Chương I- TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG Ngày soạn: 14 / 08 / 2012 Ngày giảng:24 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: 37 . Vắng: Ngày giảng: 25/08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: 36 . Vắng: 1. Mục tiêu: a.Kiến thức : - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính. c. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng. 2. Thiết bị - GV: Kính lúp, kính hiển vi. Tranh hình 5.1-3 SGK -HS: Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá 3. Phương pháp - Quan sát tìm tòi. - Giải thích . - Hoạt động nhóm . 4. Tiến trình: a. Ổn định: b. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa?. c. Bài mới: Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu vào bài học ngày hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Kính lúp và cách sử dụng 1. Kính lúp và cách sử dụng. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông a. Cấu tạo: tin mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp. - Các nhóm trao đổi trả lời câu - Gồm 2 phần: hỏi: + Tay cầm (nhựa hoặc kim loại ) ? Trình bày cấu tạo của kính lúp. + Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có khung. ? Kính lúp có tác dụng gì. - Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3-20 - HS các nhóm trả lời, bổ sung lần - GV nhận xét , kết luận. b, Cách sử dụng. - HS quan sát hình 5.2, rồi cho - Tay trái cầm kính lúp biết: - Để kính sát vật mẫu ? Cách quan sát mẫu vật bằng - Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyễn kính sao cho kính lúp như thế nào. nhìn rõ vật nhất  quan sát - HS trả lời, GV kết luận. HĐ 2: Kính hiển vi và cách sử 2. Kính hiển vi và cách sử dụng. dụng. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông a. Cấu tạo: tin mục 2 SGK, phát cho một Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân kính và bàn nhóm 1 kính hiển vi (tranh) cho kính. biết: - Chân kính làm bằng kim loại ? Kính hiển vi có cấu tạo gồm Thân kính gồm: mấy bộ phận chính. + ống kính: ? Hãy kể tên các bộ phận đó. 1. Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ) 2. Đĩa quay gắn với vật kính 3. Vật kính có ghi độ phóng đại. + ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ - Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ. (Ngoài ra còn có gương phản chiếu, để tập trung ánh sáng) b. Cách sử dụng. - Điểu chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu - Đặt tiểu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu đúng ở trung tâm, cố định (không để ánh sang mặt trời chiếu trực tiếp vào kính) - Đặt mắt vào kính, tay phải vặn ốc to từ từ trên ? Kính hiển vi có tác dụng gì. xuống đến gần sát vật kính. - HS trả lời, bổ sung. - Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn từ từu ốc to dới - GV nhận xét, kết luận. lên đến khi thấy vật cần quan sát. -GV trình bày cách sử dụng kính - Điều chỉnh bằng ốc nhỏ đến khi nhìn rỏ vật nhất. hiển vi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV cho HS đọc* Kết luận chung: SGK d. Củng cố: - Trình bày các bộ phận của kính hiển vi? - Trình bày các bớc sử dụng kính hiển vi? e. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài. Đọc mục em có biết. Xem trớc bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chín. 5. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 5 Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT Ngày soạn: 18 / 08 / 2012 Ngày giảng:28 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: 37 . Vắng: Ngày giảng: 31/08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: 36 . Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - HS làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín) b.Kỹ năng : - Kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát tế bào. - Kĩ năng đảm nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết quả quan sát. c. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiển vi. 2. Thiết bị: - GV: Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín. - HS: Xem trước bài, vở bài tập, bút chì. Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín (theo nhóm) 3. Phương pháp Thực hành - quan sát, Động não, Dạy học nhóm. 4. Tiến trình a. Ổn định: b. Bài cũ: ? Trình bày cách sử dụng kính hiển vi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c. Bài mới: Các bộ phận của thực vật đợc cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm nay chúng ta tìm và quan sát vấn đề này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Quan sát tế bào biểu bì vảy hành 1. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dới dới kính hiển vi: kính hiển vi: - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đồng a. Tiến hành: thời GV trình bày các bớc làm tiêu bản tế - Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ bào vảy hành. - Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3 cm) - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo các cho vào đĩa đồng hồ có đựng nớc cất bớc đả hớng dẫn. - Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt n- GV theo dõi giúp HS hoàn thiện các bước ước. Đặt mặt ngoài TB vảy hành sát bản làm tiêu bản. kính, đậy lá kính, thấm bớt nớc - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.. - GV hướng dẫn cách quan sát và chọn TB đẹp để vẽ. - So sánh kết quả, đối chiếu với tranh. HĐ 2: Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín: - GV trình bày các bớc tiến hành làm tiêu bản. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản nh đã hướng dẫn - GV hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi và quan sát. - Nhóm trởng điều chỉnh kính để quan sát rõ TB, các thành viên lần lợt quan sát, rồi vẽ hình vào vở bài tập.. b, Quan sát và vẽ hình: - Thực hiện các bớc sử dụng kính hiển vi đã học. - Chon những TB rõ nhất rồi vẽ hình. - So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2 SGK 2. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín: a. Cách tiến hành: - Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim mũi mác cạo một ít thịt quả. - Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt nớc, đa kim mũi mác vào sao cho TB tan đều trong nước, đậy lá kính, thấm bớt nước. - Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính. b. Quan sát, vẽ hình: - Thực hiện các bớc sử dụng kính hiển vi nh đã học - Chọn TB rõ nhất để vẽ hình. - So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3 SGK. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. * Kết luận chung:SGK d. Củng cố : - Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ. - Hướng dẫn cách lau kính. e. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài. Xem trớc bài mới “ cấu tạo TBTV” 5. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... Tiết 6 Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Ngày soạn: 18 / 08 / 2012 Ngày giảng:28 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: 37 . Vắng: Ngày giảng: 31/08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: 36 . Vắng: 1. Mục tiêu a. Kiến thức : - Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. - Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp - Kỹ năng hoạt động nhóm . c. Thái độ: - Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật. 2. Thiết bị - Tranh hình 7.1-5 SGK Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật. 3. Phương pháp - Vấn đáp- tìm tòi - Hoạt động nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình a. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp học: b. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy hành. c. Bài mới: Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác xếp sát nhau. Vậy có phải tất cả các tế bào TV, các cơ quan đều có cấu tạo giống nhau hay không. Để biết được điều đó hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hoạt động của thầy - trò Nội dung HĐ 1: Hình dạng và kích thước của tế 1. Hình dạng và kích thước của tế bào. bào. - Các cơ quan của TV đều đợc cấu tạo - GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu cầu HS bằng TB quan sát, các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo TB rễ, thân, lá của cây. ?Nhận xét hình dạng TBTV. - Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV kết luận, giải thích (ngay trong một cơ quan cũng có nhiều TB khác nhau) - Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ mục 1 SGK. ? Qua bảng phụ hãy nhận xét kích thớc TBTV. - HS trả lời, GV kết luận.. - TBTV có hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi, hình sao.... HĐ 2: Cấu tạo tế bào: - GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và tìm hiểu thông tin mục 2 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? TBTV gồm những phân nào. ? Nêu cấu tạo từng phần của TBTV, chức năng của chúng. - HS trả lời, GV gọi một số HS lên bảng chỉ vào tranh các bộ phận của TBTV. - GV nhận xét, kết luận.. 2. Cấu tạo tế bào:. - TBTV có kích thước khác nhau. VD: Bảng phụ SGK. * TBTV gồm: - Vách TB (chỉ có ở TV), tạo thành khung nhất định. - Mang sinh chất, bao bọc chất TB. - Chất TB là chất keo lỏng, chứa các bào quan nh: lục lạp, không bào… - Nhân có cấu tạo phức tạp, có chức năng điều triển mọi hoạt sống của TB.. 3. Mô HĐ 3: Mô - Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo - GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 SGK . - Các nhóm thảo luận hoàn thành lệnh mục giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. 3 SGK. - Các loại mô thường gặp: - HS trả lời, bổ sung + Mô phân sinh ngọn. - GV nhận xét, kết luận. + Mô mềm. + Mô nâng đỡ GV yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK * Kết luận chung SGK d.Củng cố: GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài T N C. M H. H H K À Ấ. Ự Â H N T. C N Ô G T. V T N S Ế. Ậ Ề G I B. T B B N À. À À H O. O O C. H. Ấ. T. * Thứ tự từ trên xuống từ ô 1- 5. a, Bảy chữ cái:nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo chất hữu cơ ngoài ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b, Chín chữ cái: một thành phần cuat TB, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của TB. c, Tám chữ cái: Một thành phần của TB, chứa dịch TB. d, Mời hai chữ cái: Bao bọc chất TB. e, Chín chữ cái: chất keo lỏng có chứa nhân, không bào và thành phần khác. e. Dặn dò: - Học bài và trả lời những câu hỏi sau bài. - Đọc mục em có biết cuối bài. - Xem trước bài mới: Sự lớn lên và phân chia TB. 5. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Tiết 7. Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO Ngày soạn: 25 / 08 / 2012. Ngày giảng: 4 / 9 / 1012. Tại lớp: 6B . TSHS: 37 . Vắng: Ngày giảng: 7 / 9 / 1012. Tại lớp: 6A . TSHS: 36 . Vắng:. 1 Mục tiêu a. Kiến thức -Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.. b. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức. c. Thái độ Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. 2. Thiết bị Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.. 3. phương pháp Trực quan, đàm thoại. 4. Tiến trình bài dạy a. Ổn định tổ chức lớp b. Kiểm tra bài cũ - Kích thước của tế bào thực vật? - Nêu những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật? c. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Khởi động: Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây dựng bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không lớn lên mà thực vật lại lớn lên được. Vậy do đâu thực vật lớn lên được? Hoạt động của gv & hs Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bà GV: Yêu cầu HS: + Hoạt động theo nhóm. + Nghiên cứu SGK. + Trả lời 2 câu hỏi mục thông tin SGK trang 27. GV gợi ý: - Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản. - Trên hình 8.1 khi tế bào phát hiện bộ phận nào tăng kích thước bộ phận nào nhiều lên. HS: Đọc thông tin mục  kết hợp hợp quan sát hình 8.1 SGK trang 27. - Trao đổi nhóm, thảo luận ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất ra giấy. - Từ gợi ý của GV học sinh phải thấy được vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát hình 8.2 HS: Đọc thông tin mục  SGK trang 28 kết hợp quan sát hình vẽ 8.2 SGK trang 28, nắm được quá trình phân chia của tế bào. GV: Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào. TB non Lớn dần TB trưởng thành Phân chia TB non mới HS: Theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của GV. GV: Yêu cầu thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi ở mục . - GV gợi ý: sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá trình: + Phân chia tế bào. + Sự lớn lên của tế bào. HS: - Thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Nội dung 1. Sự lớn lên của tế bào. Tế bào con có kích thước nhỏ, lớn dần lên thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. 2. Sự phân chia tế bào.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Chốt lại - Đây là quá trình sinh lí phức tạp ở thực vật. GV có thể tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu hỏi thảo luận của HS để cả lớp cùng hiểu rõ. GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? HS: Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát triển). GV: Cho hs đọc phần kết luận chung SGK. - Quá trình phân chia: SGK trang 28 - Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. - Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia. - Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát triển). d. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài. - HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất: Bài tập 1: Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau: a. Mô che trở b. Mô nâng đỡ c. Mô phân sinh Đáp án c. Bài tập 2: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ sống: “ Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành ......... sau đó chất tế bào ........, vách tế bào hình thành ............... tế bào cũ thành .................... tế bào non”. e. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị một số cây rửa sạch như: Cây rau cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cây cỏ. 5. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Chương II. Tiết 8. Bài 9:. Rễ. CÁC LOẠI RỄ CÁC MIỀN CỦA RỄ. Ngày soạn: 25 / 08 / 2012..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày giảng: 7 / 9 / 1012. Tại lớp: 6B . TSHS: 37 . Vắng: Ngày giảng: 8 / 9 / 1012. Tại lớp: 6A . TSHS: 36 . Vắng: 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. - Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm. - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng mièn. b. Kĩ năng - Tự tin trình bày ý kiến. - Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Tìm kiếm và xử lí thông tin, so sánh. c. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. 2. Thiết bị - GV: Một số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành... Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK trang 29. - HS: Chuẩn bị cây có rễ: cây cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu. 3. Phương pháp - Động não - Vấn đáp, tìm tòi. - Trực quan, tìm tòi. Dạy học nhóm 4. Tiến trình a. Ổn định tổ chức lớp b. Kiểm tra bài cũ - Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? - Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? c. Bài mới * Rễ giữ cho cây mọc được trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một rễ. Hoạt động của gv & hs. Nội dung kt cần ghi. Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ 1. Các loại rễ GV: Yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở hoạt động theo nhóm. BT Nhóm A B 1 -Tên cây 2 - Đặc điểm chung của rễ 3 - Đặt tên rễ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành phiếu học tập. HS: - Đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn. - Kiểm tra quan sát thật kĩ tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm. - Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào phiếu học tập - HS đại diện của 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung. Phiếu chuẩn kiến thức BT Nhóm A B 1 - Tên cây - Cây rau cải, cây mít, cây đậu. - Cây hành, cỏ dại, ngô. 2 - Đặc điểm - Có một rễ cái to khoẻ đâm - Gồm nhiều rễ to dài gần chung của rễ thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, bằng nhau, mọc toả từ gốc từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ thân thành chùm. hơn. 3 - Đặt tên rễ - Rễ cọc - Rễ chùm GV: Cho HS làm bài tập điền từ SGK tr. 29 HS: Thảo luận nhóm, đại diện chữa bài GV: Chốt lại kiến thức Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm GV: Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? - Rễ cọc có rễ cái to khỏe, đâm sâu HS: Trả lời xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn. - Rễ chùm gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ 2. Các miền của rễ GV: Cho HS quan sát hình 9.3 và yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 30. ? Rễ có mấy miền? Kể tên các miền? HS: Trả lời Rễ có 4 miền chính: GV: Chức năng chính của các miền của + Miền chóp rễ rễ? + Miền sinh trưởng HS: Trả lời + Miền hút GV: Cho HS đọc phần kết luận SGK + Miền trưởng thành. HS: Đại diện đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Kết luận (SGK tr. 31) d. Củng cố - Yêu cầu HS kể tên 5 cây rễ cọc, 5 cây rễ chùm. e. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc mục “Em có biết” 5. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Tiết 9. Bài 10:. CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ. Ngày soạn:1/10/2012. Ngày giảng: 11/9/2012. Tại lớp: 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày giảng: 14/9/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức - Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây. b. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm. c. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. 2. Thiết bị Tranh phóng to hình 10.1; 10.2 SGK, bảng cấu tạo chức năng miền hút của rễ 3. Phương pháp Trực quan, đàm thoại 4. Tiến trình a Ổn định tổ chức lớp b. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Nêu chức năng các miền hút của rễ. c. Nội dung bài mới GV cho HS nhắc lại cấu tạo và chức năng các miền của rễ? Tại sao miền hút lại quan trọng nhất? Hoạt động của gv & hs. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ 1. Cấu tạo miền hút GV: Treo tranh phóng to hình 10.2 và 10.2 SGK. + Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút. + Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa (chỉ giới hạn các phần trên tranh). - HS theo dõi tranh trên bảng ghi nhớ được 2 phần vỏ và trụ giữa. GV: Ghi sơ đồ lên bảng, cho HS điền tiếp các bộ phận Các bộ phận của miền hút: Biểu bì Các bộ phận của. Vỏ. Thịt vỏ Bó Mạch. MR. Trụgiữa MG Ruột HS: Lên bảng điền nốt vào sơ đồ của GV, HS khác bổ sung. GV: Nêu cấu tạo của từng phần? HS: - Ghi nhớ nội dung chi tiết cấu tạo của biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột. - 1 HS đọc lại nội dung trên để cả lớp cùng nghe.. - Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. + Vỏ cấu tạo gồm biểu bì và thịt vỏ. + trụ giữa gồm bó mạch (có 2 loại bó mạch là mạch rây và mạch gỗ) và ruột.. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút 2. Chức năng của hút GV: Cho HS nghiên cứu SGk trang 32 bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút”, quan sát hình 7.4. - Cho HS thảo luận theo 3 vấn đề: ? Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào? ? Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào? Lông hút có tồn tại mãi không? ? Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa sơ đồ chung tế bào thực vật với tế bào lông hút..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV gợi ý: Tế bào lông hút có không bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn. HS: Thảo luận đưa ra được ý kiến + Phù hợp cấu tạo chức năng biểu bì: các tế bào xếp sát nhau, bảo vệ. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài... + Chú ý cấu tạo của lông hút có vách tế bào, màng tế bào...  lông hút là tế bào. Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng. + Tế bào lông hút không có diệp lục. GV: Nghe, nhận xét phần trả lời của HS, chốt lại kt GV: Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích? HS: Trả lời - Như cột 3 trong bảng “Cấu GV: Tế bào lông hút có không bào lớn kéo dài để tìm tạo chức năng miền hút” nguồn thức ăn. GV: Cho HS đọc kết luận SGK * Kết luận (SGK tr. 33) HS: Đại diện đọc bài d. Củng cố HS trả lời câu hỏi 2, 3 GSK. e. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Làm bài tập SGK tr. 33. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Tiết 10.Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ Ngày soạn:1/10/2012. Ngày giảng: 14/9/2012. Tại lớp: 6B. TSHS: 36. Vắng: Ngày giảng: 15/9/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: 37. Vắng:. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hiểu được nhu cầu cần nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu SGK. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thao tác, tiến hành thí nghiệm . - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. c. Giáo dục: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị: Tranh phóng to hình 11.1; 11.2 ( SGK) - HS chuẩn bị thí nghiệm trước ở nhà và biết kết quả. 3. phương pháp - Chia sẻ cặp đôi, Thực hành - thí nghiệm, Vấn đáp tìm tòi, Dạy học 4. Tiến trình lên lớp: a. Ôn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: * HS1: Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ? Đáp án - Biểu điểm ? Cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần : Phần vỏ và phần trụ giữa - Phần vỏ gồm: Biểu bì, thịt vỏ. + Biểu bì gồm :  Gồm một lớp tế bào hình đa giác xếp sát nhau có chức năng bảo vệ.  Lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng. +Thịt vỏ : Gồm nhiều lớp tế bào có kích thước khác nhau. - Phần trụ giữa gồm : Bó mạch và ruột. + Bó mạch gồm : Mạch gỗ và mạch rây.  Mạch rây : Gồm những tế bào vách mỏng có chức năng vận chuyển chất hữu cơ.  Mạch gỗ : Là những tế bào hoá gỗ dày không có chất tế bào, chức năng vận chuyển nước và muối khoáng. + Ruột chứa chất dự trữ. c. Bài mới : *Giới thiệu bài mới: Rễ cây không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng. Vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào ? Rễ cây hút nước và muối khoáng bằng cách nào? Nội dung Nội dung Hoạt động 1: cây cần nước và muối khoáng 1.Cây cần nước và các loại - GV rễ cây giúp cây bám vào đất và hút nước, muối muối khoáng: khoáng vậy sự hút nước và muối khoáng của cây như a. Thí nghiệm 1: thế nào? Các em nghiên cứu thí nghiệm 1 SGK trang 35. ( SGK ) - GV yêu cầu HS hãy thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau: ? Bạn Minh làm thí nghiệm nhằm mục đích gì? ? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Từng cá nhân HS đọc thí nghiệm, thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trả lời: + Bạn Minh làm thí nghiệm để chứng minh cây có cần nước hay không. + Chậu A cây còn sống, chậu B cây chết vì thiếu nước. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và hỏi: ?Vậy kết quả thí nghiệm của bạn Minh chứng minh điều gì? - HS trả lời: Nước rất cần cho cây. - GVnhận xét. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm cân rau quả ở nhà. - HS báo cáo kết quả thí nghiệm ở nhà. - GV yêu cầu HS đọc thông tin ô vuông SGK trang 35, thảo luận trả lời câu hỏi: ? Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và 2, em có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây? ? Hãy kể tên những cây cần nhiều nước, cây cần ít nước? ? Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao? - HS thảo luận trả lời: + Nhu cầu nước của cây không giống nhau. +Cây cần nhiều nước: Cây cải, cây xà lách, cây cà chua, cây ngô…. + Cây cần ít nước: Cây xương rồng, cây cỏ lạc đà… + Cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao vì: Nước sẽ giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây được tốt hơn… - GV nhận xét và lưu ý HS khi kể tên cây cần nhiều nước, cần ít nước tránh nhầm lẫn : Cây ở cạn cần ít nước, cây ở nước cần nhiều. Hoạt động 2: Nhu cầu muối khoáng của cây - GV yêu cầu HS tự đọc thí nghiệm trong SGK trang 35, 36 và gọi HS đứng dậy trình bày lại thí nghiệm. - HS đọc và trình bày lại thí nghiệm - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: ? Bạn Tuấn làm thí nghiệm trên để làm gì? ? Dựa vào thí nghiệm trên, em hãy thiết kế một thí nghiệm để giải thích về tác dụng của muối lân hoặc muối kali đối với cây trồng? - HS trả lời: +Bạn Tuấn muốn xem thử nhu cầu muối đạm của cây. + HS tự thiết kế.. * Kết luận: Nước rất cần cho cây nếu thiếu nước cây sẽ bị chết.. b. Thí nghiệm 2:. * Kết luận : Nước rất cần cho cây, từng loại cây, từng giai đoạn cây cần lượng nước khác nhau.. 2. Nhu cầu muối khoáng của cây: a. Thí nghiệm 3 : * Tiến hành : ( SGK ) * Kết quả : - Chậu A : Cây tốt, lá to và nhiều. - Chậu B : Cây còi cọc, ít lá.. b. Kết luận: - Rễ cây chỉ hấp thụ nước.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc thông tin ô vuông SGK trang 36 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Em hiểu như thế nào về vai trò của muối khoáng đối với cây? ? Qua kết quả thí nghiệm cùng với bảng số liệu trên giúp em khẳng định điều gì? ? Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu mối khoáng của các loại cây, các giai đoạn kkhác nhau trong chu kì sống của cây không giống nhau? - HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét, chốt lại kiến thức. Kết luận chung : SGK trang 36. và muối khoáng hoà tan trong nước. - Muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển. - Cây cần nhiều loại muối khoáng, trong đó các loại muối khoáng cây cần nhiều nhất là: muối đạm, muối lân, muối kali.. d. Kiểm tra, đánh giá: - Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? - Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng? e. Dặn dò: - Học bài - Trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc : Em có biết 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tiết 11.Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ Ngày soạn:10/09/2012 Ngày dạy : 18/09/2012. Tại lớp 6B.TSHS:37. Vắng: Ngày dạy : 21/09/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Sau bài học HS phải:. (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng. - Biết được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. b. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nhu cầu nước, muối khoáng của cây, sự hút nước và muối khoáng của rễ cũng như các điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ. - Kĩ năng trình bày ý tưởng trong thảo luận nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian trong chia sẽ thông tin, trình bày báo cáo. c. Giáo dục: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. 2. Thiết bị - GV chuẩn bị cho cả lớp : Tranh vẽ phóng to hình 11.2 SGK. - HS chuẩn bị: Soạn trước bài ở nhà. 3. Phương pháp Trực quan, đàm thoại 4. Tiến trình a. Ôn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu kết luận về nhu cầu muối khoáng của cây? Đáp án : Kết luận về nhu cầu muối khoáng của cây: - Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan trong nước. - Muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển. - Cây cần nhiều loại muối khoáng, trong đó các loại muối khoáng cây cần nhiều nhất là: muối đạm, muối lân, muối kali. c. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Nước và muối khoáng của cây được rễ hút vào cây như thế nào? Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng? Hôm nay, chúng ta sẽ biết được điều đó. Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hút nước và muối khoáng của cây. - GV yêu cầu HS nhắc lại: Miền nào của rễ hút nước và muối khoáng? - HS trả lời: Miền hút. - GV nhận xét. - GV treo hình 11.2 phóng to lên bảng, yêu cầu HS quan sát và hỏi: ? Bộ phận nào của miền hút , hút nước và muối khoáng? - HS quan sát, trả lời:Lông hút.. Nội dung II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ. - Nước và muối khoáng hoà tan trong đất được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ và đi đến các bộ phận khác của cây. - Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét và hỏi: ? Cây hút những loại muối khoáng nào? - HS trả lời: cây hút muối khoáng hoà tan. - GV: Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm làm phần tam giác SGK. - HS thảo luận và trả lời như sau: Nước và muối khoáng hoà tan trong đất Lông hút → Mạch gỗ → Các bộ phận khác của cây( như thân, lá). - GV nhận xét, bổ sung. - HS làm và trả lời như sau: ĐH: 1. Lông hút. 3. Trụ giữa. 2. Vỏ . 4. Lông hút. - GV nhận xét . - HS rút ra kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK - HS đọc thông tin SGK - GV: Em hãy lấy ví dụ để chứng minh: Đất ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. - HS lấy ví dụ: Mùa đông, cây ở các vùng ôn đới hầu hết đều rụng lá vì mùa đông nhiệt độ thấp, nước đóng băng làm cho rễ cây không hút được nước và muối khoáng, không có chất dinh dưỡng nuôi cây nên lá rụng. - GV nhận xét và hỏi: ? Em hãy cho biết những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng? - HS trả lời:Đất trồng, nhiệt độ, khí hậu .… - GV nhận xét, bổ sung liên hệ thực tế ở địa phương như trong trồng: Tiêu, cà phê.... Kêt luận chung : HS đọc phần đóng khung SGK .. 2. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. - Các yếu tố bên ngoài như: Thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau…ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng.. d. Củng cố: - Chơi trò chơi ô chữ SGK. Đáp án: Nhất nước. Nhì phân. Tam cần. Tứ giống. ? Em hãy chỉ trên tranh vẽ con đường hấp thu nước và muối khoáng hoà tan? ? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> e. Dặn dò - Đọc em có biết - Học bài. - Soạn trước bài tiếp theo. - Mỗi tổ mang những mẫu vật sau: Củ sắn, thân cây trầu không hoặc hồ tiêu, cây tầm gửi, củ cải, dây tơ hồng. 5. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ........................................................................................................................................... Tiết : 12 Bài 12: THỰCHÀNH:Quan sát Ngày soạn:10/09/2012 Ngày dạy : 21/09/2012. Tại lớp 6B.TSHS:37. Vắng: Ngày dạy : 22/09/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng:. biến dạng của rễ.. I. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ giác mút. - Hiểu được đặc điểm từng biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. - Có khả năng nhận dạng một số loại rễ biến dạng thường gặp. - Giải thích vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa. b. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, phân biệt, phân tích. c. Giáo dục: Giáo dục HS biết yêu thích thiên nhiên và yêu thích môn học. 2. Thiết bị - GV chuẩn bị cho cả lớp: + Tranh vẽ phóng to hình 12.1 SGK. + Kẻ sẵn bảng trang 40 SGK vào bảng phụ. - HS chuẩn bị: Củ sắn, thân cây trầu không ( hoặc hồ tiêu ) cây tầm gửi, củ cải, dây tơ hồng. 3. Phương pháp Trực quan , vấn đáp 4. Tiến trình a. Ôn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây trồng? Câu 2: Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng? Đáp án - Biểu điểm * HS1: Câu 1: Vai trò của nước và muối khoáng đối với cây trồng: - Vai trò của nước đối với cây trồng: + Nước rất cần cho cây nếu thiếu nước cây sẽ bị chết. + Nước rất cần cho cây, từng loại cây , từng giai đoạn cây cần lượng nước khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Vai trò của muối khoáng đối với cây trồng: + Muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển. + Cây cần nhiều loại muối khoáng, trong đó các loại muối khoáng cây cần nhiều nhất là: Muối đạm, muối lân, muối kali. Câu 3: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây : Thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau…ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng. c. Bài mới * Giới thiệu bài mới:- GV: Có mấy loại rễ chính? - HS trả lời: Có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. - GV: Như vậy, ngoài hai loại rễ chính trên còn có một số loại rễ khác. Đó là những loại rễ nào? Bài học hôm nay ta tìm hiểu. * Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ biến dạng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Em hãy nêu chức năng chính của rễ? - HS trả lời: Chức năng chính của rễ là hút nước và muối khoáng. - GV nhận xét và yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn, ngồi theo nhóm. - GV kiểm tra mẫu vật của HS và yêu cầu HS thảo luận và phân loại. ? Rễ của những cây nào mọc trên mặt đất? ? Rễ cây nào mọc trên cây? Rễ cây nào mọc dưới đất lên? - HS thảo luận và trả lời. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận tiếp để trả lời câu hỏi sau: + Rễ cây mọc dưới đất gọi là rễ gì? Rễ mọc trên cành cây hoặc trên cây chủ gọi là rễ gì? - HS trả lời: Rễ củ, rễ móc, rễ giác mút, rễ thở. - GV nhận xét và nói: Những loại rễ trên là những loại rễ biến dạng. - GV hỏi: ? Như vậy có mấy loại rễ biến dạng? ? Em hãy nêu đặc điểm của rễ củ? - HS trả lời. - GV nhận xét và hỏi: ? Vì sao phải thu hoạch cây rễ củ trước khi ra hoa? - HS trả lời: Vì khi cây ra hoa thì chất dinh dưỡng dự trữ ở rễ cây sẽ vận chuyển lên trên trên nuôi hoa, do đó thu hoạch sẽ không đạt hiệu quả cao. - GV: Em hãy nêu đặc điểm của các loại rễ biến dạng? - HS trả lời, GV nhận xét.. Nội dung I. Đặc điểm hình thái và chức năng của các loại rễ biến dạng . - Có 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ giác mút, rễ thở. + Rễ củ: Có rễ phình to chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. Ví dụ: Cây sắn, cây cà rốt… - Rễ móc: Rễ phụ mọc ra từ gốc thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám giúp cho cây leo lên. Ví dụ: Trầu không… - Rễ giác mút: Rễ biến thành giác mút đâm vào cây chủ, lấy chất dinh dưỡng của cây chủ. Ví dụ: Tơ hồng, tầm gửi - Rễ thở: Sống ở những nơi thiếu không khí, rễ mọc ngược lên mặt đất , lấy ôxi cung cấp cho phần rễ bên dưới. Ví dụ: Cây mắm..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV: Phát phiếu học tập bảng 10 SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. - GV: Treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng 10 và yêu cầu đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ. - GV gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. Bảng 1: Hãy quan sát mẫu vật và liên hệ với thực tế để điền vào bảng sau: STT. Tên rễ biến dạng. 1. Rễ củ. Tên cây. Đặc điểm của rễ biến dạng. Cây cải, cây Rễ phình to cà rốt…. Rễ phụ mọc từ thân và Trầu không, cành trên mặt đất, móc 2 Rễ móc hồ tiêu. vào trụ bám, giúp cho cây leo lên. Sống trong điều kiện 3 Rễ thở Cây mắm thiếu không khí, rễ mọc ngược lên mặt đất. Rễ biến đổi thành giác Rễ giác Tơ hồng, 4 mút đâm vào thân hoặc mút tầm gửi cành cây chủ. Kết luận chung : HS đọc phần đóng khung SGK. d. Củng cố:. Chức năng đối với cây Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. Giúp cây leo lên cao. Lấy ôxi cung cấp cho phần rễ dưới đất. Lấy thức ăn từ cây chủ.. e. Dặn dò - Đọc trước bài 13, học bài. - Mỗi nhóm bẻ một cành cây.1 cây đậu, 1 dây củ từ, cỏ mần trầu. 5. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Tiết:13 -13. CẤU TẠO NGOAØI CỦA THÂN Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: 24/09/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 28/09/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu a.Kiến thức -HS nắm được cá bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Phân biệt được chồi nách có: chồi lá + chồi hoa -Nhận biết và phân biệt được thân đứng, thõn leo, thõn bũ b.Kĩ năng -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh phân tích mẫu và tranh c.Thái độ -Giáo dục lũng yờu thiờn nhiờn, cú ý thức bảo vệ thiên nhiên 2. Thiết bị HS : Mẫu vật : Rau má, cây trầu, dây mướp.... GV : Tranh, ảnh phóng to như các tranh ở SGK. 3. Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, diễn giảng. 4. Tiến trình : a. Ổn định lớp : b. Kieåm tra baøi cuõ : - Có mấy loại rễ ? Chức năng của từng loại ? - Tại sao phải thu hoạch củ trước khi ra hoa ? c. Giảng bài mới : *. Giới thiệu bài : Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây có chức năng vận chuyển các chất trong thân và nâng đỡ tàn, lá,... Hoạt động của Giáo Viên - HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận bên ngoài của thân. GV : Cho HS ñaët maãu vaät leân baøn vaø chia nhóm gợi ý cho HS thảo luận đồng thời treo tranh 13.1 ? Thân mang những bộ phận nào ? ? Điểm giống nhau giữa thân và cành ? ? Vò trí choài ngoïn treân thaân, caønh. ? Vò trí choài naùch. ? Boä phaän choài ngoïn phaùt trieåm thaønh boä phaän naøo ? HS : Thảo luận và lần lượt trả lời các câu hoûi. GV : Nhận xét đồng thời cho HS quan sát và so sánh sự giống và khác nhau giữa thaân vaø caønh. - Caønh do choài naùch phaùt trieån thaønh. Thaân do choài ngoïn phaùt trieån thaønh. GV : Cho HS quan saùt tranh 13.2. HS quan sát đối chiếu với hình vẽ. GV : Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.... Nội dung 1. Cấu tạo ngoài của thân :. Thaân caây goàm : Thaân chính, caønh, choài ngoïn, choài naùch..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? HS duøng vaät maãu xaùc ñònh thaân vaø caønh. GV : Nhaän xeùt vaø boå sung. Hoạt động 2 : Phân biệt các loại thân GV : cho HS thảo luận và chia các loại thaân gioáng nhau, phaân bieät chuùng. ? Có mấy loại thân ? GV : Nhaän xeùt vaø boå sung.. Ở ngọn thân và cành có chồi. Dọc thân có caùc choài naùch, choài naùch goàm choài hoa vaø choài laù. 2. Các loại thân :. Có 3 loại thân : - Thân đứng có 3 dạng : + Thân gỗ : Cứng, cao, có cành. + Thân cột : Cứng, cao, không có cành. + Thaân coû : Meàm yeáu, thaáp. - Thaân leo : Leo baèng nhieàu caùch nhö baèng thaân cuoán, tua cuoán, gai moùc. GV : Cho HS hoàn thiện bảng ghi trong - Thân bò : Mềm yếu, bò sát mặt đất. SGK trang 45. HS thảo luận đồng thời điền vào bảng. d. Cuûng coá : - Thân gồm những bộ phận nào ? - Phân biệt sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá. - Có mấy loại thân ? Kể tên một số cây có các loại thân đó. e. Daën doø : Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Làm bài tập 1& 2 trang 45 SGK 5. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ............................. ----------------.. Tiết 14. Bài 14: THÂN TO RA DO ĐÂU ? Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: 28/09/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 29/09/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Biết được thân dài ra do phần ngọn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng thực tế trong sản xuất. b. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, nhận biết. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về sự dài ra của thân. - Kĩ năng giải quyết vấn đề - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến c. Giáo dục: Giáo dục HS biết yêu thích thiên nhiên và yêu thực vật. 2. Thiết bị - GV chuẩn bị cho cả lớp: + Tranh vẽ phóng to hình 14.1 SGK. + Kẻ sẵn bảng phụ SGK. - HS chuẩn bị: + Làm trước thí nghiệm hình 14.1. + Kẻ sẵn bảng trang 46 SGK vào vở. 3. Phương pháp Đàm thoại, trực quan, diễn giảng. 4. Tiến trình : a. Ôn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày cấu tạo ngoài của thân? ? Thân được chia ra làm mấy loại? TL: *Thaân caây goàm : Thaân chính, caønh, choài ngoïn, choài naùch. Ở ngọn thân và cành có chồi. Dọc thân có các chồi nách, chồi nách gồm chồi hoa và choài laù. *Có 3 loại thân : - Thân đứng có 3 dạng : + Thân gỗ : Cứng, cao, có cành. + Thân cột : Cứng, cao, không có cành. + Thaân coû : Meàm yeáu, thaáp. - Thaân leo : Leo baèng nhieàu caùch nhö baèng thaân cuoán, tua cuoán, gai moùc. - Thân bò : Mềm yếu, bò sát mặt đất. c. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Em hãy so sánh chiều cao của cây đậu trồng 2 tuần và cây đậu 4 tuần, cây nào cao hơn? Như vậy cây cao hơn nhờ bộ phận nào? Để tìm hiểu vấn đề này, bài học hôm nay chúng ta sẽ biết. *Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân. - GV yêu cầu HS đặt thí nghiệm đã làm ở nhà lên bàn, để GV kiểm tra.. Nội dung 1. Sự dài ra của thân: - Cây không ngắt ngọn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - HS để thí nghiệm lên bàn. - GV yêu cầu HS trình bày lại thí nghiệm - HS trình bày lại thí nghiệm. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả đã làm. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời 2 câu hỏi trong lệnh tam giác SGK trang 46. ? So sánh chiều cao của hai nhóm cây trong thí nghiệm? ? Từ thí nghiệm trên hãy cho biết cây dài ra do bộ phận nào? - HS thảo luận và trả lời. + Nhóm cây ngắt nhọn thấp hơn nhóm cây không ngắt ngọn. + Cây dài ra do phần ngọn. - GV nhận xét và hỏi. ? So sánh độ dài ra của thân cây mít với cây khoai lang trong một tháng? Từ đó em rút ra kết luận gì? - HS trả lời: ĐH: + Cây khoai lang dài ra nhanh hơn cây mít, mỗi loại cây sự dài ra khác nhau. - GV nhận xét và hỏi: ? Cây trưởng thành khi bấm ngọn. Sau một thời gian có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? - HS trả lời:Cây sẽ phát triển nhiều chồi nhiều hoa nhiều quả. - GV nhận xét và giải thích thêm: Bấm ngọn cây trước khi ra hoa vì: Bấm ngọn cây không cao lên được, chất dinh dưỡng dồn xuống cho chồi lá, chồi hoa phát triển, đồng thời tỉa cành xấu, cành sâu kết hợp với bấm ngọn để thức ăn dồn xuống các cành còn lại làm cho chồi hoa, chồi lá phát triển làm cho năng xuất cây trồng tăng lên. *Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau: ? Tại sao khi trồng đậu, bông, cà phê trước khi ra hoa tạo quả người ta thường ngắt ngọn? ? Tại sao trồng cây lấy gỗ ( bạch đàn, lim ) lấy sợi ( gai, đay ) người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sâu mà không bấm ngọn? - HS thảo luận và trả lời: - GV nhận xét và hỏi: ? Tại sao khi trồng cà chua người ta không bấm ngọn? - HS trả lời.. thân dài ra do tế bào mô phân sinh ngọn, phân chia và lớn lên. - Cây dài ra do phần ngọn. - Sự dài ra của thân các loại cây khác nhau thì không giống nhau. Thân leo, thân bò dài ra rất nhanh, thân gỗ dài ra chậm. - Cây trưởng thành. Khi bấm ngọn sẽ phát triển nhiều chồi, nhiều hoa, nhiều quả.. 2. Giải thích những hiện tượng thực tế:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV nhận xét d.Củng cố: - Trò chơi giải ô chữ. - Hãy đánh tên một loại cây gồm bảy chữ cái: M Ô N G T Ơ I - Là một loại cây thân leo, leo bằng thân quấn. - Thân lá màu xanh, mầm nhớt, ngắt ngọn khi thu hoạch. - Thường dùng để nấu canh cua. e. Dặn dò - Học bài và làm bài tập SGK. - Xem trước bài tiếp theo. 5. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tiết 15.Bài 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN Ngày soạn: 23/09/2012 Ngày dạy: 02/10/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 05/10/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Sau bài học HS phải: - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non gồm vỏ và trụ giữa. - So sánh được cấu tạo trong của thân non với rễ. - Vẽ sơ đồ cấu tạo của thân non. b. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, so sánh. c. Giáo dục: Giáo dục HS biết bảo vệ cây xanh và lòng yêu thiên nhiên. 2. Thiết bị - GV chuẩn bị: + Tranh phóng to hình 15.1. + Bảng phụ: Viết nội dung cấu tạo trong của thân non. - HS chuẩn bị: + Ôn lại cấu tạo miền hút của rễ. + Kẻ bảng cấu tạo trong và chức năng của thân non. 3. Phương pháp Đàm thoại, Trực quan, hoạt động nhóm 4. Tiến trình a.Ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ:. NON.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Câu 1: Trình bày thí nghiệm để biết cây dài ra do bộ phận nào? Nêu kết luận? Câu 2: Trong trồng trọt người ta thường bấm ngọn, tỉa cành trước khi cây ra hoa để làm gì ? Những loại cây nào thường bấm ngọn? Những loại cây nào tỉa cành? Cho ví dụ? HS1: Câu 1: * Thí nghiệm sự dài ra của thân: - Gieo đậu vào khay có cát ẩm cho đến khi cây ra lá thật thứ nhất. - Chọn 6 cây đậu dài gần bằng nhau. Ngắt ngọn 3 cây( ngắt lừ đoạn có 2 lá thật ). - Sau 3 ngày đo lại chiều cao của 3 cây ngắt ngọn và 3 cây không ngắt ngọn. Sau đó, tính chiều cao trung bình của mỗi nhóm. - Kết quả thí nghiệm: Nhóm cây không ngắt ngọn cao hơn nhóm cây ngắt ngọn. * Kết luận: - Cây không ngắt ngọn thân dài ra do tế bào mô phân sinh ngọn phân chia và lớn lên. - Cây dài ra do phần ngọn. HS2: Câu 2: - Trong trồng trọt người ta thường bấm ngọn, tỉa cành trước khi cây ra hoa để: Nâng cao năng suất cây trồng: + Khi bấm ngọn, cây không cao lên được, chất dinh dưỡng làm cho chồi lá, chồi hoa phát triển. + Tiả cành xấu, cành sâu kết hợp với bấm ngọn, để thức ăn dồn đến các cành còn lại làm cho chồi, hoa, quả, hạt, lá phát triển. - Những loại cây thường bấm ngọn: Đậu đen, cà chua, cà phê,… - Những loại cây thường tỉa cành: Bạch đàn, xoài,… c.Bài mới: *Giới thiệu bài mới: ở tiết trước, chúng ta tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân. Một em nhắc lại cấu tạo ngoài của thân gồm những bộ phận nào? Như vậy, cấu tạo ngoài của thân gồm những bộ phận như thế, còn cấu tạo bên trong như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo trong 1. Cấu tạo trong và chức năng các bộ và chức năng từng bộ phận của thân non phận của thân non. - GV treo tranh hình 15.1 và giới thiệu dây là tranh vẽ cấu tạo trong của thân non (hình A vẽ cắt ngang, hình B vẽ cắt dọc cấu tạo trong của thân non ). ( Học bảng ) - GV yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau: ? Nêu các bộ phận của thân non? ? Nêu chức năng của từng bộ phận? - GV phát phiếu học tập và treo bảng phụ lên bảng. - HS thảo luận xong, đại diện nhóm lên điền vào bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét ( trong quá trình nhận xét, GV chỉ tranh cho HS quan sát). - GV yêu cầu HS lên chú thích cấu tạo trong của thân non - GV nhận xét. *Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của 2. So sánh cấu tao trong của thân non.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> thân non và miền hút của rễ. - GV yêu cầu HS xem lại bài “ Cấu tạo trong miền hút của rễ” - GV treo tranh cấu tạo trong miền hút của rễ bên cạnh cấu tạo trong của thân non yêu cầu HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi sau: ? Nêu lại cấu tạo của miền hút? ? So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo miền hút của rễ và cấu tạo thân non? - HS thảo luận và trả lời - HS còn lại nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Kết luận chung: HS đọc phần đóng khung SGK.. và miền hút của rễ: - Điểm giống nhau: Gồm 2 phần: Vỏ, trụ giữa. Biểu bì + Vỏ. Thịt vỏ. Mạch rây. Bó mạch. Mạch gỗ. + Trụ giữa Ruột - Điểm khác nhau: Thân non. Miền hút. - Vỏ – Biểu bì không có lông hút - Mạch rây và mạch gỗ không xếp xen kẻ, mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong.. - Biểu bì có thêm lông hút - Mạch rây, mạch gỗ xếp xen kẻ.. d. Củng cố - Yêu câu HS vẽ sơ đồ cấu tạo trong của thân non/ e. Dặn dò: - Học bài. - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc “em có biết” - Soạn bài: “ Thân to ra do đâu ?” 5. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tiết 16.Bài 16 THÂN TO RA DO ĐÂU Ngày soạn: 23/09/2012 Ngày dạy: 05/10/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 06/10/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Qua bài học HS phải : - Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ( sinh mạch) làm thân to ra.. ?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Phân biệt được dác và ròng . Qua đó tập xác định tuổi của cây thông qua đếm vòng gỗ hằng năm. b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận biết, so sánh. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để thấy được sự to ra của thân là do sự phân chia tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ, cách xá định tuổi của cây. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm. - Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ, lớp. c. Giáo dục : Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng. 2. Thiết bị - GV chuẩn bị cho cả lớp: Tranh phóng to hình 16.1 và hình 16.2 SGK. - HS chuẩn bị : + Đoạn thân gỗ già cắt ngang. + Soạn bài: “ Thân to ra do đâu ?” 3. Phương pháp Đàm thoại, Trực quan, hoạt động nhóm 4. Tiến trình : a. ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: ? So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo trong miền hút của rễ? So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo trong miền hút của rễ: - Điểm giống nhau: Gồm 2 phần: Vỏ, trụ giữa Biểu bì + Vỏ. Thịt vỏ Bó mạch. Mạch rây Mạch gỗ. + Trụ giữa Ruột - Điểm khác nhau: Thân non - Vỏ – Biểu bì không có lông hút - Mạch rây và mạch gỗ không xếp xen kẻ, mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong.. Miền hút - Biểu bì có thêm lông hút - Mạch rây, mạch gỗ xếp xen kẻ.. c. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: GV hỏi: Thân cây mít còn non so với thân cây mít trưởng thành, thân cây nào to hơn ? Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Tìm hiểu tầng phát sinh .. Nội dung 1. Tầng phát sinh..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV treo tranh hình 16.1 và giới thiệu: Đây là tranh cấu tạo trong của thân cây trưởng thành. - GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 16.1, trả lời câu hỏi: ? Cấu tạo trong của thân cây trưởng thành có gì khác với cấu tạo trong của thân non? - HS trả lời: Thân cây trưởng thành có thêm tầng phát sinh vỏ và tầng phát sinh trụ. - GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. - GVyêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: ? Theo em nhờ bộ phận nào mà thân cây to ra được? - HS trả lời: Thân cây to được nhờ vỏ và trụ giữa. - GV nhận xét và chốt. - GV hướng dẫn HS xác định vị trí tầng phát sinh vỏ và tầng phát sinh trụ bằng cách: Lấy thân cây trưởng thành dùng dao khẽ cạo cho bong lớp vỏ màu nâu để lộ phần xanh ( đó là tầng phát sinh vỏ ). Tiếp tục dùng dao khía sâu vào cho đến lớp gỗ, tách khẽ lớp vỏ này ra, lấy tay sờ lên phần gỗ thấy nhớt nhớt, đó chính là tầng phát sinh trụ. - GV yêu cầu HS đọc thông tin ô vuông SGK trang 51, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào? Vị trí và chức năng của tầng sinh vỏ? ? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào? Vị trí và chức năng của tầng sinh tụ. ? Thân cây to ra do đâu? - HS thảo luận và đại diện các nhóm trả lời câu hỏi sau: - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. *Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng gỗ hàng năm . - GV yêu cầu HS đọc thông tin ô vuông trong SGK, quan sát hình 16.3 thảo luận để trả lời câu hỏi sau: ? Vòng gỗ hàng năm là gì? ? Làm thế nào đếm được tuổi của cây? - HS trả lời:… - GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. - GV yêu cầu HS đếm vòng gỗ của cây trên mẫu vật mang đến. - HS đếm vòng gỗ hằng năm. - GV nhận xét. *Hoạt động 3: Tìm hiểu dác và ròng - GV treo tranh hình 16.2 và yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát. - GV gọi HS xác định phần dác và phần ròng. - HS lên bảng xác định bằng cách chỉ trên tranh.. -Tầng sinh vỏ nằm trong lớp thịt vỏ, làm cho vỏ cây dày thêm. - Tầng sinh trụ nằm giữa các bó mạch, làm cho trụ giữa lớn lên, nhất là phần gỗ.  Sự to ra của thân cây nhờ tầng phát sinh vỏ và tầng phát sinh trụ.. 2. Vòng gỗ hàng năm: Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ. Đếm các vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây.. 3. Dác và ròng: đọc SGK.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV nhận xét. - GV hỏi: ? Dác khác ròng ở điểm nào? ? Những cây gỗ rỗng ruột có sống được không? Tại sao? - HS trả lời. - GV nhận xét. Kết luận chung: HS đọc phần đóng khung SGK. d. Củng cố ? Thân cây to ra do đâu? e. Dặn dò: - Học bài. - Làm trước thí nghiệm hình 17.1. 5. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tiết 17.Bài 17 : VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN Ngày soạn: 30/09/2012. Ngày dạy: 09/10/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 12/10/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Qua bài học HS phải : Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ được vận chuyển nhờ mạch rây. b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hành, phân tích, nhận biết. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng giảI quyết vấn đề: Giải thích các hiện tượng thực tế cuộc sống liên quan đến sự vận chuyển các chất trong thân. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ. - Kĩ năng quản lí thời gian. c. Giáo dục : Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật. 2. Thiết bị - GV chuẩn bị cho cho cả lớp : Làm trước thí nghiệm cắm hoa vào nước có màu..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Tranh phóng to hình 17.1, 17.2. + Kính lúp. - HS chuẩn bị : + Làm trước thí nghiệm trong SGK. + Quan sát những thân cây bị bóc vỏ một phần. 3. Phương pháp Đàm thoại, Trực quan, hoạt động nhóm 4. Tiến trình : a. Ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Cây gỗ to ra do đâu? Cây gỗ to ra do : -Tầng sinh vỏ nằm trong phần vỏ, làm cho vỏ cây dày thêm. - Tầng sinh trụ nằm giữa các bó mạch, làm cho trụ giữa lớn lên, nhất là phần gỗ.  Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Câu 2: Làm thế nào để tính đựợc tuổi cây? Thế nào là dác? Thế nào là ròng? - Để tính đựợc tuổi cây: Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ. Đếm các vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây. - Dác là : Lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ sống, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng. - Ròng là : Lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc hơn dác, nằm phía trong, gồm những tế bào chết, vách dày có chức năng nâng đỡ cây. c. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: GV hỏi: Rễ cây hút gì trong đất? Như vậy nước và muối khoáng, các chất hữu cơ được vận chuyển như thế nào trong thân? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng. - GV kiểm tra thí nghiệm của HS. - HS để thí nghiệm lên bàn cho GV kiểm tra. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của mạch gỗ? - HS trả lời Mạch gỗ: Vận chuyển nước và muối khoáng. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm. - HS trình bày thí nghiệm: ĐH: a. Dụng cụ: - Hai bình thuỷ tinh: + Một bình chứa nước pha màu (màu đỏ hoặc mực tím) + Một bình chứa nước không pha màu. - Dao con: Một cái.. Nội dung 1. Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan: Thí nghiệm: a. Dụng cụ: - Hai bình thuỷ tinh: + Một bình chứa nước pha màu (màu đỏ hoặc mực tím) + Một bình chứa nước không pha màu. - Dao con: Một cái. - Hai cành hoa trắng( hoa huệ, hoa cúc, hoa hồng ). b. Cách tiến hành thí nghiệm: Cắm hai cành hoa vào hai bình nước pha màu và không pha màu, để ra chỗ thoáng mát..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Hai cành hoa trắng( hoa huệ, hoa cúc, hoa hồng ). b. Cách tiến hành thí nghiệm: Cắm hai cành hoa vào hai bình nước pha màu và không pha màu, để ra chỗ thoáng mát. …. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu kết quả thí nghiệm. - HS trả lời: ĐH: + Cành hoa hồng trắng cắm vào nước pha màu đỏ thì cánh hoa chuyển sang màu đỏ. + Cành hoa hồng trắng cắm vào nước không pha màu thì cánh hoa vẫn màu trắng. - GV yêu cầu HS nêu mục đích của việc làm thí nghiệm HS trả lời: ĐH: Nhằm chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân, mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan từ rễ qua thân lên lá. - GV hướng dẫn HS cắt lát qua cành, quan sát những bó mạch gỗ nhuộm màu bằng kính lúp. - GV hỏi: Qua thí nghiệm hãy nhận xét nước và muối khoáng được vận chuyển qua bộ phận nào của thân? - HS trả lời: ĐH: Vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển các chất trong thân: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Em hãy nhắc lại cấu tạo và chức năng của mạch rây? - HS nhớ lại kiến thức để trả lời: ĐH: Mạch rây: Gồm những tế bào có vách mỏng, có choc năng vận chuyển chất hữu cơ. - GV giới thiệu thí nghiệm của Tuấn làm như trong SGK. - GV yêu cầu HS quan sát hình 17.2 và thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi: ? Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra? ? Vì sao mép vỏ phía dưới không phình to ra? ? Mạch rây có chức năng gì? ? Nhân dân ta thường làm thế nào để nhân giống nhanh một số cây ăn quả? - HS thảo luận và trả lời. ĐH :. c. Kết quả thí nghiệm: - Cành hoa hồng trắng cắm vào nước pha màu đỏ thì cánh hoa chuyển sang màu đỏ. - Cành hoa hồng trắng cắm vào nước không pha màu thì cánh hoa vẫn màu trắng. d. Kết luận : Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.. 2. Vận chuyển chất hữu cơ: a. Thí nghiệm : (SGK) b. Kết quả : (SGK). c. Kết luận: Các chất hữu cơ được vận chuyển nhờ mạch rây..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra vì : Khi bóc vỏ là bóc luôn cả mạch rây. Vì vậy chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên, lâu ngày làm cho mép trên phình to. + Mạch rây có chức năng: Vận chuyển chất hữu cơ. + Nhân dân ta thường chiết cành để nhân giống nhanh một số cây ăn quả. - GV nhận xét và hỏi: ? Em có nên bóc vỏ cây không? Vì sao? - HS trả lời: ĐH: Không, vì sẽ làm đứt đường vận chuyển chất hữu cơ (mạch rây) làm cho cây năng suất không tốt và có thể cây bị chết. - GV nhận, xét bổ sung: Các chất hữu cơ được mạch rây vân chuyển, do vậy chúng ta không nên bóc vỏ cây Kết luận chung : HS đọc phần đóng khung sách giáo khoa trang 55. d. Củng cố: HS giải ô chữ sau: Ô chữ hàng dọc: Là một từ gồm 8 chữ cái, từ này nói lên sự am hiểu của con người về nhiều lĩnh vực. - Hàng ngang 1: Có 4 chữ cái: Đây là một cơ quan sinh dưỡng của cây xanh có hoa nó mang cành, lá…? - Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Là một trong những bộ phận của thân non? - Hàng ngang 3: Có 9 chữ cái: Mỗi ngày mỗi lớn lên gọi là gì? - Hàng ngang 4: Có 5 chữ cái: Là một chất được mạh rây vận chuyển lên để nuôi cây? - Hàng ngang 5: Có 5 chữ cái: Để có một môi trường sạch đẹp chúng ta cần phải ………………cây xanh? - Hàng ngang 6: Có 10 chữ cái: Là một chất được mạch gỗ vận chuyển nuôi cây? - Hàng ngang 7: Có 3 chữ cái: Muốn biết tuổi cây ta phải làm gì với vòng gỗ? - Hàng ngang 8: Có 6 chữ cái: Vỏ gồm có biểu bì và…… t h â n 1 t r ụ g i ữ a 2 p h á t t r i ể n 3 h ữ u c ơ 4 b ả o v ê 5 6 m u ố i k h o á n g 7 đ ế m 8 t h ị t v ỏ e. Dặn dò: - Học bài. - Tiết sau mỗi nhóm mang: Khoai tây, gừng, nghệ, dong ta, su hào, xương rồng..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 5. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Tiết 18. Bài 18 : THỰC HÀNH: Quan sát biến dạng của thân Ngày soạn: 30/09/2012. Ngày dạy: 12/10/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 13/10/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: - Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số loại thân biến dạng qua quan sát mẫu vật thật, tranh ảnh. - Nhận dạng được một số loại thân biến dạng trong thiên nhiên. b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, phân tích, nhận biết. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài ; - Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát, đối chiếu, so sánh các biến dạng của thân. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ, lớp. c. Giáo dục : Giáo dục cho HS biết bảo vệ cây xanh. 2. Thiết bị: - GV chuẩn bị cho cả lớp: + Tranh phóng to một số loại thân biến dạng + Bảng phụ kẻ phiếu học tập. - HS chuẩn bị : Mỗi nhóm mang : Củ khoai tây, gừng, nghệ, dong ta, su hào, một cành xương rồng. 3. Phương pháp Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp 4. Tiến trình : a. Ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng? Đáp án - Biểu điểm Thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng: a. Dụng cụ thí nhgiệm: - Hai bình thuỷ tinh: + Một bình chứa nước pha màu( màu đỏ hoặc màu tím) + Một bình chứa nước không pha màu. - Dao con: Một cái. - Hai cành hoa trắng( hoa huệ, hoa cúc, hoa hồng ). b. Tiến hành thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Cắm hai cành hoa vào hai bình nước pha màu và không pha màu, để ra chỗ thoáng mát. c. Kết quả thí nghiệm: - Cành hoa cắm vào nước pha màu tím ( hoặc đỏ ) thì cánh hoa chuyển sang màu tím ( hoặc đỏ ). Cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp quan sát phần bị nhuộm màu ta thấy mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan. - Cành hoa hồng trắng cắm vào nước không màu thì cánh hoa vẫn màu trắng. d. Kết luận: Nước và muối khoáng hoà tan được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. c. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: - GV yêu cầu HS quan sát củ khoai tây, su hào và hỏi: Đây là cái gì? GV: Như vậy, bộ phận này của khoai tây, su hào lâu nay chúng ta gọi là củ có đúng hay chưa? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng. 1. Quan sát và ghi lại những - Gv:Hướng dẫn HS mang các loại mẫu đã chuẩn thông tin về một số loại thân bị đặt lên bàn . biến dạng: Yêu cầu kiểm tra các loại củ trên xem chúng có những đặc điểm gì chứng tỏ là thân ( chúng có chồi ngọn, chồi nách, lá không ?). Quan sát các củ dong ta, su hào, gừng, khoai tây,... ? Tìm đặc điểm giống nhau của củ dong ta , củ gừng,su hào,khoai tây ? Giống nhau: - Là thân( chồi ngọn,...) - Phình to chứa chất dự trữ . ?Hãy phân loại các mẫu vật dựa vào vị trí của nó so với mặt đất,hình dạng củ Hs phân loại các củ đem đi ? Tìm điểm khác nhau của củ su hào , củ khoai tây ,gừng,dong ta? Khác nhau : - Củ dong ta, củ gừng: giống rễ,ở dưới mặt đất → thân rễ - Củ su hào:hình dạng to tròn, thân củ trên mặt đất . - Củ khoai tây: hình dạng to tròn ,thân củ dưới mặt đất . Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi : ?Thân củ có đặc đIểm gì ?Chức năng của thân củ đối với cây ? HS:To tròn, nằm trên hoặc dưới mặt đất .Phình to chứa chất dự trữ ,dùng khi ra hoa,tạo quả ?Kể tên một số cây thuộc loại thân củ và công.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> dụng của chúng ? HS:Khoai môn ?Thân rễ có đặc điểm gì ?Chức năng của thân rễ đối với cây ? ?Kể tên một số loại thân rễ,nêu công dụng và tác hại của chúng HS:Cỏ tranh, riềng,nghệ GV nhận xét - GV hướng dẫn HS quan sát cành xương rồng và lấy que đâm vào thân ,nhận xét ? ? Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì? ? Sống trong điều kiện nào lá xương rồng biến thành gai? ? Kể tên một số thân cây mọng nước ? 2. Đặc điểm , chức năng Gv nhận xét ,chốt . của một số loại thân biến *Hoạt động 2:Đặc điểm ,chức năng của một số dạng loại thân biến dạng. (Bảng học tập trang 59) -Hướng dẫn HS liệt kê những đặc điểm của các loại thân biến dạng đã tìm được vào bảng học tập trang 59 SGK. -HS dựa vào kiến thức đã biết , chọn từ phù hợp để điền vào bảng . Đáp án: Bảng đặc điểm, chức năng của các loại thân biến dạng Tên mẫu Đặc điểm của thân biến Chức năng đối với cây Tên thân vật dạng biến dạng Su hào Thân củ, nằm trên mặt đất. Dự trữ chất dinh dưỡng. Thân củ Củ khoai Thân củ, nằm dưới mặt đất. Dự trữ chất dinh dưỡng. Thân củ tây Củ gừng Thân rễ, nằm trong đất. Dự trữ chất dinh dưỡng Thân rễ Củ dong ta Thân rễ, nằm trong đất. Dự trữ chất dinh dưỡng Thân rễ Xương Thân mọng nước, mọc trên - Dự trữ nước. Thân mọng rồng mặt đất. - Quang hợp. nước. d. Nhận xét, đánh giá tiết thực hành: GV nhận xét về: - Sự chuẩn bị mẫu vật của các nhóm. - Tinh thần, thái độ làm vệc của các nhóm: + GV khen những nhóm hoạt động nghiêm túc, tích cực, sôi nổi + GV phê bình những nhóm làm việc chưa nghiêm túc, tự giác và tích cực. - Giáo viên cho điểm các nhóm hoạt động tốt. e. Dặn dò - Về nhà cghuaanr bị mẫu vật các loại thân để tiết sau thực hành.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Tiết sau thực hành 5. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tiết 19.ÔN. TẬP. Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày dạy: 16/10/2012.Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 19/10/2012. Tại lớp 6A.TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Thông qua tiết ôn tập giúp HS : Cũng cố lại kiến thức đã học ở các chương: Tế bào thực vật, rễ, thân. b. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng tái hiện kiến thức, khái quát hoá kiến thức. - Rèn luyện cho HS kĩ năng thảo luận nhóm. c. Giáo dục: Giáo dục HS có ý thức ôn luyện chuẩn bị cho kiểm tra. 2. Thiết bị - GV chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi và bài tập. - HS chuẩn bị : Ôn lại tất cả ngững kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. 3. Phương pháp Hoạt động nhóm, vấn đáp 4. Tiến trình a. Ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. c. Bài mới: Nhằm để củng cố lại những kiến thức đã học và để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra một tiết. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập củng cố lại những kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. d. Quá trình ôn tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Lý thuyết Chương 1: Tế bào thực vật - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Cấu tạo kính lúp gồm hai phần - HS chia làm 3 nhóm. chính: - GV đưa các hệ thống câu hỏi cho từng + Tay cầm nhóm như sau: + Mắt kính… + Nhóm 1: - Cách sử dụng ( Xem lại bài 5 ) ? Trình bày cấu tạo, cách sử dụng và bảo - Cấu tạo của kính hiển vi gồm 3 quản kính lúp, kính hiển vi? phần chính: Chân kính, bàn kính và ? Cấu tạo tế bào thực vật gồm mấy phần thân kính. chính? - Cách sử dụng ( Xem lại bài 5 ) ? Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng - Cấu tạo tế bào gồm các phần.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> phân chia?Trình bày quá trình lớn lên và phân chia của tế bào? - HS nhóm 1 thảo luận và trả lời. chính sau: + Vách tế bào. + Màng sinh chất. + Chất tế bào. + Nhân. Ngoài ra còn có không bào, lục lạp. Chương 2: Rễ. + Nhóm 2: - Có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ ? Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của chùm chúng? Ví dụ? + Rễ cọc: Gồm có một rễ cái to ? Rễ có mấy miền chính? Chức năng của khoẻ, đâm sâu vào đất và các rễ con các miền? mọc xiên từ rễ cái, từ các rễ con lại ? Trình bày cấu tạo, chức năng miền hút của mọc ra nhiều rễ con. rễ? Vì sao nói miền hút là phần quan trọng Ví dụ: Cây mít, cây cà phê… nhất? + Rễ chùm: Gồm các rễ dài gần ? Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng bằng nhau và mọc ra từ gốc thân. tới sự hút nước và muối khoáng của rễ? Ví dụ: Cây lúa, cây ngô… ? Có những loại rễ biến dạng nào? Nêu đặc - Rễ có 4 miền chính: điểm chức năng của các loại biến dạng? + Miền chóp rễ có chức năng bảo vệ đầu rễ + Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra. + Miền hút: Hút nước và muối khoáng. + Miền trưởng thành: Vận chuyển nước và muối khoáng. - Có 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ giác mút. - Đặc điểm, chức năng ( Xem lại bài 12 ) Chương 3: Thân + Nhóm 3: - Cấu tạo ngoài của thân gồm có ? Nêu cấu tạo ngoài của thân? Có mấy loại thân chính, cành, chồi ngọn, chồi thân chính? Nêu đặc điểm các loại thân đó? nách… ? Thân dài ra do đâu? - Có 3 loại thân chính: ? Vì sao trong sản xuất người nông dân + Thân đứng: Gồm các loại thân: thường bấm ngọn, tỉa cành cho cây ?  Thân gỗ: Cứng cao, có ? So sánh cấu tạo trong của thân non với cấu cành tạo miền hút của rễ?  Thân cột: Cứng cao, ? Thân to ra do đâu? không cành. ? Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ  Thân cỏ: Mềm yếu và vận chuyển nước và muối khoáng? thấp. ? Trình bày biến dạng của thân? + Thân bò: Mềm yếu, bò lan sát mặt - Đại diện HS lần lượt các nhóm trả lời. đất. - Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung. + Thân leo: Tua cuốn, thân quấn. - GV nhận xét . - So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Điểm giống nhau: ( Xem lại bài 15) + Điểm khác nhau ( Xem lại bài 15 ) - Thí nghiệm chứng minh mạch gỗvận chuyển nước và muối khoáng ( bài 17 ) *Hoạt động 2: Bài tập - GV yêu cầu tất cả các nhóm HS làm các bài tập sau: Bài 1: Em hãy nối cột A với cột B và ghi kết quả vào cột C sao cho phù hợp a. Các bộ phận của thân Chức năng chính của từng bộ phận Kết quả non (B) nối (A) (C) 1. Biểu bì. a.Chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây. 1… d…. 2. Thịt vỏ. b.Chuyển nước, muối khoáng từ rễ lên 2… thân, lá. c…. 3. Mạch rây. c. Chứa chất dự trữ, tham gia quang hợp. 3… a…. 4. Mạch gỗ. d. Che chở cho các bộ phận ở bên trong. 4… b…. b. Các loại thân Đặc điểm các loại thân Kết quả (A) (B) nối (C) 1. Thân gỗ. a.Thân quấn, tua cuốn. 1… b…. 2. Thân cột. b.Thân cứng cao, có cành. 2… d…. 3. Thân cỏ. c. Thân mềm, yếu, thấp. 3… c…. 4. Thân leo. d. Thân cứng, cao, không có cành. 4… a…. c. Các miền của rễ Chức năng chính của từng miền Kết quả nối (A) (B) (C) 1. Miền trưởng thành a. Hấp thụ nước và muối khoáng 1. c có các mạch dẫn 2. Miền hút có nhiều b. Che chở cho đầu rễ. 2. a lông hút 3. Miền sinh trưởng c. Dẫn truyền. 3. d 4. Miền chóp rễ d. Làm cho rễ dài ra. 4. b Bài 2 : a. Hãy chọn những cụm từ sau: mạch gỗ, chất hữu cơ, muối khoáng, nước. Để điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ……………………..gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không chứa chất tế bào, có chức năng vận chuyển……………………..và…………………Mạch rây gồm những tế bào sống, màng mỏng, có chức năng vận chuyển…………………….. Đáp án: (1). Mạch gỗ (2). Nước (3). Muối khoáng (4). Chất hữu cơ. b. Em hãy chọn những cụm từ sau: Vỏ, lông hút, mạch gỗ để điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: - Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được(1) ……………..hấp thụ, chuyển qua(2) ………………..đến(3)……….……………. - Rễ mang các (4)………………………………có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng hoà tan trong đất. Đáp án: (1). Lông hút. (2). Vỏ. (3). Mạch gỗ. (4). Lông hút. c. Em hãy chọn những cụm từ sau: Mô phân sinh, tầng sinh trụ, dát, ròng. Để điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: - Thân cây gỗ to ra do sự phân chia các tế bào (1)……………………ở tầng sinh vỏ và (2)………………………….. - Cây gỗ lâu năm có (3) ………….. và (4) ……………. Đáp án: (1). Mô phân sinh. (2). Tầng sinh trụ (3). Dát. (4). Ròng e. Dặn dò: - Học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Ôn tất cả các bài tập. 5. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tiết 20.. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn sinh 6. Thời gian : 45 phút. Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày dạy: 19/10/2012.Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 20/10/2012. Tại lớp 6A.TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu Chủ đề 1: Tế bài thực vật Chủ đề 2: Rễ Chủ đề 3: Thân 2. Hình thức kiểm tra Tự luận 100% 3. Khung Ma trận đề.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tên Chủ đề (nội dung, chương…) 1. TẾ BÀO THỰC VẬT (4 tiết). Số câu:1 Số điểm:2. Nhận biết. Thông hiểu. Cộng. Biết được tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia và quá trình phân chia diễn ra như thế nào. Số câu:1(câu 1) Số điểm:2. Số câu:1 Số điểm:2. 2. RỄ (5 tiết). Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây như thế nào và những giai đoạn nào cây cần nhiều nước nhất.. Số câu:1 Số điểm:3. Số câu:1(câu 2) Số điểm: 3. 3. THÂN (7 tiết). Biết xác định tuổi của cây và biết thế nào là dác ? Thế nào là ròng ?. Số câu:2 Số điểm:5 TS câu:4 TS điểm:10. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Số câu:1 Số điểm:2. Số câu:1 Số điểm:3. Số câu:1(câu 4) Số điểm:3. Giải thích được ý nghĩa của công việc ngắt ngọn, tỉa cành trong trồng trọt Số câu:1(câu 3) Số điểm:2. Số câu:2 Số điểm:5. Số câu:2 Số điểm:6. Số câu:1 Số điểm:2. Số câu:4 Số điểm:10. *. ĐỀ BÀI - ĐÁP ÁN: A - ĐỀ BÀI Câu 1: (2 đ) Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào ? Câu 2: (3 đ) - Cây cần nước và các loại muối khoáng như thế nào? - Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng. Câu 3: (2 đ) - Khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa tạo quả, người ta thường ngắt ngọn. - Trồng cây lấy gỗ (thông, sa mộc), lấy sợi (đay, gai) người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sâu mà không bấm ngọn. Hãy giải thích vì sao người ta lại làm như thế ?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 4: ( 3đ) Làm thế nào để tính đựợc tuổi cây? Thế nào là dác? Thế nào là ròng? B - ĐÁP ÁN Câu 1: (2đ) ĐÁP ÁN. ĐIỂM. - Tế bào ở mô phân sinh : Ngọn cây, ngọn rễ có khả năng phân chia. Quá trình phân bào diễn ra: + Từ 1 nhân hình thành 2 nhân giống nhau. + Tế bào chất phân chia, xuất hiện vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. + Các tế bào con lớn lên bằng tế bào mẹ thì lại tiếp tục phân chia.. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. Câu 2: (3 đ) ĐÁP ÁN. ĐIỂM. - Nước và muối khoáng rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ít phụ thuộc vào từng từng loại cây, từng thời kì phát triển của cây và từng bộ phận khác nhau của cây.. 2đ. - Giai đoạn cây cần nhiều nước và muối khoáng nhất là: + Giai đoạn cây lớn lên. + Giai đoạn cây ra hoa tạo quả.. 0,5 đ 0,5đ. Câu 3: (2 đ) ĐÁP ÁN. ĐIỂM. - Người ta thường ngắt ngọn để ra nhiều chồi nách, chồi hoa sẽ cho ra nhiều quả đậu, bông và hạt cà phê. - Sản phẩm chính là thân chính của cây nên thường tỉa bớt cành để tập trung thức ăn cho cây dài ra.. 1đ 1đ. Câu 4: 3đ ĐÁP ÁN. ĐIỂM 1đ. - Để tính đựợc tuổi cây: Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ. Đếm các vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây. - Dác là : Lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ sống, 1đ có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng. 1đ - Ròng là : Lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc hơn dác, nằm phía trong, gồm những tế bào chết, vách dày có chức năng nâng đỡ cây. 4 Nhận xét - đánh giá - Nhận xét ý thức làm bài - Thu và chấm bài 5. Dặn dò Đọc trước bài mới và chuẩn bị mẫu vật 6. Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 21 Bài 19 ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: 23/10/2012.Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày dạy: 2610/2012. Tại lớp 6A.TSHS: 36. Vắng: 1.Mục tiêu a.Kiến thức -Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. -Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép. b.Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm. c.Thái độ -Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. 2.Thiết bị -Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá. -Tranh phóng to một số loại lá như Tr.61 – 62 SGK. -Mẫu vật : cành rau đay, cành hoa hang, dâm bụt, ổi, trúc, đào, hoa sữa…. 3. Phương pháp Trực quan, hoạt động nhóm 4.Tiến trình a. Ổn định tỏ chức b.Kiểm tra bài cũ: c.Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung *Hoạt động 1 1.Đặc điểm bên ngoài của lá. -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm quan sát a, Phiến lá phiến lá -> thảo luận 3 vấn đề ở Tr.61 – 62 SGK phần a. -GV quan sát các nhóm -> giúp các nhóm -Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt là có học lực yếu. phần rộng nhất của lá, giúp hứng -Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả, các được nhiều ánh sáng. nhóm khác bổ sung. -GV công bố đáp án đúng như SGV. -HS theo dừi, sửa sai. b, Gân lá -GV yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK Tr.62 + quan sát lá phân biệt 3 loại gân lá. -GV kiểm tra từng nhóm theo mục của phần b. -Có 3 kiểu gõn lỏ : hỡnh mạng, -Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm song song, hỡnh cung. khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét đưa ra đáp án đúng. c, Lá đơn và lá kép -GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nghiên cứu SGK -> phân biệt lá đơn, lá kép. -HS quan sát cành mồng tơi, cành hoa hồng kết hợp thông tin SGK hoàn thành yêu cầu của GV. -GV hỏi : Vỡ sao lỏ mồng tơi thuộc loại lá đơn, lá hoa hồng thuộc loại lá kép ? -Có 2 nhóm lá chính : Lá đơn và lá -Đại diện các nhóm mang cành mồng tơi kép. và cành hoa hồng trả lời trước lớp -> các.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, rút ra kết luận. *Hoạt động 2 -GV cho HS quan sát 3 cành mang đến lớp -> xác định cách xếp lá. -HS trong nhóm quan sát 3 cành của nhúm mỡnh đối chiếu H 19.5 Tr.63 SGK -> xác định 3 cách xếp lá. -GVyêu cầu HS làm bài tập hoàn thành bảng Tr.63 SGK vào vở. --GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi SGK Tr.64. -HS thảo luận trình bày kết quả trước lớp. -GV nhận xét đưa ra đáp án đúng.. 2.Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột.. -Lá xếp trên cây theo 3 kiểu : Mọc cách, mọc đối, mọc vũng. Lá trờn các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. *KLC : SGK-Tr.64. d.Củng cố: -GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. ? Phiến lá có cấu tạo như thế nào? ? Có mấy kiểu gân lá? Cho ví dụ? ? Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành? Là những kiểu nào? e.Dặn dũ: -Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. -Làm bài tập Tr.64 SGK. -Đọc “ Em có biết ? ” -Tìm hiểu trước bài “ Cấu tạo trong của phiến lá ”. 5. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 22 Bµi 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: 26/10/2012.Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 27/10/2012. Tại lớp 6A.TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu a.Kiến thức -Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. -Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá. b.Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết. c.Thái độ -Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. 2. Thiết bị -Tranh phóng to H.20.4 Tr.65 SGK. -Mụ hỡnh cấu tạo 1 phần phiến lá..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -Tỡm hiểu trước bài “ Cấu tạo trong của phiến lá ”. 3. Phương pháp Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp 4. Tiến trình a. Ổn định tổ chức b.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Phiến lá có cấu tạo như thế nào? Trả lời : Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt là phần rộng nhất của lá, giúp hứng được nhiều ánh sáng. Câu hỏi : Có mấy kiểu gân lá? Cho ví dụ? Trả lời : Có 3 kiểu gân lá : hình mạng, song song, hình cung. c.Bài mới. Hoạt động của GV - HS *Hoạt động 1 -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H20.2 và 20.3 -> trả lời 2 câu hỏi Tr 65 -GV yêu cầu HS thảo luận toàn lớp. -Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu trả lời được: +Biểu bỡ -> bảo vệ. -GV nhận xét đưa ra đáp án đúng. *Hoạt động 2 -GV giới thiệu và cho HS quan sát hình, H.20.4 SGK, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi mục -> ghi ra giấy. -GV cho HS thảo luận nhóm sau khi đó tự trả lời. -HS trao đổi nhóm và thống nhất ý kiến. -Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét phần trả lời của các nhóm -> chốt lại kiến thức như SGV -> cho HS rút ra kết luận. *Hoạt động 3 -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK Tr.66, quan sát H.20.4 trả lời câu hỏi: +Gân lá có cấu tạo như thế nào? +Gân lá có chức năng gì? -HS đọc thông tin SGK Tr.66, quan sát H.20.4 kết hợp với kiến thức về chức năng của bó mạch ở rễ và thân trả lời câu hỏi. -Một vài HS trả lời trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.. Nội dung 1.Biểu bì. -Lớp TB biểu bì có vách ngoài dày để bảo vệ, có nhiều lỗ khí để trao đổi khí và thoát hơi nước. 2.Thịt lá. -Các TB thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây. 3.Gân lá. -Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây, có chức năng vận chuyển các chất..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -GV kiểm tra 1 -> 3 HS, cho HS rút ra kết luận. *KLC : SGK-Tr.67 d.Củng cố: -GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. -GV treo tranh phóng to H.20.4 -> giới thiệu lại toàn bộ cấu tạo của phiến lá. ? Biểu bì của phiến lá có cấu tạo như thế nào? ? Các TB thịt lá có cấu tạo như thế nào ? ? Gân lá có chức năng gỡ ? e.Dặn dũ: 02p -Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. -Đọc “ Em có biết ? ” -Tỡm hiểu trước bài “ Quang hợp ”. -Làm và quan sát các thí nghiệm ở nhà. 5. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Tiết 23 Bài 21: QUANG HỢP Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012.Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 02/11/2012. Tại lớp 6A.TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu a.Kiến thức -HS tỡm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: Khi có ánh sáng, lá có thể chế tạo tinh bột và nhả ra khí ôxi. -Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: vỡ sao nờn trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vỡ sao nờn thả rong vào bể nuôi cá cảnh. b.Kỹ năng -Rèn kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét. c.Thái độ -Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. 2. Thiết bị -Dung dịch i ốt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả thí nghiệm: một vài lá đó thử dung dịch i ốt... -Tranh phúng to hỡnh 21.1, 21.2 SGK. -Ôn lại kiến thức tiểu học về chức năng của lá. -Làm trước các thí nghiệm ở nhà. 3. Phương pháp Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 4. Tiến trình a. Ổn đinh b.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng của mỗi phần là gỡ ? Trả lời: Phiến lá cấu tạo bởi: +Lớp tế bào biểu bỡ trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bỡ (nhất là ở mặt dưới) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. +Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây. +Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây, có chức năng vận chuyển các chất. c.Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung *Hoạt động 1 1.Xác định chất mà lá cây chế tạo -GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 và được khi có ánh sáng. quan sát hình 21.1 SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: ? Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng dính đen nhằm mục đích gì? ? Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm chế tạo được tinh bột? Vì sao em biết? ? Qua thí nghiệm này ta rút ra được kết luận gì? -HS các nhóm đọc thông tin mục 1, quan sỏt hỡnh 21.1 SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. -Các nhóm thông báo kết quả, nhóm khác -Lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng nhận xét bổ sung -GV đưa ra đáp án đúng, mở rộng thêm: Từ tinh bột và muối khoáng hoà tan khác, lá sẽ 2.Xác định chất khí thải ra trong tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây. quỏ trỡnh lỏ chế tạo tinh bột. *Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 21.2 SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: ? Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? Vì sao? ? Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đó thải ra chất khí? Đó là khí gì? -Lá nhả ra ôxi trong quỏ trỡnh chế ? Có thể rút ra thí nghiệm gì qua thí tạo tinh bột. nghiệm? -HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 21.2 SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. *KLC : SGK-Tr.70.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -GV nhận xét, rút ra kết luận d.Củng cố: -GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. ? Nêu thí nghiệm chứng minh lá cây chế tạo ra tinh bột? ? Tại sao khi nuôi cá trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại cây thuỷ sinh? ? Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? e.Dặn dũ: -Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. -Đọc và tìm hiểu trước phần II của bài “Quang Hợp” -Làm trước thí nghiệm ở nhà, ghi lại kết quả. 5. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tiết 24 QUANG HỢP (Tiếp Theo) Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày dạy: 02/11/2012.Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 03/11/2012. Tại lớp 6A.TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu a.Kiến thức -Vận dụng kiến thức đó học và kỹ năng phân tích thí nghiệmđể biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột. -Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp. -Viết được sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp. b.Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh phân tích thí nghiệm. c.Thái độ -Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây, yêu thích môn học. 2. Thiết bị -Thực hiện trước thí nghiệm, mang lá ở thí nghiệm đến lớp để thử kết quả với dung dịch i ốt. -Ôn lại kiến thức cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước của rễ, ôn lại kiến thức bài trước. -Làm trước các thí nghiệm ở nhà. 3. Phương pháp Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp 4. Tiến trình dạy học a.Ổn định tổ chức b.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Tại sao khi nuôi cá trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại cây thuỷ sinh? Trả lời: Việc cho vào bể kính các loại rong để rong quang hợp tạo thêm khí ôxi và hút bớt khí cacbônic trong nước giúp cá phát triển bình thường..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> c.Bài mới Hoạt động của GV - HS *Hoạt động 1 -GV yêu cầu HS nghiên cứu dung mục 1 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi SGK Tr.72 -HS thảo luận nhúm tỡm cõu trả lời đúng ghi vào giấy. -HS các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu trả lời được: +Chuông A có thêm cốc nước vôi trong. +Lá trong chuông A không chế tạo được tinh bột vỡ cõy sống trong điều kiện không có khí CO2. + Lá trong chuông B chế tạo được tinh bột vỡ cõy sống trong điều kiện có khí CO2. -GV cho HS thảo luận lớp => rút ra kết luận mục 1 -GV hỏi: Tại sao ở sung quanh nhà và những nơi công cộng cần trồng nhiều cây xanh? *Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục 2 trả lời câu hỏi SGK Tr.72 -GV gọi 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ quang hợp -> lớp nhận xét, bổ sung. -GV cho HS quan sát lại sơ đồ quang hợp Tr.72 SGK trả lời câu hỏi: +Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Nguyên liệu đó được lấy từ đâu? +Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện nào? -HS trả lời câu hỏi -> rút ra kết luận.. Nội dung 1.Cây cần những chất gỡ để chế tạo tinh bột?. -Không có khí cacbônic lá cây không thể chế tạo được tinh bột. 2.Khái niệm về quang hợp.. -Quang hợp là hiện tượng lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng mặt trời nhờ nước, khí cacbônic và diệp lục.. *KLC : SGK-Tr.72. d.Củng cố: -GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. ? Viết sơ đồ quang hợp? ? Quang hợp là gỡ? e.Dặn dò: -Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. -Đọc phần “ Em có biết? ” Tr.73,74 SGK. -Đọc,tỡm hiểu trước bài 22 “ Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp ” 5. Rútkinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Tiết 25.Bài 22 : ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BEN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG Ngày soạn: 23/10/2012 Ngày dạy: 06/11/2012.Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 09/11/2012. Tại lớp 6A.TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải: - Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kỹ thuận trong trồng trọt. - Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa của quang hợp. b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng khai thác thông tin, nắm bắt thông tin, giải thích, phân tích, tổng hợp. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp đối với sự sống trên trái đất. - Kĩ năng quản lí thời gian trong thảo luận nhóm và trình bày. c. Giáo dục : Giáo dục cho HS có ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị : + Sưu tầm một số tranh ảnh cây ưa sáng xanh, cây ưa bóng. + Bảng phụ có viết phiếu học tập. - HS nhớ lại các kiến thức: + Thực vật cần những chất khí nào của không khí để quang hợp và hô hấp. + Động vật cần những chất khí nào để hô hấp. 3. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm 4. Tiến trình : a. ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để tạo tinh bột? Lá cây lấy những nguyên liệu đó từ đâu?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Câu 2: Em hãy viết sơ đồ quang hợp? Định huớng đáp án- biểu điểm: Câu 1: * Lá cây sử dụng những nguyên liệu để tạo tinh bột: Nước, khí cacbônic, ánh sáng. * Lá cây lấy những nguyên liệu đó từ : -Nước rễ hút từ đất - Khí cacbônic lá lấy trong không khí. - ánh sáng do mặt trời cung cấp. Câu 2: Sơ đồ quang hợp: Nước + khí cacbônic ánh sáng tinh bột + khí ôxi . Diệp lục. c. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: - GV yêu cầu HS nhắc lại sơ đồ quá trình quang hợp - HS nhắc lại và viết sơ đồ lên bảng Nước + khí cacbônic ánh sáng tinh bột + khí ôxi . Diệp lục. - GV như vậy: ? Theo sơ đồ trên yếu tố bên ngoài nào ảnh hưởng đên quá trình quang hợp? - HS trả lời. - GV: Vậy nước, khí cácbônic, ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 22. Hoạt động của Gv - HS *Hoạt động 1: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập sau: - GV treo bảng phụ có phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập cho học sinh nội dung như sau: Em hãy sữ dụng những cụm từ sau để điền vào chỗ trống sao cho thích hợp : Khí cacbônic, nước, ánh sáng, dịêp lục. - Sơ đồ quang hợp. Nội Dung 1. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. Nước + khí cacbônic. - Các loài cây khác nhau đòi hỏi các yếu tố về nhiệt độ, ánh sáng, nước và hàm lượng khí cacbônic khác nhau. ánh sáng Diệp lục. tinh bột + khí ôxi .. - Các yếu tố bên ngoài tham gia vào quá trình quang hợp gồm có: (1) ………,…………,………….. - Quá trình quang hợp của cây diễn ra ngoài (2)………….. …………nhu cầu về(3) ………. mỗi loại cây khác nhau. - Nguyên liệu cần cho quá trình quang hợp là dung môi hoà tan và vận chuyển các chất trong thân là(4) ……… - Ngoài ra (5) ……….còn ảnh hưởng đến quang hợp , lượng (6) ………cao hay thấp đều ảnh hưởng đến quang hợp. Bên cạnh đó nhiệt độ cũng là một nguyên tố cũng ảnh. - Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp là: ánh sáng, nước, nhiệt độ và hàm lượng khí cacbônic..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> hưởng đến quang hợp. - GV gọi đại diện nhóm lên hoàn thành vào phiếu học tập, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - HS trả lời: (1) ánh sáng, nước, nhiệt độ, hàm lượng khí cacbônic. (2) và (3). ánh sáng. (4). Nước. (5). Hàm lượng khí cacbônic (6). Khí cacbônic - GV nhận xét, bổ sung và hỏi: Thông qua phiếu học tập em hãy nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình quang hợp? - HS trả lời: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp là: ánh sáng, nước, nhiệt độ và hàm lượng khí cacbônic. - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: ? Tại sao trong trồng trọt muốn thu hoạch cao không nên trồng cây với mật độ quá dày? ? Liên hệ thực tế, em hãy nêu một vài ví dụ về mật độ trồng cây của địa phương? ? Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng trong chậu để trong nhà vẫn xanh tốt? ? Tại sao muốn cây sinh trưởng tốt phải chống nóng, chống rét cho cây? ? Tại sao phải trồng cây đúng thời vụ? ? Các loài cây khác nhau đòi hỏi các yếu tố về nhiệt độ, ánh sáng, nước và hàm lượng khí cacbônic như thế nào? ? Tại sao khi trồng cây cafê người ta phải tỉa cành cho cây? - HS thảo luận trả lời: + Trong trồng trọt muốn thu hoạch cao không nên trồng cây với mật độ quá dày: Để đảm bảo các yếu tố: ánh sáng, nhiệt độ, nước….để cây quang hợp đạt hiệu quả cao. + Liên hệ thực tế, một vài ví dụ về mật độ trồng cây của địa phương: cà phê: 3m-3,2 m ; lạc 3- 4cm…. + Nhiều loại cây cảnh trồng trong chậu để trong nhà vẫn xanh tốt vì: Những cây đó là những cây ưa bóng… + Muốn cây sinh trưởng tốt phải chống nóng, chống rét cho cây: Tạo nhiệt độ thích hợp để cây quang hợp… + Phải trồng cây đúng thời vụ vì: đảm bảo các yếu tố nhiệt độ , ánh sáng, độ ảm để cây quang hợp tốt, ít tốn công chăm sóc,năng suất cây trồng cao. - GV nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? - GV viết sơ đồ quang hợp lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 2. Quang hợp của cây.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Cây xanh quang hợp tạo ra sản phẩm gì? Khí ôxi do quang hợp tạo ra cần cho sự hô hấp của những sinh vật nào? ? Trong tự nhiên nơi nào cung cấp nhiều khí ôxi nhất? Chúng ta làm gì để bảo vệ rừng? ? Chất hữu cơ, khí ôxi do quang hợp tạo ra có vai trò như thế nào? ? Hoạt động hoá học của sinh vật và nhiều hoạt động sống của con người đều thải khí cacbônic vào trong không khí nhưng tỉ lệ các chất này không tăng? ? Kể tên những sản phẩm chất hữu cơ do cây xanh quang hợp đã cung cấp cho con người? - HS thảo luận trả lời: + Khí ôxi và chất hữu cơ do cây xanh quang hợp tạo ra cần cho sự sống các sinh vật trên trái đất. + Nhờ có quá trình quang hợp của cây xanh góp phần cân bằng lượng khí ôxi và khí cacbônic, làm cho môi trường trong lành hơn. + Chất hữu cơ do cây xanh quang hợp tạo ra đã cung cấp nhiều sản phẩm cần cho nhu cầu sống của con người như: lương thực, thực phẩm, gỗ ,củi,… là nguyên liệu cho con người. - GV nhận xét, bổ sung: Sản phẩm của cây xanh quang hợp tạo ra có ý nghĩa rất lớn trong đời sống con người, do đó chúng ta không nên chặt phá rừng, phá hoại cây xanh... xanh có ý nghĩa gì? - Khí ôxi và chất hữu cơ do cây xanh quang hợp tạo ra cần cho sự sống các sinh vật trên trái đất. - Nhờ có quá trình quang hợp của cây xanh góp phần cân bằng lượng khí ôxi và khí cacbônic, làm cho môi trường trong lành hơn. - Chất hữu cơ do cây xanh quang hợp tạo ra đã cung cấp nhiều sản phẩm cần cho nhu cầu sống của con người như: lương thực, thực phẩm, gỗ ,củi,… là nguyên liệu cho con người.. d. Kiểm tra, đánh giá: GV cho HS chơi ô chữ sau: k p n c r. h t h b u. i q u y ê n h â h u a s a n g c a ô n i c n g n h i ê t đ ô n u ơ c h ô h â p 1.(Có 8 chữ cái) Môi trường bao quanh trái đất chống các tia cực tím chiếu vào? 2.(Có 6 chữ cái) Cây xanh lấy khí ôxi để quang hợp bằng cách nào? 3.(Có 7 chữ cái) Là một yếu tố của môi trường, cây xanh chỉ quang hợp trong môi trường này? 4.(Có 8 chữ cái) Là một loại khí rất cần cho quang hợp, không có khí này dú có ở ngoài ánh sáng cây xanh vẫn không chế tạo được chất hữu cơ?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 5.(Có 4 chữ cái) Là nơi trong tự nhiên cung cấp nhiều khí ôxi nhất trong môi trường? 6.(Có 7 chữ cái) Là một yếu tố của môi trường tiếp xúc tro đổi theo môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp? 7.(Có 4 chữ cái) Là dung môi hoà tan, tham gia vận chuyển các chất trong cây? 8.(Có 5 chữ cái) Quá trình trao đổi khí, lấy khí ôxi và thải khí cacbônic của sinh vật gọi là gì? e. Dặn dò: - Học bài. - Soạn bài tiếp theo. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tiết 26.Bài 23 : Cây có hô hấp không? Ngày soạn: 23/10/2012 Ngày dạy: 09/11/2012.Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 10/11/2012. Tại lớp 6A.TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải: - Biết phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế một thí nghiệm đơn giản. - Giải thích được ở cây, hô hấp suốt ngày đêm, dùng ôxi để phân hủy chất hữu cơ thành co2, nước và sản sinh ra năng lượng. - Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp ở cây và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời sống của cây trồng. - Giải thích được một vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hô hấp. b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, tổng hợp, quan sát. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm theo nhiệm vụ đã phân công. - kĩ năng trình bày kết quả thí nghiệm. c.Giáo dục : Giáo dục cho HS biết bảo vệ cây xanh. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị : Tranh vẽ hình 23.1, 23.2. - HS chuẩn bị: + Xem lại sơ đồ quang hợp. + Xem bài mới. 3. Phương pháp Trực quan , hoạt động nhóm, vấn đáp 4. Tiến trình : a. ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Câu 1: Vì sao phải trồng cây đúng thời vụ? Câu 2: Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? TL: Câu 1: Phải trồng cây đúng thời vụ vì: Để đảm bảo các yếu tố thời tiết như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, ….. phù hợp với từng loại cây trồng, giúp cây quang hợp đạt hiệu quả cao và thời tiết phù hợp cây sẽ sinh trưởng tốt, làm tăng năng suất cây trồng. Câu 2: Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa: - Khí ôxi và chất hữu cơ do cây xanh quang hợp tạo ra cần cho sự sống các sinh vật trên trái đất. - Nhờ có quá trình quang hợp của cây xanh góp phần cân bằng lượng khí ôxi và khí cacbônic, làm cho môi trường trong lành hơn. - Chất hữu cơ do cây xanh quang hợp tạo ra đã cung cấp nhiều sản phẩm cần cho nhu cầu sống của con người như: lương thực, thực phẩm, gỗ, củi,… là nguyên liệu cho con người. c.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: - Con người chúng ta và các động vật đều hô hấp. Đó là quá trình trao đổi khí, lấy khí ôxi vào và thải khí cacbônic ra ngoài môi trường. Vậy cây xanh có hô hấp không, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của GV - HS * Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp của cây. - GV nói: Như chúng ta đã biết nếu để cốc nước vôi trong không khí một thời gian thì trên mặt cốc nước sẽ xuất hiện lớp ván màu trắng đục. Vì trong không khí có khí CO2 đã tác dụng với nước vôi. - GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm của nhóm Lan và Hải. - HS đoc thí nghiệm. - GV gọi HS trình bày lại thí nghiệm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trình bày lại trả lời 3 câu hỏi trong lệnh tam giác SGK. ? Không khí trong hai chuông đều chứa khí gì? Vì sao em biết? ? Vì sao trên mặt cốc nước vôi trong chuông A có lớp ván trắng đục nhiều hơn? ? Từ kết quả của thí nghiệm em rút ra được điều gì? - HS thảo luận và trả lời. - GV nhận xét. - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm của nhóm. Nội dung 1. Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp của cây. a. Thí nghiệm của nhóm Lan, Hải: - Thí nghiệm ( SGK ). * Kết luận : Không có ánh sáng cây đã thải rá khí cacbônic. b. Thí nghiệm của nhóm An và Dũng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> An và Dũng. Dụng cụ gồm: Túi giấy đen. Cây trồng trong cốc Diêm Đóm. Tấm kính. - GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ? Các bạn An và Dũng làm thí nghiệm nhằm mục đích gì? ? An và Dũng phải bố trí thí nghiệm ra sao và phải thử kết quả thí nghiệm thế nào để biết được cây lấy ôxi ở không khí? ? Từ kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 lá cây có hô hấp không? Làm sao em biết được? - HS thảo luận và trả lời. - GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hô hấp của cây xanh. - GV yêu cầu HS đọc thông tin ô vuông SGK và trả lời câu hỏi: ? Hô hấp của cây xanh là gì? - HS đọc thông tin và trả lời: ĐH: Hô hấp là hiện tượng cây đã lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ, đồng thời thải ra khí cacbônic và nước. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV hỏi: Cây có hô hấp suốt ngày đêm không? - HS trả lời - GV: Nêu một số điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến hô hấp của cây? Nhiệt độ thích hợp để cây hô hấp là: 25 - 30C nhiệt độ cao hay thấp đều ảnh hưởng đến hô hấp. + Lượng khí ôxi và khí cacbônic trong không khí đều ảnh hưởng đến hô hấp. - GV hỏi: Vì sao hô hấp có ý nghĩa đối với cây? ? Người ta thường có những biện pháp nào để tạo điều kiện thuận lợi cho hô hấp của rễ và hạt mới gieo? - HS trả lời. - GV nhận xét. Kêt luận chung: HS đọc đóng khung sách giáo khoa. d. Kiểm tra đánh giá: ? Cây hô hấp thải ra khí gì?. - Thí nghiệm ( SGK ). * Kết luận: Cây có hô hấp vì thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 đã cho biết cây thải khí cacbônic và hút khí ôxi của không khí.. 2. Hô hấp ở cây: - Khái niệm: Hô hấp là hiện tượng cây đã lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ, đồng thời thải ra khí cacbônic và nước - Sơ đồ tóm tắt: Chất hữu cơ + Khí ôxi  Năng lượng + khí cacbônic + hơi nước.. - Hô hấp có ý nghĩa đối với đời sống của cây vì: Các cơ quan của cây hô hấp được thì cây mới phát triển bình thường. - Các biện pháp kỹ thuật là cho đất thoáng: + Cày bừa kỹ. + Phơi đất trước khi cày, làm cỏ sụt bùn. + Tháo nước ngay khi cây ngập úng..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? Hô hấp có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây? e. Dặn dò: - Học bài. - Soạn tiếp bài mới. 5. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Tiết 27Bài 24 : Phần lớn nước vào cây đi đâu ? Ngày soạn: 31/10/2012 Ngày dạy : 13/11/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy : 16/11/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải: - Lựa chọn cách thiết kế một thí nghiệm chứng minh để kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. - Trình bày được sự thoát hơI nước qua lá. - Giải thích được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. - Giải thích ý nghĩa của biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt. - Giải thích được một vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hô hấp. b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGk. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm theo nhiệm vụ được phân công. - Kĩ năng trình bày kết quả thí nghiệm. c. Giáo dục : Giáo dục cho HS biết bảo vệ cây xanh. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị : Tranh phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3. - HS xem lại: Cấu tạo trong của phiến lá phần biểu bì. 3. Phương pháp Trức quan, vấn đáp, hoạt động nhóm 4. Tiến trình : a. ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: ? Hô hấp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp? Định hướng trả lời - Biểu điểm - Hô hấp là hiện tượng cây đã lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ, đồng thời thải ra khí cacbônic và nước - Sơ đồ tóm tắt Chất hữu cơ + Khí ôxi  Năng lượng + khí cacbônic + hơi nước. c.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: ( 1 phút ).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Nước rất cần thiết cho sự sống của tất cả các sinh vật trên trái đất. Như vậy, Nước thực sự hút vào đi đâu? Bài học hôm nay chúng ta sẽ trả lời câu hỏi đó. * Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV - HS *Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu? - GV yêu cầu HS nhắc lại phần cấu tạo biểu bì của phiến lá. - HS nhắc lại cấu tạo phần biểu bì của phiến lá. - GVnhận xét câu trả lời của HS. - GV hỏi: ? Bộ phận nào có chức năng thoát hơi nước và trao đổi khí? - HS trả lời. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Lỗ khí có cấu tạo như thế nào để phù hợp với choc năng thoát hơi nước? - HS trả lời. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV yêu cầu HS tự đọc thông tin SGK . - GV yêu cầu HS dự đoán nước vào cây đi đâu? - HS dự đoán. - GV yêu cầu HS quan sát hình 24.1, 24.2 và trình bày cách làm thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. - HS quan sát và trình bày thí nghiệm. - GV yêu cầu HS nhắc lại dự đoán ban đầu. - HS trả lời thảo luận nhóm thực hiện lệnh tam giác: ? Vì sao trong thí nghiệm các bạn sử dụng hai cây tươi, một cây có đủ rễ, thân, lá và một cây có rễ, thân mà không có lá? ? Theo em thí nghiệm nào đã kiểm tra được dự đoán ban đầu? Vì sao em chọn thí nghiệm này? ? Có thể rút ra kết luận gì? - HS thảo luận và trả lời: ĐH:…. Phần lớn nước do rễ cây hút vào đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lỗ khí của lá. - GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thoát hơi nước: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hỏi: ? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống của cây? - HS thảo luận và trả lời: ĐH: Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt nóng bằng ánh sáng mặt trời. GV nhận xét, bổ sung.. Nội dung 1. Các thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu?. - Thí nghiệm 1 : (SGK) - Thí nghiệm 2 : (SGK) - Kết luận: Phần lớn nước do rễ cây hút vào đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lỗ khí của lá.. 2. ý nghĩa của sự thoát hơi nước: Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt nóng bằng ánh sáng mặt.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> trời. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thooát nước. - GV yêu cầu HS đọc thông tin ô vuông SGK thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: ? Vì sao người ta phải làm như vậy? ? Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài nào? - HS thảo luận và trả lời: ĐH…. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm…. - GV nhận xét. Kết luận chung: HS đọc phần đóng khung SGK.. 3. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: - Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.. d. Kiểm tra đánh giá ? Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước? ? Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước? e. Dặn dò: - Học bài. - Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật sau: Xương rồng, củ dong ta, củ hành. 5. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………... Tiết 28. Bài 25 : THỰC HÀNH: Quan sát biến dạng của lá Ngày soạn: 31/10/2012 Ngày dạy : 16/11/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy : 17/11/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Qua bài này giúp HS: - Nêu được những đặc điểm về hình thái và chức năng của một số loại lá biến dạng. - Hiểu được ý nghĩa của lá biến dạng. b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận biết, so sánh. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng hợp tác nhóm để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát, so sánh sự khác nhau của các loại biến dạng của lá. - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhậ trách nhiệm khi thực hành. - Kĩ năng thuyết trình kết qur thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> c. Giáo dục : Giáo dục cho HS biết yêu thiên nhiên. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị : Bảng phụ. + Tranh phóng to hình 25.1, 25.2, 25.3, 25.4, 25.5, 25.6, 25.7. + Mảnh bìa có viết các đặc điểm của lá biến dạng. - HS chuẩn bị: Cây xương rồng, củ hành, củ dong ta. 3. Phương pháp Hoạt động nhóm, Vấn đáp, trực quan 4. Tiến trình : a. ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Trình bày ý nghĩa của sự thoát hơi nước? Định hướng trả lời - Biểu điểm Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: áánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm… c. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu các loại lá điển hình, vậy lá có những loại biến dạng nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của GV - HS. Nội dung. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng - GV kiểm tra mẫu vật các nhóm mang theo. - HS chia nhòm và bỏ mẫu vật lên bàn cho GV kiểm tra. *Hoạt động 1 :Tìm hiểu một số loại lá biến dạng:. 1. Có những loại lá biến dạng nào?. - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ? Nêu đặc điểm, hình thái của lá biến dạng? ? Chức năng của lá biến dạng? Từ đó suy ra tên lá biến dạng là gì? - HS thảo luận và trả lời. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS lên dán những mảnh bìa ghi sẵn kết quả sao cho phù hợp. - GV gọi HS lên dán. - GV nhận xét, bổ sung. GV: Lá biến dạng có những dạng nào? - HS trả lời nội dung bảng * Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá. - GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm hình thái vá chức năng của lá biến dạng so với lá bình thường? - Những đặc điểm lá biến dạng có ý nghĩa gì? - HS thảo luận và trả lời.. ( Học bảng ). 2. ý nghĩa biến dạng của lá là gì? Lá của một số cây biến đổi thành những hình dạng thích hợp với chức năng khác nhau trong nhiều hoàn cảnh khác.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV nhận xét.. nhau. Ví dụ: Lá biến thành gai, lá biến thành tua cuốn, tay móc, lá vảy.. STT. Tên mẫu vật. Đặc điểm hình thái lá biến dạng. Chức năng của lá biến dạng. Tên lá biến dạng. 1. Xơng rồng. Lá có hình dạng gai nhọn. Làm giảm sự thoát hơi nớc. Lá biến thành gai. 2. Lá đậu Hà Lan. Lá nhọn, có dạng tua cuốn. Giúp cây bò lên cao. Tua cuốn. 3. Lá cây mây. Lá nhọn có dạng tay móc. Giúp cây bám để Tay móc leo lên. 4. Củ dong ta. Lá phủ lên thân, có dạng Che chở cho chồi Lá vảy hình vây, màu nâu nhạt của thân rễ. 5. Cây bèo đất. 6. 7. Lá có hình lông, tuyến tiết chất nhầy( dính ) Gân lá phát triển thành hình có nắp đậy, thành Cây nắp ấm bình có tuyến tiết chất nhầy. Bẹ lá phình to, phát triển Củ hành thành vỏ dày, màu trắng.. Bắt và tiêu hoá mồi.. Lá bắt mồi. Bắt và tiêu hoá sâu bọ chui vào bình.. Lá bắt mồi.. Chứa chất dự trữ cho cây.. Lá dự trữ. d. Đánh giá tiết thực hành. GV nhận xét tiết thực hành - GV khên những nhóm thực hành nghiêm túc, cho điểm những nhóm làm tốt. - GV nhắc nhở những nhóm thực hành chưa tốt. - Phê bình những HS chưa tích cực trong giờ học - HS đọc em biết. ? Vì sao lá một số cây xương rồng biến thành gai? e.Dặn dò: - Học bài cũ. - Về nhà, để củ khoai lang, củ gừng nơi ẩm cho nảy mầm, tiết sau mang đi học 5. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 29. BÀI TẬP Ngày soạn: 06/11/2012 Ngày dạy: 20/11/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày dạy: 23/11/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Hệ thống hố kiến thức đ học ở chương l về: đặc điểm bn ngồi , cấu tạo trong phiến l , quang hợp, hơ hấp, biến dạng của l - Sữa chữa một số bi tập trong vở bi tập sinh 6 từ bi 1 đến 30 b. Kỹ năng - Rn kỹ năng tổng hợp kiến thức, giải cc BT ở VBT + SGK c. Thi độ - Gio dục Hs yêu thiên nhiên *. Trọng tâm:- Chương “ Lá ” 2. Chuẩn bị Vở bi tập sinh học 6 , cc dạng BT Xem lại một số cu hỏi trọng tm, lm trước BT trong VBT + SGK 3. Phương pháp Hoạt động nhóm, vấn đáp - tư duy 4. Tiến trình a. Ổn định tổ chức: b. Kiểm tra miệng : ? Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì ? Vì sao lá của một số loại cây xương rồng biến thành gai? HS: Giúp cây thích nghi ở những đk sống khác nhau - Sống nơi khô hạn thiếu nước, l biến thành gai có tác dụng giảm sự thốt hơi nước , giúp cây có thể thích nghi với tồn tại trong đk khô hạn ? Có những loại lá biến dạng phổ biến nào ? Chức năng mỗi loại là gì ? HS: Lá biến thành gai: Giảm sự thoátt hơi nước - Lá vảy: che chở bảo vệ cho chồi thn , rễ - Lá bắt mồi : bắt v tiu hố mồi - Lá dự trữ : chứa chất dự trữ - Lá biến thành tua cuốn , tay móc : bám leo lên 3. Bi mới Hoạt động của GV và HS * Hoạt dộng 1 : Giới thiệu bài * Hoạt động 2: ôn lại kiến thức chương lá MT: ôn lại đặc điểm bên ngoài , cấu tạo trong phiến lá, quang hợp, hô hấp, biến dạng của lá GV yêu cầu hs xem lại tất cả các câu hỏi ở vở bài tập sinh 6 của chương lá HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?. Nội dung bài học 1.Ôn chương lá. - Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, có nhiều kiểu gân lá, có loại lá đơn, lá kép - Vì các tế bào thịt lá ở phía.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ? Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm trên có nhiều lục lạp hơn hơn mặt dưới ? Hãy tìm ví dụ về vài loại lá có - Ví dụ về những loại lá có màu ở hai mặt không khác nhau, cách mọc của màu không khác nhau: Lá những lá đó có gì khác với cách mọc của đa số ngô, lá mía, lá lúa các loại lá ? - Những lá này thường mọc theo chiều gần như thẳng đứng, cả hai mặt lá nhận được ánh sáng mặt trời như nhau - Vì trong quá trình chế tạo tinh bột, cây rong đã nhả khí ? Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính , oxi hoà tan vào nước của bể, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong ? tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn - Những thân non có màu ? Thân non có màu xanh có than gia quang xanh có tham gia quang hợp hợp được không ? Vì sao? vì trong tế bào của nó cũng có lục lạp chứa diệp lục ? Cây không có lá hoặc lá rụng sớm ( xương rồng, cành giao ) thì chức năng quang hợp của cây do bộ phận nào đảm nhận ? ? Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “ Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân” ?. ? Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?. ? Để xác định một cây xanh chủ yếu thải ra khí cacbonic trong quá trình hô hấp thì cần làm thí nghiệm trong đk nào? ? Hiện tương nào trong số các hiện tượng : quang hợp mạnh, sự hút nước, sự hô hấp, sự ứ giọt ở cây xanh có thể xảy ra trong tất cả 4 đk : Nắng, rải rác có mây, đầy mây, mưa? * Hoạt động 3: giải BT ở VBT MT : Biết giải 1 số BT cơ bản - Yêu cầu HS giải 1 số BT ở dạng trắc nghiệm - BT 4* /9. - Do thân cây hoặc cành cây đảm nhận , vì thân, cành của những cây này thường cũng có lục lạp - Nếu đất được phơi khô sẽ thoáng khí, tạo đk cho rễ hô hấp tốt, hút được nhiều nước và muối khoáng cung cấp cho cây , ví như được bón thêm phân . - Vì sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại. Hai quá trình này cần cónhau: Hô hấp cần chất hữu cơ do qhợp chế tạo, qhợpvà mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra . Cây không thể sống được nếu thiếu 1 trong 2 quá trình đó - Làm thí nhgiệm trong buồng tối - Hiện tương sự hô hấp.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - BT 4*/14 2.Giải BT ở VBT - BT 3/17 - BT 2,3 /18 - BT 4* /26 - BT 1,2,3 /28 - BT 3* / 30 - BT6* /46 - BT 4* /54 - Câu 3* /33 - Câu 3* / 37 - Câu 2/42 d. Câu hỏi bài tập củng cố - Củng cố lại một số câu hỏi khó - GV yêu cầu HS tự soạn ra 1 số câu hỏi ở SGK - Yêu cầu HS giải nhanh hoặc về nhà giải e. Hướng dẫn hs tự học - Làm lại các câu hỏi bài tập - Chuẩn bị : “ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên” - Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài - On lại KT biến dạng của thân và rễ - Quan sát và mang đến lớp : đoạn rau má, củ khoai lang, lá thuốc bỏng để nơi ẩm V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng Tiết 30.Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Ngày soạn: 06/11/2012 Ngày dạy: 23/11/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 24/11/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Qua bài này giúp HS: - Nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Biết được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích được cơ sở khoa học của những biện pháp đó. b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận biết, so sánh. c. Giáo dục : Giáo dục cho HS ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị : Bảng phụ, Tranh phóng to hình 26.1, 26.2, 26.3, 26.4. - HS chuẩn bị: Cây rau má, củ gừng để nơi ẩm, củ khoai lang để nơi ẩm. 3. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, hđn 4. Tiến trình : a. ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: c.Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Trong thực tế chúng ta thấy cây cỏ mới được hình thành từ hạt. Tuy nhiên cũng có trường hơp cây con được tạo thành từ : lá , thân…Vậy đó gọi là hình thức sinh sản gì ? Bài hoc hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó. *Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1:Tìm hiểu sự tạo thành cây mới từ 1. Sự tạo thành cây rễ, thân, lá ở một số cây có hoa. mới từ rễ, thân, lá ở - GV kiểm tra mẫu vật các nhóm mang theo. một số cây có hoa. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ? Cây rau má khi bò trên đất ẩm, mỗi mấu thân có hiện tượng gì? Mỗi mấu thân như vậy khi tách ra khỏi cơ thể có ( Học bảng) tạo thành cây mới được không? Tại sao? ? Củ gừng để nơi đất ẩm có thể tạo thành cây mới được không? Tại sao? ? Củ khoai lang để nơi đất ẩm có thể tạo thành cây mới được không? Tại sao? ? Lá cây thuốc bỏng rơi xuống nơi ẩm thì có thể tạo thành cây mới được không? Tại sao? - HS thảo luận trong nhóm về đáp án của mỗi cá nhân để xây dựng câu trả lời của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Yêu cầu nêu được: + Cây rau má có dạng thân bò, từ mỗi đốt thân mọc bò lên mặt đất sẽ sinh ra rễ và mọc thành một cây mới. + Củ gừng có dạng thân rễ, từ đó mọc rễ rồi phát triển thành cây mới. + Củ khoai lang có dạng rễ củ, rễ mọc ra chồi con, chui lên khỏi mặt đất, ra rễ và phát triển thành cây mới. + Lá cây thuốc bỏng khi rụng xuống đất gặp đất ẩm thì từ.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> mép lá mọc ra những chồi con rồi phát triển thành cây mới. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thánh bảng phụ. - HS thảo luận và điền vào bảng phụ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại bằng bảng sau: *Hoạt động 2:Tìm hiểu sự sinh sản, sinh dưỡng tự 2. Sinh sản sinh nhiên dưỡng tự nhiên - GV: Treo bảng phụ có phần bài tập tam giác - Sinh sản sinh dưỡng - GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành lệnh tam giác tự nhiên là sự hình SGK trang 88 thành cây mới từ một - HS thảo luận và trả lời như sau: phần của cơ quan sinh Sinh dưỡng, rễ củ, thân bò, lá, thân rễ, độ ẩm, sinh dưỡng. dưỡng ( Rễ, thân, lá ) - GV nhận xét, bổ sung và hỏi: - Những hình thức ? Thế nào là sinh sản, sinh dưỡng tự nhiên? sinh sản sinh dưỡng tự ? Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào? nhiên thường gặp ở - HS trả lời: cây có hoa như sinh + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là sự hình thành cây mới từ sản bằng thân bò, thân một phần của cơ quan sinh dưỡng ( Rễ, thân, lá ) rễ, thân củ. + Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa như sinh sản bằng thân bò, thân rễ, thân củ. GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. Bảng: Tìm hiểu sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa Sự tạo thành cây mới STT Tên cây Mọc từ phần Phần đó thuộc cơ Trong điều nào của cây? quan nào? kiện nào? 1 Rau má Thân Cơ quan sinh dưỡng Có đất ẩm 2 Gừng Thân rễ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 3 Khoai lang Rễ củ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 4 Lá cây Lá Cơ quan sinh dưỡng Trên cây thuốc bỏng d. Củng cố. - HS đọc phần đóng khung SGK - HS làm bài tập sau: Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trong nhóm cây sau, nhóm cây nào có hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: a. Cây mít, cây rau má, cây cỏ tranh, cây tiêu. b. Cây cỏ gấu, cây nghệ, cây thuốc bỏng, cây cỏ tranh. c. Cây mía, cây ổi, cây lúa, cây xoài. d. Tất cả các câu trên đều sai. Câu 2: Sự tạo thành cây mới của hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là từ:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> a. Hoa, quả, rễ, thân. b. Lá, hoa, quả. c. Rễ, thân, lá. d. Tất cả các câu trên đều đúng. Đáp án: 1b, 2c e. Dặn dò: - Học bài. - Soạn trước bài 27. - Đem mẫu vật: Thân cây sắn, mía, hoa hang. V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Tiết 31.Bài 27:. Sinh sản sinh dưỡng do người. Ngày soạn: 13/11/2012 Ngày dạy: 27/11/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 30/11/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: - Phân biệt được giâm cành, chiếc cành, ghép cây - Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng giâm cành, chiết và ghép cành. *Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng lắng nghe tích cực, hợp tác. - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người. - kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm. c. Giáo dục : Giáo dục hướng nghiệp lao động cho HS. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị : Tranh phóng to hình 27.1, 27.2, 27.3, 27.4. - HS chuẩn bị: Mẫu vật thân cây sắn, mía, hoa hồng. 3. Phương pháp Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp 4. Tiến trình : a. ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra 15 phút: Câu 1: Thế nào là sinh dưỡng tự nhiên ở cây? Câu2: Hãy kể tên 3 cây cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ? Muốn diệt cỏ dại người ta phải làm thế nào? Vì sao phải làm như vậy? TL:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Câu 1: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ( rễ, thân, lá ) Câu 2: Ba cây cỏ dại có hình thức sinh sản sinh dưỡng : Cỏ gấu, cỏ tranh, cỏ gà. Muốn diệt cỏ dại phải nhặt bỏ toàn bộ phần rễ ngầm dưới đất vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân rễ. Nên chỉ cần sót lại một mẫu thân rễ là từ đó có thể mọc chồi ra rễ và phát triển thành cây. c.Bài mới *Giới thiệu bài mới: Hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Bài học này sẽ giúp các em tìm hiểu sinh sản sinh dưỡng do người. * Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV - HS *Hoạt động 1: Tìm hiểu về giâm cành: - GV yêu cầu HS bỏ mẫu vật một đoạn sắn nứt mầm lên bàn. - GV hỏi: Đoạn cành có đủ mắt, đủ chồi đem cắm xuống đất ẩm một thời gian thì sẽ có hiện tượng gì? - HS trả lời: ĐH: Các mắt mọc ra rễ và mầm non mới, từ đó phát triển thành cây mới. - GV nhận xét - GV hỏi: ? Giâm cành là gì? Kể tên một số loại cây được trồng bằng cách giâm cành? Những cây này có đặc điểm gì? - HS trả lời. - GV nhận xét. *Hoạt động 2:Tìm hiểu về chiết cành - GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 và giảng giải về kỹ thuật chiếc cành. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực hiện lệnh  SGK trang 90. ? Chiếc cành là gì? ? Vì sao ở cành chiếc, rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ phía trên vết cắt? ? Kể tên một số loại cây trồng bằng chiếc cành? *Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây - HS thảo luận và trả lời. - GV nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK - GV hỏi: ? Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây? Ghép mắt gồm những bước nào? - HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhân giống vô tính. Nội dung 1. Giâm cành - Giâm cành là cắt một đoạn thân hay cành của cây mẹ, cắm xuống đất ẩm cho ra rễ và phát triển thành cây mới. Ví dụ: Rau lang, rau muống, mía.. 2. Chiết cành - Chiết cành là tạo điều kiện cho cành chiếc ra rễ từ trên cây mẹ, rồi mới tách khỏi cây mẹ đem ra trồng thành cây mới. VD: Cam, chanh, bưởi 3. Ghép cây: - Ghép cây: Là đem cành hay mắt của cây này ghép lên cây khác cho chúng tiếp tục phát triển. - Có 2 cách ghép cây: + Ghép mắt. + Ghép cành. 4. Nhân giống vô tính trong.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> trong ống nghiệm GVHD Hs tự đọc SGK. ống nghiệm ( Giảm tải). d. Kiểm tra đánh giá : - HS đọc ghi nhớ. - Thế nào là sinh sản sinh dưỡng do người? e. Dặn dò - Về nhà làm bài tập trang 92 SGK - Đem hoa cho tiết sau Em hãy đọc thông tin sách giáo khoa, thảo luận nhóm và Các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người. Các đặc điểm Giâm cành Chiết cành của sinh sản (HS) (HS) Là cắt một đoạn Là làm cho cành ra rễ Khái niệm thân hay cành có ngay trên cây mẹ, rồi đủ mắt, chồi cắm mới cắt đem trồng xuống đất ẩm thành cây mới. cho bén rễ phát triển thành cây mới. Các bước thực hiện. - Cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi. - Cắm xuống đất ẩm.. Ví dụ. Khoai lang, rau muống…. - Chọn một cành khỏe lột một đoạn vỏ. - Lấy đất mùn bó thành một bầu xung quanh lớp cắt. - Mép trên ra rễ. - Cắt trồng thành cây mới. Cam, ổi, quýt... hoàn thành bảng sau: Ghép cây (HS) Là dùng bộ phận sinh dưỡng( mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn vào cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển. * Ghép mắt: - rạch vỏ gốc ghép. - Cắt lấy mắt ghép. - Luồng mắt ghép vào vết rạch. - Buộc dây để giữ mắt ghép.. Các giống hoa: Cúc, phong lan… - mía , cà chua Em hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người. Trả lời. * Điểm giống nhau giữa sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người: Cây con được tạo thành từ cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lá * Điểm khác nhau: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Sinh sản sinh dưỡng don người - Không có sự tác động của con người. - Cây mới được hình thành do con người - Cây con tạo ra không sử dụng các biện tạo ra. pháp kỹ thuật. - Sử dụng khéo léo các biện pháp kỹ - Giúp cây duy trì được nòi giống thuật. - Nhân giống nhanh một số loại cây, duy trì được đặc tính mong muốn, nâng cao phẩm chất và năng xuất cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH Tiết 32.Bài 28: Cấu tạo và chức năng của Hoa Ngày soạn: 13/11/2012 Ngày dạy: 30/11/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 01/12/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Qua bài này giúp HS: - Biết được các bộ phận của hoa và vai trò của hoa. - Phân biệt được các bộ phận chính của hoầc các đặc điểm, chức năng của từng bộ phận. - Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chính của hoa b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát, phân tích. c. Giáo dục : Giáo dục cho HS biết bảo vệ hoa và các loại cây. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị : + Mô hình hoa +Tranh vẽ các hình 28.1, 28.2, 28.3 sách giáo khoa. + Kính lúp. - HS chuẩn bị: Các loại hoa như: Hoa dâm bụt, hoa mướp. 3. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm 4. Tiến trình : a. ổn định tổ chức lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giâm cành, chiết cành? TL: Giâm cành - Giâm cành là cắt một đoạn thân hay cành của cây mẹ, cắm xuống đất ẩm cho ra rễ và phát triển thành cây mới. VD: Rau lang, rau muống, mía Chiết cành - Chiết cành là tạo điều kiện cho cành chiếc ra rễ từ trên cây mẹ, rồi mới tách khỏi cây mẹ đem ra trồng thành cây mới. VD: Cam, chanh, bưởi c. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hoạt động của GV - HS *Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh, mẫu vật mang theo thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ? Đặc điểm của từng bộ phận? - HS trả lời - GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. - GV yêu cầu mỗi nhóm tách các lá đài và các hoa để ghi lại số lượng và màu sắc của chúng? - HS quan sát và trả lời - GV yêu cầu mỗi nhóm lấy nhị để quan sát, tách lấy bao phấn, dầm nhẹ trên tờ giấy quan sát dưới kính lúp và trả lời câu hỏi: ? Nhị hoa gồm những bộ phận nào? ? Hạt phấn nằm ở đâu? - HS quan sát và trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS quan sát bầu nhụy và dùng dao cắt ngang phần bầu nhụy, quan sát dưới kính lúp và hỏi: ? Nhụy hoa gồm những bộ phận nào? Noãn nằm ở đâu? *Hoạt động 2: Xác định chức năng từng bộ phận của hoa. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: ? Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản? ? Các tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu? ? Những bộ phận nào bao bọc lấy nhụy và nhị? Chúng có chức năng gì? - HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung.. d. Kiểm tra, đánh giá: - HS đọc đóng khung ? Quả mít gọi là một quả hay một hoa? e. Dặn dò: - Học bài. - Đem hoa mướp, hoa cải, hoa bưởi, hoa hồng.. Nội dung 1. Các bộ phận của hoa: - Hoa gồm có: Đài, tràng, nhị và nhụy. - Đài và tràng bao bọc bên ngoài hoa . Tuỳ theo từng loại cây cánh hoa có màu sắc khác nhau - Mỗi nhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn dính trên chỉ nhị, bao phấn chứa nhiều hạt phấn. - Nhụy hoa gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy. Noãn nằm bên trong bầu nhụy.. 2. Chức năng các bộ phận của hoa: - Các tế bào sinh dục đực của hoa nằm trong hạt phấn, các tế bào sinh dục cái nằm trong noãn.  Nhụy và nhị là bộ phận sinh sản của hoa. - Đài hoa và tràng hoa bao bọc lấy nhị và nhụy tạo thành bao hoa. - Chức năng chính của bao hoa là che chở, bảo vệ cho nhụy và nhị.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiết 33. CÁC LOẠI HOA. Ngày soạn: 19/11/2012. Ngày dạy: 04/12/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 07/12/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu a.Kiến thức -HS phân biệt được hai loại hoa: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. -Phân biệt được hai cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. b.Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. c.Thái độ -Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, bảo vệ hoa. 2. Thiết bị -Một số hoa đơn tính và hoa lưỡng tính; hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. -Kẻ bảng phụ theo mẫu SGK Tr.97. -Chuẩn bị một số hoa theo mẫu Tr.96 SGK. -Đọc và tìm hiểu trước bài “Các loại hoa” SGK Tr.96. -Kẻ bảng phụ theo mẫu SGK Tr.97. 3. Phương pháp Trực quan - vấn đáp - hđn 4. Tiến trình a.Ổn định tổ chức b.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Cấu tạo của hoa gồm những bộ phân nào? Trả lời: -Hoa gồm các bộ phận: bao hoa (đài, tràng), nhị,nhụy. +Bao hoa gồm: đài hoa và tràng hoa. +Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn). +Nhụy gồm: Đầu, vòi, bầu nhụy, nón trong bầu nhụy. c.Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung *Hoạt động 1 1.Phân chia các nhóm hoa dựa -GV yêu cầu HS các nhóm đặt hoa lên bàn vào bộ phận sinh sản chủ yếu của để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 trong hoa..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> bảng phụ vào vở bài tập. -Từng HS quan sát hoa của nhúm mỡnh và hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bảng phụ vào vở bài tập. -GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm. -HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm -> viết ra giấy. HS phải nêu được: +Nhóm 1: Có đủ nhị, nhụy. +Nhóm 2: Có nhị hoặc có nhụy. -GV cho HS cả lớp thảo luận kết quả. -Một số HS trình bày kết quả -> cỏc HS khỏc theo dừi nhận xét, bổ sung. -GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ Tr. 97 SGK. -HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. -GV cho HS hoàn thiện nốt cột 4 trong bảng phụ. -HS hoàn thiện nốt cột 4 trong bảng phụ. -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy loại hoa? ? Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? -HS dựa vào bảng đó hoàn thành trả lời câu hỏi của GV. -GV nhận xét, rút ra kết luận. *Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan sát H.29.2 SGK -> trả lời câu hỏi: ? Có mấy cách xếp hoa trên cây? Đó là những cách nào? -HS đọc thông tin mục 2, quan sát H.29.2 SGK -> trả lời câu hỏi của GV. -Một số HS trả lời -> các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, rút ra kết luận.. -Có hai loại hoa chính: +Hoa đơn tính chỉ có nhị hoặc nhụy +Hoa lưỡng tính có cả nhị và nhụy 2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây. -Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành 2 nhóm : +Hoa mọc đơn độc (hoa sen, hoa hồng, hoa súng...) +Hoa mọc thành cụm (hoa cải, hoa bưởi, hoa xoan...) *KLC : SGK-Tr.98. d.Củng cố -GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. ? Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? Lấy ví dụ minh hoạ? ? Có mấy cách xếp hoa trên cây ? Cho ví dụ? e.Dặn dò: -Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. -Ôn tập những kiến thức đó học ở các chương I, II, III 5. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Tiết 34. THỤ PHẤN. Ngày soạn: 19/11/2012. Ngày dạy: 07/12/2012. Tại lớp 6B. TSHS: 37. Vắng: Ngày dạy: 08/12/2012. Tại lớp 6A. TSHS: 36. Vắng: 1. Mục tiêu a.Kiến thức -HS nêu được khái niệm thụ phấn. -Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. -Nhận biết những được những đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. b.Kỹ năng -Rèn luyện và củng cố các kỹ năng: +Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. +Kỹ năng quan sát mẫu vật và tranh vẽ. c.Thái độ -HS yêu thích môn học và cú ý thức bảo vệ thiên nhiên. 2. Thiết bị -H30.1 và H 30.2 phóng to -Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp. -Một số loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 3. Phương pháp Trực aun - vấn đáp - hđn 4. Tiến trình a. Ổn định tổ chức: b.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra c.Bài mới. Hoạt động của GV - HS *Hoạt động 1 -GV giới thiệu hiện tượng thụ phấn. -Cho HS đọc khái niệm hiện tượng thụ phấn trong SGK Tr.99. -GV yêu cầu HS quan sát hình 30.1 SGK trả lời câu hỏi: ? Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn? ? Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? -HS quan sát H 30.1 SGK trả lời câu hỏi của GV.. Nội dung 1.Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn -Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. a, Hoa tự thụ phấn. -Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> -Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó. sung. -GV nhận xét -> kết luận. b, Hoa giao phấn -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: ? Hoa giao phấn có đặc điểm gỡ khỏc so với hoa tự thụ phấn? ? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào? - HS đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi -Những hoa có hạt phấn chuyển đến của GV đầu nhuỵ của hoa khác là hoa giao -Một vài HS trỡnh bày -> lớp nhận xét, bổ phấn. sung. -GV nhận xét -> kết luận. 2. Đặc điểm cua hoa thụ phấn nhờ *Hoạt động 2 sâu bọ -GV yêu cầu HS quan sát hình 30.1 SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: ? Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ? ? Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa? ? Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác? ? Nhuỵ hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhuỵ? ? Hóy túm tắt những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? - HS quan sát H 30.1 SGK, thảo luận nhóm -Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ trả lời câu hỏi thường có màu sắc sặc sỡ, có hương -Một vài nhóm trả lời ->các nhóm khác thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có nhận xét, bổ sung. gai, đầu nhuỵ có chất dính. -GV nhận xét, đưa ra đáp án -> kết luận. *KLC : SGK-Tr.100 d.Củng cố: -GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. ? Thế nào là hoa tự thụ phấn? ? Thế nào là hoa giao phấn? ? Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có những đặc điểm gì? e. Dặn dò -Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. -Đọc trước bài 30 “ Thụ phấn – Tiếp theo ” 5. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×