Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

hoa 8 tuan14 tiet27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.26 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 Tiết 27. Ngày soạn : 24/11/2012. Ngày giảng : 26/11/2012.. BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : biết được Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và khối lượng (m). 2. Kỹ năng: Tính được m của chất khi biết n và ngược lại. 3. Thái độ: HS hứng thú học tập bộ môn. 4. Trọng tâm: Biết cách chuyển đổi giữa mol và khối lượng của chất. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: bảng phụ bài tập. b.Học sinh: đọc trước bài mới. 2. Các phương pháp dạy học chủ yếu : III/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ổn định (1’) : trật tự, sĩ số. 2. Bài cũ (8’): - Mol là gì? khối lượng mol? thể tích mol của chất khí? - 4 HS lên bảng làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 /65. 3.Vào bài mới (32’): Trong tính toán hoá học, chúng ta cần biết nếu có 32g khí oxi thì sẽ tương ứng với bao nhiêu mol oxi hoặc 5,6 lít khí oxi thì sẽ tương ứng với bao nhiêu mol  bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về sự chuyển đổi này . Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT (16’) - Gv yêu cầu hs tính MCO ❑2 . - HS trả lời : MCO ❑2 = 44 g I. Chuyển đổi giữa lượng chất - Gv : Khối lượng mol CO2 là  đây là khối lượng của 1 mol và khối lượng chất như thế 44g, là khối lượng của bao . nào ? nhiêu mol ? * Công thức chuyển đổi giữa - Gv:Vậy 0.25 mol C02 sẽ có - Hs thảo luận theo nhóm tính: lượng chất ( n) và khối lượng khối lượng là bao nhiêu? Khối lượng của 0.25 mol CO2 chất ( m) - Gv: để tính khối lượng chất ta = 0.25 x 44 = 11 (g) lấy số mol nhân với khối lượng m = n x M ( g) mol. - HS thảo luận rút ra công m - GV: nếu đặt n : số mol; m: thức m khối lượng chất; M : khối m = n x M ( g)  n = M ( mol) ; M = n lượng mol (g) m m Hãy cho biết công thức tính trong đó : n : số mol chất ; m : - HS: n = ; M= M n m (khối lượng). khối lượng chất, M khối lượng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv: Từ công thức trên, suy ra công thức tính n và M? -Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm làm các ví dụ: -Ví dụ 1 : Tính số mol của: a.32 g Cu và 4,9 g H2SO4 - Gv gọi hs lên bảng giải, nhận xét và cho điểm. -Ví dụ 2 : Hãy cho biết khối lượng mol của hợp chất A. Biết rằng 0.125 mol chất này có khối lượng là 12.25 g . - Gv nhận xét và cho điểm. -Ví dụ3 : Khối lượng của 0.5 mol nguyên tử N ? - Ví dụ 4 :Tính số phân tử nước có trong 0.5 mol nước ? *Ví dụ 5 : Tính số phân tử có trong 1,6 g khí oxi ?. mol chất . Hoạt động 2: VẬN DỤNG (16’) - HS thảo luận nhóm, làm vào * Vận dụng: bảng con . Ví dụ1:Tính số mol của : -Các nhóm nhận xét kết quả a) 32 g Cu: m 32 của nhau . = =0. 5(mol) nCu = m 32 M 64 = =0. 5(mol) a) nCu = M 64 b) 4,9 g H2SO4 (cách tính tương Hs lần lượt lên bảng làm các tự). ví dụ : Ví dụ 2 : Biết rằng 0.125 mol * Ví dụ 2 : chất A có khối lượng là 12.25 g. m 12 .25 Khối lượng mol của hợp chất A = =98(g) MA = n 0 .125 là : m 12 .25 * Ví dụ 3 : = =98( g) MA = mN = 0.5 x 14 = 7 (g) n 0 .125 -HS : Ví dụ 3: 0.5 mol nguyên tử N có ¿ khối lượng 1 mol H2O có 6x10 23 mN = 0.5 x 14 = 7 (g) ❑ ¿¿. phân tử nước 0.5 mol ----có 0.5 x 6.1023 phân tử nước. HS lên bảng làm bài.. Số phân tử , nguyên tử = n x 6.10 ❑23. 4. Nhận xét – Dặn dò (4’): Củng cố : HS thảo luận làm bài tập sau: cho 18.1023 phân tử oxi . tính: a. Số mol khí oxi ứng với 18.1023 phân tử ? b.Khối lượng ứng với số mol tìm được ? Dặn dò : Bài tập về nhà: 3a, 4 /67 . Chuẩn bị bài mới : biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa n và V. IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×