Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

The Simple Present

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.9 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THE SIMPLE PRESENT A.Hiện tại đơn với động từ “To Be” 1.Khẳng định:. I+ Am Ex: I am a student.. He/She/It/Danh từ số ít+ Is Ex: He is a doctor.. We/They/You/Danh từ số nhiều+ Are Ex: They are teacher.. 2.Phủ định:. I+ Am not Ex: I am not a student.. He/She/It/Danh từ số ít+ Is Ex: She is not a nurse.. We/They/You/Danh từ số nhiều+ Are not.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ex: They are not teacher.. 3.Nghi vấn:. Am + I? Ex: Am I a student.. Is+He/She/It/Danh từ số ít? Ex: Is he a doctor?. Are+ We/They/You/Danh từ số nhiều? Ex: Are they teacher?. Câu hòi WH với động từ “To Be”:. Wh+ To Be (am/is/are)+ S? Ex: Where are you from?. B.Hiện tại đơn với động từ thường: 1.Khẳng định:. He/She/It/Chủ từ số ít+ V(s/es) Ex: He works in the garden..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> We/They/I/You/Chù từ số nhiều+ V(bare infinitive) Ex: We go to the zoo.. 2.Phủ định:. He/She/It/Chủ từ số ít+ Does not+ V( bare infinitive) Ex: He does not in the garden.. We/They/I/You/Chù từ số nhiều+ Do not+ V(bare infinitive) Ex: We do not go to the zoo.. 3.Nghi vấn:. Does+He/She/It/Chủ từ số ít+ V( bare infinitive) Ex: Does he work in the garden?. Do+They/We/You/I/Chủ từ số nhiều+ V(bare infinitive)?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ex: Do they eat?. Câu hỏi WH với động từ thường:. Wh+ V(tđt) (do/does) + S+ V(đtt)? Ex: What do you do?. C.Cách dùng: -Sự việc chung chung. Ex: Students study at school. -Một hành động, một thói quen xày ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: I wake up at 5 o’clock every morning. Mai often goes to school by bicycle. -Một sự việc hiển nhiên đúng. Ex: The sun rises in the East. Water boils at 100C. The earth goes round the sun. - Lặp đi lặp lại..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ex: The bus arrives at 7 a.m. She goes to work at 8 a.m. -Một hành động tương lai như một thời gian biểu, chương trình, lịch trình. Ex: On the third day we visit Nha Trang? -Một hành động ở hiện tại, lúc nói. Ex: He has a cat.. Notes: -Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít: She/He/It/Mary/My father/John…..thì ta phải S/ES vào sau động từ. Ex: I sing…but She sings… We teach…but My mother teaches… -Bình thường ta chỉ thêm S vào cuối động từ. ngoại trừ những trường hợp sau đây: Động từ kết thúc bằng phụ âm +Y: YI+ES Ex: Marry Marries Study Studies Động từ kết thúc bằng: ch, ss,sh,z,zz,x,o thêm ES. Ex: Teach Teaches Wish Wishes. Boss Bosses Mix Mixes.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Fizz  Fizzes. Do Does. Động từ kết thúc bằng chữ F hay FE bỏ F hay FE thêm VES. Ex: Loaf Loaves. Leaf Leaves. Ngoại trừ một số từ sau: Ex: Puff Puffs Roof Roofs. ADVERB OF FREQUENCY: Trạng Từ Chỉ Tần Suất -Các trạng từ chỉ tần suất được dùng để mô tả mức độ đều đặn hay thưa của hành động. Các trạng từ này dùng để trà lời câu hỏi: “How often…” -Các trạng từ chỉ tần suất sau đây sắp xếp theo thứ tự mức độ giảm dần. Các trạng từ thường dứng sau động từ “To Be” và các trợ dộng từ hoặc ngay trước động từ thường trong câu. Always: luôn luôn Generally: thường Usually: thường thường Often: thường.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sometimes: thỉnh thoảng, đôi khi Occasionally: thỉnh thoảng, khi có dịp Seldom: hiếm khi Rarely: hiếm Never: không bao giờ Ex: They usually watch TV. I will always remember you.. Note: Các trạng từ: usually, often, sometimes and occasionlly có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Ex: Sometimes I walk to work. Do you see your parents often?. Các trạng từ như: never, seldom, rarely nếu như đứng đầu câu thì phải có sự đảo ngữ giữa trợ động từ và chủ ngữ. Ex: She rarely eats sweets. Rarely does she eat sweets. They are never in bed by 9.00 Never are they in bed by 9.00. Ngoài ra các trạng từ trên, ta có thể dùng các cụm từ chỉ tần suất, các cụm từ thường đứng cuối câu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Every: everyday, every morning, every Saturday, every week, every month, every year, every spring/ autumn/ winter… Three times a week, twice a month, from time to time, once a week… Ex: They watch television very evening.. Chúng ta cũng dùng thì hiện đơn với các trường hợp sau: Hứa hẹn: She promises she will come. Đề nghị: I suggest that we go to the beach. Xin lỗi: I apologize for breaking the glass. Năn nỉ: He insists on buying new toy. Đồng ý: I agree with you. Từ chối: Mary refused his help..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×