Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Tài liệu Cấu trúc tế bào ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 53 trang )

CHƯƠNG 3
CẤU TRÚC TẾ BÀOCẤU TRÚC TẾ BÀO
- Mọi tổ chức cơ thể sinh vật đều được cấu trúc từ tế
bào
-
Thành phần chính của tế bào: màng nguyên sinh chất
(màng tế bào), nguyên sinh chất (tế bào chất) và nhân
- Nguyên sinh chất: chứa nhiều bào quan- Nguyên sinh chất: chứa nhiều bào quan
- Tế bào được chia thành hai nhóm: tế bào Eukaryote
và Prokaryote
1. TẾ BÀO PROKARYOTE
- Kích thước nhỏ hơn tế bào Eukaryote
- Dạng đơn lẻ, dạng chuỗi, dạng cụm
- Phân bố rộng rãi trên trái đất - Phân bố rộng rãi trên trái đất
Đặc điểm
- Tế bào có màng nguyên sinh chất bao bọc
- Nhân không có màng bao bọc: vùng nhân
- Không có ti thể, lạp thể, thể Golgi và hệ thống mạng
lưới nội chất
- Các enzyme thực hiện tất cả các chức năng trong tế - Các enzyme thực hiện tất cả các chức năng trong tế
bào
-
Một số tế bào có vách, màng trong, lông, roi, màng
nhầy…
Cấu tạo tế bào vi khuẩn (tế bào) Prokaryote
1.1. Màng nhầy (capsule)
- Lớp chất nhờn bao bên ngoài vách tế bào vi khuẩn
- Thành phần: nước (98%), chất khô (2%)
- Vai trò:
+ Bảo vệ
+ Ngăn cản sự mất nước của tế bào


+ Tích lũy chất dinh dưỡng
- Nhiều loại vi khuẩn không có lớp màng nhầy
1.2. Vách tế bào
- Có ở hầu hết các tế bào Prokaryote
- Chiếm khoảng 10 – 15% (đôi khi đến 50%) chất
khô của tế bào
- Được cấu tạo chủ yếu bởi peptidoglycan- Được cấu tạo chủ yếu bởi peptidoglycan
- Một vài loài vi khuẩn có lớp màng ngoài bao quanh
lớp peptidoglycan
- Vai trò:
+ Bảo vệ
+ Giúp tế bào có hình dạng
1.3. Màng nguyên sinh chất
- Dày 50 - 100 , chiếm 10–15% trọng lượng khô tế bào
- Đảm nhiệm 4 chức năng chính:
(1) Duy trì áp suất thẩm thấu của cơ thể
(2) Tích lũy các chất dinh dưỡng trong tế bào và
thải các sản phẩm trao đổi chất ra ngoàithải các sản phẩm trao đổi chất ra ngoài
(3) Nơi tổng hợp một số chất quan trọng của tế bào
(4) Nơi cư trú của vài loại enzyme và các bào quan
1.4. Màng trong
- Có ở vi khuẩn lam (cyanobacteria) và một số vi
khuẩn quang dưỡng
- Do màng nguyên sinh chất gấp lại ở phía trong
- Chứa diệp lục tố và các hợp chất cần thiết cho hoạt - Chứa diệp lục tố và các hợp chất cần thiết cho hoạt
động quang hợp
1.5.Nguyên sinh chất
- Phần bên trong màng nguyên sinh chất
- Được chia thành hai phần:
(1) cytosol:

+ có tính linh động
+ là hệ keo bán lỏng (80
– 90% nước, các ion
không hòa tan, các phân tử nhỏ và các đại phân tử
hòa tan)hòa tan)
+ Các cơ chất ở trạng thái chuyển động không ngừng
(2) các vật thể lơ lửng trong cytosol
+ Tương đối đồng nhất khi tế bào còn non
+ Về già xuất hiện nhiều không bào và các vật
thể khác
+ Sự chuyển hóa sinh hóa học nhờ vào các enzyme
ở màng trong và ở trong cytosol
1.6. Ribosome
- Dạng hạt, cấu tạo từ RNA và protein
- Đường kính khoảng 25nm
- Phần lớn ở dạng tự do trong nguyên sinh chất
- Do sự kết dính của hai tiểu đơn vị nhỏ 30S và 50S- Do sự kết dính của hai tiểu đơn vị nhỏ 30S và 50S
- Nơi thực hiện sự tổng hợp protein
1.7. Tiêm mao và lông
- Giúp cho sự di chuyển của một số vi khuẩn
- Đường kính 10–60nm, chiều dài thay đổi
- Vi khuẩn có thể chỉ có 1  2 tiêm mao hoặc nhiều
hơnhơn
- Một số vi khuẩn có lông/ nhung mao
1.8. Bộ xương tế bào
- Các sợi nhỏ, xoắn, nằm ngay ở phía trong màng
nguyên sinh chất
- Được cấu tạo bởi các protein
- Tham gia vào vai trò tạo nên hình dạng của tế bào- Tham gia vào vai trò tạo nên hình dạng của tế bào
2. TẾ BÀO EUKARYOTE2. TẾ BÀO EUKARYOTE

- Cấu trúc phức tạp hơn tế bào Prokaryote
- Kích thước lớn hơn tế bào Prokaryote gấp 10 lần
- Trong tế bào có chứa nhân và nhiều bào quan có
màng bao bọcmàng bao bọc
- Mỗi bào quan có chức năng chuyên biệt
Cấu tạo tế bào Eukaryote: tế bào thực vật
Cấu tạo tế bào Eukaryote: tế bào động vật
2.1. Nguyên sinh chất
- Gồm hai phần: cytosol và các bào quan chứa trong
tế bào
- Cytosol
+ Cơ chất dạng sệt, gần như trong suốt dưới ánh
sáng khả kiến
+ Thành phần hoá học: nước (85–90%), protein,
hạt lipid hay hạt glycogen
- Có thể thấy được dòng chuyển động của cytosol
trong một tế bào sống
- Thường có độ nhớt cao hơn rất nhiều so với nước
- Vai trò:
+ Chứa đựng bộ xương tế bào, nhân, các bào quan
+ Chứa nguyên liệu và tiền chất cho những phản ứng
biến dưỡng
+ Tham gia quá trình trao đổi chất của tế bào + Tham gia quá trình trao đổi chất của tế bào
+ Tham gia vào hoạt động phân chia tế bào
2.2. Hệ thống màng bên trong tế bào
- Chiếm phần lớn thể tích của tế bào
- Gồm hai thành phần: mạng lưới nội chất và thể Golgi
a. Mạng lưới nội chất
- Hệ thống màng liên tục với nhau và phân nhánh
- 2 đơn vị màng cách nhau bởi một khoảng cách hẹp

- Chiếm 10% thể tích tế bào
- Tổng diện tích bề mặt lớn hơn màng nguyên sinh chất- Tổng diện tích bề mặt lớn hơn màng nguyên sinh chất
- Mạng lưới nội chất liên tục với màng nhân
- Mạng lưới nội chất nhám
+ Phần mạng lưới nội chất có các ribosome bám vào
+ Nơi sản xuất protein
+ Được xem như là hệ thống chuyên chở trong tế bào+ Được xem như là hệ thống chuyên chở trong tế bào
+ Có vai trò trong việc thành lập vách tế bào
+ Tiết các chất ra ngoài
- Mạng lưới nội chất nhẵn
+ Thẳng hơn, ít các túi dẹp hơn và ít có các ribosome
+ Vai trò:
(1) Biến đổi hoá học các phân tử nhỏ do tế bào
thu nhận từ bên ngoàithu nhận từ bên ngoài
(2) Thủy giải glycogen trong tế bào động vật
(3) Nơi tổng hợp lipid và steroid
b. Thể Golgi (dictyosome)
- Hình dạng khác nhau tuỳ
theo loài, kích thước khoảng
1µm
- G
ồm những túi màng phẳng
xếp chồng lên nhau, bên trong
chứa chất dịch và những nang
nhỏ có màng bao bọcnhỏ có màng bao bọc
- Các túi được gắn liền với
nhau bằng một đơn vị màng
nhẵn
- Vai trò của thể Golgi:
+ Tiếp nhận và biến đổi protein

+ Cô đặc, đóng gói và phân loại protein
+ Nơi tổng hợp các polysaccharide

×