Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tài liệu Kỹ thuật nguội Chương 5 : Ren và Tarô ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.63 KB, 19 trang )


136
Chơng 5: ren vệ tarô
5.1: Đờng ren xoắn ốc đợc hình thnh nh thế no? Hãy nói chủng loại
v tác dụng các loại ren thờng dùng?
5.1.1: Khái niệm về đờng ren xoắn ốc:
- Nếu trên hình trụ tròn có đờng kính l d, ta lấy một miếng giấy hình tam giác
vuông ABC có cạnh đáy AB l chu vi hình trụ (d), có chiều di bằng
S
d,
chiều cao BC=P, ta đem quấn lên hình trụ đó thì cạnh huyền AC sẽ vẽ thnh đờng
xoắn ốc trên mặt trụ tròn, nếu trên bề mặt trụ tròn đó ta dựa theo đờng xoắn ốc gia
công thnh rãnh thì hình trụ đó sẽ hình thnh lên ren, nh (hình5-1 thể hiện).

Hình 5-1: Sự hình thnh đờng ren.
Ren hình thnh nhờ chuyển động xoắn ốc đều trên một đờng sinh, khi đờng
sinh đó quay đều quanh một hình trụ có đờng kính d, nếu đờng sinh l một đờng
thẳng song song với trục quay của hình trụ, thì có đờng xoắn ốc trụ. Còn nếu đờng
sinh l một đờng thẳng cắt trục quay, thì có đờng xoắn ốc nón.
Vậy: Một đờng bao (hình tam giác, hình thang, cung tròn ) chuyển động
xoắn ốc trên mặt trụ hoặc mặt côn sẽ tạo thnh một bề mặt thì đợc gọi l ren.
5.1.2: Ren thờng dùng đợc phân loại nh sau:
- Căn cứ theo hình dạng prôfin thì ren đợc chia lm nhiều loại: ren tam giác, ren
vuông, ren thang,ren răng ca, ren cung tròn, ren bán nguyệt, ren định vị, ren góc
vuông., đợc thể hiện ở (hình 5-2).
- Căn cứ theo vị trí thì ren đợc chia lm hai loại: ren ngoi v ren trong.
- Căn cứ theo hớng xoắn thì ren đợc chia lm hai loại: ren phải v ren trái, nh
(hình 5-3) thể hiện. Đặt đứng bulông, ren từ trái qua phải lên cao dần, l phải(đai ốc
vặn vo theo chiều kim đồng hồ), ren từ phải qua trái cao dần, tức l ren trái(đai ốc
vặn vo ng
ợc chiều kim đồng hồ).


- Căn cứ theo số đầu mối thì ren đợc chia lm hai loại: ren một đầu mối v ren
nhiều đầu mối.
Ngoi ren thờng dùng ra ngời ta còn phân loại theo bề mặt v theo công dụng:
- Căn cứ theo hình dạng bề mặt thì ren đợc chia lm hai loại: ren trụ v ren côn. -
Căn cứ theo công dụng thì ren đợc chia lm ba loại: ren lắp siết, ren truyền động v
ren chuyên dùng.
- Căn cứ theo tiêu chuẩn thì ren đợc chia lm hai loại: ren tiêu chuẩn v ren
không tiêu chuẩn.
- Theo hệ thống ren thì ren đợc chia lm ba loại: ren hệ mét, ren hệ anh v ren
ống(trụ), đợc thể hiện ở (hình 5-4).
D
d3
P
d
A
B
C

137


H×nh 5-2: Ren: a) Ren c«n; b) Ren trô;
c) Ren hÖ mÐt; d) Ren hÖ Anh; e) Ren èng(hÖ anh)


H×nh 5-3: ph¬ng ph¸p ph©n biÖt ren tr¸i, ren ph¶i.

138
Hình 5-4: Thể hiện ren theo hệ Anh v hệ mét.
5.1.3: Tác dụng của các loại ren thờng dùng l:

- Ren tam giác l loại ren thông dụng nhất, có độ kín khít cao, thờng đợc sử dụng
trong các kết cấu ren vít, trong bu lông, êcu, các ống thủy lực, nút ren ở các van trợt
- Ren vuông v ren thang thờng đợc dùng trong các cơ cấu truyền động nh các
vít me hnh tinh, vít bn dao của máy công cụ, vít nâng của máy, vít me cái của máy
tiện ren, vít me tải, may ép, vít me trong êtô nguội.
- Ren răng ca thờng dùng trong các cơ cấu chịu lực lớn theo một hớng nh máy
nén dạng cơ khí hay thủy lực, các loại kích ..
- Ren cung tròn thờng đợc dùng trong các móc nối toa tu, nối các đờng ống
nớc lớn
5.2: Hãy nói tên v ký hiệu các bộ phận của ren:
5.2.1: Tên các bộ phận của ren gồm:
- Dạng răng: tức l dạng mặt cắt ren có đợc khi bổ cắt ren có dạng tam
giác, dạng vuông, dạng hình thang, dạng hình tròn v dạng răng ca.
- Prôfin ren: l đờng bao của mặt cắt ren nằm trong mặt phẳng đi qua trục ren.
- Góc prôfin (
D
): l góc giữa hai cạnh kề của prôfin.
- Đờng kính ngoi (d): Tức l đờng kính lớn nhất của ren hay còn gọi l đờng
kính danh nghĩa (l đờng kính đỉnh răng đối với ren ngoi, l đờng kính đáy răng
đối với ren trong).
- Đờng kính trong (d
1
): Tức l đờng kính nhỏ nhất của ren (l đờng đáy răng đối
với ren ngoi, l đờng kính đỉnh răng đối với ren trong).
- Đờng kính trung bình (d
2
): Tức l đờng kính hữu hiệu của ren (trên đờng
sinh của đờng kính trung bình, độ rộng của răng bằng 1/2 bớc ren).

139

- Số đầu (hay còn gọi l số đầu mối) (Z): Tức l số lợng đờng xoắn ốc trên một
ren.
- Bớc ren (P) : Tức l khoảng cách hớng trục giữa hai điểm tơng ứng của
hai răng lân cận.
- Hnh trình dẫn động (S): Tức l khoảng cách di chuyển theo hớng trục của một
điểm trên ren khi điểm đó quay một vòng theo xoắn ốc, hnh trình dẫn động của ren
một đầu bằng bớc ren (S=P), hnh trình dẫn động của ren nhiều đầu bằng bớc ren
nhân với số đầu (S=Z.P).
- Góc mặt cắt ren (
E
): Tức l góc kẹp giữa hai mặt bên của hình răng ren ( ren tam
giác quốc tế l 60
0
,ren tam giác hệ anh l 55
0
).
- Chiều cao ren (h): l khoảng cách từ đỉnh ren tới chân ren.
- Bớc xoắn (P
h
): l khoảng cách theo chiều trục giữa hai cạnh cùng một phía của hai
prôfin ren kề nhau trên cùng một mặt xoắn.
- Bớc xoắn đờng ốc(P
x
): l khoảng cách giữa hai đỉnh ren liên tiếp cùng
trên mối nối ren theo đờng xoắn ốc đợc đo theo phơng song song với đờng
trục của các ren P
x
=P.Z (với ren một đầu mối, ta có P
x
=P).

- Góc nâng của ren(
J
): l góc tạo bởi tiếp tuyến của đờng xoắn ốc (trên
hình trụ trung bình) với mặt phẳng vuông góc với trục của ren:
tg
J
=P
x
/
S
.d
2
.
- Chân ren: l bề mặt đáy nối các cạnh của hai ren kế nhau. Chân ren ngoi l trên
đờng kính phụ, chân ren trong l trên đờng kính chính.
- Đỉnh ren : l bề mặt trên cùng nối hai cạnh của ren. Đỉnh ren ngoi l trên đờng
kính chính, đỉnh ren trong l trên đờng kính phụ.
- Mặt ren : l bề mặt của ren nối đỉnh với đáy ren.
- Chiều sâu ren : l khoảng cách giữa đỉnh v đáy ren đợc đo vuông góc với trục.
- Góc xoắn(góc dẫn): l góc tạo giữa ren v mặt phẳng vuông góc với trục ren.(thể
hiện ở hình 5-5).
Hình 5-5: Các bộ phận ren vít
D
Chiều dy ren
Chân
h
Đỉnh
d
d
2

d
d
1
d
P

140
5.2.2: Ký hiệu của ren:
- Ký hiệu của ren hệ mét l M(có tiết diện l tam giác đều với góc ở đỉnh l
60
0
), tiếp sau l trị số đờng kính, còn đối với ren bớc nhỏ thì ghi thêm trị số của
bớc ren nhỏ, đợc đo bằng mm, ví dụ: M16 biểu thị đây l ren hệ mét bớc lớn
(thờng bớc ren l 2(mm) theo tiêu chuẩn) có đờng kính ngoi l 10mm; M14
u
2
biểu thị đây l ren hệ mét có đờng kính ngoi l 14mm, bớc ren l 2(mm).
+ Với ren hình thang: ví dụ: T32
u
10/2 3 trái, biểu thị đây l ren hình thang xoắn
trái đờmg kính ngoi l 32mm, hnh trình dẫn động l 10mm, số đầu l 2, cấp chính
xác l 3;Tr36
u
6 cấp 2, biểu thị đây l ren hình thang một đầu mối m đờng kính
ngoi l 36mm, bớc ren l 6mm, cấp chính xác l 2.
+ Với ren hình răng ca: ví dụ: S70
u
10, biểu thị đây l ren hình răng ca m đờng
kính ngoi l 70mm, bớc ren l 10mm; RC 80
u

16 cấp 2, biểu thị đây l ren hình
răng ca m đờng kính ngoi l80mm, bớc ren l 16mm, cấp chính xác l 2.
+ Với ren tròn của khí cụ quang học: ví dụ: Th 12
u
1,5 LH, biểu thị đây l ren xoắn
trái của ren tròn của khí cụ quang học m đờng kính l 12mm, bớc ren
l 1,5mm.
+ Với ren tròn của thiết bị điện: ví dụ:A70, biểu thị đây l ren tròn của thiết bị điện
m đờng kính ngoi l 70mm.
- Ký hiệu của ren hệ anh l Ren(có tiết diện l tam giác cân với góc ở đỉnh
l 55
0
), tiếp theo l số vòng ren trên số tấc Anh hay còn gọi l đờng kính của ống
tính theo tấc Anh ví dụ: Ren 1/4

biểu thị đây l ren hệ Anh có 4 vòng ren trên một
tấc Anh (inch=25,4mm), Ren1/2

biểu thị đây l ren hệ Anh có 2 vòng ren trên một
tấc Anh.
+ Với ren hình ống trụ tròn: ví dụ: Ô 2

biểu thị đây l ren ống m đờng kính của
ống l 2 tấc Anh; G 1/2

biểu thị đây l ren ống trụ tròn m đờng kính của ống l 1/2

tấc Anh.
+ Với ren hình ống côn: ví dụ: ÔC 3/4


biểu thị đây l ren ống côn 55
0
m đờng
kính của ống l 3/4 tấc Anh; R 2/4

biểu thị đây l ren ống côn 55
0
m đờng kính
của ống l 2/4 tấc Anh; C 3/4

biểu thị đây l ren ống côn 55
0
m đờng kính của ống
l 3/4 tấc Anh.
5.3: Cấu tạo của tarô cắt ren trong v lm thế no xác định đờng kính lỗ để
tarô ?
5.3.1: Cấu tạo của tarô cắt ren trong:
- Tarô gồm 3 phần:
+ Chuôi: Thờng gia công vuông để lắp tay quay.
+ Cổ đợc ghi các ký hiệu đờng kính ren, loại tarô.
+ Bộ phận công tác: Đầu cắt, phần sửa đúng.
+ Tarô chia thnh từng bộ, mỗi bộ có 2 đến 3 chiếc: I dùng để tarô thô, II dùng để
tarô trung bình, III dùng để tarô tinh.Các ta rô trong bộ tarô có kích thớc khác nhau.
Để xác định loại tarô(thô, trung bình, tinh) trong bộ tarô ngời ta khắc vạch tròn trên
chuôi hoặc ghi các số hiệu tơng ứng I, II, III.
+ Tarô thứ nhất (thô) có mặt vát 3-4 vòng ren hớt đi 60% kim loại.
+ Tarô thứ hai (trung bình) có mặt vát với 3 vòng ren hớt đi 30% kim loại.
+ Tarô thứ ba (tinh) có mặt vát 12% với 2 vòng ren hớt đi 10% kim loại dùng để
hiệu chuẩn ren, đợc thể hiện ở (hình 5-6)


141
Hình 5-6: Cấu tạo của tarô cắt bằng tay
5.3.2: Xác dịnh đờng kính lỗ để tarô:
- Khi gia công bằng tarô thì chủ yếu gia công ren theo tiêu chuẩn, nhất l lỗ ren có
đờng kính trung bình v nhỏ, khi gia công trớc tiên cần gia công lỗ, m để cắt đợc
ren bằng tarô thì đờng kính lỗ để tarô phải lớn hơn đờng kính chân ren, nếu đờng
kính lỗ không lớn hơn thì sẽ xảy ra hiện tợng chèn ép mạnh, gây nhiệt lớn, phoi kim
loại bị chảy rẻo bám vo các lỡi cắt của tarô. Khi đó ren đợc tạo ra rễ bị sứt mẻ,
tarô rễ bị kẹt v gãy, hiện tợng trên xảy ra cng lớn đối với vật liệu gia công cng
dẻo, dai, còn nếu đờng kính lỗ để tarô m lớn quá so với đờng kính chân ren thì lỗ
tạo ra khi tarô sẽ có chiều cao nâng lên ren không đạt yêu cầu, cho nên đờng kính lỗ
để cắt ren cho từng loại ren với từng loại vật liệu khác nhau cho trong các bảng 5-1
o
5-3, cũng có thể tính đờng kính lỗ để cắt ren bằng tarô ta còn dựa vo vật liệu v
đợc tính theo công thức sau đây:
Trong trờng hợp không có bảng tra, m để tính đợc đờng kính lỗ (d) ta có thể
xác địng theo công thức: d
|
D- P Trong
đó : d l đờng kính lỗ cần cắt (mm); D l đờng kính ren(mm); P l bớc

142
ren(mm).đợc thể hiện trên (hình 5-7,hình 5-8). Công thức thờng tính đờng kính lỗ
để cắt ren bằng tay d
|
D- 0,57P.
+ Đối với vật liệu thép v vật liệu kim loại có tính dẻo thì ta có công thức sau:
d
|
D- P

+ Đối với vật liệu gang v vật liệu kim loại giòn thì ta có công thức sau:
d
|
D- (1,05P-1,1P)
+ Đối với ren hệ Anh: d
|
(đờng kính ngoi (cm)ì7-1)
64
1
inch.
+ Đối với công thức tính ren ống thì ta có công thức: d
|
kích thớc danh nghĩa của
ren +7/32 inch(với đơn vị l inch).
Trong đó: d l đờng kính lỗ để cắt ren trong(mm); D l đờng kính lớn của ren
trong (mm); p l bớc ren(mm).
Hình 5-7: Tarô lỗ ren trên đai ốc
Hình 5- 8: Tiến hnh cắt ren

×