Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Chuyển dịch cơ cấu lao động ở tp hồ chí minh trong quá trình đô thị hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 197 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH


PHẠM THỊ BẠCH TUYẾT

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
LAO ĐỘNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH
TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH


PHẠM THỊ BẠCH TUYẾT

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
LAO ĐỘNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH
TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
Chun ngành: Địa lí học
Mã số: 62 31 05 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Phạm Thị Xuân Thọ


2. PGS.TS Phạm Xuân Hậu
Thành phố Hồ Chí Minh - 2016



i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng cơng bố trong
bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả kí tên

Phạm Thị Bạch Tuyết


ii

MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, hình
Danh mục các bản đồ


MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
LAO ĐỘNG VÀ ĐƠ THỊ HĨA...............................................................................14
1.1. Cơ sở lí luận...................................................................................................14
1.1.1. Một số khái niệm về lao động, cơ cấu lao động và chuyển dịch CCLĐ .....
..............................................................................................................14
1.1.2. Đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa ...............................................................25
1.1.3. Các lí thuyết liên quan đến chuyển dịch CCLĐ và đơ thị hóa .................28
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong quá trình
đơ thị hóa............................................................................................................33
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá chuyển dịch CCLĐ trong q trình đơ thị hóa .....43
1.2. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................48
1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động ở Việt Nam trong q trình đơ thị hóa ....48
1.2.2. Chuyển dịch CCLĐ ở một số thành phố trong quá trình ĐTH ...............52
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .........................................................................................56
Chương 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG Q
TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA ............................................................................................59
2.1. Khái qt chung về thành phố Hồ Chí Minh.........................................59
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động ở thành phố
Hồ Chí Minh trong quá trình đơ thị hóa .................................................60


iii

2.2.1.

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ................................................................60


2.2.2.

Nhân tố kinh tế - xã hội ........................................................................61

2.2.3.

Nhân tố tự nhiên ...................................................................................81

2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở TP. Hồ Chí Minh trong q
trình đơ thị hóa...........................................................................................84
2.3.1.

Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở TP. HCM .............84

2.3.2.

Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở TP. HCM...100

2.3.3.

Chuyển dịch cơ cấu lao động theo lãnh thổ ở TP. HCM....................105

2.3.4.

Chuyển dịch cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn kĩ thuật ......117

2.3.5.

Chuyển dịch cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính...........................125


2.3.6.

Đánh giá chung ..................................................................................127

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .......................................................................................134
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO
ĐỘNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN
NĂM 2025 ..............................................................................................................135
3.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ở TP. HCM đến năm 2025...135
3.1.1. Căn cứ xây dựng định hướng .................................................................135
3.1.2. Quan điểm chuyển dịch cơ cấu lao động TP. HCM...............................139
3.1.3. Các định hướng cụ thể ở TP. HCM........................................................140
3.2. Các giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao động ở TP. HCM trong q trình
đơ thị hóa đến năm 2025 ...................................................................................151
3.2.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ .............151
3.2.2. Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí để thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu lao động đạt hiệu quả.......................................................152
3.2.3. Giải pháp đẩy nhanh quá trình đơ thị hóa theo hướng chất lượng.......156
3.2.4. Giải pháp về thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động, giải quyết
việc làm cho lao động ......................................................................................159
3.2.5. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn lao động và đào tạo nguồn lao
động chất lượng cao.........................................................................................162
3.2.6. Giải pháp về tăng cường hợp tác giữa TP. HCM với các địa phương
trong và ngoài Vùng KTTĐPN.........................................................................166
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................171


iv

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................172

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ...........................................175
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………176


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT

:

Cơ cấu kinh tế

CCLĐ

:

Cơ cấu lao động

CDCCLĐ

:

Chuyển dịch cơ cấu lao động

CDCCKT

:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế


CNTT

:

Công nghệ thông tin

CMKT

:

Chuyên môn kĩ thuật

CN – XD

:

Công nghiệp – xây dựng

CNH

:

Cơng nghiệp hóa

CSHTKT

:

Cơ sở hạ tầng kĩ thuật


ĐTH

:

Đơ thị hóa

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc dân

GD-ĐT

:

Giáo dục - đào tạo

GTVT

:

Giao thơng vận tải

HĐH

:

Hiện đại hóa


KCN

:

Khu cơng nghiệp

KCX

:

Khu chế xuất

KV

:

Khu vực

KHCN

:

Khoa học công nghệ

KHKT

:

Khoa học kĩ thuật


KT – XH

:

Kinh tế - xã hội



:

Lao động

LLLĐ

:

Lực lượng lao động

N – L – NN :

Nông – lâm – ngư nghiệp

NSLĐ

:

Năng suất lao động

TP. HCM


:

Thành phố Hồ Chí Minh

TTLL

:

Thơng tin liên lạc

VKTTĐPN :

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

:


vi

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1: Nguồn lao động và dân số hoạt động kinh tế...............................................15
Bảng 1.2: Cơ cấu lực lượng lao động của nước ta theo trình độ chuyên môn kĩ
thuật giai đoạn 1999 - 2013 .........................................................................49
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP theo ngành kinh tế của TP. HCM và cả nước
giai đoạn 1999 – 2013 .................................................................................60

Bảng 2.2: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp TP. HCM giai đoạn 1999-2013 ..........61
Bảng 2.3: Một vài chỉ số về dân số TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013.........................64
Bảng 2.4: Dân số và cơ cấu dân số theo khu vực nội đô, vùng ven và ngoại thành
của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 ..........................................................64
Bảng 2.5: Lao động và cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của TP HCM giai
đoạn 1999 – 2013 ........................................................................................82
Bảng 2.6: Lao động và cơ cấu lao động ngành công nghiệp – xây dựng TP. HCM
giai đoạn 1999 – 2013 .................................................................................84
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động một số ngành công nghiệp trong các doanh nghiệp của
TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013.................................................................85
Bảng 2.8: Cơ cấu lao động phân theo ngành dịch vụ của TP. HCM giai đoạn 2005–
2013 .............................................................................................................87
Bảng 2.9: Lao động và cơ cấu lao động ngành nông – lâm – ngư nghiệp của TP.
HCM giai đoạn 1999 – 2013 .......................................................................89
Bảng 2.10: Mối tương quan giữa chuyển dịch cơ cấu GTSXCN và CDCCLĐ một
số ngành công nghiệp của TP. HCM giai đoạn 2000 – 2013 ......................92
Bảng 2.11: NSLĐ theo ngành kinh tế TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013.....................94
Bảng 2.12: Số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và bình quân vốn/doanh nghiệp
phân theo thành phần kinh tế của TP. HCM giai đoạn 1999 - 2013............98
Bảng 2.13: Lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của TPHCM
giai đoạn 1999 – 2013 .................................................................................99
Bảng 2.14: Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động TP.
HCM giai đoạn 1999 – 2013 .......................................................................101


vii

Bảng 2.15: Năng suất lao động theo thành phần kinh tế của TP. HCM giai đoạn
1999 – 2013 .................................................................................................102
Bảng 2.16: Chuyển dịch cơ cấu lao động theo khu vực nội đô, vùng ven và ngoại

thành của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2009 ................................................106
Bảng 2.17: Sự thay đổi tỉ trọng lao động theo 4 hướng phát triển không gian đô thị
của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2009 ..........................................................108
Bảng 2.18: Cơ cấu lao động, chia theo tổ chức không gian đô thị TP. HCM ..............112
Bảng 2.19: Chỉ số cơ cấu cung cầu lao động theo trình độ CMKT của TP. HCM
giai đoạn 2010 – 2013 .................................................................................117
Bảng 2.20: Trình độ CMKT của lao động TP. HCM phân theo nhóm ngành kinh tế
năm 2009 .....................................................................................................118
Bảng 2.21: Trình độ lao động trong KCX - KCN giai đoạn 2005 – 2013 ...................119
Bảng 2.22: Cơ cấu lao động theo trình độ CMKT phân theo thành thị và nông thôn
của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 ..........................................................120
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế TP. HCM đến năm 2025.........................135
Bảng 3.2: Dân số TP. HCM năm 2013 và dự kiến phân bố dân số đến năm 2025......142
Bảng 3.3: Dự báo cơ cấu lao động theo ngành kinh tế TP. HCM đến năm 2025 ........147


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH
Hình 1.1. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo các khu vực kinh tế qua các giai
đoạn đơ thị hóa ............................................................................................29
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu lực lượng lao động nước ta phân theo nhóm ngành kinh tế
giai đoạn 1999 - 2013 ..................................................................................48
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của TP. HCM giai đoạn
1999 – 2013 .................................................................................................63
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu sử dụng đất của TP. HCM năm 1999 và 2013 ............................73
Biểu đồ 2.3: Chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của TP. HCM giai đoạn
1999 - 2013 ..................................................................................................90
Biểu đồ 2.4: Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của TP. HCM giai
đoạn 1999 – 2013 ........................................................................................91

Biểu đồ 2.5: Năng suất lao động và tốc độ tăng NSLĐ theo ngành kinh tế của TP.
HCM giai đoạn 2000 – 2013 .......................................................................94
Biểu đồ 2.6: Chun mơn hóa lao động phân theo ngành kinh tế của TP. HCM, Hà
Nội và một số vùng kinh tế nước ta, năm 2013...........................................97
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu lao động chia theo ngành kinh tế phân theo thành thị và nông
thôn của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 ..................................................104
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế phân theo thành thị và nông
thôn của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 ..................................................105
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế khu vực nội đô, vùng ven và
ngoại thành của TP. HCM năm 1999 ..........................................................110
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế khu vực nội đô, vùng ven và
ngoại thành của TP. HCM năm 2009 ..........................................................110
Biểu đồ 2.11: Thương số vị trí lao động các vùng đơ thị so với lao động tồn
Thành phố, năm 2009 ..................................................................................113
Biểu đồ 2.12: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế khu vực nội đô, vùng ven
và ngoại thành của TP. HCM năm 1999......................................................114


ix

Biểu đồ 2.13: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế khu vực nội đô, vùng ven
và ngoại thành của TP. HCM năm 2009......................................................114
Biểu đồ 2.14: Trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động TP. HCM giai
đoạn 1999 - 2013 .........................................................................................116
Biểu đồ 2.15: Cơ cấu lao động theo trình độ CMKT khu vực nội đơ, vùng ven và
ngoại thành của TP. HCM năm 1999 ..........................................................122
Biểu đồ 2.16: Cơ cấu lao động theo trình độ CMKT khu vực nội đô, vùng ven và
ngoại thành của TP. HCM năm 2009 ..........................................................122
Biểu đồ 2.17: Cơ cấu tuổi của lực lượng lao động TP. HCM chia theo giới tính
năm 1999 và 2013........................................................................................124

Biểu đồ 2.18: ĐTH và lao động của TP. HCM năm 1999 và 2013 .............................126
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu ngành kinh tế TP. HCM năm 2013 và dự báo đến năm 2025 .....140
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu sử dụng đất của TP. HCM năm 2013 và dự kiến 2020 ..............143


x

DANH MỤC BẢN ĐỒ
Hình 2.1: Bản đồ hành chính TP. HCM năm 2013 ......................................................56
Hình 2.2: Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch CCLĐ TP. HCM ............81
Hình 2.3: Bản đồ lao động và cơ cấu lao động TP. HCM năm 1999...........................130
Hình 2.4: Bản đồ lao động và cơ cấu lao động TP. HCM năm 2009...........................131


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chuyển dịch cơ cấu lao động (CCLĐ) trong nền kinh tế nói chung cũng như
trong từng nhóm ngành, trong các thành phần kinh tế và không gian lãnh thổ luôn là
chủ đề được quan tâm nghiên cứu bởi các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính
sách kinh tế - xã hội nói riêng, trong đó có các nhà địa lí học. Trong các văn kiện
của Đảng và Nhà nước, chuyển dịch CCLĐ được coi là một trong những nhiệm vụ
quan trọng của quá trình đổi mới kinh tế ở Việt Nam nhằm phục vụ đắc lực cho
chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CCKT). Chuyển dịch CCLĐ vừa là kết quả, vừa là
nhân tố thúc đẩy chuyển dịch CCKT, đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị
hóa và góp phần cân đối lại cung – cầu trên thị trường lao động.
Q trình đơ thị hóa ở nước ta đang diễn ra cùng với q trình CNH - HĐH
đất nước. Đơ thị hóa có tác động sâu sắc đến nhiều lĩnh vực đời sống của khu vực
đô thị, làm mở rộng quy mô các đô thị, thay đổi cơ cấu đất đai trong đô thị, thúc đẩy

tăng trưởng và chuyển dịch CCKT, đồng thời tác động đến số lượng và chất lượng
lao động, làm dịch chuyển lao động giữa các ngành kinh tế, giữa các khu vực kinh
tế trong đơ thị. Đơ thị hóa đã trở thành động lực cho phát triển, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cơ cấu lao động ở mỗi địa phương, mỗi vùng và cả nước.
TP. HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, thành phố trực thuộc Trung
ương, đơ thị loại đặc biệt, có số dân đứng đầu 63 tỉnh, thành phố (năm 2013 là
7.939,8 nghìn người, chiếm 8,7% dân số cả nước), nguồn lao động dồi dào, trong đó
lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là trên 4,0 triệu người (chiếm 7,7%
lực lượng lao động cả nước). Thành phố đang diễn ra quá trình cơng nghiệp hóa, đơ
thị hóa mạnh mẽ, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại (khu vực nông
nghiệp chỉ chiếm 1,0% trong GDP), năng suất lao động, GDP/LĐ tăng nhanh, năm
2013 đạt 212,9 triệu đồng/người (gấp 3,1 lần mức trung bình của cả nước là 68,7
triệu đồng/người), tỉ lệ đơ thị hóa cao thứ hai cả nước sau TP. Đà Nẵng (82,4% so
với 32,4% của cả nước và 87,3% của TP. Đà Nẵng năm 2013).
Q trình đơ thị hóa nhanh cùng với nền kinh tế phát triển mạnh, TP. HCM đã
thu hút một lực lượng lao động rất lớn tập trung vào các ngành nghề khác nhau, làm


2

cho lao động tăng lên nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng, CCLĐ cũng có sự
chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH. Nhưng hiện nay, TP. HCM vẫn chưa sử
dụng một cách hiệu quả nguồn lao động, chất lượng lao động còn hạn chế, tỉ lệ lao
động đang làm việc đã qua đào tạo có tăng trưởng nhưng chậm và không ổn định
(28,3% năm 2005, 27,0% năm 2010 và 31,8% năm 2013, đứng thứ ba cả nước sau
Hà Nội và Đà Nẵng). CCLĐ theo ngành chuyển dịch còn chậm, tỉ trọng lao động
trong các ngành thâm dụng lao động cịn cao; CCLĐ theo khơng gian cũng đang có
nhiều biến động, khơng chỉ do chuyển dịch CCKT mà cịn bị ảnh hưởng bởi thay
đổi hành chính và quy hoạch đơ thị...
Có thể nói lao động và chuyển dịch CCLĐ của TP. HCM trong q trình đơ thị

hóa và trực tiếp là CNH – HĐH có những đặc trưng khác biệt. Vì vậy, tác giả đã
chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu lao động ở thành phố Hồ Chí Minh trong q
trình đơ thị hóa” làm luận án Tiến sĩ chuyên ngành Địa lí học. Luận án nhằm
nghiên cứu quá trình chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM nhanh hay chậm, có phù hợp
với q trình chuyển dịch CCKT và định hướng phát triển của thành phố hay
không? Trên cơ sở đó rút ra những mặt tích cực và hạn chế trong q trình chuyển
dịch để có những định hướng và giải pháp giải quyết những vấn đề chưa hồn thiện,
cịn tồn tại về CCLĐ và chuyển dịch CCLĐ của TP. HCM trong q trình đơ thị
hóa, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của thành phố trong thời gian tới.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về cơ cấu lao động, chuyển dịch CCLĐ và
q trình đơ thị hóa ở Việt Nam để làm sáng tỏ thực trạng chuyển dịch CCLĐ của
TP. HCM trong q trình đơ thị hóa giai đoạn 1999 – 2013. Trên cơ sở đó đề xuất
một số định hướng, dự báo về chuyển dịch CCLĐ của TP. HCM đến năm 2025 và
đưa ra một số giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động đạt hiệu quả cao trong
thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan chọn lọc những vấn đề lí luận và thực tiễn về chuyển dịch CCLĐ
và đơ thị hóa để vận dụng vào địa bàn nghiên cứu.


3

- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch CCLĐ trong q trình đơ thị
hóa ở TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013.
- Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở TP. HCM trong quá trình
đơ thị hóa giai đoạn 1999 - 2013.
- Dự báo sự chuyển dịch CCLĐ và đề xuất một số giải pháp nhằm chuyển dịch
CCLĐ trong q trình đơ thị hóa ở TP. HCM đến năm 2025.

3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
3.1. Về nội dung
- Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM theo
những nội dung chính: theo nhóm ngành và ngành kinh tế, trong đó tập trung vào
một số ngành tiêu biểu; theo thành phần kinh tế; theo lãnh thổ; theo trình độ CMKT
và theo tuổi, giới tính.
- Các định hướng và giải pháp chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM trong quá trình
đơ thị hóa có tính đến mối liên kết, hợp tác trong sử dụng lao động với VKTTĐPN
trong tương lai.
- Trong luận án, nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ của lao động trong độ tuổi lao
động đang làm việc, các số liệu được cơng bố chính thức, khơng nghiên cứu lao
động tự do, lao động xuất, nhập cư khơng chính thức và lao động là người nước
ngồi.
3.2. Về khơng gian
- Nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ trên toàn bộ lãnh thổ hành chính hiện tại của
TP. HCM gồm 19 quận nội thành và 5 huyện ngoại thành.
- Do có những thay đổi ranh giới hành chính trong q trình ĐTH cũng như để
làm rõ hơn những đặc trưng khác biệt theo tổ chức không gian đô thị ở TP. HCM,
đề tài chia thành ba khu vực đơ thị hóa: Khu vực nội đô (gồm 12 quận nội thành cũ
Q.1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gị Vấp, Tân Bình); Khu vực
vùng ven (gồm 7 quận mới Q.2, 7, 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân, Tân Phú); Khu vực
ngoại thành (gồm 5 huyện Nhà Bè, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Mơn, Bình Chánh).
- Đề tài có chú ý tới việc liên kết trong sử dụng lao động với các tỉnh lân cận
(Bình Dương, Đồng Nai…) và có tính đến tổ chức không gian đô thị Vùng TP.


4

HCM và Vùng KTTĐPN trong tương lai, được thể hiện ở phần định hướng và giải
pháp của chương 3.

3.3. Về thời gian
- Đề tài tập trung nghiên cứu quá trình chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM trong
giai đoạn 1999 – 2013 gắn liền với q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa diễn ra
mạnh mẽ nhất trong giai đoạn này.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch CCLĐ của TP. HCM đến năm 2025.
- Trong quá trình nghiên cứu, tác giả thống nhất các mốc năm nghiên cứu để
thuận tiện cho việc so sánh và đánh giá gồm 1999, 2000, 2005, 2009 và 2013. Tuy
nhiên, do một số nội dung nghiên cứu số liệu có những thay đổi, điều chỉnh cách
tính và thu thập nên có sử dụng một số mốc năm khác nhau để nghiên cứu.
- Khi nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ theo lãnh thổ, để đảm bảo tính tương thích
và đồng nhất về mặt số liệu tác giả sử dụng kết quả tổng hợp từ Tổng điều tra Dân
số và Nhà ở TP. HCM năm 1999 và 2009 để nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ của
từng quận, huyện và ba khu vực đơ thị hóa của thành phố.
4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
4.1. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Vấn đề lao động, CDCCLĐ trong quá trình ĐTH đã được nhiều nhà khoa học và
nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu thể hiện qua các cơng trình khoa học như luận
án, sách chuyên khảo, bài viết trên báo, tạp chí, các kỷ yếu hội thảo khoa học…
Có nhiều cơng trình của các tác giả cả trong và ngồi nước nghiên cứu về cơ
sở lí luận ĐTH và ĐTH ảnh hưởng đến chuyển dịch CCLĐ ở Việt Nam.
Báo cáo hỗ trợ kĩ thuật “Đánh giá đơ thị hóa ở Việt Nam” của Ngân hàng Thế
giới (2011) [41]; “Đơ thị hóa và tăng trưởng” của nhóm tác giả Michael Spence,
Patricia Clarke, Annez và Robert M. Buckley (2010), [97]; Nolwen Heraff, Jean Yves Martin biên tập (2001) với “Lao động, việc làm và nguồn nhân lực ở Việt Nam
sau 15 năm đổi mới”; “Một số vấn đề KT – XH nảy sinh trong quá trình CNH, ĐTH
ở Việt Nam” do Võ Văn Đức, Đinh Ngọc Giang đồng chủ biên… Các tác giả đều
nhận định, Việt Nam đang ở giai đoạn đầu của q trình ĐTH, có sự chuyển đổi


5


kinh tế ngày càng tăng, tăng trưởng kinh tế gắn liền với q trình đơ thị hóa. Trong
q trình phát triển, các ngành chế tạo và dịch vụ ở khu vực thành thị luôn dẫn đầu,
NSLĐ trong các ngành chế tạo và dịch vụ luôn cao hơn từ ba đến năm lần so với
khu vực truyền thống, và vì vậy, để nâng cao đời sống người dân khu vực nông
thôn, giải pháp quan trọng là chuyển dịch lao động từ khu vực nông nghiệp sang các
ngành nghề phi nông nghiệp có NSLĐ cao hơn.
Một số nghiên cứu của các tác giả góp phần làm sáng tỏ về mặt lí luận của q
trình đơ thị hóa như Kinh tế đơ thị và vùng của tác giả Trần Văn Tấn (chủ biên);
Dân số và tiến trình đơ thị hóa – động thái phát triển và triển vọng của Trần Cao
Sơn; tác giả Trương Quang Thao với cuốn Đô thị học – những khái niệm mở đầu;
Di cư và đơ thị hóa ở Việt Nam của Tổng cục Thống kê; …
Về cơ sở lí luận và thực tiễn về lao động, chuyển dịch CCLĐ có nhiều nghiên
cứu của các tác giả khác nhau như Phạm Quý Thọ (2006), Chuyển dịch CCLĐ trong
xu hướng hội nhập quốc tế [60]. Phạm Đức Chính (2005), Thị trường lao động – cơ
sở lí luận và thực tiễn ở Việt Nam; Đinh Đăng Định, Một số vấn đề về lao động,
việc làm và đời sống người lao động ở Việt Nam hiện nay; Phát huy nguồn lực con
người để CNH - HĐH: kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam của Vũ Bá Thể
(2005); Nguyễn Văn Phúc, Mai Thị Thu (2012), Khai thác và phát triển tài nguyên
nhân lực Việt Nam; Lê Văn Toan với Lao động, việc làm trong xu thế tồn cầu hóa;
Trần Xn Cầu, Mai Quốc Chánh (2009), Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực; Dân
số học đô thị của Trần Hùng;… Các đề tài nghiên cứu và tác phẩm của các tác giả
đã khái qt có hệ thống những vấn đề lí luận chủ yếu về nguồn lao động, chuyển
dịch CCLĐ, mối quan hệ giữa chuyển dịch CCKT với CCLĐ, bản chất và xu hướng
chuyển dịch CCLĐ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch CCLĐ,
chuyển dịch CCLĐ và sử dụng lao động trong quá trình CNH – ĐTH ở nước ta ...
Về nghiên cứu lao động và CCLĐ ở một số địa phương có nhiều nghiên cứu ở
các góc độ khác nhau.
“Các yếu tố tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn
Việt Nam” của tác giả Lê Xuân Bá (2006), [2]; “Giải quyết việc làm cho lao động

nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa” của Nguyễn Thị Thơm, Phí Thị Hằng


6

(2009), [61]. Nhóm tác giả đã phân tích tác động của đơ thị hóa đến vấn đề lao
động, việc làm trong nơng nghiệp, nơng thơn Việt Nam. Q trình CNH – HĐH
cùng với q trình đơ thị hóa làm xuất hiện các KCN, cụm công nghiệp mọc lên
khắp nơi, diện tích đất nơng nghiệp bị thu hẹp. Người nơng dân mất đất, mất tư liệu
sản xuất dẫn đến khơng có việc làm, phải chuyển sang các hoạt động phi nông
nghiệp khác. Vì vậy, vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông
thôn lúc này là vấn đề bức thiết.
Luận án Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở Thái Bình trong giai đoạn
hiện nay của Phí Thị Hằng (2014), [27] tập trung nghiên cứu quá trình chuyển dịch
CCLĐ theo ngành của Thái Bình trong giai đoạn từ 2001 đến 2012. Về mặt lí luận,
làm rõ cơ sở lí thuyết về chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở địa bàn cấp tỉnh, đặc biệt
tác giả đã đưa ra bộ chỉ tiêu đánh giá quá trình chuyển dịch CCLĐ theo ngành xét
về số lượng và chất lượng từ đó đi sâu phân tích chuyển dịch lao động trong nội bộ
các ngành kinh tế của tỉnh dựa trên các tiêu chí đánh giá đó.
Trong Đơ thị hóa và việc làm lao động ngoại thành Hà Nội [82] của Nguyễn
Thị Hải Vân (2013), tác giả đã làm rõ các vấn đề về lao động trong q trình đơ thị
hóa ở ngoại thành Hà Nội: tác động đến xu hướng lao động, việc làm ở nông thôn;
tác động đến cơ cấu và chất lượng lao động nông thôn ngoại thành; tác động đến
việc làm và sinh kế nông thôn ngoại thành.
Hà Thị Hằng (2013), “Nguồn nhân lực cho CNH - HĐH gắn với phát triển
kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa Thiên - Huế hiện nay”[28]. Tác giả đưa ra bốn xu
hướng chuyển dịch cơ cấu nguồn nhân lực theo hướng CNH – HĐH gắn với phát
triển kinh tế tri thức là: (1) chuyển dịch cơ cấu nguồn nhân lực có trình độ CMKT
theo cơ cấu nền kinh tế; (2) chuyển dịch theo ngành kinh tế; (3) chuyển dịch theo
vùng kinh tế và (4) xu hướng chuyển dịch theo thành phần kinh tế.

4.2. Các cơng trình nghiên cứu về lao động và CDCCLĐ ở TP. HCM
Một số cơng trình nghiên cứu, bài báo, luận án có liên quan đến lao động, sử
dụng lao động và chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM.
Đàm Nguyễn Thuỳ Dương (2004), Nguồn lao động và sử dụng nguồn lao
động ở TP. HCM [20]. Trên cơ sở phân tích quy mô, cơ cấu, chất lượng nguồn lao


7

động và việc sử dụng nguồn lao động theo các ngành cũng như thành phần kinh tế ở
TP. HCM cho thấy đây là nơi có quy mơ lao động lớn nhất nước (chiếm 7,7%); lao
động tập trung chủ yếu ở khu vực công nghiệp và dịch vụ; chất lượng lao động ngày
càng được nâng cao, tuy nhiên lao động kĩ thuật cao chủ yếu tập trung ở khu vực
kinh tế nhà nước và khu vực đầu tư nước ngoài; tỉ lệ thất nghiệp còn cao.
Trần Hữu Quang (2010), Cư dân đơ thị và khơng gian đơ thị trong tiến trình
ĐTH ở TP. HCM: thực trạng và dự báo [46]. Đề tài nghiên cứu về mối quan hệ
giữa cư dân đô thị với khơng gian đơ thị trong tiến trình ĐTH ở TP. HCM hiện nay
với những nội dung chính sau: những đặc điểm của cơ cấu dân số, lao động và gia
đình của cư dân đơ thị TP. HCM, sự phân bố cư dân trên địa bàn đô thị TP. HCM,
không gian cư trú và động thái chuyển dịch nơi cư trú trong những thập niên qua.
Nguyễn Long Giao (2013), Phát triển nguồn nhân lực ở TP. HCM trong quá
trình CNH – HĐH, luận án đã trình bày, làm rõ hơn mặt lí luận về phát triển nguồn
nhân lực; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực ở TP. HCM trong
thời kì CNH – HĐH. Trên cơ sở đó luận án trình bày phương hướng và đề xuất một
số giải pháp phát triển nguồn nhân lực ở TP. HCM trong q trình CNH – HĐH.
Ngồi ra cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu vấn đề lao động và việc làm
trong nền kinh tế thị trường; chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế; chiến lược phát
triển nguồn lao động, nguồn nhân lực chất lượng cao trong xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế… như Hiện trạng cung – cầu nguồn lao động kỹ thuật TP. HCM và định
hướng giải pháp đào tạo, sử dụng cho giai đoạn tới 2010 [21] của Nguyễn Trần

Dương (2006); Thị trường lao động TP. HCM trong quá trình chuyển đổi nền kinh
tế và kết quả điều tra doanh nghiệp về nhu cầu lao động do Nguyễn Thị Cành chủ
biên (2001); Bạch Văn Bảy (chủ nhiệm đề tài - 1996) với Di dân, nguồn nhân lực,
việc làm và đơ thị hố ở TP. HCM; Lê Thị Ngọc Dung (chủ nhiệm đề tài - 2014)
Lao động trong khu vực phi chính thức TP. HCM nhìn từ góc độ lịch sử, văn hóa –
Thực trạng và giải pháp; Đặng Ngọc Tùng với luận án Giải pháp phát triển lực
lượng lao động ngành công nghiệp của TP. HCM theo hướng CNH – HĐH; Chính
sách tác động tới sự phát triển thị trường sức lao động trên địa bàn TP. HCM
trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế (2006) của Đinh Thị Kim Chi; …


8

Một số cơng trình nghiên cứu về lao động và CCLĐ khu vực vùng ven và
ngoại thành TP. HCM trong quá trình ĐTH như Chuyển dịch cơ cấu lao động 5
huyện ngoại thành TP. HCM trong q trình đơ thị hoá – thực trạng và giải pháp
[48] của Trần Hồi Sinh (chủ nhiệm đề tài) (2006); hội thảo Nghiên cứu cơ chế
chính sách thúc đẩy CDCCLĐ và nâng cao mức sống dân cư ở khu vực nông thôn
ngoại thành TP. HCM (2006) của Viện Kinh tế TP. HCM; Lê Văn Năm (chủ biên)
với đề tài Nông dân ngoại thành TP. HCM trong tiến trình ĐTH; Các vấn đề KT XH đặt ra đối với vùng ven trong quá trình ĐTH (2005) của Dư Phước Tân (chủ
nhiệm đề tài)… Các tác giả đã phần nào làm rõ về mặt lí luận và nội dung cơ cấu
lực lượng lao động và chuyển dịch CCLĐ ở ngoại thành, khái quát những tác động
của quá trình ĐTH đến vấn đề lao động, việc làm ở khu vực ngoại thành của thành
phố trong tiến trình đơ thị hóa.
Một số bài viết trong kỉ yếu Hội thảo Khoa học quốc gia “20 năm đơ thị hóa
Nam Bộ - Lí luận và thực tiễn” [77] như “Đơ thị hóa và sử dụng đất: phân tích
q trình chuyển đổi đất đai tại TP. HCM giai đoạn 2004 – 2014” của Phạm Thái
Sơn; “Tác động của q trình đơ thị hóa đối với lao động nhập cư và biến động
việc làm ở TP. HCM” của tác giả Hoàng Văn Khải; Nguyễn Thị Mĩ Linh với bài
viết “Vai trò quản lí nhà nước trong kiểm sốt q trình phân bố dân cư tại TP.

HCM”… Thông qua bài viết, các tác giả đã phần nào khái qt lại tiến trình đơ thị
hóa ở TP. HCM trong q trình phát triển, đánh giá những tác động của q trình đơ
thị hóa đến một số vấn đề như phát triển không gian đô thị, sử dụng đất đai, lao
động nhập cư, chuyển dịch CCLĐ…
Nhìn chung, vấn đề lao động và chuyển dịch CCLĐ trong quá trình ĐTH được
nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu cả về mặt lí luận và thực tiễn trên nhiều
khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, cịn ít tác giả nghiên cứu kĩ cơ cấu và chuyển dịch
CCLĐ ở TP. HCM trong q trình đơ thị hố, cũng như đưa ra những giải pháp cho
việc sử dụng lao động và chuyển dịch CCLĐ hợp lí, phù hợp với quá trình đơ thị
hố ở TP. HCM trong thời kì mới.


9

5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Trong quá trình nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ tại TP. HCM, quan điểm hệ
thống được xem là quan điểm quan trọng. Nguồn lao động là một trong những
nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển KT - XH. Sự phát triển về số lượng
và chất lượng LĐ cũng như việc sử dụng LĐ phụ thuộc vào một CCKT hợp lí và
một thể chế xã hội nhất định. Vì vậy phải coi các vấn đề lao động như một hệ thống
con trong hệ thống KT - XH hồn chỉnh, ln vận động và phát triển không ngừng.
Trong hệ thống kinh tế - xã hội TP. HCM bao gồm nhiều hệ thống nhỏ hơn
như hệ thống các ngành kinh tế, hệ thống dân cư, xã hội, đơ thị… Trong đó, con
người là chủ thể có mối quan hệ qua lại, tác động lẫn nhau. Bởi vậy, nghiên cứu lao
động và chuyển dịch cơ cấu lao động TP. HCM phải xem xét nó trong một hệ thống
hồn chỉnh, thống nhất và không tách rời với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố. Đồng thời TP. HCM còn là một bộ phận của hệ thống lớn hơn thuộc vùng
Đông Nam Bộ, VKTTĐPN và cả nước. Vì vậy, sự chuyển dịch cơ cấu lao động của

TP. HCM có ảnh hưởng trực tiếp đến các tỉnh thành lân cận và với đất nước.
5.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động của TP. HCM phải được
đặt trong bối cảnh cơng nghiệp hóa - đơ thị hố và phát triển kinh tế - xã hội của TP.
HCM với những đặc thù của lãnh thổ về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên, lịch sử phát triển, định hướng phát triển… Trên cơ sở đó đưa ra những
tiêu chí đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động và những nhận định, giải
pháp phù hợp với quá trình phát triển của thành phố.
Ngoài ra, việc nghiên cứu vấn đề lao động và chuyển dịch CCLĐ của thành
phố không thể tách rời vấn đề lao động và chuyển dịch CCLĐ của các tỉnh lân cận,
vùng Đông Nam Bộ, VKTTĐPN và cả nước. Vì nguồn lao động TP. HCM là một
bộ phận trong nguồn lao động của Vùng và cả nước. Từ việc xem xét với các bộ
phận lãnh thổ khác, sẽ xác định được những đặc trưng riêng phải giải quyết trong
điều kiện cụ thể của thành phố.


10

5.1.3.

Quan điểm lịch sử - viễn cảnh

Sự phát triển của dân số, kinh tế - xã hội trong quá khứ và hiện tại ảnh hưởng
rất lớn đến nguồn lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động trong hiện tại cũng như
tương lai. Việc nghiên cứu vấn đề lao động trong mối liên hệ giữa quá khứ, hiện tại
và tương lai sẽ làm rõ được bản chất của vấn đề theo một chuỗi thời gian.
Vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh trong việc nghiên cứu, luận án đã
phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch CCLĐ trong từng giai đoạn lịch sử nhất
định phù hợp với chính sách, định hướng phát triển của thành phố qua các kì Đại
hội Đảng bộ và gắn với quá trình ĐTH. Trong đó, luận án cũng đặc biệt chú ý đến

các thời điểm lịch sử quan trọng và những biến động KT-XH có tác động đến phát
triển kinh tế của TP. HCM như hình thành các KCN – KCX, quá trình gia nhập
WTO… Từ thực trạng của hiện tại để hướng đến tương lai, đưa ra những định
hướng và dự báo thay đổi CCLĐ trong tương lai gắn liền với quá trình CNH - ĐTH.
5.1.4.

Quan điểm phát triển bền vững

Phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động phải đi đôi với sử dụng hợp
lý, bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, chống ô nhiễm môi trường, kết hợp hài
hoà giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống con người. Vì vậy, chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM phải được xem
xét trong mối quan hệ với chuyển dịch CCKT, trong mối quan hệ với sự thay đổi
NSLĐ để đảm bảo sự phát triển bền vững trên các mặt kinh tế, xã hội, môi trường,
đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống người lao động trong quá trình nghiên cứu.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu
Trên cơ sở thu thập, tổng hợp tài liệu từ các nguồn tài liệu thứ cấp giúp tác giả
tổng quan được các vấn đề lí luận để tạo nên cơ sở lí thuyết cho luận án. Các tài liệu
về kinh tế và lao động của thành phố giúp tác giả phân tích sâu hơn về thực trạng
chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM và rút ra những vấn đề chung trong quá trình
chuyển dịch. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả cố gắng đối chiếu các tài liệu
thuộc các nguồn khác nhau; sắp xếp, so sánh và hệ thống hóa để tìm ra các số liệu
hợp lí, logic phù hợp với nội dung nghiên cứu của luận án.


11

5.2.2.


Phương pháp thực địa

Phương pháp thực địa là phương pháp truyền thống và cơ bản trong nghiên
cứu địa lí. Để có những số liệu bổ sung và có những luận cứ đánh giá thực trạng
kinh tế - xã hội và chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM, ngoài số liệu thống kê thu thập
được tác giả còn tiến hành thực địa tại một số địa bàn quận, huyện như Quận 9, Thủ
Đức, Bình Tân, huyện Bình Chánh, Hóc Mơn. Đây là những địa bàn đang diễn ra
q trình đơ thị hóa nhanh, CCLĐ chuyển dịch nhanh chóng để đối chiếu, so sánh
với những kết quả mà tác giả phân tích thơng qua cơ sở dữ liệu đã thu thập được.
Kết quả thu thập là cơ sở đánh giá tổng hợp ban đầu, thẩm định lại những nhận
định, dự báo trong quá trình nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ đề tài.
5.2.3.

Phương pháp thống kê

Các tài liệu thống kê đảm bảo giá trị pháp lí và tính khoa học được triệt để
khai thác phục vụ cho việc nghiên cứu của luận án. Trong quá trình nghiên cứu, tác
giả đã thu thập, tổng hợp, xử lí trên cơ sở dữ liệu và kết quả của cuộc Tổng điều tra
dân số và nhà ở Việt Nam và TP. HCM năm 1999 và 2009, các số liệu thống kê
kinh tế - xã hội của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê TP. HCM, các số liệu lao
động của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP. HCM, Trung tâm Dự báo nhu
cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. HCM thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội TP. HCM cũng như từ các cơ quan quản lí của thành phố.
Tác giả cũng sử dụng các nguồn số liệu của các tổ chức, ban ngành, viện
nghiên cứu, số liệu thống kê về kinh tế - dân cư - lao động của các vùng và các địa
phương khác để phân tích, so sánh khi cần làm sáng tỏ vị trí của thành phố so với cả
nước hoặc các tỉnh thành lân cận.
5.2.4.

Phương pháp bản đồ - GIS


Đây là phương pháp đặc trưng của nghiên cứu địa lí. Trong q trình thực hiện
luận án, tác giả dựa trên cơ sở dữ liệu đã có thành lập nhiều biểu đồ, đồ thị và bảng
số liệu minh chứng để thể hiện thực trạng, các mối liên hệ, tác động qua lại giữa
phát triển kinh tế với vấn đề lao động và chuyển dịch CCLĐ của thành phố. Dựa
trên phần mềm MapInfo, tác giả thành lập một số bản đồ thể hiện sự thay đổi về
phân bố lao động theo không gian và thời gian của TP. HCM trong quá trình ĐTH.


12

5.2.5.

Phương pháp dự báo

Đây là giai đoạn khái quát hóa, hệ thống hóa thơng tin ở mức cao nhằm xác
định một vấn đề trong tương lai. Phương pháp dự báo mang tính chất phức tạp và
tính xác suất, tính chính xác của dự báo còn phụ thuộc vào mối quan hệ với sự biến
động kinh tế - xã hội của thành phố. Dựa trên cơ sở quy mô phát triển kinh tế GDP
và mức tăng năng suất lao động để đưa ra dự báo sự chuyển dịch cơ cấu lao động
của TP. HCM và một số nhận định về quá trình đơ thị hóa của thành phố.
6. Đóng góp mới của luận án
-

Đúc kết có chọn lọc trên cơ sở tổng quan và kế thừa cơ sở lí luận và thực tiễn

về lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động và đơ thị hóa. Lựa chọn được các tiêu chí
đánh giá chuyển dịch cơ cấu lao động để vận dụng vào trường hợp TP. HCM.
-

Phân tích và làm rõ được các nhân tố ảnh hưởng tới chuyển dịch cơ cấu lao


động trong q trình đơ thị hóa ở địa bàn nghiên cứu giai đoạn 1999 - 2013.
-

Phân tích được thực trạng CDCCLĐ ở TP. HCM trong quá trình ĐTH giai

đoạn 1999 – 2013 theo nội dung chủ yếu là CDCCLĐ theo nhóm ngành và ngành
kinh tế, theo thành phần kinh tế, theo trình độ CMKT, theo tuổi, giới tính và chuyển
dịch phân theo lãnh thổ với ba khu vực đô thị là nội đô, vùng ven và ngoại thành.
Trên cơ sở đó đã đánh giá những kết quả cũng như hạn chế của sự chuyển dịch.
-

Đề xuất được các nhóm giải pháp thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM

trong tương lai trên cơ sở mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội và đánh
giá từ những kết quả nghiên cứu trong q trình đơ thị hóa đến năm 2025.
7. Cấu trúc luận án
Luận án “Chuyển dịch cơ cấu lao động ở thành phố Hồ Chí Minh trong q
trình đơ thị hóa” ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu lao động và đơ thị hóa.
- Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở
TP. HCM trong q trình đơ thị hóa.
- Chương 3: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao động ở TP. HCM
trong quá trình đơ thị hóa đến năm 2025.


×