UNG THƯ CƠ BIỂU MÔ Ở TRẺ EM:
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP VÀ ĐỐI
CHIẾU Y VĂN
Hồng Ngọc Thạch
Phó Hồng Điệp
Nguyễn Thị Quỳnh Giang
Pathol - NCH
Tổng quan
Khái niệm
Ung thư cơ biểu mô - Myoepithelial carcinoma
U hiếm gặp, rất hiếm ở TE
Thành phần: cơ (trơn) + biểu mô (không ống)
Xác định 2 thành phần dựa vào hình thái và HMMD
Pathol - NCH
Tổng quan
Vị trí u
Các tuyến: nước bọt, tuyến vú..
Khoang cơ thể: trung thất, ổ bụng
Thân mình, đầu, cổ, các chi
Da, mô mềm
Nơi khác
Pathol - NCH
Tổng quan
Tuổi và giới
Mọi lứa tuổi, trung bình 38 tuổi
Trẻ em: 20% (thường phức tạp)
Nam/ Nữ: tương đương
Gleason et al. Am J Surg Pathol (2007) Dec; 31 (12): 1813-24
Tao Xu, et al. Cancer treatment comunication (2014), 2, 24-29.
Pathol - NCH
Tổng quan
Tiên lượng
Trẻ em: phức tạp,
Tỷ lệ tái phát 53%,
Di căn 52%,
43% tử vong sau 9 tháng kể từ khi chẩn đoán
Gleason et al. Am J Surg Pathol (2007) Dec; 31 (12): 1813-24
Người lớn:
42% tái phát khu trú
32% di căn
Pathol - NCH
Tổng quan
Điều trị
Khác nhau: tùy theo vị trí, biểu hiện lâm sàng, giai
đoạn
Sớm: phẫu thuật đơn thuần, theo dõi
Muộn:
phẫu thuật + hóa chất hoặc xạ trị
hoặc phẫu thuật + hóa trị + xạ trị
Pathol - NCH
Tổng quan
Chẩn đốn Mơ bệnh học (MBH)
Đại thể:
- Tùy thời điểm phát hiện, trung bình 5 cm
Vi thể:
Ổ hoặc dây tế bào dạng biểu mô sáng
Các tế bào hình thoi
Mơ nền hyalin, hoặc nhầy sụn
Nhân khơng điểm hình, đa hình, hạt nhân nổi
Nhân chia: trung bình 8/10 HPF
Hoại tử
Pathol - NCH
Tổng quan
Nhuộm dương tính
Dấu ấn biểu mơ: CK AE1/3, EMA, CAM5.2
Dấu ấn cơ trơn: Calponin, SMA, p63
Dấu ấn khác: S100, GFAP
Tổng quan
Sinh học phân tử
Thường là tái sắp xếp EWSR1
Lucke et al. Hum Pathol 2012; 43:764
Biến đổi gen khác với carcinoma cơ biểu mô tuyến nước
bọt, tuyến vú.
Cancer Genet Cytogenet 2008; 183:121
Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả đặc điểm mô bệnh học và một số đặc điểm hóa
mơ miễn dịch trong chẩn đốn ung thư cơ biểu mơ
vùng mơ mềm ở trẻ em
Pathol - NCH
Báo cáo ca bệnh
Hành chính: Vũ Minh Tr.
Nam DOB: 04/08/2007
Mã hồ sơ: 170555542;
Mã GPB: 20467/17
Vào viện: 18/11/2007
Lý do: Khối vùng mơ cái bàn tay phải, khó cầm nắm
Bệnh sử:
Khối nhỏ vùng mô cái bàn tay phải khoảng một năm
Tiến triển chậm, to dần theo thời gian
Khó chịu, đau khi cầm nắm
Không sưng đau, không sốt, không giảm cân.
Tiền sử bản thân, gia đình: khơng có gì đặc biệt.
Pathol - NCH
Báo cáo ca bệnh
Thăm khám (lúc vào viện):
Toàn thân: khơng phát hiện gì đặc biệt, gan lách khơng to,
hạch ngoại vi không sờ thấy.
Tại chỗ: Khối chắc dưới da vùng mô cái bàn tay phải ≈ 1,5
cm, ranh giới rõ, không di động, ấn hơi đau, không sưng
nóng.
Chẩn đốn sơ bộ: U đặc mơ cái bàn tay phải
Báo cáo ca bệnh
Xét nghiệm:
Huyết học: HGB 146.0, RBC 5.05; PLT 441; WBC 9.4:
NEUT% 70.3, LYM% 21.0, Mono% 5.7, Basophiles% 0.9.
Sinh hóa: Glucose 5.52; Creatinin 50.26, Ure 5,56. Xét nghiệm
đông máu: Fib (g/l) 2.79; PT (%) 87.4; APTT b/c 1.23
Xét nghiệm khác: khơng có gì đặc biệt
Chẩn đốn hình ảnh:
XQ phổi: bình thường.
Siêu âm: Khối vùng mơ mềm dưới da, vị trí mơ cái bàn tay
phải, 1,7 x 1,5 cm. Khối có mật độ cao, đồng nhất, ranh giới rõ.
Khơng có biểu hiện liên quan với xương bàn tay.
Báo cáo ca bệnh
Chẩn đoán sơ bộ:
U đặc mô cái bàn tay phải, nghĩ đến u xơ.
Điều trị:
Phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ khối u
Xét nghiệm Giải phẫu bệnh.
Báo cáo ca bệnh
Đại thể:
Khối bệnh phẩm chắc, 1,5 cm, có vỏ chưa vỡ, bám mỡ vàng
Diện cắt đặc, chắc, thuần nhất, hồng nhạt
Báo cáo ca bệnh
Vi thể:
Mô da và u dưới da có ranh giới rõ
U gồm các tế bào u kích thước trung bình hình ovan, trịn,
sắp xếp thành đám
Một số vùng có dạng dây biểu mơ hoặc dạng tuyến
Nhân kiềm tính, hạt nhân mờ.
Nhân chia dễ thấy, 1-3 nhân chia/ 1 vi trường lớn
Không thấy hoại tử, khơng thấy canxi hóa
Báo cáo ca bệnh
Hóa mơ miễn dịch:
Dấu ấn biểu mô: EMA (+), CKAE1/3 (+)
Dấu ấn cơ trơn: SMA (+)
Dấu ấn khác: LCA (-), Desmin (-), Myogenin (-), HMB45 (-
), Ki67 (+) 20%.
Chẩn đoán: Carcinoma tuyến phụ thuộc da
Mô học và HMMD phù hợp Ung thư cơ biểu mô
(Myoepithelial carcinoma)
Báo cáo ca bệnh
Hội chẩn GS. Fletcher (Prof. Christopher D.M. Fletcher
- Harvard medical school, USA):Hình ảnh carcinoma
tuyến phụ thuộc da, típ cơ biểu mơ.
Hóa mơ miễn dịch
+ dương tính: CAM5.2; EMA, S100, SOX10
+ âm tính: CK20, NFP, p63, Synaptophysin, EBER.
Pathol - NCH
Báo cáo ca bệnh
Chẩn đoán xác định:
Ung thư cơ biểu mô (Myoepithelial carcinoma)
Pathol - NCH
Báo cáo ca bệnh
Kết quả theo dõi sau mổ:
Sau mổ 2 tháng: không thấy tái phát u
Kiểm tra lại 26/7/2018 (8 tháng sau mổ): Sẹo mổ tốt.
Siêu âm không thấy u.
Surgical line
(2 months after surgery)
Bàn luận
Ung thư cơ biểu mô hiếm gặp, chủ yếu gặp ở người lớn,
lứa tuổi 10 – 63 tuổi
Gleason:
29 trường hợp TE: 15 trẻ gái, 14 trẻ trai
Tuổi từ sau sinh đến 17 tuổi
Trong nghiên cứu này, bệnh nhân là trẻ trai, tại thời điểm
được chẩn đoán trẻ 10 tuổi.
Tao Xu từ năm 1991 đến năm 2005:
23 bệnh nhân: nam 56,5%, 15 – 77
Các NC tổng hợp từ nhiều nguồn: u hiếm
Bàn luận
Về vị trí u
Được cho là có thể gặp ở nhiều cơ quan. ở người lớn u hay
gặp nhất là tuyến nước bọt, tiếp theo là các cơ quan khác
TE, theo Gleason: u gặp ở các chi lại cao hơn so với các vị
trí khác, chiếm gần 50% ca bệnh (14/29 trường hợp, tương
đồng với vị trí u tại bàn tay của bệnh nhận trong nghiên cứu
này.
Bàn luận
Kích thước u
NC này: u nhỏ 1,5 cm, có vỏ, diện pt u (-), thuận lợi cho điều trị
Chiến lược điều trị: ngoại khoa, theo dõi
Sau mổ 8 tháng: khơng tái phát, khơng có biểu hiện di căn
Hornick: u 0,5-2,5 cm, kích thước trung bình 1,1 cm
Ung thư cơ biểu mơ của uyến nước bọt, Shubhada: kt lớn 1-20
cm, trung bình 4 cm
Hornick theo dõi tiến triển u trung bình 40 tháng: tái phát tại chỗ
3/8 trường hợp (38%), di căn hạch 1 trường hợp (13%).
BN cần tiếp tục theo dõi lâu dài hơn