Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.9 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUẨN KIẾN THỨC NGỮ VĂN LỚP 7 – PHẦN VĂN BẢN (tt) - HKII (Theo Tài liệu chuẩn của Bộ GD – ĐT). * TỤC NGỮ - NGHỊ LUẬN DÂN GIAN VIỆT NAM stt. Tên Tìm hiểu chung Nội dung Nghệ Ý VB thuật nghĩa 1 Tục + Tục ngữ là - Những câu tục ngữ - Sử dụng Không ngữ những câu nói dân nói về cách đo thời cách diễn ít câu về gian ngắn gọn, ổn gian, dự đoán thời tiết, đạt ngắn tục ngữ thiên định có nhịp điệu, quy luật nắng mưa, gió gọn, cô về thiên nhiên hình ảnh, đúc kết bão … thể hiện kinh đúc. nhiên và lao những bài học của nghiệm quí báu của - Sử dụng và động nhân dân về: nhân dân về thiên kết cấu LĐSX sản Quy luật của thiên nhiên. diễn đạt là xuất nhiên - Những câu tục ngữ theo kiểu những - Kinh nghiệm nói về mùa vụ, kĩ thụât đối xứng, bài học LĐSX cấy trồng, chăn nuôi … nhân quả, quí giá - Kinh nghiệm về đúc kết kinh nghiệm hiện tượng của con người và xã quí báu của nhân dân và ứng xử nhân hội. về LĐSX. cần thiết. dân ta. + Những bài học - căn cứ của việc đúc - Tạo vần, kinh nghiệm về rút kinh nghiệm: chủ nhịp cho quy luật thiên yếu dựa trên những câu văn dễ nhiên và LĐSX là quan sát. Trong quá nhớ, dễ vận nội dung quan trình vận dụng tục ngữ dụng. trọng của tục ngữ. cần chú ý điều này 2 Tục Những bài học - Tục ngữ thể hiện - Sử dụng Không ngữ kinh nghiệm về truyền thống tôn vinh cách diễn ít câu về con con người và xã giá trị con người: đạt ngắn tục ngữ người hội là một nội + Đạo lí gọn cô đúc là và xã dung quan trọng + Lẽ sống nhân văn - sử dụng những hội của tục ngữ. - Tục ngữ còn là những các phép so kinh bài học, những lời sánh, ẩn nghiệm khuyên về cách ứng xử dụ, đối, quí báu cho con người ở nhiều điệp từ, của lĩnh vực: + Đấu tranh ngữ… nhân xã hội - Tạo vần dân về + Quan hệ xã hội nhịp cho cách câu văn dễ sống, nhớ, dễ vận cách dụng. đối nhân xử thế NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM stt Tên VB Tìm hiểu chung Nội dung Nghệ thuật 1. Tinh thần. -Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng sự nghiệp văn. - Khái quát vấn đề: dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước,. - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận. H/dẫn tự học - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. - Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn. - Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. - Vận dụng các câu tục ngữ đã học trong những đoạn đối thoại giao tiếp. - Tìm câu tục ngữ gần nghĩa, câu tục ngữ trái nghĩa với một vài câu tục ngữ trong bài học. - Đọc thêm và tìm hiểu Ý nghĩa của các câu tục ngữ VN và nước ngoài - Tìm những câu tục ngữ VN có ý nghĩa gần gũi với những câu tục ngữ nước ngoài trên.. Ý nghĩa Truyền thống yêu nước quí. H/dẫn tự học - Kể tên một số VB nghị.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> yêu nước của nhân dân ta. 2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. thơ Hồ Chí Minh - Yêu nước là truyền thống quí báu đáng tự hào của nhân dân ta được hình thành qua trường kì lịch sử và ngày càng được bồi đắp thêm. Hiểu rõ và phát huy truyền thống đó trong hoàn cảnh kháng chiến chống kẻ thù xâm lược là một việc hết sức quan trọng. VB Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được trích từ văn kiện Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam (nay là Đảng cộng sản Việt Nam) họp tại Việt Bắc 2/1951. - Đặng Thai Mai (1902- 1984) là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hóa, xã hội nổi tiếng. - VB trích ở phần đầu bài tiểu luận: Tiếng Việt, một biểu hiên hùng hồn của sức sống dân tộc. (1967). đó là truyền thống quí báu. - Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo dòng thời gian lịch sử. - Chứng minh lụân điểm Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước bằng thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp - Nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy hơn nữa truyền thống yêu nước của toàn dân: + Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước. + Tuyên truyền tổ chức, lãnh đạo để mọi người đóng góp vào công việc kháng chiến. - Giải thích cụ thể về nhận định: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. - Cứng minh cái hay và đẹp của tiếng Việt trên các phương diện: + Ngữ âm + Từ vựng + Ngữ pháp + Những phẩm chất bền vững và khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài. - Bàn luận: Sự phát triển của tiếngViệt chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc.. chặt chẽ, dẫn báu của chứng toàn diện, nhân dân ta tiêu biểu, chọn lọc cần được theo các phương phát huy diện: trong hoàn + Lứa tuổi. cảnh lịch sử + Nghề nghiệp mới để bảo + Vùng miền vệ đất nước. - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh (làn sóng, lướt qua, nhấn chìm…), câu văn nghị lụân hiệu quả (câu có quan hệ từ … đến). - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta.. luận xã hội của Chủ tịch Hồ Chí Minh. -Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn nghị lụân giàu hình ảnh trong VB.. - Sự kết hợp khép - Tiếng Việt So sánh léo và có hiệu quả mang trong cách sắp giữa lập lụân giải nó những xếp lí lẽ, thích và lập luận giá trị văn chứng cứ chứng minh bằng hóa rất đáng của VB những lí lẽ dẫn tự hào của Sự giàu chứng, lập luân người Việt đẹp của theo kiểu diễn Nam. Tiếng dịch – phân tích từ Việt với khái quát đến cụ VB Tinh thể trên các thần yêu phương diện. nước - Lựa chọn, sử của dụng ngôn ngữ nhân lập lụân linh hoạt: dân ta. cách sử dụng từ ngữ sắc sảo, cách đặt câu có tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ. 4. Ý nghĩa văn chương. 1. Sống chết mặc bay. - Phạm Văn Đồng (1906- 2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là Thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm của ông hấp dẫn người đọc bằng tư tưởng sâu sắc, tình cảm sối nổi, lời văn trong sáng. - VB trích từ diễn văn Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ (1970). - Hoài Thanh (1909- 1982) là một trong những nhà phê bình văn học xuất sắc của nước ta ở TK XX. Ông là tác giả của tập Thi nhân Việt Nam – một công trình nghiên cứu nổi tiếng về phong trào Thơ Mới. - VB được in trong cuốn Văn chương và hành động.. - Đức tính giản dị của - Có dẫn chứng cụ - Ca ngợi - Sưu Chủ tịch Hồ Chí thể, lí lẽ bình luận phẩm chất tầm một Minh được biểu hiện sâu sắc, có sức cao đẹp, số tác trong đời sống, trong thuyết phục. đức tính phẩm bài quan hệ với mọi - Lập luận theo giản dị của viết về người, trong lời nói trình tự hợp lí. Chủ tịch Hồ đức tính và bài viết. Chí Minh. giản dị - Đức tính giản dị thể - Bài học về của Chủ hiện phẩm chất cao việc học tịch Hồ đẹp của Hồ Chí Minh tập, rèn Chí với đời sống tinh thần luyện noi Minh. phong phú, hiểu biết gương của - Học sâu sắc, quí trọng lao Chủ tịch Hồ thuộc động, với tư tưởng và Chí Minh. lòng tình cảm làm nên tầm những vóc văn hóa của câu văn Người. hay - Thái độ của tác giả trong đối với đức tính giản VB. dị của Bác Hồ: cảm phục, ca ngợi chân thành, nồng nhiệt.. - Nguồn gốc cốt yếu - Có luận điểm rõ - VB thể - Tự tìm của văn chương là ràng, được luận hiện quan hiểu ý tình cảm, là lòng chứng minh bạch niệm sâu nghĩa thương người và và đầy sức thuyết sắc của nhà của một muôn loài, muôn vật. phục văn về văn số từ - Văn chương là hình - Có cách nêu dẫn chương. Hán Việt ảnh của sự sống và chứng đa dạng: được sử sáng tạo ra sự sống, khi trước, khi sau, dụng gây cho ta những tình khi hòa với luận trong cảm mới, luyện điềm, khi là một đoạn những tình cảm vốn câu chuyện ngắn. trích. có, làm cho đời sống - Diễn đạt bằng - Học tình cảm con người lời văn giản dị, thuộc trở nên phong phú, giàu hình ảnh cảm lòng một sâu rộng hơn nhiều. xúc. đoạn - Đời sống nhân loại trong bài sẽ rất nghèo nàn nếu mà em không có v/ chương. thích. TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM (1900-1945) - Tp làm hiện lên những - Phạm Duy - Xây dựng - Phê phán tố - Kể sáng tạo bức tranh hiện thực: Tốn là một tình huống cáo thói bàng truyện bằng những nhà văn + Về tình cảnh nhân dân tương phản – quan vô trách cách đổi trong nạn lụt được miêu mở đường cho tăng cấp và kết nhiệm, vô sang ngôi kể tả với nhiều chi tiết chân nền văn xuôi thúc bất ngờ, lương tâm đến thứ nhất là.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> quốc ngữ hiện đại Việt Nam. - Sống chết mặc bay là một trong những truyện ngắn thành công nhất của tg.. 2. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. thực. Hoàn cảnh (1 giờ ngôn ngữ đối đêm, ở chỗ đê xung yếu thoại ngắn gọn nhất) nói lên tình thế rất sinh động. căng thẳng, cấp bách đe - Lựa chọn dọa cuộc sống của dân. ngôi kể khách + Về sự lạnh lùng, vô quan. trách nhiệm của bọn quan - Lựa chọn lại, trong đó đáng chú ý ngôn ngữ kể, nhất là quan phụ mẫu. tả, khắc họa - Thái độ của tg đối với chân dung con người, sự việc xảy ra nhân vật sinh trong truyện: động. + Thể hiện sự đồng cảm, thương xót người dân trong hoạn nạn do thiên tai. + Lên án thái độ tàn nhẫn của bọn quan lại trước tình cảnh cuộc sống nghìn sầu muôn thảm của người dân.. mức góp phần nhân vật gây ra nạn lớn quan phụ cho nhân dân mẫu. của viên quan - Nhận xét phụ mẫu – đại ngôn ngữ diện cho nhà của nhân vật cầm quyên quan phụ thời Pháp mẫu và tính thuộc; đồng cách của y. cảm, xót xa - Tìm một số với tình cảnh câu thành thê thảm của ngữ, tục ngữ nhân dân lao gần nghĩa động do thiên với thành tai và do thái ngữ sống độ vô trách chết mặc nhiệm của kẻ bay. cầm quyền gây nên.. - Năm 1925, - Chân dung nhà yêu - Sử dụng triệt Truyện ngắn - Sưu tầm Phan Bội Châu nước cách mạng vĩ đại để biện pháp Những trò lố một số tranh bị bắt, phong Phan Bội Châu trong đối lập – hay là Va-ren ảnh, bài viết trào đấu tranh nhà ngục của bọn thực twong phản và Phan Bội về Phan Bội đòi thả Phan dân Pháp hiện lên uy nhằm khắc họa Châu vạch trần Châu. Bội Châu của nghi kiên cường được hai hình tượng bản chất xấu - Kể lại ngán nhân dân ta lên khắc họa: nhân vật đối xa, đê hèn của gọn các sự cao. + Qua sự im lặng tuyệt lập:người anh Va-ren, khắc việc xảy ra - Những trò lố đối trước những lời dụ hùng Phan Bội họa hình ảnh trong đoạn hay là Va-ren dỗ, mua chuộc của VaChâu và kẻ người chiến sĩ trích. và Phan Bội ren. phản bội hèn cách mạng Châu là truyện + Qua nụ cười nhếch hạ Va-ren. Phan Bội Châu ngắn trong tập Truyện kí mép khinh bỉ hay hay - Lựa chọn các trong chốn Nguyễn Ái bãi nước bọt nhổ vào chi tiết nhằm ngục tù, đồng Quốc, viết bằng mặt Va-ren. tập trung miêu thời giúp ta tiếng Pháp đầu - Bộ mặt Va-ren dược tả cử chỉ tác hiểu rằng những năm 20 vẽ lên như một nhà phong có ý không gì có của TK XX ở chính trị cáo già, lọc lõi nghĩa tượng thể lung lay Pháp. Đoạn trưng. được ý chí, trích kể về trò lố xảo quyệt. Bản chất đó bộc lộ qua lời nói và Sáng tạo nên tinh thần của thứ tư, trò lố hành động của hắn hình thức ngôn người chiến sĩ cuối cùng do trong các hoàn cảnh: ngữ đối thoại cach mạng. toàn quyền Va+ Trước ngày sang đơn phương ren bày ra tưởng Đông Dương nhậm của Va-ren. đề cao bản thân và nước Pháp chức. - Có giọng nhưng ngược lại + Trong cuộc gặp gỡ điệu mỉa mai mua cười cho với nhà cách mạng châm biếm sâu thiên hạ. đang bị giam giữ trong cay.. ngục tù..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ca Huế trên sông Hương (Hà Ánh Minh). Quan Âm Thị Kính. VĂN BẢN NHẬT DỤNG - Bút kí: thể - Khung cảnh và sân - Viết Ghi chép - So sánh với dân ca loại văn học khấu đặc biệt một buổi theo thể lại một và sinh hoạt văn hóa ghi chép lại ca Huế trên sông Hương bút kí. buổi ca dân gian các vùng con người và trong một đêm trăng thơ - Sử dụng Huế trên miền khác trên đất sự việc mà nhà mộng. ngôn ngữ sông nước mà em biết để văn đã tìm - Ca Huế là hình thức giàu hình Hương, thấy cái độc đáo của hiểu, nghiên sinh hoạt văn hóa truyền ảnh, giàu tg thể ca Huế trên sông cứu cùng với thống, một sản phẩm văn biểu cảm, hiện lòng Hương. những cảm hóa phi vật thể rất đáng thấm đẫm yêu mến, - Tình hình thực tế nghĩ của mình trân trọng, cần được bảo chất thơ. niềm tự của sinh hoạt văn hóa nhằm thể hiện tồn và phát triển. - Miêu tả hào đối ca Huế trên sông một tư tưởng + Nguồn gốc làn điệu ca âm thanh, với di sản Hương hiện nay và nào đó. Huế cảnh vật văn hóa những vấn đề đặt ra. - Ca Huế là + Đặc điểm của ca Huế. con độc đáo - Viết cảm tưởng của một trong - Con người xứ Huế: người của Huế, em sau khi được trực những di sản + Tâm hồn người Huế sinh cũng là tiếp thưởng thức một văn hóa đáng qua các làn điệu dân ca: động. một di sinh hoạt âm nhạc tự hào của thanh lịch tao nhã, kín sản văn dân gian địa phương. người dân xứ đáo và giàu tình cảm. hóa của Huế. + Những người nghệ sĩ dân tộc. Huế biểu diễn trên thuyền: tài ba, điêu luyện. KỊCH DÂN GIAN VIỆT NAM - Chèo cổ: Loại kịch hát, - Mâu thuẫn chủ yếu - Xây Đoạn trích - Sưu tầm múa dân gian, kể chuyện, giữa Sùng bà (mẹ dựng góp phần một số diễn tích bằng hình thức sân chồng) và Thị Kính tình tái hiện băng hình khấu, được phổ biến rộng rãi (con dâu) thực chất là huống chân thực nghệ thuật ở Bắc Bộ. Chèo thường mâu thuẫn người trên- kịch tự mâu thuẫn chèo cổ. được diễn ở sân đình: giữa kẻ dưới, người giàu nhiên. giai cấp, - Viết cảm trải chiếu, xung quanh bốn kẻ nghèo, mâu thuẫn - Xây thân phận nhận về mặt là người xem, không có giai cấp xã hội trong dựng người phụ một trong phông màn bài trí, quan hệ mâu thuẫn gia đình. nhân nữ qua mối các nhân giữa người diễn và người - Đặc điểm một số vật chủ quan hệ vật: Thị xem rất gần gũi. Vì thế nhân vật: yếu qua hôn nhân Kính, người ta gọi là chèo sân + Thị Kính: nhân vật ngôn ngày xưa. Thiện Sĩ, đình. nữ chính, là người vợ ngữ, cử Sùng bà, - Quan Âm Thị Kính là một hiền dịu đảm đang rất chỉ Mãng ông vở chèo nổi tiếng. Đoạn trích mực thương chồng. hành ở đoạn Nỗi oan hại chồng nằm ở + Sùng bà: nhân vật động. trích. phần thứ nhất của vở chèo mụ ác, lời nói và hành này. động của nhân vật thể hiện bản tính tàn nhẫn, thô bạo..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>