Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an 4B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.58 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG. LỚP: 4B TUẦN: 12. MÔN TOÁN – TIẾNG VIỆT& KHOA HỌC. GV : NGUYỄN THỊ HẢI NĂM HỌC : 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4 TUẦN 12 Từ ngày 5/11- 9/ 11-2012 Cách ngôn: Không thầy đố mày làm nên.. Thứ Tiết Hai 1 2. Ba. Tư. Năm. Sáu. Bảy. Môn CC TĐ. 3 4. Toán CTả. 1 2 3 4 1 2. Toán LTC Anh KC TĐ Toán. 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4. Nhạc LTV. TÊN BÀI DẠY Môn. Buổi sáng Chào cờ đầu tuần Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Nhân một số với tổng Nghe- Người chiến sĩ giàu nghị lực Nhân một số với một hiệu MRVT: Ý chí – nghị lực KC đã nghe, đã đọc Vẽ trứng Luyện tập. Buổi chiều. x Khoa TLV. Nước cần cho sự sống Kết bài trong bài văn kể chuyện ATGT B3 Đi xe đạp an toàn. Tự học Toán Nhân một số có hai chữ số LTC Tính từ (TT ) L toán Tự học. Toán TLV LTV SHL. Luyện tập Kể chuyện( kiểm tra viết ) Tự học Sinh hoạt lớp SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Giáo viên Nguyễn Thị Hải Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc. “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI. I/Mục tiêu: -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn-Hiểu được nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4. KNS:Xác định giá trị, Tự nhận thức bản thân, đạt được mục tiêu, Quản lí thời gian . II/ Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ nội dung trong bài học -Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc III/ Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động dạy 1/Bài cũ:-Bài “Có chí thì nên” 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Luyện đọc:. Hoạt động học - HS đọc và trả lời câu hỏi 1,2 /SGK. -Gọi 1 HS đọc cả bài. -GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS đọc câu văn dài (Bạch Thái Bưởi / mở công ti vận tải đường thủy / vào lúc những con tàu của người Hoa / đã độc chiếm các đường sông miền bắc ) -Giáo viên đọc diễn cảm cả bài b/HĐ2: Tìm hiểu bài:. *MT: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 4 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn - HS nêu và luyện đọc từ khó( quẩy, hãng buôn diễn thuyết, Hồng Bàng…) - HS đọc chú giải -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài. *MT:Trả lời câu hỏi SGK. Hiểu được nội dung bài văn. -Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? -Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. -Câu 1/ 116 SGK -Làm thư kí cho một hãng buôn -Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người -Có lúc mất trắng tay nhưng anh vẫn rất có ý chí ? không nản chí . -Câu 2/116 SGK -Khách đi tàu của ông ngày càng đông. - GV giới thiệu tranh Bạch Thái Bưởi . Nhiều chủ tàu …kĩ sư giỏi trông nom. -Câu 3/116 SGK( HS giỏi trả lời.) -Là những người giành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh. -Câu 4/116 SGK -Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí , nghị lực, có chí trong kinh doanh. -Bài văn nói lên điều gì ? -HS nêu ý nghĩa của bài (mục I) c/HĐ3:: Đọc diễn cảm: *MT:Bướcđầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: -4 HS đọc nối tiếp toàn bài (Bưởi mồ côi cha… vẫn không nản chí) - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV đọc diễn cảm đoạn văn trên. - HS thi đọc diễn cảm - 1HS nhắc lại nội dung bài 5 Củng cố, dặn dò : - Nhận xét chung tiết học -Yêu cầu HS chuẩn bị: Vẽ trứng. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/Mục tiêu : -Giúp HS biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng với một số -Biết áp dụng để nhẩm nhanh. Thực hiện BT 1, 2a(1y) 2b (1ý) 3 ( HSG Bt2a,bÝ2,3)/66 II/ĐDDH: -Bài tập 1/66 ở bảng phụ III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Mét vuông -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Hai em làm trên bảng bài 2/65 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề *MT: Biết cách thực hiện nhân một a/HĐ1: tổng với một số và một số với một tổng -Tính giá trị 2 biểu thức: -Một em, lớp làm BC 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Hai giá trị biểu thức bằng nhau -Nhận xét hai giá trị biểu thức trên Kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 -Vậy khi nhân một số với một tổng ta làm thế -Lấy số đó nhân với từng số hạng rồi cộng các kết quả lại với nhau nào? -Gọi số đó là a, tổng là (b + c) hãy viết biểu -HS viết: a x (b + c) thức a nhân với tổng (b + c) -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta -HS viết: a x (b + c) = a x b + a x c còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó . -Vài HS đọc lại quy tắc *Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c b/HĐ2: Thực hành *MT: Tính được giá trị của biểu thức . *Bài 1/66 : Gọi 1 HS đọc y/c bài -Lớp làm vào giấy nháp , 2 HS lên bảng -GV hướng dẫn mẫu như SGK -Nhận xét kết quả -Gọi 2 HS lên bảng làm *Bài 2/a: 1 ý; b:1 ý/66: Gọi 1 HS đọc y/c bài * MT: HS tính được theo hai cách -Cả lớp làm vở,2 em làm trên bảng -GV hướng dẫn mẫu như SGK- giao việc - Nhận xét kết quả: -Cho HS làm bài vào vở. HSG 2a,b( ý 2) - 36 x ( 3 +7) ; 36 x 3 + 36 x 7 = 36 x 10 = 108 + 252 = 360 = 360 MT: Tính và so sánh được giá trị của *Bài 3/67: Gọi 1 HS đọc đề bài hai biểu thức . - Nhận xét – chữa bài -HS trao đổi nhóm đôi và làm bài bảng nhóm MT: Biết áp dụng tính chất nhân một số *Bài 4/67-( dành cho HS khá, giỏi) với một tổng để tính GV hướng dẫn mẫu như SGK - HS đọc y/c bài -HS theo dõi -HS giỏi thực hiện. 3/Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Tiết sau:Nhân một số với một hiệu Chính tả: ( Nghe- viết ) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/Mục tiêu : -Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. -Làm đúng bài tập 2b. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2b để các nhóm thi tiếp sức. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài 3/106 -3 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1 :Hướng dẫn nghe-viết *MT: Nghe, viết đúng bài chính tả; -GV đọc bài chính tả Người chiến sĩ giàu trình bày đúng đoạn văn. nghị lực -Đoạn văn viết về ai? -Nội dung bài viết nói gì? ?. -Về hoạ sĩ Lê Duy Ứng -Ca ngợi Lê Duy Ứng một con người giàu nghị lực -HS nêu từ khó, luyện viết từ khó: (viết -GV đọc từ khó: vào bảng con) Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, quệt máu, Bác Hồ , hoạ sĩ, 30 triển lãm, đoạt 5 giải thưởng. -Cả lớp viết vào vở. -GV đọc cho HS viết bài. -HS dò lại bài -GV đọc lại toàn bài chính tả -HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau. -GV chấm chữa 5-7 em. Trong khi đó, yêu -HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai bên lề trang vở. cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nêu nhận xét chung b/HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập -Bài tập 2b/117 SGK. *MT: Làm đúng bài tập 2b, Xác định đúng vần ươn, ương . -HS đọc thầm yêu cầu bài -Lớp làm vào vở bài tập -Lớp nhận xét : *BT b: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, thịnh vượng. * HS khá, giỏi tự làm cả bài tập 2a. Gọi 1 HS đọc y/c bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm - Nhận xét – chữa bài 3/Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện. - Bài sau: (N-V) Người tìm đưòng lên các vì sao.. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I/Mục tiêu : -Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. -Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.Thực hiện BT1,3,4 / 67 . HSG thực hiện BT2/ 67 II/ĐDDH: Bài tập 1/67 ở bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Làm bài tập 2/66 -HS làm theo 2 cách 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu bài *MT:Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. -Tính giá trị 2 biểu thức: -2 em lên bảng tính, lớp làm BC 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 -Nhận xét hai giá trị biểu thức trên. -Hai giá trị biểu thức bằng nhau Kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 *Khi nhân một số với một hiệu ta làm thế *Ta có thể lần lượt nhân số đó với số nào? bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả -Gọi số đó là a, hiệu là (b - c) hãy viết biểu cho nhau thức a nhân với hiệu (b - c) -HS viết: a x (b - c) -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể -HS viết: a x (b - c) = a x b - a x c hiện điều đó . *Vậy ta có : a x (b - c) = a x b - a x c -Vài HS đọc lại quy tắc b/HĐ2: Thực hành *MT: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. *Bài 1/67: cột 1;2. 1) 1 HS đọc y/c bài -GV hướng dẫn mẫu (SGK) -Gọi 2 HS lên bảng làm - 2HS lên bảng làm - Nhận xét chữa bài -Cả lớp làm vở, hai em làm trên bảng *Bài 2/68: HSG tự làm 2) *HSG làm vở - Vài em nêu bài trước lớp *Bài 3/68: Gọi 1 HS đọc đề 3) HS tự phân tích đề và giải vào vở - Nhận xét chữa bài - 1HS lên bảng trình bày - Lớp nhận xét *Bài 4/68: Gọi 1 HS nêu y/c bài 4) 2HS lên bảng tính: -Gọi 2 HS tính giá trị 2 biểu thức (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 -So sánh giá trị 2 biểu thức ? -Bằng nhau 3/Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - HS nhắc lại quy tắc nhân một số với 1 hiệu -1 HS nhắc lại: Khi nhân một hiệu với - Bài sau: Luyện tập một số Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ-NGHỊ LỰC 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/Mục tiêu : -Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực( BT2); điền đúng một số từ( nói về ý chí, nghị lực vào chỗ trống trong đoạn văn(BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học BT4). II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Tính từ -2 HS lên bảng trả lời 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Bài tập 1/upload.123doc.net *MT: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -HS xác định yêu cầu bài+HS làm VBT -GV gọi 1 HS lên bảng làm *N1: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. *N2: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) *MT: Hiểu nghĩa từ nghị lực b/HĐ2 : Bài tập 2 +HS hội ý theo cặp và trả lời: Dòng b là -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -GV hỏi: Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa đúng nghĩa của từ nghị lực a/ Kiên trì; c/Kiên cố; c/ Chí tình, chí của từ nào ? -Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa nghĩa của từ nào ? -Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ nào ? *MT: Điền đúng một số từ( nói về ý chí, c/HĐ3 : Bài tập 3 nghị lực vào chỗ trống trong đoạn văn -Lớp làm vào vở bài tập: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài *Thứ tự các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. -GV nhận xét - chốt lời giải đúng *MT: Hiểu ý nghĩa chung của một số d/HĐ4: Bài tập:4 câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. -HS suy nghĩ, phát biểu HS đọc nội dung bài tập -GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu a/Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả giúp con người tục ngữ (SGV) vững vàng hơn b/Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng c/Khuyên người ta phải vất vả mới có -GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) lúc thanh nhàn 3/Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -HTL các câu tục ngữ ở BT4 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I/ Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. -Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. II Tài liệu và phương tiện : -Một số truyện viết về người có nghị lực (gv và HS sưu tầm), truyện cổ, truyện ngụ ngôn, truyện danh ngôn, truyện cười, truyện thiếu nhi… III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Gọi 2 HS kể lại 2 đoạn của -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c truyện : “Bàn chân kì diệu” a/HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của *MT: Dựa vào gợi ý SGK biết chọn câu đề bài. chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. -Y/c 1 HS đọc đề bài -1 em đọc -Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. -HS thực hiện Y/c HS giới thiệu những chuyện các em đã VD:Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay sưu tầm được người có nghị lực Lê Duy Ứng trong truyện “ Người chiến sĩ giàu nghị lực” -Y/c HS giới thiệu về câu chuyện mình -Lần lượt từng em giới thiệu định kể VD: Tôi muốn kể với các bạn cau chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện tôi thích nhất, đó là chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí. -Y/c 2 HS đọc gợi ý 3 trên bảng -2 Em đọc. GV hướng dẫn HS cách kể, giới thiệu,… b/HĐ2: HS thực hành kể chuyện trao đổi *MT: Hiểu, kể được câu chuyện và nêu về ý nghĩa câu chuyện được nội dung chính của chuyện. -HS kể trong nhóm. - HS khá giỏi kể được chuyện ngoài SGK, có sáng tạo. -HS thi kể trước lớp -Lớp nhận xét. -GV nhận xét 3/Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập đọc: VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê- ô-nác-Đô Đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô);bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). -Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện , Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II/Đồ dùng dạy học: Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Bài cũ: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Bài mới: Giới thiệu – ghi đề bài a/HĐ1: Luyện đọc:. Hoạt động học 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi/ SGK. *MT: Đọc đúng tên riêng nước ngoài, hiểu nghĩa từ mới trong bài -Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS giỏi đọc cả bài - GV chia làm 2 đoạn -2HS đọc nối tiếp từng đoạn. -GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn -HS luyện đọc từ khó ( Các tên riêng HS đọc câu văn dài: Trong một nghìn quả nước ngoài Lê- ô-nác-Đô Đa Vin-xi, Vêtrứng xưa nay / không có lấy hai quả hòan rô-ki-ô + miệt mài, kiệt xuất…) toàn giống nhau đâu . -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc toàn bài. -Giáo viên đọc diễn cảm cả bài b/HĐ2: Tìm hiểu bài: *MT: Trả lời câu hỏi SGK. Hiểu nội dung bài. -Câu 1/ 121 SGK +Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. -Câu 2/121 SGK +Để biết cách q/s một sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. -Câu 3/121 SGK +Trở thành danh hoạ kiết xuất , các tác GV giơi thiệu tranh bức ảnh Lê- ô-nácĐô phẩm của ông được trân trọng bày ở Đa Vin – Xi nhiều bảo tàng lớn trên thế giới , là niềm tự hào của toàn nhân loại. -Câu 4/121 SGK +Ông thích học vẽ và có tài bẩm sinh. -Ông có người thầy tài giỏi. -Ông có chí quyết tâm học vẽ -Bài văn nói lên điều gì ? *Nguyên nhân quan trọng nhất là: Sự khổ công luyện tập. c/HĐ3:: Đọc diễn cảm: *MT: Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: - 2 HS đọc toàn bài - Luyện đọc diễn cảm (Con đừng tưởng …có thể vẽ được như ý ) - GV đọc diễn cảm đoạn văn trên. - HS thi đọc diễn cảm 5 Củng cố, dặn dò : - Nhận xét chung tiết học -Yêu cầu HS chuẩn bị: Người tìm đường lên các vì sao Toán LUYỆN TẬP 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I/Mục tiêu : -Vận dụng được tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân, nhân một số với mộ tổng( hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. II/ Hoạt động dạy học:. Luyện Tiếng việt: Bộ đề 12 / 45 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN ĐỌC – HIỂU BÀI : “ VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I/ Mục tiêu : 1/ Đọc đúng, diễn cảm bài văn 2/ Hiểu được ý nghĩa nội dung bài văn, xác định đúng ý đúng nhất của nội dung câu hỏi II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Hoạt động của trò Bài cũ: Bài mới: GV giới thiệu bài MT: HS đọc đúng diễn cảm bài văn Hoạt động1: Luyện đọc *Hoạt động cá nhân - GV giao việc + 1 HS đọc bài + HS nêu từ khó – luyện đọc từ khó + HS đọc theo cặp + 2 HS đọc cả bài Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung bài * MT: Trả lời đúng các ý trong các câu hỏi, GV giao việc hiểu được nội dung bài Câu1: - HS nêu yêu cầu của bài 1/ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế - HS trả lời cá nhân ( Ý đúng: ý d ) nào? 2/ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là -HS thảo luận nhóm cặp ( Ý đúng: c) người có ý chí ? 3/ Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải - HS trả lời cá nhân ( Ý đúng: ý a ) đường thủy vào thời điểm nào ? 4/ Em hiểu thế nào là “ một bậc anh - HS trả lời cá nhân ( Ý đúng: ý d ) hùng kinh tế”: Hoạt động 3: MT: HS hiểu được nghĩa của từ ý chi - nghị lực, Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý - Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên nghĩa của từ nghị lực ? quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý - Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí nghĩa của từ chí có nghĩa là ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích tốt đẹp? Câu 4: Câu tục ngữ dưới đây khuyên - Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành ta điều gì? công Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I/Mục tiêu:-Nêu được vai trò của nước trong đời sống ,sản xuất và sinh hoạt II/Chuẩn bị: -Hình trang 50,51SGK III/Hoạt động dạy và học :. Hoạt động dạy A.Bài cũ: B.Bài mới : Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1:Quan sát tranh; tìm hiểu nội dung bài Gv chia nhóm yêu cầu HS GV giới thiệu tranh , giao việc. * Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người, động vật, thực vật -Nhận xét kết luận: 2.Hoạt động 2:Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp;công nghiệp và vui chơi giải trí - GV giao việc -Trong cuộc sống hằng ngày con người cần nước vào những việc gì ? -Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm những loại nào ? -Nêu dẫn chứng việc sử dụng nước trong 3 loại trên Yêu cầu HS thực hiện BT2 SGK/33 -Chữa bài nhận xét C.Hoạt động nối tiếp : -Đọc mục bạn cần biết trang 50,51 SGK -GD: Ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương . -Nhận xét tiết học -BS: Nước bị Ô nhiễm .. Hoạt động học -vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên? -Trình bày vòng tuần hoàn của nước ? MT: Biết vai trò của nước đối với đời sống của con người ,động vật và thực vật + HS quan sát tranh và thảo luận -N1,2:Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người . N3,4:Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật và thực vật. -Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét bổ sung + Vài HS nêu -2HS đọc mục bạn cần biết SGK/50 MT:Biết được vai trò của nước trong và sản xuất và hoạt động của con người - HS thảo luận nhóm cặp trả lời -...uống ,nấu cơm,nấu canh,tắm giặt,trồng lúa tưới rau,tạo ra điện .... -3Loại đó là :Dùng nước trong sinh hoạt , nước dùng trong sản xuất nông nghiêp,nước dùng trong công nghiệp - Vài HS nêu - Vài em đọc mục bạn cần biết SGK/ 51 -1HS làm bảng ,Lớp làm vào VBT -2 HS đọc mục bạn cần biết SGK/51. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập làm văn: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu : -Nhận biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn KC ( mục 1 và BT1, BT2 mục III).. -Bước đầu viết kết bài cho bài văn KC theo cách mở rộng (BT3 mục III) II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi hai cách kết bài . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Gọi hai HS làm lại BT3. -Hai HS lên trình bày . - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét . *MT: Nhận biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn KC *Bài 1,2: Gọi 1 HS đọc y/c BT1,2 + Thảo luận theo cặp và nêu kết bài -Gọi 2 HS đọc truyện: “Ông Trạng thả -HS đọc thầm truyện: “Ông Trạng thả diều” diều” tìm phần kết của truyện.: “Thế rồi vua mở khoa thi ...đến nước VN ta” *Bài 3: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập -HS suy nghĩ phát biểu cá nhân : - Thêm vào cuối câu chuyện lời nhận xét VD: Thế rồi …Câu chuyện này làm em càng đánh giá làm đoạn kết bài . thấm thía lời dạy của ông cha: “Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững” -1HS đọc . *Bài 4: -HS trao đổi theo cặp phát biểu *GV chốt lại: Có 2 cách kết bài cho bài - Kết bài 1 chỉ cho kết cục của câu chuyện văn kể chuyện: Kết bài mở rộng và kết bài - Bình luận thêm về nhân vật không mở rộng -2 em đọc- lớp nhẩm *Ghi nhớ:GV y/c HS đọc phần ghi nhớ . b/HĐ2: Luyện tập *MT: Tiếp tục nhận biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn KC -Bước đầu viết kết bài cho bài văn KC theo cách mở rộng. *Bài 1/ 122 -5 HS nối tiếp nhau đọc 5 gợi ý -HS trao đổi theo cặp -1 số HS trả lời a/Kết bài không mở rộng b, c, d, e: Kết bài mở rộng *Bài 2:Học sinh đọc y/c đề bài -HS làm cá nhân -HS vừa đọc đoạn kết bài , vừa nói kết bài theo cách nào . *Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập -HS làm bài vào vở bài tập -HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp -GV nhận xét 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học Tiết sau: Kể chuyện (kiểm tra viết) An Toàn Giao Thông: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I Mục tiêu: 1/ HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đễ đi. nhưng phải bảo đảm an toàn . 2/ HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể đi được xe ra phố. 3/ Biết những quy định của luật giao thông đường bộ đối với người đi xe đạp ở trên đường .Có thói quen đi sát lề đừơng . Có ý thức thực hiẹn luật an toàn giao thông II.Tài liệu dạy học: 1/Một số hình ảnh đúng quy định và sai quy định. 2/ Hai chiếc xe đạp an toàn III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Bài cũ: 1/ Vì sao cần phải dùng cọc tiêu, và hàng rào chắn trên đường bộ?. 2/ Vạch kẻ đường có tác dụng gì? Bài mới: HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn .. Hoạt động học. MT: Giúp Hs xác định được thế nào là một chiếc xe đạp bảo đảm an toàn . Hs biết khi nào thì trẻ em có thể đi xe đạp ra đường + HS nêu cá nhân. * GV giao việc + Ở lớp ta những ai đã biết đi xe đạp? + các em có thích đi xe đạp đến trường không ? + Bạn nào đã tự đi xe đạp đến trường? + Nếu các em có một chiếc xe đạp . Xe đạp của các em cần phải như thế nào ? +Gv đưa ảnh một chiếc xe đạp + HS quan sát tranh và thảo luận – xe đạp an toàn là xe đạp như thế nào? + Hs đại diện nhóm trình bày Gv kết luận HĐ2: Những quy định để đảm bảo an toàn *MT: HS biết quy định đối với người đi xe khi đi xe đạp trên đường đạp trên đường Có ý thức thực hiện nghiêm chỉnh những qui định của luật giao thông đường bộ Gv Hướng dẫn Hs quan sát tranh và sơ đồ + HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi yêu cầu . + Đại diện nhóm trình bày + Theo em, để đảm bảo an toàn, người đi xe đạp phải đi như thế nào ? + Đi xe đạp trên đường thôn thì ta cần đi như thế nào? Gv kết luận Củng cố dặn dò 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nhận xét tiết học Nhắc nhở về luật an toàn giao thông . Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. Toán I/Mục tiêu : -Biết cách nhân với số có 2 chữ số. -Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài tập 1b/68 -2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề /HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu bài *MT: Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. a/ GV giới thiệu: 36 x 23 -GV y/c HS áp dụng t/c một số nhân với -1HS làm bài ở bảng lớp – cả lớp làm bài một tổng để tính: 36 x 23 = ? vào b/c 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 *Vậy: 36 x 23 bằng bao nhiêu? -36 x 23 = 828 b/ Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính (SGK) 36 x 23 *GV giới thiệu : Goi 108 là tích riêng thứ 108 là tích riêng thứ 1 nhất, 72 là tích riêng thứ 2 (tích riêng thứ 72 là tích riêng thứ 2 2 được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 828 72 chục) b/HĐ2: Thực hành -Bài 1/69: Gọi 1 HS nêu y/c bài *MT: Biết đặt tính nhân với số có 2 chữ số. GV giao việc - HS nêu yêu cầu bài tập -1a/ 1 HS lên bảng – lớp bảng con 2b,c HS làm vở, 1d HSG làm vở -Bài: 2/69 ( HS giỏi thực hiện). MT: Biết tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ GV giao việc -HS tính giá trị của biểu thức vào vở a/Nếu a = 13 thì giá trị của biểu thức: 45 x a = 45 x 13 = 585… -Bài 3/69 Gọi 1 HS đọc đề MT: Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. -HS tự phân tích đề và giải vào vở bài tập – 1 học sinh lên bảng -số trang sách của 25 quyển vở là: Nhận xét – chữa bài 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số : 1200 trang 3/Củng cố dặn dò : -Lớp nhận xét 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm như thế nào ? -Tiết sau: Luyện tập Luyện từ và câu TÍNH TỪ (TT) I/Mục tiêu : -Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất( ND ghi nhớ). -Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất(BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặc câu với từ tìm được(BT2,3, mục II.) II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung 6 câu ở bài tập 1,2 phần nhận xét III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Tính từ -2 HS lên bảng trả lời 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Phần nhận xét *Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất *BT1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -HS xác định yêu cầu bài - Em hãy tìm tính từ trong 3 câu trên -HS suy nghĩ, phát biểu ( trắng) - Có những cách nào thể hiện mức độ của a/Tính từ trắng mức độ trung bình tính từ? bằng những loại từ nào? b/Từ láy trăng trắng mức độ thấp c/Từ ghép trắng tinh mức độ cao -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) *Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + HS nêu yêu cầu bài tập -HS hội ý theo cặp và trả lời: GV giao việc a/Thêm từ rất vào trước tính từ trắng -Có những cách nào thể hiện mức độ của b,c/Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép đặc điểm , tính chất ? từ hơn, nhất với tính từ trắng. -Vài HS đọc ghi nhớ SGK b/HĐ2 : Ghi nhớ c/HĐ3: Luyện tập *MT: Nhận biết được từ ngữ biểu thị *Bài tập 1: mức độ của đặc điểm, tính chất -Gọi 1 HS đọc yêu cầu nội dung của bài -Lớp làm vào vở bài tập -Gọi 1 HS lên bảng làm - 1HS lên bảng trình bày: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. -GV nhận xét - chốt lời giải đúng MT: Bước đầu tìm được một số từ ngữ *Bài tập 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất ( đỏ, cao, vui) -HS thảo luận nhóm, trình bày trước lớp GV giao việc: thảo luận nhóm -Lớp nhận xét -GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) MT: Biết dùng từ đặt câu đúng ngữ *Bài tập 3: Gọi 1 Hs đọc y/c bài pháp -HS suy nghĩ đặt câu -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3/Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực. -Lớp nhận xét. Luyện Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ . Mục tiêu: 1/ Biết nhân với số có hai chữ sô Hoạt động của thầy Bài cũ : 1/ Đặt tính rồi tính 56 x 23 ; 45 x 37 Bài mới : Hoạt động 1: Nhân với số có hai chữ số Bài 1: Đặt tính rồi tính a/ 32 x 12 ; b/ 45 x34 ; c /46 x 58 Hoạt động 2: GV: nêu bài toán : Một hình chữ nhật có nửa chu vi 126m chiều dài hơn chiều rộng 14m . tính diện tích hình chữ nhật đó ? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. GV kết luận. Hoạt động của trò 2 HS thực hiện MT: HS biết nhân với số có hai chữ số + nêu cách đặt tính và cách tính +3 HS lên bảng Lớp làm vở MT:Giải được bài toán liên quan đến nhân với số có hai chữ số + Hoạt động cá nhân 1 HS lên bảng tính , lớp làm vở 1 HS nêu 1 HS nêu * HS giải : Chiều dài hình chữ nhật là : ( 126 + 14) : 2 =70( m) Chiều rộng hình chữ nhật là : 70 - 14 =56( m) Diện tích hình chữ nhật là : 70 x 56 =392 0( m2 ) Đáp số : 3920 m2 + HS làm vở. Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học Dặn dò bài sau. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TẬP. Toán I/Mục tiêu : -Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số -Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài 1c,d/69 -2 em thực hiện trên bảng 2/Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Củng cố nhân với số có 2 chữ số *MT: Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số Bài 1/69 Gọi 1 HS nêu y/c bài -Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bảng con -Nêu cách đặt tính và cách tính -HS làm vào bảng con Bài 2 cột 1;2/70: Gọi 1 HS nêu y/c bài -Viết giá trị của biểu thức vào ô trống -GV tổ chức cho HS chơi giải toán tiếp sức -HS tham gia trò chơi gồm 2 đội ( mỗi đội 2 em) m 3 30 23 230 - Nhận xét – tuyên dương mx78 234 2340 1794 17940 b. HĐ2: Giải bài toán có lời văn *MT: Vận dụng được vào giải bài toán phép nhân với số có hai chữ số. Bài 3/68 Gọi 1 HS đọc đề -Lớp làm vào vở -Gọi 1 HS lên bảng giải *Cách 1: Tìm số lần tim người đó đập trong 1 giờ , sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. *Cách 2: Tìm số phút của 24 giờ, sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. Bài 4/70: HS giỏi thực hiện. - HS đọc đề bài -Gọi HS lên bảng giải -Tìm số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng 1 kg -Tìm số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng 1 kg -Tìm số tiền bán cả 2 loại 3/Củng cố dặn dò: -Tiết sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 - Nhận xét chung tiết học. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập làm văn: KỂ CHUYỆN (KT viết ) I/Mục tiêu : -Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của đề bài,có nhân vật, sự việc, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc.) -Diễn đạt thành câu, trình bày sạch; độ dài bài viết khoangr120 chữ( khoảng 12 câu.) II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Kiểm tra vở HS 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Đề bài -GV viết đề lên bảng (SGK) -Vài HS đọc đề -GV đưa dàn ý của bài văn kể chuyện -1 HS đọc lại -GV dặn dò HS cách viết bài b/HĐ2: Thực hành -HS thực hành viết bài vào vở -GV thu bài 3/Củng cố-Dặn dò: Nhận xét chung tiết kiểm tra Bài sau: Trả bài văn kể chuyện Luyện tiếng việt :LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu : 1/Củng cố về động từ, tính từ 2/ Luyện tập viết mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Hoạt động của trò Bài cũ: 1/ Thế nào là động từ? 2/ Thế nào là tính từ ? . +2 HS đọc trả lời câu hỏi Bài mới : `Hoạt động 1:Củng cố nhận biết về từ Mục tiêu: HS nhận biết về động từ, tính từ loại ( động từ và tính từ ) . Đặt câu với động từ, tính từ *GV hướng dẫn củng cố ghi nhớ Hoạt động nhóm đôi Thế nào là động từ ? Nêu ví dụ + HS thảo luận nhóm đôi ; Đại diện nhóm Thế nào là tính từ ? Nêu ví dụ -HS đặt câu với các từ đã tìm được ở BT1 trình bày . + HS thực hiện vào vở 2/ Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất của tính từ . xanh, buồn + Trao đổi nhóm 4 + Đại diện nhóm trình bày ,thấp Hoạt động 2: Luyện tập viết kết bài mở Mục tiêu: Hiểu được mở bài gián tiếp là nói đến việc khác rồi mới nói đến nhân vật rộng trong các câu chuyện đã học trong câu chuyện, kết bài mở rộng là kết cục câu chuyện có lời bình luận thêm về nhân vật trong câu chuyện . +1 HS đọc đề + GV cho HS đọc đề bài - Em hãy viết mở bài gián tiếp và kết bài Thảo luận Nhóm đôi + HS làm bài vào vở luyện mở rộng về câu chuyện “ nỗi dằn vặt của An- đrây -ca” 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu : -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 12 qua . - Nêu công tác tuần 13 đến II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp III/Tiến hành sinh hoạt : 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình về : học tập , nề nếp tác phong ....... *LPHTập : nhận xét chung về học tập * LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........ * LT nhận xét tổng kết chung *Gv chủ nhiệm nhận xét TDương những mặt tốt -Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại: + Học tập: tương đối tốt, duy trì được các tiết học tốt ở các bộ môn + Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ… - Tham gia phong trào hội khỏe phụ Đỗng - Tham gia luyện tập văn nghệ chào mừng 20/11 nhiệt tình Tồn tại: Môn – khoa – sử -địa chưa thực hiện tốt 2 / GV nêu công tác mới - Đi học chuyên cần 100% - Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp - Lao động làm vệ sinh lớp khu vực - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học - Th đua đạt nhiều bông hoa điểm 10 để chào mừng ngày 20 /11 - Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×