Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

De Dia Tien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.76 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD - ĐT Bố Trạch MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Trường TH & THCS Ba Rền Môn : Sinh học 8 Năm học : 2011 - 2012 Mã đề 2 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian chép đề ) 1 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Mức độ vận dụng Cộng Mức độ thấp Mức độ cao Bài tiết Trình bày được quá trình hình thành nước tiểu Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm:2.5đ Số điểm:2.5đ Tỉ lệ: TL:25% TL:25% Da Nêu được các phương pháp bảo vệ da Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm:2.5đ Số điểm:2.5đ Tỉ lệ: TL:25% TL:25% Thần kinh và Phân biệt được giác quan bệnh cận thị và viễn thị , cách khắc phục Số câu: Số câu:1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 4,0 Số điểm:4.0đ Tỉ lệ: 40% TL:40% Nội tiết Nêu rõ đặc điểm tuyến nội tiết Số câu: Số câu:1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 1,0đ Số điểm:1,0đ Tỉ lệ: 10% TL:10% TSC: Số câu:1câu Số câu: 2 câu Số câu:1câu Số câu: 4câu TSĐ : Số điểm: 4,0đ Số điểm: 3,5đ Số điểm: 2,5đ Số điểm:10đ TL : 40% 35% 25% TL:100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Phòng GD - ĐT Bố Trạch Trường TH & THCS Ba Rền Mã đề 2 1. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Môn : Sinh học 8 Năm học : 2011 - 2012 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian chép đề ). Đề ra Câu 1: (2.5điểm) Trình bày quá trình tạo thành nước tiểuở các đon vị chức năng của thận ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2: (2.5điểm) Hãy nêu các biện pháp giữu gìn vệ sinh da và giải thích cơ sở khao học các biện pháp đó ? Câu 3: (4.0 điểm) Cận thị và viễn thị khác nhau như thế nào ? làm thế nào để nhìn rõ vật ? Câu 4: (1.0 điểm) Nêu đặc điểm của Hệ nội tiết ?. P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Phòng GD - ĐT Bố Trạch Trường TH & THCS Ba Rền Mã đề 2 1. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM Môn : Sinh học 8 Năm học : 2011 - 2012. Câu 1 :( 2.5 điểm) Quá trình tạo thành nước tiểu - Đầu tiên là quá trình lọc máu , ( 0,25 đ )ở cầu thận ( 0,25 đ ). tạo thành nước tiểu đầu ( 0,25 đ ), ở nang cầu thận ( 0,25 đ ) - Tiếp đó là quá trinh hấp thụ lại,( 0,25 đ ) vào máu các chất cần thiết ,( 0,25 đ ) bài tiết các chất không cần thiết ,( 0,25 đ ) chất có hại ở ống thận , ( 0,25 đ )tạo ra nước tiểu chính thức ( 0,25 đ ), duy trì ổn định nồng độ các chất trong máu ( 0,25 đ ) Câu 2 :(2.5điểm) Biện pháp bảo vệ và cơ sở khoa học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Để giữ gìn da luôn sạch sẽ cần tắm giặt thường xuyên ( 0,25 đ ). Rửa nhiều lần trong ngày .( 0,25 đ ) - Những bộ phận hay bám bụi như mặt chân , tay .. ( 0,25 đ ) - Da sạch có khả năng diệt 85%số vi khuẩn bám trên da ( 0,25 đ ). Da bẩn chỉ diệt được chừng 5% nên gây ngứa ngáy .( 0,25 đ ) - Ở tuổi dậy thì chất tiết của tuyến nhờn dưới da tăng lên .( 0,25 đ ) - Miệng của tuyến nhờn bám ở các chân lông bị sừng hóa làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên trứng cá.( 0,25 đ ) - Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn đột nhâp cơ thể .( 0,25 đ ) gây nên các bệnh viêm nhễm .( 0,25 đ ) - Không nên nặn trứng cá vì có thể giúp vi khuẩn xâm nhập gây bệnh ( 0,25 đ ) Câu 3 :(4.0điểm) * Cận thị là tật mắt có khả năng nhìn gần .( 0,25 đ ) - Vì ánh sáng của vật thường ở trước màng lưới( 0,25 đ ) Nguyên nhân: - Có thể là do bẩm sinh ( 0,25 đ ) - Do cầu mắt dài( 0,25 đ ) - Do không giữ đúng khôảng cách trong vệ sinh học đường .( 0,25 đ ) Làm cho thể thủy tinh luôn phồng lâu dần mất khả năng( 0,25 đ ) Cách khắc phục - Muốn nhìn rõ vật bình thường phải đeo kính cận ( 0,25 đ ). Làm giảm độ hội tụ , ( 0,25 đ )làm cho ảnh lùi về đúng màng lưới( 0,25 đ )  Viễn thị là tật mà mắt có khả năng nhìn xa .( 0,25 đ ) Vì ảnh của vật thường hiện phía sau màng lưới . muốn nhìn rõ phải đẩy vật ra xa( 0,25 đ ) Nguyên nhân: - Có thể do cầu mắt ngắn , ( 0,25 đ ) hoặc ở người già thể thủy tinh bị lão hóa ( 0,25 đ ) mất tính đàn hồi , không phồng được ( 0,25 đ ) - Muốn nhìn rõ vật ở khoảng cách bình thường phải tăng độ hội tụ ( 0,25 đ ), kéo vật từ phía sau về đúng màng lưới đeo kính lão ( 0,25 đ ) Câu 4 :(1.0điểm) - Hệ nội tiết góp phần quan trọng trong việc điều hòa các quá tình sinh lí của cơ thể . ( 0,25 đ ) - Đặc biệt là quá trình trao đổi chất , qúa trình chuyển hóa chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể ( 0,25 đ ) nhò hoóc môn từ các tuyến nội tiết tiét ra .Chúng tác động thông qua đường máu ( 0,25 đ ) nên chậm nhưng không kéo dài và trên diên rộng hơn.( 0,25 đ ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương. Phòng GD - ĐT Bố Trạch MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Trường TH & THCS Ba Rền Môn : Sinh học 8 Năm học : 2011 - 2012 Mã đề 1 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian chép đề ) 1 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Mức độ vận dụng Cộng Mức độ thấp Mức độ cao Bài tiết Cấu tạo và vai trò Hệ bài tiết Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm:2.5đ Số điểm:2.5đ Tỉ lệ: TL:25% TL:25% Da Chức năng Da , giải thích đặc điểm thích nghi Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm:3.5đ Số điểm:3.5đ Tỉ lệ: TL:35% TL:35%.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thần kinh và giác quan. Cấu tạo ,chức năng dây thần kinh tủy , giải thích Số câu:1 Số điểm: 2,0 20%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Nội tiết Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: TSC: TSĐ : TL :. Số câu:1câu Số điểm: 3,5đ 35%. P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Số câu: 2 câu Số điểm: 4,5đ 45%. Số câu: 1 Số điểm:2.0đ TL:20% Nắm bệnh Bướu cổ và bệnh "Bazơđô" Số câu: 1 Số điểm:2.0đ TL:20% Số câu:1câu Số điểm: 2,0đ 20%. Số câu: 1 Số điểm:2,0đ TL:20% Số câu: 4câu Số điểm:10đ TL:100%. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng GD - ĐT Bố Trạch Trường TH & THCS Ba Rền Mã đề 1 1. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Môn : Sinh học 8 Năm học : 2011 - 2012 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian chép đề ). Đề ra Câu 1: (2.5điểm) Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? Câu 2: (3.5điểm) Da có những chức năng gì ? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện chức năng đó ? Câu 3: (2.0 điểm) Cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy ? Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? Câu 4: (2.0 điểm) Phân biệt bệnh bướu cổ và bệnh Bazơđô do thiếu iốt ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Phòng GD - ĐT Bố Trạch Trường TH & THCS Ba Rền Mã đề 1 1. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM Môn : Sinh học 8 Năm học : 2011 - 2012. Câu 1 :( 2.5 điểm) Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu - Gồm thận , ống dẫn nước tiểu ( 0,25 đ ) - Ống đái và bóng đái ( 0,25 đ ) - Thận là cơ quan quan trọng nhất trong hệ bài tiết ( 0,25 đ ) gồm hai quả thận . mỗi quả chứa khoảng 10 triệu đơn vị chức năng ( 0,25 đ ) để lọc máu và hình thành nước tiểu .( 0,25 đ ) - Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm : cầu thận ,( 0,25 đ ) nang cầu thận ,( 0,25 đ ) ống thận .( 0,25 đ ) Vai trò -Nhờ hành động bì tiết mà các tính chất của môi trường trong cơ thể ổn định . ( 0,25 đ ) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.( 0,25 đ ) Câu 2 :(3.5điểm) Da có chức năng + Bảo vệ cơ thể , ( 0,25 đ ) chống các tác động cơ học của môi trường . ( 0,25 đ ) Do da được cấu tạo từ các sợi của mô liên kết và lớp mỡ .( 0,25 đ ) + Các tuyến chât nhờn có tác dụng diệt khuẩn ,( 0,25 đ ) chống thấm và thoát mồ hôi . ( 0,25 đ ) + Sắc tố da có tác dụng chống tia tử ngoại , ( 0,25 đ ) điều hòa thân nhiệt ,( 0,25 đ ) nhờ hệ thống mao mạch ở lớp bì ,tuyến mồ hôi , cơ co chân lông, lớp mỡ , tóc .( 0,25 đ ) + Nhận biết các kích thích của môi trường ,( 0,25 đ ) nhờ dây thần kinh ở lớp bì , ( 0,25 đ ) tham gia hoạt động bài tiết nhờ tuyến mồ hôi . ( 0,25 đ ) + Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người ,( 0,25 đ ) lông mày , tóc , móng tay.. ( 0,25 đ ) + Phản ánh tình trạng nội quan và nội tiết ( 0,25 đ ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 3 :(2.0điểm) Cấu tạo - Có 31 đôi dây thần kinh tủy mỗi dây gồm hai rễ ( 0,25 đ ) - Rễ trước rễ vân vận động ( 0,25 đ ) - Rễ sau rễ cảm giác ( 0,25 đ ) - Các rễ này sau khi đi qua giữa hai đốt sống tạo thành dây thần kinh tủy( 0,25 đ ) Chức năng - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động ( li tâm )( 0,25 đ ) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác ( hướng tâm )( 0,25 đ ) Giải thích : - Vì dây thần kinh bao gồm các bó sợi cảm giác và các bó sợi vận động( 0,25 đ ) - liên hệ với tủy sống qua các rễ sau và rễ trước .( 0,25 đ ) Câu 3 :(2.0điểm) Bệnh Bazơđô: + Do tuyến giáp hoạt động mạnh ,( 0,25 đ ) tiết nhiều hooc môn làm tăng cường trao đổi chất , tăng tiêu dùng ôxi . ( 0,25 đ ) Nhịp tim tăng ( 0,25 đ ) người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp , mất ngủ , sút cân nhanh . ( 0,25 đ ) Bệnh bướu cổ : + Do thiếu iôt trong khẩu phần ăn hằng ngày .( 0,25 đ ) Tiroxin không tiết ra.( 0,25 đ ) Tuyến yên sẽ tiết ra hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đai tuyến ( 0,25 đ ) + Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn , trí não kém phát triển , người lớn thần kinh giảm sút . ( 0,25 đ ). P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương. Phòng GD - ĐT Bố Trạch MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Trường TH & THCS Ba Rền Môn : Sinh học 9 Năm học : 2011 - 2012 Mã đề 1 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian chép đề ) 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chủ đề Ứng dụng di truyền học Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Sinh vật và môi trường Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Hệ sinh thái. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Bảo vệ môi trường Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: TSC: TSĐ : TL :. Nhận biết. Thông hiểu. Mức độ vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao. Nêu được ưu thế lai và ví dụ Số câu: 1 Số điểm:2.0đ TL:20%. Số câu: 1 Số điểm:2.0đ TL:20% Ảnh hưởng của ánh sáng lên thực vật như thế nào Số câu: 1 Số điểm:2.5đ TL:25%. Số câu: 1 Số điểm:2.5đ TL:25%. Mật độ quần thể là gì ? Tăng, giảm mật độ phụ thuộc yếu tố nào Số câu: 1 Số điểm:2.5đ TL:25%. Số câu:2câu Số điểm: 4,5đ 45%. P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Cộng. Số câu: 1 Số điểm:2.5đ TL:25%. Số câu: 1 câu Số điểm: 2,5đ 25%. Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên rừng Số câu: 1 Số điểm:3.0đ TL:30% Số câu:1câu Số điểm: 3,0đ 30%. Số câu: 1 Số điểm:3,0đ TL:30% Số câu: 4câu Số điểm:10đ TL:100%. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng GD - ĐT Bố Trạch Trường TH & THCS Ba Rền Mã đề 1 1. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Môn : Sinh học 9 Năm học : 2011 - 2012 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian chép đề ). Đề ra Câu 1: (2.0điểm) Ưu thế lai là gì ? cho ví dụ về ưu thế lai ở động và thực vật ? Câu 2: (2.5điểm) Ánh sáng có ảnh hưởng đến thực vật như thế nào ? Câu 3: (2.5 điểm) Thế nào là mật độ quần thể ? Mật độ quần thể tăng hay giảm phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Cho ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 4: (3.0 điểm) Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên rừng ?. P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Phòng GD - ĐT Bố Trạch Trường TH & THCS Ba Rền. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM Môn : Sinh học 9 Năm học : 2011 - 2012. Mã đề 1 1 Câu 1 :( 2.0 điểm) - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn , ( 0,25 đ ) sinh trưởng nhanh hơn .,( 0,25 đ ) phát triển mạnh hơn ( 0,25 đ ) , chống chịu tốt hơn ,( 0,25 đ ) có tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ , ( 0,25 đ ) hoặc vượt trội cả bố mẹ .( 0,25 đ ) + VD về thực vật : ( 0,25 đ ) + VD về động vật : ( 0,25 đ ) Câu 2 :(2.5điểm) + Ánh sáng có ảnh hưởng lớn đến thực vật ( 0,25 đ ) + Ánh sáng có ảnh hưởng lớn đến sinh thái ( 0,25 đ ) + Ánh sáng ảnh toíư hoạt động sinh lí của cây( 0,25 đ ) + Cây có tính hướng sáng( 0,25 đ ) + Những cây mọc trong rừng có thân cao , thẳng( 0,25 đ ) + Cành tập trung ở phần ngọn cây ( 0,25 đ ) + Các cành cây ở dưới sớm bị rụng ( 0,25 đ ) + Các cây mọc ngoài sáng thường thấp và tán rộng( 0,25 đ ) + Ánh sáng còn ảnh hưởng tới hình thức của lá cây( 0,25 đ ) Câu 3 :(2.5điểm).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Mật độ quần thể là số lượng ( 0,25 đ ) hay khôi lượng sinh vật , ( 0,25 đ ) có trong một đơn vị diện tích.( 0,25 đ ) - Mật độ quần thể không cố định , ( 0,25 đ ) mà thay đổi theo mùa theo năm ( 0,25 đ ) , và phụ thuộc vào chu sống của sinh vật ( 0,25 đ ) - Mật độ quần thể tăng khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào ( 0,25 đ ) - Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động bất thường của điều kiện sống , ( 0,25 đ ) lũ lụt , cháy rừng hay dịch bệnh ( 0,25 đ ) Câu 4 :(3.0điểm) Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng vì : + Rừng không những là nguồn cung cấp nhiều nguồn lâm sản quý ( 0,25 đ ) : gỗ ,củi , thuốc chữa bệnh ( 0,25 đ ) . Còn giữ vai trò quan trọng như điều hòa khí hậu ,( 0,25 đ ) góp phần ngăn chặn nạn lũ lụt ,( 0,25 đ ) chống xói mòn đất .( 0,25 đ ) + Rừng là ngôi nhà chung của các loài động vật ( 0,25 đ ) và vi sinh vật ( 0,25 đ ) + Rừng còn là nguồn gen quý giá ( 0,25 đ ) , góp phần quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái ( 0,25 đ ) + Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ tài nguyên rừng với việc bảo vệ và trồng rừng ( 0,25 đ ) + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên , các vườn quốc gia để bảo vệ khu rừng quý ( 0,25 đ ) Phòng GD - ĐT Bố Trạch MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Trường TH & THCS Ba Rền Môn : Sinh học 9 Năm học : 2011 - 2012 Mã đề 2 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian chép đề ) 1 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Mức độ vận dụng Cộng Mức độ thấp Mức độ cao Ứng dụng di Vai trò của truyền học phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm:1.0đ Số điểm:1.0đ Tỉ lệ: TL:10% TL:10% Sinh vật và Khái niệm Giới môi trường hạn sinh thái Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm:2.5đ Số điểm:2.5đ Tỉ lệ: TL:25% TL:25% Hệ sinh thái Hậu quả của.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Con người, Dân số , Môi trường Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: TSC: TSĐ : TL :. Tác nhân gây ô nhiễm môi trường Số câu: 1 Số điểm:2.5đ TL:25% Số câu:2câu Số điểm: 5,0đ 50%. P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật Số câu: 1 Số điểm:2.0đ TL:20% Số câu: 2 câu Số điểm: 3,0đ 30%. việc tăng dân số .Biện pháp khắc phục Số câu: 1 Số điểm:2.0đ TL:20%. Số câu: 1 Số điểm:2.0đ TL:20%. Số câu:1câu Số điểm: 2,0đ 20%. Số câu: 2 Số điểm:4,5đ TL:45% Số câu: 5câu Số điểm:10đ TL:100%. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng GD - ĐT Bố Trạch Trường TH & THCS Ba Rền Mã đề 2 1. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Môn : Sinh học 9 Năm học : 2011 - 2012 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian chép đề ). Đề ra Câu 1: (1.0điểm) Tại sao tự tụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa giống ? Nhưng những biện pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống ? Câu 2: (2.5điểm) Giới hạn sinh thái là gì ? Cho ví dụ Câu 3: (2.0 điểm) Trong xã hội loài người hiện tượng tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì ? Biện pháp khắc phục những hậu quả này là gì ? Câu 4: (2.5 điểm) Ô nhiễm môi trường là gì ? Tác nhân gây ô nhiễm môi trường ? Câu 5: (2.0 điểm) Nêu các biện pháp bảo vệ tái nguyên sinh vật ? Bản thân em cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên sinh vật ?. P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng GD - ĐT Bố Trạch Trường TH & THCS Ba Rền Mã đề 2 1. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM Môn : Sinh học 9 Năm học : 2011 - 2012. Câu 1 :( 1.0 điểm) - Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn ( 0,25 đ ) - Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp ( 0,25 đ ) - Thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng ( 0,25 đ ) - Phát hiện gen xấu đẻ loại ra khỏi quần thể ( 0,25 đ ) Câu 2 :(2.5điểm) Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật trái đất với một nhân tố sinh thái nhất định ( 0,25 đ ) Giới hạn này được xác định bởi :( 0,25 đ ) - Giới hạn trên : Giới hạn tối đa mà sinh vật có thể chịu đựng ( 0,25 đ ) - Giới hạn dưới : Giới hạn tối thiểu mà sinh vật có thể chịu đựng ( 0,25 đ ) - Trong giới hạn chịu đựng có một điểm mà sinh vật phát triển tốt nhất là điểm cực thuận ( 0,25 đ ) - Nếu sinh vật ở ngoài giới hạn chịu đựng thì sẽ không tồn tại ( 0,25 đ ) - Giới hạn sinh thái có ảnh hưởng đến vùng phân bố của sinh vật ( 0,25 đ ) - Sinh vật có giới hạn rộng thì có vùng phân bố rộng và ngược lại ( 0,25 đ ) - VD : Về giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam ( 0,25 đ ) Câu 3 :(2.0điểm) - Sự gia tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến hậu nhiều quả - Thiếu nơi ở và lương thực ( 0,25 đ ) - Thiếu trường học , bệnh viện( 0,25 đ ) - Ùn tắc giao thông , chặt phá rừng bừa bãi ,ô nhiễm môi trường ...( 0,25 đ )  Biện pháp khắc phục :( 0,25 đ ) - Mỗi quốc gia cần có chính sách phát triển dân số hợp lí ( 0,25 đ ) - Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng của gia đình và xã hội( 0,25 đ) - Thực hiện đúng hôn nhân( 0,25 đ ) - Mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 -2 con( 0,25 đ ) Câu 4 :(2.5 điểm) Nêu được khái niệm: - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn ( 0,25 đ ) - Các tính chất vật lí , hóa học , sinh học của môi trường cũng bị thay đổi ( 0,25 đ ) - Gây tác hại đến đời sông con người và các sinh vật khác( 0,25 đ ) + Tác nhân gây ô nhiễm ( 0,25 đ ).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ô nhiễm từ các chất khí thải ra từ hoạt đọng công nghiệp và sinh hoạt ( 0,25 đ ) - Ô nhiễm do các chất bảo vệ thực vật và khí độc hóa học ( 0,25 đ ) - Ô nhiễm do các chất phóng xạ( 0,25 đ ) - Ô nhiễm do các chất thải rắn ( 0,25 đ ) - Ô nhiễm do các vi sinh vật gây bệnh ( 0,25 đ ) Câu 5 :(2.0 điểm) - Bảo vệ các khu rừng già ( 0,25 đ ) - Bảo vệ các khu rừng đầu nguồn( 0,25 đ ) - Xây dựng các khu bảo tồn( 0,25 đ ) - Xây dựng các vườn quốc gia để bảo vệ các động vật hoang dã( 0,25 đ ) - Trồng cây gây rừng đẻ tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật( 0,25 đ ) - Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật ( 0,25 đ ) - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm( 0,25 đ ) + HS tự liệt kê ( 0,25 đ ). P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương. Phòng GD - ĐT Bố Trạch MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Trường TH & THCS Ba Rền Môn : Địa lí 9 Năm học : 2011 - 2012 Mã đề 2 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian chép đề ) 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tên chủ đề Vùng Đông Nam Bộ Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Bảo vệ môi trường biển dảo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: TS câu: TS điểm: Tỉ lệ:. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Nêu được những thuận lợi để phát triển cây công nghiệp Số câu: 1 Số điểm:3.0đ 30%. Cộng. Số câu: 1 Số điểm:3.0đ TL: 30%. .Nêu được những thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội Số câu: 1 Số điểm:4.0 40%. Số câu: 1 Số điểm: 4.0 TL: .40%. P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Số câu: 1 Số điểm:4,0đ TL: 40%. Số câu: Số điểm:3.0 TL: 30%. Nêu được những tiềm năng để phát triển kinh tế Số câu: 1 Số điểm: 3.0đ 30% Số câu: 1 Số điểm:3.0 TL: 30%. Số câu: 1 Số điểm: 3,0đ TL: 30% Số câu: 3 Số điểm:10 TL:100%. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng GD - ĐT Bố Trạch Trường TH & THCS Ba Rền Mã đề 2 1. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Môn : Địa lí 9 Năm học : 2011 - 2012 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian chép đề ). Đề ra Câu 1: (3.0điểm).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước ? Câu 2: (4.0điểm) Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng Bằng sông Cửu Long ? Câu 3: (3.0 điểm) Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo ?. P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Phòng GD - ĐT Bố Trạch Trường TH & THCS Ba Rền Mã đề 2 1. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM Môn : Địa li 9 Năm học : 2011 - 2012. Câu 1 :( 3.0 điểm) Những điều kiện thuận lợi : - Điều kiện tự nhiên ( 0,25 đ ) + Có diện tích đất rộng , thoải ( 0,25 đ ) + Đất bazan , đất xám( 0,25 đ ) + Khí hậu cận xích đạo nóng , ẩm( 0,25 đ ) + Các cây trồng : Cao su , cà phê , tiêu , đậu tương, lạc ..( 0,25 đ ) + Các cây ăn quả khác ...( 0,25 đ ) - Điều kiện xã hôi ( 0,25 đ ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Người dân lao động cần cù giàu kinh nghiệm( 0,25 đ ) +Nhu cầu tiêu dùng ngày càng nhiều ( 0,25 đ ) + Thị trường tiêu thụ rộng( 0,25 đ ) + Đảng và nhà nước có nhiều chính sách phù hợp khuyến khích được ngưòi dân sản xuất( 0,25 đ ) + Tạo công ăn việc làm cho người lao động( 0,25 đ ) Câu 2 :(4.0điểm) Những thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng Bằng sông Cửu Long - Có diện tích tương đối rộng, gần 4 triệu ha( 0,25 đ ) - Đất phù sa màu mỡ 1,2 triệu ha( 0,25 đ ) - Đất phèn , mặn 2.5 triệu ha( 0,25 đ ) - Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn( 0,5 đ ) - Khí hâu nóng ẩm quanh năm( 0,25 đ ) - Lượng mưa dồi dào ( 0,25 đ ) - Sông Mêkông đem lại nguồn lợi lớn( 0,25 đ ) - Hệ thống kênh rạch chằng chịt ( 0,25 đ ) - Vùng nước mặn, lợ ở cửa sông rộng lớn ( 0,5 đ ) - Nguồn hải sản quý hiếm hết sức phong phú( 0,25 đ ) - Biển ấm quanh năm( 0,25 đ ) - Ngư trường rộng lớn( 0,25 đ ) - Nhiều đảo và quần đảo ( 0,25 đ ) - Thuận lợi cho việc khai thác thủy hải sản ( 0,25 đ ) Câu 3 :(3.0 điểm) - Vì biển có nhiều tiềm năng thuận lợi ( 0,25 đ ) - Có đường bờ biển dài ( 3260 km )( 0,25 đ ) - Có diện tích rộng khoảng 1 triệu ha( 0,25 đ ) - Biển ấm quanh năm( 0,25 đ ) - Nguồn hải sản quý phong phú( 0,5 đ ) - Nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho việc khai thác thủy hải sản ( 0,25 đ ) - Thềm lục địa có tiiềm năng dầu khí ( 0,25 đ ) - Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp( 0,25 đ ) - Có nhiều vũng, vinh xây dựng cảng biển( 0,5 đ ) - Độ muối của biển dâng cao( 0,25 đ ). P. Hiệu trưởng Ngô Văn Phong. Giáo viên bộ môn Đặng Ngọc Chương.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×