i
LỜI CAM ĐOAN
Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là cơng trình
nghiên cứu độc lập của riêng nghiên cứu sinh. Các thông
tin, dữ liệu, kết quả nghiên cứu và luận cứ được nêu
trong luận án là do nghiên cứu sinh tự tìm hiểu, đúc
kết, phân tích, có trích dẫn một cách rõ ràng và đúng
quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do
nghiên cứu sinh phân tích một cách trung thực, khách
quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên
cứu nào khác.
Tác giả luận án
Bùi Thị Thu Hà
ii
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học
là PGS,TS. Nguyễn Thị Minh Nhàn và TS. Nguyễn Duy Phúc đã nhiệt tình hướng
dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ và đồng hành cùng nghiên cứu sinh trong suốt thời gian thực hiện
luận án.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học
Thương mại, Phòng Quản lý Sau đại học, Khoa Quản trị nhân lực, các thầy, cô giáo
trong Khoa Quản trị nhân lực, Bộ môn Quản trị nhân lực doanh nghiệp đã tạo điều
kiện, động viên, góp ý chun mơn cho nghiên cứu sinh trong q trình thực hiện
luận án.
Nghiên cứu sinh bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô, các nhà khoa
học trong Hội đồng đánh giá chuyên đề tiến sĩ và luận án tiến sĩ cấp Bộ mơn đã có
những đóng góp cụ thể, chi tiết về chuyên môn giúp cho nghiên cứu sinh hồn thành
luận án của mình.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn đến: Hiệp hội Dệt may Việt Nam; Cơng
đồn Dệt may Việt Nam; Viện Khoa học Lao động và Xã hội; Trung tâm Hỗ trợ phát
triển quan hệ lao động; Viện Cơng nhân Cơng đồn; Văn phịng Tổ chức Lao động
quốc tế tại Việt Nam; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Trung tâm phát
triển hội nhập; Trung tâm nghiên cứu Quan hệ lao động; Đại diện các Trường Đại
học và các doanh nghiệp may ở Việt Nam đã tạo điều kiện, hỗ trợ và giúp đỡ nghiên
cứu sinh trong quá trình thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu.
Và nghiên cứu sinh cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ nghiên cứu sinh trong suốt thời gian qua.
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
i
ii
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
iii
vii
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
x
xi
Danh mục các hình
xii
Danh mục các hộp
xiii
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.
Các nghiên cứu về “Nguyên lý của đối thoại xã hội trong
quan hệ lao động”
1.1.1. Các nghiên cứu về "Đối thoại xã hội với tư cách là thành tố cơ
bản của quan hệ lao động"
1.1.2. Các nghiên cứu về "Đối thoại xã hội: Cơ chế tương tác; Hình
12
12
12
14
thức; Nội dung; Chỉ số đo lường, tiêu chí đánh giá"
Các nghiên cứu về “Yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội tại
doanh nghiệp và đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may”
1.2.1. Các nghiên cứu về “Yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội tại
doanh nghiệp”
1.2.2. Các nghiên cứu về “Đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may”
1.2.
1.3.
Khoảng trống nghiên cứu
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ ĐỐI THOẠI
19
19
24
26
28
XÃ HỘI TRONG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TẠI
DOANH NGHIỆP
2.1.
2.1.1.
2.1.2.
2.1.3.
2.1.4.
Một số khái niệm có liên quan
Khái niệm quan hệ lao động trong doanh nghiệp
Khái niệm đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp
Khái niệm trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến
Khái niệm thương lượng tập thể
28
28
29
31
33
iv
2.2.
Đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp
2.2.1. Đặc điểm của đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại
33
33
doanh nghiệp
2.2.2. Trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến
34
2.2.3. Thương lượng tập thể
41
2.3.
Ảnh hưởng của các yếu tố đến đối thoại xã hội trong quan
46
hệ lao động tại doanh nghiệp
2.3.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội trong quan hệ lao
46
động tại doanh nghiệp
2.3.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố
52
đến đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp
2.4.
Kinh nghiệm đối thoại xã hội tại một số doanh nghiệp may
55
và bài học rút ra cho các doanh nghiệp may ở Việt Nam
2.4.1. Kinh nghiệm tại một số doanh nghiệp may nước ngoài
55
2.4.2. Bài học cho các doanh nghiệp may ở Việt Nam
59
Chương 3: THỰC TRẠNG ĐỐI THOẠI XÃ HỘI TRONG QUAN
61
HỆ LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP MAY Ở
VIỆT NAM
3.1.
Khái quát về quan hệ lao động và đặc điểm đối thoại xã hội
61
tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
3.1.1. Tổng quan về các doanh nghiệp may ở Việt Nam
61
3.1.2. Đặc điểm lao động và tình hình quan hệ lao động tại các doanh
63
nghiệp may ở Việt Nam
3.1.3. Đặc điểm đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại các doanh
66
nghiệp may ở Việt Nam
3.2.
Thực trạng đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại các
67
doanh nghiệp may ở Việt Nam
3.2.1. Thực trạng trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến tại các doanh
67
nghiệp may ở Việt Nam
3.2.2. Thực trạng thương lượng tập thể tại các doanh nghiệp may ở
Việt Nam
78
v
3.3.
Ảnh hưởng của các yếu tố đến đối thoại xã hội trong quan
89
hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
3.3.1. Tình hình các yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội trong quan
89
hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
3.3.2. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu tác động của các
102
yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội trong quan hệ lao động
tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
3.4.
Đánh giá chung về thực trạng đối thoại xã hội trong quan
107
hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
3.4.1. Những thành công và nguyên nhân
107
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân
108
Chương 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐỐI THOẠI XÃ HỘI TRONG
112
QUAN HỆ LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
MAY Ở VIỆT NAM
4.1.
Định hướng phát triển các doanh nghiệp may ở Việt Nam
112
và quan điểm của Đảng, Nhà nước về thúc đẩy đối thoại xã
hội trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp
4.1.1. Định hướng phát triển các doanh nghiệp may ở Việt Nam đến
112
năm 2030
4.1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về thúc đẩy đối thoại xã hội
113
trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp
4.2.
Xu hướng đối thoại xã hội và quan điểm thúc đẩy đối thoại
114
xã hội trong quan hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở
Việt Nam
4.2.1. Xu hướng đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
114
4.2.2. Quan điểm thúc đẩy đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại
116
các doanh nghiệp may ở Việt Nam
4.3.
Đề xuất giải pháp thúc đẩy đối thoại xã hội trong quan hệ
118
lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
4.3.1. Cải thiện trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến tại các doanh
118
nghiệp may
4.3.2. Nâng cao chất lượng thương lượng tập thể tại các doanh
nghiệp may
130
vi
4.3.3. Nâng cao năng lực chủ thể quan hệ lao động tạo nền móng vững
137
chắc cho đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may
4.3.4. Xây dựng và phát triển văn hóa đối thoại tại các doanh nghiệp
142
may tạo chất xúc tác cho thực hiện đối thoại xã hội hiệu quả
4.4.
Một số kiến nghị đối với điều kiện vĩ mô và ngành nhằm thúc
144
đẩy đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
4.4.1. Hoàn chỉnh khung pháp lý của Việt Nam tạo điều kiện thúc đẩy
144
đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may
4.4.2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đối thoại xã
147
hội trong quan hệ lao động ở nước ta
4.4.3. Khuyến khích các doanh nghiệp may tham gia thỏa ước lao
149
động tập thể ngành Dệt may Việt Nam
KẾT LUẬN
153
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CĨ LIÊN QUAN
xiv
ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
xv
xxiv
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. Từ viết tắt tiếng Việt
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Từ viết tắt
ATVSLĐ
BCHCĐCS
BHXH
BHYT
BHTN
BLLĐ
CBCĐ
CBCĐCS
CBCNV
CBQL
CĐCS
CĐCTCS
CĐDMVN
CMCN
CNVC
CNVCNLĐ
CP
DNTN
ĐKLV
ĐTXH
HCSN
HĐLĐ
LATS
LĐTB&XH
NCS
NLĐ
NSDLĐ
PCCC
PLLĐ
QHLĐ
QLNN
TCCĐ
Nguyên nghĩa
An toàn vệ sinh lao động
Ban chấp hành cơng đồn cơ sở
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bộ luật Lao động
Cán bộ cơng đồn
Cán bộ cơng đồn cơ sở
Cán bộ cơng nhân viên
Cán bộ quản lý
Cơng đồn cơ sở
Cơng đồn cấp trên cơ sở
Cơng đồn Dệt may Việt Nam
Cách mạng cơng nghiệp
Cơng nhân viên chức
Công nhân viên chức người lao động
Cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Điều kiện làm việc
Đối thoại xã hội
Hành chính sự nghiệp
Hợp đồng lao động
Luận án tiến sĩ
Lao động Thương binh và Xã hội
Nghiên cứu sinh
Người lao động
Người sử dụng lao động
Phòng cháy chữa cháy
Pháp luật lao động
Quan hệ lao động
Quản lý nhà nước
Tổ chức cơng đồn
viii
STT
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
Từ viết tắt
TCCĐCS
TCCĐCTCS
TCĐDNLĐ
TCĐDNSDLĐ
TCLĐ
TLTT
TNHH
TP
TƯLĐTT
UBND
Ngun nghĩa
Tổ chức cơng đồn cơ sở
Tổ chức cơng đồn cấp trên cơ sở
Tổ chức đại diện người lao động
Tổ chức đại diện người sử dụng lao động
Tranh chấp lao động
Thương lượng tập thể
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Thỏa ước lao động tập thể
Ủy ban nhân dân
2. Từ viết tắt Tiếng Anh
STT Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
Analysis of Moment
43 AMOS
Structures
Association of Southeast
44 ASEAN
Asian Nations
45
BRIC
Brasil, Russia, India, China
46
CFA
47
CDI
48
CIRD
49
CNV
Confirmatory Factor Analysis
Centre for Development and
Integration
Centre for Industrial Relations
Development
Christelijk Nationaal
Vakverbond
Comprehensive and
Progressive Agreement for
Trans - Pacific Partnership
Exploratory factor analyses
Friedrich-Ebert-Stiftung
Free trade agreement
General Statistics Office of
Vietnam
50
CPTPP
51
52
53
EFA
FES
FTA
54
GSO
Nghĩa tiếng Việt
Phần mềm phân tích cấu trúc
mơ măng
Hiệp hội các quốc gia Đơng
Nam Á
Nhóm các nước có nền kinh tế
mới nổi gồm Barsil, Nga, Ấn
Độ, Trung Quốc
Phân tích nhân tố khẳng định
Trung tâm phát triển hội nhập
Trung tâm hỗ trợ phát triển
quan hệ lao động
Cơng đồn Hà Lan
Hiệp định đối tác tồn diện và
tiến bộ xun Thái Bình
Dương
Phân tích nhân tố khám phá
Viện FES
Hiệp định thương mại tự do
Tổng cục Thống kê
ix
Nguyên nghĩa
International Labour
ILO
Organization
International Finance
IFC
Corporation
Institute of Labor Science and
ILSSA
Social Affairs
Institute for Workers - Trade
IWTU
Unions
Ministry of Labour - Invalids
MOLISA
and Social Affairs
SEM
Structural Equation Modeling
Statistical Package for the
SPSS
Social Sciences
Performance Improvement
PICC
Consultative Committee
Oxford Committee for Famine
OXFAM
Relief
Vietnam General
VGCL
Confederation of Labour
Vietnam Chamber of
VCCI
Commerce and Industry
Vietnam Textile and Apparel
VITAS
Association
Vietnam National Textile and
VINATEX
Garment Group
STT Từ viết tắt
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
Nghĩa tiếng Việt
Tổ chức lao động quốc tế
Tổ chức tài chính quốc tế
Viện Khoa học Lao động và
Xã hội
Viện Cơng nhân - Cơng đồn
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
Mơ hình cấu trúc tuyến tính
Phần mềm thống kê
Ban tư vấn cải tiến doanh
nghiệp
Ủy ban Oxford cho cứu trợ
nạn đói
Tổng Liên đồn lao động Việt
Nam
Phịng Thương mại và cơng
nghiệp Việt Nam
Hiệp hội Dệt may Việt Nam
Tập đoàn Dệt may Việt Nam
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
2.1
Nội dung trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến
35
2.2
Tiêu chí đánh giá kết quả trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến
41
2.3
Nội dung thương lượng tập thể
42
2.4
Tiêu chí đánh giá kết quả thương lượng tập thể
46
2.5
Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội trong
47
quan hệ lao động tại doanh nghiệp theo các tác giả trong và
ngoài nước
3.1
Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy của các thang đo
102
3.2
Hệ số hồi quy chuẩn hóa
105
3.3
Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
105
3.4
Kiểm định bằng Boostrap
106
4.1
Đề xuất quy trình thương lượng tập thể tại doanh nghiệp may
133
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Tên biểu đồ
biểu đồ
Trang
3.1
Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam
62
3.2
Tỷ lệ các vấn đề không tuân thủ tại các nhà máy may ở Việt Nam
65
3.3
Thực trạng nội dung trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến
68
3.4
Nội dung phàn nàn của công nhân
69
3.5
Mức độ sử dụng các kênh trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến
71
tại các doanh nghiệp may
3.6
Đánh giá kết quả trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến
73
3.7
Các kênh trao đổi thông tin và phản hồi ý kiến được công nhân
76
tin cậy nhất
3.8
Thực trạng nội dung thương lượng tập thể
78
3.9
Tỷ lệ không tuân thủ quy định về trả lương trong các nhà máy may
79
3.10
Tỷ lệ không tuân thủ quy định về ATVSLĐ trong các nhà máy may
80
3.11
Thực trạng tuân thủ các chính sách dành cho lao động nữ
81
3.12
Sự tham gia của các chủ thể vào quy trình thương lượng tập thể
82
tại các doanh nghiệp may
3.13
Đánh giá kết quả thương lượng tập thể
86
3.14
Số lượng TƯLĐTT tại các CĐCS
86
4.1
Đánh giá của CĐCS về tác động của TƯLĐTT có nhiều doanh
151
nghiệp tham gia tới QHLĐ
4.2
Đánh giá của NSDLĐ về tác động của TƯLĐTT có nhiều doanh
nghiệp tham gia tới QHLĐ
151
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
1.1
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành cơng của đối thoại xã hội
20
1.2
Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội
20
1.3
Các điều kiện để thực hiện đối thoại xã hội hiệu quả
21
2.1
Quy trình thương lượng tập thể
44
2.2
Mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đến đối thoại xã hội
52
tại doanh nghiệp
2.3
Các vịng họp tại Poong In Vina
56
3.1a
Trao đổi thơng tin và tham khảo ý kiến qua CBQL
77
3.1b
Trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến qua CBCĐ
77
3.2
Quy trình thương lượng tập thể tại các doanh nghiệp may ở
83
Việt Nam
3.3
Quy trình xây dựng TƯLĐTT trên thực tế tại doanh nghiệp may
83
3.4
Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA (chuẩn hóa)
103
3.5
Mơ hình SEM đã hiệu chỉnh
104
4.1
Quy trình họp giữa lãnh đạo doanh nghiệp với tổ trưởng/ chuyền
120
trưởng
4.2
Quy trình tiếp nhận và xử lý thơng tin của Góc nhân sự
121
4.3
Đề xuất quy trình giải quyết ý kiến của Ủy ban Canteen
122
4.4
Đề xuất quy trình giải quyết thư khiếu nại, góp ý
124
4.5
Hướng dẫn cách thức sử dụng các kênh trao đổi thông tin và phản
126
hồi ý kiến tại doanh nghiệp
xiii
DANH MỤC CÁC HỘP
Số hiệu
Tên hộp
Trang
Ví dụ khuyến khích người lao động nêu sáng kiến và chú trọng
70
hộp
3.1
đào tạo tại cơng ty Thành Cơng
3.2
Ví dụ trao đổi thơng tin và tham khảo ý kiến người lao động
74
tại các doanh nghiệp nghiên cứu tình huống
3.3
Cơ chế tiếp nhận và xử lý thông tin tại công ty Thành Công
75
3.4
Một số vấn đề từ cách tiếp cận "đóng" trong quy định về thương
92
lượng tập thể theo Bộ luật Lao động 2012
3.5
Các ví dụ về can thiệp hành chính để hỗ trợ thương lượng tập thể
95
3.6
Các hành vi can thiệp thao túng cơng đồn điển hình tại một số
97
doanh nghiệp may
3.7
Một số nội dung được sửa đổi, bổ sung trong thỏa ước lao động
101
tập thể ngành Dệt may Việt Nam lần thứ 4
4.1
Một số sửa đổi trong quy định về thương lượng tập thể theo Bộ
luật Lao động sửa đổi 2019
146
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Về mặt lý luận:
Đối thoại xã hội (ĐTXH) là nội hàm và là một nội dung cốt lõi trong quan hệ
lao động (QHLĐ). Tại doanh nghiệp, đối thoại được coi là "chìa khóa", là sợi chỉ đỏ
làm lành mạnh hóa QHLĐ [38]. Bởi vì nếu khơng có đối thoại điều hịa mối quan hệ
giữa các chủ thể thì sẽ thường xuyên dẫn đến nguy cơ mất cân bằng về lợi ích gây ra
xung đột, tranh chấp, ảnh hưởng xấu tới quyền lợi của các bên và lợi ích chung của
xã hội [7]. Hơn nữa, ĐTXH còn là quyền cơ bản của NLĐ tại nơi làm việc.
Đối thoại xã hội tốt làm giảm các xung đột lao động và là cơ sở để ổn định,
phát triển sản xuất, góp phần phát triển bền vững doanh nghiệp. Được cung cấp đầy
đủ thông tin, được tham gia đóng góp ý kiến vào các chính sách của doanh nghiệp
giúp NLĐ yên tâm làm việc và cống hiến cho doanh nghiệp qua đó nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh thông qua việc tăng năng suất lao động. Đồng thời, đối thoại tốt
tạo môi trường làm việc thân thiện góp phần giảm thiểu những mâu thuẫn, làm giảm
tỷ lệ thay thế lao động và tăng sự gắn bó của NLĐ với doanh nghiệp.
Những nguyên lý về ĐTXH trong QHLĐ cần được bổ sung đáp ứng yêu cầu
của thực tiễn trong xu thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng. Nguyên lý về ĐTXH
đã được nghiên cứu trong các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài
nước. Tuy nhiên trong bối cảnh ra đời của nhiều định chế kinh tế mới ở phạm vi khu
vực và tồn cầu thì điều kiện ra đời, vận hành, phát triển QHLĐ, nguyên lý về các
thành tố cơ bản của QHLĐ trong đó có ĐTXH cũng cần có những bước chuyển thích
hợp để phù hợp hơn trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay.
Về mặt thực tiễn:
Các doanh nghiệp may là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng tồn
cầu và đóng góp rất lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên tình hình
ĐTXH ở đây cịn nhiều tồn tại. Dệt may ln là một trong những ngành xuất khẩu
chủ lực của Việt Nam, trong đó có sự đóng góp rất lớn của các doanh nghiệp may
(chiếm trên 80% tổng số doanh nghiệp trong ngành). Các sản phẩm may mặc của
Việt Nam đứng top 5 trong số 153 nước xuất khẩu may trên thế giới (VITAS, 2019)
và sẽ tiếp tục đạt lợi ích khi Việt Nam gia nhập các Hiệp định kinh tế trong khu vực
và thế giới như: EVFTA, CPTPP,... Doanh nghiệp may sử dụng nhiều lao động phổ
thông, lực lượng lao động khơng ổn định và có độ nhạy cảm cao về QHLĐ nói chung
và ĐTXH nói riêng. Theo Tổng Liên đồn lao động Việt Nam (VGCL), các doanh
nghiệp may ln dẫn đầu cả nước về số vụ tranh chấp lao động (TCLĐ) và đình cơng.
2
Các cuộc đình cơng đều là tự phát, khơng có sự tham gia của tổ chức cơng đồn
(TCCĐ) (VGCL, 2019). Đối thoại xã hội được xem là chìa khóa để bình ổn QHLĐ
trong ngành. Trong bối cảnh Việt Nam hội nhập sâu rộng vào kinh tế tồn cầu, ĐTXH
đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của các doanh nghiệp may trong thương
mại quốc tế, đặc biệt là sự phù hợp với các quy định quốc tế về lao động và tuân thủ
các cam kết lao động trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam tham
gia. Một cơ chế đối thoại cởi mở giữa tập thể NLĐ và NSDLĐ giúp cải thiện điều
kiện làm việc (ĐKLV) và sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, tình hình
ĐTXH tại các doanh nghiệp may hiện nay vẫn cịn nhiều hạn chế: Đối thoại cịn hình
thức, nội dung khơng rõ ràng, thậm chí một số doanh nghiệp cịn lập biên bản đối
thoại khống nhằm đối phó với các đối tác và cơ quan quản lý nhà nước (QLNN) khi
kiểm tra, giám sát; Chất lượng các bản thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT) còn
thấp; Việc thực hiện nội dung TƯLĐTT chưa thường xuyên, đầy đủ (MOLISA,
2018); Văn hóa đối thoại trong các doanh nghiệp may còn “mờ nhạt”; Tổ chức cơng
đồn cơ sở (TCCĐCS) cịn nặng về hoạt động phong trào, chưa thực sự chủ động
trong việc đề xuất nội dung, yêu cầu ĐTXH và thực hiện vai trị đại diện bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp cho NLĐ (VGCL, 2019).
Các doanh nghiệp may hoạt động trong ngành đầu tiên ký TƯLĐTT ngành ở
Việt Nam. Tuy nhiên sau 10 năm thực hiện thì số lượng doanh nghiệp tham gia chưa
nhiều. Thỏa ước lao động tập thể ngành Dệt may Việt Nam được ký lần đầu tiên vào
năm 2011. Từ đó đến nay Cơng đồn Dệt may Việt Nam (CĐDMVN) và Hiệp hội
Dệt may Việt Nam (VITAS) đã 3 lần đối thoại và điều chỉnh vào năm 2012, 2014 và
2017. Thỏa ước lao động tập thể ngành tạo ra hành lang pháp lý hỗ trợ phát triển
QHLĐ cho các doanh nghiệp may. Thực tế cho thấy tại các doanh nghiệp may tham
gia TƯLĐTT ngành, TCLĐ giảm đáng kể. Tuy nhiên, số doanh nghiệp tham gia trực
tiếp vào TƯLĐTT ngành vẫn còn khiêm tốn (lần 1 là 69 doanh nghiệp và lần 4 là 81
doanh nghiệp trên tổng số gần 6000 doanh nghiệp may của cả nước) (CĐDMVN,
2019). Cho thấy mức lan tỏa của TƯLĐTT ngành còn chưa cao. Thực tế thì VITAS
và CĐDMVN chỉ đại diện cho một số nhỏ doanh nghiệp mà chưa thể đại diện cho cả
ngành để giải quyết những vấn đề liên quan đến QHLĐ.
Thúc đẩy ĐTXH tại các doanh nghiệp may góp phần phát triển QHLĐ hài
hòa, ổn định và tiến bộ là một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước.
Gần nhất, Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị số 37CT/TW ngày 03/9/2019 nhằm tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng trong xây
dựng và phát triển QHLĐ trong tình hình mới. Chỉ thị nhấn mạnh thúc đẩy các hoạt
3
động đối thoại, thương lượng tập thể (TLTT). Trong đó khẳng định, cơ quan nhà
nước, TCCĐ, tổ chức đại diện người sử dụng lao động (TCĐDNSDLĐ) phải quan
tâm, hướng dẫn, hỗ trợ các hoạt động đối thoại, TLTT, ký kết TƯLĐTT bảo đảm
thực chất; Thúc đẩy thương lượng, thỏa thuận về tiền lương, tiền thưởng và các chế
độ khuyến khích khác trong TƯLĐTT hoặc trong quy chế của doanh nghiệp; Mở
rộng đối thoại, thương lượng, ký kết TƯLĐTT cấp ngành và nhóm doanh nghiệp.
Xuất phát từ tính cấp thiết về mặt khoa học và thực tiễn được phân tích ở trên
NCS lựa chọn chủ đề: "Nghiên cứu đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại các
doanh nghiệp may ở Việt Nam" làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Từ khoảng trống nghiên cứu và trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu đã
được trình bày ở Chương 1 của luận án, các câu hỏi nghiên cứu được giải quyết trong
đề tài là:
(i) Khung nghiên cứu về ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp và ảnh hưởng của
các yếu tố đến ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp?
(ii) Đối thoại xã hội trong QHLĐ tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam hiện nay
như thế nào và mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến ĐTXH tại các doanh
nghiệp may ở Việt Nam ra sao?
(iii) Những giải pháp nào cần được thực hiện để thúc đẩy ĐTXH tại các doanh
nghiệp may ở Việt Nam?
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận án là trên cơ sở khung nghiên cứu về
ĐTXH tại doanh nghiệp được xác lập và thực trạng đánh giá tình hình thực hiện
ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam, luận án đề xuất một số giải pháp, kiến
nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn thúc đẩy ĐTXH trong QHLĐ tại các doanh nghiệp
may ở Việt Nam.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các mục tiêu nghiên cứu cụ
thể của đề tài gồm:
Một là, hệ thống những vấn đề lý luận và xác lập khung nghiên cứu về ĐTXH
trong QHLĐ tại doanh nghiệp (hình thức ĐTXH, nội dung ĐTXH); Phát triển các
tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp; Nhận diện
các yếu tố ảnh hưởng và xây dựng mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đến
ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp.
4
Hai là, tìm hiểu kinh nghiệm ĐTXH trong QHLĐ tại một số doanh nghiệp
may ở nước ngồi qua đó rút ra bài học cho các doanh nghiệp may ở Việt Nam.
Ba là, phân tích, đánh giá thực trạng ĐTXH trong QHLĐ tại các doanh
nghiệp may ở Việt Nam hiện nay; Kiểm định mơ hình và giả thuyết nghiên cứu tác
động của các yếu tố ảnh hưởng đến ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam.
Từ đó rút ra các thành công, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện ĐTXH.
Bốn là, nghiên cứu định hướng, quan điểm thúc đẩy ĐTXH tại các doanh
nghiệp may ở Việt Nam bổ sung cơ sở đề xuất các giải pháp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án xác định đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn
về ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp nói chung và tại các doanh nghiệp may ở
Việt Nam nói riêng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
(i) Phạm vi về khơng gian
Luận án nghiên cứu thực tiễn tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam. Phạm vi
điều tra thực tế tại 158 doanh nghiệp may được chia thành 02 nhóm gồm: 112 doanh
nghiệp đã tham gia TƯLĐTT ngành Dệt may Việt Nam và 46 doanh nghiệp chưa
tham gia (Xem Biểu đồ 2 - Phụ lục 2.2) nhằm tìm ra sự khác biệt trong thực hiện
ĐTXH tại các nhóm doanh nghiệp này. Các doanh nghiệp may được phân bổ ở cả ba
miền: Bắc, Trung, Nam và chú trọng đến các tỉnh, thành phố tập trung số lượng lớn
doanh nghiệp may (Xem Biểu đồ 4 - Phụ lục 2.2).
(ii) Phạm vi về thời gian
Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng ĐTXH trong QHLĐ tại các doanh
nghiệp may ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020; Thời gian thực
hiện điều tra thực tế từ 15/07/2019 – 15/10/2019. Các giải pháp, kiến nghị đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030.
(iii) Phạm vi về nội dung
Theo chủ thể tham gia thì ĐTXH trong doanh nghiệp bao gồm ĐTXH cá nhân
và ĐTXH tập thể. Trong đó, ĐTXH tập thể là hoạt động trao đổi thông tin, tham khảo
ý kiến hay TLTT giữa người sử dụng lao động (NSDLĐ) và tập thể NLĐ thông qua
tổ chức đại diện người lao động (TCĐDNLĐ) về những vấn đề cùng quan tâm nhằm
tăng cường sự hiểu biết và đạt được mục tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Đối thoại xã hội tập thể thể hiện rõ tính đại diện và q trình tương tác giữa các chủ
thể. Đây cũng là hình thức đối thoại cịn nhiều rào cản, khó khăn bởi kết quả đối thoại
5
còn phụ thuộc vào năng lực của tổ chức đại diện. Luận án xác định phạm vi nghiên
cứu là ĐTXH tập thể giữa NSDLĐ với TCĐDNLĐ tại doanh nghiệp ở các khía cạnh
cụ thể là: (i) Trao đổi thơng tin và tham khảo ý kiến (nội dung, kênh và kết quả); (ii)
Thương lượng tập thể (nội dung, quy trình và kết quả); (iii) Yếu tố ảnh hưởng đến
ĐTXH (PLLĐ quốc gia, năng lực cơ quan QLNN về lao động, năng lực chủ thể
QHLĐ, văn hóa doanh nghiệp và TƯLĐTT ngành).
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tài liệu là các sách chuyên khảo về QHLĐ; Đề tài nghiên cứu khoa học các
cấp, bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành về QHLĐ ở trong và ngoài nước;
Luận văn, Luận án tiến sĩ (LATS) về QHLĐ và ĐTXH trong QHLĐ; Kỷ yếu các hội
thảo chuyên đề về QHLĐ; Các văn bản pháp luật liên quan đến QHLĐ và ĐTXH
trong QHLĐ. Nghiên cứu sử dụng kết hợp dữ liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp từ
các tài liệu, báo cáo của các cơ quan, tổ chức như: ILO, MOLISA, GSO, VCCI,
CIRD, CDI, FES, OXFAM, ILSSA, VGCL, IWTU, CĐDMVN, các doanh nghiệp
may khảo sát...; Bản tin thị trường lao động của ILSSA; Bản tin QHLĐ của CIRD;
Bản tin Cơng đồn đổi mới vì quyền và lợi ích NLĐ của IWTU và nhiều ấn phẩm
khác đến năm 2020.
5.1.2. Phương pháp phỏng vấn
Giai đoạn 1 - Phỏng vấn chuyên gia hiệu chỉnh thang đo, thiết kế Phiếu điều tra:
Mục đích: Mục đích của giai đoạn này nhằm khám phá, điều chỉnh, sàng lọc
các biến quan sát đưa vào mơ hình nghiên cứu, kiểm tra các thang đo sử dụng và thiết
lập bảng câu hỏi.
Cách thức thức triển khai như sau: Chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn tập trung
vào hình thức trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến, TLTT và các yếu tố ảnh hưởng
đến kết quả thực hiện ĐTXH tại doanh nghiệp; Lên lịch phỏng vấn; Gặp gỡ phỏng
vấn sâu và thảo luận trực tiếp nhằm đánh giá và kiểm tra mức độ phù hợp về mặt
thuật ngữ, cú pháp được sử dụng trong câu hỏi để đảm bảo tính rõ ràng, nhất quán
cho đáp viên; Tiến hành hiệu chỉnh bảng câu hỏi trong phiếu điều tra.
Đối tượng phỏng vấn bao gồm 22 chuyên gia đến từ: Cục QHLĐ - tiền lương,
CIRD, Sở LĐTB&XH TP.Hồ Chí Minh, văn phịng ILO tại Việt Nam, VITAS, VCA,
CĐDMVN, VGCL, các tổ chức phi chính phủ (NGOs): FES, OXFAM, CDI... và các
chuyên gia độc lập về lĩnh vực lao động (Chi tiết tại Phụ lục 3.2). Từ kết quả nghiên
cứu này, NCS đã phát hiện ra hai thang đo mới của yếu tố "Năng lực cơ quan QLNN
6
về lao động" là: qlnn5 và qlnn6; Hiệu chỉnh thuật ngữ các tiêu chí đánh giá kết quả
thực hiện ĐTXH và thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến ĐTXH tại doanh nghiệp.
Thông qua phỏng vấn chuyên gia, NCS cũng phát hiện yếu tố "TƯLĐTT ngành Dệt
may Việt Nam" có kiểm soát đến kết quả thực hiện ĐTXH trong QHLĐ tại các doanh
nghiệp may. Vì vậy, NCS đề xuất yếu tố này vào mơ hình nghiên cứu. Xem Bảng
tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia ở Phụ lục 3.3.
Giai đoạn 2 - Phỏng vấn bổ sung thông tin cụ thể về thực trạng ĐTXH tại các
doanh nghiệp may ở Việt Nam. Nội dung phỏng vấn về thực trạng trao đổi thông tin
và tham khảo ý kiến, thực trạng TLTT và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện
ĐTXH tại doanh nghiệp may. Nghiên cứu sinh tiến hành mở rộng phỏng vấn (trực
tiếp và qua điện thoại) bằng kỹ thuật phỏng vấn bán cấu trúc đối với 61 người là: đại
diện doanh nghiệp, NLĐ và cán bộ công đoàn (CBCĐ) tại các doanh nghiệp may trên
địa bàn tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Bắc Ninh, Thanh
Hóa, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai vào khoảng thời gian từ 15/10/2018
đến 03/12/2018 trong khuôn khổ thực hiện Báo cáo về thực tiễn QHLĐ tại Việt Nam
do ILO tài trợ và vào khoảng thời gian từ 15/07/2019 đến 15/10/2019 trong khuôn
khổ thực hiện đề tài luận án của NCS (Xem Phụ lục 3.5).
5.1.3. Phương pháp điều tra
Phương pháp điều tra được sử dụng nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp phục vụ cho
phân tích thực trạng ĐTXH và kiểm định mơ hình, giả thuyết nghiên cứu mức độ tác
động của các yếu tố ảnh hưởng đến ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam.
Thiết kế phiếu điều tra: Sau khi nghiên cứu tổng quan và phỏng vấn sâu các
chuyên gia về QHLĐ, NCS lựa chọn các chỉ báo phù hợp với từng nội dung nghiên
cứu và bối cảnh nghiên cứu để xây dựng phiếu điều tra. Phiếu điều tra được thiết kế
theo thang đo Likert 5 điểm thể hiện mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 đến 5 với
1 là: Hoàn tồn khơng đồng ý và 5 là: Hồn tồn đồng ý. Các câu hỏi được xây dựng
rõ ràng, sử dụng từ ngữ dễ hiểu, phổ thông. Phiếu điều tra được thiết kế bao gồm 02
phần: Phần 1 là thực trạng ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp; Phần 2 là thông tin
chung về người trả lời phiếu (Xem chi tiết ở Phụ lục 2.1).
Đối tượng điều tra: 03 đối tượng được lựa chọn điều tra là các chủ thể
ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam. Cụ thể là: NLĐ, NSDLĐ và CBCĐCS.
Nội dung điều tra: Nội dung điều tra thể hiện mức độ đồng ý cho những
phát biểu về: Nội dung, kênh và kết quả trao đổi thơng tin và tham khảo ý kiến; Nội
dung, quy trình và kết quả TLTT; Ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả thực hiện
ĐTXH tại doanh nghiệp.
7
Thời gian điều tra: Thực hiện khảo sát tại các doanh nghiệp may ở Việt
Nam từ 15/07/2019 đến 15/10/2019.
Kích cỡ mẫu nghiên cứu
Nghiên cứu sinh lựa chọn phương pháp chọn mẫu phân tầng. Theo đó, các
doanh nghiệp may khảo sát được chia theo 02 nhóm là doanh nghiệp may đã tham
gia và chưa tham gia TƯLĐTT ngành Dệt may Việt Nam.
Để đảm bảo kích thước mẫu điều tra, NCS sử dụng cách tính của Bollen (1998)
và dựa theo nghiên cứu của Hair và các cộng sự (1998) về kích thước mẫu dự kiến
phải lớn hơn hoặc bằng 100 và mẫu nhỏ nhất phải có tỷ lệ mong muốn và n = 5*k (k
là số thang đo trong nghiên cứu). Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng
phân tích nhân tố (Comrey, 1973; Roger, 2006). Trong nghiên cứu này có 29 thang
đo, do đó mẫu tối thiểu là 29*5 = 145. Dưới sự hỗ trợ của MOLISA, VCCI, VGCL,
VITAS, VINATEX, CĐDMVN phiếu điều tra được gửi tới 169 doanh nghiệp may
và nhận được phản hồi của 158 doanh nghiệp (Xem Phụ lục 4). Chi tiết quy mô mẫu
điều tra cụ thể như sau (Xem Mục 1 - Phụ lục 2.2):
Theo đối tượng điều tra: Ở mỗi doanh nghiệp may, NCS gửi 3 - 6 phiếu đến
đại diện doanh nghiệp, NLĐ và CBCĐ. Số lượng phiếu điều tra phát ra là 914 phiếu,
số phiếu thu về là 807 phiếu trong đó có 775 phiếu hợp lệ.
Cơ cấu doanh nghiệp theo nhóm: Tổng hợp kết quả điều tra cho thấy có 112
doanh nghiệp chưa tham gia TƯLĐTT ngành Dệt may Việt Nam (chiếm 70,9%) và
46 doanh nghiệp đã tham gia TƯLĐTT ngành (chiếm 29,1%).
Cơ cấu theo loại hình doanh nghiệp: Phần lớn doanh nghiệp may được điều
tra là doanh nghiệp trong nước (chiếm 85,8%) trong đó chủ yếu là DNTN và doanh
nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước. Tỷ lệ doanh nghiệp nước ngoài chiếm
14,2%. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với thực tế về loại hình các doanh nghiệp may
hiện nay theo phản ánh của VITAS (2019).
Cơ cấu doanh nghiệp theo địa phương, nghiên cứu tiến hành điều tra các doanh
nghiệp may được phân bố ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam trong đó chú trọng đến các
tỉnh, TP tập trung số lượng lớn các doanh nghiệp may là Hà Nội, Hà Nam, Thái Bình,
Nam Định, Hưng n, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
Với quy mơ, kích cỡ, cơ cấu mẫu điều tra đối sánh với với tỷ lệ trên quy mô
tổng thể thì có thể khẳng định mẫu điều tra có ý nghĩa tống kê và có tính đại diện.
5.1.4. Phương pháp nghiên cứu tình huống
Nghiên cứu tình huống được thực hiện tại 02 doanh nghiệp may với mục đích
minh họa, so sánh tình hình thực hiện ĐTXH tại doanh nghiệp đã tham gia và chưa
tham gia TƯLĐTT ngành Dệt may Việt Nam (Xem Phụ lục 7). Cụ thể là:
8
(i) Công ty Cổ phần Dệt may đầu tư thương mại Thành Công (TCM) chuyên sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm may phục vụ thị trường nội địa và xuất khẩu tại số 36
Tây Thạnh, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh. Đây là đại diện của
nhóm doanh nghiệp đã tham gia TƯLĐTT ngành Dệt may Việt Nam.
(ii) Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Ivory Việt Nam là doanh nghiệp 100%
vốn Hàn Quốc chuyên gia công xuất khẩu hàng may mặc, quần áo cho các nhãn hàng
nước ngoài tại Khu 1, thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, Thanh Hóa. Đây là đại diện
của nhóm doanh nghiệp chưa tham gia TƯLĐTT ngành Dệt may Việt Nam.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
5.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu
thu thập được thông qua điều tra. Thống kê mô tả %, điểm trung bình của mẫu nghiên
cứu được biểu thị bằng hình vẽ, bảng biểu để phân tích thực trạng ĐTXH và tạo nền
tảng cho phân tích định lượng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
thực hiện ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam.
5.2.2. Phương pháp định lượng
Phương pháp định lượng sơ bộ
Thực hiện nghiên cứu định lượng sơ bộ bằng bảng hỏi chi tiết theo phương
pháp lấy mẫu thuận tiện tại 02 doanh nghiệp. Trong đó: 01 doanh nghiệp may ở Hà
Nội là công ty may Fanvico (tại Khu công nghiệp Duyên Thái, xã Duyên Thái, huyện
Thường Tín) - chưa tham gia TƯLĐTT ngành Dệt may Việt Nam và tại 01 doanh
nghiệp may ở Hưng Yên là công ty Cổ phần may Hưng Yên (địa chỉ: số 8 đường Bạch
Đằng, phường Minh Khai, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên) - đã tham gia TƯLĐTT
ngành. Số phiếu điều tra là 150 phiếu. Số phiếu hợp lệ thu về là 126 phiếu, đạt 84%,
24 phiếu không sử dụng được do thiếu thông tin. Mục đích của nghiên cứu định lượng
sơ bộ là nhằm kiểm tra độ tin cậy của các thang đo. Tổng hợp kết quả phân tích dữ liệu
sơ bộ về thang đo (Bảng 1 - Phụ lục 2.2) cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của các
thang đo đảm bảo > 0,6 đủ độ tin cậy. Như vậy, phiếu điều tra được chấp nhận. Tuy
nhiên, cần phải thay đổi trật tự một số câu hỏi để thuận tiện hơn cho người trả lời.
Phương pháp định lượng chính thức
Từ 775 phiếu điều tra hợp lệ thu được, NCS tiến hành làm sạch, mã hóa, nhập
liệu bằng phần mềm Excel. Sau đó xử lý bằng phần mềm SPSS 21 và AMOS 21 để
kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân
tố khẳng định CFA, kiểm định mơ hình SEM và kiểm định Bootstrap nhằm đánh giá
mức độ tác động của các yếu tố đến kết quả thực hiện ĐTXH tại các doanh nghiệp
may ở Việt Nam với các công việc cụ thể sau:
9
- Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha phải đảm bảo
≥ 0,6 và các biến có hệ số tương quan biến tổng < 0,3 sẽ bị loại (Hair và cộng sự, 1998);
- Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm loại bỏ các biến có hệ số tải nhân tố
lớn nhất của mỗi Item ≥ 0,5 và đảm bảo: tổng phương sai trích ≥ 50% (Anderson &
Gerbing, 1998), KMO ≥ 0,5, kiểm định Bartlett với Sig < 0,05;
- Các biến còn lại (thang đo hồn chỉnh) sẽ được đưa vào phân tích CFA để
kiểm tra vai trò của các biến trong nhân tố nhằm xác định: tính đơn hướng, giá trị hội
tụ, giá trị phân biệt của các thang đo. Sau đó đo lường mức độ phù hợp của mơ hình
với thơng tin thực tế. Theo Hair và các cộng sự đề nghị 1< Chi-square/df <3, các chỉ
số GFI, TLI, CFI có giá trị ≥ 0,9 được xem là mơ hình phù hợp tốt. RMSEA là chỉ
tiêu xác định mức độ phù hợp của mơ hình so với tổng thể. Giá trị này ≤ 0,08 (Steiger,
1990) mơ hình đạt được độ tương thích với dữ liệu thị trường;
- Phân tích mơ hình SEM với mơ hình phù hợp với dữ liệu thị trường khi các
chỉ số Chi-square/df, GFI, TLI, CFI, RMSEA thỏa mãn yêu cầu.
- Tiến hành kiểm định Boostrap: là phương pháp lấy mẫu lặp lại có thể thay
thế mẫu ban đầu đóng vai trị đám đơng. Các ước lượng trong mơ hình SEM có thể
tin cậy được khi trị tuyệt đối của CR nhỏ hơn 2.
5.2.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh
Nghiên cứu sinh thu thập, tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Các dữ
liệu được kiểm tra dựa theo các tiêu chí về tính chính xác, tính phù hợp và tính cập
nhật với chủ đề nghiên cứu. Sau đó thực hiện đối chiếu, so sánh để có được sự nhất
quán, đảm bảo các dữ liệu phản ánh được nội dung phân tích với độ tin cậy cao và có
nguồn trích dẫn rõ ràng.
Tóm lại, bằng việc kết hợp các phương pháp nghiên cứu cho phép NCS có
được những thơng tin đầy đủ, đa chiều, khách quan về thực trạng ĐTXH tại các doanh
nghiệp may ở Việt Nam và mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến ĐTXH
xác lập cơ sở thực tiễn quan trọng để thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
6. Những đóng góp mới của luận án
Về mặt khoa học
Một là, luận án đã hệ thống và xác lập khung lý luận về ĐTXH trong QHLĐ
tại doanh nghiệp (bao gồm: Khái niệm; Nội dung, kênh trao đổi thông tin và tham
khảo ý kiến; Nội dung, quy trình TLTT). Đồng thời phát triển hệ thống tiêu chí đánh
giá kết quả trao đổi thơng tin và tham khảo ý kiến (05 tiêu chí), tiêu chí đánh giá kết
quả TLTT (04 tiêu chí).
10
Hai là, nhận diện và xây dựng mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố
đến ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp với 01 biến phụ thuộc (ĐTXH tại doanh
nghiệp), 04 biến độc lập (PLLĐ quốc gia, năng lực cơ quan QLNN về lao động, năng
lực chủ thể QHLĐ và văn hóa doanh nghiệp). Điểm mới ở đây là đã đề xuất đưa vào
mơ hình nghiên cứu 01 biến kiểm soát là TƯLĐTT ngành nhằm kiểm tra khác biệt
trong kết quả thực hiện ĐTXH giữa 02 nhóm doanh nghiệp đã tham gia và chưa tham
gia TƯLĐTT ngành. Theo đó, 05 giả thuyết nghiên cứu (từ H1 – H5) được thiết lập.
Về mặt thực tiễn
Thứ nhất, phân tích thực trạng ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
trên các phương diện. Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
thực hiện ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam và xác lập được phương trình
hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa các biến là: dtdn = 0,411.nlct +
0,336.vhdn + 0,245.qlnn + 0,164.pl + 0,129.tuttn. Phát hiện mới của luận án là đã chỉ
ra rằng việc tham gia TƯLĐTT ngành Dệt may Việt Nam có ảnh hưởng đến chất
lượng ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam (theo hướng tốt hơn khi tham gia).
Đánh giá những thành công và hạn chế trong ĐTXH tại các doanh nghiệp may
ở Việt Nam, trong đó hạn chế gồm: (i) Về trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến: Nội
dung trao đổi thông tin về lương và các thỏa thuận ký kết giữa các chủ thể chưa rõ
ràng. Kênh trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến chủ yếu là giao tiếp với CBQL trực
tiếp tại xưởng, các kênh gián tiếp được sử dụng chưa hiệu quả. Hầu hết NLĐ còn thờ
ơ, bàng quan trong phản hồi thơng tin và đóng góp ý kiến cho doanh nghiệp và
NSDLĐ cũng chưa chú trọng sử dụng ý kiến tham khảo vào các quyết định quản lý.
(ii) Về TLTT: Thương lượng tập thể diễn ra hình thức. Tiền lương và những quy định
đối với lao động nữ chưa được chú trọng thảo luận. Thỏa ước lao động tập thể tại các
doanh nghiệp may chưa có nhiều điều khoản mang lại lợi ích cho NLĐ và cịn lơ là
trong việc rà sốt, sửa đổi, bổ sung thỏa ước. Bên cạnh những hạn chế chung đó, với
các doanh nghiệp may chưa tham gia TƯLĐTT ngành Dệt may còn tồn tại những hạn
chế là: NSDLĐ chưa quan tâm truyền đạt thông tin, tham khảo ý kiến cũng như tiếp
nhận và xử lý kịp thời các vướng mắc của NLĐ. Đặc biệt cịn chưa nghiêm túc trong
việc cơng khai, phổ biến kết quả TLTT và thực hiện TƯLĐTT.
Thứ hai, phân tích 03 xu hướng ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam;
Xây dựng 04 quan điểm thúc đẩy ĐTXH trong QHLĐ tại các doanh nghiệp may ở
Việt Nam gồm: (i) Thúc đẩy ĐTXH đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn lao động quốc tế và
yêu cầu của các nhãn hàng; (ii) Thúc đẩy ĐTXH đảm bảo tuân thủ luật pháp quốc