Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hoa 8 Tiet 32 Tinh theo PTHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.63 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 16– tiết PPCT : 32 Ngày dạy: 29/11/2012. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: @/Hoạt động 1 : Thí dụ. + HS biết: Các bước tính theo PTHH.. + HS hiểu: PTHH cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. @/ Hoạt đông 2 : Bài học kinh nghiệm. + HS biết: Các bước tính theo PTHH.. + HS hiểu: Tỉ lệ số mol giữa các chất teo PTHH cụ thể. 1.2/ Kĩ năng: + HS thực hiện được: Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất teo PTHH cụ thể. + HS thực hiện thành thạo: Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định và ngược lại. 1.3/ Thái độ: + Thói quen: Tích cực xác định số mol, khối lượng. + Tính cách: Cẩn thận trong tính toán.. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Các bước tiến hành: - Viết phương trình hoá học - Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất - Dựa vào PTHH để tính số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành - Chuyển đổi số mol thành khối lượng (m = n.M). 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: Các phương tiện dạy học. 3.2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài.. 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút ) 4.2/ Kiểm tra miệng : ( 9 phút ) Câu 1: Hãy nêu các bước cần thực hiện để tìm CTHH của hợp chất Trả lời: Các bước: - Tìm khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất - Lập công thức hóa học của hợp chất Câu 2: Sữa BT 5 trang 71 Trình bày: MA = 17 . MH2 = 17.2 = 34 g MA.% H 34.5,88 nH = 100.MH = 100.1 = 2 mol MA.% S 34.54,12 nS = 100.MS = 100.32 = 1mol. Công thức hóa học: H2S Câu 3: Viết công thức xác định số mol và khối lượng của chất ? Trả lời: m=n.M,n=. m M. 4. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ @/Hoạt động 1 : ( 20 phút )Thí dụ. - GV treo bảng phụ có ghi VD1 - Yêu cầu HS đọc các bước tiến hành và lần lược thực hiện theo gợi ý của GV: + Viết đúng PTPƯ. Nêu tên các chất tham gia và tạo thành. Cân bằng phản ứng. Viết thành PTHH. + HS nhóm thực hiện theo yêu cầu - GV: Dùng công thức nào để chuyển đổi khối lượng các chất đã cho trong bài toán thành số mol các chất? + Hãy tính số mol các chất đề cho. m + HS trả lời: công thức : n = M. + HS tính số mol Al - GV hướng dẫn cách ghi số mol và cách tìm số mol các chất khác trên PTHH + Chuyển đổi số mol chất Al2O3 thành khối lượng chất theo yêu cầu của bài - HS nhóm thực hiện. - GV yêu cầu HS giải một bài toán khác (treo bảng phụ VD2) ( tiến hành tượng tự như VD1. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm  Thí dụ: * VD 1: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3).H ãy tính lượng Al2O3 thu được Giải: PTHH: 4Al + 3O2  2Al2O3. Số mol Al phản ứng m 5,4 n = M = 27 = 0,2 mol. Số mol Al2O3 thu được 0,2.2 n = 4 = 0,1 mol. Khối lượng Al2O3 m = n.M = 0,1.102 = 10,2g * VD2: Khi nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic theo sơ đồ pư : to CaCO3  CaO + CO2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tính khối lượng đá vôi cần dùng để điều chế được 84g CaO Giải: PTHH : to CaCO3  CaO + CO2 Số mol CaO sinh ra sau pư: m 84 = M = 56 = 1,5 mol. nCaO Số mol CaCO3 pư:. 1,5.1 nCaCO3 = 1 = 1,5 mol. @/ Hoạt đông 2 : ( 5 phút ) Bài học kinh nghiệm. - GV: qua các VD trên em hãy nêu các bước tiến hành để giải bài toán tính khối lượng của một chất trên PTHH + HS phát biểu 4 bước - GV nhận xét, chốt lại. + HS ghi vở.. Khối lượng CaCO3 m = n. M = 1,5.100 = 150g  Bài học kinh nghiệm Các bước tiến hành: - Viết phương trình hoá học - Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất - Dựa vào PTHH để tính số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành - Chuyển đổi số mol thành khối lượng (m = n.M). 4.4. Tổng kết :( 8 phút ) Cho kẽm tác dụng với dd a clohidric được muối kẽm clorua và khí hidro. a/ Lập PTHH của phản ứng b/ Nếu có 6,5g Zn tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu kẽm clorua? ĐA: a/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. 6,5 b/ Số mol Zn: nZn = 65 = 0,1 mol 0,1.1 Số mol ZnCl2 : nZnCl2 = 1 = 0,1 mol. Khối lượng ZnCl2 : mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 g @/ Kiến thức bài học: Các bước tiến hành: - Viết phương trình hoá học - Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất - Dựa vào PTHH để tính số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành - Chuyển đổi số mol thành khối lượng (m = n.M) 4.5. Hướng dẫn học tập : ( 2 phút ) - Đối với bài học ở tiết học này: Học bài. Làm BT 1b, 2a, 3a,b - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Xem tiếp mục II bài 22, ôn lại công thức tính thể tích chất khí ở đktc. Chuẩn bị toàn bộ kiến thức đã học dùng cho thi HKI. - GV : Nhận xét tiết dạy..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×