Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hoa 8 Tiet 30 Tinh theo cong thuc hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.05 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 15– tiết PPCT : 30 Ngày dạy: 22/11/2012. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: @.Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. + HS biết: Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH. + HS hiểu: Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc thể tích ( nếu là chất khí ). @. Hoạt động 2: Vận dụng. + HS biết: Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH. + HS hiểu: “ Lấy cái riêng chia cho cái chung , tất cả nhân 100% “ 1.2/ Kĩ năng: + HS thực hiện được: Tính khối lượng mol của các nguyên tố. + HS thực hiện thành thạo: Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hơp chất . 1.3/ Thái độ: + Thói quen: Tích cực xác định khối lượng mol. + Tính cách: Cẩn thận trong tính toán.. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ CTHH cho trước.. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: Các phương tiện dạy học. 3.2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài.. 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút ) 4.2/ Kiểm tra miệng : ( 7 phút ) Câu 1: Sửa bài 1b trang 69. Trình bày: - Những khí năng hơn không khí: O2, Cl2, SO2, 32 + dO2/kk = 29 = 1,1. 71 + dCl2/kk = 29 = 2,45. Câu 2: Bài học tính theo CTHH đề cập nọi dung gì? Trình bày: Xác định % của các nguyên tố trong một CTHH.. 64 + dSO2/kk = 29 = 2,2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - GV : Giới thiệu bài học: Ngày nay, các nhà khoa học đã tìm ra hàng triệu chất khác nhau có nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo như: đường (CT: C12H22O11) muối (NaCl), nước (H2O), khí cacbonic (CO2), axit clohidric (HCl)… Từ những công thức này, các em không chỉ biết thành phần các NTHH tạo ra chúng mà còn xác định được thành phần % theo khối lượng của các NT trong hợp chất. @.Hoạt động 1:( 15 phút ) Tìm hiểu cách tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. - GV gọi HS đọc đề bài: Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong cacbonđioxit (CO2). - GV nêu VD minh họa: tính % HS nam trong 1 lớp. Từ đó , HS rút ra công thức tính % nguyên tố. Cụ thể với hợp chất AxBy;. NỘI DUNG BÀI HỌC. I. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Tiến hành theo 3 bước: -Tìm khối lượng mol của hợp chất. -Tìm số mol nguyên tư của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. -Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố.. x.MA %A = MAxBy 100% y.MB %B = MAxBy 100%. - HS vận dụng tính %C, %O. @. Hoạt động 2: ( 10 phút )Vận dụng. - Yêu cầu nhóm HS thảo luận giải tiếp BT 2: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong axit sunfuric H2SO4 - HS làm BT vào bảng nhóm và dán kết quả lên bảng. - HS nhận xét - GV kết luận 2 .1 %H = 98 100% 4.16 %O = 98 100% 1.32 %S = 98 100%. * Vận dụng BTTìm thành phần phần trăm các nguyên tố tro: ng axit sunfuric H2SO4 Giải: MH = 1 . 2 = 2 (g) MS = 1 . 32 = 32 (g) MO = 4 . 16 = 64 (g) MH2SO4 = 98 (g) 2 .1 %H = 98 100% = 2% 4.16 %O = 98 100% = 65,3% 1.32 %S = 98 100% = 32,7%. - GV: Có thể tính %S như sau: %S = 100% - (%H + %O) - GV chốt kiến thức. 4.4. Tổng kết :( 9 phút ) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe trong các hợp chất sau: FeO,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Fe2O3, Fe3O4. trong oxit nào có hàm lượng Fe lớn nhất? @/ Kiến thức bài học: - Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ CTHH cho trước. 4.5. Hướng dẫn học tập : ( 3 phút ) - Đối với bài học ở tiết học này:Học bài. Làm BT 1, 3 trang 71 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Xem tiếp phần II – bài " Tính theo công thức hoá học " - GV nhận xét tiết dạy..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×